Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 9 - Chủ đề: Ngôi nhà gia đình ở - Ngày nhà giáo Việt Nam - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 33 trang Phúc An 10/10/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 9 - Chủ đề: Ngôi nhà gia đình ở - Ngày nhà giáo Việt Nam - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_9_chu_de_ngoi_nha_gia_dinh_o_nga.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 9 - Chủ đề: Ngôi nhà gia đình ở - Ngày nhà giáo Việt Nam - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. Tuần 9: Từ ngày 18/11 đến ngày 22/11/2024 CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH CHỦ ĐỀ NHỎ: NGÔI NHÀ GIA ĐÌNH Ở- NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác theo lời ca ‘Cả nhà thương nhau’ Hô hấp: Thổi bóng Tay 1: Đưa tay phía trước, sau Bụng 3: Nghiêng người sang bên Chân 1: Khuỵu gối Trò chơi: Gia đình ngón tay I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục: Hít vào thở ra, tay 1, bụng 3; chân 1 theo nhịp, biết xếp hàng và chuyển đội hình theo hiệu lệnh. 2. Kỹ năng - Rèn thói quen tập thể dục sáng, góp phần phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng và biết ích lợi của tập thể dục buổi sáng II.Chuẩn bị - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, 1cái sắc xô - Nhạc bài hát tay thơm tay ngoan cho trẻ khởi động III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn đi chạy các kiểu - Trẻ đi thành vòng tròn theo hiệu lệnh: Đi thường-Đi bằng gót bàn chân- và đi, chạy các kiểu chân Đi thường-Đi bằng mũi bàn chân-Đi thường- Đi theo hiệu lệnh má bàn chân-Đi thường-Chạy chậm-Chạy nhanh- Chạy chậm-Đi thường và về đội hình 3 hàng dọc. HĐ2: Trọng động: * Bài tập phát triển chung - Cho trẻ tập các động tác kết hợp theo lời bài hát ‘Cả nhà thương nhau’ - Hô hấp: Thổi bóng (2- 4 lần theo hiệu lệnh ) - Thực hiện 2- 4 lần - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau TTCB: Đứng thẳng, 2 chân ngang vai Tập: Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu
  2. + Đưa thẳng 2 tay ra phía trước, cao ngang vai + Đưa 2 tay ra phía sau - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp + Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người - Bụng 3: Nghiêng người sang bên TTCB: Đứng thẳng, 2 tay gập giơ cao, bàn tay chạm vai + Nghiêng người sang phải - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp + Nghiêng người sang trái + Đứng thẳng, 2 tay xuôi theo người - Chân 1: Khuỵu gối - Chân 1: Khuỵu gối - TTCB: Đứng thẳng 2 gót chụm vào nhau, 2 tay - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp chống hông + Nhún xuống đầu gối khuỵu * Trò chơi: “Gia đình ngón tay” - Trẻ chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng 1-2 vòng trên sân - Đi lai nhẹ nhàng 1-2 vòng vào lớp học HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc xây dựng: Xây nhà của bé Góc phân vai: Gia đình, cửa hàng Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt, dán ngôi nhà, các kiểu nhà trang trí, làm thiệp tặng cô Góc ST: Xem tranh ảnh, làm ambum về các kiểu nhà, ngày nhà giáo Việt Nam Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Góc toán-TN: Chia nhóm đối tượng 6 thành 2 phần bằng các cách khác nhau, chăm sóc cây I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết thỏa thuận chơi, biết tự phân và nhận vai chơi của mình, biết thể hiện vai chơi và liên kết các nhóm trong khi chơi. Biết nhập mình vào vai chơi cùng các bạn, và thể hiện được vai chơi của mình,biết xây khu vườn thực phẩm, phối hợp với nhau khi chơi để hoàn thành nhiệm vụ - MT2: Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn (Trùng CS48, CS49)
