Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 35 - Chủ đề: Đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Hồ Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 35 - Chủ đề: Đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Hồ Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_la_tuan_35_chu_de_do_dung_hoc_t.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 35 - Chủ đề: Đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Hồ Thị Huệ
- Tuần 35 Chủ đề lớn: Trường tiểu học Chủ đề nhỏ: Các hoạt động ở trường tiểu học Thực hiện từ ngày 19 tháng 5 đến ngày 23 tháng 5 năm 2025 Chức năng: Cô A: Hồ Thị Huệ Cô B: Nguyễn Hoài Thương ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Tạm biệt búp bê” + Hô hấp 3: Thổi nơ bay + Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau + Bụng 4: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau + Chân 4: Nâng cao chân, gập gối + Bật 5: Bật về các phía TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ “ Ai nhanh hơn” I. Mục đích - Rèn phản xạ nhanh, phát triển cơ bắp. II. Chuẩn bị - 2 lá cờ, 2 ghế học sinh III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào chậm chân hơn sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng - Cách chơi: Cô đặt 3- 5 vòng tòn ở nhiều vị trí trong lớp, mỗi vòng có các kí hiệu về bút, bàn, ghế khác nhau. Cho 3-5 trẻ lên chơi với giỏ lô tô các loại bút, bàn, ghế . Cô qui định “Các cháu hãy mang về loại bút để vẽ. Cháu nào có lô tô về các loại bút sẽ chạy nhanh về nhà có biểu tượng về bút. Cũng tương tự như vậy với các loại bút khác. Khi trẻ đã chơi thành thạo, cô có thể nói “Các cháu hãy mang về nhà 3 loại bút, 4 loại bàn, 5 loại ghế” Thi xem bạn nào chọn đúng và chạy về nhà nhanh nhất. Cho trẻ đếm số lượng đúng với quy định của cô. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. TCHT “ Chạy tiếp cờ” I. Mục đích - Phát triển cơ bắp, rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo II. Chuẩn bị - 3-5 vòng thể dục III. Tiến hành - Luật chơi: Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay lại chạy từ đầu. - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau. Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: “Hai, ba”,
- 2 trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyển cờ cho bạn thứ 2 và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ 2 phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ 3. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: Mèo và chim sẻ I. Mục đích - Luyện phản xạ nhanh cho trẻ, trẻ biết chạy khi nghe thấy tiếng mèo kêu II. Chuẩn bị - Vẽ vòng tròn làm nhà cho chim sẻ III. Cách tiến hành - Luật chơi: Nếu trẻ nào bị mèo bắt thì trẻ đó sẽ phải làm mèo - Cách chơi: Cô gọi một trẻ lên chơi giả vờ làm mèo, trẻ còn lại sẽ làm chim sẻ đi mổ thóc , khi mèo kêu 3 tiếng “ Meo, meo, meo” thì các bạn phải nhanh chóng chạy vào về nhà của mình - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cô giáo - NT: Vẽ, tô màu một số đồ dùng học tập lớp 1 - XD: Xây trường tiểu học - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh ___________________________________________ Thứ 2 ngày 19 tháng 5 năm 2025 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Tạm biệt búp bê” H3 - T1 - B4 - C4 - B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Thể dục, học bài, học hát I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Thể dục, học bài, học hát” biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài (EL 1)” Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Thể dục, học bài, học hát”. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài (EL 1)” - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói rõ ràng mạch lạc các từ: “Thể dục, học bài, học hát”. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi
- 3 Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: “Thể dục, học bài, học hát”. Nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Thể dục, học bài, học hát III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” rồi dẫn - Trẻ chơi trò chơi dắt vào bài 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Thể dục”: - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Thể dục” và giới thiệu - Trẻ quan sát với trẻ từ “Thể dục” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ nghe + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói mẫu cùng cô + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Thể dục” 3 lần - Trẻ lên chỉ và nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ nói nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Thể dục để làm gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức - Tập thể, tổ, nhóm, cá tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. nhân nói câu - Cô mời trẻ lên lấy tranh “Thể dục” đọc to sau đó - Trẻ thực hiện đưa cho cô hoặc đưa cho bạn. * Từ “Học bài, học hát” cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học - Trẻ lắng nghe + Ôn luyện: TC: “Tả đúng đoán tài (EL 1)” - Cô nêu cách chơi luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi, - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài + Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Trò chuyện về một số hoạt động ở trường tiểu học I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết tên trường, địa chỉ của trường tiểu học. Trẻ biết được một số hoạt động khác biệt của trường/ lớp tiểu học so với trường mầm non (chào cờ, tiếng trống trường, trong lớp học sinh ngồi học ở bàn, bảng cô giáo, cách xưng hô) Trẻ 4T: Trẻ biết tên trường, địa chỉ của trường tiểu học. Trẻ biết được một số hoạt động ở trường tiểu học - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ, khả năng sử dụng ngôn ngữ để miêu tả một số hoạt động ở trường tiểu học Trẻ 4T: Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ để miêu tả đặc điểm của một số hoạt động ở trường tiểu học
- 4 - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học, biết yêu quý trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Các video, slide hình ảnh về trường tiểu học - Nhạc bài hát, tivi, máy tính III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài Cô cùng trẻ hát bài hát “ Em yêu trường em” - Trẻ hát + Chỉ còn 1 thời gian ngắn nữa là các con sẽ chia - Trẻ trả lời tay trường MN để bước vào trường tiểu học, con cảm thấy như thế nào? (Trẻ 4,5T) + Các con đã đến trường tiểu học chưa? (Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) Bây giờ cô mời chúng mình cùng đến thăm quan trường tiểu học qua màn hình nhỏ nhé. 2. Phát triển bài * Xem video, hình ảnh nhận biết tên trường, địa chỉ của trường - Cho trẻ xem video. - Trẻ xem video + Đây là ngôi trường nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Trường tiểu học Ngải Thầu ở đâu ? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Qua quan sát video các con thấy ngôi trường - Trẻ trả lời như thế nào ? (Trẻ 4,5T) + Trong trường có những gì? (Trẻ 4,5T) (lớp học, - Trẻ trả lời cây xanh, cột cờ) (Cô cho trẻ xem hình ảnh cột cờ) (Vào mỗi sáng thứ 2 đầu tuần thì cả trường sẽ - Trẻ lắng nghe đứng nghiêm trang để dự lễ chào cờ. Cờ Tổ quốc trong mỗi trường học sẽ có ý nghĩa giáo dục lòng yêu nước đối với các em học sinh, giáo dục các em luôn cố gắng học giỏi thành người có ích cho Tổ quốc. ) + Để các anh chị biết giờ vào lớp thì bác bảo vệ - Trẻ trả lời đã làm gì? (Trẻ 4,5T) (cho trẻ quan sát hình ảnh đánh trống) Khung cảnh trường tiểu học rất là đẹp rồi, vậy cô - Trẻ trả lời rất muốn biết bên trong lớp học ở trường tiểu học thì như thế nào? (Trẻ 4,5T) * Quan sát hình ảnh, video về cảnh bên trong lớp học + Trong lớp có những gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Trên bàn học có gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Khi ngồi học thì ngồi như thế nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Trong cặp của học sinh lớp 1 có gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Trong khi học thì cô giáo và học sinh xưng hô - Trẻ trả lời như thế nào? (Trẻ 4,5T) (Cho trẻ xem video)
- 5 + Khi nào thì các con được đi học ở trường tiểu - Trẻ trả lời học? (Trẻ 4,5T) - Cô nhấn mạnh: Trường tiểu học Ngải Thầu sẽ - Trẻ nghe đón nhận các con khi các con đủ 6 tuổi để vào học lớp một. + Vậy khi vào học lớp một thì các con mong - Trẻ trả lời muốn điều gì? (Trẻ 4,5T) Ở trường tiểu học các con sẽ chủ yếu là học tập, - Trẻ lắng nghe cách xưng hô sẽ là thầy cô giáo với các em, khi đi học thì cần phải có đầy đủ đồ dùng như cặp, sách, vở, bút, bảng vì thế mà mỗi học sinh cần có tính tự giác học tập và vệ sinh cá nhân. Vì vậy ngay từ bây giờ các con cần chăm ngoan học giỏi để xứng đáng với danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ. * Ôn luyện: TC1 : Ai nhanh nhất - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội (hoa hồng và hoa cúc), lần lượt mỗi bạn sẽ chạy lên lấy một - Trẻ nghe hình ảnh dán vào bảng của đội mình (nếu là ảnh hoạt động ở trường mầm non thì dán vào ô số 1, còn nếu là ảnh hoạt động của trường tiểu học thì dán vào ô số 2), - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Các anh chị học ở trường tiểu học có gì khác khi - Trẻ trả lời học ở mầm non? (Trẻ 4,5T) - Cô củng cố về sự khác biệt giữa trường tiểu học và mầm non. * TC 2: “Xếp mô hình trường tiểu học” - Cách chơi. Trẻ sẽ cùng nhau xây mô hình - Trẻ lắng nghe trường tiểu học - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Quan sát vườn hoa trường tiểu học TC: “ Kéo co” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT : Trẻ 5T : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của vườn hoa trường tiểu học, biết chơi trò chơi “ Kéo co” và chơi tự do theo ý thích Trẻ 4T : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của vườn hoa trường tiểu học, biết chơi trò chơi “ Kéo co” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kĩ năng quan sát, ghi nhớ về đặc điểm một số lọai hoa, trả lời được các câu hỏi của cô ,chơi thành thạo trò chơi và chơi tự do theo ý thích Trẻ 4T: Trẻ nói to, rõ ràng, trả lời được các câu hỏi của cô ,chơi trò chơi đúng cách, đúng luật và chơi tự do theo ý thích
