Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 30 - Chủ đề: Đất nước diệu kì - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 25 trang Phúc An 11/10/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 30 - Chủ đề: Đất nước diệu kì - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_la_tuan_30_chu_de_dat_nuoc_dieu.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 30 - Chủ đề: Đất nước diệu kì - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. LỚN: QUÊ HƯƠNG- ĐẤT NƯỚC- BÁC HỒ CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐẤT NƯỚC DIỆU KỲ Tuần 30: Từ ngày 28/4/2025 đến ngày 02/5/2025 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Thổi nơ; tay 2 ; bụng 2; chân 1 Trò chơi: Lộn cầu vồng I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT 1: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác tay 2, bụng 2, chân 1 của bài thể dục sáng theo lời bài hát “Quê hương tươi đẹp. - 4 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục sáng tay 2, bụng 2, chân 1 theo lời bài hát “Quê hương tươi đẹp” cùng anh chị. 2. Kĩ năng - Rèn thói quen tập thể dục sáng, góp phần phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tập luyện. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. Xắc xô. - Nhạc bài: Quê hương tươi đẹp III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động - Cho trẻ đi chạy các kiểu theo tiếng vỗ tay, xắc xô + Cô vỗ đều tay - Trẻ đi thường + Cô vỗ mạnh, chậm. - Trẻ đi bằng mũi bàn chân + Cô vỗ mạnh, nhanh - Trẻ đi bằng gót chân. + Cô vỗ chậm, nhỏ. - Trẻ đi bằng má ngoài bàn chân + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm. + Cô lắc xắc xô nhanh. - Trẻ chạy nhanh + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm về 3 hàng 2. HĐ2: Trọng động dọc a. BTPT - Cho trẻ tập các động tác cùng cô theo lời bài hát “Quê hương tươi đẹp”. - Hô hấp : Hít vào thở ra - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
  2. 2 - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp TTCB: Đứng thẳng, 2 chân bằng vai, hai tay dang ngang bằng vai Tập: 2 tay đưa ra phía trước + 2 tay đưa sang ngang + Hạ 2 tray xuống - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Đứng thẳng tay chống hông + Quay người sang phải + Đứng thẳng + Quay người sang trái + Đứng thẳng - Chân 1: Khuỵu gối - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Đứng thẳng, 2 gót chân chụm vào nahu, 2 tay chống hông + Nhún xuống đầu gối hơi khuỵu + Đứng thẳng lên - Trẻ tâp cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. b. Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 1-2 lần 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân - Trẻ đi vòng quanh sân HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc phân vai: Gia đình, cửa hàng ăn Góc xây dựng: Xây công viên Góc tạo hình: Vẽ/ tô màu/ cắt, xé dán các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh Góc sách truyện: Xem sách, tranh, ảnh về chủ đề Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Góc toán, thiên nhiên: Chăm sóc cây; đếm số lượng trong phạm vi 10. Đọc chữ số, chữ cái đã học I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức . 5 tuổi: Trẻ hiểu và biết mô phỏng một số công việc của bố mẹ, người bán hàng. Biết và thể hiện đúng vai chơi, biết xây công viên. Biết Vẽ/ tô màu, cắt, xé dán các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. Xem sách, tranh, ảnh về chủ đề. Hát, vận động các bài hát về chủ đề. Trẻ biết chăm sóc cây; đếm số lượng trong phạm vi 10. Đọc chữ số, chữ cái đã học
