Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 22 - Chủ đề: Một số loại rau, củ, quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 22 - Chủ đề: Một số loại rau, củ, quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_22_chu_de_mot_so_loai_rau_cu_qua.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 22 - Chủ đề: Một số loại rau, củ, quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
- 1 Tuần 22 Chủ đề lớn: Thế giới thực vật Chủ đề nhánh: Một số loại rau, củ, quả Tuần 22: (Từ ngày 17 dến ngày 21 tháng 2 năm 2025) A. Thể dục sáng: Tập các động tác: Hô hấp 3, Tay 2, Chân 3, Bụng 3, Bật 2. Trò chơi : Cây cao cỏ thấp Sinh hoạt tập thể B. Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ - Trò chơi học tập: Kể đủ 3 thứ - Trò chơi dân gian: Xỉa cá mè 1. Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Chạy tiếp cờ” - Trẻ 3-4 tuổi: Biết chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ” cùng với cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi “Chạy tiếp cờ” và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - ghế, cờ III. Tiến hành * Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột - Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế. - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau, trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: "Hai, ba", trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ 2. Trò chơi học tập: Kể đủ 3 thứ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Kể đủ 3 thứ”
- 2 - Trẻ 3-4 tuổi: biết chơi trò chơi “Kể đủ 3 thứ” cùng với cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi “Kể đủ 3 thứ” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Tranh III. Tiến hành - Luật chơi: Phải kể đủ 3 thứ - Cách chơi: Khi bạn nói đến tên một loại rau, củ, quả gì, trẻ nói nhanh 3 thứ cùng loại đó. Ai không kể đủ tên 3 thứ hoặc trẻ kể sai tên coi như thua cuộc. Ví dụ: Cô nói: “quả”, trẻ trả lời: “na, bưởi, xoài...” Cô nói: “rau ăn lá, ăn vào giúp da dẻ mịn màng”, trẻ trả lời “rau muống, rau cải, rau mồng tơi...” Cô nói “củ”, trẻ trả lời “củ sắn, củ cà rút, củ su hào”. Cô nói “quả có nhiều vitamin A - ăn vào giúp mắt sáng”, trẻ trả lời: “quả gấc, quả đu đủ, quả bí..”. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô chú ý bao quát trẻ 3.Trò chơi dân gian: Xỉa cá mè I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “ Xỉa cá mè” - Trẻ 3-4 tuổi: biết chơi trò chơi “ Xỉa cá mè” cùng với cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi “Xỉa cá mè” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Sân rộng sạch sẽ III. Tiến hành - Luật chơi: Đọc đến câu thơ cuối cùng vào trẻ nào thì trẻ đó phải đuổi bắt các bạn. - Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn một trẻ làm cái chỉ tay vào các bạn...Tiếng cuối rơi vào bạn nào thì bạn ấy phải đi đuổi bắt các bạn. - Cho trẻ chơi 2-3 lần
- 3 - Cô chú ý bao quát trẻ - Cô nhận xét và tuyên dương khuyến khích trẻ chơi C: Hoạt động góc Góc PV: Gia đình – Bán hàng Góc HT: Xem tranh ảnh về 1 số loại rau, củ, quả Góc XD: Xây vườn rau của bé Góc NT: Vẽ tô màu một số loại rau củ quả Góc TN: Chăm sóc cây xanh -------------------------------------------------------------------------------- Thứ hai ngày 17 tháng 02 năm 2025 A. Hoạt động Sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 3, tay 2, chân 3, bụng 3, bật 2 Trò chơi: Cây cao cỏ thấp Sinh hoạt tập thể Tiết 2 Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Rau bắp cải, rau muống, rau ngót” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Rau bắp cải, rau muống, rau ngót” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ . Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Kho báu”(EL15) - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Rau bắp cải, rau muống, rau ngót”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi“Kho báu” theo các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Rau bắp cải, rau muống, rau ngót”, biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ và biết chơi trò chơi “Kho báu” theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Rau bắp cải, rau muống, rau ngót”, gắn từ với hình ảnh mở rộng được câu với từ, chơi tốt trò chơi “Kho báu” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Rau bắp cải, rau muống, rau ngót” gắn từ với hình ảnh mở rộng câu được với từ theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Rau bắp cải, rau muống, rau ngót” và chơi được trò chơi “Kho báu” theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh: Rau bắp cải, rau muống, rau ngót - Lô tô các loại rau củ; 3 chiếc hộp để chơi trò chơi. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- 4 - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: “Rau bắp cải” - Cô cho trẻ quan sát tranh Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ vừa được quan sát gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Rau bắp cải” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cho 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói + Rau bắp cải có màu gì? Trẻ trả lời + Cô nói mẫu: Rau bắp cải có màu xanh Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức Trẻ nói theo các hình thức * Làm quen từ : “Rau muống, rau ngót” - Cô cho trẻ quan sát bức tranh “Rau muống, rau ngót” như từ trên. Trẻ quan sát - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự - Tạo tình huống cho trẻ nói Trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Kho báu” - Cô nêu cách chơi và luật chơi + Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 nhóm, và phát Trẻ nghe cho mỗi nhóm 1 cái hộp, nhiệm vụ các nhóm là phân loại các loại rau ăn lá, ăn quả, ăn củ, màu sắc khác nhau thành nhóm. Sau đó cho trẻ so sánh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn. Trẻ chơi + Luật chơi: Bạn nào chỉ sai sẽ nhảy lò cò - Cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô bao quát trẻ chơi Trẻ nghe Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Tiết 3: Tên HĐ: Làm quen chữ cái Tên ĐT: Tập tô chữ cái “g, y” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm cấu tạo, biết cách cầm bút và chọn các hình ảnh có chữ cái g,y, tô màu chữ in rỗng, biết cầm bút chì tô theo nét chấm mờ chữ cái “g, y” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, biết cách cầm bút và chọn màu hình ảnh, tô màu chữ in rỗng “g, y”theo hướng dẫn của cô.
- 5 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, biết cách cầm bút và di màu hình ảnh, di màu chữ in rỗng “g, y”theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ cầm được bút và tô màu không chờm ra ngoài, tô nét chấm mờ đẹp theo yêu cầu của cô, chọn được màu tô hình ảnh - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ cầm được bút và tô màu hình ảnh, tô chữ in rỗng không chờm ra ngoài theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2 tuổi: Trẻ cầm được bút và di màu hình ảnh, di màu chữ in rỗng theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Vở tập tô, bút màu, bút chì III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm Trẻ trò chuyện với cô - Dẫn dắt hướng trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bàì * Tập tô chữ cái “g” - Cô cùng trẻ tìm và nối hình ảnh có chứa chữ cái Trẻ tìm “g” với chữ chữ cái “g” trong vở. - Cô hướng dẫn trẻ tô màu và nối những hình vẽ Trẻ nghe có chữ cái “g” với nhau. - Cho trẻ tô màu chữ cái “g” in rỗng theo ý thích Trẻ tô của trẻ Trẻ tô - Cho trẻ tô chữ “g” in mờ Trẻ tô - Cô hướng dẫn: Cô cầm bút bằng tay phải, đặt đầu bút chì ở điểm chấm mờ, sau đó cô tô điểm chấm Trẻ lắng nghe mờ từ phải qua trái là một nét cong tròn khép kín, 1 nét sổ thẳng từ trên xuống dưới vòng tay sang phải và tô hết nét cong tròn từ trái sang phải. Vậy là cô tô được chữ “g” chấm mờ rồi. * Tập tô chữ cái “y” - Cô hướng dẫn tương tự Trẻ thực hiện tương tự * Trẻ thực hiện - Các con giúp cô tô chữ cái trong vở nhé - Cô hỏi trẻ tư thế ngồi Trẻ trả lời - Cách cầm bút Trẻ trả lời + Trẻ 5 tuổi: Cô hướng dẫn trẻ thực hiện các yêu Trẻ trả lời cầu trong vở tập tô Trẻ tô + Trẻ 4 tuổi: Trẻ tô hình ảnh và chữ in rỗng theo hướng dẫn của cô Trẻ tô + Trẻ 3 tuổi: Trẻ tô hình ảnh và chữ in rỗng theo