- 6 - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động ngoài trời, biết chăm sóc và bảo vệ hoa của trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Vườn hoa III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài hát “Tạm biệt búp bê” - Trẻ trò chuyện cùng cô dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài + Hoạt động có chủ đích “Quan sát vườn hoa trường tiểu học” - Các con ạ ở trong trường tiểu học có rất nhiều những loại hoa vậy giờ học hôm nay cô cháu mình cùng quan sát xem có những loại hoa nào nhé. - Chúng mình được quan sát gì đây? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm: Vườn hoa - Trong vườn hoa có những loại hoa gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Hoa hồng có đặc điểm gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Hoa hồng có màu gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Hoa loa kèn có đặc điểm gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Hoa loa kèn có màu gì? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Hoa cúc có màu gì? (Trẻ 4T) - Cành và lá hoa có màu gì? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Cô củng cố lại cho trẻ - Muốn cho vườn hoa tươi tốt chúng mình phải - Trẻ trả lời làm gì? (Trẻ 4,5T) - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ - Trẻ lắng nghe * TC: “ Kéo co” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, nhắc nhở trẻ chơi - Trẻ chơi theo ý thích đoàn kết 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cô giáo - NT: Vẽ, tô màu một số đồ dùng học tập lớp 1 - XD: Xây trường tiểu học - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh
- 7 HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Ai nhanh nhất I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Củng cố khắc sâu kiến thức cho trẻ về trường tiểu học thông qua trò chơi “Ai nhanh nhất”. Trẻ 4T: Củng cố cho trẻ về một số hoạt động trường tiểu học thông qua trò chơi “Ai nhanh nhất”. - KN: Trẻ 5T: Trẻ chơi thành thạo trò chơi. Trẻ 4T: Trẻ chơi trò chơi đúng cách đúng luật - TĐ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động, trẻ yêu quý trường lớp của mình II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh, ảnh về đồ dùng học tập, quang cảnh trường tiểu học III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội thua cuộc sẽ hát, múa 1 bài hát trong chủ điểm - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, nhiệm vụ của 2 đội là từng thành viên trong mỗi đội sẽ bật qua các vòng thể dục, chạy thật nhanh nên lựa chọn tranh về đồ dùng, quang cảnh trường tiểu học, sau đó chạy nhanh về cuối hàng lượt chơi dành cho bạn tiếp theo. Thời gian kết thúc đội nào sắp xếp đúng đội đó dành chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi Vệ sinh, trả trẻ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . _________________________________________ Thứ 3 ngày 20 tháng 5 năm 2025 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ
- 8 THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Tạm biệt búp bê” H3 - T1 - B4 - C4 - B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Học múa, học vẽ, học toán I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Học múa, học vẽ, học toán”, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Trẻ 4T: Trẻ biết nói và nghe hiểu các từ: “Học múa, học vẽ, học toán”. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói rõ ràng mạch lạc các từ: “Học múa, học vẽ, học toán”. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: “Học múa, học vẽ, học toán”, nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi đúng cách đúng luật - TĐ: Cô giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Học múa, học vẽ, học toán III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ khám phá hộp quà bí ẩn rồi dẫn dắt vào - Trẻ hát bài hát bài 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Học múa”: - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Học múa” và giới - Trẻ quan sát thiệu với trẻ từ “Học múa” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ nghe + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói mẫu cùng cô + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Học múa” 3 lần - Trẻ lên chỉ và nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho - Trẻ nói trẻ) - Đây là hoạt động gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu. - Trẻ nói câu - Cô mời trẻ lên lấy tranh “Học múa” đưa cho cô - Trẻ thực hiện hoặc đưa cho bạn. * Từ “Học vẽ, học toán” cô cho trẻ làm quen tương tự: - Cô giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học - Trẻ lắng nghe + Ôn luyện: TC: “Bắt lấy và nói” - Cô nêu cách chơi luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi, - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài + Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe
- 9 HOẠT ĐỘNG: KỸ NĂNG SỐNG Đề tài: Dạy trẻ tránh xa những nơi nguy hiểm I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết một số nơi có thể gây nguy hiểm cho bản thân: ao, hồ, sông, suối, lòng đường; đồ chơi ngoài trời biết được những hành động đúng sai. Trẻ 4T: Trẻ biết một số nơi có thể gây nguy hiểm cho bản thân: ao, hồ, sông, suối, lòng đường; đồ chơi ngoài trời biết được những hành động đúng sai. - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kỹ năng bảo vệ bản thân khỏi những nơi nguy hiểm. Sử dụng ngôn ngữ mạch lạc để trả lời các câu hỏi của cô. Trẻ 4T: Trẻ có kỹ năng bảo vệ bản thân khỏi những nơi nguy hiểm. Sử dụng ngôn ngữ mạch lạc để trả lời các câu hỏi của cô - GD: Giáo dục trẻ biết biết bảo vệ bản thân và tránh những nơi nguy hiểm. II. Chuẩn bị - Máy tính, Tivi. - Tranh ảnh về nơi nguy hiểm, nơi an toàn - Mô hình, rối về câu chuyện “Anh em nhà Thỏ” - Mũ thỏ. Khuôn mặt cười, khuôn mặt khóc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Hôm nay cô thấy trên đầu bạn nào cũng có một - Trẻ chú ý chiếc mũ Thỏ rất là xinh đấy. - Trời hôm nay rất đẹp các chú Thỏ có muốn đi - Trẻ trả lời chơi cùng cô không? (Trẻ 4,5T) Cho trẻ vừa đi vừa vận động theo nhạc bài hát “ - Trẻ hát Trời nắng, trời mưa”. Khi trời mưa thì các bạn Thỏ phải chạy thật nhanh về nhà . 2. Nhận biết một số nơi nguy hiểm. * Ao, hồ, sông, suối: (Cô kể chuyện: Kết hợp mô hình+ rối) Cô biết có có một bạn Thỏ chưa biết nghe lời mẹ, - Trẻ quan sát để biết điều gì đã xảy ra với bạn Thỏ, chúng mình lắng nghe cô kể câu chuyện “Anh em nhà thỏ” nhé! Chúng mình lại đây với cô nào. Câu chuyện bắt đầu. - Hỏi trẻ: + Các con vừa được nghe câu chuyện kể về ai? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) Thỏ em đã chơi ở đâu? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Điều gì đã xảy ra với Thỏ em? (Trẻ 4,5T) (Ngã - Trẻ trả lời xuống ao) + Còn các con khi có người rủ ra ao chơi các con - Trẻ trả lời có được đi không? Vì sao? (Trẻ 4,5T) Các con sẽ nói như thế nào? (Tớ không đi đâu, - Trẻ trả lời nguy hiểm lắm) - Khi nhìn thấy bạn chơi cạnh ao, hồ, sông, suối - Trẻ trả lời
- 10 các con sẽ khuyên bạn như thế nào? (Trẻ 4,5T) => Giáo dục trẻ: Các con ạ! Ao, hồ, sông, suối - Trẻ nghe là những nơi rất nguy hiểm, nếu chúng mình chơi gần đó chẳng may ngã xuống đó thì có thể bị ngạt nuớc, nước cuốn trôi, gây chết đuối. Vì vậy các con không được tự ý ra chơi ở những nơi đó nhé. * Hình ảnh bạn chơi cầu trượt - Trượt đầu xuống trước. Ngoài những nơi nguy hiểm cô và các con vừa - Trẻ nghe tìm hiểu, thì cô còn thấy rất nhiều bạn chơi đồ chơi ngoài trời cũng chưa an toàn đâu, các con trở về chỗ của mình và cùng nhìn lên màn hình nhé! + Hình ảnh 1: Trượt đưa dầu xuống trước - Trẻ trả lời Các con nhìn xem bạn chơi cầu trượt, trựơt đầu xuống trước như vậy có an toàn không? Vì sao? (Trẻ 4,5T) + Hình ảnh 2: Bạn chơi trèo ngược cầu tuột - Trẻ trả lời - Bạn trèo cao như vậy có nguy hiểm không? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Khi chơi ngoài trời các con có đuợc chơi giống bạn không? (Trẻ 4,5T) - Trẻ lắng nghe Cô chốt lại: Các con ạ, khi các con chơi với đồ chơi ngoài trời đặc biệt khi chơi cầu trựơt, các con không đuợc trượt đầu xuống trước nhé, vì sẻ đập đầu xuống đất: Có thể bị đập đầu, gãy cổ đấy. Nếu đu người hay trèo cao giống các bạn trong hình ảnh vừa rồi không may tuột tay thì các con có thể đập nguời xuống gây mất an toàn, bị gãy tay, gãy chân . * Mở rộng : Xem hình ảnh về một số nơi có thể gây nguy hiểm: - Trẻ chú ý + Bạn nhỏ trèo cây hái quả bị ngã + Bạn trèo cầu thang. + Bạn nghịch ổ điện. Cho trẻ kể thêm một số nơi nguy hiểm * Giáo dục: Qua bài học này giúp chúng ta nhận - Trẻ nghe biết được một số nơi nguy hiểm và giúp chúng ta cách phòng tránh, giữ an toàn cho mình và cho người khác, không đuợc chơi ngoài bờ ao, hồ, sông, suối, không chơi dưới lòng đường, không được trèo cây hái quả và khi được cô giáo cho ra ngoài trời chơi phải chơi an toàn theo hướng dẫn của cô nhé. * Trò chơi củng cố + Trò chơi 1: Chọn cho đúng - Trẻ nghe Cô phổ biến cách chơi.
- 11 Trong rổ của các con là mặt khóc và mặt cười, cô cũng đã chuẩn bị những bức tranh nguy hiểm và nơi an toàn. Khi cô cho xuất hiện bức tranh nguy hiểm các con sẽ chọn mặt khóc và giơ lên, còn khi cô cho bức tranh an toàn thì chúng mình chọn mặt cười giơ lên nhé. + Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Tạo màu sắc mới TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết làm thí nghiệm cùng cô, biết các màu khi thả vào nước sẽ tạo màu, biết khi pha hai màu vào với nhau sẽ thành một màu khác, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 4T: Trẻ biết làm thí nghiệm cùng cô, biết các màu khi thả vào nước sẽ tạo màu, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kĩ năng quan sát phán đoán, suy luận. Trẻ nói to, trả lời đúng câu hỏi của cô, trẻ chơi thành thạo. Trẻ 4T: Trẻ có kĩ năng quan sát, phán đoán trả lời đúng câu hỏi của cô, trẻ chơi trò chơi đúng luật đúng cách. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực và biết giữ gìn cơ thể sạch sẽ sau khi làm thí nghiệm II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, sạch sẽ, cốc, nước, màu, đũa III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ chơi trò chơi trời nắng, trời mưa và dẫn - Trẻ chơi dắt vào bài. 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm tạo màu sắc mới - Đố các bạn biết cô có những gì đây? (4,5T) - Trẻ trả lời - Bây giờ cô có một trò chơi về các đồ vật này các - Trẻ trả lời đồ vật này muốn giành tặng các con, các con có muốn chơi không? (4,5T) - Trò chơi mang tên: Thí nghiệm tạo màu sắc mới. - Trẻ lắng nghe Bây giờ cô sẽ chia lớp mình thành 3 nhóm, mỗi - Trẻ về nhóm và thực hiện
- 12 nhóm sẽ cho từng màu vào cốc và cùng quan sát hiện tượng xảy ra nhé - Bây giờ các con hãy cho màu vàng vào cốc nước màu đỏ và quan sát hiện tượng xảy ra nào. - Vậy màu đỏ pha với màu vàng sẽ được màu gì? - Trẻ trả lời (4,5T) - Bây giờ các con hãy cho màu trắng vào cốc nước màu hồng và quan sát hiện tượng xảy ra nào. - Vậy màu đỏ pha với màu trắng sẽ được màu gì? - Trẻ trả lời (4,5T) - Chúng mình còn cốc nước màu gì kia? (4,5T) - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình hãy giúp cô cho màu vàng vào cốc màu xanh lá nhé. - Vậy màu xanh lá pha với màu vàng sẽ được màu - Trẻ trả lời gì? (4,5T) - Cô khái quát lại: Màu đỏ pha màu vàng sẽ được - Trẻ lắng nghe màu cam, màu đỏ pha màu trắng sẽ được màu hồng, màu xanh lá cây pha màu vàng sẽ được màu xanh dương đấy. Muốn biết thêm nhiều màu nữa cô và các con cùng khám phá vào giờ học sau nhé! - Cô giáo dục trẻ: Biết rửa tay chân sạch sẽ sau khi - Trẻ lắng nghe làm thí nghiệm *TC: Lộn cầu vồng - Cách chơi: Cô phổ biến luật chơi và cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cô giáo - NT: Vẽ, tô màu một số đồ dùng học tập lớp 1 - XD: Xây trường tiểu học - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Vận động theo bài “ A RAM SAM SAM” I. Chuẩn bị - Máy tính có video nhạc: Bài hát “ A ram sam sam” II. Tiến hành
- 13 - Cô mở video cho trẻ xem 3 lần - Cho trẻ thực hiện cưới các hình thức: Cả lớp - tổ nhóm - cá nhân trẻ thực hiện. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi Vệ sinh, trả trẻ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . ____________________________________________ Thứ 4 ngày 21 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Chào cờ, hoạt động ngoại khóa, cắm trại I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Chào cờ, hoạt động ngoại khóa, cắm trại”, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: “Chào cờ, hoạt động ngoại khóa, cắm trại”. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói rõ ràng mạch lạc các từ: “Chào cờ, hoạt động ngoại khóa, cắm trại”. Nói đúng câu phát triển. Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: “Chào cờ, hoạt động ngoại khóa, cắm trại”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học, giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Chào cờ, hoạt động ngoại khóa, cắm trại III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- 14 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động theo bài “A ram sam sam” rồi - Trẻ chơi trò chơi dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Chào cờ”: - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Chào cờ” và giới thiệu với trẻ từ “Chào cờ” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ quan sát + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nghe + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Chào cờ” 3 lần - Trẻ nói mẫu cùng cô - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ lên chỉ và nói nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho - Trẻ nói trẻ) - Đây là hoạt động gì? (4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: - Trẻ nói câu Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô mời trẻ lên lấy tranh “Chào cờ” đưa cho cô hoặc - Trẻ thực hiện đưa cho bạn. * Từ “Hoạt động ngoại khóa, cắm trại” cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học - Trẻ lắng nghe + Ôn luyện: TC: “Hình gì biến mất” - Cô nêu cách chơi luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi, - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài + Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG Đề tài: VĐCB: Bò trong đường dích dắc Trò chơi: Chạy tiếp cờ I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Biết tập bài tập phát triển chung T1 - B4– C4 – B5 biết Bò trong đường dích dắc (5-6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5m) không chệch ra ngoài. Biết chơi trò chơi “Bò trong đường dích dắc cờ” Trẻ 4T: Biết xếp hàng, biết tập bài tập phát triển chung T1 - B4– C4 – B5, biết Bò trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài. Biết chơi trò chơi “Bò trong đường dích dắc cờ” - KN: Trẻ 5T: Trẻ tập tốt bài tập phát triển chung, rèn luyện cho trẻ sự khéo léo, tự tin, dẻo dai kiên trì khi thực hiện, phát triển tố chất nhanh nhẹn, phát triển các cơ cho trẻ. Chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Trẻ tập tốt bài tập phát triển chung, rèn luyện cho trẻ sự khéo léo, tự tin, dẻo dai kiên trì khi thực hiện vận động. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực, biết giữ gìn vệ sinh, có ý thức tổ chức kỉ luật II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân tập sạch bằng phẳng, vật cản III. Cách tiến hành
- 15 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Để cơ thể được khoẻ mạnh chúng mình cần làm gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 5T) - Vậy bây giờ cô và các con hãy cùng nhau tập thể dục để cho cơ thể khỏe mạnh nào. 2. Phát triển bài * Khởi động: Cho trẻ thực hiện đi các kiểu đi. Đi - Trẻ thực hiện đi các thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng gót kiểu đi theo hiệu lệnh chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi của cô. thường,chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm. Về đội - Trẻ về đội hình 2 hàng hình 2 hàng dọc dọc * Trọng động: + Tập BTPTC - Cho trẻ tập các động tác cùng cô với lời ca “Tạm - Trẻ tập cùng cô các biệt búp bê” động tác thể dục + Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Trẻ tập (3 x 8) + Bụng 4: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau - Trẻ tập ( 2 x 8) + Chân 4: Nâng cao chân, gập gối - Trẻ tập ( 3 x 8) + Bật 5: Bật về các phía - Trẻ tập ( 2 x 8) * VĐCB: Bò trong đường dích dắc - Cô tập mẫu lần 1: Không giải thích - Cô tập mẫu lần 2: Giải thích : Tư thế chuẩn bị: khi - Trẻ quan sát và lắng có hiệu lệnh “Chuẩn bị” cô chống hai lòng bàn tay, quỳ nghe. hai đầu gối và mu bàn chân xuống sàn. Khi có hiệu lệnh “Bò” cô phối hợp tay nọ và chân kia bò nhịp nhàng khéo léo theo đường dích dắc đến hết đường, sau đó cô về cuối hàng. Các con chú ý khi bò, mắt nhìn về phía trước, không bò chệch ra ngoài. - Lần 3: Cô nhấn mạnh các động tác khó cho trẻ hiểu. - Trẻ trả lời - Cô vừa thực hiện vận động gì? (Trẻ 4,5T). - Trẻ lên tập lần lượt - Cô tổ chức cho 2 trẻ đầu hàng lên tập lần lượt, mỗi trẻ của 2 đội tập 3 lần. - 2 đội thi tập - Cô tổ chức cho trẻ thi 2 lần (2 đội thi 2 lần) - Cô động viên khích lệ, sửa sai cho trẻ * Trò chơi: “Chạy tiếp cờ” - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi * Hồi tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng sân vòng sân 3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung về tiết học