  3. - MT3: Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi (CS43) - MT6:Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc (CS 32) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng chơi theo nhóm, kỹ năng giao tiếp giữa các bạn trong nhóm, phát triển tư duy tưởng tượng sáng tạo khi thực hiện vai chơi. phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ, hình thành các kỹ năng sắp xếp các công trình, đồ dùng gia đình, phòng khám được gọn gàng khoa học 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ dùng đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định II. Chuẩn bị - Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động - Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động - Góc xây dựng: Mô hình nhà, cây cảnh, cây hoa, nút ghép, sỏi, gạch xây dựng cổng - Góc phân vai: Bàn, ghế, bộ đồ chơi nấu ăn, cây rau, hoa, một số loại bánh đồ chơi, giống cây ăn quả, đồ chơi rau củ quả, tôm cua cá. - Góc tạo hình: Giấy A4, sáp màu, tranh về một số kiểu nhà, giấy màu, keo, kéo để cắt, dán ngôi nhà, làm thiệp, khăn lau tay. - Góc âm nhạc: Trống, sắc xô, phách tre, micaro - Góc sách chuyện: Tranh, ảnh về một số kiểu nhà, giấy A4, dập ghim, tranh lô tô về một số kiểu nhà, ngày nhà giáo việt nam - Góc KH-Toán- thiên nhiên: Lô tô, đồ chơi tự tạo rau, củ, quả cho trẻ chia số lượng trong phạm vi 6, cây xanh, khăn lau lá. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thỏa thuận chơi - Cô trò chuyện về chủ đề - Cả lớp trò chuyện cùng cô + Ngôi nhà của con là nhà gì ? Trẻ trò chuyện cùng cô -> Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết giữ gìn và yêu quý ngôi nhà của mình. - Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ về các góc chơi của lớp và cho trẻ bầu trưởng trò( Cô mời trưởng trò lên thỏa thuận chơi, cô gợi mở cho trưởng trò thỏa thuận). - Hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc nào? - Trẻ trả lời * Góc xây dựng - Chơi ở góc xây dựng cần có những ai? - Trẻ trả lời - Ai sẽ là bác kỹ sư trưởng? Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì? Ai sẽ làm công nhân xây - Trẻ trả lời dựng? - Những bạn nào sẽ làm các chú công nhân xây - Trẻ kể dựng? Các chú công nhân làm những công việc - Trẻ trả lời
  4. gì ? + Để xây được khu nhà của bé các bạn cần có - Trẻ trả lời những vật liệu gì để xây? - Các bạn nào sẽ chơi ở góc xây dựng - Trẻ nhận vai - Chúc các bạn sẽ chơi ở góc xây dựng thật vui vẻ nhé * Góc phân vai - Góc phân vai hôm nay các bác chơi gì ? - Trẻ trả lời - TT: Để chơi đóng vai bố, mẹ con và cô bán hàng các bạn sẽ chơi góc chơi nào? - Trẻ trả lời - TT Chơi gia đình cần có những ai? Bố làm công việc gì? mẹ làm gì ? Con làm gì ? Ai sẽ - Trẻ trả lời đóng vai bố, mẹ, con? Ai sẽ đóng vai là cô bán hàng ? - TT: Thái độ của cô bán hàng với khách phải như thế nào ? - Trẻ trả lời - TT Để chơi gia đình, chơi bán hàng các bác cần - Trẻ trả lời có những gì ? - Những bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? - Trẻ nhận vai * Góc tạo hình -Cô: Để có những bức tranh vànhững chiếc thiệp - Trẻ lắng nghe thật đẹp thì các bạn chơi ở góc chơi nào? -TT: Hôm nay các bạn sẽ làm làm gì? + Các bạn vẽ, tô màu, cắt dán các ngôi nhà,bưu -Trẻ trả lời thiệp các bạn làm như thế nào và cần những đồ dùng để làm - Những bạn nào sẽ chơi góc tạo hình -Trẻ nhận vai * Góc âm nhạc + Để được hát như ca sỹ thì các con chơi ở góc - Trẻ trả lời nào? + Bạn nào sẽ đóng vai làm ca sỹ ? -Trẻ trả lời - Các bạn hát các bài hát gì? - Những bạn nào sẽ chơi góc âm nhạc? - Trẻ nhận vai - Ngoài các góc trên lớp mình còn có những góc chơi nào ? * Góc sách chuyện - Cô: Có rất nhiều gửi cô tặng cho lớp mình một món quà cô nhờ bạn trưởng trò mở ra xem đó là - Trẻ lắng nghe gì nhé! ( quyển album) - TT: Để làm ra được quyển album này các bạn sẽ chơi ở góc nào? + Góc sách truyện hôm nay các bạn chơi gì?
  5. + Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? -Trẻ trả lời * Góc toán - thiên nhiên - Trẻ nhận vai chơi - Cô: Các con ơi! Cô đã chuẩn bị rất nhiều lô tô - Trẻ trả lời về các kiểu nhà - TT: các bạn chơi gì với các lô tô đó? - Trẻ trả lời + Bạn nào muốn chơi ở góc toán – khoa học? - Cô: Vừa rồi cô thấy các bạn đã thỏa thuận chơi - Trẻ trả lời cùng với bạn trưởng trò rất vui rồi vậy ngày hôm - Trẻ lắng nghe nay chúng mình sẽ chơi ở mấy góc chơi? => Cô chốt lại nội dung chơi ở các góc Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở 5 góc chơi: + Xây dựng: Xây khu nhà của bé + Phân vai: Gia đình ( Bố, mẹ,..), bán hàng + Sách truyện: Xem tranh ảnh, làm anbul ảnh về các kiểu nhà - Trẻ lắng nghe + Toán -TN: Chia nhóm đối tượng 6 thành 2 phần bằng các cách khác nhau, chăm sóc cây - Cô chúc các con có một buổi chơi thật vui vẻ và ý nghĩa, đoàn kết - TT: Trước khi chơi các bạn phải