Giáo án Mầm non Khối Lá - Tuần 25 - Chủ đề: PTGT đường thủy. PTGT đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Khối Lá - Tuần 25 - Chủ đề: PTGT đường thủy. PTGT đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_khoi_la_tuan_25_chu_de_ptgt_duong_thuy_ptgt.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Khối Lá - Tuần 25 - Chủ đề: PTGT đường thủy. PTGT đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
- 1 Tuần 25 Chủ đề lớn: Phương tiện giao thông Chủ đề nhỏ: PTGT đường thủy + PTGT đường hàng không ( Thực hiện từ ngày 10 tháng 3 đến ngày 14 tháng 3 năm 2025) A. Thể dục sáng: Hô hấp-1, tay-3, chân-2, bụng-1, bật-2 Trò chơi: Thuyền vào bến Sinh hoạt tập thể B. Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Chèo thuyền - Trò chơi học tập: Ong tìm chữ - Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê 1. Trò chơi vận động: Chèo thuyền I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Chèo thuyền” cùng cô - Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Chèo thuyền” theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Chèo thuyền” theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi chơi được trò chơi “Chèo thuyền” - Trẻ 4 tuổi chơi được trò chơi “Chèo thuyền” theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi chơi được trò chơi “Chèo thuyền” theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động III. Tiến hành - Luật chơi: Các bạn phải cố gắng bám chặt vào nhau để không bị đứt thuyền khi đang di chuyển. Trong quá trình di chuyển, đội nào bị đứt đoạn thì bị thua và dừng lại. - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội và ngồi thành hàng dọc, trẻ ngồi sâu cặp chân vào hết vòng bụng của trẻ ngồi trước. Khi nghe hiệu lệnh của cô, dùng sức hai tay của tất cả thành viên trong nhóm nâng cơ thể lên và tiến về phía trước cho đến đích. - Cho trẻ vừa đi vừa đi vừa hát bài “Em đi chơi thuyền”. - Cho trẻ chơi 2 -3 lần 2. Trò chơi học tập: Ong tìm chữ 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Ong tìm chữ” cùng cô - Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Ong tìm chữ” theo hướng dẫn của cô
- 2 - Trẻ 2-3 tuổi biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Ong tìm chữ” theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi chơi được trò chơi “Ong tìm chữ” - Trẻ 4 tuổi chơi được trò chơi “Ong tìm chữ” theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi chơi được trò chơi “Ong tìm chữ” theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động II. Tiến hành - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm và xếp thành hàng dọc yêu cầu các nhóm tìm và khoanh tròn chữ cái theo yêu cầu - Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào tìm đúng và nhiều chữ cái theo yêu cầu hơn sẽ chiến thắng. - Cho trẻ chơi - Cô kiểm tra kết quả, khen ngợi động viên trẻ. 3. Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” cùng cô - Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” - Trẻ 4 tuổi chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động III. Tiến hành - Cách chơi: Cho trẻ xếp thành hình tròn, cô chọn 2 trẻ ra và 1 trẻ đóng vai làm “Dê” và “Một trẻ đóng vai bắt dê”, cô bịt cả 2 mắt trẻ lại. Trong khi chơi cả 2 trẻ cùng bò, trẻ làm “Dê” vừa bò vừa kêu “ Be be be”. Còn trẻ kia phải đứng chú ý nghe để định hướng và bắt được “Dê”, nếu bắt được “Dê” là trẻ đó thắng cuộc. trò chơi tiếp tục như vậy - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. C. Hoạt động góc Góc PV: Người bán vé – hành khách Góc XD: Xây dựng bến cảng + sân bay Góc HT: Xem tranh ảnh, loto về PTGT Góc TH: Vẽ tô màu các PTGT đường thuỷ + đường hàng không Góc TN: Chăm sóc hoa
- 3 ----------------------------------------------------------- Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2025 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-2, tay-2, chân-3, bụng-3, bật-2 Trò chơi: Thuyền vào bến Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Tàu thủy, tàu du lịch, du thuyền” 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Tàu thủy, tàu du lịch, du thuyền” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Tàu thủy, tàu du lịch, du thuyền”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Tàu thủy, tàu du lịch, du thuyền”, biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ”. “Tàu thủy, tàu du lịch, du thuyền” Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Tàu thủy, tàu du lịch, du thuyền” theo khả năng, biết nói các từ, chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Tàu thủy, tàu du lịch, du thuyền” mở rộng được câu với từ “Tàu thủy, tàu du lịch, du thuyền” chơi tốt trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Tàu thủy, tàu du lịch, du thuyền” mở rộng câu được với từ theo cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được các từ “Tàu thủy, tàu du lịch, du thuyền” theo khả năng, chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Tàu thủy, tàu du lịch, du thuyền III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát “Em đi chơi thuyền” Trẻ trả lời - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ kể theo khả năng Hoạt động 2: Phát triển bài * LQVT: “Tàu thủy” - Cho trẻ khám phá ô cửa Trẻ mở ô cửa - Trong ô cửa có hình ảnh gì ? Trẻ trả lời
- 4 - Cô nói mẫu: “Tàu thủy” ( 3 lần) Trẻ nghe - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức: Cả lớp-tổ-nhóm- Trẻ nói theo các hình thức cá nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói cả câu - Tàu thủy là phương tiện giao thông đường gì? Trẻ trả lời (Tàu thủy là phương tiện giao thông đường thủy) - Trẻ nói cả câu “Tàu thủy là phương tiện giao Trẻ nói theo nhiều hình thông đường thủy” theo nhiều hình thức thức - Con hãy tìm lô tô tàu thuỷ gắn lên bảng giúp cô Trẻ thực hiện nhé. * LQVT: “Tàu du lịch, du thuyền ” - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự => Giáo dục trẻ: Khi ngồi trên tàu thuyền cần mặc Trẻ nghe áo phao và ngồi ngay ngắn không đùa nghịch. * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Tranh gì biến mất” Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Khi cô nói trời tối các bạn nhắm mắt lại,khi Trẻ nghe cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và nhìn xem hình ảnh gì vừa biến mất. - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Làm quen với toán Tên ĐT: Nhận biết các ngày trong tuần I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Nhận biết, nắm được tên gọi, số lượng, trình tự các ngày trong tuần (trẻ biết một tuần có 7 ngày, đi học từ thứ 2 đến thứ 6, thứ bảy, chủ nhật được nghỉ). Trẻ biết chơi trò chơi “Ai giỏi nhất” - Trẻ 3-4 tuổi: Nhận biết, nắm được tên gọi, số lượng các ngày trong tuần theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn - Trẻ 2 tuổi: Nhận biết, nắm được tên gọi, số lượng các ngày trong tuần theo khả năng. Chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ gọi được đúng tên các ngày trong tuần theo thứ tự từ đầu tuần đến cuối tuần, định hướng thời gian, khả năng diễn đạt các mối quan hệ về thời gian bằng lời nói. Trẻ chơi được trò chơi “Ai giỏi nhất”
- 5 - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ gọi được đúng tên các ngày trong tuần theo hướng dẫn của cô, chơi trò chơi theo các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ gọi được đúng tên các ngày trong tuần theo khả năng, chơi trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết quý trọng thời gian - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động II.Chuẩn bị - Lịch các ngày trong tuần, mô hình tuần lễ, - Nhạc bài hát “Cả tuần đều ngoan”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi lại đây với cô nào! Trẻ lắng nghe - Hôm nay các con sẽ được tham gia chương trình “Khám phá thời gian” các con có thích không? Hoạt động 2: Phát triển bài * Nhận biết các ngày trong tuần - Cho trẻ hát bài “Cả tuần đều ngoan” Trẻ hát - Các con vừa bài gì? Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi cho cô biết trong bài hát có nhắc đến Trẻ trả lời những ngày nao trong tuần? - Thứ hai là ngày gì trong tuần? Trẻ trả lời - Và trên bảng cô có tơ lịch thứ hai. Các đội có nhận xét gì về tờ lịch thứ hai?(Các đội cùng lấy tờ lịch thứ hai ra trước mặt) (Các số bên trên chỉ ngày dương, các số bên dưới chỉ ngày âm) ở giữa tờ giấy có từ “Thứ hai”. - Sau ngày thứ hai là ngày thứ mấy? Trẻ trả lời - Tờ lịch thứ ba của cô có đặc điểm gì? - Thứ ba chúng mình học gì? Trẻ trả lời - Các bạn hãy lấy tờ lịch thứ tư xếp ra trước mặt: tờ lịch thứ tư có đặc điểm gì? (Trẻ trả lời theo nhận xét Trẻ trả lời của trẻ) - Sau thứ tư là thứ mấy? Các đội có nhận xét gì về tờ lịch thứ tư Trẻ trả lời - Hãy lấy tờ lịch “thứ năm” xếp ra trước mặt? Các đội có nhận xét gì về tờ lịch thứ năm? - Vậy cô đố các đội biết thứ năm chúng mình học Trẻ trả lời gì? - Sau thứ năm là thứ mấy? Trẻ trả lời - Các con có nhận xét gì về tờ lịch thứ sáu? - Sau thứ sáu là thứ mấy? Trẻ trả lời - Các con có nhận xét gì về tờ lịch thứ 7?
