Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 29 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 29 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_29_chu_de_cac_mua_trong_nam_nam.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 29 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Hằng
- Tuần 29 Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhỏ: Các mùa trong năm Thực hiện từ ngày 08 tháng 4 đến ngày 11 tháng 4 năm 2025 Chức năng: Cô A: Nguyễn Thu Hằng Cô B: Phan Thị Minh Thúy ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG - Tập theo lời ca “Mùa hè đến” + Hô hấp 3: Thổi nơ bay + T2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang + B3: Nghiêng người sang hai bên + C2: Đưa chân ra các phía + B1: Bật, đưa chân sang ngang TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Chai có đựng gì không 2. Nhảy qua suối nhỏ 3. Kéo co 1. TCHT: Chai có đựng gì không I. Mục đích, yêu cầu - Tạo cho trẻ tính ham hiểu biết, kích thích tính tò mò II. Chuẩn bị - 1 chai thủy tinh không đựng gì và một chậu hoặc bể cá nhỏ đựng đầy nước III. Cách tiến hành - Luật chơi: Trẻ nào nói sai thì sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi. - Cách chơi: Cho trẻ quan sát chai và nhận xét chai có đựng gì không. Cô (hoặc trẻ) đặt chai nằm ở đáy chậu. Sau đó cho trẻ quan sát, nhận xét có hiện tượng gì xảy ra (những bong bóng đi lên từ miệng chai) Cô tiếp tục gợi ý hỏi trẻ để trẻ suy đoán và lí giải hiện tượng xảy ra theo cách hiểu của trẻ. Sau đó, cô có thể giải thích thêm cho trẻ qua các câu hỏi? Cái chai có thực sự là không đựng gì? (Có hiện tượng này vì trong chai chứa đầy không khí. Khi nước chàn vào chai sẽ chiếm lấy chỗ và đẩy không khí ra thành những bọt khí (bong bóng không khí đi lên) - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2.TCVĐ: “Nhảy qua suối nhỏ” I.Mục đích, yêu cầu - Phát triển cơ bắp, phản ứng nhanh II.Chuẩn bị - 1 con suối nhỏ có chiều rộng 35 – 40cm
- - 1 số bông hoa III.Tiến hành - Luật chơi: Ai hái được nhiều hoa hơn là người thắng cuộc, ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ theo yêu cầu của các bạn trong nhóm - Cách chơi: Cô vẽ 1 con suối nhỏ có chiều rộng 35 – 40cm, 1 bên suối cô để các bông hoa rải rác, cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng, khi nghe hiệu lệnh nước lũ tràn về, trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: Kéo co I. Mục đích, yêu cầu - Trẻ biết dùng sức kéo dây về đội mình II. Chuẩn bị - Dây thừng III. Tiến hành - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau, mỗi nhóm chọn một trẻ khỏe nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm sợi dây thừng và các trẻ khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô, tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào giẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Luật chơi: Trẻ phải dùng sức kéo dây về phía đội của mình - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng quần áo - XD: Xây công viên - NT: Hát các bài hát về chủ đề - HT: Xem tranh ảnh về các mùa - TN: Chăm sóc cây xanh _______________________________________ Thứ 2 ngày 08 tháng 04 năm 2025 NGHỈ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG 10/3 _____________________________________
- Thứ 3 ngày 08 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Mùa hè đến” HH3 – T2 - B3 - C2- B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mùa hè, hoa phượng, con ve (EL2) I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Mùa hè, hoa phượng, con ve, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Mùa hè, hoa phượng, con ve. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Giáo dục trẻ mặc quần áo hợp thời tiết. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Mùa hè, hoa phượng, con ve III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ “Nắng bốn mùa” và dẫn dắt - Trẻ đọc thơ trẻ vào bài. 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Mùa hè” - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Mùa hè” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Mùa hè” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Thực hành từ TV: Cho lớp - tổ - nhóm - cá nhân - Trẻ nói trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Sửa sai cho trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động: lên chỉ - Trẻ thực hiện và đọc to, đưa cho bạn khác - Thời tiết như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói mẫu cùng cô thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Cho trẻ thực hiện tương tự với từ “Hoa phượng, - Trẻ thực hiện tương tự con ve” - Giáo dục trẻ mặc quần áo hợp thời tiết - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện - TC: “Hình gì biến mất” - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
- 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Tập đồ chữ cái: p,q I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ phát âm đúng chữ cái p,q. Biết nối từ chứa chữ cái p,q, biết tô màu hình vẽ có chứa chữ p,q, đồ chữ in rỗng. Biết cách đồ chữ p,q từ trái qua phải trùng khít theo đường chấm mờ - KN: Trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô, đồ đúng các nét chữ cái p,q - TĐ: GD trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, trẻ có ý thức học. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh hướng dẫn trẻ tập tô, chữ p,q in rỗng - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô, bút sáp màu III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài A ram sam sam - Trẻ vận động - Các con đã thấy khoẻ khoắn hơn chưa? - Trẻ trả lời - Chúng mình cùng nhau tìm hiểu các chữ cái ? - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * Hướng dẫn đồ chữ cái p,q + Cô đưa tranh chữ cái p - Cho trẻ đọc chữ cái p in hoa, p in thường, p viết - Trẻ phát âm thường - Trẻ trả lời - Đố chúng mình góc bên phải là chữ cái gì? - Đúng rồi: có chữ p in hoa, p in thường, p viết thường. - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ tô màu những vòng tròn có chữ cái p - Trẻ nối - Cô cho trẻ nối từ có chứa chữ cái p - Tô màu hình vẽ có chứa chữ - Trẻ thực hiện - Hướng dẫn trẻ đồ chữ p in rỗng - Trẻ làm theo cô - Hướng dẫn trẻ đồ chữ p in mờ: Cầm bút bằng tay phải. Tay trái giữ vở. Đầu tiên cô đặt bút trùng khít lên đường nét chấm mờ cô đồ từ trái qua phải theo chiều kim đồng hồ một nét thẳng, sau đó cô đồ 1 nép cong tròn khép kín vậy cô đồ xong chữ p + Cô đưa tranh chữ q - Cho trẻ đọc chữ cái q in hoa, q in thường, q viết - Trẻ phát âm thường - Cô cho trẻ tô màu những vòng tròn có chữ cái q - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nối từ có chứa chữ cái q - Tô màu hình vẽ có chứa chữ q - Trẻ thực hiện - Đồ chữ q in rỗng - Trẻ trả lời
- - Đồ chữ q in mờ * Trẻ thực hiện - Bây giờ các bé hãy về chỗ cùng thể hiện tài năng - Trẻ thực hiện của mình. Bạn nào thực hiện đúng theo yêu cầu của cô đúng chính xác và đẹp sẽ được quà * Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ lên treo bài. Cho trẻ nhận xét bài mình - Trẻ nhận xét bài bạn. Con thích bài nào nhất? vì sao con thích? 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương dặn dò trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe - Chương trình bé khéo tay đến đây kết thúc xin chào và hẹn gặp lại. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng bán quần áo - XD: Xây công viên - NT: Hát các bài hát về chủ đề - HT: Xem tranh ảnh về các mùa - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Vẽ con ve bằng phấn TC: Truyền tin Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của con ve, biết dùng phấn vẽ con ve, biết chơi trò chơi “Truyền tin” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ có kỹ năng vẽ các nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn để vẽ được con ve bằng phấn trên sân. Chơi thành thạo trò chơi và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực vào hoạt động và biết mặc quần áo theo mùa II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân bằng phẳng, sạch sẽ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài: - Trẻ chơi : Trời tối trời sáng - Trẻ chơi - Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình vẽ - Trẻ trả lời con ve bằng phấn trên sân chúng mình có thích không? 2: Phát triển bài: * Hoạt động có chủ đích: Vẽ con ve bằng phấn trên sân - Cho trẻ quan sát hình ảnh con ve. - Trẻ quan sát - Chúng mình quan sát xem con ve có cấu tạo - Trẻ trả lời
