Giáo án Mầm non Lớp Lá (Chuẩn bị vào Lớp 1) - Năm học 2021-2022

Giới thiệu hình vuông.

- GV treo mẫu hình vuông lên bảng.

- HS quan sát, nhận xét.

+ Hình vuông có bao nhiêu cạnh? Các cạnh như thế nào với nhau? (Hình vuông có 4 cạnh, các cạnh dài bằng nhau)

- Gv hướng dẫn cách vẽ hình.

+ Hướng dẫn lấy tọa độ trên bảng con: Trên đường kẻ dọc 1 cắt đường kẻ ngang 5 lấy điểm số 1, trên đường kẻ dọc ngang 1 lấy điểm số 2, trên đường kẻ dọc 5 cắt với đường kẻ ngang 1 lấy điểm số 3, trên đường kẻ dọc ngang 5 lấy điểm số 4.

- HS tập vẽ bảng con.

doc 55 trang Hồng Thịnh 24/03/2023 5120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá (Chuẩn bị vào Lớp 1) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_la_chuan_bi_vao_lop_1_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá (Chuẩn bị vào Lớp 1) - Năm học 2021-2022

  1. GIÁO ÁN CHO BÉ CHUẨN BỊ VÀO LỚP 1 TUẦN 1 Thứ hai, ngày 12 tháng 6 năm 2021 Tiếng Việt NÉT THẲNG, NÉT NGANG, NÉT XIÊN 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết nét thẳng, nét ngang, nét xiên. * Nét thẳng: - Nét thẳng cao 2 ô ly - Cách viết: Từ đường kẻ ngang 3 xuống đường kẻ 1, trùng với đường kẻ dọc 3. * Nét ngang: - Dài 2 ô ly - Cách viết: Viết trên đường kẻ ngang 3, từ đường kẻ dọc 2 viết nét ngang từ trái sang phải. * Nét xiên. - Nét xiên cao 2 ô ly, rộng 1 ô lý - Cách viết: + Nét xiên phải: Từ dòng kẻ dọc 2 và đường kẻ ngang 3, kẻ đường chéo xuống đến dòng kẻ ngang 1 cắt với dòng kẻ dọc 3. + Nét xiên trái: Từ đường kẻ dọc ngang 3, kẻ đường chéo về dòng kẻ ngang 1 cắt với dòng kẻ dọc 2. 3. HS tập viết bảng con. 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi nét viết 2 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
  2. 3. HS tập vẽ hình vào vở ô li - Mỗi hình vẽ 2 dòng. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 4. Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ ba, ngày 13 tháng 6 năm 2021 Tiếng Việt NÉT MÓC XUÔI. NÉT MÓC NGƯỢC. NÉT MÓC HAI ĐẦU 1. Ôn tập bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái: Đọc xuôi, đọc ngươc, đọc tự do. - Một số HS đọc cá nhân. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. 2. Hướng dẫn viết nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 2 đầu. * Nét móc xuôi: - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li. - Cách viết: đặt bút trên đường kẻ ngang 3 cắt với đường kẻ dọc 3, kéo thẳng xuống đến đường kẻ ngang 1 móc sang phải lên đến đường kẻ ngang 2 cắt với đường kẻ dọc 4. * Nét móc ngược: - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li. - Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang2 cắt với đường kẻ dọc 3, viết nét cong chạm vào đường kẻ ngang 3, kéo thẳng xuống theo đường kẻ dọc 4 đến đường kẻ ngang 1. * Nét móc 2 đầu: - Cao 2 ô li, rộng 2 ô li. - Cách viết: Là nét ghép giữa nét móc xuôi và nét
  3. - HS vẽ 5 dòng hình tam giác vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 3. Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ tư, ngày 14 tháng 6 năm 2021 Tiếng Việt NÉT THẮT TRÊN. NÉT THẮT GIỮA 1. Ôn tập bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái: Đọc xuôi, đọc ngươc, đọc tự do. - Một số HS đọc cá nhân. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. 2. Hướng dẫn viết nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 2 đầu. * Nét thắt trên: - Cao 2 ô li, rộng 2 ô li. - Cách viết: đặt bút trên đường kẻ ngang 1 cắt với đường kẻ dọc 3, viết nét cong chạm đuongè kẻ dọc 4, đến đường kẻ ngang 3 lượn về bên trái, thắt sang phải lên đến đường kẻ ngang 3 cắt với đường kẻ dọc 5. * Nét thắt giữa: - Cao 2 ô li, rộng 2 ô li. - Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 2 cắt với đường kẻ dọc 1, viết nét cong chạm vào đường kẻ ngang 3, kéo xuống giữa đường kẻ dọc 2 và đường kẻ dọc 3 đến đường kẻ ngang 2 thắt vào bên trái 1 nửa ô li, kéo xuống đến đường kẻ ngang 1, hất sang phải qua đường kẻ dọc 3, dừng bút ở đường kẻ ngang 2. 3. HS tập viết bảng con. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS 4. HS tập viết vở ô li.