  3. 3 + MT 3: Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình + MT 3: Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn (CS 45) + MT 4: Có nhóm bạn chơi thường xuyên (CS 46) + MT 5: Biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống (trang phục, món ăn, ) của quê hương, đất nước. - 4 tuổi: + MT 2: Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động vui chơi, âm nhạc và tạo hình + MT 2: Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giao tiếp, đóng vai, kĩ năng tạo hình, kỹ năng góp phần phát triển ngôn ngữ, hiao tiếp và nhận thức cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi đúng nơi qui định, sẵn sàng giúp đơc người khác khi gặp khó khăn. II. Chuẩn bị - Các góc chơi được sắp xếp gọn gàng, hợp lí, đồ dùng, đồ chơi đủ cho các góc chơi, thuận tiện cho việc lấy và cất. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Cây, nút nhựa, + Góc phân vai: Đồ dùng phục vụ ăn uống (Rau, củ, quả ), nấu ăn (Bếp, nồi xoong, chảo, bát đĩa ), búp bê; bộ hoa quả, nước giải khát,, đồ lưu niệm. + Góc tạo hình: Giấy a4, giấy màu, keo dán. + Góc sách truyện: Tranh ảnh về chủ đề, giấy a4, bút chì. + Góc âm nhạc: Trống, phách, xắc xô, mõ, các bài hát về chủ đề + Góc toán-KH-TN: Bộ chăm sóc cây, chữ cái, chữ số. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô cùng trẻ hát bài: “Quê hương tươi đẹp. - Trẻ hát - Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bài thơ nói về điều gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cho trẻ bầu trưởng trò. - Trẻ bầu trưởng trò - Cô cùng trẻ trưởng trò thỏa thuận cùng các bạn về các góc chơi: hôm nay, các bạn thích chơi ở góc chơi nào? - Cô cùng trẻ trưởng trò thỏa thuận cùng các bạn - Trẻ trưởng trò thỏa thuận vai về các góc chơi: hôm nay, các bạn thích chơi ở góc chơi chơi nào? * Góc phân vai
  4. 4 - Ở góc phân vai chơi gì? Để chơi gia đình cần có - 3, 4 ý kiến ai? Ai sẽ đóng vai mẹ? ai sẽ là con ? Công việc của mẹ là gì ? con sẽ làm gì?... - Ngoài chơi gia đình, ở góc phân vai còn chơi gì? - Trẻ trả lời. - Chơi bán hàng cần những ai? Chúng mình bán hàng gì? Công việc của người bán hàng là gì? Thái độ của người bán hàng như thế nào? * Góc xây dựng - Góc xây dựng sẽ chơi gì ? Để xây công viên cần - Trẻ trả lời những ai? Cần vật liệu gì để xây? Chúng ta sẽ xây công viên nước như thế nào ?.... * Góc tạo hình - Để trở thành những họa sĩ nhí thì các con chơi ở - Trẻ trả lời góc nào ? - Hôm nay ở góc tạo hình các con sẽ chơi gì ? (Vẽ/ - Trẻ trả lời tô màu/ cắt, xé dán, nặn các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh) * Góc âm nhạc - Muốn hát hay múa đẹp các bạn chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Để trở thành ca sĩ hát hay, múa đẹp thì các con - Trẻ trả lời chơi ở góc chơi nào ? - Ở góc âm nhạc hôm nay thì các con sẽ thể hiện - Trẻ trả lời những bài hát gì ? * Góc sách chuyện - Để xem được nhiều tranh ảnh các con chơi ở góc - Trẻ trả lời chơi nào ? - Góc sách chuyện các con chơi gì ? (Xem sách, - Trẻ trả lời tranh, ảnh về chủ đề) - Ai sẽ chơi ở góc sách chuyện ? - Trẻ trả lời - Khi xem tranh ảnh, làm album thì con xem như - Trẻ trả lời thế nào ? - Con dở sách như thế nào ? - Trẻ trả lời * Góc Toán - khoa học - thiên nhiên - Ngoài các góc cô và các con vừa kể tên trên thì - Trẻ trả lời còn có góc nào nữa? - Ở góc thiên nhiên các con chơi gì? (Chăm sóc - Trẻ trả lời cây; đếm số lượng trong phạm vi 10. Đọc chữ số, chữ cái đã học) - Trưởng trò chốt lại các góc chơi: Hôm nay chúng - Trẻ lắng nghe mình sẽ chơi ở góc phân vai, góc xây dựng, -. Cô hướng dẫn trẻ cách chơi từng góc chơi, vai - Trẻ nhận vai chơi.
  5. 5 chơi và định hướng cho trẻ chơi đúng chủ đề. Cho trẻ tự nhận góc chơi, vai chơi và về đúng góc chơi của mình. - Trước khi chơi các bạn phải làm gì ? - 1 - 2 ý kiến - Khi chơi, các bạn phải chơi như thế nào ? - Trẻ trả lời - Sau khi chơi các bạn phải làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô chốt: Khi chơi các con không được tranh - Trẻ lắng nghe giành đồ chơi của nhau, chơi phải đoàn kết với bạn, các con nhớ phải liên kết các góc chơi, khi chơi xong các con nhớ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định nhé. - Cô mời trẻ lên lấy biểu tượng và đồ dùng đồ chơi - Trẻ lấy biểu tượng về góc về góc chơi của mình nào. chơi. 2. HĐ2: Quá trình chơi - Trẻ về góc chơi đã chọn, cô cùng trẻ trưởng trò đến - Trẻ chơi. Cô tạo điều kiện từng góc chơi để gợi ý, hướng dẫn trẻ cách nhập vai cho trẻ dễ hòa đồng với bạn bè chơi hoặc chơi cùng với trẻ để khai thác tính tích trong nhóm chơi cực, gây sự hứng thú cho trẻ trong buổi chơi. - Cô quan sát, bao quát trẻ, động viên, khuyến khích trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ, sáng tạo tạo ra sản phẩm ở góc chơi. - Cô gợi ý, giúp trẻ liên kết giữa các vai chơi, góc chơi với nhau. 3.HĐ3 : Nhận xét sau khi chơi - Nhận xét theo nhóm: Cách chơi, nội dung chơi, - Trẻ trưởng nhóm, trưởng trò vai chơi và hứng thú chơi. nhận xét + Cho trưởng nhóm nhận xét các vai chơi, trẻ - Trẻ nhận xét trưởng trò nhận xét cùng cô + Cho trẻ nhận xét vai trò của trưởng trò trong - Trẻ nghe cô nhận xét buổi chơi - Cô nhận xét khen ngợi, động viên khuyến khích - Trẻ nghe cô nhận xét. trẻ. - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi qui định. - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi Thứ 2, ngày 28 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Hồ gươm Đây là Hồ Gươm; Hồ Gươm có tháp Rùa; Bé đi chơi Hồ Gươm
  6. 6 I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “Hồ gươm” và các câu; “Đây là Hồ Gươm; Hồ Gươm có tháp Rùa; Bé đi chơi Hồ Gươm”. + MT 5: Sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, phù hợp với ngữ cảnh - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, đủ từ “Hồ gươm” và các câu; “Đây là Hồ Gươm; Hồ Gươm có tháp Rùa; Bé đi chơi Hồ Gươm”. + MT 2: Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. - Giáo dục trẻ yêu quý quê hương II. Chuẩn bị - Hình ảnh Hồ Gươm. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài quê hương tươi đẹp: - Trẻ hát + Các con vừa hát bài gì ? - Trẻ trả lời + Bài hát nói về điều gì ? - Trẻ trả lời - Cô khái quát, dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Hồ gươm - Cô đưa ra hình ảnh “Hồ gươm” cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát và hỏi: - Cô có hình ảnh gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói mẫu từ: Hồ gươm (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Hồ gươm (3 lần) theo lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Đây là gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Cô nói câu: Đây là Hồ Gươm (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nói theo các hình thức - Hồ Gươm có gì ? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Hồ Gươm có tháp Rùa (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ nói câu theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Bé đi chơi ở đâu? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Bé đi chơi Hồ Gươm (3 lần). - Trẻ lắng nghe
  7. 7 - Cô nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu theo các hình thức cá nhân. - Chúng mình vừa được làm quen với từ câu gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nhắc lại từ và câu. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nhắc lại từ và câu. - Cả lớp nhắc lại - Cô giáo dục trẻ yêu quý quê hương. - Trẻ lắng nghe b. Trò chơi ôn luyện: Truyền tin - Cô nói tên trò chơi. - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô nói lại cách chơi. - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích, - Trẻ lắng nghe sửa sai cho trẻ. - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ ra ngoài sân HOẠT ĐỘNG: TOÁN Số 10 (tiết 2) I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT 6: Thêm bớt số lượng trong phạm vi 10 - 4 tuổi: Trẻ biết thêm bớt số lượng trong phạm vi 10 theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ so sánh, thêm bớt 1 - 2 đối tượng được theo yêu cầu của cô. - Rèn trẻ kỹ năng sử dụng đồ dùng, đồ chơi thành thạo. Lấy và cất đồ dùng đúng nơi quy định. - Trẻ trả lời câu hỏi của cô to, rõ ràng. 3. Thái độ - Trẻ có ý thức trong giờ học. - Trẻ tham gia trò chơi nhanh nhẹn và hứng thú. II. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô - Một hộp đựng các thẻ số; Các thẻ số 1-10 Bảng gài, vay, áo. * Đồ dùng của trẻ - Một rổ đựng 10 cái áo, 10 cái váy, thẻ số 1-10. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài quê hương tươi đẹp. - Trẻ trò chuyện cùng cô. 2.HĐ2: Phát triển bài
