Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 9 - Chủ đề: Nghề dịch vụ - Ngày quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 9 - Chủ đề: Nghề dịch vụ - Ngày quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_9_chu_de_nghe_dich_vu_ngay_quan.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 9 - Chủ đề: Nghề dịch vụ - Ngày quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: NGHỀ DỊCH VỤ - NGÀY QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22/12 Tuần 13: Từ ngày 16/12/2024 đến ngày 20/12/2024 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau Bụng 1: Đứng cúi về trước Chân 2: Bật đưa chân sang ngang Trò chơi: Chim bay, cò bay I. Mục đích- Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục: Hít vào thở ra, tay 1, bụng 1; chân 2; biết xếp hàng và chuyển đội hình theo hiệu lệnh. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho trẻ khả năng chú ý, ghi nhớ, phát triển thể lực cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng và biết ích lợi của tập thể dục buổi sáng II.Chuẩn bị - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, 1cái sắc xô, quả bông đủ cho trẻ III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động: - Cô dùng sắc xô cho trẻ xếp thành 3 hàng, cô - Trẻ đi thành vòng tròn và đi, mở nhạc bài hát chú bộ đội cho trẻ đi thành vòng chạy các kiểu theo nhạc tròn đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh: Đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi má chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường và về đội hình 3 hàng dọc. 2. HĐ2: Trọng động: * Bài tập phát triển chung ( Cho trẻ tập theo lời ca bài hát cháu thương chú bộ đội kết hợp quả bông) - Hô hấp: Hít vào thở ra (2- 4 lần ) - Thực hiện 2- 4 lần - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp TTCB: Đứng thẳng, 2 chân ngang vai Tập: Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu + Đưa thẳng 2 tay ra phía trước, cao ngang vai + Đưa 2 tay ra phía sau
- + Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người - Bụng 1: Đứng cúi về trước TTCB: Đứng hai chân dang rộng bằng vai, 2 - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp tay giơ cao quá đầu + Cúi xuống, 2 chân thẳng, tay chạm đất + Đứng lên, 2 tay giơ cao + Đứng thẳng 2 tay xuôi theo người - Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp TTCB: Đứng thẳng, hai tay thả xuôi + Bật lên, đưa 2 chân sang ngang, kết hợp đưa 2 tay dang ngang + Bật lên, thu 2 chân về, 2 tay xuôi theo người * Trò chơi vận động: “ Chim bay, cò bay” - Cô giới thiệu tên trò chơi và tổ chức cho trẻ - Trẻ chơi chơi 3. HĐ3 : Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng 1-2 vòng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 trên sân trường vòng trên sân trường HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc xây dựng: Xây doanh trại quân đội Góc phân vai: Gia đình, chú bộ đội Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, đồ dùng, trang phục của chú bộ đội, làm bưu thiếp tặng chú bộ đội, làm máy sấy tóc từ hộp sữa Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Góc sách chuyện: Xem tranh ảnh, làm ambum về chú bộ đội, nhận biết các chữ cái đã học. Góc Kh-Thiên nhiên: Tách/ gộp số lượng trong phạm vi 7, chăm sóc cây I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức: - MT 1: Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn (Trùng CS 48, CS 49); Biết phối hợp với nhau khi chơi để hoàn thành nhiệm vụ, vai chơi, biết bầu trưởng trò. - MT 3: Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân (CS34) - MT 3: Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện (CS75) 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ kỹ năng chơi theo nhóm, hợp tác và hoạt động nhóm, hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi. - Rèn cho trẻ sự khéo léo, tư duy, tưởng tượng, mạnh dạn tư tin 3. Giáo dục: - Trẻ có ý thức tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, hòa đồng với các bạn biết giữ gìn và cất đồ dùng đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định, yêu quý các
- ngành nghề II. Chuẩn bị: - Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động - Góc xây dựng: Mô hình nhà, cây xanh, cây hoa, sỏi, hàng rào, cổng, con cá, con chó, con gà, con lợn bằng đồ chơi tư tạo, lô tô hình chú bộ đội - Góc phân vai: Bàn, ghế, bộ đồ chơi nấu ăn, cây hoa, cây rau, một số loại bánh đồ chơi, đồ chơi rau củ quả, tôm cua cá, trang phục chú bộ đội - Góc tạo hình: Giấy A4, sáp màu, giấy màu, bút chì, tranh đồ dùng của chú bộ đội, trang phục chú bộ đội, hoa, lá cắt sẵn, keo dán, khăn lau tay - Góc âm nhạc: Sắc xô, phách tre, micaro, trống - Góc sách chuyện: Tranh, ảnh về đồ dùng, dụng cụ, tranh về chú bộ đội, giấy A4, dập ghim, tranh lô tô về đồ dùng, dụng cụ, trang phục của chú bộ đội - Góc KH-Toán- thiên nhiên: Đồ dùng, đồ chơi có số lượng 7, cây xanh, khăn lau lá. III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1,HĐ1: Thỏa thuận chơi - Cho trẻ hát bài hát ‘‘Cháu yêu cô chú công nhân” - Trẻ trò chuyện cùng cô - Bài hát chúng mình vừa hát tên là gì ? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về gì ? -> Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết yêu quý - Trẻ trả lời - Lớp mình có những góc chơi nào? - Cô giới thiệu và trò chuyện về các góc chơi + Bạn nào giỏi cho cô biết lớp mình có những góc - Trẻ trả lời chơi nào? - Có chúng tớ - Cho trẻ bầu trưởng trò, cô thống nhất trưởng trò rồi cho mời trưởng trò thỏa thuận góc chơi. - Trẻ trả lời - TT: Các bạn ơi! - TT: Giờ vui chơi ngày hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi nào? * Góc xây dựng - Cô: Để xây nên những công trình đẹp các bạn - Trẻ trả lời chơi ở đâu? - TT: Ai sẽ chơi ở góc xây dựng? - Trẻ trả lời + Góc xây dựng có những ai? + Bạn sẽ xây công trình gì và xây như thế nào ? - Cô: Cô chúc các con xây được công trình thật - Trẻ trả lời đẹp nhé! - Trẻ trả lời * Góc tạo hình - Cô: Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ lắng nghe - TT: + Góc tạo hình các bạn chơi gì? + Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? - Trẻ trả lời
- - Cô hi vọng rằng những họa sĩ tài ba của chúng ta - Trẻ trả lời sẽ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp để trưng bày thành 1 - Trẻ trả lời buổi triển lãm thú vị nhé! - Trẻ trả lời * Góc phân vai - Trẻ trả lời - Cô: Góc phân vai hôm nay các con muốn chơi - Trẻ trả lời những nhóm chơi gì? - TT: Bạn nào muốn chơi ở nhóm chơi gia đình? + Gia đình có những ai? - Trẻ trả lời + Bố mẹ làm công việc gì? Con như thế nào? - Cô: Ngoài nhóm chơi gia đình các bạn còn chơi - Trẻ trả lời gì nữa? - TT: Chú bộ làm công việc gì? - Trẻ trả lời * Góc sách truyện - Cô: Có rất nhiều cô giáo đã nhờ cô tặng cho lớp - Trẻ trả lời mình một món quà cô nhờ bạn trưởng trò mở ra - Trẻ trả lời xem đó là gì nhé! ( quyển album) - Trẻ trả lời - TT: Để làm ra được quyển album này các bạn sẽ - Trẻ trả lời chơi ở góc nào? + Góc sách truyện hôm nay các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời + Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? - Cô: Vừa rồi cô thấy các bạn đã thỏa thuận chơi cùng với bạn trưởng trò rất vui rồi vậy chủ đề tuần - Trẻ trả lời này chúng mình sẽ chơi ở mấy góc chơi? => Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở các góc chơi: + Góc xây dựng: Xây doanh trại quân đội + Góc phân vai: Gia đình, chú bộ đội - Trẻ chú ý lắng nghe + Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, đồ dùng, trang phục của chú bộ đội, làm bưu thiếp tặng chú bộ đội, làm máy sấy tóc từ hộp sữa + Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề + Góc sách chuyện: Xem tranh ảnh, làm ambum về chú bộ đội, nhận biết các chữ cái đã học. + Góc Kh-Thiên nhiên: Tách/ gộp số lượng trong phạm vi 7, chăm sóc cây - Cô chúc các con có một buổi chơi thật vui vẻ và ý nghĩa, đoàn kết. - TT: Trước khi chơi các bạn phải như nào? - MT 4: Thể hiện sự thân +Trong khi chơi các bạn phải chơi như nào? thiện, đoàn kết với bạn bè + Khi chơi xong các bạn phải làm gì? (CS50) - Bây giờ chúng ta cùng lấy biểu tượng về các góc - Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi nào. chơi 2,HĐ 2: Quá trình chơi - Cô cùng trưởng trò đến các góc chơi mà trẻ chưa phân được vai chơi để giúp đỡ trẻ.
- - Cô tạo tình huống để trẻ liên kết các góc chơi với - Trẻ giao lưu các góc nhau cho giờ chơi thêm sinh động và đạt kết quả cao. - Cô nhắc trẻ đổi biểu tượng khi muốn thay đổi góc chơi. - Chú ý nghe 3, HĐ 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô cùng trưởng trò đến từng góc chơi để nhận xét góc cô để cho trưởng trò nhận xét trước. + Nhóm bạn ai chơi tốt? Ai chơi còn chưa tốt? - Tham quan công trình và - Cô cho trẻ tập trung về góc xây dựng quan sát nhận xét công trình xây dựng. + Các bạn thấy công trình này ntn? Có thú vị không? + Bạn trưởng trò thấy các bạn ở góc xây dựng như nào? - Các bạn nhận xét trưởng trò? - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét trưởng trò và nhận xét chung các góc, khuyến khích và tuyên dương trẻ. - Kết thúc: Hôm nay cô thấy trưởng trò và các bạn chơi tốt, đoàn kết, mong rằng ở buổi chơi sau các bạn chơi tốt hơn nữa nhé. - Giáo dục trẻ. - Giờ vui chơi đến đây là kết thúc rồi các con cùng thu dọn đồ chơi cất vào nơi quy định nhé. - Thu dọn đồ dùng Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Cắt tóc Câu: Chú đang cắt tóc Chú cắt tóc bằng kéo Cắt tóc là nghề dịch vụ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ hiểu, nói đúng, đủ từ: ‘‘Cắt tóc” và nói được câu: : ‘‘Chú đang cắt tóc. Chú cắt tóc bằng kéo. Cắt tóc là nghề dịch vụ ”. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng, đủ từ và câu 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý người làm nghề dịch vụ II. Chuẩn bị - Tranh thợ cắt tóc III. Tiến hành
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và hướng trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài: + Tuần này các con học chủ đề gì ? - Trẻ trả lời + Con hãy kể tên một số nghề dịch vụ ? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại, giáo dục trẻ yêu quý người làm - Trẻ chú ý lắng nghe nghề dịch vụ 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành - Cô cho trẻ trời tối, trời sáng và đưa ra tranh - Trẻ chơi trò chơi, quan sát, thợ cắt tóc cho trẻ quan sát, nhận xét: nhận xét + Cô có tranh gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Cắt tóc ( 3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Nói từ dưới nhiều hình thức: nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô hỏi trẻ với từ ‘‘Cắt tóc” bạn nào có thể đặt được câu như thế nào ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu : Chú đang cắt tóc ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Nói câu dưới nhiều hình nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: + Chú cắt tóc bằng gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu : Chú cắt tóc bằng kéo( 3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, - Nói câu dưới nhiều hình tổ, nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô nói câu : Cắt tóc là nghề dịch vụ (3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Nói câu dưới nhiều hình nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ ) thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - Trẻ trả lời cho cả lớp nói và nhắc lại từ và câu b. Củng cố: Trò chơi ‘‘Truyền tin’’ - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội xếp thành - Trẻ chú ý lắng nghe và tham 3 hàng dọc để thi đua xem đội nào truyền tin gia chơi nhanh và đúng. Cô gọi mỗi đội một trẻ lên và nói thầm với mỗi trẻ một từ hoặc một câu. Các trẻ đi về đội mình và nói thầm với bạn đứng bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. - Luật chơi: Đội nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc.
- - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần, cô bao quát trẻ 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Trẻ chuyển hoạt động - Cô nhẹ nhàng chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC : TOÁN Đề tài: Số 7 ( tiết 2) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT 7: Thêm bớt số lượng trong phạm vi 7, biết chơi 1 số trò chơi với số lượng 7. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng so sánh, thêm bớt trong phạm vi 7, củng cố kỹ năng xếp tương ứng 1:1 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú thêm bớt, thích học số. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: + Mô hình quán cắt may có: 7 máy khâu, 7 cuộn chỉ, 7 cái áo, 2 chiếc quần, 2 cái kéo + 1 rổ con có 7 cái áo, 7 cái váy, thẻ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, bảng gài + 1 rổ con có 2 cái áo, 2 cái váy, thẻ số 1- 2, bảng gài + 1 số đồ dùng nghề dạy học, bác sĩ, sản phẩm nghề nông có số lượng 7, thẻ số, 2 cái bàn, 2 bảng gài + Nhạc bài: Cháu yêu cô chú công nhân - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ con có 7 chậu, 7 hoa, thẻ số 2, 3, 4, 5, 6,7, 1 bảng con III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể tên một số nghề ? - 1-2 trẻ kể -> Trong xã hội có rất nhiều nghề, nhờ có cô thợ - Trẻ lắng nghe may mà chúng ta có quần áo mới để mặc, nhờ có các cô bác nông dân mà chúng ta có gạo, có rau, thịt để ăn, vì vậy các con phải biết yêu quý và biết ơn người lao động. - Nhà bạn Búp bê có may quần áo đấy, lớp mình có muốn đến thăm nhà bạn ấy không?
