Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Bé hoc gì ở trường tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Bé hoc gì ở trường tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_34_chu_de_be_hoc_gi_o_truong_tie.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Bé hoc gì ở trường tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Dung
- CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG TIỂU HỌC CHỦ ĐỀ NHỎ: BÉ HỌC GÌ Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC Tuần 34 (Thực hiện từ ngày 12 tháng 5 đến ngày 16 tháng 5 năm 2025) Giáo viên A: Trần Thị Dung Giáo viên B: Tẩn Tả Mẩy HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Tạm biệt búp bê” + Hô hấp 3: Thổi nơ bay + Tay 2: Hai tay đưa ra trước, sang ngang + Bụng 3: Nghiêng người sang hai bên + Chân 3: Đưa chân ra các phía + Bật 5: Bật tiến về phía trước TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCHT “ Chạy tiếp cờ” I. Mục đích – yêu cầu - Phát triển cơ bắp, rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo II. Chuẩn bị - 3-5 vòng thể dục III. Tiến hành - Luật chơi: Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay lại chạy từ đầu. - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau. Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: “Hai, ba”, trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyển cờ cho bạn thứ 2 và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ 2 phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ 3. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1. TCVĐ “ Ai nhanh hơn” I. Mục đích – yêu cầu - Rèn phản xạ nhanh, phát triển cơ bắp. II. Chuẩn bị - 2 lá cờ, 2 ghế học sinh III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào chậm chân hơn sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng - Cách chơi: Cô đặt 3- 5 vòng tòn ở nhiều vị trí trong lớp, mỗi vòng có các kí hiệu về bút, bàn, ghế khác nhau. Cho 3-5 trẻ lên chơi với giỏ lô tô các loại bút, bàn, ghế . Cô qui định “Các cháu hãy mang về loại bút để vẽ. Cháu nào có lô tô về các loại bút sẽ chạy nhanh về nhà có biểu tượng về bút. Cũng tương tự như
- 2 vậy với các loại bút khác. Khi trẻ đã chơi thành thạo, cô có thể nói “Các cháu hãy mang về nhà 3 loại bút, 4 loại bàn, 5 loại ghế” Thi xem bạn nào chọn đúng và chạy về nhà nhanh nhất. Cho trẻ đếm số lượng đúng với quy định của cô. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: Kéo co I. Mục đích - yêu cầu - Trẻ biết dùng sức kéo dây về đội mình II. Chuẩn bị - Dây thừng III. Tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải dùng sức kéo dây về phía đội của mình - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một trẻ khỏe nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm sợi dây thừng và các trẻ khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô, tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào giẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cô giáo - XD: Xây trường tiểu học - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh __________________________________________ Thứ 2 ngày 12 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Tạm biệt búp bê” H3 – T2 – B3 – C3 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Sân trường, vườn hoa, cây cảnh I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Sân trường, vườn hoa, cây cảnh”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ “Sân trường, vườn hoa, cây cảnh”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Giáo dục trẻ yêu quý trường tiểu học.
- 3 II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ “Sân trường, vườn hoa, cây cảnh” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vũ điệu hóa đá và dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ vận động 2. Phát triển bài * LQVT: Sân trường - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Sân trường” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Sân trường” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Sân trường” 3 - Lớp - tổ - nhóm - cá lần nhân trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai - Trẻ trả lời cho trẻ) - Trẻ nói - Sân trường có gì? - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói - Trẻ lắng nghe nào + LQVT: Vườn hoa, cây cảnh làm quen tương tự => Giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học. * Ôn luyện : + TC “Búp bê nói” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Khám phá về cặp sách I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết được cấu tạo và lựa chọn nguyên liệu của cặp sách,( S) - Trẻ nêu được nguyên liệu, cơ chế hoạt động của cặp sách( S) - Biết cách chơi, luật chơi của một số trò chơi 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, khả năng phá đoán và suy luận của trẻ, sự khéo léo khi làm, kích thích tính tò mò và ham hiểu biết của trẻ, trả lời được các câu hỏi của cô.
- 4 - Trẻ lựa chọn nguyên liệu để làm ra cặp sách đựng được đồ nói được màu sắc của cặp sách (M) - Trẻ thực hiện được thí nghiệm, sử dụng thành thạo các nguyên vật liệu làm cặp sách ( E) 3. Thái độ (A) - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động GD: Trẻ luôn yêu quý trường tiểu học II. Chuẩn bị - Trang phục cô và trẻ gọn gàng - Đồ dùng của cô: + Video, tranh: Cặp sách + Keo, giấy màu, giấy màu, hột hạt - Đồ dùng của trẻ: + Keo dán: 21 cái + Giấy màu, bút màu III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Thu hút (2-3P) - Cô cho trẻ xem video - Trẻ thực hiện - Trò chuyện về video và dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá (3-4P) - Cô chia trẻ làm 3 nhóm khám phá các cặp sách - Vâng ạ qua tranh: - Sau khi tìm hiểu chúng mình sẽ cùng nhau chia sẻ những hiểu biết, những điều vừa được khám phá về cặp sách cho cô và các bạn cùng nghe nhé! * Trẻ thực hiện khám phá cặp sách - Cô đến các nhóm và đặt câu hỏi gợi ý để trẻ trả - Trẻ về nhóm, đại diện nhóm lời: lên lấy đồ về khám phá - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Đi đâu thì mình cần đến cặp sách? - Trẻ trả lời - Cặp sách dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cặp sách có dạng gì? - Trẻ trả lời - Vậy để làm được cặp sách này thì mình cần có những gì? - Trẻ trả lời - Khi phết hồ thì chúng ta phải phết hồ như thề nào? - Trẻ trả lời - Khi hồ dính vào tay chúng ta phải làm gì? - Trẻ lắng nghe => Đây là cặp sách được làm bằng giấy màu rất đẹp đấy 3. Giải thích (7-8P)
- 5 - Cô cho các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - Trẻ chia sẻ - Cô hỏi trẻ đã được khám phá gì? - Trẻ trả lời - Đám mây có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Cô lắng nghe trẻ chia sẻ => Cô kết luận: Cặp sách có rất nhiều hình dạng - Trẻ lắng nghe và màu sắc, kích thước khác nhau. Để các cặp sách thêm đẹp thì chúng ta có thể trang trí bằng các bông hoa, lá cây. - Trẻ trả lời - Các con có muốn làm được nhiều cặp sách thật đẹp không? 4. Áp dụng (9-10 phút) - Chia thành 3 nhóm thực hành trải nghiệm trang trí cặp sách - Trẻ trải nghiệm + Nhóm 1: Trang cặp sách bằng giấy + Nhóm 2: Trang trí cặp sách bằng bút màu + Nhóm 3: Trang trí cặp sách bằng hột hạt - Cô bao quát, nhận xét cuốn chiếu từng nhóm chơi. Kết thúc ở nhóm 1 - Trẻ trả lời 5. Đánh giá(2-3 phút) - Hôm nay các con được học điều gì? - Trẻ nêu mong muốn của mình - Buổi học hôm nay con thấy các con cảm thấy thích nhất hoạt động nào? Trong buổi học lần sau các con muốn khám phá thêm điều gì về cặp sách - Trẻ lắng nghe nữa không? - Cô nhận xét, đánh giá chung. - Trẻ thu dọn * Kết thúc: Buổi học hôm nay đến đây là kết thúc rồi cô và các con hãy cùng vận động theo bài hát “Tạm biệt búp bê” - Cho trẻ cất thu dọn đồ chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Giấy nở ra rồi TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ nhận biết làm thí nghiệm cùng cô, biết khi cho cục giấy đã vo tròn vào trong nước sẽ xuất hiện giấy nở ra, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ có kĩ năng quan sát, tập trung chú ý, nói to rõ ràng, trả lời được các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ yêu quý trường tiểu học.