- 6 - Thứ 7 các con có phải đi học không? - Còn đây là tờ lịch ngày chủ nhật. Các con thấy có gì đặc biệt không? - Các con có biết vì sao các tờ lịch chủ nhật đều có màu đỏ không? - Bởi vì ngày chủ nhật là ngày cuối tuần và là ngày nghỉ của mọi người - Sau khi tìm hiểu về các thứ trong tuần đội nào có nhận xét về các thứ trong tuần? Trẻ trả lời - Mỗi đại diện một đội cho một nhận xét (Có 7 ngày, mỗi tờ lịch có mỗi màu sắc khác nhau) Trẻ lắng nghe - Đúng rồi, một tuần thì có 7 ngày, mỗi ngày có một màu săc khác nhau, thứ tự các ngày trong tuần tăng dần và ngày chủ nhật thì luôn có màu đỏ - Vậy một tuần có mấy ngày - Các con đi học vào ngày thứ mấy? Trẻ trả lời - Vậy một tuần chúng ta đi học mấy ngày? - Các con hãy xếp những ngày đi học * TC: “Ai giỏi nhất” + CC: Cô chia trẻ thành 3 đội, trên này cô có rất Trẻ lắng nghe nhiều các hình ảnh nói về thời gian trong ngày và nhiệm vụ của các đội phải bật qua các vòng và sắp xếp thời gian trong ngày theo đúng trình tự thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu + LC: Đội nào xếp sai hoặc xếp không đúng trình tự Trẻ lắng nghe thì đội đó thua cuộc - Tổ chức trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi - Bao quát trẻ chơi => Giáo dục ter chơi đoàn kết Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ Trẻ vỗ tay Tiết 4 : Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Người bán vé – hành khách Góc XD: Xây dựng bến cảng + sân bay Góc HT: Xem tranh ảnh, loto về PTGT Góc TH: Vẽ tô màu các PTGT đường thuỷ + đường hàng không Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Xếp hình thuyền buồm bằng hột hạt - Trò chơi: Chạy tiếp cờ - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức
- 7 - Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của thuyền buồm và biết xếp hình thuyền buồm bằng hột hạt trên sân theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi, luật chơi và cách chơi của trò chơi “Chạy tiếp cờ”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của thuyền buồm và biết xếp hình thuyền buồm theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi, luật chơi và cách chơi của trò chơi “Chạy tiếp cờ” theo cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của thuyền buồm và biết xếp hình thuyền buồm theo khả năng của trẻ, biết chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ” theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được hình thuyền buồm bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi “Chạy tiếp cờ”, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được hình thuyền buồm bằng hột hạt, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. Trẻ chơi được trò chơi “Chạy tiếp cờ” theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ xếp được hình thuyền buồm bằng hột hạt theo khả năng, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh vẽ thuyền buồm - Hột hạt đủ cho cô và trẻ xếp hình, 2 đích, 2 lá cờ - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Đồ chơi ngoài trời cho trẻ chơi. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Xúm xít, xúm xít. Bên cô, bên cô - Đàm thoại về chủ đề chủ điểm, hướng trẻ vào Trẻ đàm thoại cùng cô bài. Hoạt động 2 : Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình thuyền buồm bằng hột hạt - Cô có một món quà muốn gửi tặng cho lớp Vâng ạ. mình, chúng mình cùng khám phá xem đó là gì Thuyền buồm ạ( 4-5 tuổi) nhé! - Cô có tranh vẽ gì đây? Trẻ trả lời - Thuyền buồm có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói “Thuyền buồm” 3 lần. Trẻ nói - Để bức tranh đẹp hơn chúng ta có thể làm gì Trẻ trả lời nhỉ? - Cô đã chuẩn bị cho các bạn hột hạt, vậy chúng Vâng ạ mình sẽ cùng cô hột hạt để bức tranh thuyền buồm thêm đẹp nhé - Cô mời cả lớp mình cùng ra sân để xếp hình Trẻ ra sân
