Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 17 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy, hàng không - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 17 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy, hàng không - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_17_chu_de_phuong_tien_giao_thong.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 17 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy, hàng không - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương
- TUẦN 17: CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN VÀ LUẬT LỆ GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHÁNH: PHƯƠNG TIỆN GT ĐƯỜNG THUỶ VÀ HÀNG KHÔNG Từ ngày 30/12/2024 đến ngày 03/01/2025 Tên Nội dung hoạt động hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h30 - Thể - Hô hấp: Hô hấp thổi nơ bay, tay 1, chân 4, Bụng 5 8h20 dục - Trò chơi: Làm giả tiếng máy bay sáng 8h20 - Làm LQT LQT LQT LQT 8h40 quen Tàu thuỷ Máy bay Khinh khí Ca nô tiếng Phát triển Phát triển cầu Phát triển việt chuỗi câu chuỗi câu Phát triển chuỗi câu chuỗi câu 8h40- Hoạt Toán Tạo hình Thể dục Chữ cái 9h20 động So sánh số Xé dán Bật xa 40- Làm quen chữ học lượng của ba thuyền trên Nghỉ tết 50cm cái b, d, đ nhóm đối biển (M) (CS dương lịch ( CS01) tượng trong 103) phạm vi 7 9h20 - Hoạt - Quan sát, - Kể chuyện - HĐCĐ: - HĐCĐ: Vẽ 9h55 động trò chuyện cho trẻ nghe Dạy hát một số PTGT ngoài mô hình tàu, “ Qua đường” “ Em đi chơi đương thủy- trời thuyền, máy - TCVĐ: Thi thuyền” hàng không trên bay xem đội nào - TCVĐ: Ai sân trường - TCVĐ: Về nhanh nhanh nhất - TC VĐ: Ô tô bến - Chơi tự - Chơi theo và chim sẻ - Chơi theo do ý thích - Chơi tự do ý thích 9h55 - Hoạt - Góc phân vai: Cửa hàng bán ptgt, người bán vé 10h45 động - Góc xây dựng: Xây sân bay (Chỉ số 69) chơi - Góc khám phá khoa học - TN: So sánh thêm bớt trong phạm vi 8, chăm sóc vườn rau, vườn hoa - Góc TH: Gấp máy bay, thuyền - Góc sách truyện: Đọc truyện, ca dao, đồng dao về phương tiện giao thông - Góc âm nhạc: Hát biểu diễn các bài về chủ đề - Góc khám phá khoa học - TN: So sánh thêm bớt trong phạm vi 8, chăm sóc vườn rau, vườn hoa 14h00 – Hoạt 1. MTXQ: 1. Thực hành 1. Dạy trẻ kể 1. Ôn chữ cái, 16h00 động Phân loại vở Tạo hình chuyện “Một chữ số đã học chiều phương tiện 2. Trò chơi: phen sợ hãi” 2. Văn nghệ giao thông “Đi theo nhịp 2. Cho trẻ cuối tuần. theo 2-3 dấu điệu” (EL 20) chơi với đồ hiệu chơi ngoài 2. TC: Vòng trời. quay GT Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
- Tuần 17 Chủ đề: Phương tiện và luật lệ giao thông Chủ đề nhánh: Phương tiện giao thông đường thuỷ và hàng không Từ ngày 30/12/2024 đến ngày 03/1/2025 A. Thể dục sáng: - Hô hấp: Hô hấp thổi nơ bay,Tay 1, chân 4, Bụng 5 - Trò chơi: Làm giả tiếng máy bay I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ tập đúng, đều các động tác của bài thể dục phát triển chung theo yêu cầu của cô. - Trẻ 4t: Trẻ tập đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo cô. 2. Kỹ năng - Rèn luyện khả năng chú ý, tính tập thể, ưa thích hoạt động. 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục trẻ có thói quen tập thể dục sáng. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ - Tích hợp: Âm nhạc III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Khởi động - Cô cho trẻ qua bài hát “Đoàn tàu nhỏ xíu" - Cả lớp hát - Cô cho trẻ đi theo các kiểu chân - Trẻ đi, chạy các kiểu theo hiệu 2. HĐ 2: Trọng động lệnh của cô - Hô hấp: Thổi nơ bay - Trẻ thực hiện cùng cô - Tay 1 : Tay đưa ra trước, lên cao Trẻ tập 2 lần X 8 nhịp - Trẻ thực hiện cùng cô - Bụng 1: Đứng cúi người về trước. Trẻ tập 2 lần X 8 nhịp - Trẻ thực hiện cùng cô - Chân 4: Nâng cao chân, gập gối Trẻ tập 2 lần X 8 nhịp - Trẻ thực hiện cùng cô - Sau mỗi động tác cô sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Làm giả tiếng máy bay - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi vui vẻ - Cô hướng dẫn, khích lệ trẻ - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 – 2 vòng sân 3. HĐ 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 – 2 vòng sân
- B. Hoạt động vui chơi - Góc phân vai: Cửa hàng bán ptgt, người bán vé - Góc xây dựng: Xây sân bay - Góc khám phá khoa học - TN: So sánh thêm bớt trong phạm vi 8, chăm sóc vườn rau, vườn hoa - Góc TH: Gấp máy bay, thuyền - Góc sách truyện: Đọc truyện, ca dao, đồng dao về phương tiện giao thông - Góc âm nhạc: Hát biểu diễn các bài về chủ đề I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến Thức - Trẻ 5t: Nhớ tên các góc chơi, biết được nhiệm vụ của từng vai chơi, biết công việc của người bán hàng, người mua hàng, nhân viên bán hàng, việc của các cô chú kỹ sư, công nhân xây công viên nước, khu vui chơi.. Hát các bài hát về chủ đề, tô màu, vẽ tranh trao đổi ý kiến của mình với bạn khác. Biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động (Chỉ số 69) - Trẻ 4t: Biết tên các góc chơi, biết công việc của người bán hàng, người mua hàng, nhân viên bán hàng, việc của các cô chú kỹ sư, công nhân xây công viên nước, khu vui chơi.. Hát các bài hát về chủ đề, tô màu, vẽ tranh Biết trao đổi ý kiến của mình với bạn khác 2. Kỹ năng - Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ, thao tác vai - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục trẻ biết tuân thủ luật lệ giao thông II. Chuẩn bị: - 1 số phương tiện giao thông đường bộ, xe máy, ô tô, lắp ghép, tranh 1 số phương tiện giao thông, giấy A4, màu, màu, album III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Thoả thuận chơi trước khi chơi - Cô và trẻ hát bài: "Em đi qua ngã tư đường phố". - Trẻ hát to rõ ràng - Bài hát có tên là gì? - Trẻ trả lời. - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời. - Trong buổi chơi hôm nay các con muốn - Trẻ trả lời chơi với phương tiện giao thông không? - Cô cho trẻ bầu trưởng trò - 2-3 trẻ đưa ra ý kiến - Cô thống nhất lại ý kiến. Cô mời trưởng trò - 1 trẻ lên lên hướng dẫn các bạn chơi - Hôm nay các bạn thích chơi gì? - Trẻ trả lời. - Bán hàng các bạn sẽ bán hàng gì? - Trẻ trả lời. - Đấy là các bạn chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Còn góc xây dựng các bạn thích chơi gì? - Trẻ trả lời.
- - Xây sân bay cần có ai? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời. - Góc tạo hình các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời - Góc khám phá khoa học - TN các bạn sẽ - Trẻ trả lời. chơi gì? - Cô khái quát lại các góc chơi - Trẻ trả lời - Cô mời trẻ lấy biểu tượng về góc chơi đã - Trẻ lắng nghe nhận 2. HĐ 2: Qúa trình chơi - Cô cho trẻ về các góc chơi mà trẻ đã chọn - Trẻ về góc chơi đã chọn - Cô theo dõi, hướng dẫn trẻ chơi. Cô động - Trẻ chơi viên trẻ giao tiếp 3. HĐ 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô cùng trưởng trò đi từng góc chơi mời - Mỗi nhóm chơi 1 trẻ đại diện đại diện 1 trẻ trong góc chơi nhận xét các bạn nhận xét các bạn trong nhóm chơi trong nhóm đã chơi tốt chưa, hay chưa tốt. Tại sao? - Cô mời cả lớp thăm quan góc xây dựng - Trẻ tập chung lại góc xây dựng - Trưởng trò mời 1 bạn trong góc xây dựng - Trẻ quan sát, lắng nghe giới thiệu sản phẩm mà các bác xây dựng đã xây được - Trưởng trò mời đại diện 1 bạn trong góc - 1 trẻ nhận xét xây dựng nhận xét các bạn chơi trong nhóm của mình đã chơi tốt chưa, hay chưa tốt, tại sao? - 1-2 trẻ nhận xét - Cô mời 1-2 trẻ nhận xét trưởng trò - Cô nhận xét chung các góc chơi và trưởng - Trẻ lắng nghe trò. Tuyên dương trẻ chơi tốt, khích lệ trẻ chơi chưa tốt - Trẻ đọc thơ, cất đồ chơi đúng * Kết thúc: nơi qui định Cho trẻ đoc thơ “ Cất đồ chơi” ****************************** Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2024 1. Làm quen tiếng việt: Làm quen từ: Tàu thuỷ Chuỗi câu: Đây là tàu thuỷ. Tàu thuỷ có nhiều khoang. Tàu thuỷ là PTGT đường thuỷ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ biết nói và nói rõ ràng các từ “Tàu thuỷ”. Biết nói các chuỗi câu: “Đây là tàu thuỷ. Tàu hoả có nhiều khoang. Tàu hoả là PTGT đường thuỷ”. Trẻ biết tên trò chơi. Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi.
- - 4 tuổi : Trẻ biết nói từ: “Tàu thuỷ” Biết nói các chuỗi câu “Đây là tàu thuỷ. Tàu hoả có nhiều khoang. Tàu hoả là PTGT đường thuỷ” theo sự hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi , hiểu luật chơi, cách chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phát âm sử dụng từ tiếng việt rõ ràng, mạch lạc, chính xác - Rèn kỹ năng nói đúng, đủ từ và đủ câu. 3. Thái độ tình cảm: - Giáo dục ngồi trên thuyền phải có người lớn đi cùng và mặc áo phao. có hiểu biết các PTGT II.Chuẩn bị: - Tranh: Tàu thuỷ III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề và hướng trẻ vào bài : + Tuần này các con học chủ đề gì ? - Trẻ nêu + Các con hãy kể tên một số PTGT đường thuỷ - Trẻ trò chuyện cùng cô mà các con biết nào => Cô giáo dục trẻ làm quen với các PTGT - Trẻ lắng nghe đường sắt 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm quen từ: “Tàu thuỷ” - Cô dùng thủ thuật và đưa ra tranh cho trẻ quan sát nhận xét: + Tranh có hình ảnh nói về PTGT gì? - 5 tuổi trả lời - Cô nói mẫu : Tàu thuỷ (3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói từ theo các hình thức - Trẻ luyện nói theo các hình thức (Lớp, tổ, nhóm, CN) - Với từ “Tàu thuỷ” cô hỏi trẻ 5 tuổi xem có thể đặt được câu như thế nào ? + Đây là gì? Cho trẻ quan sát từ dưới tranh và nói - Trẻ trả lời - Cô nói câu : Đây là tàu thuỷ ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ phát huy tính tích cực của nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) mình + Tàu thuỷ có đặc điểm gì? Hướng cho trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Cô nói câu : Tàu thuỷ có nhiều khoang (3 lần) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ nói câu dưới nhiều hình nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) thức + Cô hỏi trẻ tàu thuỷ là PTGT đường gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu : “Tàu thuỷ là PTGT đường thuỷ” - Chú ý lắng nghe ( 3 lần ) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ nói câu dưới nhiều hình nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ). thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi - Trẻ nói câu dưới nhiều hình câu gì, cho cả lớp nhắc lại từ và chuỗi câu thức
- * Trò chơi : ‘‘ Truyền tin ’’ - Cách chơi: Cô truyền một thông tin vào tai bạn đầu tiên, bạn đó sẽ tiếp tục truyền tin đến tai bạn tiếp theo, cứ như thế truyền đến bạn cuối cùng, - Chú ý lắng nghe bạn cuối cùng sẽ nói to tin mà mình vừa nghe được và cô mời 1 số bạn nói xem và xem bạn nào nói đúng nhất - Luật chơi: Bạn nào nói sai thì sẽ phải hát hoặc - Trẻ chú ý lắng nghe đọc một bài thơ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần - Trẻ chú chơi 3. HĐ3: Kết thúc - Cô cho trẻ hát bài Em đi chơi thuyền nhẹ - Trẻ hát ra chơi nhàng chuyển sang hoạt động khác 2. Hoạt động học: Toán Đề tài: So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 7 I. Mục đíchyêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết so sánh, sắp xếp thứ tự và diễn đạt được mối quan hệ về số lượng giữa 3 nhóm đối tượng: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn và ít nhất - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết so sánh 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 và biết sử dụng từ nhiều bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn và ít nhất. 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng so sánh và sắp xếp số lượng 3 nhóm đối tượng - Trẻ biết so sánh, sắp xếp theo yêu cầu của cô. - Phát triể ngôn ngữ cho trẻ, trẻ biết sử dụng từ: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn và ít nhất 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô: Ô tô con, ô tô khách, o to to hơn của trẻ - Bảng từ - Lô tô PTGT 2. Đồ dùng của trẻ : Ô tô con, ô tô khách, 7 ô tô - Thẻ số 1-7, Bảng con, rổ III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1:Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát bài “Em đi chơi thuyền” - Trẻ hát - Trò chuyện nội dung chủ đề và dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện 2. HĐ2. Phát triển bài a. Ôn số lượng trong phạm vi 7 - Trẻ đi xung quanh lớp và thăm quan khu trưng - Trẻ đi xung quanh lớp và bày các PTGT và tìm nhóm PTGT có số lượng là đếm các PTGT đặt số thẻ 5,6,7 và đặt thẻ tương ứng. tương ứng
- b. So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 7 * So sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 - Các con hãy xếp cho cô số xe con trong rổ ra - Trẻ thực hiện theo yêu cầu thành 1 hàng ngang từ trái qua phải của cô - Các con xếp cho mỗi xe con 1 cái xe khách ( Xếp xe khách dưới xe con từ trái qua phải) - Có bao nhiêu xe con ? Cho trẻ đếm - 7 xe con, đặt TS 7 - Có bao nhiêu xe khách? Trẻ đếm - 6 xe khách, đăt TS 6 - Số xe con và số xe khách ntn với nhau? Vì sao con - Không bằng nhau, vì thiếu 1 biết? xe khách và thừa ra 1 xe con - Vậy nhóm xe con nhiều hơn nhóm xe khách là mấy? - Thêm 1 xe khách - Nhóm xe khách ít hơn nhóm xe con là mấy? - Bớt đi 1 xe con - Theo con làm thế nào để nhóm xe con và nhóm xe - Trẻ lấy thêm 1 xe khách khách bằng nhau? 6 thêm 1 băng 7 - Nếu ko thêm 1 xe khách còn cách nào để số xe - Bằng nhau và đều bằng 7 con và số xe khách bằng nhau không? .thay thẻ số 7 - Cả 2 cách thêm và bớt các bạn vừa nói đều đúng - Nhưng bạn xe con nào cũng thích có xe khách kèm theo nên các con hãy tặng cho mỗi bạn xe con đều có 1 xe khách - Vậy 6 xe khách thêm 1 xe khách bằng mấy xe - 6 xe khách thêm 1 xe khách? 6 thêm 1 bằng mấy? khách bằng 7 xe khách - Lúc này nhóm xe con và nhóm xe khách ntn với - Bằng nhau, bằng 7 nhau? Và đều bằng mấy? Cô khẳng định 6 xe khách thêm 1 xe khách được 7 xe khách ( trẻ nhắc lại) - Lúc này nhóm xe khách và nhóm xe con đã bằng nhau và đều bằng 7 * So sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 - Cô cho trẻ xếp 3 nhóm đối tượng ra, mỗi nhóm xếp thành 1 hàng ngang, xếp từ trái qua phải. - Trẻ thực hiện + Bạn nào có thể cho cô biết về số lượng của từng nhóm nào? - Trẻ trả lời + Số lượng của 3 nhóm này như thế nào? - Trẻ trả lời + Mỗi nhóm đều có số lượng là mấy ? - Trẻ trả lời + Để biểu thị cho nhóm có số lượng là 7 chúng ta - Thẻ số 7 dùng thể số mấy? => Các con có 7 xe máy, 7 xe khách và 7 xe con. - Trẻ lắng nghe Vậy giờ số lượng 3 nhóm đối tượng này bằng nhau và đều bằng 7, để biểu thị cho nhóm đối tượng có số lượng 7 chúng ta sẽ dùng thẻ số 7. * So sánh tìm ra đối tượng có số lượng nhiều nhất
- - Cô cho trẻ cất 1 xe máy, cất 2 xe khách, số xe con giữ nguyên. - Cho trẻ so sánh số táo với số hoa đỏ - Trẻ so sánh + Ai có nhận xét gì về số lượng của nhóm xe máy, xe khách và nhóm xe con nào? - Trẻ có ý kiến + Vì sao con biết? - Trẻ trả lời - Cho trẻ so sánh, đếm và nói kết quả, gắn số tương - Trẻ thực hiện ứng - Cho trẻ so sánh số xe khách với số xe con. - Trẻ so sánh + Ai có nhận xét gì về số lượng của nhóm xe khách - Trẻ trả lời và nhóm xe con nào? + Vì sao con biết? - Trẻ trả lời - Cho trẻ so sánh, đếm và nói kết quả, gắn số tương - Trẻ thực hiện ứng + Vậy số lượng xe con so với số lượng xe khách và số lượng xe máy thì số lượng xe con như thế nào? - Trẻ trả lời => Đúng rồi số lượng xe con nhiều hơn số lượng xe máy và nhiều hơn số lượng xe khách nên số lượng xe con là nhiều nhất đấy các con ạ. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ nhiết nhất - Trẻ nhắc lại * So sánh tìm nhóm đối tượng ít hơn: - Tương tự cô cho trẻ so sánh số xe con với số xe khách và so sánh số xe máy với số xe con sau đó cô - So sánh khẳng định lại => Số xe khách ít hơn số xe con và nhiều hơn số xe - Trẻ lắng nghe máy, vậy số xe máy là số ít hơn đấy các con ạ. - Cho trẻ nói từ ít hơn * So sánh tím nhóm đối tượng ít nhất: - Cho trẻ so sánh số lượng của nhóm xe con với - Trẻ so sánh nhóm xe khách và so sánh số xe máy + Ai có nhận xét gì về số lượng của nhóm xe con và - Trẻ nhận xét nhóm xe khách nào? + Vì sao con biết? - Trẻ trả lời - Cho trẻ so sánh, đếm và nói kết quả, gắn số tương ứng - Trẻ thực hiện + Ai có nhận xét gì về số lượng của nhóm xe khách - So sánh và nhóm xe máy nào? + Vì sao con biết? - Trẻ trả lời - Cho trẻ so sánh, đếm và nói kết quả, gắn số tương ứng - Trẻ thực hiện => Đúng rồi số lượng xe khách ít hơn số lượng xe con và ít hơn số lượng xe máy nên số lượng xe máy là ít nhất đấy các con ạ. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ ít nhất. - Trẻ nói theo cô
- => Muốn so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng, chúng ta phải xếp chúng thành 1 hàng ngang và xếp tương ứng 1 – 1, đối tượng nhiều nhất là đối tượng - Trẻ lắng nghe có số lượng nhiều hơn các đối tượng còn lại và đối tượng ít nhất là đối tượng ít hơn các đối tượng còn lại. => Chúng mình vừa được so sánh số lượng 3 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 7. Số lượng bằng nhau, số lượng nhiếu nhất, số lượng ít hơn, số lượng ít nhất. * Luyện tập: * Trò chơi 1: “Chung sức” - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội chơi. Khi có nhạc bạn đứng đầu của mỗi đội sẽ bật qua các ô - Trẻ lắng nghe vòng lên dán 1 đối tượng, sao cho kết thúc bản nhạc các nhóm đối tượng được xếp theo thứ tự giảm dần về số lượng - Thời gian cho mỗi lần chơi là một bản nhạc. - Luật chơi: Đội nào xếp đúng đội đó chiến thắng. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần, sau mỗi lần chơi cô kiểm tra kết quả và nhận xét chơi. * Trò chơi 2: “Nhìn nhanh chọn đúng” - Cách chơi: Cô cho trẻ tìm và khoanh tròn nhóm - Trẻ lắng nghe đối tượng có số lượng nhiều nhất và ít nhất. - Luật chơi; Bạn nào tìm sai thì phải tim lại cho đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần, sau mỗi lần chơi - Trẻ chơi cô kiểm tra kết quả và nhận xét chơi. 3. HĐ 3: Kết thúc: - Trẻ thực hiện - Nhận xét, động viên, giáo dục trẻ nhẹ nhàng. Cho trẻ ra chơi 3. Hoạt động ngoài trời: HĐCĐ: Quan sát, trò chuyện mô hình tàu, thuyền, máy bay Trò chơi: Về bến Chơi theo ý thích I . Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Biết gọi tên đặc điểm, lợi ích của tàu, thuyền, nơi hoạt động của các phương tiện. Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - Trẻ 4t: Trẻ biết gọi tên một số đặc điểm, lợi ích của thuyền, tàu, nơi hoạt động. Chơi được trò chơi cùng các anh chị. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ biết khi đi chơi thuyền trẻ không nô đùa trên thuyền
- II. Chuẩn bị: - Mô hình tàu, thuyền, máy bay - Vệ sinh sân trường sạch sẽ, sỏi,phấn.5-6 cái vòng III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: HĐCCĐ: Quan sát tranh mô hình tàu thuyền, máy bay - Cô có tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét về mô hình tàu, thuyền - Trẻ 5t trả lời 4t nhắc lại trả lời của cô nào? - Thuyền có đặc điểm gì? - Trẻ 5t trả lời - Thuyền dùng để làm gì? - Trẻ 5t trả lời - Thuyền là phương tiện đường gì? - Trẻ 4t trả lời - Thuyền động ở đâu? * Tàu - Tàu có đặc điểm gì? - Trẻ 5t trả lời - Tàu có lợi ích gì? - Trẻ trả lời - Tàu là phương tiện đường gì? - Trẻ 5t trả lời 4t nhắc lại trả lời - Tàu hoạt động ở đâu? - Trẻ 4t trả lời * Máy bay - Máy bay đặc điểm gì? - Trẻ 5t trả lời - Máy bay dùng để làm gì? - Trẻ 4t trả lời - Máy bay là phương tiện đường gì? - Trẻ trả lời - Hoạt động ở đâu? - Trẻ 5t trả lời 4t nhắc lại trả lời - Ngoài thuyền, tàu, máy bay còn phương tiện - Trẻ 4t trả lời giao thông nào nữa? Cô khái quát và giáo dục trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe 2. HĐ 2: Trò chơi: Về bến Cô nêu luật chơi, cách chơi: Cô cho trẻ càm 1 máy bay hay thuyền, tàu ..vừa đi và hát khi có hiệu lệnh trẻ chạy về bến có pt giao thông trên tay trẻ Cô tổ chức hướng dẫn trẻ chơi - Cả lớp chú ý chơi 4-5 lần Cho trẻ chơi. Trẻ hứng thú tham gia chơi tốt Cô theo dõi, nhận xét trẻ chơi. trò chơi 3. HĐ 3:. Chơi theo ý thích Cô hướng dẫn trẻ chơi theo ý thích -Trẻ chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. MTXQ: Phân loại phương tiện giao thông theo 2-3 dấu hiệu * Mục đích: Trẻ biết phân nhóm, phân loại theo nơi hoạt động của các PTGT và biết được 2 - 3 dấu hiệu đặc trưng của các phương tiện đó. * Cách tiến hành - Con hãy kể một số loại PTGT khác mà con biết? + Phân loại, phân nhóm các PTGT. - Cho trẻ xem sa bàn về bến cảng. Hỏi trẻ:
- + Con biết ở đây là đâu không? ở đây có những PTGT nào có thể hoạt động? + Hôm nay biển rất đẹp nhưng còn buồn vì có ít PTGT hoạt động, ai có thể tìm những phương tiện giao thông làm bạn với thuyền . - Cho trẻ lên tìm và chọn gắn vào sa bàn. - Cả lớp kiểm tra xem bạn đã tìm đúng bạn cho thuyền chưa? đó là những phương tiện nào? cho trẻ gọi tên? Ngoài những phương tiện này ai biết còn có những phương tiện nào có thể làm bạn với thuyền nữa? Ai có thể điều khiển những phương tiện này? - Chọn cho cô những phương tiện hoạt động cần nhiên liệu, người điều khiển phải là thủy thủ? - Tìm những phương tiện không cần nhiên liệu chở được ít hàng, đi chậm, không ra khơi được? - ở gần đó có một tuyến đường sắt. Có những phương tiện nào đang hoạt động? - Muốn dừng chân để khách lên xuống phải vào đâu? - Có thể nghỉ tự do trên đường được không? Vì sao? Con biết những loại tàu nào? - Tàu muốn chạy được cần nhiên liệu gì? - Lần lượt cô cho trẻ tìm những PTGT ở đường bộ gắn vào sa bàn và gọi tên. + Trò chơi - Chơi xếp những phương tiện có 2 bánh, 4 bánh, không có bánh, nhiều bánh. Hỏi trẻ: + Trong những phương tiện này thì phương tiện nào không cần xăng dầu? những phương tiện nào cần xăng dầu? - Chơi t/c: Phân nhóm các PTGT trên các tuyến đường theo yêu cầu. - Chơi: Bé cùng tham gia giao thông: Khi muốn đi tuyến đường nào thì phải nói đúng PT và nơi hoạt động của PT đó mới được đi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét quá trình trẻ chơi 2. Trò chơi : Vòng quay giao thông * Mục đích - Giúp trẻ ôn luyện, củng cố kiến thức về phương tiện giao thông. Tạo phản ứng nhanh, khả năng diễn đạt trước đông người. Ôn luyện các chữ số từ 1-10. * Chuẩn bị - Một bảng quay có gắn kim chỉ, có các con số - Một số câu hỏi, hoa xanh, đỏ. * Tiến hành - Cô giới thiệu trò chơi. Hướng dẫn trẻ cách chơi và luận chơi. - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội chơi, mỗi đội lần lượt cử người lên quay để nghe câu hỏi và trả lời cho đến khi có câu trả lời đúng - Luật chơi: Mỗi đội được quay một lần, khi trả lời các bạn vẫn được bổ sung. Đội nào trả lời đúng được thưởng một bông hoa. - Cô cho trẻ chơi . - Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả, nhận xét. - Cô nhận xét chung 3. Vệ sinh, trả trẻ. *******************************************
- Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2024 1. Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ: Máy bay Chuỗi câu: Đây là máy bay. Máy bay bay trên bầu trời. Máy bay là PTGT đường hàng không. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu nghĩa của từ và nói rõ từ: Máy bay. Câu: Đây là máy bay. Máy bay bay trên bầu trời. Máy bay là PTGT đường hàng không. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu nghĩa của từ và nói từ: Máy bay. Câu: Đây là máy bay. Máy bay bay trên bầu trời. Máy bay là PTGT đường hàng không. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói được rõ ràng từ “Máy bay”, nói đúng tiếng việt, không nói ngọng. - Phát triển được từ “Máy bay” thành câu mở rộng. Trẻ nói tốt và nói đủ câu mở rộng. Trẻ nói được tên và chơi tốt trò chơi . 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục trẻ ngồi trên tàu, thuyền phải có người lớn đi cùng và mặc áo phao. II. Chuẩn bị - Tranh chứa các từ: Tranh “Máy bay” hoặc mô hình máy bay. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể tên một số phương tiện giao - Trẻ kể thông đường thủy mà trẻ biết - Cô dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ nghe 2. HĐ 2: Phát triển bài * Làm quen từ: “Máy bay” - Cô đưa ra tranh cho trẻ quan sát nhận xét + Tranh gì đây ? Trong tranh nói về gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu : Máy bay ( 3 lần ) - Trẻ nghe - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) cá nhân - Với từ ‘‘Máy bay” cô hỏi trẻ 5 tuổi xem có thể đặt được câu như thế nào ? + Đây là gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu : Đây là máy bay ( 3 lần ) - Trẻ nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, nhóm, cá nhân (Sửa sai cho trẻ) cá nhân - Cô cho trẻ quan sát bức tranh thứ 2 - Trẻ quan sát + Máy bay bay ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô nói câu : Máy bay bay trên bầu trời ( 3 lần ) - Trẻ nghe
- - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) cá nhân - Máy bay là PTGT đường gì? - Ý kiến trẻ - Cô nói câu : Máy bay là PTGT đường hàng - Trẻ nghe không (3 lần ) - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, tổ, nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) cá nhân - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi câu gì? Cho cả lớp nói lại và nhắc lại từ và chuỗi câu - Trẻ nói * Trò chơi : ‘‘Thi nói nhanh’’ - Cách chơi: Cô chỉ vào tranh thì trẻ nói từ, khi cô nói từ thì trẻ phát triển thành câu, khi cô nói - Trẻ nghe câu thì trẻ phát âm từ - Luật chơi: Trẻ phải nói được từ hoặc câu tương ứng, nếu sai phải nhắc lại từ hoặc câu đó 3 lần. - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi 3. HĐ 3: Kết thúc - Cho trẻ làm động tác con vịt, hát “ Em đi chơi - Trẻ hát ra chơi thuyền” và ra chơi nhẹ nhàng 2. Hoạt động học: Tạo hình Đề tài: Xé dán thuyền trên biển (M) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết dùng các kỹ năng xé cơ bản: xé hình tam giác và dán thành những chiếc thuyền và sóng biển. Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình (CS 103) - Trẻ 4T: Trẻ biết dùng các kỹ năng xé cơ bản: xé hình tam giác và dán thành những chiếc thuyền và sóng biển theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ dùng các kỹ năng xé cơ bản: xé hình tam giác và dán thành những chiếc thuyền và sóng biển 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - GD: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra. II. Chuẩn bị: - Tranh mẫu: Tranh xé dán thuyền - Giấy màu, hồ dán cho trẻ - Nhạc beat: Em đi chơi thuyền III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng hát bài: Em đi chơi thuyền - Trẻ hát cùng cô + Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời + Bài hát nhắc đến phương tiện giao thông gì? - Trẻ trả lời + Thuyền là phương tiện giao thông gì?
- - À đúng rồi đấy các con vừa hát bài hát nói về - Trẻ lắng nghe chiếc thuyền, thuyền là phương tiện giao thông đường thủy. Vậy hôm nay cô và các con cùng nhau xé dán thuyền nhé! 2. HĐ2: Phát triển bài * Quan sát mẫu * Tranh xé dán thuyền buồm trên biển: - Cô có bức tranh gì đây?. - Trẻ 4t trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh? - Trẻ 5t trả lời - Thuyền buồm được xé bằng những hình gì? - Trẻ 5t trả lời - Cánh buồm cô xé bằng những hình gì? - Ý kiến trẻ * Tranh xếp dán thuyền trên biển: - Bức tranh tiếp theo là bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh này? - Trẻ trả lời - Thuyền được cô xếp dán bằng những hình gì? - Trẻ trả lời * Cô hướng dẫn mẫu: - Với bức tranh xé dán thuyền buồm trên biển: Cô xé dán những hình tam giác là cánh buồm, xé hình - Trẻ quan sát thang làm thuyền và xé những mảnh dài làm sóng nước. Sau đó cô dùng hồ dán lại. - Với bức tranh xếp dán thuyền: Cô cắt dán các hình tam giác sau đó xếp lại thành chiếc thuyền. * Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi - Cô cho trẻ tô cô bao quát trẻ - Trẻ trả lời - Cô động viên khen ngợi trẻ - Trẻ thực hiện * Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ trưng bày sản phẩm của mình - Trẻ mang bài lên trưng - Trẻ nhận xét bài bạn: bày - Con thích bài nào nhất? vì sao? - Trẻ nhận xét bài của bạn, của mình - Cô khái quát nhận xét chung. Khen động viên - Trẻ lắng nghe khuyến khích trẻ. 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động ngoài trời: HĐCĐ: Kể chuyện cho trẻ nghe “ Qua đường” TCVĐ: Thi xem đội nào nhanh Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Nhớ tên câu chuyện, các nhận vật trong chuyện, hiểu nội đung câu chuyện và trả lời được các câu hỏi của cô. Trẻ biết luật chơi cách chơi và chơi tốt trò chơi.
- - Trẻ 4t: Trẻ biết tên câu chuyện, trả lời được một sô câu hỏi đơn giản của cô. Chơi được trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Rèn kỹ năng nhanh nhẹn của trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ khi qua đường phải quan sát, trẻ có thái độ tôn trọng luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị: - Tranh bài thơ - Lô tô trẻ chơi trò chơi. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Kể chuyện cho trẻ nghe câu chuyện “ Qua đường” - Cô giới thiệu tên truyện Trẻ lắng nghe - Cô kể lần 1 - Cô kể diễn cảm - Cô vừa kể câu chuyện gì? Trẻ 4t thực hiện * Cô kể lần 2 dùng tranh Nội dung: Hai chị em xin mẹ ra phố chơi. Vì Trẻ lắng nghe không chú ý lên 2 chị em sang đường có đèn đỏ và 2 chị em thấy được sự nguy hiểm của việc làm đó đã hiểu cách sang đường. * Cô kể lần 3: Trích dẫn - Giải nghĩa từ: Bẽn lẽn - Trẻ đọc - Chuyện chia làm 3 đoạn Trẻ lắng nghe + Đoạn 1: Cô kể từ đầu ..cười nói ríu rít hai chị em xin mẹ ra phó chơi + Đoạn 2: Mai và an vâng dạ..dễ xảy ra tai nạn Hai bé sang đường khi đã đường đèn đỏ, chú Trẻ trả lời cảnh sát đã nói cho 2 bé hiểu. 2 bé rất ân hận. + Đoạn 3: Còn lại : 2 bé đã hiểu cách sang đường * Đàm thoại: - Cô và các con vừa kể câu truyện gì? -Trẻ 4t trả lời - Câu truyên có tên là gì? - Trẻ 4t trả lời - Có những nhân vật nào? - Trẻ 5t trả lời - Mai và an rủ nhau đi đâu? - Trẻ 5t trả lời - bé sang đường có nhìn đèn tín hiệu không? -Trẻ 4t trả lời - Điều gì đã xảy ra? - Trẻ 4t trả lời - Ai đã giúp các bạn ấy? - Trẻ 5t trả lời - Chú cảnh sát đã nói gì với các bạn ấy? - Trẻ 5t trả lời - Cô giáo dục trẻ: Khi sang đường phải chú ý đèn - Trẻ nghe tín hiệu, hoặc có người lớn dắt qua 2. HĐ 2:Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh
- - Cô nêu cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội. Nhiệm -Trẻ lắng nghe vụ của các thành viên lên tìm dán các PTGT theo yêu cầu của cô (máy bay, thuyền, tàu ..) - Luật chơi: Đội nào dán đúng, được nhiều thì đội đó sẽ là đội thắng cuộc. - Cô tổ chức hướng dẫn trẻ chơi -Trẻ chơi - Cô theo dõi, nhận xét trẻ chơi. 3. HĐ 3: Chơi tự do Cô cho trẻ tự chọn trò chơi và chơi. - Trẻ chơi tự do Cô bao quát trẻ chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Thực hành vở Tạo hình - Cô chuẩn bị Vở, bút chì, bút màu - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện - Cô bao quát hướng dẫn trẻ yếu - Cô cho trẻ nhận xét bài của mình và các bạn - Cô nhận xét chung 2. Trò chơi: “Đi theo nhịp điệu” (EL 20) * Mục đích: Tự điều khiển vận động, vận động thô. + Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn. Cô nói: “Cô sẽ tạo ra các nhịp điệu bằng cái trống này”. Cô gõ một tiết tấu chậm trong một vài phút, sau đó nói: “Bây giờ là một nhịp điệu khác” và gõ một tiết tấu nhanh hơn. Đề nghị trẻ đứng lên. - Cô nói “Khi có tiếng trống thì các cháu bắt đầu đi. Hãy đi theo nhịp điệu của tiếng trống. Đi chậm với những nhịp điệu chậm và đi nhanh hơn với những nhịp điệu nhanh hơn.” - Tạo các nhịp điệu khác nhau, lúc đầu chậm, sau đó nhanh hơn. Trẻ sẽ đi nhanh dần và sau đó đi nhanh hơn. Khi cô dừng lại, các cháu hãy ngồi xuống càng nhanh càng tốt. - Cô tổ chức cho trẻ cho 2 - 3 lần - Cô quan sát, động viên trẻ 3. Vệ sinh trả trẻ. *************************************** Thứ tư ngày 01 tháng 01 năm 2025 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH NĂM 2025 ************************************* Thứ năm ngày 02 tháng 01 năm 2025 1. Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ: Khinh khí cầu Chuỗi câu: Đây là khinh khí cầu. Khinh khí cầu có nhiều màu. Khinh khí cầu bay trên bầu trời I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi nghe hiểu và biết nói từ : “Khinh khí cầu”. Biết nói các chuỗi câu
- “Đây là khinh khí cầu. Khinh khí cầu có nhiều màu. Khinh khí cầu bay trên bầu trời” Trẻ biết tên trò chơi. Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi trò chơi - 4 tuổi: Trẻ biết nghe, nói được từ: ‘‘Khinh khí cầu” và câu‘‘Đây là khinh khí cầu. Khinh khí cầu có nhiều màu. Khinh khí cầu bay trên bầu trời” theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ phát âm chuẩn, nói đúng, nói đủ từ, câu phát triển vốn từ cho trẻ. 3. Thái độ tình cảm - Rèn kĩ năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ nói rõ ràng, không nói ngọng. Tham gia chơi trò chơi. II.Chuẩn bị: - Hình ảnh khinh khí cầu III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện và hướng trẻ vào bài: - Trẻ trò chuyện cùng cô - 4 tuổi trả lời + Tuần này các con đang học chủ đề gì ? + Con hãy kể tên một số phương tiên giao thông - 4, 5 tuổi trả lời đường hàng không mà con biết? -> Cô giáo dục trẻ biết khinh khí cầu là phương - Trẻ chú ý lắng nghe tiện giao thông đường hàng không 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu và thực hành - Cô đưa ra hình ảnh khinh khí cầu cho trẻ quan - Chú ý quan sát sát, nhận xét: + Cô có hình ảnh gì ? - 4 tuổi trả lời - Cô nói mẫu từ: Khinh khí cầu ( 3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói từ dưới nhiều hình nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Với từ ‘‘ Khinh khí cầu” cô hỏi trẻ 5 tuổi có thể - 5 tuổi trả lời đặt được câu như thế nào ? - Cô nói câu : Đây là khinh khí cầu ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) hình thức: Lớp, tổ, nhóm4 tuổi) cá nhân( 4,5 tuổi) + Con có nhận xét gì về màu sắc của khinh khí cầu ? - 4, 5 tuổi trả lời - Cô nói câu : Khinh khí cầu có nhiều màu (3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều hình nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân + Khinh khí cầu đang bay ở đâu? - 5 tuổi trả lời - Cô nói câu : Khinh khí cầu bay trên bầu trời (3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Trẻ nói câu dưới nhiều hình - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân câu gì, cho cả lớp nói và nhắc lại từ và chuỗi câu
- -> Cô giáo dục trẻ biết khinh khí cầu là phương - Trẻ trả lời tiện giao thông đường hàng không - Chú ý lắng nghe * Trò chơi : ‘‘ Truyền tin’’ - Cách chơi: Cô chia lớp thành đội xếp thành hàng dọc, để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh và đúng. Cô gọi mỗi nhóm một trẻ lên và - Chú ý lắng nghe nói thầm với mỗi trẻ một từ hoặc câu. 4, 5 tuổi truyền tin là câu. Các trẻ đi về nhóm mình và nói thầm với bạn đứng bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. - Luật chơi: Đội nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần 3. HĐ3: Kết thúc: - Trẻ tham gia chơi - Cô cho trẻ nghe hát bài “Anh phi công ơi” nhẹ nhàng chuyển hoạt động khác - Trẻ chuyển hoạt động 2. Hoạt động học: Bật xa 40-50cm ( CS01) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ nắm được cách bật xa 40 - 50 cm “Bật nhảy bằng cả 2 chân, tiếp đất nhẹ nhàng bằng 2 mũi bàn chân tiếp đến là cả bàn chân và giữ được thăng bằng khi tiếp đất”. - Trẻ bật nhảy nhẹ nhàng và khóe léo giữ được thăng bằng khi tiếp đất. - Trẻ 4t: Trẻ biết cách nhún bật xa 35 - 40cm và tiếp đất bằng hai chân nhẹ nhàng 2. Kỹ năng - Rèn sức bật, phát triển cơ tay, cơ chân cho trẻ. Rèn sự khéo léo, khả năng hợp tác tay và chân nhịp nhàng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ thường xuyên thể dục và ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để giúp cho cơ thể được khoẻ mạnh. II. Chuẩn bị: - Xắc xô, giây kéo co, vạch xuất phát, thảm thể dục, nhạc. - Cô và trẻ trang phục gọn gàng. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Khởi động - Cho trẻ đi, chạy nhẹ nhành theo hiệu lệnh của - Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô cô, đi thường - đi bằng mũi chân- đi thường- đi bằng gót chân- đi thường- đi bằng hai má bàn chân- đi thường- chạy nhanh- chạy chậm- đi thường về hàng theo 2 đội. - Cho trẻ đếm, tách hàng. - Trẻ đếm, tách hàng 2. HĐ 2: Trọng động
- a. BTPTC - Cho trẻ tập lần lượt từng động tác - Trẻ thực hiện - Tay 1: Tay đưa ra phía trước sau - 2 lần 8 nhịp - Chân 4: nâng cao chân, gập gối - 2 lần 8 nhịp - Bông 2: Đứng quay người sang hai bên - 3 lần 8 nhịp - Cho trẻ chuyển đội hình 2 hàng ngang quay mặt vào nhau. b. VĐCB: Bật xa 40 - 50 cm - Trẻ chuyển đội hình * Trẻ 5 tuổi: Bật xa 40 - 50 cm - Cô làm mẫu 1 lần: Hoàn trỉnh động tác - Trẻ quan sát - Lần 2 (Cô vừa làm vừa giải thích các động tác): Cô đứng trước vạch xuất phát tư thế chuẩn bị 2 tay đưa về phía trước, khi cô nói sẳn sàng thì hạ 2 tay xuống phía dưới dọc theo 2 bên thân người - Trẻ lắng nghe, quan sát và đưa ra sau đồng thời khụy gối, khi có hiệu lệnh bật thì nhún người bật về phía trước tiếp đất bằng 2 đầu bàn chân, tiếp đến cả bàn chân và đưa tay về trước để giữ thăng bằng và đi về cuối hàng. - Cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời - Mời 2 trẻ lên làm thử. - Trẻ lên thực hiện - Cô cho trẻ nhận xét cách thực hiện của 2 bạn. - Trẻ nhận xét * Trẻ 4 tuổi: Bật xa 35 - 40cm - Cô làm mẫu: 2 lần : - Trẻ quan sát + Lần 1: không phân tích. + Lần 2: Làm mẫu và phân tích: TTCB khi có hiệu lệnh vào chỗ cô đứng trước vạch chuẩn và khi có lệnh - Trẻ lắng nghe, quan sát chuẩn bị bật cô nhún chân để lấy đà bật và tiêp đất bằng mũi bàn chân nhẹ nhàng và đi về cuối hàng. - Cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời - Mời 2 bạn lên thực hiện cho cả lớp xem - Trẻ lên thực hiện - Cô cho trẻ nhận xét cách thực hiện của 2 bạn. - Trẻ nhận xét * Trẻ thực hành - Lần 1: Lần lượt cho 2 hàng lên thực hiện vận động ( 1-2) lần - Trẻ thực hiện - Lần 2: Cho 2 đội thi đua - Trẻ thi đua - Cô quan sát, động viên, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe c. TCVĐ: Kéo co - Cô giới thiệu trò chơi, trẻ nhắc luật chơi, cách chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Tổ chức cho trẻ tham gia chơi (sau mỗi lần chơi - Trẻ chơi cô nhận xét kết quả) 3. HĐ 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân theo - Trẻ đi nhẹ nhàng nhạc bài “Tôm cá cua thi tài”
- 3. Hoạt động ngoài trời: HĐCĐ: Dạy hát “ Em đi chơi thuyền” TCVĐ: Ai nhanh nhất Chơi theo ý thích I . Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung, thuộc bài hát Em đi chơi thuyền. Trẻ biết chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - Trẻ 4t: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát Em đi chơi thuyền. Trẻ biết chơi trò chơi cùng các anh chị. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng ca hát, quan sát của trẻ. - Rèn kỹ năng nhanh nhẹn cho trẻ 3. Thái độ - Giáo dục trẻ khi ngồi trên thuyền ngay ngắn, có người lớn đi cùng II. Chuẩn bị - Lô tô ptgt đường thủy, hàng không III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Dạy hát “ Em đi chơi thuyền” - Cô giới thiệu bài hát : Em đi chơi thuyền - Trẻ lắng nghe của nhạc sĩ Trần Kết Tường - Hát cho trẻ nghe lần 2 + Giảng nội dung: Bài hát nói về bạn nhỏ rất vui - Trẻ lắng nghe khi đi chơi thuyền, nhưng các bạn ấy rất ngoan ngồi yên trong thuyền không đùa nghịch đâu * Đàm thoại: - Cô vừa hát bài hát gì/ tác giả là ai ? - Trẻ 4t, 5t trả lời - Bài hát nói về ai? - Ý kiến trẻ 5 tuổi - Các bạn ngồi thuyền như thế nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời -> GD: Khi đi chơi thuyền phải đi cùng người - Trẻ nghe lớn, ngồi yên không được đùa nghịch, mặc thêm áo phao nhé. - Dạy trẻ hát theo các hình thức Trẻ hát cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân + Cho cả lớp hát 3 lần + 3 tổ hát lần lượt + 3 tổ hát nối tiếp + Nhóm bạn trai, bạn gái hát (4t) + Cá nhân trẻ hát ( 5t). - Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ hát + Cô quan sát sửa sai cho trẻ 2. HĐ 2: Trò chơi: Ai nhanh nhất - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức hướng dẫn trẻ chơi - Cả lớp chú ý chơi 4-5 lần - Cô theo dõi, nhận xét trẻ chơi.