  4. NÉT CONG PHẢI. NÉT CONG TRÁI. NÉT CONG KÍN 1. Ôn tập bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái: Đọc xuôi, đọc ngươc, đọc tự do. - Một số HS đọc cá nhân. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. 2. Hướng dẫn viết nét cog phải, nét cong trái, nét cong kín. * Nét cong trái: - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 bên phải đường kẻ dọc 3, viết nét cong về bên trái chạm lên đường kẻ ngang 3 xuống theo đường kẻ dọc 2, cong sang phải theo đường kẻ ngang 1, đi qua đường kẻ dọc 3, dừng bút giữa đường kẻ ngang 1 và đường kẻ ngang 2. * Nét cong phải: - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 bên phải đường kẻ dọc 2, viết nét cong sang phải chạm lên đường kẻ ngang 3 xuống giữa đường kẻ dọc 3 và dduongf kẻ dọc 4, cắt xuống đường kẻ ngang 1 và đường kẻ dọc 3, cong về bên trái, dừng bút ở đường kẻ dọc 2 giữa đường kẻ ngang 1 và 2. * Nét cong kín. - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: Trên đường kẻ ngang 3 cắt đường kẻ dọc 3 lấy điểm đặt bút, điểm 2 lấy trên đường kẻ dọc 2 cắt đường kẻ ngang 2, điểm 3 lấy trên đường kẻ ngang 1 cắt đường kẻ dọc 3, điểm 4 lấy trên đường kẻ ngang 2 giữa đường kẻ dọc 3 và 4. Từ các điểm đã lấy, nối theo thứ tự tạo thành nét cong kín. 3. HS tập viết bảng con. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS
  5. NÉT KHUYẾT TRÊN. NÉT KHUYẾT DƯỚI 1. Ôn tập bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái: Đọc xuôi, đọc ngươc, đọc tự do. - Một số HS đọc cá nhân. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. 2. Hướng dẫn viết nét khuyết trên, nét khuyết dưới. * Nét khuyết trên. - Cao 5 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: Trên dòng kẻ 2 bên trái đường kẻ 3 lấy điểm đặt bút, viết nét thẳng xiên từ phải sang trái lên trên đến dòng kẻ 5, viết nét cong trên rộng 1 ô li chạm dòng kẻ 6 đến dòng kẻ 5, viết nét thẳng xuống theo đường kẻ 3 đến dòng kẻ 1. * Nét khuyết dưới. - Cao 5 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: phần trên cao 2 ô li, phẩn dưới cao 3 ô li. Từ dòng kẻ 3 viết nét thẳng từ trên xuống trùng với đường kẻ 3 kéo qua dòng kẻ 1 xuống dưới 2 ô li , viết tiếp nét cong dưới chạm vào dòng kẻ 2 ở dưới, viết tiếp nét thẳng xiên từ trái sang phải, lên trên đến dòng kẻ ngang 2 phía trên giữa đường kẻ 3 và 4. 3. HS tập viết bảng con. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi nét viết 2 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. Toán SỐ 3
  6. * Chữ o: - Chữ o cao 2 ô ly, rộng 1 ô li rưỡi - Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái, dừng bút ở điểm xuất phát. * Chữ ô: - Chữ ô cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng kẻ 3 viết nét hất, đến giữa dòng kẻ 3 và 4 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 viết nét thẳng xiên trái đến trên dòng kẻ 3 thì dừng bút. 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ o, ô. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN SỐ 4 1. Giới thiệu số 4.