- 8 thuyền buồm cùng cô nào! - Trước khi xếp chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời - Trong khi xếp chúng mình phải như thế nào? Trẻ trả lời - Sau khi xếp xong chúng mình phải cất gọn hột Trong rổ ạ hạt ở đâu? => Cô khái quát lại: Trước khi xếp chúng mình Trẻ nghe phải lấy hạt ở trong rổ ra xếp hình thuyền buồm, trong khi xếp các bạn không được cho hột hạt vào miệng,vào mắt,mũi. Sau khi xếp xong chúng ta phải biết cất hột hạt vào đúng rổ của mình nhé. - Cô cho trẻ xếp hình thuyền buồm bằng hột hạt Trẻ xếp trên sân. - Cô bao quát trẻ xếp, cô động viên trẻ yếu và trẻ chưa biếp xếp. => Giáo dục trẻ biết tham gia đúng luật lệ giao Trẻ nghe thông đường thủy. * Trò chơi: “Chạy tiếp cờ” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi : - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội và đứng Trẻ nghe thành hàng dọc 2 trẻ đầu hàng cầm cờ khi có hiệu lệnh của cô thì bạn đầu hàng chạy theo hướng thẳng vòng qua đích rồi chạy về đưa cờ cho bạn thứ 2, bạn thứ 2 lại chạy theo hướng thẳng vòng qua đích cho bạn thứ 3 cứ như vậy cho tới hết, nhóm nào hêt trước sẽ là nhóm thắng cuộc. - Luật chơi: Bạn nào không chạy vòng qua đích Trẻ nghe hoặc không có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần, cô bao quát trẻ Trẻ chơi chơi * Chơi tự do - Cô bao quát động viên trẻ chơi Trẻ chơi tự do Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ và tuyên dương trẻ Trẻ nghe B. Hoạt động chiều 1. TCHT: Tìm từ cùng vần I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Tìm từ cùng vần” (EL 37) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Tìm từ cùng vần” theo hướng dẫn của cô
- 9 - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Tìm từ cùng vần” theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Tìm từ cùng vần” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Tìm từ cùng vần” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Tìm từ cùng vần” theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, an toàn cho trẻ - thẻ từ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm Trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài *Trò chơi “Tìm từ cùng vần” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô cho trẻ quan sát các thẻ từ, cho trẻ Trẻ lắng nghe cô phổ tìm và chọn ra các cặp thẻ từ có âm vần giống nhau, biến cách chơi, luật chơi trẻ đọc to các thẻ từ đó theo cô (VD: Con gấu – dưa hấu, bông hoa – cái loa) + Luật chơi: Bạn nào tìm sai sẽ hát tặng các bạn một bài hát. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ => Giáo dục trẻ chơi đoàn kết Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ và tuyên dương trẻ Trẻ vỗ tay 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ - Vệ sinh trả trẻ. C. Đánh giá cuối ngày - Tổng số trẻ: .. ............................................................................. - Tình hình sức khỏe trẻ: ............................. - Kiến thức, kĩ năng: .........................
- 10 . ........ - Biện pháp khắc phục: --------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2025 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-1, tay-3, chân-2, bụng-1, bật-2 Trò chơi: Thuyền vào bến Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai đoán đúng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan” biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan” . Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan” biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói các từ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan”, mở rộng được câu với từ “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan”. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán đúng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan”, mở rộng câu được với từ “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan” theo cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan”, mở rộng câu được với từ “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan” theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị: - Máy tính, hình ảnh: “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan”
- 11 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời - Các con hãy kể một số loại phương tiện giao Trẻ kể theo khả năng thông đường thủy mà con biết nào. - Ngoài các PTGT đường thuỷ con vừa kể ra còn Trẻ lắng nghe có PTGT đường thuỷ khác nữa, bây giờ cô và các bạn sẽ tìm hiểu nhé Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô mời trẻ lên khám phá ô cửa bí mật * LQVT : “Thuyền buồm” - Cô mời trẻ lên khám phá ô cửa số 1 Trẻ lên khám phá - Ô cửa số 1 là hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: “Thuyền buồm” ( 3 lần) Trẻ nghe - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Đặt câu hỏi gợi ý trẻ phát triển câu + Đây là gì? Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói cả câu “Đây là thuyền buồm” theo Trẻ nói nhiều hình thức - Con hãy lên tìm lô tô thuyềm buồm gắn lên bảng Trẻ thực hiện * LQVT: “Thuyền thúng, thuyền nan” - Cô mời trẻ lên khám phá ô cửa số 2, 3 Trẻ lên khám phá - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên => Giáo dục trẻ mặc áo phao, ngồi ngay ngắn Trẻ nghe không đùa nghịch khi ngồi trên các PTGT. * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Ai đoán đúng” Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Khi cô nói trời tối rồi các bạn nhắm mắt lại, Trẻ nghe khi cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và nhìn lên xem tranh gì vừa biến mất. - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Âm nhạc Tên ĐT: DH: Em đi chơi thuyền NH: Anh phi công ơi
- 12 TCÂN: Đi theo nhịp điệu I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5tuổi: Biết tên bài hát “Em đi chơi thuyền”,, tên tác giả Trần Kiết Tường, hiểu nội dung bài hát, biết hát đúng theo nhịp bài hát, biết chơi tốt trò chơi. Hưởng ứng theo cô và các bạn bài hát “Anh phi công ơi”. Trẻ biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 20) - Trẻ 3-4tuổi: Trẻ biết tên bài hát “Em đi chơi thuyền”, tên tác giả Trần Kiết Tường, biết hát bài hát theo cô và các bạn, biết chơi trò. Hưởng ứng theo cô và các bạn bài hát “Anh phi công ơi”. Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên bài hát “Em đi chơi thuyền”, tên tác giả Trần Kiết Tường, và biết hát bài hát theo khả năng của trẻ. Hưởng ứng theo cô và các bạn bài hát “Anh phi công ơi” theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài hát “Em đi chơi thuyền”, tên tác giả Trần Kiết Tường, hiểu nội dung bài hát, hát đúng nhịp bài hát “Em đi chơi thuyền”, chơi được tốt trò chơi. Hưởng ứng được theo cô và các bạn bài hát “Anh phi công ơi”. Chơi được trò chơi - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài hát, tên tác giả, hát được bài hát, chơi dược trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài hát, hát được bài hát, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - GD trẻ tuân thủ luật lệ, an toàn giao thông, hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Em đi chơi thuyền, Anh phi công ơi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Chủ đề PTGT ạ! - Các con hãy kể một số PTGT mà chúng mình Trẻ kể biết nào. - Với chủ đề hôm nay cô có một bài hát rất thưởng cho cả lớp chúng mình đấy. Trẻ nghe Hoạt động 2: Phát triển bài *Dạy hát “Em đi chơi thuyền” - Cô giới thiệu tên bài hát “Em đi chơi thuyền” Trẻ nghe của tác giả Trần Kiết Tường. - Cô hát lần 1 Trẻ nghe - Cô vừa hát bài hát tên gì gì? Trẻ trả lời - Cô hát lần 2 Trẻ nghe - Bài hát nói về điều gì? Trẻ trả lời - Cô giảng nội dung: Bài hát “Em đi chơi thuyền” Trẻ lắng nghe nói về một bạn nhỏ được mẹ cho đi chơi trong