- 6 II. Chuẩn bị - Cốc, nước, giấy màu, khăn, .. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho vận động vũ điệu vui nhộn và dẫn dắt - Trẻ vận động cùng cô trẻ vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Làm thí nghiệm “Giấy nở ra rồi” - Cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ cùng các con làm một thí - Trẻ lắng nghe nghiệm rất thú vị với nước nhé. - Cô đổ nước vào 2 cốc, 1 cốc cô để nước rửa - Trẻ quan sát bát vào và khuấy đều lên còn cốc nước còn lại cô để nguyên, sau đó cô vo giấy màu và thả vào hai cốc nước, chúng ta sẽ thấy hiện tượng . - Các con thấy hiện tượng gì sảy ra? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ làm thí nghiệm và nhận xét sản - Trẻ thực hiện phẩm - Trẻ yêu quý trường tiểu học. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Lộn cầu vồng” - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi * Chơi tự do: - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do kết 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cô giáo - XD: Xây trường tiểu học - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Múa bài múa dân tộc Mông * Chuẩn bị: Đồ dùng của cô máy tính có các video nhạc về: Múa bài múa dân tộc Mông - Cô cho trẻ xem video vân động về bài: Múa bài múa dân tộc Mông - Cô tập mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ tập mẫu cùng cô
- 7 - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ tập Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . .. .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . . __________________________________________ Thứ 3 ngày 13 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Tạm biệt búp bê” H3 – T2 – B3 – C3 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Tiếng việt, toán, mỹ thuật. I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Tiếng việt, toán, mĩ thuật”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ “Tiếng việt, toán, mĩ thuật”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Giáo dục trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động, biết yêu quý trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ “Tiếng việt, toán, mĩ thuật”
- 8 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Tạm biệt búp bê” và dẫn - Trẻ hát cùng cô dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Tiếng việt - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Tiếng việt” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Tiếng việt” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Tiếng việt” 3 - Trẻ nói lần - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Các bạn học sinh đang học gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói - Trẻ thực hiện nào + LQVT: Toán, mĩ thuật làm quen tương tự => Cô giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện : + TC “Búp bê nói” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Ghép cặp I. Mục đích - yêu cầu: - KT: Trẻ nhận biết các cặp đối tượng có mối liên quan, biết ghép các cặp đối tượng có liên quan với nhau như: Bát thìa, ấm chén, bàn ghế, quần áo .. - KN: Trẻ nhanh nhẹn sắp xếp đúng các đối tượng liên quan với nhau để thành một cặp. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động học, có tinh thần đoàn kết, hợp tác với nhau trong khi chơi II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Cái bàn, cái ghế đồ chơi, cái bát, cái thìa, cái ấm, cái chén thật, que chỉ, 2 bức tranh khung đã có sẵn một đối tượng, 2 rổ lô tô để ở 2 ghế, 2 bảng từ, 2 bức tranh vẽ các đối tượng để trẻ nối, bút chì, nam châm