  7. * Chữ ơ: - Chữ ơ cao 2 ô ly, rộng 1 ô li rưỡi. Tạo bởi 2 nét là nét cong kín và nét móc (râu) - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng 3 một chút, viết nét cong sang phải bên phải nét cong kín gắn vào nét cong kín. * Chữ a: - Chữ ô cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Gồm nét cong kín và nét móc ngược - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái rộng 1 ô li rưỡi, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng kẻ 3 viết nét móc ngược sát với nét cong kín rộn 1 ô li. 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ ơ, a. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN SỐ 5 1. Giới thiệu số 5.
  8. * Chữ ă: - Chữ ă cao 2 ô ly, rộng 1 ô li rưỡi. Tạo bởi 3 nét là nét cong kín, nét móc ngược và nét cong dưới nhỏ. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái rộng 1 ô li rưỡi, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng 3 viết nét móc ngược cao 2 ô li rộng 1 ô li sát với nét cong kín, dừng bút ở dòng kẻ 2. + Nét 3: Trên nét cong kín, giữa dòng kẻ 3 và 4, viết nét cong dưới từ trái sang phải. * Chữ â: - Chữ â cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Gồm nét cong kín và nét móc ngược, nét hất và nét xiên trái. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái rộng 1 ô li rưỡi, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng kẻ 3 viết nét móc ngược sát với nét cong kín rộn 1 ô li. + Nét 3: Trên chữ a, trên dòng kẻ 3 viết nét hất lên đến giữa dòng kẻ 3 và 4. + Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3, viết nét xiên trái đến trên dòng kẻ 3 (bằng với điểm đặt bút của nét 3). 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ ă, â. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
  9. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét thắt trên, dừng bút dưới dòng kẻ 3 * Chữ c: - Chữ ô cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Là nét cong trái - Cách viết: Đặt bút dưới dòng kẻ 3, viết nét cong trái, dừng bút dưới dòng kẻ 1 hơi chếch sang phải. * Hướng dẫn viết các tiếng cô, ca, ba, bo: Từ điểm dừng bút của chữ c,b viết tiếp ô, a, o để tạo thành các tiếng - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng vừa ghép được. + Cờ - ô – cô + Cờ - a – ca + Bờ - a – ba + Bờ - ô – bô 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ b, c. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng, mỗi tiếng viết 3 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN BÉ HƠN - DẤU < 1. Khái niệm bé hơn. - Hướng dẫn HS hiểu thế nào là bé hơn, so sánh giữa các số đã học. 1. Giới thiệu dấu “<”. - GV treo mẫu dấu “<” lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Dấu “<” cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao
  10. * Chữ d: - Chữ d cao 4 ô ly, rộng 2 ô li rưỡi. Tạo bởi 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới dòng kẻ 3, viết nét cong kín từ phải sang trái bên trái đường kẻ 1, dừng bút tại điểm băt đầu. + Nét 2: Rê bút lên đến dòng kẻ 5, viết tiếp nét móc ngược cao 4 ô li sát vào nét cong kín trùng với đường kẻ 1, dừng bút dưới dòng kẻ 2. * Chữ đ: - Chữ đ cao 4 ô ly, rộng 2 ô li rưỡi. Tạo bởi 3 nét là nét cong kín, nét móc ngược và nét ngang. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới dòng kẻ 3, viết nét cong kín từ phải sang trái bên trái đường kẻ 1, dừng bút tại điểm băt đầu. + Nét 2: Rê bút lên đến dòng kẻ 5, viết tiếp nét móc ngược cao 4 ô li sát vào nét cong kín trùng với đường kẻ 1, dừng bút dưới dòng kẻ 2. + Nét 3: trên dòng kẻ 4, viết nét ngang ngắn cắt phần trên nét móc ngược để tạo thành hữ đ. * Hướng dẫn ghép các tiếng da, đa: - Từ điểm dừng bút của chữ d, đ, nối chữ a vào để tạo thành tiếng da, đa - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng. + Dờ - a – da + Đờ - a – đa 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ d, đ. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng, mỗi tiếng viết 3 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS.