Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Bé chuẩn bị vào lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

pdf 36 trang Phúc An 13/10/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Bé chuẩn bị vào lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_34_chu_de_be_chuan_bi_vao_lop_1.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Bé chuẩn bị vào lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

  1. Tuần 34 Chủ đề lớn: Trường Tiểu học – Tết thiếu nhi Chủ đề nhỏ: Bé chuẩn bị vào lớp 1 (Thực hiện từ ngày 12 tháng 5 đến ngày 16 tháng 5 năm 2025) A. Thể dục sáng: Hô hấp 1, Tay 1, Chân 2, Bụng 1, Bật 2 Trò chơi: “Kéo co” Sinh hoạt tập thể B. Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Ném bóng vào rổ - Trò chơi học tập: Ô cửa bí mật - Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng 1. Trò chơi vận động: Ném bóng vào rổ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi cùng với cô, biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ném bóng vào rổ” - Trẻ 3-4 tuổi: Biết tên, biết cách chơi trò chơi “Ném bóng vào rổ” theo các bạn - Trẻ 2 tuổi: Biết tên, biết cách chơi trò chơi “Ném bóng vào rổ” theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi và có kỹ năng ném bóng - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết, hứng thú II. Chuẩn bị - Rổ, bóng III. Tiến hành - Luật chơi: Trong thời gian là 1 bản nhạc đội nào ném được nhiều bóng vào rổ nhiều nhất là đội thắng cuộc. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội số lượng trẻ mỗi đội bằng nhau, cho trẻ xếp thành hàng dọc. Cô đặt rổ cách trẻ 2m, khi có hiệu lệnh bắt đầu lần lượt từng trẻ sẽ đứng trước vạch chuẩn bị và ném thật khéo sao cho bóng rơi vào rổ của đội mình. Quả bóng nào nhảy ra ngoài sẽ không được tính. - Cho trẻ chơi 2- 3 lần - Cô bao quát trẻ chơi. 2. Trò chơi học tập: Ô cửa bí mật I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi “Ô cửa bí mật” - Trẻ 3-4 tuổi: Biết cách chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” theo các bạn - Trẻ 2 tuổi: Biết cách chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” theo khả năng và theo các bạn 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên các đồ dùng trong ô cửa
  2. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết, hứng thú II. Chuẩn bị - Cô chuẩn bị các ô cửa chứa hình ảnh đồ dùng học tập III. Tiến hành - Cách chơi: Cô có các ô cửa mỗi ô cửa sẽ chứa 1 hình ảnh nói về các đồ dùng của học tập. Cô gọi trẻ lên chọn ô cửa, khi ô cửa được mở ra bạn chọn ô cửa đó phải nói được hình ảnh có trong ô cửa. - Luật chơi: Bạn nào đoán sai phải hát tặng cả lớp 1 bài hát. - Cho trẻ chơi 2-3 lần, bao quát trẻ chơi 3. Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi, luật chơi 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng chơi trò chơi thành thạo, phát âm tiếng việt, kĩ năng nhanh nhạy cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết, hứng thú II. Tiến hành - Cách chơi: Hai bé đứng đối mặt nhau nắm tay nhau cùng lắc tay theo nhịp của bài bài đồng dao: Lộn cầu vồng. Hát đến “Cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bé sẽ đứng quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị trí cũ. - Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai trẻ cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vòng. - Cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi C. Hoạt động góc - Góc PV : Gia đình – Bán hàng - Góc XD: Xây trường Tiểu học - Góc HT: Xem tranh ảnh về chủ điểm - Góc NT: Vẽ, tô màu tranh chủ điểm - Góc TN: Chăm sóc cây, hoa ---------------------------------------------------------------------- Thứ hai ngày 12 tháng 5 năm 2024 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 1, Tay 1, Chân 2, Bụng 1, Bật 2 Trò chơi: “Lộn cầu vồng” Sinh hoạt tập thể
  3. Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Cái bút, quyển sách, quyển vở” 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Cái bút, quyển sách, quyển vở” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Cái bút, quyển sách, quyển vở”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết cách chơi trò chơi “Bé đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Cái bút, quyển sách, quyển vở”, biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Cái bút, quyển sách, quyển vở”, biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Cái bút, quyển sách, quyển vở” mở rộng được câu với từ “Cái bút, quyển sách, quyển vở”. Chơi tốt trò chơi “Bé đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Cái bút, quyển sách, quyển vở”. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Cái bút, quyển sách, quyển vở”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Thông qua tiết học trẻ yêu quý đồ dùng học tập II. Chuẩn bị - Máy tính, ô cửa bí mật, hình ảnh: Cái bút, quyển sách, quyển vở III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại với trẻ, dẫn dắt vào bài Trẻ đàm thoại Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay cô có ô cửa bí mật dành tặng cho cả Trẻ lên khám phá lớp chúng mình, cô mời 1 bạn lên khám phá ô cửa * Làm quen với từ : “Cái bút” - Bạn vừa khám phá được hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: “Cái bút” (3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ nghe - Tạo tình huống cho trẻ nói cả câu Trẻ trả lời + Đây là cái gì? (Đây là cái bút) Trẻ nói cả câu - Cho trẻ nói cả câu theo nhiều hình thức * Làm quen với từ : “Quyển sách, quyển vở” Trẻ lên
  4. - Cô mời một trẻ lên khám phá ô cửa số 2, 3 Trẻ thực hiện tương tự - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. - Tạo tình huống cho trẻ nói cả câu Trẻ trả lời + Quyển vở dùng đẻ làm gì? (Quyển vở dùng để Trẻ nói cả câu ghi bài) Trẻ nghe - Cho trẻ nói cả câu theo tổ nhóm cá nhân Trẻ lắng nghe - GD trẻ yêu quý đồ dùng học tập * Ôn luyện: TC “Bé đoán giỏi” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Bé đoán giỏi” Cô nêu cách chơi và luật chơi Trẻ lắng nghe - CC: Cô mở các cô cửa có hình ảnh, trẻ đoán tên hình ảnh đó - LC: Bạn nào trả lời sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ nghe - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Tiết 3: Tên HĐ: Làm quen chữ cái Tên ĐT: Ôn chữ cái p, q I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết, phát âm các chữ cái p,q. Biết cách chơi, luật chơi, biết chơi các trò chơi: “Hãy tìm tôi, bát canh chữ cái, tìm nhà, xúc xắc”.” Ôn chữ cái p,q (EL 15) - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái theo khả năng, biết phát âm các chữ cái p,q. Biết cách chơi 1 số trò chơi về chữ cái p,q - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái theo khả năng, biết phát âm các chữ cái theo khả năng. Biết cách chơi 1 số trò chơi về chữ cái p,q theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết, phát âm chính xác rõ ràng chữ cái p,q. Nắm được cách chơi, luật chơi, chơi tốt các trò chơi: “Hãy tìm tôi, bát canh chữ cái, tìm nhà, xúc xắc” ôn chữ cái p,q. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ phát âm được chữ cái o, ô, ơ chơi được 1 số trò chơi với chữ cái p,q. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Ngôi nhà có chữ cái p, q thẻ chữ cái p,q đủ cho trẻ, ô cửa có chứa các chữ cái III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng hát bài hát: “Tạm biệt búp bê Trẻ vận động cùng cô thân yêu”
  5. - Đàm thoại dẫn dắt vào bài Trẻ đàm thoại cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chơi 1: Hãy tìm tôi - Cô nêu luật chơi, cách chơi . Trẻ lắng nghe - Cách chơi như sau: Nhóm trưởng sẽ phát cho Lắng nghe cô phổ biến cc, lc mỗi bạn một rổ đồ dùng trong rổ có rất nhiều chữ cái, nhiệm vụ của các bạn là khi cô gọi tên chữ cái hoặc nêu cấu tạo chữ cái nào thì các bạn sẽ phải tìm thật nhanh chữ cái đó giơ lên và đọc to chữ cái đó. - Luật chơi như sau: Bạn nào tìm sai sẽ phải tìm lại và phát âm lại chữ cái đó và hát tặng cô và các bé 1 bài hát. - Cô cho trẻ chơi 5- 6 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi, động viên khuyến khích Trẻ lắng nghe trẻ. * Trò chơi 2: Bát canh chữ cái - Cách chơi trò chơi này như sau: Cô đã chuẩn Lắng nghe cô phổ biến cc, lc bị 3 cái bát và 3 đôi đũa bên trong cái bát có các chữ cái, các bé chia thành 3 nhóm, bạn nào lên chơi sẽ dùng đũa khuấy đều chữ cái trong bát và gắp lấy 1 chữ cái bất kì rồi phát âm to chữ cái đó các bạn trong lớp cùng phát âm theo. - Luật chơi: Bạn nào phát âm sai sẽ phát âm lại và nhảy lò cò 1 vòng - Cho trẻ chơi - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi * Trò chơi 3: Tìm nhà Trẻ lắng nghe - CC: Cô có tất cả 2 ngôi nhà và cô sẽ phát cho cả lớp mỗi bạn 1 chữ cái khác nhau các bạn vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh tìm nhà các bạn phải chạy thật nhanh về ngôi nhà có chữ cái giống với chữ cái mình đang cầm trên tay. Lắng nghe cô phổ biến cc, lc LC: Bạn nào tìm sai phải nhảy lò cò vào cuối giờ. - Cô cho trẻ chơi 3,4 lần Trẻ chơi trò chơi - Động viên trẻ chơi đoàn kết. * Trò chơi 4: Xúc xắc - CC: Cô có con xúc xắc các mặt là các chữ cái, cả lớp đứng thành vòng tròn cô hoặc 1 bạn lắc Trẻ lắng nghe cô phổ biến cc, rồi ném xuống sàn mặt trên của xúc xắc hiện lc chữ cái gì cả lớp phất âm thật to chữ cái đó. - LC: Phát âm chính xác chữ cái đó nếu sai pahir nhảy lò cò. - Cho trẻ chơi 3,4 lần. Trẻ chơi