  8. 8 a. Ôn số lượng trong phạm vi 10 - Cô cô cho trẻ khám phá gian hàng Chợ quê. - Trẻ cú ý lắng nghe - Chúng mình hãy cùng quan sát xem chợ quê có những mặt hàng gì nhé. - Có bao nhiêu quả bí ngô? (10 quả) - Trẻ 5 tuổi trả lời - Có bao nhiêu củ cà rốt (10 củ cà rốt) - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Có bao nhiêu quả quả xoài? (10 quả) - Trẻ trả lời - Trẻ đặt thẻ số tương ứng với số lượng trong mỗi - Trẻ đặt thẻ. nhóm. Cô thấy các con học rất giỏi nên cô thưởng cho - Trẻ lấy rổ về chỗ mỗi bạn 1 rổ quà đấy Mời các con nhẹ nhàng lấy rổ quà về chỗ nào. b. Thêm bớt số lượng trong phạm vi 10 - Các con thấy trong rổ cô tặng các con những gì? - Trẻ trả lời - Các con hãy lấy hết số áo trong rổ ra và xếp - Trẻ xếp thành 1 hàng ngang trước mặt nào. - Các con lấy 9 cái váy và xếp ở dưới mỗi cái áo 1 - Trẻ xếp cái váy. - Các con cùng đếm xem có bao cái áo? - Trẻ đếm - Các con nhìn lên bảng của cô và kiểm tra lại xem có đúng là 10 cái áo không nhé. - Các con lấy thẻ số giống cô và đặt vào nào. (10 - - Trẻ đặt thẻ số 10) - Các con đếm xem có bao nhiêu cái váy ? Các con - Trẻ đếm lấy thẻ số và đặt vào nào (9 - số 9) - Nhìn vào nhóm áo nhóm váy thì số lượng 2 - Trẻ trả lời nhóm như thế nào? - Số áo như thế nào với số váy? - 4, 5 tuổi trả lời - Số áo nhiều hơn số váy là mấy? - 4,5 tuổi trả lời - Số váy như thế nào với số áo? - 4 tuổi trả lời - Số váy ít hơn số áo là mấy? - Số 10 và số 9 số nào nhỏ hơn? Số nào lớn hơn? - Trẻ 5 tuổi trả lời Số nào đứng trước? Số nào đứng sau? => Cô chốt lại: Nhóm có 9 ít hơn nhóm có 10 nên - Trẻ lắng nghe số 9 nhỏ hơn số 10 và số 9 đứng trước số 10 đứng sau - Nhóm áo có 10 còn nhóm váy chỉ có 9 giờ cô - Trẻ 5 tuổi trả lời phải làm như thế nào để 2 nhóm bằng nhau? - Các con lấy thêm 1 váy và xếp vào dưới cái áo - Trẻ xếp chưa có váy nào. - Các con cùng nhìn lên xem cô thêm 1 váy nhé. - Trẻ quan sát
  9. 9 Các con đếm xem có mấy váy - Để biểu thị cho nhóm có 10 cái váy cô thay thẻ - Trẻ trả lời số 9 bằng thẻ số mấy? - Các con thay thẻ số nào. - Trẻ đặt thẻ số * Thêm bớt 1 đối tượng - Cô bớt 1 áo. Các con cùng chú ý lên bảng xem cô - Trẻ trả lời bớt nhé. + 10 áo bớt 1 áo còn mấy áo? Các con cùng đếm - Trẻ đếm xem còn mấy áo? + 10 áo bớt 1 áo còn 9 áo, vậy thẻ số 10 còn - Trẻ đặt thẻ số tương ứng với số áo nữa không? Thay thẻ số. => Cả lớp đọc 10 bớt 1 còn 9. + Các con hãy bớt 1 áo giống cô nào. - Trẻ thực hiện - Có 9 mà cô muốn có 10 thì cô làm như thế nào? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời - Các con cùng chú ý xem cô thêm nhé. + 9 áo thêm 1 áo bằng mấy áo? Thay thẻ số 9 bằng - Trẻ 5 tuổi trả lời thẻ sô mấy. + 9 áo thêm 1 áo bằng 10 áo => Cả lớp đọc 9 thêm 1 bằng 10. - Cả lớp đọc + Các con hãy thêm 1 áo giống cô nào. - Trẻ thêm * Thêm bớt 2 đối tượng - Các con cùng xem cô bớt 2 áo nhé. - Trẻ quan sát + 10 áo bớt 2 áo còn mấy áo? Các con cùng đếm - Trẻ đếm xem còn mấy áo? + 10 áo bớt 2 áo còn 8 áo vậy thẻ số 10 còn tương - Trẻ thực hiện ứng với số áo nữa không? Thay thẻ số. => Cả lớp đọc 8 bớt 2 còn 10 - Cả lớp đọc + Các con hãy bớt 2 áo giống cô nào - Trẻ tbớt - Có 8 áo mà cô muốn có 10 áo thì cô làm thế nào? - Trẻ trả lời + Các con thêm 2 áo nào. - Trẻ thêm 2 áo + 8 áo thêm 2 áo bằng mấy áo? - Trẻ trả lời + 8 áo thêm 2 áo bằng 10 áo => Cả lớp đọc 8 thêm 2 bằng 10. - Trẻ đọc + Các con hãy thêm 2 áo giống cô nào. - Các con cất cho cô 4 váy nào. Còn mấy mắt váy - Trẻ thêm - Các con cất tiếp cho cô 2 váy nào. Còn mấy - Trẻ bớt váy? - Các con cất cho cô 4 váy nào ? Còn váy nào - Trẻ trả lời không? - Các con cất cho cô áo vừa cất vừa đếm nhé - Trẻ cất và đếm - Các con còn thẻ số mấy? Các con cất nốt vào rổ
  10. 10 nào. - Cho trẻ đi cất rổ. - Trẻ rổ c. Ôn luyện củng cố Vừa rồi Thỏ mẹ thấy các con học rất giỏi nên thỏ - Trẻ lắng nghe mẹ sẽ thưởng cho các con 1 trò chơi Trò chơi: Chơi cùng chữ số - - Cô nói tên trò chơi, cách chơi - Mỗi trẻ có đủ các số từ 1 - 10. Cho trẻ xếp số nhỏ - Trẻ lắng nghe đứng trước, số lớn đứng sau. + Các con đếm xem có bao nhiêu số ? - Cách chơi: Cô đọc yêu cầu sau đó trẻ chọn thẻ số giơ lên và đọc to. + Tìm cho cô số liền sau số 10. + Số lớn hơn số 8. + Số nhỏ hơn số 8. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi trò chơi 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét và động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe và ra chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh Hồ Gươm TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ biết gọi tên, biết đặc điểm nổi bật của Hồ Gươm (Hồ Gươm có Tháp Rùa, có cây xanh, nước Hồ Gươm màu xanh). Trẻ biết chơi trò chơi chuyền bóng. - 4 tuổi: Trẻ biết gọi tên, biết đặc điểm nổi bật của Hồ Gươm Hồ Gươm có Tháp Rùa, có cây xanh, nước Hồ Gươm màu xanh). Trẻ biết chơi trò chơi chuyền bóng cùng anh chị 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, tư duy, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ ngoan ngoãn, nghe lời cô. II. Chuẩn bị - Tranh Hồ Gươm, cờ, ghế, 1 cái xắc xô - Sân trường sạch sẽ thoáng mát cho trẻ. - Đồ chơi ngoài trời được sắp xếp gọn gàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  11. 11 1.HĐ1: Quan sát tranh Hồ Gươm - Trẻ đi đến địa điểm quan sát và trò chuyện. + Chúng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời + Thủ đô của nước Việt Nam là gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Ở Thủ đô Hà Nội có những cảnh đẹp nào? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô khái quát, hướng trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ quan sát - đàm thoại: - Trẻ quan sát + Đây là gì? - Trẻ trả lời + Hồ Gươm có những đặc điểm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Bạn nào có nhận xét gì về Hồ Gươm? - 1,3 ý kiến + Nước Hồ Gươm như thế nào? - Trẻ trả lời + Giữa hồ có cái gì vậy? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Các con nhìn xem trên bờ hồ có cái gì? - Trẻ trả lời + Nước ở Hồ Gươm như thế nào? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Cô khái quát: Hồ Gươm có tháp rùa, bên bờ hồ - Trẻ lắng nghe có những cây liễu, cây phượng nghiêng bóng xuống mặt hồ mát rượi. Nước ở Hồ Gươm trong xanh. Hồ Gươm còn được gọi là Hồ Hoàn Kiếm đấy các con ạ. - Cô giáo dục trẻ: ngoan, vâng lời. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: TCVĐ: Chạy tiếp cờ - Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi, luật - Trẻ lắng nghe chơi. + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm bằng nhau. Cho trẻ xếp thành hàng dọc. 2 cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô “hai, ba”, trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyển cờ cho bạn thứ 2 và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ 2 phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ 3. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. là thua cuộc. + Luật chơi: Trẻ phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế. - Tổ chức cho trẻ chơi. Cô chú ý quan sát, bao - Trẻ chơi quát, xử lý tình huống ( nếu có) - Cô nhận xét trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe
  12. 12 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô hỏi trẻ về đồ chơi ngoài sân. - Trẻ trả lời - Hỏi ý tưởng chơi của trẻ. - 4-5 ý kiến - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Toán Trò chơi: Chơi cùng chữ số - Mục đích: + 5 tuổi: Trẻ biết thêm bớt trong phạm vi 10 cho trẻ thông qua trò chơi chơi cùng chữ số. + 4 tuổi: MT 5: Thêm bớt số lượng trong phạm vi 5 - Chuẩn bị: Thẻ số từ 1-10 cho trẻ. - Tiến hành: + Cô nói tên trò chơi, cách chơi + 5 tuổi: Mỗi trẻ có đủ các số từ 1 - 10. Cho trẻ xếp số nhỏ đứng trước, số lớn đứng sau. + Các con đếm xem có bao nhiêu số ? + 4 tuổi: Mỗi trẻ có đủ các số từ 1 - 5. Cho trẻ xếp số nhỏ đứng trước, số lớn đứng sau. + Các con đếm xem có bao nhiêu số ? Cô đọc yêu cầu sau đó trẻ chọn thẻ số giơ lên và đọc to. + Tìm cho cô số liền sau số 10. + Số lớn hơn số 8. + Số nhỏ hơn số 8. + Tìm số liền trước số 4. + Tìm số liền sau sô 2. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát. - Cô nhận xét, khen ngợi, động viên trẻ. * Làm quen bài mới: Chữ cái Trò chơi: Chữ cái biến mất - Mục đích: Trẻ 4,5 tuổi: Nhận biết chữ cái s, x qua trò chơi chữ cái biến mất. - Tiến hành: - + Cô nói tên trò chơi, cách chơi: Cô trình chiếu trên màn hành chữ cái nào xuất hiện trẻ phát âm to, chữ cái nào biến mất trẻ phất âm to chữ cái đó. - + Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát.
  13. 13 - + Cô nhận xét, khen ngợi trẻ * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 3, ngày 29 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Vịnh Hạ Long Đây là Vịnh Hạ Long; Vịnh Hạ Long nhiều hang động; Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “Vịnh Hạ Long” và các câu “Đây là Vịnh Hạ Long; Vịnh Hạ Long nhiều hang động; Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh”. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, đủ từ “Vịnh Hạ Long” và các câu “Đây là Vịnh Hạ Long; Vịnh Hạ Long nhiều hang động; Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh”. 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học, giáo dục trẻ yêu quê hương, đất nước II. Chuẩn bị - Hình ảnh Vịnh Hạ Long, bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ . HĐ1: Giới thiệu bài - Cô ccùng trẻ hát bài: “Yêu Hà Nội”. - Trẻ hát cùng cô + Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Cô dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Vịnh Hạ Long - Cô đưa ra hình ảnh Vịnh Hạ Long cho trẻ quan - Trẻ quan sát sát. - Cô có hình ảnh gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
  14. 14 - Cô nói mẫu từ: Vịnh Hạ Long (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ : Vịnh Hạ Long (3 lần) theo - Trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Đây là đâu? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Đây là Vịnh Hạ Long (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nói theo các hình thức - Vịnh Hạ Long có gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Vịnh Hạ Long nhiều hang động (3 - Trẻ chú ý lắng nghe lần) - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ nói câu theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Vịnh Hạ Long ở đâu? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh (3 - Trẻ lắng nghe lần). - Cô nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu theo các hình thức cá nhân. - Chúng mình vừa được làm quen với từ câu gì? - Trẻ trả lời - Cô nhắc lại từ và câu. - Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nhắc lại từ và câu. - Trẻ nhắc lại - Cô giáo dục trẻ yêu quê hương, đất nước. - Trẻ lắng nghe b. Trò chơi ôn luyện: Chuyền bóng nói từ, câu - Cô nói tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ trả lời - Cô nói lại cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích, - Trẻ chơi sửa sai cho trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ ra ngoài sân HOẠT ĐỘNG: CHỮ CÁI Trò chơi chữ cái s, x I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT 7: Nhận dạng được chữ cái s, x trong bảng chữ cái tiếng Việt (Trùng CS91) qua các trò chơi quân xúc xắc vui nhộn, nhảy vào ô chữ, vòng quay kì diệu, về đúng nhà - 4 tuổi: MT 5:Nhận dạng chữ cái s, x qua các trò chơi Quân xúc xắc vui nhộn, nhảy vào ô chữ, vòng quay kì diệu, về đúng nhà 2. Kỹ năng - Rèn sự chú ý ghi nhớ, kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ..
  15. 15 3. Thái độ - - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học II. Chuẩn bị - Chuẩn bị nhạc bài hát trong chủ đề. - Mỗi trẻ 1 rổ có các thẻ chữ s, x; vòng. - Bố trí xung quanh lớp có các từ chứa chữ cái s, x. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Chào mừng các bé đến với chương trình “Bé yêu - Trẻ chú ý nghe chữ cái” ngày hôm nay : - Đến với chương trình là các bé đến từ lớp Mẫu - Trẻ vỗ tay giáo 5 tuổi thôn 9 Vài Siêu. - Cô sẽ là người dẫn chương trình ngày hôm nay - Sau đây ban tổ chức xin giới thiệu chương trình - Trẻ chú ý nghe gồm có 4 phần chơi: + Phần thứ nhất: Quân xúc xắc vui nhộn + Phần thứ hai: Nhảy vào ô chữ + Phần thứ ba: Vòng quay kì diệu + Phần thứ tư: Về đúng nhà 2.HĐ2: Phát triển bài. - Để chơi tốt được yêu cầu các bé phải ghi nhớ, nhận biết được các chữ cái được khám phá. - Mở đầu chương trình, ban tổ chức gửi đến các con một hộp quà? - Để biết bên trong hộp quà là gì? - Trẻ quan sát - Sau đây xin mời một bạn đại diện lớp lên khám - Trẻ khám phá hộp quà có thẻ phá.Trong hộp quà có gì? chữ cái l, m, n - Cho cả lớp phát âm chữ cái s, x. - Trẻ phát âm - Và chương trình “ Bé yêu chữ cái” chúng ta ngày - Trẻ chú ý nghe hôm nay mang tên: Trò chơi với chữ cái s, x. - Với các chữ cái s, x chương trình sẽ có rất nhiều - Trẻ chú ý nghe trò chơi bổ ích gửi đến lớp chúng ta cùng chơi và chúng ta đã sẵn sàng chưa. + Phần chơi thứ nhất: * Trò chơi: Quân xúc xắc vui nhộn Xin mời các bé đến với trò chơi: Quân xúc xắc vui nhộn. Nhìn vào hộp xúc xắc các con thấy giống khối hình gì chúng ta đã được học. - Trên mặt các khối vuông xúc xắc có gì? - Trẻ trả lời
  16. 16 - Với hộp xúc xắc này các con con sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời + Cách chơi: Khi cô tung hộp xúc xắc lên và rơi - Trẻ chú ý nghe xuống nền mặt trên cùng của hộp xúc xắc là chữ cái gì, chúng ta sẽ phát âm chữ cái đó, các con rõ chưa. - Bạn nào sẽ lên tung hộp xúc xắc đầu tiên nào? - Trẻ lên tung hộp xúc xắc - Chúng ta sẽ cùng đếm 1,2,3 cho các bạn tung - Trẻ đếm nào? - Cô tổ chức gọi 5- 6 trẻ lên tung và cả lớp phát âm - Trẻ chơi + Tiếp theo chương trình xin mời các bé cùng đến với trò chơi: “ Nhảy vào ô chữ” *Trò chơi : Nhảy vào ô chữ - Chúng mình nhìn thấy gì trên nền nhà, vâng là - Trẻ lắng nghe những ô chữ có chứa các chữ cái. - Và các con sẽ chơi như thế nào với các ô chữ - Trẻ trả lời này? - Các con đã được chơi trò chơi này chưa? - Trẻ trả lời - Bạn nào có thể nêu cách chơi nào? - Trẻ trả lời + Luật chơi : Bạn nào đọc nhầm chữ cái thì phải nhảy lại từ đầu và đọc theo cô cho đúng. + Cách chơi : Cô chia lớp mình thành 3 đội, đội số 1, đội số 2 và đội số 3 xếp thành hàng dọc, cô các ô trong ô có các chữ cái đã học. Nhiệm vụ của các con lần lượt từng bạn nhảy vào ô, trong ô có chữ cái gì thì các con đọc to chữ cái đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ - Ban tổ chức thấy các con chơi rất là giỏi, tặng - Trẻ vỗ tay cho các bạn một tràng vỗ tay tiếp theo chương trình là phần chơi thứ 2 xin phép được bắt đầu. - Xin mời các con về chỗ ngồi nào. * Trò chơi: Vòng quay kỳ diệu - Tiếp theo chương trình là trò chơi mang tên: - Trẻ chú ý lắng nghe Vòng quay kỳ diệu, - Xin mời các con hãy cùng quan sát lên màn hình - Trẻ quan sát nào? - Cách chơi: Trên màn hình cô có vòng quay kì - Trẻ chú ý lắng nghe diệu, bên trong các ô chứa các chữ cái. Cô mời 1 bạn lên nhấp chuột vào vòng quay, khi vòng quay dừng lại và mũi tên chỉ vào chữ cái nào thì chúng mình đọc to chữ cái đó lên.
  17. 17 - Các con đã sẵn sàng chơi chưa. - Trẻ sẵn sàng - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ. - Trẻ chơi - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Về đúng nhà - Ban tổ chức thấy các con chơi rất là giỏi chơi chỉ - Trẻ chú ý lắng nghe còn một trò chơi nữa thôi là chương trình “ bé yêu chữ cái” sẽ khép lại. Sau đây ban tổ chức sẽ cho các con cùng chơi một trò chơi có tên: Về đúng nhà. - Cách chơi: Mỗi bạn có 1 chữ cái vừa đi vừa hát - Trẻ chú ý lắng nghe Khi có hiệu lệnh tìm nhà bạn nào có thẻ chữ cái nào phải chạy nhanh về nhà có thẻ chữ cái đó. - Luật chơi: Bạn nào không tìm được nhà của mình sẽ phải nhảy lò cò về đúng nhà của mình. - Trẻ chơi: 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô thấy các con đã chơi các trò chơi một cách rất - Trẻ vỗ tay xuất sắc, cô khen các con một tràng vỗ tay. 3. HĐ3: Kết thúc - Vâng và trò chơi “về đúng nhà ” đã khép lại - Trẻ chú ý nghe chương trình bé yêu chữ cái ngày hôm nay - Chương trình bé yêu chữ cái của chúng ta xin phép được khép lại tại đây. - Xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong những chương trình lần sau. . HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Giải một số câu đố về quê hương, đất nước TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ biết giải một số câu đố về quê hương, đất nước. Trẻ chơi tốt trò chơi chuyền bóng. - 4 tuổi: Trẻ biết giải một số câu đố về quê hương, đất nước theo khă năng. Trẻ chơi tốt trò chơi chuyền bóng. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ nhận biết, tư duy, nhận xét, phát triển ngôn ngữ, vận động cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động, chăm ngoan, học giỏi, yêu quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị - Một số câu đố về quê hương, đất nước ,bóng.
  18. 18 - Đồ chơi ngoài trời sắp sếp sạch sẽ, sinh động. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giải một số câu đố về quê hương, đất nước Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Hôm nay các con muốn cùng cô xem thử bạn nào thông minh hơn thông qua giải câu đố về quê hương, đất nước nhé ! - Lá cờ - Trẻ lắng nghe “Cái gì nền đỏ. Giữa có sao vàng Khắp nước Việt nam Đâu đâu cũng có? Đố bé là gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Con có nhận xét gì về lá cờ? - 1,2 ý kiến + Lá cờ có đặc điểm gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời -> Cô khái quát chung. - Trẻ chú ý lắng nghe - Hồ Gươm - Trẻ lắng nghe “Hồ gì ở giữa thủ đô Nước xanh biêng biếc Tháp Rùa soi nghiêng Là hồ gì?” - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Hồ gươm có ở đâu? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Hồ gươm có gì? ->Cô khái quát chung - Trẻ lắng nghe - Vịnh Hạ Long - Trẻ lắng nghe “Vịnh gì duyên dáng mộng thơ Hồ thu mặt nước, rồng chờ xuống thăm? Là vịnh gì? + Vịnh Hạ Long có đặc điểm gì ? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Mọi người thường đến vịnh Hạ Long để làm - Trẻ trả lời gì? + Khung cảnh ở vịnh Hạ Long như thế nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời ->Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe - Nước Việt Nam - Trẻ lắng nghe “Nước nào hình thể cong cong, Giống như chữ S, biển Đông xanh màu. Từ Nam Quan đến Cà Mau, Quê hương một dải không đâu đẹp bằng.
  19. 19 Bạn ơi có biết hay chăng, Một miền đất nước đố rằng: Nước chi? Là nước gì” - Trẻ trả lời + Nước Việt Nam có dạng hình chữ gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời -> Cô khái quát chung: Việt Nam là đất nước của - Trẻ lắng nghe chúng mình , có dạng hình chữ s - Chúng mình vừa giải câu đố về gì? - Trẻ trả lời - Các con phải làm gì để thể hiện tình yêu đối - 1,2 ý kiến với quê hương, đất nước? =>Cô giáo dục trẻ: Chăm ngoan, học giỏi, yêu - Trẻ chú ý lắng nghe quê hương đất nước. 2. HĐ2: TCVĐ Chuyền bóng - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nêu cách chơi. - 1-2 ý kiến - Cô nói lại cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô chú ý quan sát, bao quát, xử lý tình huống ( nếu có) - Cô nhận xét trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Chơi tự do - Các con hãy quan sát xem ngoài sân truongf có - Trẻ trả lời những đồ chơi gì? - Con thích chơi gì? - 4, 5 ý kiến - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi tự do quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU HOẠT ĐỘNG STEAM THIẾT KẾ KỸ THUẬT (QUY TRÌNH EDP) Đè tài: Làm cái nón I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức 5 tuổi: + MT 5: Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm (Trùng CS102) + MT 6: Thích thú, ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình( về màu sắc, hình dáng, bố cục...) của các tác phẩm tạo hình + MT 8: Sáng tạo trong hoạt động tạo hình và hoạt động Steam
  20. 20 - S : Nhận biết được tên gọi đặc điểm, cấu tạo, công dụng của cái c nón; Mô tả được ý tưởng thiết kế và trình bày đặc điểm, cấu tạo, hình dạng, nguyên liệu cần sử dụng để tạo hình cái nón nón. - T : Nêu được các bước (quy trình) sử dụng các nguyên vật liệu, dụng cụ để tạo ra được cái nón. - E : Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp kĩ năng cắt, dán, khi thực hiện các bước của quy trình thiết kế để tạo ra cái nón. - A : Nhận ra vẻ đẹp của chiếc nón lá được thiết kế, trang trí hoàn thiện; Thể hiện được ý kiến cá nhân bằng lời nói về cái đẹp của sản phẩm. - M : Trẻ biết cách đo; Nhận biết và phân biệt được các biểu tượng về dạng hình tròn, hình tam giác; to, nhỏ, dài, ngắn; ít, nhiều. 4 tuổi: + MT 5: Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm + MT 6: Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình ( về màu sắc, hình dáng... của các tác phẩm tạo hình) + Tạo ra sản phẩm steam theo hướng dẫn của cô - S : Nhận biết được tên gọi đặc điểm, cấu tạo, công dụng của cái nón; Mô tả được ý tưởng thiết kế và trình bày đặc điểm, cấu tạo, hình dạng, nguyên liệu cần sử dụng để tạo hình cái nón nón theo khả năng. - T : Nêu được các bước (quy trình) sử dụng các nguyên vật liệu, dụng cụ để tạo ra được cái nón theo khả năng. - E : Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp kĩ năng cắt, dán, khi thực hiện các bước của quy trình thiết kế để tạo ra cái nón. - A : Nhận ra vẻ đẹp của chiếc nón lá được thiết kế, trang trí hoàn thiện; Thể hiện được ý kiến cá nhân bằng lời nói về cái đẹp của sản phẩm theo khả năng. - M : Trẻ biết cách đo; Nhận biết và phân biệt được các biểu tượng về dạng hình tròn, hình tam giác; to, nhỏ, dài, ngắn; ít, nhiều theo khả năng. 2. Kỹ năng S: Lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế cái nón. T: Xây dựng được các bước tạo ra chiếc nón bằng kỹ thuật đo, cắt dán, vẽ trang trí... E: Phác thảo được ý tưởng về cái nón định thiết kế và các bước thiết kế c cái nón. A: Tạo được cái nón từ các nguyên vật liệu và kỹ thuật cắt, dán, vẽ trang trí... M: Xác định được hình dạng, kích thước, của cái nón, số lượng các chi tiết của nón. 3. Thái độ - Chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động; - Chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động; giữ gìn sản phẩm, tiết kiệm nguyên vật liệu; yêu quê hương, tự hào về đất nước, biểu tượng con người Việt Nam; luôn trân trọng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô