Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dữa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dữa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_13_chu_de_mot_so_nghe_pho_bien_v.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dữa
- KÉ HOẠCH GIÁO DỤC Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến và quen thuộc Tuần: 13 ( Từ 02 tháng 12 năm 2024 đến ngày 06 tháng 12 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h30 Đón đến trẻ, Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh, báo ăn 8h00 chơi 8h00 Thể Hô hấp, tay- vai 5, bụng- lườn 5, chân 1. (MT1) đến dục 8h20 sáng 8h20 TC Trò chuyện về một Trò chuyện về nghề Trò chuyện về nghề Trò chuyện về nghề Trò chuyện về một đến buổi số đồ dùng của công an bộ đội dạy học số dụng cụ của nghề 8h45 sáng nghề thợ xây (MT 54) (MT 55) y (Hiệu phó dạy ĐM) Thể dục kỹ năng Môi trường xung Văn học Toán: Tạo hình: 8h45’ Hoạt Bắt và Ném bóng quanh: Dạy trẻ đọc thuộc - Số 8 (T1) (MT Chế tạo đồ vật từ các đến động bằng hai tay từ Trò chuyện về 1 thơ: Chiếc cầu mới 33) khối hình khác nhau 9h25’ học khoảng cách xa 4m số nghề phổ biến (MT 53; CS 64); (EDP) (MT 4, CS 3) và quen thuộc (MT 58)) (MT 98; MT 99; MT (MT 49; MT 48; 100; MT 101) MT 23) (HP dạy ĐM) HĐCCĐ: Trò chuyện HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò chuyện HĐCCĐ: Trò 9h25 Hoạt về nghề y chuyện về nghề chuyện về nghề côngvề nghề bộ đội. chuyện về nghề thợ đến động TCVĐ: Nghề mộc giáo viên an TCVĐ: Người đi xây 9h55 ngoài Chơi tự do: TCVĐ: Người đi TCVĐ: Nghề mộc săn TCVĐ: Nghề mộc trời săn Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do (Hiệu phó dạy ĐM) 9h55 Hoạt + Góc xây dựng: Xây bệnh viện (MT 76); (CS 31, CS 32)) đến động +Góc phân vai: Bác sĩ- Phòng khám. Gia đình - bán hàng, 10h45 vui + Góc tạo hình :Vẽ, nặn, tô mầu, bồi tranh cắt dán đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của các nghề chơi + Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát trong chủ đề nghề nghiệp. + Góc sách truyện: Quan sát tranh ảnh về các nghề, đọc thơ, kể chuyện, làm album về nghề nghiệp + Toán - khoa học: Tạo nhóm, xếp quy tắc đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm các nghề. 10h 45 VS ăn, đến ngủ Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa, ăn quà chiều. 14h40 trưa 14h40 HĐ 1. Làm vở KNXH (T 1. Bé học vở toán 1. Làm vở tạo hình 1. Trò chơi: Số của Sinh hoạt chuyên đến chiều 10) (T 9 ) (T 11) tuần (EM 1) môn 16h00 2. KTC: TDKN: 2 Trò chơi: Đo 2. Chơi tự do ở Trò chơi: Ai bắt bằng bàn chân 2. TC: Tả đúng, đoán các góc bóng giỏi (EM22) tài (EL 1) Xác nhận tổ chuyên môn Người lập
- TUẦN 13: Từ thứ 2, 02/12/2024 -> Thứ 6 ngày 06/12/2024 Ngày soạn: 26/11/2024 Ngày dạy: Từ thứ 2,02/12 -> thứ 6, 06/12/2024 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHÁNH: 1 SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN VÀ QUEN THUỘC THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp, tay- vai 5, lưng- bụng 5, chân 1 I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ thực hiện đúng các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. Biết bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp của cô (MT 1). 2. Kỹ năng: Rèn luyện phát triển thể lực, phát triển các nhóm cơ tay, cơ bụng, cơ chân cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng, hợp thời tiết. III. Hướng dẫn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cụ cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát Trẻ đi thành vòng tròn bài hát "Cháu yêu bà" - Khi vòng tròn khép kín Cô đi ngược chiều với trẻ, Cô cho trẻ đi thường, đi bằng gót bàn chân, Trẻ đi theo hiệu lệnh của đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, về hàng chuẩn bị tập bài tập thể dục sáng. 2. Hoạt động 2: Trọng động - Động tác hô hấp + Trẻ vươn hai tay lên cao đồng thời hít vào Trẻ tập đúng các động tác sâu rồi từ từ hạ xuống đồng thời thở ra. theo hiệu lệnh của Cô. (Trẻ tập 4 - 6 lần) - Động tác tay - vai 5: Luôn phiên từng tay đưa lên cao. Trẻ tập (2x8 nhịp) - Động tác lưng - bụng 5: Quay người sang bên. Trẻ tập (2x8 nhịp)
- - Động tác chân 1: Khụy gối. Trẻ tập (2x8 nhịp) * Trò chơi: Chị gió nói (EM 21) - Cô hỏi trẻ cách chơi Trẻ nói cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4p Trẻ chơi hứng thú 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân rồi vào Trẻ đi nhẹ nhàng lớp. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Nội dung chơi: + Góc xây dựng: Xây bệnh viện +Góc phân vai: Bác sĩ- Phòng khám. Gia đình - bán hàng, + Góc TH : Vẽ, nặn, tô mầu, bồi tranh cắt dán đồ dùng, dụng cụ, SP của các nghề + Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát trong chủ đề nghề nghiệp. + Góc sách truyện: Quan sát tranh ảnh về các nghề, đọc thơ, kể chuyện, làm album về nghề nghiệp + Toán - khoa học: Tạo nhóm, xếp quy tắc đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm các nghề. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết bầu trưởng trò. Trẻ biết thảluận với trưởng trò và Cô giáo, mạnh dạn nói ý kiến của bản thân để lựa chọn góc chơi, vai chơi. Trẻ biết thể hiện vai chơi và tạo được sản phẩm ở các góc chơi. - Trẻ khuyết tật biết chơi theo các bạn, nói được những từ đơn giản. - Trẻ cố gắng hoàn thành công việc được giao (MT 76 (CS31)). - Trẻ thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc (CS32). 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kỹ năng mạnh dạn, tự tin, kỹ năng tô, vẽ, nặn khéo léo. Phát triển ngôn ngữ và khả năng giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết cất dọn đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: Nút ghép, nhà, khối gỗ, hàng rào, cây, hoa, rau, cổng, giấy A4, bút màu, tranh, ảnh về chủ đề, bộ đồ chơi nấu ăn, rau, củ, quả III. Hướng dẫn thực hiện. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ quan sát các góc chơi. Trẻ quan sát - Các con thấy các góc chơi hôm này có nhiều đồ Trẻ trò chuyện cùng Cô chơi không? Trẻ trả lời
- - Với những đồ chơi này các con nghĩ hôm nay Trẻ trả lời( Nghề nghiệp) chúng mình sẽ chơi về chủ đề gì? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài *Thỏa thuận chơi: - Để chơi được cần có ai? 1-2 ý kiến - Chúng mình bầu ai làm trưởng trò? Vì sao? Trẻ trả lời - Cô và trưởng trò thỏa thuận chơi cùng cả lớp. Trưởng trò thỏa thuận - Các bạn ơi hôm nay các bạn thích chơi những góc chơi nào? Trẻ kể tên góc chơi Góc xây dựng: - Bạn nào chơi ở góc xây dựng? Trẻ giơ tay + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ xây gì? Trẻ trả lời + Các bạn xây “bệnh viện” như thế nào? 1-2 ý kiến + Xây vườn nhà bé cần những nguyên vật liệu và đồ dùng gì? Trẻ trả lời + Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng đi cùng Trẻ giơ tay bạn nhé. Góc phân vai + Bạn nào chơi ở góc phân vai? 1-2 ý kiến + Góc phân vai hôm nay các bạn chơi gì? Trẻ trả lời + Bạn nào chơi nhóm gia đình? 1-2 ý kiến + Gia đình có những ai? Làm con phải như thế Trẻ ý kiến nào? 1-2 ý kiến + Gia đình hôm nay sẽ làm Công việc gì? 1-2 ý kiến + Bạn nào chơi ở nhóm bán hàng? Trẻ giơ tay + Cửa hàng bán những mặt hàng gì? Trẻ trả lời + Ai đóng vai bác sĩ? Công việc của bác sĩ là làm gì? 1-2 ý kiến + Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai nữa? Trẻ giơ tay Góc âm nhạc - Các bạn hát hay, múa dẻo chơi ở góc nào? Trẻ trả lời + Bạn nào chơi ở góc âm nhạc? 1-2 ý kiến + Hôm nay các bạn biểu diễn các bài hát về chủ đề gì? Trẻ trả lời - Góc Tóan-Khoa học + Góc T - KH hôm nay các bạn sẽ chơi gì? Trẻ ý kiến + Các bạn cần những đồ dùng gì để tạo nhóm, xếp quy tắc đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm các nghề? Trẻ ý kiến
- + Tý nữa những bạn nào thích chơi góc Toán - KH thì đến chơi cùng bạn nhé Trẻ nghe - Góc tạo hình - Ai khéo tay thì chơi ở góc nào? Trẻ trả lời + Bạn nào chơi ở góc tạo hình? 1-2 ý kiến + Góc tạo hình hôm nay các bạn làm gì? 1-2 ý kiến + Khi vẽ, nặn, tô mầu, bồi tranh cắt dán đồ dùng, dụng cụ, SP của các nghề chúng mình phải cầm bút, cầm kéo như thế nào? Các bạn cần những đồ dùng gì? 1-2 ý kiến + Con muốn rủ những bạn nào cùng chơi? Trẻ trả lời Góc sách truyện - Bạn nào chơi ở góc sách truyện? Trẻ giơ tay + Góc sách truyện hôm nay các bạn sẽ làm gì? Trẻ ý kiến + Để làm được album về chủ đề các bạn cần có những đồ dùng gì? Trẻ trả lời + Khi xem sách truyện các con phải chú ý điều Trẻ ý kiến gì? Trước khi chơi các bạn làm gì? Trẻ ý kiến Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? 1-2 ý kiến Sau khi chơi các bạn phải làm gì? 1-2 ý kiến - Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi mình chọn Trẻ lấy biểu tượng * Quá trình chơi. - Cô cho trẻ về các góc chơi, thảo luận phân vai ở các góc chơi nhỏ. Trẻ nghe - Hướng trưởng trò vào góc chơi. - Cô quan sát và nhập vai chơi cùng trẻ. - Cô chú ý động viên trẻ chơi. Trẻ chơi 3. Hoạt động 3. Kết thúc: - Cô và trưởng trò đến các góc để nhận xét - Cho trẻ đến góc xây dựng tham quan. - Cho trẻ nhận xét góc nổi bật trong ngày. + Bạn chơi nội dung gì? Con thấy các bạn chơi Trẻ nghe nhận xét như thế nào? 1-2 ý kiến - Cho trẻ nhận xét về bạn trưởng trò. Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung cả buổi chơi và cho trẻ cất Trẻ nghe Cô nhận xét dọn đồ chơi đúng nơi quy định. Trẻ thực hiện
- Ngày soạn: 26/11/2024 Ngày dạy: Thứ 2, Ngày 02/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về một số đồ dùng của nghề thợ xây - Tuần này chúng mình học chủ đề nhánh là gì? - Con biết những nghề phổ biến và quen thuộc nào? - Nghề gì xây lên những ngôi nhà? (Trẻ khuyết tật nới nhiều lần). - Để xây được những ngôi nhà đẹp các bác thợ xây phải sử dụng đến những dụng cụ gì?... ( 5 – 6 Trẻ kể tên) D. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Bắt và Ném bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4m I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ biết tên vận động; biết phối hợp tay mắt trong vận động: Bắt và ném bóng với người đối diện khoảng cách 4m (MT 4 (CS3)), trẻ biết tập bài tập phát triển chung theo hiệu lệnh và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Rèn khả năng quan sát, sự chú ý phản xạ nhanh của trẻ, khả năng khéo léo, nhanh nhẹn cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu thích tập thể dục II. CHUẨN BỊ - Bóng nhựa, rổ đựng, xắc xô. * Tích hợp: Âm nhạc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn phối hợp các kiểu chân: đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, đi bằng - Trẻ đi chạy theo hiệu lệnh mũi bàn chân, đi thường, di bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm và về 3 hàng dọc chuyển đội hình 3 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung: - Cô cùng trẻ tập các động tác: - Trẻ tập cùng cô - Động tác tay - vai 5: Luôn phiên từng tay đưa lên cao.