- 9 - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 lô tô: Cái bàn, cái ghế , cái bát, cái thìa, cái ấm, cái chén để trong rổ, bảng con. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát nhân. - Chúng mình cùng kể các sản phẩm mà - Trẻ kể: Cái bàn, cái ghế .. các chú công nhân làm ra để phục vụ cuộc sống hàng ngày đó là gì?. - Trong cuộc sống rất cần các đồ dùng như: - Trẻ lắng nghe cái bát cần phải có cái thìa thì mới ăn cơm được, có quần thì cần phải có cái áo, có bàn phải có ghế Vậy hôm nay cô sẽ dạy các con bài “ Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan” - Cô dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài. * Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan. - Cô đọc câu đố về cái bàn. Trẻ đoán - Trẻ nghe và đoán - Cô có cái gì đây? - Trẻ trả lời - Cho trẻ xếp cái bàn ra bảng con của trẻ - Trẻ xếp - Cái bàn dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Có bàn đẻ bày thức ăn , để học bài thì các - Cái ghế. con cần gì để ngồi? - Đúng rồi chúng mình cùng xếp cái ghế - Trẻ xếp cái ghế. cạnh cái bàn nào - Cô chốt lại; Muốn ăn cơm ngon, muốn - Trẻ lắng nghe. học bài được giỏi thì không thể thiếu ghế ngồi được. Vậy ghế và bàn ghép thành cặp đôi có mối liên quan với nhau đấy. - Cho trẻ chơi trò chơi “ cái gì biến mất” - Trẻ cất. Cất cái ghế bàn * Cô có một loại đồ dùng nữa, chúng mình xem cô có cái gì đây? - Cái bát - Cho trẻ xếp cái bát ra bảng con của trẻ. - Trẻ xếp bát. - Cái bát dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Khi muốn xúc cơm ăn ta cần dùng đến cái - Trẻ trả lời gì? - Đúng rồi chúng mình cùng xếp cái thìa - Trẻ xếp thìa. cạnh cái bát ăn cơm nào? - Cô chốt lại; Có bát thì cần phải có thìa - Trẻ nghe mới xúc cơm ăn được.Vậy cái bát và cái thìa ghép thành cặp đôi có mối liên quan
- 10 với nhau đấy. - Cho trẻ chơi trò chơi “ cái gì biến mất” - Trẻ cất. Cất bát thìa * Trò chơi “ Trời tối, trời sáng” - Cô có cái gì đây? - Trẻ trả lời - Cho trẻ xếp cái ấm ra bảng con của trẻ. - Trẻ xếp. - Cái ấm dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Khi muốn uống nước ta cần đến cái gì? - Trẻ trả lời - Đúng rồi chúng mình cùng xếp cái chén - Trẻ xếp cạnh cái ấm nào? - Cái ấm và cái chén là đồ dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô chốt lại; Có ấm thì cần phải có chén để rót nước ra uống.Vậy cái ấm và cái chén - Trẻ lắng nghe. ghép thành cặp đôi có mối liên quan với nhau . - Ngoài các cặp đối tượng trên các con có - Trẻ trả lời biết các cặp đối tượng nào nữa không? - Cô giáo dục trẻ phải giữ gìn cẩn thận các - Trẻ lắng nghe. đồ dùng đó. - Cho trẻ tìm xung quanh lớp các đồ dùng - Trẻ tìm xung quanh lớp. có mối liên quan với nhau. - Cô chốt lại, giáo dục trẻ. * Trò chơi củng cố: * Trò chơi: “Ghép tranh”. - Cô nêu cách chơi, luật chơi tổ chức cho - Trẻ lắng nghe cô phổ biến trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. *Trò chơi 2: Nối gạch cặp các đối tượng - Cô nêu cách chơi, luật chơi, tổ chức cho - Trẻ lắng nghe trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Cà rốt nổi chìm TC: Ai nhanh nhất Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ nhận biết làm thí nghiệm cùng cô, biết khi cà rốt đặc hơn nước nên thả vào nước sẽ chìm, khi cắm ống hút vào thì cà rốt có khoảng trống sẽ không bị chìm, biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ có kĩ năng quan sát, suy luận, nói to rõ ràng, trả lời được các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ yêu quý trường tiểu học.