  6. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV : Gia đình – Bán hàng Góc XD: Xây trường Tiểu học Góc HT: Xem tranh về chủ điểm Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: Thăm quan trường tiểu học TC: Chuyền bóng Chơi tự do I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của trường tiểu học. Làm quen với trường tiểu học có bàn ghế, bảng phấn. Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi và luật chơi trò chơi “Chuyền bóng - Trẻ 3-4 tuổi: Biết tên gọi của trường tiểu học, biết 1 số đặc điểm cơ bản. Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi “Chuyền bóng” theo các bạn - Trẻ 2 tuổi: Biết tên gọi của trường tiểu học. Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi “Chuyền bóng” theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của trường tiểu học. Chơi tốt trò chơi “Chuyền bóng” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được tên gọi của trường tiểu học, trẻ nắm được 1 vài đặc điểm cơ bản của trường tiểu học. Chơi được trò chơi theo các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên gọi của trường tiểu học, Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ có ý thức yêu quý trường lớp, giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị - Bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “ Tạm biệt búp bê,, Trẻ lắng nghe - Bài hát nói lên điều gì? Trẻ trả lời - Hôm nay cô cùng các con đi quan tiểu học nhé. - Vậy khi đi các con phải chú ý điều gì ? Trẻ trả lời - Cô nhắc nhở trẻ chú ý khi đi trên đường phải Trẻ lắng nghe đi giầy dép và phải tuân theo hiệu lệnh của cô , không chạy nhảy lung tung, chơi đoàn kết bạn bè và thực hiện tốt các yêu cầu của cô đưa ra
  7. - Cho trẻ đi giầy dép và đi cùng cô Hoạt đông 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thăm quan trường tiểu học - Khi đến trường tiểu học ,cô chỉ cho trẻ quan Trẻ quan sát sát cổng trường ,bỉên trường và bao quát chung của trường: gồm có cổng trường, hàng rào, các lớp học,trong các lớp học có bàn ghế, bảng phấn, bàn giáo viên. - Cho trẻ so sánh trường tiểu học với trường Trẻ so sánh mầm non, gọi tên các đồ vật trong trường tiểu học. Có thể cho trẻ quan sát các anh chị đang học Trẻ quan sát, trò chuyện với bài, làm bài hoặc cho trẻ trò chuyện với cô giáo giáo viên tiểu học trường tiểu học, anh chị trường tiểu học để gây ấn tượng với trẻ. - Cô nhấn mạnh cho trẻ hiểu rõ về đặc điểm của trường tiểu học và giáo dục nhắc nhở trẻ có ý thức bảo vệ gìn giữ trường, lớp, ngôi trường luôn mới và sạch đẹp - GD trẻ yêu quý trường lớp, giữ gìn đồ dùng Trẻ lắng nghe học tập * Trò chơi: Chuyền bóng - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô giáo chuẩn bị 2 quả bóng rồi cho trẻ đứng thành 2 hàng (Nếu lớp đông thì cô có thể chia làm nhiều hàng. Khi cô giáo hô “bắt đầu” thì trẻ nào cầm bóng đầu tiên sẽ chuyền bóng cho bạn bên cạnh, cứ thế lần lượt theo chiều kim đồng hồ. Vừa chuyền vừa hát theo nhịp) “Không có cánh Mà bóng biết bay Không có chân Mà bóng biết chạy Nhanh nhanh bạn ơi Nhanh nhanh bạn ơi Xem ai tài, ai khéo Cùng thi đua nào” + Luật chơi: Trẻ nào làm rơi bóng thì phải ra ngoài một lần chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi, bao quát trẻ * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do đồ chơi ngoài trời Trẻ chơi tự do trong sân
  8. - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ lắng nghe - Nhận xét tuyên dương trẻ. B. Hoạt động chiều 1. Trò chơi “ Búp bê nói” I Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi và luật chơi của trò chơi “Búp bê nói” gọi tên đúng đồ dùng học tập 2. Kĩ năng - Trẻ nói được tên của trò chơi, chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. Phát triển khả năng quan sát cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học tập. II. Chuẩn bị - Các đồ vật trong lớp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài -Hôm nay cô thấy các con rất ngoan cô thưởng Trẻ lắng nghe cho chúng mình một trò chơi đó là trò chơi “Búp bê nói” 2. Phát triển bài * Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. Trẻ lắng nghe cô phổ biến + Cách chơi : Cô chuẩn bị một số đồ dùng, đồ cách chơi và luật chơi. chơi trong lớpvà cô sẽ gọi tên các đồ dùng đó và yêu cầu các con khi cô nói tên đồ dùng thì các con không được nói theo cô, các con chỉ được nói khi cô nói “Búp bê nói tên đồ dùng đó thì các bạn mới được nói theo”. Trẻ chơi theo hướng dẫn. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần - Cô quan sát và hướng dẫn trẻ chơi. HĐ2: Kết thúc Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tuyên dương trẻ chơi tốt. 2. Chõi tự do - Cô cho trẻ chõi ðồ chõi theo ý thích, bao quát trẻ chõi 3. Vêò sinh traÒ treÒ - Cô nhận xét và tuyên dýõng trẻ - Vệ sinh trả trẻ. C. Ðánh giá cuối ngày - Tổng số trẻ: .............................................................................................. - Tình hình sức khỏe trẻ: ...... .. ... - Kiến thức, kĩ nãng: .......................................................... ....................................
  9. . - Biện pháp khắc phục: ........... .. ..... ---------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 13 tháng 5 năm 2025 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 1, Tay 1, Chân 2, Bụng 1, Bật 2 Trò chơi: “Lộn cầu vồng” Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Cái bảng, viên phấn, cái bàn” I. Mục đích yêu cầu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Cái bảng, viên phấn, cái bàn” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Cái bảng, viên phấn, cái bàn .Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Cái bảng, viên phấn, cái bàn”, biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Cái bảng, viên phấn, cái bàn”, biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Cái bảng, viên phấn, cái bàn” mở rộng được câu với từ “Cái bảng, viên phấn, cái bàn”. Chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và nói” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Cái bảng, viên phấn, cái bàn”. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Cái bảng, viên phấn, cái bàn”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị - Máy tính, ô cửa bí mật, hình ảnh: Cái bảng, viên phấn, cái bàn - Nhạc: Tạm biết búp bê III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “Tạm biệt búp bê” Trẻ hát - Đàm thoại với trẻ, dẫn dắt vào bài Trẻ đàm thoại
  10. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô mời trẻ lên khám phá ô cửa Trẻ lên khám phá * Làm quen với từ : “Cái bảng” - Bạn vừa khám phá được hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: “Cái bảng” (3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ nghe - Tạo tình huống cho trẻ nói cả câu - Cái bảng dạng hình gì? (Cái bảng dạng hình chữ Trẻ trả lời nhật) Trẻ nói cả câu - Cho trẻ nói cả câu theo nhiều hình thức * Làm quen với từ : “ Viên phấn, cái bàn” Trẻ lên - Cô mời một trẻ lên khám phá ô cửa số 2, 3 Trẻ thực hiện tương tự - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu Trẻ trả lời + Viên phấn màu gì? (Phấn màu trắng) + Cái bàn dùng để làm gì? (Cái bàn dùng để ngồi Trẻ trả lời học bài) - Cho trẻ nói cả câu theo nhiều hình thức Trẻ nói - GD trẻ yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: TC “Bắt lấy và nói” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Bắt lấy và nói” Trẻ lắng nghe Cô nêu cách chơi và luật chơi - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Làm quen với toán Tên ĐT: Sắp xếp thứ tự theo quy tắc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết so sánh, nhận biết được một số quy tắc sắp xếp theo quy tắc: 1-1, 1-1-1, 1-2-1. Trẻ biết sắp xếp thứ tự theo quy tắc 3 đối tượng. Biết tên trò chơi, cách chơi luật chơi trò chơi “Sao chép mẫu” (EM 6) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sắp xếp thứ tự theo quy tắc 3 đối tượng. Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi “Sao chép mẫu” - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết sắp xếp thứ tự theo quy tắc 3 đối tượng theo hướng dẫn. Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi “Sao chép mẫu” 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn cho trẻ khả năng nhận biết, phân biệt, ghi nhớ có chủ định. Trẻ sắp xếp được thứ tự theo quy tắc 3 đối tượng. Chơi tốt trò chơi
  11. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ có kỹ năng sắp xếp thứ tự theo quy tắc 3 đối tượng. Chơi được trò chơi - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ có kỹ năng sắp xếp thứ tự theo quy tắc 3 đối tượng theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô giống của trẻ nhưng kích thước to hơn. - Mỗi trẻ cục tẩy, 2 bút chì, 1 hộp bút, 1 thước kẻ, 1 cái bảng, 1 viên phấn - Một số đồ chơi được sắp xếp theo quy tắc cho trẻ chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đàm thoại hướng trẻ vào bài Trẻ đàm thoại Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn sắp xếp theo quy tắc 2 đối tượng - Cô cho trẻ quan sát ô có đối tượng xếp theo Trẻ quan sát quy tắc 1-1, 1-2 * Quy tắc sắp xếp 1 - 1. + Cô cho xuất hiện : 1 chiếc cặp - 1 quyển sách. Cô hỏi trẻ và Cô cho trẻ đọc - Cho trẻ nhận xét: Trẻ nhận xét + Cái nào xếp trước cái nào xếp sau? Trẻ trả lời + Mấy chiếc cặp, rồi lại đến mấy quyển sách? (Cho trẻ cùng đọc trên dãy) - KL: Trong ô thứ nhất có chiếc cặp và quyển Trẻ lắng nghe sách cứ 1 chiếc cặp, đến 1 quyển sách . Đây là cách sắp xếp theo quy tắc 1-1. * Quy tắc sắp xếp 1 - 2. + Cô cho xuất hiện: 1 bóng bay hồng - 2 bóng Trẻ đọc bay xanh, cô hỏi trẻ và cho trẻ đọc - Giới thiệu tương tự 1 bóng hồng - 2 bóng Trẻ lắng nghe xanh. - KL: Ô thứ 2: có hồng, có xanh. Cứ 1 quả bóng hồng 2 bóng xanh, 1 bóng đến 2 bóng. Đây là sắp xếp theo quy tắc 1 - 2. * Dạy trẻ săp xếp theo quy tắc 1-1-1 - Cô cho trẻ quan sát trêm màn hình cô sắp xếp Trẻ quan sát mẫu 1 bảng, 1 thước, 1 phấn. + Cô vừa xếp mấy mấy bảng, mấy thước, mấy Trẻ trả lời phấn. Trẻ trả lời + Trong một chu kỳ sắp xếp có mấy bảng, mấy thước, mấy phấn Trẻ trả lời + Bảng, thước, phấn được xếp theo thư tự nào?
  12. (Cái gì được xếp thứ nhất, thứ hai, thứ ba) Cô vừa xếp tiếp vừa hỏi trẻ. Trẻ trả lời (Các con đoán xem cô xếp gì tiếp theo? ) - Cho trẻ đọc theo dãy đến hết. - Cho trẻ dùng đồ dùng của mình xắp xếp như Trẻ xếp cô. - Hỏi trẻ nêu cách xếp của mình. Trẻ trả lời - KL: Cô xếp 3 đối tượng là Bảng, thước, phấn. Trẻ lắng nghe cứ 1 bảng ,1 thước rồi đến 1 phấn . - Vậy bảng, thước, phấn được xếp theo quy tắc 1 Trẻ lắng nghe - 1 - 1. - Cô hỏi lại: Bảng, thước, phấn được xếp theo Trẻ trả lời quy tắc nào? * Dạy trẻ săp xếp theo quy tắc 1- 2 - 1 - Cô cho xuất hiện trên màn hình 1 hộp bút, 2 Trẻ quan sát bút chì,1 cục tẩy - Cô cho trẻ quan sát và đếm số lượng có bao Trẻ trả lời nhiêu hộp bút, bút chì, cục tẩy. Cô giới thiệu cách sắp xết theo quy tắc 1-2-1 - Cho trẻ thực hành cách xếp. Trẻ thực hiện - Hỏi trẻ nêu lại quy tắc sắp xếp của mình. - Cô kết luận cách sắp xếp hộp bút, bút chì, cục Trẻ lắng nghe tẩy theo quy tắc 1-2-1 * Củng cố - Trò chơi : Sao chép mẫu. + Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội ,chơi theo luật tiếp sức. Trên bảng của mỗi đội cô đã xếp mẫu 1 chu kỳ Trẻ lắng nghe theo 1 quy tắc, nhiệm vụ của các đội sẽ phải tìm bông hoa để xếp các chu kỳ tiếp theo, theo quy tắc cô xếp mẫu. Sau thời gian là một bản nhạc, đội nào xếp được đúng và nhiều chu kỳ nhất là đội chiến thắng. + Luật chơi: mỗi bạn lên chỉ được lấy 1 bông hoa gắn vào. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV : Gia đình – Bán hàng Góc XD: Xây trường Tiểu học Góc NT: Vẽ tô màu tranh chủ điểm Tiết 5:
  13. Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: Quan sát chiếc cặp TCHT: Đi quanh vòng tròn Chơi tự do I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết được tên gọi và các đặc điểm, hình dạng, công dụng của chiếc cặp, biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Đi quanh vòng tròn” - Trẻ 3- 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm cơ bản của chiếc cặp, biết chơi trò chơi - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm cơ bản của chiếc cặp theo khả năng, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được được tên gọi và các đặc điểm, hình dạng, công dụng của chiếc cặp. Trẻ chơi tốt trò chơi “Đi quanh vòng tròn” - Trẻ 3-4 tuổi: Nói được tên gọi, một số đặc điểm cơ bản của chiếc cặp. Chơi được trò chơi “Đi quanh vòng tròn” - Trẻ 2 tuổi: Nói được tên gọi, một số đặc điểm cơ bản của chiếc cặp theo khả năng. Chơi được trò chơi “Đi quanh vòng tròn” theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú quan sát, chơi đoàn kết - Trẻ yêu quý đồ dùng học tập II. Chuẩn bị - Chiếc cặp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân, xúm xít bên cô Trẻ xúm xít Trẻ hát - Cho trẻ hát bài: Tạm biệt búp bê - Đàm thoại hướng trẻ vào bài Hoạt động 1: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát chiếc cặp - Cho trẻ quan sát chiếc cặp và đàm thoại: Trẻ chú ý - Đây là gì ? Trẻ trả lời - Cô nói: Chiếc cặp (3 lần) Trẻ lắng nghe Trẻ nói - Cô cho trẻ nói Trẻ trả lời + Con thấy chiếc cặp này như thế nào ? Trẻ trả lời + Quai để làm gì?, khóa để làm gì? Trẻ trả lời + Dây đeo để làm gì? Trẻ nghe + Nó có những gì ? Trẻ trả lời + Cặp có màu gì, trang trí như thế nào ? Trẻ trả lời + Cặp có dạng hình gì? Trẻ trả lời
  14. + Cặp dùng để làm gì ? - Đúng rồi cặp để đựng sách vở, bút không bị rơi Trẻ lắng nghe đấy - Chúng mình có muốn biết sách vở bút mực được sắp xếp trong cặp như thế nào không? - Bên trong cặp còn có các ngăn đấy. Trẻ lên - Cô mời 1 bạn lên xem ngăn thứ nhất có gì nhé. -> Cô khái quát: Đây là chiếc cặp, có dạng hình chữ nhật, có hai quai để đeo vào vai, còn khóa để khóa lại tránh đồ dùng bị rơi đấy. Và chiếc cặp dùng để đựng sách vở, bút => Cô giáo dục trẻ biết yêu quý giữ gìn đồ dùng Trẻ lắng nghe học tập * Trò chơi: Đi quanh vòng tròn - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi : Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Bạn nào làm sai phải nhảy lò cò + Cách chơi: Cô cho cả lớp cùng chơi, đứng thành vòng tròn. Khi cô nói tên 1 bạn và từ: “Đi quanh vòng tròn” thì trẻ đứng ra và đi quanh vòng tròn, khi bạn đó đang đi cả lớp nói “tên 1 bạn khác và từ đi quanh vòng trò” thì trẻ đang đi đi đến chỗ bạn vừa được gọi tên sờ lên đầu bạn rồi vào chỗ của bạn vừa được gọi tên đó để bạn vừa được gọi tên đi tiếp, đang đi cô nói cả lớp đi quanh vòng tròn khi đó cả lớp đi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần, cô bao quát Trẻ chơi trò chơi trẻ chơi * Chơi tự do Trẻ chơi tự do trong sân - Cho trẻ chơi tự do đồ chơi ngoài trời - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe B. Hoạt động chiều 1. TCHT: Đoán mẫu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi. Biết chơi trò chơi “Đoán mẫu” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi “Đoán mẫu”. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ
  15. - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Khối, hình, que tính nhiều màu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình cùng chơi trò chơi: “Đoán mẫu Trẻ nghe nảy” nhé Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Trò chơi đoán mẫu. - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đoán mẫu Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô sắp xếp một mẫu đơn giản ( VD: que tính màu đỏ - Xanh - đỏ - xanh – đỏ - xanh) và các bạn sẽ nói cho cô biết là cô sắp xếp theo trình tự như thế nào ? Sau khi trẻ trả lời đúng cô cho trẻ sắp xếp lại. + Luật chơi: Bạn nào nói đúng sẽ được cô và các bạn khen. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ Trẻ nghe 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích, bao quát trẻ chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô nhận xét và tuyên dýõng trẻ - Vệ sinh trả trẻ. C. Ðánh giá cuối ngày - Tổng số trẻ: ............................................................................................. - Tình hình sức khỏe trẻ: ...... .. ... - Kiến thức, kĩ nãng: .................................... . - Biện pháp khắc phục: ........... .. ..... ---------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 14 tháng 5 năm 2025 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 1, Tay 1, Chân 2, Bụng 1, Bật 2 Trò chơi: “Lộn cầu vồng” Sinh hoạt tập thể
  16. Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Hộp bút, bút máy, thước kẻ” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Hộp bút, bút máy, thước kẻ” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Hộp bút, bút máy, thước kẻ .Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Đồ gì biến mất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Hộp bút, bút máy, thước kẻ”, biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Hộp bút, bút máy, thước kẻ”, biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Hộp bút, bút máy, thước kẻ” mở rộng được câu với từ “Hộp bút, bút máy, thước kẻ”. Chơi tốt trò chơi “Đồ gì biến mất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Hộp bút, bút máy, thước kẻ”. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Hộp bút, bút máy, thước kẻ”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị - Đồ dùng: Hộp bút, bút máy, thước kẻ - Nhạc: Tạm biết búp bê - Hộp quà III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Tạm biệt búp bê” Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì - Bài hát nói về điều gì? Trẻ đàm thoại => Bài hát nói về các em bé Trường Mầm non chuẩn bị tạm biệt mái trường thân yêu của mình Trẻ nghe để lên mái trường khác để học tập, nhưng các em rất nhớ trường và các bạn lớp mẫu giáo của mình. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu mỗi tổ cử ra Trẻ về tổ một tổ trưởng. - Hôm nay cô có một món quà dành tặng cho cả lớp chúng mình, cô mời 3 tổ trưởng lên khám phá Trẻ khám phá món quà nào.
  17. - Mời 3 bạn tổ trưởng cầm món quà của mình về cùng thảo luận với nhóm mình xem đó là món quà gì nhé. * Làm quen với từ : “Hộp bút” - Mời tổ trưởng tổ 1 lên nói về món quà mình vừa Trẻ nói cả câu được khám phá - Cô nói mẫu: “Hộp bút” (3 lần) Trẻ nghe - Cô cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ trả lời - Tạo tình huống cho trẻ nói cả câu - Hộp bút có dạng hình gì? (Hộp bút có dạng hình Trẻ nói chữ nhật) - Cho trẻ nói cả câu theo nhiều hình thức Trẻ nói * Làm quen với từ : “Bút máy, thước kẻ” - Cô mời tổ 2, 3 lên nói về món quà mình vừa khám phá Trẻ lên - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu + Đây bút gì? (Đây là bút máy) Trẻ nói + Thước kẻ dùng để làm ? (Thước kẻ dùng để kẻ) Trẻ nói - Cho trẻ nói cả câu theo nhiều hình thức Trẻ nói - GD trẻ yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập * Ôn luyện: TC “Đồ gì biến mất” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Ai đoán giỏi” Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Khi cô nói trời tối các bạn nhắm mắt lại,khi Trẻ nghe cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và nhìn lên bàn xem đồ gì vừa biến mất. - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài Trẻ nghe hát. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Kĩ năng sống Tên ĐT: Không đi theo và nhận quà của người lạ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết không đi theo người lạ và nhận quà của người lạ.Trẻ biết tự bảo vệ bản thân trước người xấu, không đi chơi hay đi 1 mình khi không có người thân đi cùng. Biết kêu cứu khi bị người lạ tấn công
  18. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết không đi theo người lạ và nhận quà của người lạ. Trẻ không đi chơi một mình khi không có người lớn đi cùng - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết không đi theo người lạ và nhận quà của người lạ 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ không đi theo và nhận quà của người lạ, kêu cứu khi người lạ tấn công. Rèn khả năng diễn đạt mạch lạc, trả lời câu hỏi rõ ràng, rèn kỹ năng ứng phó với người xấu. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ không đi theo và nhận quà của người lạ. Trẻ biết trả lời một số câu hỏi theo gợi ý của cô - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ không đi theo và nhận quà của người lạ. Trẻ biết trả lời một số câu hỏi theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động - Thông qua hoạt động giáo dục trẻ biết tự bảo vệ bản thân tránh sự dụ dỗ của người lạ. II. Chuẩn bị: - Video Mimi bị lạc ở siêu thị - Một cô giáo hóa trang người lạ - Các ô cửa. II. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt ðộng 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ chõi trò chõi “ Thýợng ðế cần” Trẻ chõi cùng cô - Cô và chúng mình ðã vừa chõi 1 trò chõi rất là vui nhộn rồi , chúng mình ðã thấy cõ thể của chúng mình khỏe hõn chýa ? Chúng mình ðã sẵn sàng Trẻ trả lời tham gia vào buổi học ngày hôm nay chýa nhỉ ? Trẻ trả lời - Và hôm nay cô và chúng mình cùng ðến với một bài học có tên là “ Không ði theo và nhận quà của Trẻ lắng nghe ngýời lạ”. Và ðể biết ðýợc vì sao chúng mình không ði theo và nhận quà của ngýời lạ cô ðã chuẩn bị 1 ðoạn video rất là hay. Nhiệm vụ của chúng mình là chú ý quan sát và lắng nghe xem ðoạn video nói về ðiều gì ? Xin mời tất cả các bạn cùng hýớng lên màn hình ðể xem video nào. Trẻ nhìn lên màn hình Hoạt ðộng 2: Phát triển bài * Dạy trẻ không ði theo và nhận quà của ngýời lạ - Cho trẻ xem video “ Mimi bị lạc ở siêu thị” Trẻ xem video + Chúng mình vừa xem ðoạn video nói về bạn nào ? Trẻ trả lời + Bạn nhỏ Mimi ðýợc mẹ cho ði ðâu ? Trẻ trả lời + Ðiều gì sảy ra với bạn Mimi ? ( Bị lạc mẹ) Trẻ trả lời - Ðúng rồi khi ði siêu thị chõi bạn Mimi ðã bị lạc Trẻ lắng nghe mẹ ðấy. Thế khi bị lạc mẹ Mimi nhý thế nào? Mimi khóc ạ - Ðiều gì ðã xảy tiếp theo với bạn Mimi? Mimi ði theo ngýời lạ ạ!
  19. - Sự việc gì ðã xảy ra với bạn Mimi tiếp theo nhỉ Trẻ trả lời ( Mimi ðýợc ngýời lạ cho kẹo và may mắn là bạn Mimi ðã tìm thấy Mimi và ngýời lạ bỏ ði) => Ðúng rồi ngýời lạ ðã cho kẹo Mimi và khi mẹ Trẻ lắng nghe Mimi tìm thấy Mimi thì ngýời lạ bỏ ði ðúng không nào. - Mimi ði theo ngýời lạ là ðúng hay sai? Trẻ trả lời - Vậy nếu con là Mimi con sẽ làm gì? Trẻ trả lời - Thế mẹ Mi Mi ðã dặn Mi Mi ðiều gì ? (không ðýợc ði theo và không ðýợc nhận quà của ngýời lạ) Trẻ trả lời - Theo các con ngýời lạ là ngýời nhý thế nào? ( Không biết mặt, không biết tên, không thýờng xuyên gặp) Trẻ trả lời - Thế ngýời lạ cho quà ngon thì chúng mình có nhận không? Trẻ trả lời - Vì sao chúng mình lại không nên nhận quà của ngýời lạ ? Trẻ trả lời - À các con ạ! Vì ngýời lạ xấu có ý ðịnh xấu, họ có thể cho thuốc mê vào thức ãn, bánh, kẹo khi chúng Trẻ trả lời mình ãn thì sẽ ngủ quên ði khi thức dậy sẽ không nhìn thấy bố mẹ nữa là các bạn ðã bị bắt cóc ðấy. Trẻ lắng nghe - Nếu ngýời lạ cho quà các con sẽ từ chối nhý thế nào ? (Con không lấy ạ) - Ðúng rồi các con ạ, chúng mình là những em bé ngoan phải lịch sự khi từ chối không nhận quà. Các Trẻ trả lời con hãy quan sát cô giáo sẽ làm cho chúng mình xem nhé: Trýớc tiên khi ngýời lạ cho quà chúng mình phải khoanh 2 tay trýớc ngực tỏ ra mình là em Trẻ lắng nghe bé ngoan này và nói “ Cháu cảm õn ạ! Nhýng cháu không lấy ðâu ạ” - Cô mời cả lớp ðứng lên và làm cùng cô nào“Cháu Trẻ quan sát cảm õn cô ạ, nhýng cháu không lấy ðâu ạ”.( Cho cả lớp thực hành nói 2 lần). Cả lớp thực hành + Cho tổ thực hành nói Tổ thực hành + Cá nhân trẻ thực hành Cá nhân trẻ thực hành - Vậy khi nào chúng mình ðýợc phép nhận quà của ngýời lạ (Khi ông bà, bố mẹ, cô giáo cho phép) Trẻ trả lời - Nếu bây giờ chúng mình ðã từ chối nhý thế rồi nhýng mà ngýời lạ vẫn cứ cho chúng mình, dúi vào Trẻ trả lời tay chúng mình bắt chúng mình phải lấy thì chúng mình sẽ làm gì ?(không lấy, kêu cứu, giãy giụa, ) - Các con cho cô biết chúng mình sẽ kêu cứu ntn ? (kêu cứu to, cắn, cấu cứu cháu với. mẹ õi cứu con Trẻ trả lời với, cô õi cứu con, bắt cóc, bắt cóc cứu cháu) - Nếu các con nhìn thấy bạn khác bị bắt cóc thì Trẻ trả lời
  20. chúng mình sẽ làm gì? => Cô thấy các bạn rất giỏi, các bạn ðã biết gọi ngýời, lớn giúp ðỡ, biết lôi bạn của mình ðể ngýời lạ không bắt ðýợc. Cô khen tất cả các con Trẻ lắng nghe - Cô giáo dục trẻ: Các con ạ khi chúng mình ðýợc bố mẹ cho ði chợ, ði chõi ở những chỗ ðông ngýời Trẻ thực hành sử lý tình các con không nên chạy lung tung vì rất dễ bị lạc và huống gặp ngýời xấu. Khi bị lạc chúng mình tìm ngýời giúp ðỡ hoặc ðứng yên một chỗ và chờ bố mẹ ðến. Và chúng mình chỉ nhận quà khi ðýợc bố mẹ cho phép và nhận quà từ những ngýời thân quen chúng ta gặp gỡ hàng ngày.Và tuyệt ðối chúng mình không Vâng ạ ðýợc nhận quà và ði theo những ngýời chúng mình không quen biết chúng mình nhớ chýa ? - Khi ði học có ông bà, bố mẹ, cô dì những ngýời thân quen hằng ngày ðến ðón chúng mình mới ðýợc về, tuyệt ðối các con không ðýợc ði về với ngýời lạ nhé. - Cô tạo tình huống cho trẻ thực hành: + Cô giả vờ ði ra ngoài và một cô ðóng giả ngýời lạ Trẻ thực hành sử lý tình cầm bánh kẹo vào cho trẻ và giả vờ bế 1 bé ði. huống. - Khi trẻ ðang kêu cứu thì cô sẽ vào và hỏi trẻ Trẻ lắng nghe chuyện gì ðã xảy ra với các con ? Con hãy bình tĩnh Trẻ kể lại và kể lại cho cô nghe nào. => Qua hành ðộng vừa rồi cô thấy các con rất giỏi, các con ðã biết không ði theo và nhận quà của ngýời Trẻ lắng nghe lạ, ðã biết kéo bạn lại khi bạn bị bắt cóc và ðã biết gọi ngýời lớn giúp ðỡ khi thấy bạn bị bắt cóc. * Trò chõi: Hãy ghép ðúng Vừa rồi, các con ðã học bài rất giỏi rồi ðấy. Bây giờ cô có một trò chõi rất thú vị thýởng cho cả lớp Trẻ lắng nghe chúng mình trò chõi có tên là “Hãy ghép ðúng”. Cách chõi nhý sau: - Cách chõi: Các con sẽ chia làm 3 nhóm và cô ðã chuẩn bị các hình ảnh trên máy tính nhiệm vụ của chúng mình là sẽ ghép hình mặt cýời vào hình ảnh Trẻ lắng nghe cô phổ có hành ðộng ðúng và mặt mếu vào các hình ảnh có biến cách chõi, luật chõi hành ðộng sai - Luật chõi: Trong thời gian một bản nhạc ðội nào hoàn thiện và chính xác sẽ thắng cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chõi, bao quát trẻ Trẻ chõi - Cô kiểm tra kết quả, tuyên dýõng và khen thýởng trẻ Hoạt ðộng 3: Kết thúc bài - Hôm nay cô thấy các con học rất ngoan và giỏi và