- 6 khả năng. =>Giáo dục: Trẻ ngoan trong giờ học và giữ gìn Trẻ lắng nghe sách vở sạch sẽ. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Gia đình – Bán hàng Góc HT: Xem tranh ảnh về 1 số loại rau, củ, quả Góc XD: Xây vườn rau của bé Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: Xếp hình “Quả bí đỏ” bằng hột hạt Trò chơi: Gieo hạt Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của “Quả bí đỏ”, biết xếp “Quả bí đỏ”, bằng hột hạt. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Gieo hạt” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của “Quả bí đỏ”, và biết xếp hình “Quả bí đỏ”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên gọi và đặc điểm của “Quả bí đỏ” và chơi trò chơi Gieo hạt theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm “Quả bí đỏ”, xếp được “Quả bí đỏ” bằng hột hạt. Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Gieo hạt ” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tên gọi và đặc điểm nổi bật của “Quả bí đỏ”, xếp được hình “Quả bí đỏ”, chơi được trò chơi theo các bạn và theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên và xếp được hình “Quả bí đỏ”, chơi trò chơi Gieo hạt theo theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi, đoàn kết với bạn trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Sân trường - Tranh: “Quả bí đỏ” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học ở chủ điểm gì? Trẻ trả lời - Đàm thoại, hướng trẻ vào bài. Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình “Quả bí đỏ” bằng hột hạt - Chúng mình quan sát cô có bức tranh vẽ gì đây? Trẻ quan sát - Quả bí có màu gì? Trẻ trả lời
- 7 - Quả bí được dùng để làm gì? Trẻ nói - Quả bí có dạng hình gì? - À, đúng rồi đây là bức tranh quả bí đỏ, quả bí đỏ có màu vàng, bên trong quả bí có hạt, quả bí đỏ có dạng hình tròn, ngoài ra ngọn và lá, bông Trẻ nghe hoa của quả bí được sử dụng làm thực phẩm cho con người, - Hôm nay cô và các con sẽ cùng xếp hình “Quả bí đỏ bằng hột hạt thật đẹp nhé Vâng ạ - Để xếp được hình quả bí đỏ thật đẹp bây giờ các Trẻ quan sát con cùng quan sát cô xếp trước nhé (Cô vừa xếp vừa giảng giải cho trẻ hiểu) - Cô chia trẻ thành các nhóm nhỏ và cho trẻ cùng Trẻ xếp nhau xếp - Cô bao quát hướng dẫn trẻ xếp => GD: Trẻ yêu quý chăm sóc các loại rau, củ, Trẻ nghe qảu * Trò chơi: “Gieo hạt” - Cô cho trẻ tự nêu cách chơi và luật chơi nếu trẻ đã biết : + Cách chơi: Cô đọc lời trò chơi trẻ làm theo các động tác trog nội dung lời cô nói, cô sử sai cho Trẻ lắng nghe trẻ, khuyến khích trẻ chơi. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi, bao quát trẻ * Chơi tự do - Cho trẻ lấy đồ chơi ra chơi Trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận, xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe B. Hoạt động chiều 1. Trò chơi học tập: Tìm nhà I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Tìm nhà” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi luật chơi của trò chơi, biết chơi trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi luật chơi của trò chơi, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nắm được cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Tìm nhà”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ
- 8 - Trẻ hứng thú với trò chơi II. Chuẩn bị - Chữ cái, tranh ghép mẫu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, chủ điểm. Trẻ trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tìm nhà Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 chữ cái, cho Trẻ lắng nghe trẻ đi thành vòng tròn theo bài hát “Quả”. Khi cô nói “Tìm nhà” trẻ chạy thật nhanh đi tìm ngôi nhà có gắn chữ cái giống với chữ cái trên tay trẻ cầm + Luật chơi: Trẻ nào tìm sai sẽ được nhảy lò cò về đúng nhà cùng với chữ cái trên tay mình - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi, động viên trẻ chơi Hoạt động 3 : Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi trò chơi tự do trên sân trường - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ rửa tay 6 bước với xà phòng, vệ sinh cá nhân trẻ - Cô trả trẻ C. Đánh giá cuối ngày - Tổng số trẻ: ..................................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: ................................. - Kiến thức, kĩ năng: ......................... . . ........ - Biện pháp khắc phục:............................................................................................ . ----------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 18 tháng 02 năm 2025 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-3, tay-2, chân-3, bụng-3, bật-2
- 9 Trò chơi: Cây cao cỏ thấp Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Củ su hào, củ khoai tây, củ cà rốt” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ: “Củ su hào, củ khoai tây, củ cà rốt”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai đoán đúng”. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Củ su hào, củ khoai tây, củ cà rốt”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Củ su hào, củ khoai tây, củ cà rốt”, Biết gắn từ với hình ảnh, nói to, rõ ràng và biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc các từ “Củ su hào, củ khoai tây, củ cà rốt”, gắn từ với hình ảnh mở rộng câu được với từ. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Củ su hào, củ khoai tây, củ cà rốt”, gắn từ với hình ảnh mở rộng câu được với từ theo cô. Chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ “Củ su hào, củ khoai tây, củ cà rốt”, gắn từ với hình ảnh theo khả năng. Chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc các loại hoa II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Củ xu hào, củ khoai tây, củ cà rốt III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu mỗi tổ cử ra Trẻ chia 3 tổ một tổ trưởng lên khám phá món quà nào. - Mời 3 bạn tổ trưởng cầm món quà của mình về Trẻ nghe cùng thảo luận với nhóm mình xem đó là món quà gì nhé. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ khám phá. Vâng ạ * Làm quen từ: “Củ su hào” - Cô mời đại diện tổ 1 lên nói về món quà vừa Trẻ nói được khám phá. - Tổ 1 vừa được khám phá món quà gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Củ xu hào” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói
- 10 - Cho 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói + Củ su hào có dạng hình gì đây? Trẻ trả lời + Cô nói mẫu: Củ su hào có dạng hình tròn Trẻ nghe - Cho trẻ nói: “Củ su hào có dạng hình tròn” theo Trẻ nói các hình thức -> Giáo dục trẻ chăm sóc, yêu quý các loại rau củ Trẻ lắng nghe quả * Làm quen từ: “Củ khoai tây, củ cà rốt” - Cô mời tổ trưởng tổ 2, 3 lên nói về món quà Trẻ nói được khám phá - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự - Tạo tình huống cho trẻ nói Trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức tổ-nhóm-cá nhân * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Ai đoán đúng” - Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Khi cô nói trời tối các bạn nhắm mắt lại, khi Trẻ nghe cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và đoán xem cô có tranh gì đây. - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Văn học: Tên ĐT: KTTT: Quả bầu tiên I. Mục tiêu I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ nghe hiểu nội dung câu truyện, nhớ tên truyện, tên các nhân vật trong truyện, dự đoán một số tình huống theo gợi ý của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên câu truyện, biết nội dung truyện - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên câu truyện, và biết lắng nghe cô kể truyện 2. Kĩ năng: - Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ nói được tên truyện, tên nhân vật trong truyện, trả lời được các câu hỏi tương tác với cô, bắt chước một số hành động của nhân vật, dự đoán một số tình huống trong câu truyện theo gợi ý của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên câu truyện và nội dung của câu chuyện. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên câu truyện theo cô, biết chú ý lắng nghe. 3. Thái độ:
- 11 - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ yêu thích môn học, giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị - Tranh minh họa câu chuyện: Quả bầu tiên, câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Quả gì” Trẻ hát - Đàm thoại hướng trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cùng trẻ đọc truyện tương tác. Trẻ đợc cùng cô + Đây là trang bìa của quyển truyện. + Trên trang bìa có hình ảnh gì ? Trẻ trả lời + Chú bé con nhà nghèo có sẵn lòng giúp đỡ mọi người, mọi vật không? ? + Mùa xuân đến có con gì về làm tổ xung quanh Trẻ trả lời nhà chú bé? ? + Con gì làm con chim én bị thương? Trẻ trả lời + Con chim én bị làm sao? + Và ai đã cứu con chim én? Trẻ trả lời + Và chú đã cứu con chim én như thế nào? + Nhờ sự chăm sóc tận tình của chú bé con én có Trẻ trả lời khỏi đau không? + Khi mùa thu đến nhìn lên bầu trời nhìn thấy cảnh Trẻ trả lời gì? + Đàn én vội vàng bay về đâu và để làm gì? Trẻ trả lời + Con én có muốn rời xa chú bé không? + Chú bé đã nói như thế nào với én? Trẻ trả lời + Khi rời xa chú bé con én có nhớ chú bé nữa không? Trẻ trả lời + Khi mùa xuân tươi đẹp đến con én nhỏ đã tìm về đâu? + Khi thấy chú bé đang ở dưới sân thì con én đã thả Trẻ trả lời gì trước mặt chú bé? + Sau đó chú bé đã làm gì với hạt? Trẻ trả lời + Sau một thời gian hạt bầu đã làm sao? + Cây bầu ra hoa kết quả và được quả bầu như thế Trẻ trả lời nào? + Phải cần những ai mới khiêng được quả bầu về Trẻ trả lời nhà chú bé? + Khi bổ ra đã thấy điều gì? Trẻ trả lời + Tên địa chủ nghe được tin ấy và đã làm gì với con én nhỏ? Trẻ trả lời + Mùa thu đến hắn đã bảo con én nhỏ như thế nào? + Mùa xuân năm sau én trở về và có mang hạt cho
- 12 ông địa chủ không? Trẻ trả lời + Khi quả bầu đã già và hắn bổ quả bầu ra thì điều gì đã xảy ra? Trẻ trả lời -> Nhắc tên truyện: Điều ước của sâu bướm Trẻ lắng nghe - Lật từng trang truyện, đàm thoại và kể truyện cùng Trẻ đàm thoại với cô trẻ: - Tranh 1: + Chú bé con nhà nghèo giúp đỡ mọi người, mọi vật như thế nào ? Trẻ trả lời + Mùa xuân đến có con gì về làm tổ xung quanh nhà chú bé? Trẻ trả lời + Con gì làm con chim én bị thương? + Con chim én bị làm sao? Trẻ trả lời + Và ai đã cứu con chim én? + Và chú đã cứu con chim én như thế nào? Trẻ trả lời + Nhờ sự chăm sóc tận tình của chú bé con én có khỏi đau không? Trẻ trả lời - Tranh 2: + Khi mùa thu đến nhìn lên bầu trời nhìn thấy cảnh Trẻ trả lời gì? + Đàn én vội vàng bay về đâu và để làm gì? + Con én có muốn rời xa chú bé không? Trẻ trả lời + Chú bé đã nói như thế nào với én? + Khi rời xa chú bé con én có nhớ chú bé nữa Trẻ trả lời không? - Tranh 3: + Khi mùa xuân tươi đẹp đến con én nhỏ đã tìm về Trẻ trả lời đâu? + Khi thấy chú bé đang ở dưới sân thì con én đã thả gì trước mặt chú bé? Trẻ trả lời + Sau đó chú bé đã làm gì với hạt? + Sau một thời gian hạt bầu đã làm sao? Trẻ trả lời + Cây bầu ra hoa kết quả và được quả bầu như thế nào? Trẻ trả lời + Phải cần những ai mới khiêng được quả bầu về nhà chú bé? Trẻ trả lời + Khi bổ ra đã thấy điều gì? Trẻ trả lời - Tranh 4: + Tên địa chủ nghe được tin ấy và đã làm gì với con én nhỏ? + Mùa thu đến hắn đã bảo con én nhỏ như thế nào? Trẻ trả lời + Mùa xuân năm sau én trở về và có mang hạt cho ông địa chủ không? Trẻ trả lời + Khi quả bầu đã già và hắn bổ quả bầu ra thì điều Trẻ trả lời gì đã xảy ra?
- 13 => Cô khái quát lại: Câu chuyện kể về một cậu bé Trẻ lắng nghe rất tốt bụng, chú đã cứu chim én và được chim én trả ơn bằng một hạt bầu và nhờ sự chăm sóc của chú bé cây bầu đã cho một quả bầu chứa đầy vàng, bạc. Còn tên địa chủ tham lam thì lại nhận được một quả bầu chứa đầy rắn rết. => Giáo dục trẻ: Trẻ biết quan tâm chăm sóc giúp Trẻ lắng nghe đỡ mọi người. *Trò chơi: Câu hỏi của ngày - Cô giới thiệu trò chơi: Câu hỏi của ngày - Cách chơi: Cô đặt các câu hỏi về câu chuyện các con vừa được kể cùng cô nhiệm vụ cử các con là lắc sắc xô thật nhanh để trả lời câu hỏi của cô - Luật chơi: Bạn nào trả lời sai sẽ hát tặng cả lớp 1 Trẻ lắng nghe bài hát - Cô cho trẻ chơi Trẻ chơi - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Gia đình – Bán hàng Góc XD: Xây vườn rau của bé Góc TN: Chăm sóc cây xanh Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Quan sát rau bắp cải - TC: Vượt chướng ngại vật - Chơi tự do I. Mục dích yêu cần 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuôi: Trẻ biêt tên gọi, đặc điêm, màu sắc của rau bắp cải. Biết cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi “Vượt chướng ngại vật” (EM 34) - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của rau bắp cải, biết chơi tò chơi “Vượt chướng ngại vật” theo khả năng của trẻ. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi và màu sắc của rau bắp cải theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuôi: Trẻ gọi được tên, nói được đặc điêm, màu sắc của rau bắp cải . Trẻ chơi tốt trò chơi “Vượt chướng ngại vật” - Trẻ 3- 4 tuổi: Trẻ nói tên gọi, 1 số đặc điểm của rau bắp cải. Chơi trò chơi “Vượt chướng ngại vật” theo khả năng. - Trẻ 2 cuối: Trẻ nói được tên gọi và ,nàu sắc rau bắp cải theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú trong giờ học, đoàn kết tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị
- 14 - Rau bắp cải III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm Trẻ trò chuyện với cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài *HĐCCĐ: Quan sát rau bắp cải - Cho trẻ đi quan sát ra bắp cải Trẻ quan sát + Đây là cây rau gì? Trẻ trả lời + Rau bắp cải có màu gì? + Bắp cải có dạng hình gì? Trẻ trả lời + Lá rau như thế nào? + Rau bắp cải dùng để làm gì? Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ ăn uống đầy đủ các loại rau, củ, Trẻ lắng nghe quả để có cơ thể có đủ chất * Trò chơi: “Vượt chướng ngại vật” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Hôm nay chúng ta sẽ đi thu hoạch cà chua, xem đội nào thu hoạch được nhiều Trẻ lắng nghe nhất. Trên đường đi có rất là nhiều chướng ngại vật, chúng ta sẽ di chuyển bật qua các con suối, bò chui qua đường hầm mới đến vườn cà chua. Hái được cà chua chúng ta sẽ quay lại bò chui qua hầm, bật qua các con suối và để cà chua vào rố của đội mình. (cô phố biến và làm mẫu cho Trẻ lắng nghe trẻ quan sát). + Luật chơi: mỗi một lượt chúng ta sẽ chỉ được hái một quả cà chua mang về. Bạn phía trước về đến hàng đập tay vào bạn nối tiếp thì bạn tiếp theo mới được lên. - Cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi, bao quát trẻ * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do Trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe B. Hoạt động chiều 1. TCVĐ: Đội nào nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi “Đội nào nhanh nhất” - Trẻ nói được tên trò chơi, chơi đúng luật chơi và cách chơi của trò chơi “Đội nào nhanh nhất” - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi, trẻ chơi đoàn kết.
- 15 II. Chuẩn bị - Địa điểm : Lớp học - Tranh lô tô về các con vật, rổ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề đang học. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Cách chơi: cô chia lớp thành 2 đội, xếp thành cách chơi, luật chơi hàng dọc, khi có hiệu lệnh bắt đầu trẻ của từng đội sẽ chạy lên tìm tranh lô tô về cây ăn quả và cây lấy gỗ cho vào rổ của đội mình. - Luật chơi: Trong thời gian là 1 bản nhạc đội nào lấy được nhiều và đúng là đội thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên trẻ chơi. Hoạt đông 3: Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương, giáo dục trẻ Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ rửa tay bằng xà phòng với 6 bước rửa tay, vệ sinh cá nhân trẻ - Cô trả trẻ C. Đánh giá cuối ngày - Tổng số trẻ: ..................................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: ................................ - Kiến thức, kĩ năng: ......................... - Biện pháp khắc phục.......................................................................................... .. ------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 18 tháng 02 năm 2025 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 3, Tay 2, Chân 3, Bụng 3, Bật 2. Trò chơi: Cây cao cỏ thấp
- 16 Sinh hoạt tâp thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Quả bí đỏ, quả su su, quả mướp” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Quả bí đỏ, quả su su, quả mướp”,biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Phân loại kho báu” (EM7) - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Quả bí đỏ, quả su su, quả mướp” biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi “Phân loại kho báu” theo các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Quả bí đỏ, quả su su, quả mướp” biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo khả năng. Biết chơi trò chơi”Phân loại kho báu” theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Quả bí đỏ, quả su su, quả mướp” , gắn từ với hình ảnh mở rộng được câu với từ, chơi tốt trò chơi “Phân loại kho báu” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Quả bí đỏ, quả su su, quả mướp” gắn từ với hình ảnh mở mở rộng câu được với từ theo cô - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Quả bí đỏ, quả su su, quả mướp” gắn từ với hình ảnh và chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Quả bí đỏ, quả su su, quả mướp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu mỗi tổ cử ra một Trẻ chia 3 tổ tổ trưởng. - Hôm nay cô có một món quà dành tặng cho cả lớp Trẻ nghe chúng mình, cô mời 3 tổ trưởng lên khám phá món quà nào. - Mời 3 bạn tổ trưởng cầm món quà của mình về Vâng ạ cùng thảo luận với nhóm mình xem đó là món quà gì nhé. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ khám phá. * Làm quen từ: “Quả bí đỏ” - Cô mời đại diện tổ 1 lên nói về món quà vừa được Trẻ nói khám phá.
- 17 - Tổ 1 vừa được khám phá món quà gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Quả bí đỏ” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cho 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ thức - Tạo tình huống cho trẻ nói + Đây là quả gì? Trẻ trả lời + Cô nói mẫu: Đây là quả bí đỏ Trẻ nghe - Cho trẻ nói: Đây là quả bí đỏ (3-4 lần) Trẻ nói - Trẻ nói theo các hình thức. -> Giáo dục trẻ yêu quý chăm soc các loại rau củ quả * Làm quen từ: “Quả su su, quả mướp” - Cô mời tổ trưởng tổ 2, 3 lên nói về món quà được khám phá Trẻ nói - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. - Tạo tình huống cho trẻ nói Trẻ thực hiện tương tự - Cho trẻ nói theo các hình thức tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói * Ôn luyện Trẻ nói - Cho trẻ chơi “Phân loại kho báu” - Cô nêu cách chơi: chia theo nhóm nhiệm vụ là Trẻ nghe phân loại các loại rau củ, quả thành các nhóm giống nhau: ví dụ rau ăn lá có màu xanh; nhóm rau ăn củ có màu đỏ - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: KNS Tên ĐT: Dạy trẻ đeo khẩu trang đúng cách I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của khẩu trang, biết cách đeo khẩu trang đúng cách để phòng dịch bệnh. Trẻ biết cách phòng tránh dịch bệnh hô hấp. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của khẩu trang, biết cách đeo khẩu trang đúng cách để phòng dịch bệnh theo hướng dẫn. Trẻ biết cách phòng tránh dịch bệnh hô hấp theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của khẩu trang theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng tên gọi, đặc điểm, lợi ích của việc đeo khẩu trang. Đeo được khẩu trang đúng cách. Biết được cách phòng tránh dịch bệnh. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng tên gọi, đặc điểm, lợi ích của việc đeo khẩu trang đúng cách để phòng dịch theo khả năng
- 18 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, lợi ích của việc đeo khẩu trang đúng cách theo khả năng của trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ đeo khẩu trang đúng cách để bảo vệ cơ thể khỏe mạnh - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh: Máy tính, Khẩu trang y tế. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ quan sát thông điệp 5k của bộ y tế cô Trẻ đàm thoại cùng cô giới thiệu trong tình hình dịch bệnh đang căng thẳng các con phải thực hiện thông điệp 5k của bộ y tế để tự bảo vệ sức khỏe của chính bản thân mình và người khác - Vậy các con phải làm gì để phòng chống dịch Trẻ trả lời bệnh? - Để phòng tránh vi rút gây bệnh cúm, thuỷ Trẻ lắng nghe đậu .cần làm các việc như rửa tay, đeo khẩu trang đúng cách, khai báo y tế và tránh những nơi đông người, giữ khoản cách 2m, bổ xung vitamin và luyện tập thể thao tăng cường sức khỏe đấy các con ạ! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Hướng dẫn trẻ cách đeo khẩu trang đúng cách Trẻ quan sát - Cô cho trẻ xem video hướng dẫn cách đeo khẩu trang đúng cách Trẻ trả lời - Trước khi đeo khẩu trang chúng ta phải làm gì ? Cầm bằng ngón trỏ và - Cầm dây khẩu trang như thế nào ? Trẻ trả lời - Chỉnh khẩu trang như thế nào cho đúng cách? Trẻ trả lời - Cần đeo khẩu trang ở đâu ? Trẻ trả lời - Cách bỏ khẩu trang như thế nào ? Trẻ quan sát - Cô làm mẫu cách đeo khẩu trang cho trẻ - Phát cho mỗi trẻ 1 chiếc khẩu trang và hướng dẫn Trẻ quan sát cô thực hiện trẻ cách đeo đúng cách (làm lần lượt từng bước) trước tiên cần xác định phía trên, dưới, mặt trong và mặt ngoài của khẩu trang: mặt 2 trong màu trắng có thấm nước, mặt ngoài màu xanh không thấm nước. Bước 1: Rửa tay trước khi đeo ( trước khi học cả Trẻ quan sát và lắng nghe lớp đã rửa tay rồi) Bước 2: Dùng ngón trỏ và ngón cái của 2 tay cầm quai khẩutrang đeo vào tai Bước 3: Chỉnh khẩu trang dùng 2 ngón trỏ miết phía trên của khẩu trang kín mũi, dùng ngón trỏ và
- 19 ngón cái kéo bên dưới của khẩu trang kín cằm. Trong quá trình đeo khẩu trang các con không đước sờ tay lên mặt ngoài của khẩu trang. Nếu sờ vào thì phải rửa tay bằng xà phòng hoặc nước rửa tay sát khuẩn ngay. Trẻ nghe và quan Bước 4: Tháo khẩu trang dùng ngón trỏ và ngón cái của 2 tay tháo khẩu trang sau đó cầm 2 quai của khẩu trang bỏ vào thùng rác có nắp đậy. Trẻ lắng nghe Bước 5: Rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng hoặc nước sát khuẩn. - Cô cho trẻ thực hiện Trẻ lắng nghe - Cô quan sát và hướng trẻ để trẻ thực hiện được - Cô giáo dục trẻ đeo khẩu trang đúng cách để bảo vệ bản thân để cơ thể khỏe mạnh. * Trò chơi củng cố “Lựa chọn hành động đúng, sai” - Cô phổ biến cách chơi luật chơi - Cách chơi: Cô lần lượt đưa ra các hình ảnh về phòng tránh bệnh cho trẻ quan sát nhiệm vụ của trẻ là sẽ phải nói xem đó là hành động đúng hoặc không đúng. - Luật chơi: bạn nào nói sai sẽ phải hát tặng cả lớp 1 bài hát. - Cho trẻ chơi Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Gia đình – Bán hàng Góc HT: Xem tranh ảnh về 1 số loại rau, củ, quả Góc XD: Xây vườn rau của bé Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Xếp hình “Củ cà rốt” bằng hột hạt - Trò chơi: Bát canh chữ cái - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến Thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của “củ cà rốt”, biết xếp củ cà rốt, biết dùng hột hạt xếp thành hình “củ cà rốt”. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Bát canh chữ cái” (EL 15) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi , xếp hình “củ cà rốt”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên gọi và biết xếp hình “củ cà rốt” và biết chơi trò chơi theo khả năng
- 20 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của “củ cà rốt” và xếp được hình “Củ cà rốt” bằng hột hạt. Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Bát canh chữ cái” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, lợi ích nổi bật của “củ cà rốt” và biết xếp được hình “Củ cà rốt” và chơi được trò chơi theo các bạn và theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, và xếp được hình “củ cà rốt” và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi, đoàn kết với bạn trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Sân trường - Tranh: “Củ cà rốt” - Bát, chữ cái, đũa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại, trò chuyện về chủ đề chủ điểm Trẻ trò chuyện cùng cô - Đàm thoại hướng trẻ vào bài Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình “Củ cà rốt” bằng hột hạt - Chúng mình quan sát cô có bức tranh vẽ gì đây? - Đây là củ gì? Trẻ trả lời - Củ cà rốt màu gì? Trẻ trả lời - Được dùng để làm gì? Trẻ trả lời - À, đúng rồi đây là bức tranh củ cà rốt, nó có màu cam, dùng để làm thực phẩm cho con người. Trẻ lắng nghe - Hôm nay cô và các con sẽ cùng xếp hình củ cà rốt bằng hột hạt thật đẹp nhé - Để xếp được hình củ cà rốt thật đẹp bây giờ các Vâng ạ con cùng quan sát cô xếp trước nhé (Cô vừa xếp vừa giảng giải cho trẻ hiểu) Trẻ quan sát - Cô chia trẻ thành các nhóm nhỏ và cho trẻ cùng nhau xếp Trẻ xếp - Cô bao quát hướng dẫn trẻ xếp Trẻ xếp => GD: Trẻ biết được lợi ích của việc ăn các loại Trẻ nghe rau củ quả * Trò chơi: Bát canh chữ cái - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bát canh chữ cái Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi: Cô giả vờ khuấy và nếm thử chữ cái rồi nhắm mắt gắp lấy1 chữ cái rồi giơ lên cho trẻ đoán sau đó cô cho trẻ đọc to chữ cái đó, hoặc có thể cho trẻ nêu cấu tạo chữ cái rồi trẻ đi tìm chữ cái có cấu tạo như vậy.