- như thế nào? - Cho trẻ nói: Con ve - Trẻ nói - Con ve có những bộ phận gì? - Phần đầu, vẽ bằng nét gì? - Trẻ trả lời. - Phần thân con vẽ bằng nét gì? - Các con sẽ vẽ cánh của con ve bằng nét gì? - Trẻ trả lời - Vậy chúng mình có muốn cùng cô vẽ con ve - Trẻ trả lời bằng phấn trên sân không ? - Hỏi trẻ về ý tưởng của trẻ? - Con sẽ vẽ con ve bằng những nét gì? - Phần thân ve vẽ bằng nét gì? - Con tô màu như thế nào? - Bây giờ chúng mình cùng vẽ nào! - Trẻ vẽ - Cho trẻ vẽ theo tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ vẽ - Cô giáo dục trẻ biết mặc quần áo theo mùa * Trò chơi: Truyền tin + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. 3: Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: VẼ CHỮ TRÊN SÂN I. Mục đích, yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ đồ chữ cái p, q thông qua trò chơi “Vẽ chữ trên sân” - KN: Trẻ chơi thành thạo trò chơi - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia giờ học II. Chuẩn bị - Đồ dùng: Sắc xô, phách III. Cách tiến hành - Luật chơi: Trẻ nào thực hiện nhanh và chính xác nhất sẽ giành chiến thắng - Cách chơi: Cô cho trẻ chơi thành từng nhóm nhỏ ở ngoài trời. Cô nói: Chúng ta sẽ vẽ một số chữ cái trên cát hoặc mặt đất bằng ngón tay hoặc que Cô làm mẫu cho trẻ xem và hỏi trẻ: đây là chữ cái gì? Các cháu hãy vẽ lại những chữ cái đó trên cát hoặc que, phấn .. Trẻ tự vẽ những chữ cái mà trẻ đã biết, yêu cầu mỗi trẻ vẽ 3 chữ cái. Ai vẽ xong trước hãy đọc to chữ cái mà mình đã viết - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết
- Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ. Đánh giá cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ... . .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:.................................................. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .. . .. .. . .. ... . . .. . .. ___________________________________ Thứ 4 ngày 09 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Mùa hè đến” HH3 – T2 - B3 - C2- B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mùa thu, lá rụng, tết trung thu I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Mùa thu, lá rụng, tết trung thu, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Mùa thu, lá rụng, tết trung thu . Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ biết mặc quần áo theo mùa II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Mùa thu, lá rụng, tết trung thu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ “Mùa thu và mẹ” - Trẻ đọc thơ 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Mùa thu” - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Mùa thu” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Mùa thu” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ thực hiện nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho
- trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động: Lên chỉ, - Trẻ thực hiện đọc to, đưa thước cho bạn - Mùa thu thời tiết như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: - Trẻ nói mẫu cùng cô Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Cho trẻ thực hiện tương tự với từ “Lá rụng, tết - Trẻ thực hiện tương tự trung thu” - Giáo dục trẻ biết mặc quần áo theo mùa - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện - TC: “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ XÃ HỘI Đề tài: Tìm hiểu về các mùa trong năm: Mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết trong 1 năm có 4 mùa, gọi tên các mùa, nhận biết một số đặc điểm nổi bật của từng mùa: Mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông. Biết phân biệt một số mùa. - KN: Trẻ nói to rõ ràng, trả lời đúng các câu hỏi của cô. Phân biệt chính xác các mùa trong năm. - TĐ : Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết của từng mùa II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh về các mùa: Mùa xuân, hè, thu, đông - Đồ dùng của trẻ: Lô tô các mùa III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ vận động theo nhạc bài: Mùa hè đến - Trẻ thực hiện cùng cô và dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài + Tìm hiểu các mùa trong năm * Hình ảnh “Mùa xuân” - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh mùa xuân - Trẻ quan sát - Đây là hình ảnh về mùa nào? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm - Trong hình ảnh về mùa xuân có gì? - Trẻ trả lời - Mùa xuân thời tiết như nào? - Trẻ trả lời - Khi mùa xuân đến thì cây cối đâm chồi nảy lộc - Trẻ trả lời và thường có hoa gì vào mùa này?
- - Hoa đào nở báo hiệu ngày gì của mùa xuân sắp - Trẻ trả lời đến? - Ngày tết các bạn được làm gì? - Trẻ trả lời - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ - Trẻ lắng nghe * Hình ảnh “Mùa hè” - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh về mùa hè - Trẻ quan sát hình ảnh - Đây là hình ảnh về mùa gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm - Vì sao con biết đây là mùa hè? - Trẻ trả lời - Khi mùa hè đến thì thời tiết như thế nào? - Trẻ trả lời - Thời tiết nóng bức các con phải mặc quần áo - Trẻ trả lời như thế nào? - Khi hoa phượng nở, những con ve kêu thì báo - Trẻ trả lời hiệu mùa gì đến? - Khi mùa hè đến chúng mình được làm gì? - Trẻ trả lời - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ * Hình ảnh “Mùa thu” - Cô đọc 1 đoạn câu đố “ Mùa gì đón ánh trăng rằm Rước đèn phá cỗ chị Hằng xuống chơi” Mùa gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Mùa thu thời tiết như thế nào? - Trẻ trả lời - Mùa thu còn có ngày gì đặc biệt? - Trẻ trả lời - Ngày hội đến trường của bé, 1 năm học mới bắt - Trẻ lắng nghe đầu và là mùa của ngày Tết trung thu mà các bạn nhỏ rất yêu thích đấy - Bầu trời mùa thu ra sao? - Trẻ trả lời - Cây cỏ mùa thu ra sao? - Trẻ trả lời - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ - Trẻ lắng nghe * Hình ảnh “Mùa đông” - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh mùa đông - Trẻ quan sát - Trong hình ảnh nói mùa gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm - Mùa đông có điểm gì đặc biệt? - Trẻ trả lời - Mùa đông thì mặc quần áo như nào? - Trẻ trả lời - Thời tiết mùa đông thì như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ + Đàm thoại sau quan sát - Chúng mình vừa được tìm hiểu những mùa nào - Trẻ trả lời trong năm? - Vậy một năm có mấy mùa? - Trẻ trả lời + Các con ạ một năm có 4 mùa đó là quy luật tất - Trẻ lắng nghe yếu của tự nhiên, các mùa cứ lặp đi lặp lại hết năm này đến năm khác.
- - Các con có biết các con đang sống ở mùa nào - Trẻ trả lời không? - Các con thấy thời tiết mùa hè này như thế nào? - Trẻ trả lời * Củng cố + TC1: “Mùa gì biến mất”. - Chúng mình nhìn xem trên bảng cô có những - Trẻ lắng nghe mùa gì? + Khi cô nói trời tối (Trẻ đi ngủ) - cô cất tranh mùa xuân. + Khi cô nói trời sáng (Trẻ ò ó o và đoán xem mùa gì biến mất? + Các mùa khác tương tự - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi + TC 2: “Tìm tranh cho mùa” cô chuẩn bị tranh - Trẻ lắng nghe các ngày lễ, tết trong năm, mỗi trẻ 1 lô tô mùa bất kì trẻ vừa đi vừa hát “Vườn trường mùa thu” khi có hiệu lệnh sắc xô trẻ phải tìm tranh có ngày lễ, tết giống trong lô tô mùa của mình. Ai tìm sai tranh phải nhảy lò cò 1 vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Kiểm tra kết quả 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ kiểm tra kết quả cùng cô HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng bán quần áo - XD: Xây công viên - NT: Hát các bài hát về chủ đề - HT: Xem tranh ảnh về các mùa - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài:- Xếp hình chiếc lá bằng hột hạt - TC: Chìm nổi - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của chiếc lá, biết xếp hình chiếc lá bằng hột hạt. Biết chơi trò chơi “Chìm nổi” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ có các kỹ năng lựa chọn hột hạt để xếp chiếc lá bằng hột hạt, chơi được trò chơi: Chìm nổi thành thạo và chơi tự do theo ý thích. - TĐ: Trẻ biết mặc quần áo theo mùa II. Chuẩn bị
- - Đồ dùng của cô: Hột hạt, giấy a4, giá tranh III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ vận động bài: A ram sam sam và - Trẻ vận động dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Xếp hình chiếc lá bằng hột hạt - Cho trẻ quan sát bức tranh chiếc lá được xếp bằng hột hạt - Đây là gì ? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Chiếc lá - Trẻ nói - Lá cây thường rụng vào mùa nào? - Trẻ trả lời - Lá cây rụng có màu gì ? - Trẻ trả lời - Lá cây được xếp bằng hột hạt gì? + Chúng mình có muốn xếp được hình lá cây giống như thế này không? Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình xếp hình lá cây bằng hột hạt. - Để xếp được hình chúng mình quan sát cô - Trẻ quan sát xếp mẫu nhé! - Cô lấy từng hột hạt giống màu chiếc lá xếp - Trẻ quan sát vào bên ngoài viền của lá cây, khi xếp cô xếp các hạt sát nhau để tạo thành chiếc lá liên kết với nhau, sau đó cô lấy hạt gạo để xếp bên thành lá cây tạo đường gân. Như vậy cô đã xếp được hình lá cây rồi, bây giờ cô mời chúng mình cùng xếp lá cây nào! - Cô cho trẻ xếp theo tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện, bao quát trẻ - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết mặc quần áo theo mùa *Trò chơi : “Chìm nổi” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi * Chơi tự do: - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi kết 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe
- HOẠT ĐỘNG CHIỀU SHTT: Múa hmông“ - Cô làm mẫu cho trẻ quan sát - Hướng dẫn trẻ thực hiện Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ. Đánh giá cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ... . .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ... .. . ... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .. . .. .. . .. ... . . .. . .. _____________________________________ Thứ 5 ngày 10 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Mùa hè đến” HH3 – T2 - B3 - C2- B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mùa đông, tuyết rơi, sương mù I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Mùa đông, tuyết rơi, sương mù, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nói, bạn làm” (EL 21). - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Mùa đông, tuyết rơi, sương mù. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ biết mặc quần áo theo mùa II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Mùa đông, tuyết rơi, sương mù
- III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài “A ram sam sam” - Trẻ vận động 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Mùa đông” - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Mùa đông” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Mùa đông” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ thực hiện nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động cầm tranh - Trẻ thực hiện - nói to - đưa cho bạn. - Mùa đông có lạnh không? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: - Trẻ nói mẫu cùng cô Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Cho trẻ thực hiện tương tự với từ “Tuyết rơi, - Trẻ thực hiện tương tự sương mù” - Giáo dục trẻ biết mặc quần áo theo mùa - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện - TC: “Tôi nói, bạn làm” (EL 21)” - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Đề tài: Làm chong chóng (EDP) I. Mục đích, yêu cầu - Trẻ biết tên gọi đặc điểm của chong chóng. Kể được tên một số nguyên liệu cần sử dụng để tạo thành chong chóng (S) - Nêu được các nguyên vật liệu như giấy màu, băng dính 2 mặt, ống hút, . (T) - Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng, thiết kế, quá trình trẻ sử dụng các nguyên vật liệu để chế tạo ra chong chóng quay được và chắc chắn (E) - Trẻ biết cách trang trí chong chóng, thể hiện được ý kiến cá nhân bằng lời nói về cái đẹp sự hài hòa cân đối của sản phẩm (A) - Trẻ phân biệt được các biểu tượng với hình dạng: hình vuông, hình tam giác của chong chóng (M) 2. Kĩ năng - Quan sát thảo luận đối thoại với người đối diện đặt câu hỏi liên quan đến chong chóng (S) - Lựa chọn được các vật liệu dụng cụ để thiết kế chong chóng (T) - Phối hợp nét thẳng nét xiên nét ngang nét cong để vẽ các bản thiết kế (E)
- - Tạo nên chong chóng với màu sắc hài hòa đẹp và chắc chắn. Nói được ý tưởng về chong chóng định thiết kế và các bước thiết kế (A) - Xác định được kích thước, hình dạng của chong chóng (M) 3. Thái độ - Trẻ yêu thích hoạt động làm chong chóng trang trí - Chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động - Phối hợp với các bạn trong nhóm thực hiện hoạt động, biết giữ gìn sản phẩm tạo ra. II. Chuẩn bi - Đồ dùng của cô: Hộp quà, chong chóng nhiều màu, giấy bìa cứng, keo dán, băng dính hai mặt, ống hút, - Đồ dùng của trẻ: 17 Giấy màu bìa cứng, 17 keo dán, (3 cuộn) băng dính hai mặt, kéo(17 cái) , ống hút (17) III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Hỏi (3- 4’) - Cô cho trẻ vận động bài a ram sam ram và dẫn dắt - Trẻ vận động trẻ vào bài. - Hôm nay chúng mình đi học có vui không? - Trẻ vỗ tay - Cô có 1 món quà muốn dành cho lớp mình đấy, chúng mình cùng cô mở hộp quà nhé! - Cho trẻ lên khám phá hộp quà - Đây là gì ? - Trẻ trả lời - Ai có nhận xét gì về chiếc chong chóng này? - Trẻ trả lời - Chong chóng được làm từ hình gì? - Chong chóng có quay được không ? - Chong chóng có màu gì? Được làm bằng nguyên vật liệu gì? - Vậy hôm nay cô và các bạn cùng làm chong chóng nhé! 2. HĐ 2: Tưởng tượng (5- 7’) - Cô đã chuẩn bị một số nguyên vật liệu như: Giấy màu bìa cứng, keo dán, băng dính hai mặt, ống hút. - Với các nguyên vật liệu thầy đã chẩn bị, chúng - Trẻ trả lời mình sẽ làm tấm thiệp như thế nào ? - Trẻ trả lời - Và trên bàn có rất nhiều nguyên vật liệu con sẽ chọn nguyên vật liệu gì để làm chong chóng? - Vừa rồi chúng mình đã nói lên ý tưởng để làm chong chóng của mình rồi, chúng mình cùng về nhóm của mình để vẽ bản thiết kế nhé. 3. HĐ 3: Lập kế hoạch (3- 4’) - Cho trẻ về nhóm thực hiện - Trong quá trình trẻ vẽ bản thiết kế, cô quan sát, - Trẻ vẽ, hướng dẫn trẻ, gợi mở để trẻ sáng tạo - Trẻ trình bày
- - Cho trẻ lên trình bày bản thiết kế của nhóm mình. Trong quá trình trẻ trình bày cô đặt câu hỏi để khắc sâu ý tưởng của trẻ 4. HĐ 4: Chế tạo - Cô mời các bạn nhanh tay đi lấy nguyên vật liệu và dụng cụ để làm chong chóng - Giáo viên quan sát lắng nghe cách trẻ sẽ làm và gợi ý cho trẻ nếu gặp khó khăn - Trẻ thực hiện - Giáo viên hướng dẫn trẻ cắt giấy, dùng keo ghép chong chóng và băng dính để gắn ống hút làm cán chong chóng 5. HĐ 5: Đánh giá - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ trình bày về chong chóng trẻ đã làm - Trẻ trả lời + Chong chóng được làm từ hình gì, bằng chất liệu gì? - Trẻ trả lời + Các con làm như thế nào? + Có giống với bản thiết kế của con không? - Trẻ trả lời + Có đáp ứng đúng yêu cầu đặt ra không? - Trẻ trả lời - Cô thấy chong chóng của con quay được rồi, vậy con có muốn chỉnh sửa lại không? - Cho trẻ sửa lại vào các hoạt động như buổi chiều. - Trẻ trả lời - Chúng mình cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động này? - Trong quá trình thực hiện con thích giai đoạn nào nhất? *. Kết thúc - Hôm nay cô thấy các bạn đã làm những chiếc chong chóng rất đẹp đấy. - Trẻ thu dọn - Cô cho trẻ cất dọn đồ dùng HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng bán quần áo - XD: Xây công viên - NT: Hát các bài hát về chủ đề - HT: Xem tranh ảnh về các mùa - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Quan sát “Thời tiết” Trò chơi “Kéo co” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ Biết đặc điểm của thời tiết trong ngày, biết quan sát, nhận xét tình hình thời tiết trong ngày. Biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích.
- - KN: Trẻ có kỹ năng quan sát, phán đoán, nhận xét, trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô. Chơi thành thạo trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Trẻ biết mặc quần áo đúng thời tiết. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: sân sạch sẽ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát: “Giọt mưa và em bé” và dẫn dắt - Trẻ hát vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Quan sát thời tiết - Cho trẻ chơi “Trời tối, trời sáng” - Trẻ chơi - Chúng mình cùng nhìn xem thời tiết hôm nay thế - Trẻ trả lời nào? - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Trẻ phát âm - Bạn nào có nhận xét gì về thời tiết? - Trẻ nhận xét - Hôm nay trời nắng hay trời mưa? - Trẻ trả lời - Bầu trời như thế nào? - Trẻ trả lời - Thời tiết nóng hay lạnh? - Trẻ trả lời - Với thời tiết hôm nay chúng mình phải mặc quần - Trẻ trả lời áo như thế nào? - Giáo dục trẻ biết mặc quần áo đúng thời tiết - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Kéo co” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung tiết học HOẠT ĐỘNG CHIỀU Làm quen tiếng anh : Spring (Mùa xuân), Summer (Mùa hè) - Hoạt động gồm có 17 trẻ - Cô nói cho trẻ nghe từ: Spring (Mùa xuân), Summer (Mùa hè) - Cô cho trẻ phát âm theo hình thức tập thể - tổ- nhóm- cá nhân các từ tiếng anh Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ.
- Đánh giá cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ... . .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ... .. . ... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .. . .. .. . .. ... . . . _________________________________________ Thứ 6 ngày 11 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Mùa hè đến” HH3 – T2 - B3 - C2- B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mùa xuân, mưa phùn, lễ hội I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Mùa xuân, mưa phùn, lễ hội, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Mùa xuân, mưa phùn, lễ hội. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ biết mặc quần áo theo mùa II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Mùa xuân, mưa phùn, lễ hội III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ “Mùa thu và mẹ” - Trẻ đọc thơ 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Mùa xuân” - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Mùa xuân” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Mùa xuân” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ thực hiện nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ)
- - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động: Lên chỉ, - Trẻ thực hiện đọc to, đưa thước cho bạn - Mùa xuân thời tiết như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: - Trẻ nói mẫu cùng cô Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Cho trẻ thực hiện tương tự với từ “mưa phùn, lễ - Trẻ thực hiện tương tự hội” - Giáo dục trẻ biết mặc quần áo theo mùa - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện - TC: “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Dạy trẻ nhận biết các ngày trong tuần I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên gọi, thứ tự, đặc điểm nhận biết các ngày trong tuần - KN: Trẻ nói được tên gọi, thứ tự, đặc điểm nhận biết các ngày trong tuần - TĐ: Giáo dục trẻ biết quý trọng thời gian II. Chuẩn bị - Tranh ảnh một số hoạt động học, lịch các ngày trong tuần - Tranh ảnh một số hoạt động học, lịch các ngày trong tuần (nhỏ hơn để chơi trò chơi), bảng gài III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “Cả tuần đếu ngoan” và dẫn dắt vào bài - Trẻ hát 2. Phát triển bài * Nhận biết các ngày trong tuần Cô đố lớp mình hôm nay là thứ mấy? - Trên tay cô có rất nhiều các tờ giấy có ghi thứ tự và số - Trẻ trả lời. các ngày trong tuần. - Cô cho trẻ lên tìm thứ 2 và gắn lên bảng - Trẻ quan sát - Cho trẻ phát âm ngày thứ 2. - Trẻ phát âm - Trong ngày thứ 2, chúng ta còn có hoạt động gì? - Trẻ trả lời. - Đó là hoạt động chào cờ vào thứ 2 đầu tuần đấy. - Cho trẻ xem hoạt động vào ngày thứ 2. - Hôm nay là thứ 2, vạy hôm qua là thứ mấy? - Trẻ trả lời. - Cô cho trẻ lên gắn ngày chủ nhật - Ngày chủ nhật, các con thường làm gì? - Trẻ trả lời. - Hôm qua là chủ nhật, hôm nay là thứ 2, vậy ngày mai - Trẻ trả lời. là thứ mấy?