- 16 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Xếp hình quyển vở bằng hột hạt TC “Lắng nghe âm thanh (EL 14)” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT : Trẻ 5T: Biết đặc điểm của quyển vở, biết xếp hình quyển vở bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh (EL 14)” và chơi tự do theo ý thích Trẻ 4T: Biết tên gọi, một số đặc điểm, biết xếp hình quyển vở bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh (EL 14)” và chơi tự do - KN: Trẻ 5T: Rèn kĩ năng khéo léo của đôi tay lựa chọn các loại hạt để xếp thành quyển vở, trẻ trả lời được một số câu hỏi của cô. Chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh (EL 14)” thành thạo. Trẻ 4T: Rèn kĩ năng khéo léo của đôi tay lựa chọn các loại hạt để xếp thành quyển vở, trẻ trả lời được một số câu hỏi của cô. Chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh (EL 14)” đúng luật, đúng cách. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động ngoài trời, giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hột hạt, sân sạch sẽ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ xếp hàng ra ngoài vừa đi vừa đọc - Trẻ đọc bài đồng dao đồng dao “Dung dăng dung dẻ”. 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Xếp hình quyển vở bằng hột hạt - Giờ học ngày hôm nay chúng mình cùng - Vâng ạ nhau xếp hình quyển vở bằng hột hạt nhé. - Chúng mình được quan sát gì đây? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm: quyển vở - Trẻ phát âm - Quyển vở có những đặc điểm gì? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Quyển vở được cô xếp bằng hột hạt gì?(Trẻ - Trẻ trả lời 5T) - Trẻ trả lời - Quyển vở có màu gì? (Trẻ 4T) - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ - Trẻ xếp - Cô cho trẻ thực hiện xếp hình quyển vở bằng hột hạt trên sân * TC: “Lắng nghe âm thanh (EL 14)” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích 3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC
- 17 - PV: Gia đình - cô giáo - NT: Vẽ, tô màu một số đồ dùng học tập lớp 1 - XD: Xây trường tiểu học - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé khỏe bé nhanh I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Củng cố khắc sâu kiến thức cho trẻ bài tập vận động “Bò trong đường dích dắc (5-6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5m)” thông qua trò chơi “Bé khỏe bé nhanh”. Trẻ 4T: Củng cố khắc sâu kiến thức cho trẻ bài tập vận động “Bò trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc, cách nhau 2m)” thông qua trò chơi “Bé khỏe bé nhanh”. - KN: Trẻ 5T: Trẻ chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Trẻ chơi đúng cách đúng luật - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Vạch chuẩn, đường dích dắc III. Tiến hành - Luật chơi: Đội nào thua cuộc sẽ làm theo yêu cầu của đội chiến thắng đưa ra - Cách chơi: Giáo viên chia lớp thành 2 đội: Đội số 1, đội số 2. Từng thành viên của mỗi đội sẽ lần lượt lên tham gia chơi. Nhiệm vụ của 2 đội sẽ tiến hành vận động “Bò trong đường dích dắc” sau đó đi về cuối hàng, bạn đầu hàng tiếp theo sẽ tiếp tục thực hiện cho đến bạn cuối cùng. Đội nào có nhiều thành viên thực hiện đúng, đội đó dành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi Vệ sinh, trả trẻ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ:
- 18 .. .. _______________________________________________ Thứ 5 ngày 22 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Tạm biệt búp bê” H3 - T1 - B4 - C4 - B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Lao động, văn nghệ, dạy học I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Lao động, văn nghệ, dạy học”, biết trả lời các câu hỏi. Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: “Lao động, văn nghệ, dạy học”. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói rõ ràng mạch lạc các từ: “Lao động, văn nghệ, dạy học”. Nói đúng câu phát triển. Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: “Lao động, văn nghệ, dạy học”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Cô giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Lao động, văn nghệ, dạy học III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” rồi dẫn - Trẻ chơi trò chơi dắt vào bài 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Lao động”: - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Lao động” và giới thiệu - Trẻ quan sát với trẻ từ “Lao động” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ nghe + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói mẫu cùng cô + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Lao động” 3 lần - Trẻ lên chỉ và nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho - Trẻ nói trẻ) - Lao động để làm gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: - Trẻ nói câu: Lớp, tổ, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhóm, cá nhân
- 19 - Cô mời trẻ lên lấy tranh “Lao động” đưa cho cô - Trẻ thực hiện hoặc đưa cho bạn. * Từ “Văn nghệ, dạy học” cô cho trẻ làm quen tương tự: - Cô giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học. - Trẻ lắng nghe + Ôn luyện: TC: “Ai nhanh nhất” - Cô nêu cách chơi luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài + Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Trường em” I. Mục đích, yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết nội dung bài thơ, biết đọc thuộc bài thơ “Trường em”, biết trả lời các câu hỏi của cô Trẻ 4T: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ, biết đọc bài thơ “Trường em”, biết trả lời một số câu hỏi của cô - KN: Trẻ 5T: Trẻ hiểu nội dung bài thơ đọc thuộc thơ, trả lời tốt câu hỏi của cô. Trẻ 4T: Trẻ đọc thuộc bài thơ, trả lời được các câu hỏi của cô. - TĐ: Giáo dục trẻ luôn chăm ngoan học giỏi và yêu quý ngôi trường của mình II. Chuẩn bị Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa bài thơ “Trường em” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài " vui đến trường", nhạc và lời: - Trẻ hát Hồ Bắc Bạn nhỏ đã vui đến đâu ? (Trẻ 4,5T) Các con có - Trẻ trả lời thích được đến truờng không? Vì sao? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời Có 1 bài thơ đã diễn tả về vẻ đẹp của ngôi trường đó là bài thơ “Trường em” 2. Phát triển bài - Bạn nào đã thuộc bài thơ xin mời lên thể hiện để - Trẻ lên đọc các bạn cùng nghe nào? (Cô mời 1,2 trẻ lên đọc) + Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả - Trẻ lắng nghe. - Cô đọc lần 2: Kết hợp với hình ảnh minh họa. Giảng nội dung bài thơ nói về sự dịu dàng của nắng xuân, hùng hăng giận giữ là nắng mùa hè, vàng hoe như muốn khóc là nắng thu, và mùa đông rét mướt - Trẻ chú ý lắng nghe. vì không có nắng - Cô đọc lần 3: + Tìm hiểu nội dung - Chúng mình vừa nghe cô đọc bài thơ gì? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Bài thơ nói về cái gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời
- 20 - Bạn nhỏ đã miêu tả ngôi trường như thế nào? (Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) - Ngói màu gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời. - Mọc lên ở đâu?(Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Gió về thì như thế nào?(Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Vẫy chào những ai? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ luôn chăm ngoan học giỏi và yêu - Trẻ lắng nghe quý ngôi trường của mình. + Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Cho cả lớp đọc cùng cô 3 lần - Cả lớp đọc thơ - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ 1 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ đọc thơ. * Củng cố - TC: “ Ghép tranh” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ tham gia chơi trò - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Trải nghiệm: Nhốt không khí bằng túi nilon TC: “Vỗ tay theo tên bé (EL 26)” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T. Trẻ biết không khí xung quanh chúng ta không màu, không mùi, không vị, không thể bắt được không khí bằng tay, biết dùng túi nilon để bắt không khí, biết chơi trò chơi chơi “Vỗ tay theo tên bé (EL 26)” và chơi tự do theo ý thích Trẻ 4T. Trẻ biết dùng túi nilon để bắt không khí, biết chơi trò chơi chơi “Vỗ tay theo tên bé (EL 26)” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ 5T: Rèn cho trẻ kỹ năng khéo léo, cẩn thận, chơi trò chơi “Vỗ tay theo tên bé (EL 26)” thành thạo Trẻ 4T: Rèn cho trẻ kỹ năng khéo léo, chơi trò chơi “Vỗ tay theo tên bé (EL 26)” đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động ngoài trời, biết giữ gìn vệ sinh môi trường II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Túi nilon - Đồ dùng của trẻ: Túi nilon III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài hát “A ram sam sam” và - Trẻ vận động cùng cô trò chuyện dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Nhốt không khí vào túi