- 11 II. Chuẩn bị - Cốc, nước, cà rốt, ống hút, khăn, .. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động vũ điệu vui nhộn và dẫn - Trẻ vận động cùng cô dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Làm thí nghiệm “Cà rốt nổi chìm” - Cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ cùng các con làm một thí - Trẻ lắng nghe nghiệm rất thú vị với nước nhé. - Cô đổ nước vào 2 cốc, sau đó cô thả 1 miếng - Trẻ quan sát cà rốt vào, cốc thứ 2 cô thả miếng cà rốt có cắm ống hút vào, chúng ta sẽ thấy hiện tượng . - Các con thấy hiện tượng gì sảy ra? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ làm thí nghiệm và nhận xét sản - Trẻ thực hiện phẩm - Trẻ yêu quý trường tiểu học. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Ai nhanh nhất” - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi * Chơi tự do: - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do kết 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cô giáo - XD: Xây trường tiểu học - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Làm quen tiếng anh: Pen (Bút mực) * Chuẩn bị: Đồ dùng của cô máy tính có các từ bằng tiếng anh: Pen (Bút mực) * Cách tiến hành - Cô cho trẻ xem video phát âm các từ: Pen (Bút mực) - Cô bật video phát âm mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ phát âm cùng cô - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm
- 12 - Cô bao quát trẻ Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . .. .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . . __________________________________________ Thứ 4 ngày 14 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Tạm biệt búp bê” H3 – T2 – B3 – C3 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Sân trường, vườn hoa, cây cảnh I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Sân trường, vườn hoa, cây cảnh”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ “Sân trường, vườn hoa, cây cảnh”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Giáo dục trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động, biết yêu quý trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ “Sân trường, vườn hoa, cây cảnh”
- 13 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Tay xinh” và dẫn dắt - Trẻ hát cùng cô trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Sân trường - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Sân trường” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Sân trường” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Sân trường” 3 - Trẻ nói lần - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Trong sân trường có gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói - Trẻ thực hiện nào + LQVT: Vườn hoa, cây cảnh làm quen tương tự => Cô giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện : + TC “Bắt lấy và nói” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Trò chuyện với trẻ về trường tiểu học I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên trường tiểu học, biết trong trường có nhiều lớp và có nhiều thầy cô giáo, có các anh chị học sinh và ở trong lớp có nhiều đồ dùng học tập. - - KN: Trẻ có kĩ năng trò chuyện với cô về trường tiểu học, trả lời to, rõ ràng các câu hỏi của cô. - TĐ: Trẻ mong ước được đi học ở trường tiểu học, yêu quý trường lớp II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh trường tiểu học
- 14 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “Tạm biệt búp bê” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Trong bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Cô trò chuyện về bài hát dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Tìm hiểu khám phá - Cho trẻ quan sát tranh: Trường tiểu học - Trẻ quan sát - Cô có bức tranh gì đây? - Trường tiểu học - Cô cho trẻ đọc: Trường tiểu học - Trẻ đọc - Bạn nào có nhận xét về bức tranh trường tiểu học - Trẻ nhận xét nào? - Trong trường tiểu học có rất là nhiều lớp học, các - Trẻ trả lời con có biết đó là những lớp nào không? - Bạn nào trong lớp mình đã được thăm quan trường - Trẻ trả lời tiểu học rồi? - Con thấy lớp học ở trường tiểu học có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Các con thấy trường mầm non và trường tiểu học có - Trẻ trả lời gì khác nhau? - Cô củng cố lại: Ở sân trường mầm non có nhiều đồ - Trẻ chú ý quan sát và chơi hơn trường tiểu học và giờ học ở trường mầm lắng nghe. non ngắn hơn giờ học ở trường tiểu học. - Các con có thích được lên lớp 1 vào học ở trường - Trẻ trả lời tiểu học không? - Năm học mới các bạn 5 tuổi sẽ được lên lớp 1 và - Trẻ trả lời được vào học ở trường tiểu học đấy các cháu có thích không nào? - Vậy các cháu phải chăm ngoan học giỏi, nghe lời cô - Trẻ trả lời để năm học mới các cháu lên lớp 1 rồi vào học ở trường tiểu học nhé. * Tìm hiểu sau quan sát - Sang năm mới các bạn 5 tuổi sẽ lên lớp mấy ? - Trẻ trả lời - Lên lớp 1 cô và học sinh xưng hô ntn? - Trẻ trả lời - Trường tiểu học có gì khác trường mầm non? - Trẻ trả lời * Củng cố + TC: Thi xem đội nào nhanh - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe
- 15 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Vẽ đồ dùng học tập trên sân TC: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của đồ dùng học tập, biết dùng phấn để vẽ các đồ dùng học tập. Trẻ biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ quan sát, ghi nhớ đặc điểm của một số đồ dùng học tập, vẽ đúng các nét của đồ dùng học tập bằng phấn trên sân. Trả lời đúng các câu hỏi của cô. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ biết giữ gìn các đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị: - Sân rộng, sạch, bằng phẳng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ khám phá hộp quà và dẫn dắt vào - Trẻ khám phá hộp quà bài 2. Phát triển bài: * Hoạt động có chủ đích: Vẽ đồ dùng học tập trên sân - Cho trẻ quan sát các đồ dùng học tập - Đây là cái gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Bút, thước kẻ, cục tẩy - Trẻ nói - Bút có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Bút có màu gì? - Trẻ trả lời - Thước kẻ có đặc điểm gì ? - Trẻ trả lời - Cục tẩy có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Cục tẩy có màu gì? - Trẻ trả lời + Chúng mình có muốn vẽ các đồ dùng học - Trẻ lắng nghe tập giống như thế này không? Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình vẽ các đồ dùng học tập bằng phấn nhé. - Để vẽ được hình các đồ dùng học tập chúng - Trẻ quan sát mình quan sát cô vẽ mẫu nhé! - Cô cầm phấn bằng 3 đầu ngón tay, cô vẻ nét - Trẻ lắng nghe xiên thành hình tam giác nhỏ làm đầu bút và các nét xổ thẳng tạo thành cái bút chì, cô vẽ các xét xổ thẳng để tạo thành cái thước kẻ, cô vẽ các nét xiên và nét ngang tạo cục tẩy. - Như vậy cô đã vẽ các đồ dùng học tập xong - Trẻ lắng nghe rồi, bây giờ cô mời chúng mình cùng lấy phấn trong rổ ra vẽ nhé! - Cho trẻ vẽ theo tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ thực hiện - - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ xếp hình
- 16 - Trẻ biết giữ gìn các đồ dùng học tập. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cô giáo - XD: Xây trường tiểu học - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Ai nhanh nhất I. Mục đích - yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ về trường tiểu học thông qua trò chơi “Ai nhanh nhất”. - KN: Trẻ chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động, trẻ yêu quý trường lớp của mình II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh, ảnh về đồ dùng học tập, quang cảnh trường tiểu học III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội thua cuộc sẽ hát, múa 1 bài hát trong chủ điểm - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, nhiệm vụ của 2 đội là từng thành viên trong mỗi đội sẽ bật qua các vòng thể dục, chạy thật nhanh nên lựa chọn tranh về đồ dùng, quang cảnh trường tiểu học, sau đó chạy nhanh về cuối hàng lượt chơi dành cho bạn tiếp theo. Thời gian kết thúc đội nào sắp xếp đúng đội đó dành chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ
- 17 Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . .. .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . . _____________________________________ Thứ 5 ngày 15 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Tạm biệt búp bê” H3 – T2 – B3 – C3 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Lá cờ, cô giáo, học sinh I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Lá cờ, cô giáo, học sinh”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi (EL24)” - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ “Lá cờ, cô giáo, học sinh”. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động, biết yêu quý trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ “Lá cờ, cô giáo, học sinh” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài và dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ khám phá cùng cô 2. Phát triển bài * LQVT: Lá cờ - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Lá cờ” và giới thiệu với trẻ từ “Lá cờ” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Lá cờ” 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ nói