- Trẻ tập (3x8 nhịp) - Động tác lưng - bụng 5: Quay người sang bên. Trẻ tập (2x8 nhịp) - Động tác chân 1: Khụy gối. Trẻ tập (2x8 nhịp) + Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Vận động cơ bản: Bắt và Ném bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4m - Cô tập mẫu lần 1: Tập không giải thích - Trẻ quan sát - Cô tập lần 2: Vừa tập vừa giải thích: TTCB Hai tay cầm bóng đưa cao trên đầu, hai chân đứng rộng bằng vai, khi có hiệu lệnh thì ném bóng cho bạn đối diện, bạn đối diện đưa tay ra bắt lấy bóng bằng hai tay, sau đó lại ném bóng cho bạn (chú ý khi bắt bóng phải bắt bằng 2 tay, không được ôm bóng vào người). Thực hiện xong về cuối hàng đứng. - Mời 2 trẻ khá lên tập: Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ tập - Trẻ tập: Lần lượt 2 trẻ đầu hàng lên tập đến hết - Trẻ tập (Mỗi trẻ thực hiện 3 – 4 lần) Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Cô động viên khuyến khích trẻ tập. + Các con vừa thực hiện vận động gì? - 1 - 2 ý kiến trẻ + Cách thực hiện như thế nào? - 1 - 2 ý kiến trẻ - Cho 2 trẻ lên thực hiện lại 1 lần * Trò chơi: Ai giữ bóng giỏi Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: - Luật chơi: Đội nào chuyển được nhiều bóng hơn đội đó dành chiến thắng. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội đứng trước vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” trẻ đầu hàng bật liên tục qua các vòng. Sau đó trẻ chạy đến sọt lấy bóng và kẹp bóng ở giữa hai chân đưa bóng về bỏ bóng vào sọt rồi bạn tiếp theo lên chơi lần lượt đến khi hết thời gian cô quy định. Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần - Trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô quan sát, nhận xét trẻ chơi - Nhận xét, giáo dục trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân - Trẻ đi đi nhẹ nhàng 2 vòng - Trẻ đi vệ sinh và vào lớp sân
- E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề y TCVĐ: Nghề mộc Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ biết tên nghề, biết tên trang phục, đồ dụng, dụng cụ, công việc, nơi làm việc của nghề y. Biết chơi trò chơi. Trẻ KT nói theo các bạn. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng chơi trò chơi. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý kính trọng biết ơn các y bác sĩ. II. Chuẩn bị. - Tranh bác sĩ. Phấn, vòng, bóng . III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề y - Chúng mình học chủ đề gì? 2- 3 trẻ trả lời - Các con biết những nghề phổ biến, quen thuộc nào? Trẻ trả lời - Khi bị ốm thì bố mẹ đưa các con đến đâu? 2- 3 trẻ trả lời - Ai làm việc ở bệnh viện? 2- 3 trẻ trả lời * Cho trẻ quan sát tranh bác sĩ khám bệnh: Trẻ quan sát - Cô mời bạn nào kể về công việc của bác sĩ nào? 2- 3 trẻ trả lời + Công việc của bác sĩ là làm gì? 2- 3 trẻ trả lời + Khi khám bệnh bác sĩ dùng những đồ dùng, dụng cụ 2- 3 trẻ trả lời (Cho trẻ gì? KT trả lời) + Trang phục của bác sĩ nh thế nào? Có tên gọi là gì? 2- 3 trẻ trả lời - Để chữa bệnh cho mọi người thì bác sĩ dùng đến gì? 2- 3 trẻ trả lời - Nơi làm việc cả bác sĩ là ở đâu? 2- 3 trẻ trả lời - Những người làm bác sĩ được gọi là nghề gì? 2- 3 trẻ trả lời - Ngoài bác sĩ ra thì những người làm nghề y còn có ai? 2- 3 trẻ trả lời - Công việc của cô y tá làm gì? (Hỗ trợ bác sĩ khám, chữa 2- 3 trẻ trả lời bệnh cho bệnh nhân) - Còn cô điều dưỡng làm gì? (Chăm sóc bệnh nhân) 2- 3 trẻ trả lời => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng biết ơn những người làm Trẻ lắng nghe trong nghề y. 2. Trò chơi vận động: Nghề mộc - Cách chơi: Trẻ ngồi thành từng cặp đối diện với nhau. Cô nói và hướng dẫn trẻ làm các động tác miêu tả từng Trẻ nghe cô nói luật chơi, công việc của nghề thợ mộc. cách chơi trò chơi. - Đây là cách người ta cưa gỗ (hai tay trẻ cầm tay nhau và làm động tác đưa đi đưa lại như cưa gỗ ) - Đây là cách người ta bào gỗ (từng trẻ nắm hai bàn tay như đang cầm cái bào, đưa lên đưa xuống trên mặt sàn như đang bào gỗ)
- - Đây là cách người ta đóng đinh (từng trẻ nắm tay phải giơ lên gõ xuống như đóng đinh vào gỗ) - Đay là cách người ta đang sơn (các ngón của tay phải chụm vào nhau như đang cầm chổi quét sơn, đưa sang phải, sang trái như đang quét sơn trên gỗ) Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô quan sát, nhận xét trẻ chơi 3. Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự do 5 - 7 phút. Cho trẻ chơi với đồ Trẻ chơi với những đồ chơi trẻ thích. Nhắc nhở trẻ chơi đúng cách, biết bảo vệ chơi mà trẻ thích đồ chơi. F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở kỹ năng xã hội ( T10) Đề tài: Bé tự hoàn thành công việc được giao I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết nhận xét về bức tranh. Biết tô màu vào ô trống thể hiện bức tranh có hành vi sai và bức tranh có hành vi đúng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. II. Chuẩnn bị: Vở KNXH, bút màu đủ cho trẻ. III. Hướng dẫn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Hướng dẫn trẻ - Các con mở vở trang số 10. Trẻ giở vở - Trong trang vở có những hình ảnh gì? 1-2 ý kiến - Các con nghe co đọc lời trong tranh và nhận xét về bức tranh nhé? 1-2 ý kiến - Các con có thường xuyên hoàn thành công việc Trẻ trả lời được giao không? - Theo các con bức tranh nào thể hiện hành vi sai? 1-2 ý kiến Bức tranh nào thể hiện hành vi đúng? - Chúng mình tô màu đỏ vào ô trống bức tranh có hành vi sai và tô màu xanh vào ô trống bức tranh có Trẻ nghe hành vi đúng nhé. - Cô cho trẻ thực hiện, quan sát và hướng dẫn trẻ. Trẻ thực hiện - Cho trẻ nhận xét bài của bạn - Cô nhận xét chung. Trẻ nghe
- 2. KTC: TDKN: Trò chơi Ai bắt bóng giỏi I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ biết phối hợp tay mắt trong vận động: Bắt và ném bóng với người đối diện khoảng cách 4m thông qua trò chơi: Ai bắt bóng giỏi II. Chuẩn bị: - Sân chơi cho trẻ thoáng mát sạch sẽ, bóng, rổ đựng bóng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội chơi, mỗi đội sẽ cử 1 bạn ném bóng, các bạn còn lại bắt bóng, Khi trò Trẻ lắng nghe cô nói chơi bắt đầu lần lượt từng bạn trong mỗi đội sẽ lên bắt cách chơi, luật chơi bóng, bạn nào bắt được bóng thì cho vào rổ, còn bạn nào không bắt được bóng thì không được tính. Hết lượt chơi đội nào bắt được nhiều bóng hơn đội đó dành chiến thắng. - Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được bắt 1 quả bóng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần Trẻ chơi trò chơi - Sau mỗi lần cô nhận xét, động viên, khuyến khích, Trẻ nghe tuyên dương trẻ. H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ ----------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 26/11/2024 Ngày dạy: Thứ 3, Ngày 03/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về nghề công an - Cô đó các con biết ai là người chuyên bắt tội phạm, bảo vệ tổ quốc? - Con biết gì về nghề công an? (MT 54), (CS 65)): Trẻ nói rõ ràng. (Cho trẻ KT nói nhiều lần từ đơn giản). - Các chú công an có nhiệm vụ gì? - Các chú công an mặc trang phục có màu gì? - Trang phục của công an có những gì?...( 5 – 6 Trẻ kể tên) D. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về một số nghề phổ biến và quen thuộc I. Mục đích yêu cầu.
- 1. Kiến thức: Trẻ biết tên một số nghề phổ biến và quen thuộc, biết công việc, công cụ, lợi ích của một số nghề nghiệp phổ biến và quen thuộc khi được hỏi, trò chyện như: Nghề thợ xây, nghề y, nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội. Biết chơi trò chơi củng cố. Trẻ KT biết nói các từ, câu đơn giản theo cô và các bạn. - Trẻ biết kể tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội (MT49). - Trẻ nói được đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. Ví dụ: nói “ nghề nông làm ra lúa gạo, nghề xây dựng xây nên những ngôi nhà mới ” (MT48 (CS98)). - Trẻ biết thu thập thông tin về các nghề bằng nhiều cách khác nhau: Xem tranh, ảnh, trò chuyện và thảo luận (MT23). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng chơi trò chơi. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý kính trọng biết ơn những người làm nghề y, giáo viên, công an, bộ đội, thợ xây. II. Chuẩn bị. - Tranh về nghề y, nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội, nghề thợ xây. - Lô tô các nghề. - Tích hợp: Âm nhạc bài hát "Cô và mẹ” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng hát bài hát "Cô và mẹ” Trẻ hát + Các con vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời + Bài hát nói về nghề gì? 2- 3 trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Quan sát - Đàm thoại * Nghề giáo viên - Cô treo tranh: Cô giáo đang dạy học Trẻ quan sát + Tranh vẽ gì? Trẻ khuyết tậts trả lời + Cô giáo đang làm gì? 2 trẻ trả lời + Nghề như cô đang làm gọi là nghề gì? 2- 3 trẻ trả lời + Những đồ dùng mà nghề giáo viên thường sử dụng là gì? 1- 2 trẻ trả lời + Nơi làm việc của cô là ở đâu? Trẻ trả lời + Công việc của cô giáo là gì? 2- 3 trẻ trả lời => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ Trẻ nghe * Nghề y - Thế khi bị ốm thì bố mẹ đưa các con đến đâu? 2- 3 trẻ trả lời - Ai làm việc ở bệnh viện? 2- 3 trẻ trả lời - Cô đưa tranh vẽ bác sĩ ra cho trẻ quan sát Trẻ quan sát + Công việc của bác sĩ là làm gì? Trẻ KT trả lời + Khi khám bệnh bác sĩ dùng những đồ dùng, dụng cụ gì? 2- 3 trẻ trả lời + Trang phục của bác sĩ như thế nào? 2- 3 trẻ trả lời
- => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ Trẻ nghe * Nghề công an - Cho trẻ chơi trời tối- trời sáng Trẻ chơi - Cô có tranh vẽ ai? Trẻ KT trả lời - Các chú công an mặc áo màu gì? 1-2 trẻ trả lời - Công việc của các chú công an là làm gì? 2- 3 trẻ trả lời - Khi làm nhiệm vụ các chú sử dụng những đồ dùng gì? 2- 3 trẻ trả lời - Nơi làm viêc của các chú công an là ở đâu? 2- 3 trẻ trả lời - Chúng mình thể hiện tình cảm gì đối với các chú công an? 2- 3 trẻ trả lời => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ Trẻ nghe * Nghề bộ đội - Cho trẻ quan sát doanh trại bộ đội Trẻ quan sát - Đây là doanh trại của ai? Trẻ KT trả lời - Các chú bộ đội thường mặc quần áo có màu gì? 2- 3 trẻ trả lời - Chú bộ đội thường làm những công việc gì? 2- 3 trẻ trả lời - Các con thấy các chú thường canh giữ và bảo vệ tổ quốc ở đâu? 2- 3 trẻ trả lời - Chú thường đeo cái gì trên vai nhỉ? 2- 3 trẻ trả lời - Chú bô đội mang theo súng để làm gì? 2- 3 trẻ trả lời - Bạn nào có ước mơ lớn lên làm chú bộ đôi? 2- 3 trẻ trả lời => Nghề bộ đội là nghề rất phổ biến trong xã hội, các chú bộ đội có nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc cho chúng ta có cuộc sống hòa bình, ngoài bảo vệ tổ quốc thì các chú bộ đội còn tăng gia sản xuất như: chăn nuôi, trồng trọt và Trẻ lắng nghe giúp đỡ bà con nhân dân các vùng biên giới gặp khó khăn. Quân tư trang của các chú bộ đội gồm có quần, áo, mũ, súng, giầy và thường có màu xanh - Tranh nghề thợ xây cô tiến hành tương tự. * Đàm thoại sau quan sát: - Chúng mình vừa được tìm hiểu về những nghề gì? 2- 3 trẻ trả lời - Những nghề đó thuộc nhóm nghề gì trong xã hôi? 2- 3 trẻ trả lời - Nghề nào bảo vệ tổ quốc? 2- 3 trẻ trả lời - Thước kẻ, bút, phấn là những đồ dùng của nghề nào? 2- 3 trẻ trả lời Thầy cô giáo làm những công việc gì? 2- 3 trẻ trả lời - Khi ốm, đau thì chúng mình phải đi đâu? Ai là người khám cho các con? 2- 3 trẻ trả lời - Ngoài ra con còn biết nghề phổ biến và quen thuộc nào nữa? 2- 3 trẻ trả lời - Tất cả các nghề trong xã hội đều mang lại những sản phẩm có ích lợi cho chúng mình, vì vậy chúng mình phải thể hiện tình cảm như thế nào với những người làm nghề và sản phẩm của các nghề? 2- 3 trẻ trả lời - Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng biết ơn những người làm nghề y, giáo viên, công an, bộ đội. Trẻ nghe
- * Trò chơi củng cố - Trò chơi: Ai đoán giỏi + Luật chơi: Trẻ đoán sai phải đoán lại ở lần chơi tiếp theo. Trẻ nghe cô nói luật + Cách chơi: Cô sẽ là người bắt đầu trước. Cô bắt chước chơi và cách chơi tư thế chào của chú công an. Sau đó yêu cầu trẻ đoán xem đó là công việc, nhiệm vụ của nghề nào. Trẻ đầu tiên đoán đúng sẽ bắt chước hành động của nghề khác. - Tổ chức cho trẻ chơi 5 - 6 lần. Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ ra sân chơi. Trẻ nghe E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề giáo viên TCVĐ: Người đi săn Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ biết tên nghề, biết đồ dùng, công việc, nơi làm việc của nghề giáo viên. Biết chơi trò chơi. Trẻ KT biết nói theo các bạn. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng chơi trò chơi. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ trẻ biết ơn, yêu quý thầy cô giáo. II. Chuẩn bị. - Tranh cô giáo đang dạy học. - Phấn, vòng, bóng . - Tích hợp: Âm nhạc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề giáo viên - Cô và trẻ cùng hát bài hát "Cô và mẹ” Trẻ hỏt + Các con vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời + Bài hát nói về nghề gì? 2- 3 trẻ trả lời - Cô treo tranh: Cô giáo đang dạy học Trẻ quan sỏt + Tranh vẽ gì? 1- 2 trẻ trả lời + Cô giáo đang làm gì? Trẻ KT trả lời + Nghề của các thầy cô giáo gọi là nghề gì? 2- 3 trẻ trả lời + Những đồ dùng mà nghề giáo viên thường sử dụng là gì? 1- 2 trẻ trả lời + Nơi làm việc của thầy cô giáo là ở đâu? 2- 3 trẻ trả lời + Công việc của cô giáo là gì? 1- 2 trẻ trả lời => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ - Thầy, cô giáo là những người như thế nào? 2- 3 trẻ trả lời Giáo dục trẻ biết ơn, yêu quý thầy cô giáo. Trẻ lắng nghe 2. TCVĐ: Người đi săn Cô giới thiệu tên trò chơi
