Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Chủ đề: Lào Cai yêu dấu - Năm học 2024-2025 - Hồ Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Chủ đề: Lào Cai yêu dấu - Năm học 2024-2025 - Hồ Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_la_tuan_31_chu_de_lao_cai_yeu_d.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Chủ đề: Lào Cai yêu dấu - Năm học 2024-2025 - Hồ Thị Huệ
- Tuần 31 Chủ đề lớn: Quê hương – Đất nước – Bác Hồ Chủ đề nhỏ: Lào Cai yêu dấu Thực hiện từ ngày 21 tháng 04 đến ngày 25 tháng 04 năm 2025 Chức năng: Cô A: Hồ Thị Huệ Cô B: Nguyễn Hoài Thương ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Quê hương tươi đẹp” + Hô hấp 2: Thổi bóng bay + Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau + Bụng 1: Đứng cúi về trước + Chân 3: Đưa chân ra các phía + Bật 5: Bật về các phía TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCHT: Thi xem ai nói nhanh I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi, trẻ biết chỉ đúng vào các tranh chỉ danh lam thắng cảnh khi nghe thấy hiệu lệnh II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ, tranh danh lam thắng cảnh quê hương, đất nước, Bác Hồ. III. Cách tiến hành - Luật chơi : Trẻ nào nói chậm trẻ sẽ chơi lại - Cách chơi: Chơi tập thể cả lớp hoặc theo nhóm 5-7 trẻ . Trẻ ngồi thành hình vòng cung, cô chỉ vào các tranh danh lam thắng cảnh cho trẻ gọi tên. Khi trẻ chơi quen cô hỏi trẻ thi xem ai đúng và nhanh nhất - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 2. TCVĐ: Chuyền bóng bằng hai chân I. Mục đích yêu cầu - Phát triển cơ bắp, khả năng nhanh nhẹn, trẻ biết chuyền bóng cho bạn II. Chuẩn bị - Bóng III. Cách tiến hành - Luật chơi: Nếu trẻ nào chuyền sai trẻ đó sẽ phải chuyền lại - Cách chơi : Cô cho trẻ ra sân tập xếp thành vòng tròn dãn cách nhau ra, phát cho trẻ một quả bóng cho trẻ chuyền bóng cho nhau bằng chân cho bạn đối diện, không được lấy tay cầm bóng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: Mèo và chim sẻ I. Mục đích yêu cầu - Luyện phản xạ nhanh cho trẻ, trẻ biết chạy khi nghe thấy tiếng mèo kêu
- 2 II. Chuẩn bị - Vẽ vòng tròn làm nhà cho chim sẻ III. Cách tiến hành - Luật chơi: Nếu trẻ nào bị mèo bắt thì trẻ đó sẽ phải làm mèo - Cách chơi: Cô gọi một trẻ lên chơi giả vờ làm mèo, trẻ còn lại sẽ làm chim sẻ đi mổ thóc , khi mèo kêu 3 tiếng “ Meo, meo, meo” thì các bạn phải nhanh chóng chạy vào về nhà của mình - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Cửa hàng - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - XD: Xây bản làng - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh ___________________________________________ Thứ 2 ngày 21 tháng 04 năm 2025 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Y Tý, Lảo Thẩn, cầu Thiên Sinh I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Y tý, Lảo Thẩn, cầu Thiên Sinh” biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài (EL 1)” Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Y tý, Lảo Thẩn, cầu Thiên Sinh”. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài (EL 1)” - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói rõ ràng mạch lạc các từ: “Y tý, Lảo Thẩn, cầu Thiên Sinh”. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: “Y tý, Lảo Thẩn, cầu Thiên Sinh”. Nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quê hương đất nước II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Y tý, Lảo Thẩn, cầu Thiên Sinh III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” rồi dẫn - Trẻ chơi trò chơi dắt vào bài 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Y tý”: - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Y tý” và giới thiệu với - Trẻ quan sát trẻ từ “Y tý” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ nghe
- 3 + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói mẫu cùng cô + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Y tý” 3 lần - Trẻ lên chỉ và nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ nói nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Y tý có những địa danh nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức - Tập thể, tổ, nhóm, cá tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. nhân nói câu - Cô mời trẻ lên lấy tranh “Y tý” đọc to sau đó đưa - Trẻ thực hiện cho cô hoặc đưa cho bạn. * Từ “Lảo Thẩn, cầu Thiên Sinh” cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô giáo dục trẻ biết yêu quê hương đất nước - Trẻ lắng nghe + Ôn luyện: TC: “Tả đúng đoán tài (EL 1)” - Cô nêu cách chơi luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi, - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài + Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC Đề tài: VĐCB: Bật qua vật cản Trò chơi: Chạy tiếp cờ I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Biết tập bài tập phát triển chung T1 - B1– C3 – B5 biết Bật qua vật cản cao 15 – 20 cm theo đúng yêu cầu. Biết chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ” Trẻ 4T: Biết xếp hàng, biết tập bài tập phát triển chung T1 - B1– C3 – B5, biết Bật qua vật cản cao 10 - 15cm theo đúng yêu cầu. Biết chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ” - KN: Trẻ 5T: Trẻ tập tốt bài tập phát triển chung, rèn luyện cho trẻ sự khéo léo, tự tin, dẻo dai kiên trì khi thực hiện, phát triển tố chất nhanh nhẹn, phát triển các cơ cho trẻ. Chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Trẻ tập tốt bài tập phát triển chung, rèn luyện cho trẻ sự khéo léo, tự tin, dẻo dai kiên trì khi thực hiện vận động. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực, biết giữ gìn vệ sinh, có ý thức tổ chức kỉ luật II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân tập sạch bằng phẳng, vật cản III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Để cơ thể được khoẻ mạnh chúng mình cần làm gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 5T) - Vậy bây giờ cô và các con hãy cùng nhau tập thể dục để cho cơ thể khỏe mạnh nào. 2. Phát triển bài * Khởi động: Cho trẻ thực hiện đi các kiểu đi. Đi - Trẻ thực hiện đi các thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng gót kiểu đi theo hiệu lệnh
- 4 chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi của cô. thường,chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm. Về đội - Trẻ về đội hình 2 hàng hình 2 hàng dọc dọc * Trọng động: + Tập BTPTC - Cho trẻ tập các động tác cùng cô với lời ca “Quê - Trẻ tập cùng cô các hương tươi đẹp” động tác thể dục + Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Trẻ tập (2 x 8) + Bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập ( 2 x 8) + Chân 3: Đưa chân ra các phía - Trẻ tập ( 2 x 8) + Bật 5: Bật về các phía - Trẻ tập ( 3 x 8) * VĐCB: Bật qua vật cản - Cô tập mẫu lần 1: Không giải thích - Cô tập mẫu lần 2: Giải thích : Tư thế chuẩn bị: Cô - Trẻ quan sát và lắng đứng thẳng, tự nhiên, khi có hiệu lệnh bật, hai tay nghe. đưa ra phía trước, lăng nhẹ xuống dưới, ra sau l bàn tay hướng vào nhau đồng thời gối hơi khuỵu, mắt nhìn về phía trước và dùng sức mạnh của chân để bật qua vật cản. Khi tiếp đất cô tiếp đất bằng hai mũi bàn chân, sau đó cả bàn chân, đồng thời đưa hai tay ra trước để giữa thăng bằng, sau đó cô đi về cuối hàng. - Trẻ trả lời - Lần 3: Cô nhấn mạnh các động tác khó cho trẻ hiểu. - Trẻ lên tập lần lượt - Cô vừa thực hiện vận động gì? (Trẻ 4,5T). - Cô tổ chức cho 2 trẻ đầu hàng lên tập lần lượt, mỗi - 2 đội thi tập trẻ của 2 đội tập 3 lần. - Cô tổ chức cho trẻ thi 2 lần (2 đội thi 2 lần) - Cô động viên khích lệ, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Chạy tiếp cờ” - Trẻ chơi trò chơi - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 * Hồi tĩnh vòng sân - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng sân - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm hạt đậu nhảy múa TC: Thi ai nhanh Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ nhận biết, gọi tên các nguyên vật liệu để làm thí nghiệm. Trẻ biết lần lượt các thao tác làm thí nghiệm và thực hành làm thí nghiệm, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh” và chơi tự do theo ý thích.
- 5 Trẻ 4T: Trẻ nhận biết, gọi tên các nguyên vật liệu để làm thí nghiệm. Trẻ biết 1 số thao tác cơ bản làm thí nghiệm và thực hành làm thí nghiệm, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kĩ năng quan sát, dự đoán và thực hành thí nghiệm, trả lời các câu hỏi của cô. Chơi thành thạo trò chơi “Thi ai nhanh” và chơi tự do theo ý thích Trẻ 4T: Trẻ có kĩ năng quan sát và thực hành thí nghiệm, trả lời đúng 1 số câu hỏi của cô. Chơi trò chơi “Thi ai nhanh” đúng cách, đúng luật và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Trẻ tích cực tham gia tiết học. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: gạo, baking soda, dấm, thìa, cốc, nước. - Đồ dùng của trẻ: Tranh III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Quê hương tươi đẹp” trò chuyện - Trẻ hát với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm: Hạt đậu nhảy múa - Các con ơi! Hôm nay cô có một mang đến một điều - Trẻ trả lời kì diệu đến cho các con, chúng mình có muốn khám phá không? - Cô giới thiệu các nguyên vật liệu để làm thí nghiệm - Trẻ lắng nghe * Cô thực hành thí nghiệm - Từ các nguyên vật liệu trên cô tiến hành làm thí nghiệm như sau: + B1: Cô cho một lượng nước vừa đủ vào cốc + B2: Cô cho barkinh soda vào cốc và khuấy đều - Trẻ lắng nghe + B3: Cô cho hạt đậu vào cốc, những hạt đậu vẫn chìm dưới đáy cốc + B4: Cô cho dấm vào cốc và quan sát hiện tựơng xảy ra. Những hạt đậu đã nổi lên và di chuyển lên xuống như đang nhảy múa - Thí nghiệm của cô đã thành công rồi đấy các con ạ. Bây giờ chúng mình có muốn làm thí nghiệm với cô - Trẻ trả lời không nào? * Cô cho trẻ thực hành làm thí nghiệm. - Trẻ thực hành * Trò chơi “Thi ai nhanh” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 3 lần (Cô động viên khích lệ trẻ) - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích của mình. Cô bao - Trẻ chơi tự do quát trẻ chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe
- 6 HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Cửa hàng - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - XD: Xây bản làng - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé khỏe bé nhanh I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Củng cố khắc sâu kiến thức cho trẻ bài tập vận động “Bật qua vật cản” 15-20 cm thông qua trò chơi “Bé khỏe bé nhanh”. Trẻ 4T: Củng cố khắc sâu kiến thức cho trẻ bài tập vận động “Bật qua vật cản” 10 – 15 cm thông qua trò chơi “Bé khỏe bé nhanh”. - KN: Trẻ 5T: Trẻ chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Trẻ chơi đúng cách đúng luật - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Vạch chuẩn, đường dích dắc III. Tiến hành - Luật chơi: Đội nào thua cuộc sẽ làm theo yêu cầu của đội chiến thắng đưa ra - Cách chơi: Giáo viên chia lớp thành 2 đội: Đội hoa hồng, đội hoa đào. Từng thành viên của mỗi đội sẽ lần lượt lên tham gia chơi. Nhiệm vụ của 2 đội sẽ tiến hành vận động “Bật qua vật cản” sau đó đi về cuối hàng, bạn đầu hàng tiếp theo sẽ tiếp tục thực hiện cho đến bạn cuối cùng. Đội nào có nhiều thành viên thực hiện đúng, đội đó dành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi Vệ sinh, trả trẻ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ:
- 7 . _ __________________________________________ Thứ 3 ngày 22 tháng 04 năm 2025 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Quê hương tươi đẹp” H2 – T1– B1 – C3– B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Cột cờ Lũng Pô, Đền Mẫu, sông Hồng I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Cột cờ Lũng Pô, Đền Mẫu, sông Hồng”, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Trẻ 4T: Trẻ biết nói và nghe hiểu các từ: “Cột cờ Lũng Pô, Đền Mẫu, sông Hồng”. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói rõ ràng mạch lạc các từ: “Cột cờ Lũng Pô, Đền Mẫu, sông Hồng”. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: “Cột cờ Lũng Pô, Đền Mẫu, sông Hồng”, nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi đúng cách đúng luật - TĐ: Cô giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Cột cờ Lũng Pô, Đền Mẫu, sông Hồng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ khám phá hộp quà bí ẩn rồi dẫn dắt vào - Trẻ hát bài hát bài 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Cột cờ Lũng Pô”: - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Cột cờ Lũng Pô” và - Trẻ quan sát giới thiệu với trẻ từ “Cột cờ Lũng Pô” cô chỉ và nói - Trẻ nghe mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói mẫu cùng cô + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Cột cờ Lũng Pô” - Trẻ lên chỉ và nói 3 lần - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ nói nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cột cờ Lũng Pô nằm ở xã nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu. - Trẻ nói câu
- 8 - Cô mời trẻ lên lấy tranh “Cột cờ Lũng Pô” đưa cho - Trẻ thực hiện cô hoặc đưa cho bạn. * Từ “Đền Mẫu, sông Hồng” cô cho trẻ làm quen tương tự: - Cô giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương của mình - Trẻ lắng nghe + Ôn luyện: TC: “Bắt lấy và nói” - Cô nêu cách chơi luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi, - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài + Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: GIÁO DỤC ÂM NHẠC Đề tài: Dạy hát “Quê hương tươi đẹp” NH “Yêu thủ đô” TCÂN “Đóng băng” I. Mục đích – Yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ hiểu nội dung bài hát, biết hát bài hát “Quê hương tươi đẹp”, nghe hiểu nội dung, biết hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Yêu thủ đô”. Biết chơi trò chơi âm nhạc “Đóng băng” (EL23) Trẻ 4T: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát bài hát “Quê hương tươi đẹp”, biết nội dung, biết hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Yêu thủ đô” biết chơi trò chơi âm nhạc “Đóng băng”. - KN: Trẻ 5T: Trẻ thuộc bài hát, hát đúng lời, đúng giai điệu của bài hát “Quê hương tươi đẹp”, hưởng ứng theo bài nghe hát, chơi thành thạo trò chơi “Đóng băng” Trẻ 4T: Trẻ thuộc bài hát, hát đúng lời bài hát “Quê hương tươi đẹp”, hưởng ứng theo bài nghe hát. Chơi trò chơi “Đóng băng” đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học, giáo dục trẻ phải biết yêu quý quê hương đất nước II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát “Quê hương tươi đẹp, Yêu thủ đô” III. Cách tiến hành Họat động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài - Bây giờ các con cùng đọc bài đồng dao về quê - Trẻ đọc cùng cô hương cùng cô nào! “Quê em có gió bốn mùa Có trăng giữa tháng có Chùa quanh năm Chuông hôm, gió sớm, trăng rằm, Chỉ thanh đạm thế âm thầm thế thôi” - Bài đồng dao đã nói về gì các con? - Trẻ trả lời À đúng rồi, quê hương trong bài đồng dao có 4 mùa có gió, có trăng, có chùa, thể hiện sự thanh bình, bình yên nơi làng quê đấy! - Trong mỗi chúng ta, ai cũng có một quê hương, - Trẻ trả lời các con có yêu quê hương của mình không? (Trẻ
- 9 4,5T) - Yêu quê hương thì các con phải làm gì? (Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) Yêu quê hương thì các con phải bảo vệ quê hương - Trẻ lắng nghe của mình và hơn hết là các con phải chăm ngoan học giỏi vâng lời ông bà, bố mẹ và nghe lời cô giáo, các con đã nhớ chưa. 2. Phát triển bài * Dạy hát: “Quê hương tươi đẹp” - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Cô hát lần 2: Giảng nội dung: Bài hát “Quê hương tươi đẹp” dân ca Nùng ca ngợi vẻ đẹp của quê hương Việt Nam có những cánh đồng lúa non xanh, có rừng ngàn cây. Khi mùa xuân về mọi người quây quần bên nhau có những lời ca, tiếng hát để chào đón quê hương ngày càng tươi đẹp hơn đấy. - Cô vừa hát bài hát gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Của tác giả nào? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Trong bài hát nhắc đến nơi nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Bây giờ các con cùng thể hiện bài hát - Cho trẻ hát theo các hình thức: Tập thể - Tổ - - Tập thể - Tổ - Nhóm – Nhóm – Cá nhân Cá nhân trẻ hát - Cô động viên khuyến khích sửa sai cho trẻ - Cô giáo dục trẻ phải biết yêu quý quê hương đất nước * Nghe hát: “Yêu thủ đô” - Cô hát lần 1: Giới thiệu bài hát “Yêu thủ đô” của - Trẻ chú ý lắng nghe nhạc sĩ Bảo Trọng - Cô hát lần 2: Giảng nội dung. Bài hát nói về thủ đô của đất nước Việt Nam và em yêu cảnh đẹp của thủ đô. - Cô hát lần 3: Mời trẻ hưởng ứng bài hát cùng cô - Trẻ hưởng ứng *TCÂN: “Đóng băng (EL23)” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Trải nghiệm: Làm lá cờ TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu
- 10 - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết đặc điểm của lá cờ và biết dùng kéo cắt thành lá cờ giống theo mẫu, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 4T: Trẻ biết một số đặc điểm của lá cờ và biết dùng kéo cắt thành lá cờ, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ 5T: Kỹ năng chú ý, khả năng ghi nhớ và sự khéo léo của đôi bàn tay khi cắt lá cờ, chơi trò chơi thành thạo. Trẻ 4T: Kỹ năng chú ý, khả năng ghi nhớ sự khéo léo của đôi bàn tay khi cắt lá cờ và trả lời được một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi. - TĐ: Trẻ biết tham gia giao thông đúng cách II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng sạch sẽ, giấy A4 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Yêu Hà Nội”, dẫn dắt vào - Trẻ vận động cùng cô bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Trải nghiệm làm lá cờ - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Chiếc hộp bí ẩn” - Trong hộp cô có gì đây? (4,5T) - Trẻ chơi + Các con hãy nhìn xem lá cờ của có hình gì? - Trẻ trả lời (chữ nhật) màu gì? (4,5T) + Trong lá cờ có gì đây nhỉ? (4,5T) - Trẻ trả lời + Ngôi sao có màu gì? Ngôi sao nằm ở đâu của tờ - Trẻ trả lời giấy nhỉ? (4,5T) + Các con có muốn dán lá cờ Tổ Quốc giống của - Trẻ trả lời cô không? (4,5T) - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các bạn cùng cắt lá cờ - Trẻ lắng nghe nhé - Trước tiên các con phải một tay cầm kéo, một - Trẻ lắng nghe tay cầm giấy màu đỏ và cắt theo đường thẳng của hình chữ nhật sau đó cắt đến ngôi sao màu vàng, khi muốn cắt được lá cờ thật đẹp và dán ngôi sao chính giữa các con phải đặt thử lên trang giấy, sau đó dán ngôi sao vào giữa giấy màu đỏ sau đó dán lá cờ vào ống hút. - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô nhận xét và giáo dục trẻ biết yêu quý lá cờ - Trẻ lắng nghe Việt Nam * Trò chơi: “Lộn cầu vồng” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
- 11 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi * Chơitự do - Cô bao quát trẻ chơi nhác nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung tiết học - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Cửa hàng - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - XD: Xây bản làng - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Đi theo nhịp điệu I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Củng cố cho trẻ thuộc bài hát “Quê hương tươi đẹp” thông qua trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 20) Trẻ 4T: Củng cố cho trẻ thuộc hát bài hát “Quê hương tươi đẹp” thông qua trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - KN: Trẻ 5T: Chơi thành thạo trò chơi “Đi theo nhịp điệu” Trẻ 4T: Chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân trường sạch sẽ - Đồ dùng của trẻ: Trống III. Cách tiến hành - Luật chơi: Bạn nào đi sai nhịp điệu theo yêu cầu thì sẽ ra ngoài 1 lần chơi. - Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn. Cô sẽ tạo ra các nhịp điệu bằng trống này. Cô sẽ gõ một tiết tấu chậm trong một vài phút, sau đó nói “Bây giờ là một nhịp điệu của bài hát “Quê hương tươi đẹp”. Khi có tiếng trống thì chúng mình sẽ đi theo nhịp điệu tiếng trống của bài hát “Quê hương tươi đẹp” đi chậm với nhịp điệu, chậm và đi nhanh hơn với nhịp điệu nhanh hơn. Bạn nào đi đúng nhịp điệu của tiếng trống bài hát thì bạn đó giành chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi Vệ sinh, trả trẻ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ:
- 12 - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . ____________________________________________ Thứ 4 ngày 23 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Quê hương tươi đẹp” H2 – T1– B1 – C3– B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Thác Rồng, thác Ong Chúa, đỉnh Ky Quan San I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Thác Rồng, thác Ong Chúa, đỉnh Ky Quan San”, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: “Thác Rồng, thác Ong Chúa, đỉnh Ky Quan San”. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói rõ ràng mạch lạc các từ: “Thác Rồng, thác Ong Chúa, đỉnh Ky Quan San”. Nói đúng câu phát triển. Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: “Thác Rồng, thác Ong Chúa, đỉnh Ky Quan San”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học, giáo dục trẻ yêu quý quê hương, bản làng II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Thác Rồng, thác Ong Chúa, đỉnh Ky Quan San III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động theo bài “A ram sam sam” rồi - Trẻ chơi trò chơi dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Thác Rồng”: - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Thác Rồng” và giới thiệu với trẻ từ “Thác Rồng” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ quan sát + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nghe
- 13 + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Thác Rồng” 3 lần - Trẻ nói mẫu cùng cô - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ lên chỉ và nói nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho - Trẻ nói trẻ) - Thác Rồng nằm ở xã nào? (5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: - Trẻ nói câu Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô mời trẻ lên lấy tranh “Thác Rồng” đưa cho cô - Trẻ thực hiện hoặc đưa cho bạn. * Từ “Thác Ong Chúa, đỉnh Ky Quan San” cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng - Trẻ lắng nghe + Ôn luyện: TC: “Hình gì biến mất” - Cô nêu cách chơi luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi, - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài + Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI Đề tài: Tập đồ chữ cái s, x I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Biết phát âm chữ s, x in thường, viết thường, biết đọc các từ dưới tranh, tô màu tranh, tìm chữ cái trong các từ, biết cầm bút đồ chữ s, x theo nét chấm mờ. Trẻ 4T: Biết phát âm chữ s, x in thường, viết thường. Trẻ biết nghe và giải câu đố, tìm chữ cái trong từ, tô màu tranh và đồ chữ in rỗng. - KN: Trẻ 5T: Phát âm chữ cái s, x to và rõ ràng, cầm bút đúng cách và tư thế ngồi trong khi đồ, đồ đúng theo các nét chấm mờ đã có sẵn. Trẻ 4T: Trẻ cầm bút đúng cách, tô màu tranh, đồ chữ s, x in rỗng - TĐ: Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, trẻ có ý thức học. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh hướng dẫn trẻ tập tô, chữ s, x in rỗng - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô, bút sáp màu III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Các con ơi lại đây với cô nào. - Trẻ vỗ tay chào mừng - Để cho chúng mình có thật nhiều năng lượng để các cô. thực hiện các thử thách của ngày hôm nay xin mời các bé cùng vận động bài “Vỗ cái tay lên đi” rồi dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Phát triển bài * Hướng dẫn đồ chữ cái s, x
- 14 + Trẻ 5T * Chữ S - Đố chúng mình góc bên phải là chữ cái gì? - Trẻ trả lời - Đúng rồi: có chữ s in hoa, s in thường, s viết thường. - Bên cạnh có cái gối có những chữ cái gì? Cho trẻ - Trẻ trả lời đọc các chữ cái rồi tô màu vào chữ cái s - Phía dưới có những bức tranh gì? Cho trẻ đọc từ dưới tranh và hướng dẫn trẻ nối chữ s trong 2 từ dưới - Trẻ thực hiện tranh với chữ cái s. - Hướng dẫn trẻ tô màu tranh sao biển và tranh con sóc sau đó đồ chữ s theo nét chấm mờ trong 2 từ - Trẻ chú ý - Hướng dẫn trẻ đồ chữ s in mờ trên dòng kẻ ngang cô tô chữ S từ trái qua phải từ trên xuống dưới. + Trẻ 4T * Chữ S: - Trẻ phát âm - Cho trẻ phát âm chữ cái s cùng cô - Trẻ lắng nghe - Tiếp theo là tô màu con sâu có chữ cái s và đồ theo nét chấm mờ ở sau con sóc, đồ chữ s in rỗng theo khả năng của trẻ. + Chữ X cô cho trẻ thực hiện tương tự chữ S * Trẻ thực hiện - Bây giờ các bé hãy về chỗ cùng thể hiện tài năng của mình. Bạn nào thực hiện đúng theo yêu cầu của - Trẻ trưng bày sản phẩm cô đúng chính xác và đẹp sẽ được quà, riêng các bạn 4 tuổi chỉ tô tranh và tô chữ in rỗng. * Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ lên treo bài. Cho trẻ nhận xét bài mình - Trẻ nhận xét bài bạn. Con thích bài nào nhất? vì sao con thích? 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương dặn dò trẻ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Làm thí nghiệm nóng lạnh TC: Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo (EL 4) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ hiểu vì sao có nước nóng, nước lạnh, biết quan sát, đưa ra dự đoán, biết chơi trò chơi “Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo (EL 4)”, chơi tự do theo ý thích Trẻ 4T: Trẻ hiểu vì sao có nước nóng, nước lạnh, biết quan sát, đưa ra dự đoán, biết chơi trò chơi: “Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo (EL 4)” và chơi tự do theo ý thích.
- 15 - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kĩ năng phân biệt nước nóng, nước lạnh, trả lời đúng các câu hỏi của cô, trẻ chơi trò chơi thành thạo. Trẻ 4T: Trẻ có kĩ năng phân biệt nước nóng, nước lạnh, trả lời một số câu hỏi của cô theo gợi ý của cô. Chơi trò chơi đúng luật đúng cách và chơi tự do theo ý thích. - TĐ: Trẻ tham gia hoạt động tích cực và biết bảo vệ các nguồn nước. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân rộng rãi sạch sẽ bằng phẳng. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Vũ điệu của chai, cô trò - Trẻ đọc thơ và trò chuyện chuyện rồi dẫn dắt trẻ vào bài. cùng cô 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm nóng lạnh - Cô có một món quà rất đặc biệt dành tặng cho chúng mình đấy! Chúng mình có muốn khám phá luôn không nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Trong hộp quà bí ẩn này của cô có những gì nào? Cô giơ từng đồ vật ra cho trẻ quan sát và hỏi về - Trẻ quan sát chất liệu, tác dụng của mỗi loại đồ vật) - Cô và trẻ lần lượt đổ nước vào 2 cái cốc - Cho trẻ quan sát xem nước có bốc hơi không và - Trẻ quan sát khi sờ tay vào phía ngoài cốc nước đó thì điều gì sẽ xảy ra. - Các con hãy đoán xem điều gì sẽ xảy ra khi cô đổ nước nóng vào cốc số 1, nước lạnh vào cốc 2 nào? - Trẻ đoán (Trẻ 4,5T) - Lần lượt cô cho trẻ cùng nhau quan sát 2 cốc nước: - Trẻ quan sát + Cốc nước số 1 có hiện tượng gì? (Trẻ 4,5T) + Khi con sờ tay vào cốc nước có hiện tượng gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Cốc nước số 1 là cốc nước nóng hay lạnh? Vì sao? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Khi thả đường vào cốc nước số 1 những hạt đường như nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Cốc nước số 2 có hiện tượng gì? (Trẻ 4,5T) + Khi con sờ tay vào cốc nước có hiện tượng gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Cốc nước số 2 là cốc nước nóng hay lạnh? Vì sao? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Khi thả đường vào cốc nước số 2 những hạt đường như nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời * Khái quát - Mở rộng: - Hôm nay chúng mình đã làm thí nghiệm gì? (Trẻ - Trẻ nghe
- 16 4,5T) - Trẻ trả lời - Ngoài ra còn có vật gì khi thả vào nước nóng nó tan nữa? ( muối, dầu ăn ,...) (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Những thứ gì khi thả vào nước lạnh sẽ không tan? (Trẻ 4,5T) - Trẻ lắng nghe - Các con ạ! Còn rất nhiều điều mà chúng mình muốn khám phá nữa những để buổi sau cô và chúng mình sẽ thực hiện sau nhé! * TC: Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo (EL 4) - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần * Chơi tự do - Trẻ chơi 3-4 lần - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. 3. Kết thúc bài: - Trẻ chơi theo ý thích - Cô nhận xét chung tiết học - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Cửa hàng - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - XD: Xây bản làng - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé tô nét chữ đẹp I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Củng cố cho trẻ đồ chữ s, x thông qua trò chơi “Bé tô nét chữ đẹp” Trẻ 4T: Củng cố cho trẻ đồ chữ s, x theo cô thông qua trò chơi “Bé tô nét chữ đẹp” - KN: Trẻ 5T: Chơi thành thạo trò chơi “Bé tô nét chữ đẹp” Trẻ 4T: Chơi trò chơi “Bé tô nét chữ đẹp” đúng cách đúng luật - TĐ: Trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập, tham gia tiết học tích cực. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh chữ s, x in rỗng trẻ tô màu - Đồ dùng của trẻ: Bút sáp màu III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội thua cuộc sẽ làm theo yêu cầu của đội chiến thắng đưa ra - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội. Hai đội có nhiệm vụ, mỗi thành viên trong đội sẽ bật qua các vòng thể dục, chạy nhanh lên bảng tô màu vào các chữ in rỗng, mỗi thành viên chỉ được tô màu 1 lần sau đó chạy nhanh về cuối hàng, lần lượt đến các bạn tiếp theo. Thời gian quy định là 1 bản nhạc. Đội nào tô màu đúng nhất, nhanh nhất sẽ chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Chơi tự do
- 17 - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi Vệ sinh, trả trẻ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: .. .. _______________________________________________ Thứ 5 ngày 24 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Quê hương tươi đẹp” H2 – T1– B1 – C3– B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Thành phố Lào Cai, Sapa, Công Viên Nhạc Sơn I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Thành phố Lào Cai, Sapa, Công Viên Nhạc Sơn”, biết trả lời các câu hỏi. Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: “Thành phố Lào Cai, Sapa, Công Viên Nhạc Sơn”. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói rõ ràng mạch lạc các từ: “Thành phố Lào Cai, Sapa, Công Viên Nhạc Sơn”. Nói đúng câu phát triển. Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: “Thành phố Lào Cai, Sapa, Công Viên Nhạc Sơn”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Cô giáo dục trẻ biết yêu quý, quê hương bản làng. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Thành phố Lào Cai, Sapa, Công Viên Nhạc Sơn III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- 18 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” rồi dẫn - Trẻ chơi trò chơi dắt vào bài 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Thành phố Lào Cai”: - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Thành phố Lào Cai” và - Trẻ quan sát giới thiệu với trẻ từ “Thành phố Lào Cai” cô chỉ và - Trẻ nghe nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói mẫu cùng cô + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Thành phố Lào - Trẻ lên chỉ và nói Cai” 3 lần - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ nói nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Thành phố Lào Cai của tỉnh nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: - Trẻ nói câu: Lớp, tổ, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhóm, cá nhân - Cô mời trẻ lên lấy tranh “Thành phố Lào Cai” đưa - Trẻ thực hiện cho cô hoặc đưa cho bạn. * Từ “Sapa, Công Viên Nhạc Sơn” cô cho trẻ làm quen tương tự: - Cô giáo dục trẻ biết yêu quý, quê hương bản làng. - Trẻ lắng nghe + Ôn luyện: TC: “Ai nhanh nhất” - Cô nêu cách chơi luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài + Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: RÈN KĨ NĂNG XÃ HỘI Đề tài : Không đi theo và nhận quà của người lạ I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết không đi theo người lạ và nhận quà của người lạ. Trẻ biết tự bảo vệ bản thân và bảo vệ bạn trước người xấu, không đi chơi hay đi 1 mình khi không có người thân đi cùng. Biết kêu cứu khi bị người lạ tấn công Trẻ 4T: Trẻ biết không đi theo người lạ và nhận quà của người lạ. Trẻ biết tự bảo vệ bản thân trước người xấu, không đi chơi hay đi 1 mình khi không có người thân đi cùng. Biết kêu cứu khi bị người lạ tấn công - KN: Trẻ 5T: Rèn khả năng diễn đạt mạch lạc, trả lời câu hỏi rõ ràng. Rèn kỹ năng không nhận quà và không đi theo người lạ. Trẻ 4T: Trẻ có kỹ năng không nhận quà và không đi theo người lạ, trả lời được một số câu hỏi của cô. - TĐ : Trẻ biết biết tự bảo vệ bản thân tránh sự dụ dỗ của người lạ II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Ti vi, loa, máy tính, một cô giáo hóa trang người lạ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- 19 1. Giới thiệu bài - Xin chào tất cả các con đã đến với chương trình “ - Trẻ vỗ tay Bé giỏi bé ngoan” của lớp ghép 5 tuổi Phìn Chải ngày hôm nay. - Tham gia chương trình hôm nay có sự góp mặt của các bạn nhỏ vô cùng xinh xắn và đáng yêu. Cô xin giới thiệu: Đội số 1, đội số 2, đội số 3 . - Đến với chương trình, cô và các con sẽ cùng nhau - Trẻ trả lời học bài học bé không đi theo và nhận quà người lạ nhé! - Để biết được vì sao chúng mình không đi theo và - Trẻ trả lời nhận quà người lạ cô đã chuẩn bị một bộ phim rất là hay, và không để các con phải chờ đợi lâu nữa cô mời các con cùng hướng lên màn hình và cùng xem nhé! 2. Phát triển bài * Dạy trẻ không đi theo và nhận quà của người lạ: - Cho cả lớp xem đoạn video “ Mimi bị lạc ở siêu thị” - Trẻ chú ý + Chúng mình vừa được xem đoạn video nói về bạn gì nhỉ? (Trẻ 4-5T) + Bạn nhỏ Mimi đã được mẹ cho đi đâu? (Trẻ 4-5T) - Trẻ trả lời + Điều gì đã xảy ra với bạn Mi Mi? (Trẻ 4-5T) - Trẻ trả lời - Đúng rồi khi đi chơi ở siêu thị bạn Mi Mi đã bị lạc - Trẻ trả lời mất mẹ đấy. Thế khi bị lạc mẹ điều gì đã xảy ra với Mi Mi tiếp theo nhỉ? (Trẻ 4-5T) - Theo các con bạn Mi Mi ăn bánh và đi theo người lạ - Trẻ trả lời thì có chuyện gì sẽ xảy ra? (Trẻ 4-5T) - Đúng rồi nếu chẳng may mà bạn Mi Mi ăn bánh và - Trẻ lắng nghe đi theo người lạ mà người ta có ý đồ xấu thì bạn sẽ bị người lạ dụ và bế đi mất và sẽ không được gặp bố mẹ nữa đấy. - Thế mẹ Mi Mi đã dặn Mi Mi điều gì? (Trẻ 4-5T) - Trẻ trả lời - Theo các con người lạ là người như thế nào? (Trẻ 4- - Trẻ trả lời 5T) - Trẻ trả lời - Thế các bạn đã được người lạ cho quà chưa? Bạn nào được người lạ cho quà rồi? (Trẻ 4-5T) - Trẻ trả lời - Thế người lạ cho quà ngon như thế chúng mình có nhận không? (Trẻ 4-5T) - Trẻ trả lời - Thế người lạ cho quà con sẽ làm gì? (Trẻ 4-5T) - Trẻ trả lời - Vì sao chúng mình lại không nên nhận quà của người lạ? (Trẻ 5T) - Trẻ lắng nghe - À các con ạ! Vì người lạ có ý định xấu, họ có thể cho thuốc mê vào thức ăn, bánh, kẹo khi chúng mình ăn thì sẽ ngủ quên đi khi thức dậy sẽ không nhìn thấy bố mẹ. - Trẻ trả lời - Nếu người lạ cho quà, là em bé ngoan các con sẽ từ chối như thế nào? (Trẻ 5T)
- 20 - Đúng rồi các con ạ, chúng mình là những em bé ngoan phải lịch sự khi từ chối không nhận quà. Các - Trẻ lắng nghe con hãy quan sát cô giáo sẽ làm cho chúng mình xem nhé. Trước tiên khi người lạ cho quà chúng mình phải khoanh 2 tay trước ngực tỏ ra mình là em bé ngoan này và nói cháu cảm ơn ạ! Nhưng bố mẹ cháu không cho nhận đâu ạ! Cô mời cả lớp đúng lên và làm cùng cô nào - Chúng mình rất giỏi, bây giờ cô xem chúng mình có từ chối khéo không nhé! - Một cô giáo đóng người lạ mang bim bim, thạch vào - Trẻ lắng nghe cho các bé. - Nếu bây giờ chúng mình đã từ chối như thế rồi - Trẻ quan sát nhưng mà người lạ vẫn cứ cho chúng mình, dúi vào tay chúng mình bắt chúng mình phải lấy thì chúng - Trẻ trả lời mình sẽ làm gì? (Trẻ 4-5T) - Các con cho cô biết chúng mình sẽ kêu cứu ntn? - Trẻ trả lời (Trẻ 4-5T) - Bây giờ chúng mình cùng thử nhé! Một cô đóng giả người lạ vào cho quà và đưa 1 trẻ đi, trẻ thực hành kêu cứu. - Đó là các bạn vừa có một mình thôi còn bây giờ - Trẻ lắng nghe chúng mình đang chơi thì xem là chúng mình có ngăn được người lạ không nhé. - Cô mời một tổ đúng lên chơi để cô sang bên này lấy đồ chơi nhé. Cô giáo đóng ngưoi lạ vào cho bim bim và bế một cháu đi, các bạn cùng giúp đỡ và đẩy người - Trẻ lắng nghe lạ ra. - Các con ạ khi mà chúng mình đang chơi với nhau mà có 1 bạn bị người lạ dụ đi, bắt đi thì chúng mình phải giúp đỡ bạn bằng cách kêu cứu thật to và đẩy người lạ đi nhé. - À vừa rồi cô và các bạn đã cùng nhau tìm hiểu và - Trẻ trả lời thực hành không nhận quà và đi theo người lạ rồi. Thế chúng ta chỉ nhận quà khi nào? (Trẻ 4-5T) - Cô giáo dục trẻ: Khi đi chơi ở những nơi công cộng, - Trẻ lắng nghe đông người các con không nên chạy lung tung vì rất dễ bị lạc và gặp người xấu. Khi bị lạc chúng mình tìm người giúp đỡ hoặc đứng yên một chỗ và chờ bố mẹ đến. Và chúng mình chỉ nhận quà khi được bố mẹ cho phép và nhận quà từ những người thân quen chúng ta gặp gỡ hàng ngày thôi nhé. * Mở rộng: - Hàng ngày các con đã được bố mẹ cho đi chơi ở nơi - Trẻ trả lời đông người chưa? (Trẻ 4-5T) - Nếu chẳng may bị lạc con sẽ làm gì? (Trẻ 4-5T) - Trẻ trả lời