như nào? - Trẻ trả lời +Trong khi chơi các bạn phải chơi như nào? - Trẻ trả lời + Khi chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ đoàn kết không tranh dành đồ chơi trong khi chơi, chơi xong biết cất dọn đồ - Chú ý lắng nghe dùng, đồ chơi đúng nơi quy định HĐ2: Quá trình chơi - Trẻ lấy biểu tượng về góc - Bây giờ chúng ta cùng lấy biểu tượng về các góc chơi nào. chơi - Cô cùng trưởng trò đến các góc chơi mà trẻ chưa phân được vai chơi để giúp đỡ trẻ. - Cô tạo tình huống để trẻ liên kết các góc chơi - Trẻ chơi nhóm chơi với nhau cho giờ chơi thêm sinh động và đạt kết quả cao. - Cô gợi ý cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai chơi giữa các góc chơi. - Cô nhắc trẻ đổi biểu tượng khi muốn thay đổi - Trẻ giao lưu nhóm chơi góc chơi. HĐ3: Nhận xét góc chơi - Cô nhận xét nhẹ nhàng tất cả các góc chơi - Tập trung trẻ tham quan công trình xây dựng - Trẻ trả lời hướng dẫn trẻ giới thiệu về công trình của mình, cô và trẻ nhận xét công trình - Cho trẻ thu dọn đồ dùng vào đúng nơi quy định - Thu dọn đồ dùng đồ chơi
  6. Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Ngày 20/11 Câu: Đây là ngày 20/11 Ngày nhà giáo Việt Nam Bé tặng hoa cô giáo I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nghe và nói đúng từ ‘Ngày 20/11’ rõ ràng mạch lạc và nói đúng câu “Đây là ngày 20/11; ngày nhà giáo Việt Nam; Bé tăng hoa cô giáo’ 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ nói đủ từ và đủ câu rõ ràng, chính xác rõ ràng, không ngọng 3. Giáo dục - Trẻ biết yêu qúy các thầy cô giáo II. Chuẩn bị - Tranh hình ảnh các bạn tặng quà cô giáo cho trẻ quan sát III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề dẫn dắt trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài => Giáo dục trẻ yêu quý các thầy cô giáo - Giờ học hôm nay cô cho các bạn làm quen với - Trẻ chú ý lắng nghe một ngày luôn dành cho thầy cô đó là ngày gì nhé HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành + Từ: Ngày 20/11 - Quan sát nhận xét - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh ngày nhà giáo Việt Nam - Trẻ trả lời - Hình ảnh nói về ai và là ngày gì? - Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu: Ngày 20/11 ( 3 lần ) - Trẻ nói từ dưới nhiều - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, hình thức nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Trẻ trả lời + Ngày 20/11 là ngày gì ? - Lắng nghe - Cô nói câu: Đây là ngày 20/11 ( 3 lần ) - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , hình thức
  7. nhóm, cá nhân - Trẻ trả lời - Ngày 20/11 là ngày của ai? - Trẻ lắng nghe - Cô nói câu: Ngày nhà giáo Việt Nam (3 lần ) - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , hình thức nhóm, cá nhân - Cô chú ý sửa sai cho trẻ + Ngày 20/11 thầy cô được tặng gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Bé tặng hoa cô giáo (3 lần) - Lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, - Trẻ nói câu dưới nhiều tổ, nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, cho cả lớp nói và nhắc lại từ ‘Ngày 20/11’ rõ - Trẻ nói lại từ và câu ràng mạch lạc và nói đúng câu ‘Đây là ngày 20/11; ngày nhà giáo Việt Nam; Bé tăng hoa cô giáo’ b, Củng cố: TC: ‘Nói nhanh theo yêu cầu’ - Cách chơi:Khi cô nói từ, thì trẻ nói nhanh câu theo yêu cầu, khi cô nói câu thì trẻ nói từ - Lắng nghe - Luật chơi: Trẻ phải nói được từ hoặc câu đúng yêu cầu của cô nếu sai phải nhắc lại từ hoặc câu đó 3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Nhẹ nhàng ra sân chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ kể chuyện “Hai anh em gà con” I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên câu truyện và tên tác giả và tên các nhân vật trong truyện, biết tính cách của các nhân vật qua lời nói và hành động - MT4: Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định (CS71) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng kể chuyện thể hiện các nhân vật lời đàm thoại, hành động của các nhân vật trong truyện cho trẻ 3. Giáo dục
  8. - Giáo dục trẻ biết yêu quý giúp đỡ, quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình II. Chuẩn bị - Tranh minh họa câu truyện III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “ Cả nhà thương nhau” - Trẻ hát - Lớp mình hát bài gì ? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về gì? Cô hướng vào bài. HĐ 2: Phát triển bài * Cô kể chuyện - Cô kể lần 1: Kể diễn cảm cả câu chuyện - Cả lớp lắng nghe + Giới thiệu tên truyện + Tên tác giả: Lê Thực Hải sưu tầm - Cô kể lần 2: Kể theo tranh minh họa - Giảng nội dung: Câu chuyện nói về anh em gà - Cả lớp lắng nghe con nhặt được mẩu bánh mì, gà lông vàng luôn biết quan tâm và nhường nhị chia sẻ bạn bè còn gà em lông đen, tham ăn ích kỷ, còn hay khoe - Trẻ lắng nghe khoang nên không được mẹ khen - Giáo dục trẻ biết quan tâm, chia sẻ với bạn bè, và mọi người xung qunh, làm nhiều việc tốt giúp đỡ mọi người - Cô kể lần 3: Kể tương tác, đàm thoại, trích dẫn, giảng từ khó - Cô vừa kể câu chuyện có tên là gì? - Trẻ trả lời - Câu chuyện cô vừa kể nói về ai? - Bạn nào nhắc lại cho cô biết nào? - Trẻ trả lời nói về hai - Hai anh em vừa tìm được gì? anh em gà con nhặt - Con vừa nghe cô kể câu chuyện gì? được... - Câu chuyện kể về những nhân vật gì? - Trẻ trả lời - Hai anh em gà đi chơi phát hiện ra cái gì? - Trẻ trả lời - Khi hai anh em đang ăn bánh mì ai chạy ra xin - Trẻ trả lời cùng ăn? Vịt con nói như thế nào? - Trẻ trả lời - 2-3 ý kiến “ Hai anh em... cho tớ ăn với’’ - Trẻ trả lời - Gà lông vàng. “ Nào cùng ăn với chúng tớ đi’ - Trẻ trả lời - Gà lông đen phản ứng ra sao? - Trẻ trả lời
  9. - Gà lông vàng nói gì với em của mình? “Đủ thôi - Ý kiến trẻ gà lông vàng ăn ủi em’. - Khi ăn xong hai anh em gà và vịt đã làm gì? - Trẻ trả lời - Về nhà gặp mẹ gà lông đen đã nói gì? - Trẻ trả lời “ Mẹ ơi....Vịt con vừa ăn bánh mì với chúng - Trẻ trả lời con...” - Khi nghe mẹ nói gà lông đen ntn? - Gà lông đen khoe khoang ntn? - Giảng từ “ Luyến thoắng’ có nghĩa là nói nhanh, - Trẻ đọc từ khó nói không ngắt câu. - Trẻ trả lời - Thấy vậy gà lông vàng nói gì với em? - Trẻ trả lời - Gà mẹ đã nói gì với các con của mình? - Trẻ trả lời - Qua câu chuyện các con học tính cách của chú gà nào? - Trẻ trả lời - Thông qua câu chuyện các con học được gì? -> Cô chốt lại: Thông qua câu chuyện “ Hai anh em gà con’ chúng ta phải biết yêu thương nhường - Cả lớp lắng nghe nhịn các em nhỏ, khi đén lớp các con phải biết yêu thương giúp đỡ nhau. * Dạy trẻ kể chuyện - Cô cùng trẻ kể chuyện 2-3 lần - Trẻ kể chuyện cùng cô - Cô cho trẻ kể theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. theo tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ trả lời - Cô chỉ tranh cho trẻ kể cùng cô - Trẻ trả lời - Cô chú sửa sai cho trẻ. - Trẻ trả lời - Cô hỏi lại tên câu chuyện? - Trẻ trả lời - Do ai sưu tầm - Trẻ trả lời - Qua câu chuyện con học tính cách của nhân vật nào? - Giáo dục trẻ biết yêu thương nhường nhịn giúp - Trẻ lắng nghe đỡ lẫn nhau, HĐ3: Kết thúc - Trẻ đọc thơ nhẹ nhàng - Cho trẻ đọc bài thơ “Cháu yêu bà’ ra sân chơi ra sân HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát hình ảnh bé tặng hoa cô giáo TCVĐ: Chuyền bóng Chơi theo ý thích
  10. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết quan sát và nói được một số đặc điểm,bé tặng hoa cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam. và chơi trò chơi tốt trò chơi chuyền bóng 2. Kỹ năng - Rèn trẻ kỹ năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ, kỹ năng trả lời các câu hỏi, kỹ năng chơi trò chơi 3. Giáo dục - Trẻ biết chăm ngoan, yêu quý và kính trọng thầy cô giáo. II. Chuẩn bị - Hình ảnh bé tặng hoa cô giáo - Quả bóng nhựa, 1cái sắc xô III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát hình ảnh bé tặng hoa cô giáo - Cô dùng sắc xô cho trẻ đứng thành vòng tròn, - Trẻ nhẹ nhàng xếp vòng cô đưa ra hình ảnh bé tặng hoa cô giáo cho trẻ tròn. quan sát và trả lời : + em bé đang làm gì đây ? - Trẻ trả lời + Trên tay bạn đang cầm gì? - Trẻ trả lời + Bạn cầm hoa để làm gì ? - Trẻ trả lời + Con có biết nhân ngày gì mà bạn lại tặng hoa - Trẻ trả lời cô giáo không ? + Nét mặt của cô như thế nào khi được tặng - Trẻ trả lời hoa ? - Trẻ trả lời + Con có yêu quý cô giáo của mình không ? Yêu quý các cô con phải làm gì ? -Trẻ trả lời -> Cô chốt lại : Đây là hình ảnh về bạn nhỏ và cô giáo. Bạn đang cầm hoa để tặng cô nhân ngày - Chú ý lắng nghe 20/ 11. Cô giáo rất vui khi được bạn học sinh của mình tặng hoa dành cho những câu chúc tốt đẹp. => Cô giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi, yêu - Trẻ chú ý lắng nghe quý và kính trọng thầy cô giáo. HĐ2: TCVĐ : Chuyền bóng - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành một vòng
  11. tròn. Một bạn cầm lấy bóng và kể tên một đồ dùng trong gia đình mà mình biết sau đó chuyền bóng đến tay bạn đứng cạnh mình bạn bên cạnh - Trẻ chú ý lắng nghe và đón lấy bóng và kể tên một đồ dùng gia đình tiếp tham gia chơi tục chuyền bóng cho bạn kế tiếp cho đến khi hết vòng tròn. + Luật chơi : Bạn nào không kể được tên một đồ dùng trong gia đình bạn đó sẽ phải hát một bài hoặc nhảy lò cò 1 vòng. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi HĐ3 : Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi theo ý thích - Cô chú ý bao quát bảo đảm an toàn cho trẻ, - Trẻ chơi theo ý thích nhận xét kết thúc giờ học HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn KTC: VĂN HỌC: Trò chơi: “Bé kể chuyện hay” - Mục đích: Củng cố kiến thức cho trẻ về nội dung câu chuyện - Chuẩn bị:Tranh nội dung chuyện - Tiến hành: Cô cho trẻ nhác lại tên chuyện, tên tác giả và nội dung câu chuyện - cô cho trẻ kể chuyện cùng cô lại 2-3 lần - Cô tổ chức cho cá nhân trẻ kể, cô bao quát giúp đỡ trẻ kể chuyện 2. LQKTM: TOÁN : Trò chơi: “Đếm cốc” (EM 54) - Mục đích: Củng cố nhận biết nhóm có 6 đối tượng và nhận ra chia nhóm thành 2 phần trong phạm vi 6 - Chuẩn bị: Cốc, dãy số, sỏi - Tiến hành: Cách chơi: Cô đặt những chiếc cốc có nhãn chữ số theo thứ tự trong phạm vi 6. Cho trẻ đặt số lượng tương ứng số với những số trên cốc. Ví dụ: Đặt 6 viên sỏi trước chiếc cốc có nhãn số 6. Đặt 6 viên sỏi trước chiếc cốc có nhãn số 6. Nhiệm vụ của các con khi có nhạc sẽ cùng nhau lấy sỏi và xếp vào cốc sao cho số lượng sỏi ở 2 cốc đều bằng nhau. + Luật chơi: Nếu trong quá trình chơi trẻ đặt sai một lần là quay lại cho bạn khác đặt khi đến lượt mới được đặt tiếp - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô quan sát, khuyến khích, kiểm tra kết quả chơi. 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ
  12. - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Bưu thiếp Câu: Đây là bưu thiếp Bưu thiếp rất đẹp Bưu thiếp để tặng cô I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ hiểu, nói đúng, đủ từ:‘‘ Bưu thiếp” và nói được câu:‘‘Đây là bưu thiếp; Bưu thiếp rất đẹp; Bưu thiếp để tặng cô” 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ nói đủ từ và đủ câu chính xác rõ ràng, không ngọng 3. Giáo dục - Trẻ chăm ngoan, yêu quý và kính trọng thầy cô giáo II. Chuẩn bị - 1 tấm bưu thiếp III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện và hướng trẻ vào bài: - Trẻ trò chuyện cùng cô + Các con có biết ngày mai là ngày gì không ? + Ngày 20/ 11 là ngày gì ? - Trẻ trả lời -> Cô chốt lại và giáo dục trẻ chăm ngoan, yêu quý và kính trọng thầy cô giáo - Chú ý lắng nghe HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa ra tấm bưu thiếp cho trẻ - Trẻ quan sát, nhận xét quan sát, nhận xét: + Cô có gì đây ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Bưu thiếp ( 3 lần ) - Lắng nghe
  13. - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, -Trẻ nói từ dưới nhiều nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) hình thức: Lớp, tổ, nhóm - Với từ ‘‘ Bưu thiếp” cô hỏi trẻ có thể đặt được cá nhân câu như thế nào ? - Cô nói câu : Đây là bưu thiếp ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) hình thức: + Con thấy bưu thiếp này như thế nào ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Bưu thiếp rất đẹp (3 lần ) - trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) hình thức: - Cô nói câu: Bưu thiếp để tặng cô ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) hình thức - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Trẻ nói lại từ - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, cho cả lớp nói và nhắc lại từ và chuỗi câu b. Củng cố: Trò chơi: ‘‘ Truyền tin” - Cô nêu cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội xếp -Trẻ chú ý lắng nghe thành 2 hành dọc. (để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh và đúng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. - Luật chơi: Đội nào truyền tin đúng và nhanh - Trẻ tham gia chơi nhất là thắng cuộc. HĐ3: Kết thúc - Cô nhẹ nhàng chuyển hoạt động khác - Trẻ chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Đề tài: Số 6 ( Tiết 3) I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - MT6: Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 6 và đếm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng xếp, tách 6 đối tượng ra thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau, đặt số tương ứng theo nhóm và gộp 2 nhóm đối tượng thành 1 nhóm 6 đối tượng. 3.Giáo dục - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị
  14. - Sỏi; mỗi trẻ 6 cái áo - Các đồ dùng đồ chơi, ...để xung quanh lớp có số lượng là 6. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài : ‘‘Ngôi nhà mới ” và trò - Trẻ hát và trò chuyện cùng chuyện hướng trẻ vào bài cô HĐ2: Phát triển bài a. Ôn so sánh, thêm bớt trong phạm vi 6 - Trẻ tìm, đếm và gắn thẻ số, - Cho trẻ tìm xung quanh lớp các nhóm đồ dùng, đọc số. đồ chơi có số lượng ít hơn 6 là 2 ? + Nhóm đồ dùng ít hơn 6 là mấy ? Thêm mấy để - Trẻ trả lời được 6 ? Cho trẻ đếm kiểm tra ? Đặt thẻ số tương ứng. Đọc số - Tìm nhóm đồ dùng, đồ chơi của bé có số lượng - Trẻ tìm và gắn thẻ số tương ít hơn 6 là 1? ứng + Nhóm đồ dùng ít hơn 6 là mấy ? Thêm mấy để - Trẻ trả lời được 6 ? Cho trẻ đếm kiểm tra ? Đặt thẻ số tương ứng. Đọc số b. Gộp/ tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 6 thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau * Cô tách mẫu và cho trẻ thực hiện cùng cô - Cho trẻ chơi trò chơi “ tập tầm vông” với sỏi. - Cho trẻ đếm tổng số viên sỏi trên tay cô. - Bây giờ, cô chia số viên sỏi ra 2 tay, các con thử đoán xem: Tay phải cô có mấy viên sỏi? Tay trái cô có mấy viên sỏi? - Cô lần lượt chia 6 viên sỏi sang 2 tay theo các - Trẻ đoán cách (1- 5; 2 - 4; 3 - 3). Sau mỗi lần trẻ đoán, cô - Trẻ đếm mở tay ra, cho trẻ đếm, nói kết quả chia và gộp - Trẻ trả lời lại đều là 6 viên sỏi. - Muốn có 6 viên sỏi phải làm thế nào? - Trẻ trả lời -> Kết luận: Với 6 viên sỏi cô chia được nhiều - Trẻ chú ý lắng nghe cách. - Cho trẻ đứng lên vỗ tay 6 cái, sau đó lấy rổ đồ dùng * Cô cho trẻ chia theo ý thích: Yêu cầu trẻ chia - Trẻ trả lời nhóm 6 đối tượng thành 2 phần theo ý thích của - Trẻ chú ý lắng nghe trẻ, nói kết quả chia + Con chia như thế nào? - Trẻ vỗ tay 6 cái + Ai chia giống bạn: 1 - 5 ? + Ai chia giống bạn: 2 - 4 ? - Trẻ chia và nói kết quả + Ai chia hai nhóm bằng nhau: 3 - 3 ? chia
  15. * Cô cho trẻ chia theo yêu cầu của cô, nói kết quả chia. - Bạn búp bê muốn chia số áo thành 2 phần bằng nhau. - Trẻ trả lời + Số áo bên tay phải là mấy? - Trẻ trả lời + Số áo bên tay trái là mấy? - Trẻ trả lời + Số áo hai bên như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời + Cho trẻ gộp số áo lại, đếm, đặt thẻ số 6 - Trẻ chia - Hãy giúp bạn búp bê chia bên tay phải 2 cái áo, - Trẻ trả lời bên tay trái 4 cái áo. Cho trẻ đếm kiểm tra, đặt - Trẻ gộp, đếm, đặt thẻ số thẻ số, nói kết quả chia. Cho trẻ gộp lại (Chú ý - Trẻ chia quan sát, kiểm tra tất cả trẻ) - Hãy giúp bạn búp bê chia bên tay phải 5 cái áo, bên tay trái 1 cái áo. Cho trẻ đếm kiểm tra, đặt thẻ số, nói kết quả chia. Cho trẻ gộp lại (Chú ý - Trẻ chia quan sát, kiểm tra tất cả trẻ) c. Củng cố * Trò chơi : Nhảy vào, nhảy ra - Cách chơi : cô đặt 4 vòng tròn to trên sàn nhà. Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội 6 trẻ. Các đội đi vòng tròn theo nhạc và phải nhớ vòng của đội mình. Khi cô có hiệu lệnh ‘‘ nhảy vào’’, trẻ ở đội nào phải nhảy vào vòng tròn của đội đó. Cả đội tự đếm số bạn trong vòng tròn của đội mình xem - Trẻ lắng nghe có đủ 6 bạn không. Sau khi đếm đủ 6 trẻ, trẻ đứng trong vòng tròn hát 1 bài, khi nghe hiệu lệnh của cô ‘‘ nhảy ra’’, thì mỗi đội phải tự chia thành 2 nhóm : 1- 5; 2 - 4; 3 - 3 và nói kết quả chia của đội mình. - Luật chơi : Cho trẻ tự đặt luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ ra sân chơi - Trẻ ra sân chơi HOẠT ĐỘNG NGỜI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh các hoạt động ngày 20/11 TCVĐ: Có bao nhiêu đồ vật Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - MT 3: Kể tên và nói về một số hoạt động nổi bật của ngày nhà giáo Việt Nam 2. Kỹ năng
  16. - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, tư duy, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, kỹ năng trẻ lời được vài hoạt động nổi bật ngày nhà giáo Việt Nam 3.Giáo dục - Trẻ biết yêu quý và biết ơn các thầy cô giáo II. Chuẩn bị - Tranh về một số hoạt động trong ngày nhà giáo Việt Nam - Phấn vẽ, 1 số đồ dùng đồ chơi để chơi trò chơi - Đồ chơi ngoài trời : Cầu trượt, đu quay, vòng, bóng. - 1 cái sắc xô III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát tranh các hoạt động ngày 20/11 - Cô dùng sắc xô cho trẻ đứng thành vòng tròn - Trẻ đứng thành vòng tròn trò chuyện với trẻ : và trò chuyện cùng cô + Các con có biết tuần này có ngày lễ gì - Trẻ trả lời không ? - Trẻ trả lời + Ngày 20/11 là ngày gì ? -> Cô chốt lại : Tuần này có ngày 20/11 là - Chú ý lắng nghe, lắng nghe ngày nhà giáo Việt Nam, là ngày lễ kỷ niệm ghi nhớ công ơn của các thầy cô. - Hôm nay cô và các con sẽ cùng quan sát - Trẻ lắng nghe tranh về một số hoạt động nổi bật của ngày nhà giáo Việt Nam. - Cô lần lượt đưa ra tranh cho trẻ quan sát và -Trẻ chú ý quan sát nhận xét : + Cô có tranh gì ? - Trẻ trả lời + Hoạt động đầu tiên trong ngày nhà giáo Việt - Trẻ trả lời Nam là gì ? + Các bạn đang làm gì đây? - Trẻ trả lời + Các thầy cô giáo đang làm gì ? Tay các thầy - Trẻ trả lời cô cầm gì đây ? + Các bạn học sinh đang làm gì ? - Trẻ trả lời + Các bạn tặng hoa cho các thầy cô để làm - Trẻ trả lời gì ? + Con sẽ làm gì để thể hiện lòng biết ơn của - Trẻ trả lời con với các cô giáo ? =>Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết yêu quý và - Chú ý lắng nghe
  17. biết ơn các cô giáo. HĐ2: TCVĐ: Có bao nhiêu đồ vật - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Cô vẽ 5- 6 vòng tròn liền nhau. Trong mỗi vòng cô đặt 1 đồ vật có số lượng khác nhau. Cô cho trẻ xếp thành 2 hàng ngang hai bên.Cho 1 trẻ lên. Trẻ nhảy bật chân vào 1 - Chú ý lắng nghe vòng tròn và nói tên đồ vật, số lượng đồ vật đó. Ví dụ : 2 cái bát. 3 cái thìa. + Luật chơi : Bạn nào nói sai tên đồ vật, số lượng bạn đó sẽ phải hát một bài. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần ( Lần 1 : Cho cho bật nhảy nói tên đồ vật, số lượng, lần 2 : cô thay đổi vị trí đồ vật, thay đổi số lượng đồ vật để tăng độ khó của trò chơi) -Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích ( Cô gợi ý một số trò chơi theo ý thích như chơi với bóng, vòng, chơi với đồ chơi ngoài trời). Cô chú ý - Chơi theo ý thích của trẻ bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Toán: Trò chơi: “Nhanh mắt, nhanh tay ” - Mục đích : Củng cố kiến thức về gộp/ tách, đếm một nhóm đối tượng trong phạm vi 6 bằng các cách khác nhau. - Chuẩn bị : Thẻ số 1- 6 cho nhóm trẻ , 1 rổ có đựng đồ dùng, đồ chơi để cho trẻ ôn tách, gộp trong phạm vi 6 - Tiến hành: Cách chơi: Cô chia trẻ ngồi thành 3 nhóm ( ngồi thành hình vòng cung. Cô đưa ra rổ đồ chơi cho trẻ quan sát, nhận xét, cô giới thiệu trò chơi nhanh mắt, nhanh ta, sẽ chọn trong rổ lô tô có số lượng là 6 xếp ra thành hàng ngang và chơi tách, gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 6 và đếm, gắn thẻ số tương ứng. nhóm 4 tuổi sẽ chọn lô tô xếp ra thành hàng ngang và gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 6 và đếm, và nói kết quả theo khả năng; tách một nhóm đối tượng thành 6 nhóm nhỏ hơn theo khả năng. - Luật chơi : Tách, gộp theo yêu cầu - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
  18. 2. LQKTM: Chữ cái u, ư : Trò chơi: Chữ cái của tuần ( EL11) + Mục đích: Trẻ được làm quen với nhóm chữ cái u,ư + Chuẩn bị: Thẻ chữ cái u,ư; các từ: Cái tủ; cái giường, thước kẻ, cái bút. + Tiến hành: Cô nói: Mỗi tuần chúng ta sẽ chọn một chữ cái của tuần, chữ cái của tuần này là chữ “ u, ư’’ - Cô đưa thẻ chữ “ u, ư’’ ra giới thiệu và phát âm thẻ chữ “ u,ư’’. và cho trẻ phát âm lại chữ “ u, ư’’ 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về. Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2024 Nghỉ Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11 Thứ 5 ngày 21 tháng 11 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Nhà gỗ Câu: Đây là ngôi nhà gỗ Nhà gỗ lợp ngói đỏ Nhà gỗ có nhiều cửa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ hiểu, nói đúng, đủ từ: ‘‘Nhà gỗ” và nói được câu: : ‘‘Đây là ngôi nhà gỗ. Nhà gỗ lợp ngói đỏ. Nhà gỗ có nhiều cửa”. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng, đủ từ và câu 3. Giáo dục - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh để ngôi nhà của mình luôn sạch đẹp. II. Chuẩn bị - Tranh ngôi nhà gỗ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  19. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: ‘‘Ngôi nhà của gia đình bé” và trò chuyện hướng trẻ vào bài: - Trẻ hát cùng cô + Các con vừa chơi trò chơi gì ? - Trẻ trả lời + Ngôi nhà của con là ngôi nhà gì ? => Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh - Trẻ trả lời để ngôi nhà của mình luôn sạch đẹp. - Trẻ chú ý lắng nghe HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa ra tranh ngôi nhà gỗ cho trẻ quan sát, nhận xét: - Quan sát , nhận xét + Cô có tranh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Nhà gỗ ( 3 lần ) - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ chú ý lắng nghe nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) -Nói từ dưới nhiều hình - Với từ ‘‘ Nhà gỗ” cô hỏi con có thể đặt câu như thức thế nào ? - Trẻ trả lời + Đây là gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu : Đây là nhà gỗ (3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) hình thức + Nhà gỗ lợp ngói gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu : Nhà gỗ lợp ngói đỏ ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) hình thức - Cô chỉ vào cửa sổ của nhà gỗ và hỏi trẻ: - Trẻ trả lời + Nhà gỗ có gì đây ? Nhà gỗ có nhiều hay ít cửa? - Lắng nghe - Cô nói câu : Nhà gỗ có nhiều cửa (3 lần ) - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, - Trẻ nói câu dưới nhiều tổ, nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ ) hình thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, cho cả lớp nói và nhắc lại từ và câu - Trẻ nói lại từ và câu b. Củng cố: Trò chơi: ‘‘ Búp bê nói”( EL30) - Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn, khi có hiệu - Trẻ chú ý lắng nghe lệnh: búp bê nói từ: Nhà gỗ hoặc câu: Đây là nhà gỗ; Nhà gỗ lợp ngói đỏ; Nhà gỗ có nhiều cửa trẻ sẽ nhắc lại theo. - Luật chơi: Khi búp bê yêu cầu nói thì trẻ sẽ nói từ và câu. Khi búp bê không bắt đầu bằng từ búp bê nói trẻ không được nói theo. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Nhẹ nhàng ra sân chơi
  20. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen chữ cái u, ư I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - MT6: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt (Trùng CS91) + Trẻ biết được cấu tạo của nhóm chữ u-ư; so sánh được chữ cái u- ư 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ đích - Kỹ năng phát âm chính xác chữ cái u- ư; rèn kỹ năng so sánh, phân biệt giữa chữ cái u- ư. 3. Giáo dục - Trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị + Đồ dùng của cô: Tranh có chữ cái u, ư: Bưu thiếp, hộp quà. chứa chữ cái u, ư + Bảng gài + Xúc xắc có chữ cái u, ư; 2 ngôi nhà có gắn chữ cái u, ư, nhạc bài hát ngôi nhà mới. + Đồ dùng của trẻ: Chữ u ư, thẻ chữ rời để ghép từ : Bưu thiếp, hộp quà. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài ‘Cả nhà thương nhau” và trò - Trẻ hát và trò chuyện cùng chuyện với trẻ hướng trẻ vào bài cô HĐ2: Phát triển bài a. Làm quen chữ cái u, ư - Chúng mình sẽ cùng khám phá những điều bí - Trẻ chú ý lắng nghe, quan cùng cô nào? sát * Chữ u: - Cô đưa hình ảnh “bưu thiếp” cho trẻ quan sát và - Trẻ chú ý quan sát hỏi trẻ: + Cô có gì đây? dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Bên dưới hình ảnh sẽ là từ gì? - Trẻ trả lời - Cô đọc từ “bưu thiếp” 3 lần sau đó cho trẻ đọc . - Trẻ lắng nghe, đọc từ - Cô mời 1 trẻ dùng thẻ chữ rời ghép thành từ “bưu - Trẻ ghép từ thiếp” và hỏi ghép giống từ dưới tranh chưa. + Đếm xem trong từ có bao nhiêu chữ cái? - Trẻ đếm + Cô mời một bạn lên tìm chữ cái đã học? - Trẻ trả lời lên tìm chữ + Con biết đây là chữ cái gì không? - Trẻ trả lời - Chữ cái mà cô giáo muốn giới thiệu với lớp mình - Chú ý lắng nghe hôm nay là chữ cái u đấy - Lắng nghe - Cô phát âm u ( 3 lần) - Cô cho trẻ chơi ghép chữ, cho trẻ đi lấy rổ đồ