- - Cách chơi: Cho trẻ đóng giả làm các con vật. Trẻ tự chọn cho mình một con vật để đóng vai (Thực hiện 1 Trẻ nghe cô nói luật chơi, số động tác như: đi, chạy, nhảy... giống con vật mà cách chơi trò chơi. mình đang đóng). Chọn 1 trẻ đứng vào giữa sân để làm người đi săn. Khi cô có hiệu lệnh “1, 2, 3 bắt lấy” thì tất cả sẽ chạy túa ra mọi phía trong sân, nhưng phải tránh người đi săn. Khi đó người đi săn phải cố đuổi theo 1 bạn và chạm tay vào bạn đó. Bạn nào bị chạm tay coi như đã bị thợ săn bắt được, phải đứng vào góc sân. Khi bắt được 3, 4 người, người đầu tiên bị bắt sẽ trở thành người thợ săn mới. Trò chơi lại tiếp tục. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 5 - 7 phút Trẻ chơi trò chơi 3. Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự do 4 - 5 phút. Cho trẻ chơi với Trẻ chơi với những đồ chơi phấn, sỏi, vòng . Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ mà trẻ thích chơi, biết bảo vệ đồ chơi. Cô nhận xét chung và cho trẻ cất dọn đồ chơi vào Trẻ nghe và cất đồ chơi nơi quy định F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé học vở toán Đề tài: Làm quen số 8 (T9) I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết đếm số lượng mỗi nhóm, nhận biết được số 8. - Rèn kỹ năng quan sát, đếm, nhận biết cho trẻ - Giáo dục trẻ giữ gìn sách vở II. Chuẩn bị: Vở toán, sáp màu III. Hướng dẫn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô cho trẻ mở vở trang 9 Trẻ giở vở - Trong vở có những hình ảnh gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Chúng mình đếm xem có bao nhiêu bạn thỏ? 1 - 2 trẻ trả lời 8 bạn thỏ thì tương ứng với chữ số mấy? 1 - 2 trẻ trả lời - Cho trẻ đọc số 8 thao các hình thức. - Các con tô màu chữ số 8 nhé. - Sau đó cho trẻ tô màu những chiếc ô, đếm số ô và khoanh tròn chữ số tương ứng? 1 - 2 trẻ trả lời - Cô cho trẻ thực hiện: Cô hướng dẫn trẻ thực Trẻ thực hiện hiện. - Cô nhận xét bài của trẻ, tuyên dương trẻ. Trẻ nghe
- 2. Trò chơi: Đo bằng bàn chân (EM 22) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đo bằng bàn chân - Cô giới thiệu cách chơi: Nói: “chúng ta sẽ dùng bàn chân đo một vật dài bao nhiêu nhé”. Trẻ nghĩ một danh sách các đồ vật trẻ sẽ đo chiều dài. VD: trẻ có thể đo tấm thảm, bàn hoặc một lối đi. Khi trẻ thống nhất sẽ đo những cái gì (ít nhất ba thứ), hỏi: “các cháu nghĩ cái nào dài nhất, cái nào ngắn nhất”. Cô cho trẻ đoán, xếp thứ tự độ dài đồ vật từ ngắn đến dài/ từ dài đến ngắn. Sau khi trẻ dự đoán xong, cô giúp trẻ ghi chép/ vẽ kí hiệu lại lên bảng thứ tự sắp xếp. Cô chỉ cho trẻ cách đo đồ vật đầu tiên bằng bàn chân (bằng cách đặt gót chân vào điểm bắt đầu của đồ vật và bước dọc theo nó, gót chân của bàn chân này chạm vào phía trên cùng ngón chân của bàn chân kia, để đếm số bước). Trẻ có thể dễ làm hơn nếu làm theo cặp, trong đó một trẻ bước còn trẻ kia giúp bạn cách đặt gót chân, ngón chân, lấy bút/ phấn vạch để đếm số bước. Sau đó, trẻ có thể viết lại kết quả đo lên bảng. Để cả lớp thực hiện hoạt động này. Tương tự mời trẻ đo các đồ vật còn lại, nêu kết quả, ghi lại lên bảng (nếu trẻ làm theo cặp thì đổi vai trò cho nhau). Cô cho trẻ kiểm tra kết quả đo của các nhóm, sau đó nói: “hãy xem chúng ta đoán có đúng không nào? đồ vật nào được đo nhiều bàn chân hơn? bao nhiêu bạn thấy (đồ vật một) được đo nhiều bàn chân hơn (đồ vật hai)? đó có phải là điều mà chúng ta đã đoán không?”... Tương tự cô đàm thoại với trẻ kết quả đo của các đồ vật, so sánh kết quả đo với thứ tự sắp xếp ban đầu trẻ dự đoán. Khi kết thúc, nói: “bây giờ chúng ta đã biết rằng đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, dài hơn bao nhiêu, ngắn hơn bao nhiêu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 15 – 20 phút. H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ ---------------------------------------------------- Ngày soạn: 26/11/2024 Ngày dạy: Thứ 4, Ngày 04/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về nghề bộ đội - Cô đọc câu đố: Ai nơi hải đảo biên cương Diệt thù giữ nước coi thường hiểm nguy? - Cô vừa đọc câu đố về ai? (Cho trẻ KT nói nhiều lần) - Các chú bộ đội có nhiệm vụ gì? - Các chú bộ đội mặc trang phục có màu gì? - Hành trang của chú bộ đội có những gì?...( 5 – 6 Trẻ kể tên) - Giáo dục trẻ yêu quý, biết ơn các chú bộ đội. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ "Chiếc cầu mới"
- I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nghe hiểu nội dung bài thơ “Chiếc cầu mới” MT53 (CS64). - Trẻ đọc biểu cảm bài thơ (MT58). Trẻ KT biết đọc thơ theo các bạn. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe hiểu, đọc biểu cảm, phát triển ngôn ngữ 3. Giáo dục: Trẻ biết ơn các chú công nhân xây dựng II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh hoạ nội dung bài thơ. * Tích hợp: MTXQ III. Hướng dẫn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình đang học chủ đề gì? 1 – 2 ý kiến - Con biết bài thơ nào nói về chủ đề nghề nghiệp? 1 – 2 ý kiến 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: - Cô giới thiệu bài thơ “Chiếc cầu mới” do nhà thơ Thái Hoàng Linh sáng tác. Trẻ lắng nghe - Cô đọc lần 1 Trẻ lắng nghe - Cô vừa đọc bài thơ gì? (Cho trẻ KT nhắc lại) 1- 2 ý kiến - Tác giả nào sáng tác? 1- 2 ý kiến - Cô đọc lần 2 (Kết hợp hình ảnh) Trẻ lắng nghe - Hỏi trẻ về nội dung: Bài thơ có nội dung nói về 1- 2 ý kiến điều gì? => Cô khái quát, giảng nội dung: Bài thơ nói mọi người đều khen các chú công nhân xây dựng vì xây dựng nên được chiếc cầu mới to đẹp cho người và Trẻ nghe các loại tàu xe chạy qua. - Trích dẫn, giảng từ khó: + Nhờ có chiếc cầu mới bắc qua sông mà người và Trẻ lắng nghe xe cộ qua lại rất thuận tiện “Nhân dân đi bên Đoàn người đi bộ” Trẻ lắng nghe +Tất cả mọi người đều hài lòng về chiếc cầu mới “Cùng cười hớn hở” Trẻ lắng nghe Nhìn chiếc cầu dài” + Giảng từ khó “hớn hở” + Cho trẻ đọc từ “hớn hở” Trẻ đọc từ khó + “Hớn hở” nghĩa là như thế nào? 1- 2 ý kiến => Nét mặt “Hớn hở” Nghĩa là nét mặt tươi tỉnh, lộ rõ vẻ vui mừng Trẻ nghe + Mọi người đề khen ngợi các chú công nhân “Tấm tắc khen tài Công nhân xây dựng” - Đàm thoại, + Các con vừa được nghe cô đọc bài thơ gì? 1- 2 ý kiến + Bài thơ do ai sáng tác? 1- 2 ý kiến
- + Chiếc cầu được xây dựng ở đâu các con? 1- 2 ý kiến + Và nhân dân đi ở đâu? 1- 2 ý kiến +Tàu xe chạy ở chỗ nào? 1- 2 ý kiến + Tàu lửa là phương tiện giao thông đường gì? 1- 2 ý kiến + Mọi người và tàu xe qua cầu có đông vui không các con? 1- 2 ý kiến + Nhân dân khi qua cầu đã nói gì về công nhân xây dựng? 1- 2 ý kiến + Vậy chiếc cầu được xây dựng để làm gì? 1- 2 ý kiến - Giáo dục: Để cho tàu xe và mọi người qua lại thuận tiện các chú công nhân đã rất vất vả để xây lên chiếc cầu thật đẹp do vậy các con phải biết yêu Trẻ nghe quý và kính trọng các chú công nhân các con nhé. + Dạy trẻ đọc thơ: - Cô nhắc lại cách đọc thơ : Khi đọc chú ý đọc với nhịp độ vừa phải, thiết tha. - Cô tổ chức cho trẻ đọc thơ với nhiều hình thức khác nhau, cô bao quát trẻ đọc kết hợp sửa sai - Bây giờ cả lớp mình đọc thơ cùng cô nào! - Cho cả lớp đọc cùng cô 2 lần Trẻ đọc thơ cùng cô - Cho các tổ đọc (3 tổ) - Nhóm trẻ đọc thơ ( 2-3 nhóm) Tổ, nhóm, cá nhân đọc - Cá nhân trẻ đọc thơ (3 -5 cá nhân) (Cô cho trẻ KT Trẻ KT đọc thơ đọc, cô động viên trẻ đọc rõ rang). - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 3. Hoạt động 3: Kết thúc 1- 2 ý kiến trẻ - Con vừa đọc bài thơ gì? - Cô nhận xét chung tiết học - Bây giờ cô mời các con hãy ra ngoài sân và xây Trẻ thực hiện những chiếc cầu bằng khối gỗ nào! E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - HĐCCĐ: HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề công an - TCVĐ: Nghề mộc - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ biết tên nghề, biết trang phục, đồ dùng, công việc, nơi làm việc của nghề công an. Biết chơi trò chơi. Trẻ KT nói được từ, câu đơn giản. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng chơi trò chơi. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý biết ơn các chú công an. II. Chuẩnn bị. - Tranh công an. - Phấn, vòng, bóng, sỏi .
- III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề công an - Cô có tranh vẽ ai? Trẻ quan sát - Bạn nào có thể kể về công việc của chú công an? 2- 3 trẻ trả lời - Trang phục của các chú công an gồm có gì? và có màu 2- 3 trẻ trả lời gì? 2- 3 trẻ trả lời - Công việc của các chú công an là làm gì? 2- 3 trẻ trả lời - Khi làm nhiệm vụ các chú sử dụng những đồ dùng gì? Trẻ KT trả lời - Nơi làm viêc của các chú công an là ở đâu? Trẻ lắng nghe => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ - Chúng mình thể hiện tình cảm gì đối với các chú công 2- 3 trẻ trả lời an? Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ yêu quý biết ơn các chú công an. 2. Trò chơi vận động: Nghề mộc - Cách chơi: Trẻ ngồi thành từng cặp đối diện với nhau. Cô nói và hướng dẫn trẻ làm các động tác miêu tả từng Trẻ nghe cô nói luật công việc của nghề thợ mộc. chơi, cách chơi trò chơi. - Đây là cách người ta cưa gỗ (hai tay trẻ cầm tay nhau và làm động tác đưa đi đưa lại như cưa gỗ ) - Đây là cách người ta bào gỗ (từng trẻ nắm hai bàn tay như đang cầm cái bào, đưa lên đưa xuống trên mặt sàn như đang bào gỗ) - Đây là cách người ta đóng đinh (từng trẻ nắm tay phải giơ lên gõ xuống như đóng đinh vào gỗ) - Đay là cách người ta đang sơn (các ngón của tay phải chụm vào nhau như đang cầm chổi quét sơn, đưa sang phải, sang trái như đang quét sơn trên gỗ) Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô quan sát, nhận xét trẻ chơi Hoạt động 3: Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự do 5 - 7 phút. Cho trẻ chơi với phấn, sỏi, vũng . Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi, biết Trẻ chơi với những đồ bảo vệ đồ chơi. chơi mà trẻ thích Cô nhận xét chung và cho trẻ cất dọn đồ chơi vào nơi quy định F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm bài tập trong vở tạo hình (T11) Đề tài: Tô màu cô cấp dưỡng I. Mục đích – yêu cầu - Trẻ biết vẽ them các đồ dung và tô màu cô cấp dưỡng - Rèn kỹ năng vẽ, tô màu cho trẻ
- - Giáo dục trẻ giữ gìn sách vở. II. Chuẩn bị - Vở tạo hình, sáp màu đủ cho trẻ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô cho trẻ giở vở tạo hình trang 11 Trẻ giở vở - Trong tranh là ai? Trẻ trả lời - Cô cấp dưỡng đang làm gì? 1 – 2 ý kiến - Khi nấu ăn cô cấp dưỡng sử dụng những đồ dùng gì? 1 – 2 ý kiến - Chúng mình có thể vẽ them đồ dùng gì cho cô cấp dưỡng nữa? 1 – 2 ý kiến - Sau khi vẽ xong các con làm gì? 1 – 2 ý kiến - Các con cầm bút và ngồi như thế nào để vẽ và tô màu cho đẹp? 1 – 2 ý kiến - Cô hướng dẫn trẻ vẽ và tô màu Trẻ vẽ và tô màu - Trẻ vẽ xong cô cho trẻ trưng bày và nhận xét bài của mình, của bạn. Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. Trẻ nghe 2. Trò chơi Tả đúng – đoán tài (EL1) - Cách chơi: Chia lớp thành từng cặp. Ở mỗi cặp, một trẻ mô tả về một nghề mà trẻ biết, trẻ còn lại đoán xem đó là nghề gì. Trẻ có thể nói về một số đặc điểm nổi bật của nghề đó như công việc, đụng cụ, nơi làm việc . Cô tăng dần độ khó sau mỗi lượt, mỗi lần chơi tùy thuộc vào từng chủ đề và khả năng nhận thức của trẻ. VD: + Lượt chơi 1: cô miêu tả 1 nghề có ở sẵn tranh trên bàn để lẫn với 4 - 5 tranh nghề khác để trẻ đoán và gọi tên nghề ấy. + Lượt chơi 2: cô miêu tả 1 dụng cụ có ở xung quanh lớp, trẻ sẽ phải quan sát, đi tìm và đoán tên nghề có sử dụng dụng cụ ấy. + Lượt chơi 3: cô miêu tả một nghề quen thuộc trẻ biết hoặc đã được tìm hiểu, không nhất thiết phải có tranh hay dụng cụ của nghề trẻ phải đoán và tưởng tượng, nêu được đặc điểm, công việc của nghề đó. Khi miêu tả cô có thể đưa thứ tự các thông tin quan trọng để trẻ loại trừ lần lượt - Tổ chức cho trẻ chơi 7-10 phút. - Cô hướng dẫn trẻ chơi, nhận xét sau khi chơi và tuyên dương trẻ. H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ ---------------------------------------------- Ngày soạn: 26/11/2024 Ngày dạy: Thứ 5, Ngày 05/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG (Hiệu phó dạy ĐM)
- C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG (Hiệu phó dạy ĐM) Đề tài: Trò chuyện về nghề dạy học (MT55 (CS66)) - Cô cho trẻ hát bài hát: “Cô giáo miền xuôi” + Bài hát nói về ai? Hàng ngày cô giáo đến lớp thường làm những công việc gì? + Buổi sáng cô làm gì? (Trẻ KT trả lời) + Buổi trưa cô làm gì? + Buổi chiều cô có công việc gì? + Cô thường dùng những đồ dùng, dụng cụ gì để dạy học? (Trẻ KT nhắc lại) - Các con thấy công việc của cô có vất vả không? + Vậy các con phải như thế nào để cô giáo luôn vui vẻ? - Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN (Hiệu phó dạy ĐM) Đề tài: Số 8 (tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết đếm đến 8. Nhận biết các nhóm có số lượng trong phạm vi 8, nhận biết chữ số 8, Trẻ biết chơi trò chơi củng cố. - Trẻ nhận biết số 8 và sử dụng số đó để chỉ số lượng, số thứ tự (MT33 (CS104)). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, đếm, xếp tương ứng 1-1, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ có ý thức học tập II. Chuẩn bị: - Cô và trẻ mỗi người 8 bình hoa, 8 bông hoa - Thẻ số 1 -> 8 - Mô hình : Cây, hoa.. có số lượng 5, 6, 7, 8. III. Hướng dẫn thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đến thăm nhà bạn thỏ trắng Trẻ đi theo cô 1. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn đếm số lượng trong phạm vi 7 - Chúng mình đến thăm nhà bác nông dân có gì? - Có bao nhiêu cây ăn quả? Trẻ trả lời - Có bao nhiêu cây rau? Có bao nhiêu củ cà rốt? - Xung quanh nhà còn có gì? Có bao nhiêu cây hoa? - Cho trẻ lên tìm và đếm, đặt thẻ số tương ứng với số 1 số trẻ lên tìm, đếm số cây, lượng cây, cây hoa, rau, củ. hoa và đặt thẻ số tương ứng. * Nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 8. - Bác nông dân có tặng cho chúng mình quà đấy chúng mình mang quà về chỗ nào. - Bác nông dân tặng cho chúng mình những gì? Trẻ lấy rổ về chỗ ngồi - Chúng mình cùng xếp hết số bình hoa ra trước mặt? Trẻ trả lời - Và cùng xếp hết số bông hoa màu hồng tương ứng Trẻ xếp