- - Cô và các con cùng hát bài “Cháu yêu cô chú - Trẻ hát và đi tham quan công nhân” để đi tới nhà Búp bê nào. mô hình 2. HĐ2: Phát triển bài a. Ôn đếm đến 7, nhận biết số 7 - Cô mời 1 trẻ hướng dẫn các bạn tham quan - Trẻ thực hiện + Nhà bạn Búp bê có những đồ dùng gì? - Trẻ kể + Có bao nhiêu cái máy khâu? - đếm, đặt thẻ số + Có bao nhiêu cuộn chỉ? - đếm, đặt thẻ số + Có mấy cái áo? - Trẻ đếm đặt thẻ số, đọc số - Trẻ đếm đặt thẻ số tương + Có mấy cái quần? ứng và đọc số - Biết lớp mình học giỏi nên hôm nay nhà bạn - Trẻ lấy rổ về chỗ ngồi. Búp bê đã tặng cho lớp mình mỗi bạn 1 rổ quà đấy các con hãy cùng nhau mang quà về chỗ để khám phá món quà nào. b. Thêm bớt số lượng trong phạm vi 7 - Nhà Búp bê đã tặng chúng mình những gì? - Trẻ kể - Bây giờ chúng mình hãy xếp tất cả những cái áo - Trẻ xếp hết số áo trong rổ ra thành hàng ngang thành 1 hàng ngang - Trong rổ các con còn có gì? - Trẻ xếp - Các con hãy lấy 6 cái váy xếp tương ứng dưới mỗi áo là 1 váy, xếp ra nào -Trẻ xếp - Các bạn 4 tuổi hãy lấy 1 cái váy xếp tương ứng dưới 1 cái áo - Trẻ đếm và đặt thẻ số - Cho trẻ đếm số áo, đặt thẻ số - Trẻ đếm và đặt thẻ số - Cho trẻ đếm số váy, đặt thẻ số - Trẻ nhận xét - Cô cho trẻ nhận xét (Số áo và số váy như thế nào với nhau? Số lượng nào nhiều hơn? nhiều hơn - Trẻ trả lời là mấy? Số áo và váy số lượng nào ít hơn? ít hơn - Trẻ trả lời là mấy?) - Trẻ trả lời - Tại sao con biết số áo nhiều hơn số váy? - Muốn số áo và số váy bằng nhau phải làm thế - Trẻ thực hiện nào? - Cô cho trẻ 5 tuổi thêm 1 cái váy, đếm số váy và đọc: 6 thêm 1 bằng 7, cất thẻ số 6, đặt thẻ số 7 - Trẻ thực hiện giữa 2 nhóm - Cô cho trẻ 4 tuổi thêm 1 cái váy, đếm số váy và đọc: 1 thêm 1 bằng 2, cất thẻ số 1, đặt thẻ số 2 - Trẻ trả lời giữa 2 nhóm
- - Số áo và váy như thế nào với nhau? - Trẻ nghe - Chơi trò chơi: Bớt váy - Khi cô nói: “Bớt váy, bớt váy” trẻ sẽ nói: “Bớt mấy, bớt mấy” cô nói số lượng và trẻ thực hiện bớt. - Bớt mấy, bớt mấy * Bớt 1 - Trẻ thực hiện - Cô nói: Bớt váy, bớt váy - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ 5 tuổi thực hiện bớt 1 váy - Trẻ kiểm tra và đếm - 7 cái váy bớt 1 còn mấy cái váy? - Chúng mình hãy kiểm tra số váy? Cho trẻ nói: 7 - Trẻ nhận xét bớt 1 còn 6, đặt thẻ số 6 - Con có nhận xét gì về số áo và số váy? (Số lượng nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy cái áo? Số lượng - Trẻ trả lời nào ít hơn? Ít hơn là mấy cái váy?) - Trẻ thêm váy - Để số váy bằng số áo con phải làm thế nào? - Trẻ đếm và đọc - Cô cho trẻ thêm váy - Trẻ trả lời - Đếm số váy đọc: 6 thêm 1 bằng 7 - Số áo và váy như thế nào với nhau? Đều bằng - Bớt mấy, bớt mấy mấy - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ 4 tuổi thực hiện bớt 1 váy - Trẻ thực hiện - 2 cái váy bớt 1 còn mấy cái váy? - Chúng mình hãy kiểm tra số váy? Cho trẻ nói: 2 - Trẻ nhận xét bớt 1 còn 1, đặt thẻ số 1 - Con có nhận xét gì về số áo và số váy? (Số lượng nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy cái áo? - Trẻ trả lời Số lượng nào ít hơn? Ít hơn là mấy cái váy?) - Trẻ thêm váy - Để số váy bằng số áo con phải làm thế nào? - Trẻ đếm và đọc - Cô cho trẻ thêm váy - Trẻ trả lời - Đếm số váy đọc: 1 thêm 1 bằng 2 - Số áo và váy như thế nào với nhau? Đều bằng mấy - Bớt mấy, bớt mấy * Bớt 2 - Trẻ thực hiện - Cô nói: Bớt váy, bớt váy - Trẻ đếm và đọc - 7 cái váy bớt 2 còn mấy cái váy? - Chúng mình hãy kiểm tra số váy? Cho trẻ đọc: 7 - Trẻ nhận xét bớt 2 còn 5, đặt thẻ số - Con có nhận xét gì về số áo và số váy? (Số lượng nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Số - Trẻ trả lời lượng nào ít hơn? Ít hơn là mấy?) - Trẻ thêm váy
- - Để số váy bằng số áo con phải làm thế nào? - Trẻ đếm và đọc - Cô cho trẻ thêm váy - Trẻ trả lời - Đếm số váy đọc: 5 thêm 2 bằng 7 - Số áo và váy như thế nào với nhau? Đều bằng mấy - Trẻ thực hiện và trả lời * Bớt 3 - Trẻ thực hiện và trả lời - Cô nói: Bớt váy, bớt váy - Trẻ thực hiện - 7 cái váy bớt 3 còn mấy cái váy? - Chúng mình hãy kiểm tra số váy? đọc: 7 bớt 3 - Trẻ thực hiện còn 4, đặt thẻ số - Con có nhận xét gì về số áo và số váy? (Số lượng nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Số - Trẻ trả lời lượng nào ít hơn? Ít hơn là mấy?) - Để số váy bằng số áo con phải làm thế nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thêm váy - Trẻ trả lời - Đếm số váy đọc: 4 thêm 3 bằng 7 - Số áo và váy như thế nào với nhau? Đều bằng mấy? - 7 cái váy bớt 6 còn mấy cái váy? - Trẻ trả lời và thực hiện - 1 cái váy bớt 1 còn mấy cái váy? - Trẻ trả lời, thực hiện - Cô cho trẻ đếm áo và cất dần vào rổ - Trẻ đếm áo và cất dần c. Liên hệ thực tế vào rổ - Cô cho trẻ tìm xung quanh lớp những đồ dùng, sản phẩm một số nghề và gắn thêm cho đủ số - Trẻ thực hiện lượng 2, 7, thêm bớt d. Trò chơi: Thêm bớt số lượng tương ứng thẻ số - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội chơi. Mỗi đội cô đã chuẩn bị một bảng gài, một cái rổ đựng sản phẩm, đồ dùng một số nghề và thẻ số gắn - Trẻ chú ý lắng nghe và trên bảng gài. Nhiệm vụ của các đội là hãy thêm tham gia chơi hoặc bớt số lượng sản phẩm, đồ dùng tương ứng với thẻ số cô gắn trên bảng gài . - Luật chơi: Trong thời gian một bản nhạc bài: “Cháu yêu cô chú công nhân” đội nào xếp đúng và nhiều thì sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức chơi 2-3 lần, kiểm tra kết quả - 3, HĐ3: Kết thúc - Trẻ chơi - - Cô cho trẻ cất đồ dùng.
- - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ thực hiện HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài : HĐCĐ: Quan sát dụng cụ nghề cắt tóc TCVĐ: Chạy tiếp cờ CTD : Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết gọi tên một số dụng cụ nghề cắt tóc: lược, kéo, máy sấy tóc và nêu được một số đặc điểm dụng cụ nghề cắt tóc 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ biết quý trọng nghề làm tóc, biết giữ gìn đầu tóc gọn gàng và sạch sẽ không tự ý dùng kéo cắt tóc bạn II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, các dụng cụ nghề cắt tóc, đồ chơi ngoài trời - 1 cái sắc xô, 3 ghế, 3 lá cờ, phấn vẽ, vòng, bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCĐ: Quan sát dụng cụ nghề cắt tóc - Trẻ hát - Cô cho trẻ hát bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” vừa hát vừa dẫn trẻ lại gần và giới thiệu cho - Cả lớp quan sát trẻ quan sát các dụng cụ nghề cắt tóc và nhận xét: * Kéo + Đây là cái gì? - Trẻ trả lời + Cái kéo màu gì? - Trẻ trả lời + Cái kéo có những phần nào ? - Trẻ trả lời + Thợ cắt tóc dùng gì để làm gì ? - Trẻ trả lời -> Cô chốt lại: Đây là cái kéo của thợ cắt tóc, kéo - Cả lớp lắng nghe có phần lưỡi kéo và phần chuôi kéo, lưỡi kéo sắc để cắt tóc, chuôi kéo để cầm. + Ngoài kéo còn dùng dụng cụ gì khác ? * Cái lược - Trả lời + Đây là cái gì? - Trẻ trả lời + Cái lược có những phần nào ? - Trẻ trả lời + Cái lược dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Chú ý lắng nghe
- -> Cô chốt lại: Đây là cái lược, cái lược có phần răng lược và phần tay cầm, lược dùng để chải tóc cho thẳng, mượt, giúp tóc không bị rối. mược có nhiều loại lược răng thưa, lược mau. * Máy sấy tóc - Trẻ trả lời + Đây là gì? Máy sấy tóc có đặc điểm gì ? - Trẻ trả lời + Máy sấy tóc có những phần nào ? - Trẻ trả lời + Máy sấy tóc dùng để làm gì ? -> Cô chốt lại: Đây là máy sấy tóc, máy sấy tóc - Lắng nghe có phần tay cầm, thân máy(có mô tơ), dây cắm. Máy sấy tóc dùng để sấy tóc khi tóc ướt, sấy để tạo kiểu tóc. + Ngoài những dụng cụ này con còn biết những - Trẻ trả lời dụng cụ nào của nghề cắt tóc ? - Cô cho trẻ quan sát tranh cái tông đơ, máy uốn - Trẻ chú ý quan sát tóc, kẹp tóc -> Cô giáo dục trẻ yêu quý công việc cắt tóc, gội - Cả lớp lắng nghe đầu phục vụ nhu cầu của mọi người. nhưng các con không tự ý dùng kéo và máy tự cắt tóc rất nguy hiểm 2, HĐ2: TCVĐ : Chạy tiếp cờ - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội có số người trong đội bằng nhau. Nhiệm vụ của 3 đội là chạy thật nhanh vòng qua ghế và đưa lá cờ cho bạn tiếp theo sau đó đi về cuối hàng thì lúc đó bạn tiếp theo cầm lá cờ và đi tiếp. Cứ như vậy cho đến hết. + Luật chơi: Đội nào các thành thành viên trong đội đi hết lượt trước thì giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Cô chú ý quan sát, bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích ( Cô gợi ý một số - Trẻ chơi theo ý thích trò chơi theo ý thích như chơi với bóng, vòng, chơi với đồ chơi ngoài trời) - Cô chú ý bao quát trẻ chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Toán *Trò chơi: ‘‘Bạn nào thêm, bớt nhanh‚
- Mục đích - Củng cố về thêm, bớt số lượng trong phạm vi 7 cho trẻ Chuẩn bị - Các đồ dùng, đồ chơi có nhóm đối tượng trong phạm vi 7 và thẻ số từ 1 đến 7 - Tiến hành - Cách chơi: Cô chia lớp ngồi thành 2 nhóm , mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng : yêu cầu trẻ tìm số lượng và thêm bớt trong phạm vi 7 . - Luật chơi : Nhóm nào thêm, bớt nhanh và đúng theo yêu cầu sẽ chiến thắng - Cô bao quát trẻ, nhận xét tuyên dương trẻ 2. Làm quen bài mới: Chữ cái * Thực hiện vở chữ cái + Mục đích: Trẻ biết nối hình ảnh có từ chữa chữ cái i, t, c với chữ i, t, c tô màu tranh, tô màu các chữ i, t, c, tô màu tranh + Chuẩn bị: Vở tập tô, bút chì, sáp màu đủ cho trẻ + Tiến hành: Cô tổ chức cho thực hiện vở theo hướng dẫn - Cô quan sát trẻ thục hiện, nhận xét động viên khen ngợi trẻ Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Bảo vệ Câu: Đây là chú bảo vệ Chú bảo vệ đứng gác Chú bảo vệ đứng gác cổng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ hiểu, nói đúng, đủ từ: ‘‘Bảo vệ ” và nói được câu: ‘‘Đây là chú bảo vệ. Chú bảo vệ đứng gác. Chú bảo vệ đứng gác cổng ”. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng, đủ từ và câu 3. Giáo dục - Trẻ biết yêu quý, kính trọng người làm nghề dịch vụ II. Chuẩn bị - Hình ảnh chú bảo vệ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và hướng trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài: + Tuần này các con học chủ đề gì ? - Trẻ trả lời + Con hãy kể tên một số nghề dịch vụ ? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại, giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng - Lắng nghe người làm nghề dịch vụ 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa ra hình ảnh chú bảo vệ - Trẻ chơi, quan sát, nhận xét cho trẻ quan sát, nhận xét: + Cô có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Chú bảo vệ ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, - Nói từ dưới nhiều hình thức: tổ, nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Hỏi trẻ với từ ‘‘ Chú Bảo vệ ” bạn nào sẽ đặt được câu như thế nào ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu : Đây là chú bảo vệ ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, - Trẻ nói câu dưới nhiều hình tổ, nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân + Chú bảo vệ đang làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu : Chú bảo vệ đứng gác ( 3 lần ) - Nói câu dưới nhiều hình thức: - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Cô giới thiệu câu : Chú bảo vệ đứng gác cổng - Trẻ trả lời ( 3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Nói câu dưới nhiều hình thức: nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ ) Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - Trẻ trả lời cho cả lớp nói và nhắc lại từ và câu b. Củng cố: Trò chơi ‘‘Truyền tin’’ - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội xếp thành - MT 2: Chăm chú lắng nghe 3 hàng dọc để thi đua xem đội nào truyền tin người khác và đáp lại bằng cử nhanh và đúng. Cô gọi mỗi đội một trẻ lên và chỉ, nét mặt ánh mắt phù hợp( CS74) nói thầm với mỗi trẻ một từ hoặc một câu. Các trẻ đi về đội mình và nói thầm với bạn đứng bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. - Luật chơi: Đội nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần, cô bao quát trẻ
- 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Tập tô chữ cái i, t, c I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT 7: Trẻ biết tô trùng khít các chữ cái chữ rỗng i, t, c; Biết tô theo nét chấm mờ chữ cái i, t, c. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng cầm bút khéo léo tô chữ, tô tranh không chườm ra ngoài 3. Giáo dục - Trẻ biết sử dụng và giữ gìn sách của mình. II. Chuẩn bị - Giáo án powerpoint tập tô chữ cái i, t, c. Vở tập tô đủ cho trẻ - Bút chì, sáp màu, bàn ghế đủ cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi hát bài: Cháu yêu cô chú công - Trẻ chơi trò chơi và trò nhân ” và trò chuyện hướng trẻ vào bài chuyện - Các con hãy quan sát hôm nay cô sẽ hướng dẫn - Trẻ trả lời chúng mình tập tô chữ cái nào nhé - Trẻ chú ý lắng nghe HĐ2: Phát triển bài a. Hướng dẫn tô chữ cái i, t, c * Chữ i - Cho trẻ trời tối rồi đi ngủ thôi, trời sáng rồi dậy - Trẻ gà gáy ò ó o thôi - Cho trẻ phát âm chữ cái i in hoa, i in thường, i - Trẻ phát âm viết thường - Cô hướng dẫn trẻ tô màu các hình vẽ và đồ các - Trẻ quan sát chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ bằng bút chì. - Cô hướng dẫn trẻ đồ theo nét chữ cái i - Trẻ quan sát - Cô thực hiện tô mẫu: Để tô đúng các chữ cái i viết thường cô cầm bút bằng tay phải đều khiển bút bằng ba đầu ngón tay. + Để tô đúng các chữ cái “i” viết thường cô cầm bút bằng tay phải điều khiển bút bằng ba đầu - Trẻ quan sát cô thực hiện
- ngón tay. Cô tô trùng khít một nét xiên phải theo chiều mũi tên nối liền một nét móc ngược chữ cái i và một dấu chấm trên đầu, cô tô lần lượt từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. * Chữ t, chữ c cô thực hiện tương tự, hướng dẫn trẻ cách tập tô chữ cái i, chữ t tô thêm nét ngang phía trên, chữ c tô một nét công hở phải - Trẻ quan sát cô thực hiện - Cô đồ theo nét chữ cái t mẫu - Cô đồ theo nét chữ cái c. - Cô đã thực hiện xong rồi, bây giờ các con đã sẵn sàng để thực hiện chưa? c. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện trên nền nhạc. - Cô quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ để trẻ đồ theo nét chữ đúng đẹp, trùng khít, không chườm ra - Trẻ thực hiện vở ngoài, dùng màu tươi sáng phù hợp thực hiện đúng đủ các yêu cầu của bài. - Hết thời gian cô cho trẻ làm động tác vận động nhẹ. d. Nhận xét - Trẻ vận động nhẹ - Cô cho trẻ lên nhận xét bài nào đẹp, bài nào chưa hoàn thiện. - Cô nhận xét chung khen, động viên trẻ - Trẻ nhận xét 3,HĐ3: Kết thúc - Trẻ chú ý quan sát - Cho trẻ thu dọn đồ dùng - Cất đồ dùng HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCĐ: Xếp chữ cái i, t, c bằng hột hạt TCVĐ: Ném bóng vào rổ CTD: Chơi với đồ chơi ngoài trời I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết xếp chữ cái i, t, c bằng hột hạt và phát âm đúng các chữ cái 2. Kĩ năng - Phát triển ngôn ngữ, trí nhớ, rèn sự khéo léo của đôi tay 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị
- - Đồ dùng của cô: 1 rổ hột hạt, 1 bảng con, 1 sợi dây thừng, phấn vẽ, - Đồ dùng của trẻ: 6 rổ hột hạt( 3 rổ hạt ngô, 3 rổ hạt đỗ), bảng con, bìa mỗi trẻ 1 cái - Quả bóng, rổ to ; Cầu trượt, xích đu, bập bênh III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCĐ: Xếp chữ cái i, t, c bằng hột hạt - Cô cho trẻ đứng thành một vòng tròn và trò - Trẻ đứng thành vòng tròn và chuyện hướng trẻ vào bài: trò chuyện cùng cô + Các con vừa làm quen với nhóm chữ cái gì ? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại cấu tạo của chữ i, t, c - 2- 3 ý kiến - Cô đưa ra rổ hột hạt, bảng con cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: - Trẻ quan sát - Với những rổ hột hạt, bảng con các con sẽ cùng nhau xếp chữ cái i, t, c vừa học nhé - Trẻ lắng nghe - Cô xếp chữ cái i, t, c bằng hột hạt trên bảng con và cho trẻ quan sát, phát âm chữ cái i, t, c - - Trẻ quan sát Cô chia trẻ thành 6 nhóm lấy rổ hột hạt và - Trẻ quan sát và phát âm bảng con xếp các chữ cái i, t, c đã học - Trẻ lấy rổ hột hạt và xếpchữ - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ xếp, sửa sai cho cái, cô bao quát trẻ. 2. HĐ2: TCVĐ : Ném bóng vào rổ - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cô giới thiệu cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội chơi, lần lượt từng bạn đầu hàng lên cầm bóng - Trẻ chú ý lắng nghe và tham ném vào rổ, mỗi bạn chỉ được ném một quả, đội gia chơi nào ném được nhiều bóng vào rổ thì đội thắng cuộc. Luật chơi: Trong thời gian quy định đội nào ném được nhiều bóng vào rổ, bóng rơi ra ngoài rổ không được tính. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi - Cô chú ý quan sát, bao quát trẻ chơi 3. HĐ3 : CTD : Chơi với đồ chơi ngoài trời - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời, cô chú - Trẻ chơi với đồ chơi ngoài ý bao quát bảo đảm an toàn cho trẻ khi trẻ chơi trời HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Hoạt động : VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện sáng tạo với đồ vật
- Mục đích : - MT 5: Kể chuyện theo đồ vật : Trẻ biết sắp xếp đồ vật, biết mô tả một số đặc điểm của đồ vật, biết kể chuyện theo đồ vật và đặt tên cho câu chuyện - Rèn kỹ năng sắp xếp đồ vật, kỹ năng kể chuyện sáng tạo, kỹ năng hoạt động nhóm - Phát triển ngôn ngữ và trí tưởng tượng Giáo dục: - Trẻ yêu mến cô chú công nhân và yêu người lao động. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô : Đồ vật: Mô hình, rổ đựng, viên gạch, ô tô, ngôi nhà - Đồ dùng của trẻ: Đồ vật: rổ đựng, viên gạch, ô tô, ngôi nhà cho 3 nhóm Tiến hành * Kể chuyện sáng tạo + Các con đã mua được gì? + Ô tô dùng để làm gì? + Viên gạch dùng để làm gì? + Ngôi nhà có những phần nào? - Vậy các con sẽ thi kể chuyện với những đồ vật này nhé. Cô chia lớp mình làm 3 đội, mỗi đội thảo luận và thống nhất kể 1 câu chuyện sáng tạo với những đồ vật mà các con vừa mua được. Các đội chú ý nhớ phải đặt tên truyện cho đội mình nhé. Thời gian cho các đội thảo là 2 phút. - Cô kể chuyện - Ai giúp cô đặt tên câu truyện của cô giáo vừa kể? - Các con giúp cô đặt tên cho câu truyện rất hay đấy. Nhưng cô muốn đặt tên câu truyện là: “Biết ơn cô chú công nhân”. - Giảng nội dung: Câu chuyện kể về bạn Nam được bố cho về quê thăm nội, Nam nhìn thấy sự vất vả, chịu khó, không mệt mỏi của các cô chú công nhân xây nhà. Qua đó, bạn Nam hiểu rằng phải biết yêu mến những người lao động. + Đàm thoại: + Câu chuyện của cô nhắc đến ai? + Bạn Nam nhìn thấy gì? + Ô tô kêu như thế nào? + Ai đã xây nên ngôi nhà? + Ngôi nhà có những phần nào? + Vậy các con có yêu quý các cô chú xây dựng không? -> Giáo dục trẻ Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ
- - Vệ sinh, trả trẻ . Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Nhà hàng Câu: Đây là nhà hàng Nhà hàng bán đồ ăn Nhà hàng có nhiều món ngon I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ hiểu, nói đúng, đủ từ: ‘‘Nhà hàng” và nói được câu: : ‘‘Đây là nhà hàng. Nhà hàng bán đồ ăn. Nhà hàng có nhiều món ngon”. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng, đủ từ và câu 3. Giáo dục - Trẻ biết yêu quý, kính trọng các nghề trong xã hội II. Chuẩn bị - Hình ảnh nhà hàng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát bài: “Cháu yêu cô chú công - Trẻ trò chuyện cùng cô nhân” và trò chuyện hướng trẻ vào bài : + Các con vừa hát bài hát gì ? - Trẻ trả lời + Bài hát nói về nghề gì ? - Trẻ trả lời + Ngoài ra con còn biết những nghề nào ? - Trẻ trả lời -> Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết yêu quý, kính - Trẻ lắng nghe trọng các nghề trong xã hội 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành - Cô cho trẻ trốn cô đưa ra hình ảnh nhà hàng - Trẻ quan sát, nhận xét cho trẻ quan sát, nhận xét: + Hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Nhà hàng ( 3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói từ dưới nhiều hình nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô hỏi trẻ với từ ‘‘Nhà hàng ” trẻ sẽ đặt câu như thế nào ? + Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu : Đây là nhà hàng ( 3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, - Trẻ nói câu dưới nhiều hình tổ, nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) thức: Lớp, tổ, nhóm cá nhân
- - Cô cho trẻ quan sát tranh và hỏi trẻ: + Nhà hàng bán gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu : Nhà hàng bán đồ ăn ( 3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, - Trẻ nói câu dưới nhiều hình tổ, nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) thức: Lớp, tổ, nhóm cá nhân - Cô giới thiệu câu : Nhà hàng có nhiều món - Chú ý lắng nghe ngon (3 lần ) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều hình nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ ) thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - Trẻ trả lời cho cả lớp nói và nhắc lại từ và câu b. Củng cố: Trò chơi ‘‘ Búp bê nói”( EL30) - Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn, khi có hiệu lệnh: búp bê nói từ: Nhà hàng hoặc câu: - Trẻ chú ý lắng nghe và tham “ Đây là nhà hàng; Nhà hàng bán đồ ăn; Nhà gia chơi hàng bán nhiều món ngon” trẻ sẽ nhắc lại theo. - Luật chơi: Khi búp bê yêu cầu nói thì trẻ sẽ nói từ và câu. Khi búp bê không bắt đầu bằng từ búp bê nói trẻ không được nói theo. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần, cô bao quát trẻ 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên trẻ - Cô nhẹ nhàng chuyển hoạt động khác - Trẻ chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KĨ NĂNG Đề tài: Ném xa bằng 1 tay I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT 2: Phối hợp tay- mắt trong vận động ném xa bằng 1 tay dùng sức của tay và vai để ném vật ném đi xa ở điểm tay đưa cao nhất 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng ném xa bằng 1 tay 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú tập luyện và chơi trò chơi - Có ý thức tổ chức kỷ luật và tính tập thể tốt II. Chuẩn bị - Sân tâp bằng phẳng sạch sẽ, bóng. - 15- 20 túi cát, rổ đựng túi cát. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt đông của trẻ