- 18 nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai - Lớp - tổ - nhóm - cá cho trẻ) nhân trẻ nói - Lá cờ là biểu tượng gì? - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ trả lời thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói nào - Trẻ thực hiện + LQVT: Cô giáo, học sinh làm quen tương tự => Cô giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học * Ôn luyện : - Trẻ lắng nghe + TC “Tranh gì biến mất” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc bài - Trẻ chơi - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Tập đồ chữ cái v, r. I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ phát âm đúng chữ cái v,r. Biết tô màu, đồ chữ chấm mờ. Biết cách đồ chữ v, r từ trái qua phải trùng khít theo đường chấm mờ. - KN: Trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô, đồ chữ cái v, r. - TĐ: Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, trẻ có ý thức học. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh hướng dẫn trẻ tập đồ, chữ v, r chấm mờ. - Đồ dùng của trẻ: Vở tập đồ, bút sáp màu III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ khám phá hộp quà và dẫn dắt vào bài - Trẻ khám phá cùng cô 2. Phát triển bài *Hướng dẫn đồ chữ cái v,r. + Cô đưa tranh chữ v - Giới thiệu chữ in hoa, in thường, viết thường. - Trẻ đọc - Cho trẻ tìm chữ cái v trong những bong bóng và - Trẻ thực hiện tô màu - Cho trẻ tìm chữ v dưới bức tranh và nối chữ v - Trẻ thực hiện với từ có chứa chữ cái v - Cho trẻ đồ chữ v in mờ và sau đó lấy màu tô hình - Trẻ thực hiện trong bức tranh + Cô đưa tranh chữ r - Cho trẻ đọc chữ cái r in hoa, in thường, viết - Trẻ đọc cùng cô
- 19 thường - Cho trẻ tìm chữ cái r trong những vòng tròn và tô - Trẻ thực hiện màu - Cho trẻ tìm chữ r dưới bức tranh và nối chữ r - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đồ chữ r in mờ và sau đó lấy màu tô hình - Trẻ thực hiện trong bức tranh *Trẻ thực hiện - Bây giờ các bé hãy về chỗ cùng thể hiện tài năng - Trẻ thực hiện của mình. Bạn nào thực hiện đúng theo yêu cầu của cô đúng chính xác và đẹp sẽ được nhận được 1 món quà *Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ lên treo bài. Cho trẻ nhận xét bài mình - Trẻ nhận xét bài bạn. Con thích bài nào nhất? vì sao con thích? 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương dặn dò trẻ và - Trẻ chú ý lắng nghe và cho trẻ cất đồ dùng cất đồ dùng HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Xếp hình quyển sách bằng hột hạt TC: Chi chi chành chành Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT Trẻ biết sử dụng sách, vở để học bài, biết xếp hình quyển sách bằng hột hạt, biết chơi trò chơi: Chi chi chành chành và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ xếp được hình quyển sách bằng hột hạt, trẻ chơi được trò chơi - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. Giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh quyển sách xếp bằng hột hạt. - Đồ dùng của trẻ: Hạt ngô III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho vận động vũ điệu vui nhộn và dẫn dắt - Trẻ khám phá trẻ vào bài 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình quyển sách bằng hột hạt - Cô cho trẻ quan sát tranh quyển sách - Cô cho trẻ nhận xét đặc điểm của quyển sách? - Trẻ quan sát - Quyển sách được xếp như thế nào? - 2-3 trẻ nhận xét - Hôm nay chúng mình cùng xếp hình cái quyển - Trẻ chú ý sách hạt ngô trên sân
- 20 - Cô đã chuẩn bị rất là nhiều hạt ngô các con hãy - Vâng ạ! xếp hình quyển sách trên sân thật đẹp nhé! - Trẻ xếp hình ( cô quan sát hướng dẫn giúp đỡ - Trẻ xếp trẻ) - Cô cho trẻ tập chung quan sát các bài của các - Trẻ 5 tuổi nhận xét bạn và cho 1 số trẻ nhận xét bài của mình, bài của các bạn * TC: Chi chi chành chành - Cách chơi, luật chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi, động viên trẻ trong khi chơi. - Cô tuyên dương đội nào chơi tốt * Chơi tự do - Cô giới thiệu các đồ chơi và hướng dẫn cách chơi. Nhắc nhở trẻ trước khi chơi - Cô chơi trẻ chơi tự do - Trẻ chơi tự do trên sân 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét , tuyên dương và động viên trẻ - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cô giáo - XD: Xây trường tiểu học - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé khéo tay I. Mục đích, yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ đồ chữ cái v, r thông qua trò chơi “Bé khéo tay” - KN: Trẻ chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia giờ học. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh chữ v, r in rỗng trẻ tô màu - Đồ dùng của trẻ: Bút sáp màu III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội thua cuộc sẽ làm theo yêu cầu của đội chiến thắng đưa ra - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội. Hai đội có nhiệm vụ, mỗi thành viên trong đội sẽ bật qua các vòng thể dục, chạy nhanh lên bảng tô màu vào các chữ in rỗng, mỗi thành viên chỉ được tô màu 1 lần sau đó chạy nhanh về cuối hàng, lần lượt đến các bạn tiếp theo. Thời gian quy định là 1 bản nhạc. Đội nào tô màu đúng nhất, nhanh nhất sẽ chiến thắng