- - Cô có biểu trưng cho ngày thứ 3 là màu gì đây? - Trẻ trả lời. - Cô cho trẻ chọn và gắn tờ lịch thứ 3. - Cô cho cả lớp phát âm thứ 3. - Trong ngày thứ 3, các con thường học môn gì? - Trẻ trả lời. - Sau thứ 3 là thứ mấy? - Thứ 4 cô làm tương tự, cho trẻ chọn lịch thứ 4. - Sau ngày thứ 4 sẽ là thứ mấy? - Trẻ trả lời. - Cô cho trẻ chọn lịch thứ 5. - Ngày thứ 5 các con sẽ học những gì? - Ngày thứ mấy các con được phát phiếu bé ngoan? - Trẻ trả lời. - Các con hãy tìm biểu trưng cho ngày thứ 6 cho cô nào? (Cho trẻ phát âm ngày thứ 6) - Trẻ phát âm - Sau ngày thứ 6 sẽ là tứ mấy? - Trẻ trả lời. - Thứ 7 các con thường làm gì? - Trẻ trả lời. - Cho trẻ chọn lịch thứ 7. - Ngày thứ mấy các con được nghỉ học? - Trẻ trả lời. - Cho trẻ chọn ngày chủ nhật. - Biểu tượng của ngày chủ nhật là màu đỏ vì chủ nhật là ngày cuối tuần, ngày mà mọi người nghi ngơi sau 1 tuần làm việc vất vả. Vừa rồi là biểu trưng cho các ngày trong 1 tuần lễ - Bạn nào giỏi cho cô biết 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? - Trẻ trả lời. Và thứ tự các ngày trong tuần như thế nào? - Ngày đầu tuần là thứ mấy? - Trẻ trả lời. - Giữa tuần là ngày thứ mấy? - Và cuối tuần là những ngày nào? - Trẻ trả lời. - Cuối tuần và đầu tuần có những hoạt động gì nổi bật? - 1 tuần có 7 ngày vậy các con đến lớp mấy ngày? (Đó - Trẻ trả lời. là các thứ nào?). - Cô chốt: Một tuần có 7 ngày, các con đến lớp 5 ngày: - Trẻ trả lời. thứ 2, .thứ 6. - Nghỉ học bao nhiêu ngày? Đó là thứ nào? - Trẻ trả lời. - Đến lớp các cô dạy con các môm học gì? Vào thứ nào - Trẻ trả lời. thì học các môn học đó? - Thời gian các ngày trong tuần các con làm được - Trẻ trả lời những việc gì? - Giáo dục trẻ biết quý trọng thời gian - Trẻ lắng nghe * Trò chơi củng cố : Thi xem ai nhanh - Cô nêu luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, khen trẻ - Trẻ lắng nghe
- HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng bán quần áo - XD: Xây công viên - NT: Hát các bài hát về chủ đề - HT: Xem tranh ảnh về các mùa - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài:- Xếp hình đám mây bằng bông gòn - TC: Chìm nổi - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của đám mây, biết xếp hình đám mây bằng bông gòn. Biết chơi trò chơi “Chìm nổi” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ có các kỹ năng phết keo để dán đám mây bằng bông gòn, chơi thành thạo trò chơi và chơi tự do theo ý thích. - TĐ: Trẻ biết mặc quần áo theo mùa II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Bông gòn, keo, giấy a4, giá tranh III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi trời tối trời sáng và - Trẻ chơi trò chơi dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Xếp hình đám mây bằng bông gòn - Cho trẻ quan sát bức tranh đám mây được - Trẻ quan sát xếp bằng bông gòn - Đây là gì ? - Cho trẻ nói: Đám mây - Trẻ nói - Đám mây có hình dạng gì? - Trẻ trả lời - Đám mây có màu gì ? - Trẻ trả lời - Cô xếp đám mây bằng gì? + Chúng mình có muốn xếp được hình đám mây giống như thế này không? Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình xếp hình đám mây bằng bông gòn nhé. - Để xếp được hình chúng mình quan sát cô - Trẻ quan sát xếp mẫu nhé! - Cô lấy keo phết ra giấy A4, sau đó dùng - Trẻ quan sát bông gòn đặt lên khuôn đám mây vẽ sẵn, cô gắn keo hết đám mây. Như vậy cô đã xếp