- 13 thảo cầm viên, bạn rất vui và nghe lời mẹ ngồi yên khi chơi thuyền. - Cô hát lần 3: Cho trẻ hát cùng cô Trẻ hát theo cô - Cô mời cả lớp mình cùng hát Trẻ hát - Cô mời tổ 1,2,3 hát Tổ hát - Cô mời nhóm hát Nhóm hát - Cá nhân hát ( 2-3 trẻ hát) Cá nhân hát - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Các con vừa hát bài hát gì ? Bài hát “Em đi chơi thuền” - Bài hát do ai sáng tác ? Tác giả Trần Kiết Tường ạ - Bài hát nói về gì? Trẻ trả lời - Khi ngồi trên các PTGT đường thuỷ chúng Trẻ trả lời mình phải như thế nào? => GD trẻ ngồi yên và nhớ mặc áo phao khi ngồi Trẻ nghe trên các PTGT đường thuỷ và các đồ chơi dưới nước. * Nghe hát: “Anh Phi công ơi” Hôm nay cô thấy các con rất ngoan hát rất hay, Trẻ lắng nghe cô sẽ thưởng cho các bạn 1 bài hát chúng mình cùng lắng nghe cô hát nhé. - Cô hát lần 1: Cô vừa hát bài hát “Anh phi công Trẻ nghe ơi” nhạc Xuân Giao, lời Xuân Quỳnh. - Lần 2: Cô hát cho trẻ cùng hưởng ứng Trẻ hưởng ứng theo nhạc - Các con vừa được nghe và nhún nhảy theo nhạc Trẻ trả lời bài hát gì ? * Trò chơi âm nhạc: Đi theo nhịp điệu - Cách chơi: Cô mời 1 nhóm bạn lên chơi, Cho Trẻ nghe trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát. Khi cô vỗ sắc xô chậm trẻ đi chậm, cô vỗ nhanh trẻ đi nhanh, cô vỗ dồn dập trẻ chạy. - Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai phải nhảy lò Trẻ nghe cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần , Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 4 : Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Người bán vé – hành khách Góc XD: Xây dựng bến cảng + sân bay Góc HT: Xem tranh ảnh, loto về PTGT Góc TN: Chăm sóc hoa Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời
- 14 Tên ĐT: - HĐCCĐ: Gấp thuyền giấy - TC: Kéo co - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi và các bộ phận của thuyền, biết các bước gấp thuyền giấy, biết cách chơi trò chơi kéo co - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết tên gọi và biết gấp thuyền giấy theo hướng dẫn của cô, biết cách chơi trò chơi kéo co - Trẻ 2 tuổi : Biết tên gọi và gấp giấy theo khả năng, chơi được trò chơi 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên gọi và các bộ phận của thuyền giấy, gấp được thuyền giấy, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên gọi và gấp được thuyền giấy, chơi được trò chơi - Trẻ 2-3 tuổi : Trẻ nói được tên và gấp được giấy 3. Thái độ - Giáo dục trẻ ngoan khi chơi II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, trang phục gọn gàng. - Giấy A4 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiêu bài - Đàm thoại, trò chuyện về chủ đề chủ điểm Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Gấp thuyền giấy - Cô cho trẻ ra sân chơi và hát theo cô bài hát Trẻ hát “Em đi chơi thuyền”. Trẻ ra sân - Các bạn cùng nhìn lên trên tay cô đang cầm gì Chiếc thuyền ạ đây? - Chiếc thuyền này có nững bộ phận nào? Trẻ trả lời - Để gấp được chiếc thuyền giấy như thế này các Vâng ạ con cùng quan sát và gấp cùng cô nhé - Cô phát giấy cho trẻ Trẻ lấy đồ dùng (Hướng dẫn trẻ từng bước để trả gấp theo cô) Trẻ gấp * Trò chơi: “Kéo co” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi Trẻ nghe - Cho trẻ chơi 2- 3 lần để phân biệt thắng thua. Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi, bao quát trẻ. * Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do trong sân Trẻ chơi tự do - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tuyên dương trẻ
- 15 B. Hoạt động chiều 1. TCHT: Bát canh chữ cái I. Mục đích yêu cầu - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Bát canh chữ cái (EL 18) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi luật chơi của trò chơi, biết chơi trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi luật chơi của trò chơi, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nắm được cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Bát canh chữ cái”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với trò chơi II. Chuẩn bị - lớp học sạch sẽ - Bát canh chữ cái, đôi đũa, thẻ chữ cái III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, chủ điểm. Trẻ trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bát canh chữ cái Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô chuẩn bị một cái bát canh và Trẻ lắng nghe một đôi đũa, trong bát có chứa các chữ cái, cô giả vờ khuấy và nếm sau đó cô gắp 1 chữ cái và các con sẽ phải phát âm chữ cái đó + Luật chơi: Bạn nào phát âm sai sẽ phải phát âm lại - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô cho trẻ chơi, bao quát trẻ Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi, động viên trẻ chơi => Giáo dục trẻ: Chơi đoàn kết Hoạt động 3 : Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích bao quát trẻ chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ vệ sinh cá nhân - Cô trả trẻ ra về
- 16 C. Đánh giá cuối ngày - Tổng số trẻ: .. ................................................................................................ - Tình hình sức khỏe trẻ: ............................. - Kiến thức, kĩ năng: ......................... . ........ - Biện pháp khắc phục: -------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2025 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-1, tay-3, chân-2, bụng-1, bật-2 Trò chơi: Thuyền vào bến Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Ca nô, sà lan, tàu ngầm” 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Ca nô, sà lan, tàu ngầm” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Ca nô, sà lan, tàu ngầm”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Ca nô, sà lan, tàu ngầm”, biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ”. “Ca nô, sà lan, tàu ngầm” Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Ca nô, sà lan, tàu ngầm” theo khả năng, biết nói các từ, chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Ca nô, sà lan, tàu ngầm” mở rộng được câu với từ “Ca nô, sà lan, tàu ngầm” chơi tốt trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Ca nô, sà lan, tàu ngầm” mở rộng câu được với từ theo cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được các từ “Ca nô, sà lan, tàu ngầm” theo khả năng, chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động II. Chuẩn bị
- 17 - Hình ảnh: Ca nô, sà lan, tàu ngầm III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát “Em đi chơi thuyền” Trẻ trả lời - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ kể theo khả năng Hoạt động 2: Phát triển bài * LQVT: “Ca nô” - Cho trẻ khám phá ô cửa Trẻ mở ô cửa - Trong ô cửa có hình ảnh gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: “Ca nô” (3 lần) Trẻ nghe - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức: Cả lớp-tổ-nhóm- Trẻ nói theo các hình thức cá nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói cả câu - Ca nô là phương tiện giao thông đường gì? Trẻ trả lời (Ca nô là phương tiện giao thông đường thủy) - Trẻ nói cả câu “Ca nô là phương tiện giao thông Trẻ nói theo nhiều hình đường thủy” theo nhiều hình thức thức - Con hãy tìm lô tô ca nô gắn lên bảng giúp cô Trẻ thực hiện nhé. * LQVT: “Sà lan, tàu ngầm” - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự => Giáo dục trẻ: Khi ngồi trên tàu thuyền cần mặc Trẻ nghe áo phao và ngồi ngay ngắn không đùa nghịch. * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Tranh gì biến mất” Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Khi cô nói trời tối các bạn nhắm mắt lại,khi Trẻ nghe cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và nhìn xem hình ảnh gì vừa biến mất. - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Văn học Tên ĐT: KCTT: Qua đường I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
- 18 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên câu truyện “Qua đường”, biết nội dung và ý nghĩa của câu truyện, biết các nhân vật trong câu truyện, trẻ biết chơi trò chơi “Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên câu truyện, biết nội dung truyện, trẻ biết chơi trò chơi “Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo”. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên câu truyện và biết lắng nghe cô kể truyện, trẻ biết chơi trò chơi “Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên câu truyện “Qua đường”, nói được nội dung câu truyện, nói được các chi tiết nổi bật trong câu truyện, chơi tốt trò chơi “Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên câu truyện và nội dung của câu truyện, trẻ chơi được trò chơi theo các bạn - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên câu truyện theo cô, biết chú ý lắng nghe. trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa câu truyện: “Qua đường”, hệ thống câu hỏi. - Nhạc bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: Em đi qua ngã tư đường phố Trẻ hát - Các con vừa hát bài gì? Trẻ trả lời - Bài hát nói về điều gì? - Khi đi trên đường các con thấy đèn đỏ thì các con phải như thế nào? Trẻ trả lời - Còn khi thấy đèn xanh thì làm sao? - Vậy khi muốn đi sang đường bên kia đường các Trẻ trả lời con phải như thế nào? - Hôm nay cô có một câu chuyện rất hay kể về 2 Trẻ lắng nghe bạn nhỏ khi qua đường không chú ý nên suýt bị tai nạn đấy. Bây giờchúng mình cùng chú ý lắng nghe xem đó là câu chuyện gì nhé. 2.Hoạt động 2: Phát triển bài. - Cho trẻ khám phá câu truyện. - Cô cùng trẻ đọc truyện tương tác. + Đây là trang bìa của quyển truyện. Trẻ chú ý + Trên trang bìa có hình ảnh gì (5T)? Trẻ trả lời + Đây là ai? + Còn đây là hai bạn gì đây(4T)? + Và bên cạnh có cột đèn gì đây? + Các con hãy đoán xem có chuyện gì xảy ra với Trẻ trả lời
- 19 hai chị em nhà Thỏ Trắng và Thỏ Nâu (5T)? - À. Đúng rồi đây là trang bìa của câu chuyện “Qua đường” có chú cảnh sát và hai chị em nhà Trẻ lắng nghe Thỏ Nâu và Thỏ Trắng, bên cạnh có cột đèn tín hiệu giao thông các màu: đỏ, vàng, xanh. -> Nhắc tên truyện: Qua đường - Lật từng trang truyện, đàm thoại và kể truyện cùng trẻ: - Tranh 1: + Bức tranh có những ai? (5T)? Trẻ trả lời + Đây là ai? (4T)? + Hai chị em là bạn nào với bạn nào? (5T)? Trẻ trả lời + Hai chị em Thỏ Nâu và Thỏ Trắng xin phép mẹ đi đâu chơi? (5T)? + Mẹ có đồng ý không? Trẻ trả lời + Mẹ đã dặn như thế nào? => À ở trang này hai chị em Thỏ xin mẹ đi chơi, Trẻ lắng nghe Thỏ mẹ đồng ý cho các con đi và dặn dò đi cẩn thận - Tranh 2: + Khi ra đến đường hai chị em như thế nào (5T)? + Thỏ Nâu đã nói gì với em? (4T)? Trẻ trả lời + Bạn Thỏ Trắng đã nhìn thấy gì ở bên kia đường? (4,5T)? Trẻ trả lời + Thỏ Trắng rủ chị đi xem gì bên kia đường? Chúng mình cùng nghe cô kể tiếp nhé. - Trẻ nhắc lại lời gà lông vàng “Chị ơi, bên kia Trẻ nhắc lại đường có vườn hoa đẹp quá, chị em mình sang xem đi” -> Như vậy là 2 chị em được ra đường chơi, được ngắm trời, ngắm đất, và hít thở không khí trong Trẻ lắng nghe lành và rất vui vẻ, Thỏ Nâu đã thấy một con chim xinh xinh, còn Thỏ Trắng nhìn thấy một vườn hoa bên kia đường và rủ chị cùng đi xem + Chúng mình cùng đoán xem chuyện gì sẽ xảy Trẻ đoán ra với hai chị em thỏ nhé (5T)? - Tranh 3: + Khi Thỏ Trắng kéo Thỏ Nâu chạy sang đường thì chuyện gì đã xảy ra? (4,5T)? Trẻ trả lời + Tiếng xe phanh kêu như thế nào? Trẻ trả lời + Khi hai chị em nhìn lên thì thấy điều gì? + Và sau đó chúng mình cùng đoán xem chuyện Trẻ trả lời gì sẽ xảy ra tiếp theo nhé? -> Cùng nghe cô kể tiếp.
- 20 -> Cho trẻ nhắc lại: Tiếng xe phanh: “Kít, kít”. Trẻ nói - Tranh 4: + Và ngay lúc đó ai đã thò đầu khỏi xe và nhắc Trẻ trả lời nhở 2 chị em thỏ? + Bác Gấu nói như thế nào? + À đúng rồi lúc đó bác Gấu đã thò đầu ra và Trẻ trả lời nhắc nhở hai chị em thỏ là không được chạy sang Trẻ lắng nghe đường khi đèn đỏ đang bật. - Tranh 5: + Và ai đã đi tới dắt hai chị em thỏ quay lại vỉa Trẻ trả lời hè? + Chú cảnh sát giao thông Thỏ Xám đã nói gì với Trẻ trả lời chị em thỏ? Chúng mình cùng đoán xem nào? + Vậy khi đèn đỏ bật chúng mình có được sang không? Trẻ trả lời + Đèn gì chúng mình mới được sang đường? + Và Chú Thỏ Xám đã nói như thế nào với hai chị em nhà thỏ? => Khái quát: Đúng rồi ngay lúc đó có chú Thỏ Trẻ lắng nghe Xám là cảnh sát giao thông đã dắt hai chị em thỏ Trắng quay về vỉa hè và dặn hai chị em khi thấy đèn đỏ thì phải dừng lại, đèn xanh bật lên mới được đi. => Giáo dục trẻ: Các con ạ! Qua câu chuyện này Trẻ lắng nghe chúng mình phải ngoan nghe lời bố mẹ, chú ý đèn tín hiệu giao thông đèn đỏ thì dừng lại và đen xanh mới được đi, không được tự ý đi ra ngoài đường nhiều xe, và chúng mình phải đi đúng làn đường của mình nhé. HĐ 3: Kết thúc bài Trẻ lắng nghe - Cùng trẻ vận động nhẹ nhàng trên nền Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Người bán vé – hành khách Góc XD: Xây dựng bến cảng + sân bay Góc TH: Vẽ tô màu các PTGT đường thuỷ + đường hàng không Góc TN: Chăm sóc hoa Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Gấp máy bay giấy - TCDG: Ong tìm chữ - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức

