Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Bản làng quê em - Năm học 2024-2025 - Vàng Thị Hương

pdf 28 trang Phúc An 13/10/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Bản làng quê em - Năm học 2024-2025 - Vàng Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_34_chu_de_ban_lang_que_em_nam_ho.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Bản làng quê em - Năm học 2024-2025 - Vàng Thị Hương

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: QUÊ HƯƠNG – ĐẤT NƯỚC – BÁC HỒ CHỦ ĐỀ NHỎ: BẢN LÀNG QUÊ EM Tuần 30 (Thực hiện từ ngày 14 tháng 04 đến ngày 18 tháng 04 năm 2025) Giáo viên A: Vàng Thị Hương Giáo viên B: Lò Mẩy Vầy HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Quê hương tươi đẹp” + Hô hấp 3: Thổi nơ bay + Tay 2: Hai tay đưa ra trước, sang ngang + Bụng 3: Nghiêng người sang bên + Chân 3: Đưa chân ra các phía + Bật 5: Bật tiến về phía trước I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết khởi động, biết tập các động tác thể dục sáng HH3, T2, B3, C3, B5 theo lời ca bài hát “Quê hương tươi đẹp”. Chơi thành thạo trò chơi “Lộn cầu vồng”. - KN: Trẻ tập đúng, đều các động tác thể dục sáng theo lời ca bài hát. Trẻ chơi trò chơi thành thạo - TĐ: Trẻ tích cực tập thể dục sáng, biết ích lợi của việc tập thể dục. II. Chuẩn bị - Sân tập an toàn. Trang phục gọn gàng - Nhạc: Đoàn tàu nhỏ xíu, quê hương tươi đẹp. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt trẻ vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài 2. Phát triển bài *Khởi động: - Cô bật nhạc bài Đoàn tàu nhỏ xíu cho trẻ đi - Trẻ đi các kiểu đi, chạy vòng tròn đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh,chạy chậm về đội hình 2 hàng ngang. *Trọng động * BTPTC: Cô cho trẻ tập cùng cô các động tác thể dục sáng trên nền nhạc bài hát: Quê hương tươi đẹp. + Hô hấp 3: Thổi nơ bay - Trẻ tập 2l x 8n + Tay 2: Hai tay đưa ra trước, sang ngang - Trẻ tập 2l x 8n + Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Trẻ tập 2l x 8n
  2. 2 + Chân 3: Đưa chân ra các phía - Trẻ tập 2l x 8n + Bật 5: Bật tiến về phía trước - Trẻ tập 2l x 8n * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi * Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn nhẹ nhàng quanh - Trẻ đi nhẹ nhàng sân 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ đi nhẹ nhàng vào lớp TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCHT: Ghép tranh I. Mục đích - yêu cầu - Phát triển trí nhớ cho trẻ II. Chuẩn bị - Tranh, ảnh về chủ đề. III. Cách chơi, luật chơi. - Luật chơi: Đội nào ghép chưa đúng, chậm chưa hoàn thành bức tranh sẽ làm theo yêu cầu của đội thắng. - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội. Yêu cầu các đội sẽ nhặt những mảnh ghép của bức tranh về quê hương, đất nước mà cô yêu cầu lên bảng gắn. Trong thời gian 1 bài hát các đội sẽ phải hoàn thiện xong bức tranh của mình. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 2- 3 lần. 2. TCVĐ: Chuyền bóng qua đầu I. Mục đích - yêu cầu - Phát triển kĩ năng vận động, sự khéo léo của đôi bàn tay II. Chuẩn bị - Bóng, rổ - Sân chơi sạch sẽ, an toàn cho trẻ. III. Cách chơi, luật chơi. - Luật chơi: Đội nào chuyền được nhiều bóng, đội đó thắng. - Cách chơi: Cô chia l ớp làm 2 đội, đứng thành 2 hàng dọc. Khi cô hô trò chơi bắt đầu thì bạn đầu hàng tay cầm quả bóng bằng 2 tay đưa ra trước, lên cao qua đầu về phía sau cho bạn đứng sau. Cứ thế chuyền đến bạn đứng cuối hàng, bạn đứng cuối cho quả bóng vào rổ của đội mình. Trò chơi kết thúc trong 1 bản nhạc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 2- 3 lần. 3. TCDG: Chi chi chành chành I. Mục đích yêu cầu - Rèn luyện phản xạ nhanh, sự khéo léo, nhanh nhẹn của đôi tay. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ
  3. 3 III. Cách chơi, luật chơi. - Luật chơi: Trẻ nào rút tay chậm để bị bắt sẽ ra ngoài 1 lần chơi. - Cách chơi: Cô ngồi xòe bàn tay ra, trẻ đứng xung quanh cô và cùng đặt ngón tay trỏ vào lòng bàn tay cô, tất cả đồng thanh đọc bài ca dao: “Chi chi chành chành” Chi - chi - chành – chành Cái đanh thổi nữa Con ngựa chết trương Ba vương ngú đế Bắt dế đi tìm Ù à ù ập Khi đến “ập” cô nắm chặt bàn tay lại, trẻ phải rút thật nhanh ngón tay của mình ra, nếu không sẽ bị bắt. Nếu không bắt được trẻ nào, cô và trẻ sẽ thực hiện lại cho đến khi có trẻ rút tay chậm và bị cô bắt lại, giữ đứng bên cô. Sau đó, cô yêu cầu cả nhóm chạy nhanh đến chạm tay vào 1 vật bất kì (VD: Cái cửa, cửa..) hoặc 1 người nào đó. Khi trẻ chạm tay vào vật (hoặc người) xong phải ngồi thụp xuống, 2 tay chống hông bật cóc về lại chỗ cô ngồi Khi cô ra hiệu lệnh cho cả nhóm chạy xong, cô thả tay cho trẻ bị bắt chạy đuổi theo các bạn. Nếu trẻ nào chạy chậm bị bạn chạm vào coi như bị bắt phải thay chỗ cho bạn. Trò chơi tiếp tục - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2- 3 lần. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- cửa hàng bán đồ lưu niệm - XD: Xây bản làng - NT: Làm khung ảnh Bác Hồ - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh __________________________________________ Thứ 2 ngày 14 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Quê hương tươi đẹp” H3 – T2 – B3 – C3 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Bản làng, ủy ban xã, dãy núi. I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ: “Bản làng, ủy ban xã, dãy núi”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Bản làng, ủy ban xã, dãy núi”. Nói đúng câu phát triển.
  4. 4 - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng nơi mình ở. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ: “Bản làng, ủy ban xã, dãy núi” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vũ điệu hóa đá và dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ vận động 2. Phát triển bài * LQVT: Bản làng - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Bản làng” và giới thiệu với trẻ từ “Bản làng” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Bản làng” 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ nói nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai - Lớp - tổ - nhóm - cá cho trẻ) nhân trẻ nói - Bản làng có gì? - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ trả lời thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói - Trẻ thực hiện nào + LQVT:Ủy ban xã, dãy núi làm quen tương tự => Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng - Trẻ lắng nghe nơi mình ở. * Ôn luyện : + TC “Tranh gì biến mất” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Trò chuyện về quê hương của bé. I. Mục đích- yêu cầu - KT: Trẻ biết tên gọi của thôn, xã, huyện nơi mình sinh sống, biết một số loại cây, con vật và đặc sản nổi bật,và một số địa điểm công cộng, một số danh lam thắng cảnh ở quê hương của mình. - KN: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, trẻ trả lời to, rõ ràng các câu hỏi của cô, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - TĐ: Trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng của mình. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Bản làng, một số danh lam thắng cảnh, địa danh đẹp của quê hương.
  5. 5 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát “Quê hương tươi đẹp” - Trẻ hát - Các cháu vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về vẻ đẹp ở đâu? - Trẻ trả lời * Các con vừa hát bài “Quê hương tươi đẹp”, - Trẻ chú ý trong bài hát này nói đến quê hương có nhiều cảnh đẹp như cảnh cánh đồng lúa, rừng cây. Vậy quê hương của chúng mình như thế nào nhỉ, quê hương của chúng mình có những gì? Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau trò chuyện về quê hương của mình nhé 2. Phát triển bài * Tìm hiểu khám phá - Cô mời một trẻ lên giới thiệu về quê hương của - Trẻ giới thiệu bé + Trẻ giới thiệu về quê hương của bé - Quê hương của con có những gì? - Trẻ trả lời - Ở quê hương của con có những đặc sản gì? - Trẻ trả lời - Có danh lam thắng cảnh gì? - Trẻ trả lời * Ảnh: Ruộng ngô, ruộng lúa - Trẻ quan sát tranh - Hình ảnh về những gì? - Trẻ trả lời - Cây ngô dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Thôn chúng ta còn trồng cây gì nữa? - Trẻ trả lời - Nhà các con trồng những rau gì? - Trẻ trả lời - Nhà con nuôi những con gì? - Trẻ trả lời * Hình ảnh trang phục lễ hội truyền thống - Trẻ quan sát - Các con là dân tộc gì? Ngoài ra xã mình còn có - Trẻ trả lời những dân tộc nào nữa ? - Quê hương chúng mình có những làng nghề - Trẻ trả lời truyền thống nào? - Ở địa phương chúng mình có những lễ hội gì? - Trẻ trả lời Trong lễ hội con được chơi trò chơi gì ? (ném còn, đẩy gậy, ném pao nhảy bao bố...) - Thôn chúng mình có những món ăn, đặc sản gì? - Trẻ trả lời * Cô nói: Nơi chúng mình đang sống là thôn A - Trẻ lắng nghe LÙ 2, A Lù 1, Ngải Chồ, Khoa San Chải, xã A Lù, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. Các thôn với các dân tộc khác nhau như dân tộc Hà nhì, Dao, Hmông, các gia đình sống quây quần rất tình
  6. 6 cảm. Các thôn chủ yếu trồng cây lúa nước, ngô, ngoài ra còn một số cây rau: Rau cải, bí ngô, su su......Một số địa điểm công cộng như trường học, trạm y tế, ủy ban nhân dân xã, nhà đa năng.... * Tìm hiểu sau quan sát: + Cô con mình vừa trò chuyện về điều gì? - Trẻ trả lời + Thôn mình còn có những gì? - Trẻ trả lời + Con có yêu quý nơi mình ở không? - Trẻ trả lời * Củng cố - Cô thấy các bạn lớp mình cũng mặc trang phục - Trẻ lắng nghe của dân tộc Hmong, Hà nhì, Dao rất đẹp các con có muốn cùng lên đây trình diễn thời trang với cô - Trẻ trả lời không nào? - Cô cho trẻ lên trình diễn thời trang - Trẻ trình diễn 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương khen ngợi trẻ - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Vẽ ngôi nhà bằng phấn trên sân TC: Về đúng nhà Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của ngôi nhà, biết dùng phấn vẽ ngôi nhà trên sân. Trẻ biết chơi trò chơi “Về đúng nhà” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ trả lời đúng các câu hỏi của cô, có kỹ năng vẽ các nét xiên, thẳng, ngang để vẽ ngôi nhà. Trẻ chơi trò thành thạo và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng của mình. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Phấn màu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ khám phá hộp quà và dẫn dắt trẻ vào - Trẻ khám phá và trò bài chuyện cùng cô 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Vẽ ngôi nhà bằng phấn trên sân - Cho trẻ quan sát ngôi nhà cô vẽ - Trẻ quan sát - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Ngôi nhà có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Ngôi nhà có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô vẽ ngôi nhà bằng những nét gì? - Trẻ trả lời
  7. 7 - Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe - Hôm nay cô sẽ tổ chức cho lớp chúng mình vẽ ngôi nhà bằng phấn màu - Cho trẻ thực hiện vẽ ngôi nhà - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ - Trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng của mình. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Về đúng nhà” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài : - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- cửa hàng bán đồ lưu niệm - XD: Xây bản làng - NT: Làm khung ảnh Bác Hồ - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Múa bài múa dân tộc Hà Nhì * Chuẩn bị: Đồ dùng của cô máy tính có các video nhạc về: Múa bài múa dân tộc Hà Nhì - Cô cho trẻ xem video vân động về bài: Múa bài múa dân tộc Hà Nhì - Cô tập mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ tập mẫu cùng cô - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ tập Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . .. .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . .
  8. 8 . . __________________________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Quê hương tươi đẹp” H3 – T2 – B3 – C3 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Ruộng bậc thang, máy khâu, cối dã gạo. I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Ruộng bậc thang, máy khâu, cối dã gạo”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Ruộng bậc thang, máy khâu, cối dã gạo”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng nơi mình ở. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ: “Ruộng bậc thang, máy khâu, cối dã gạo” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Tay xinh” và dẫn dắt - Trẻ chơi trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Ruộng bậc thang - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Ruộng bậc - Trẻ lắng nghe thang” và giới thiệu với trẻ từ “Ruộng bậc thang” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Ruộng bậc - Trẻ nói thang” 3 lần - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Ruộng bậc thang trồng gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào - Trẻ thực hiện + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói
  9. 9 nào + LQVT: Máy khâu, cối dã gạo làm quen tương tự => Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng - Trẻ lắng nghe nơi mình ở. * Ôn luyện : + TC “Búp bê nói” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Đề tài: Vẽ ngọn núi (M) I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của dãy núi, biết vẽ ngọn núi theo mẫu của cô. Biết nhận xét và trưng bày sản phẩm. - KN: Trẻ biết vẽ các nét thẳng, nét ngang, nét xiên để vẽ dãy núi, biết tô màu tranh theo mẫu. Biết sắp xếp bốc cục tranh hợp lí, tô màu đẹp, đều không chờm ra ngoài. - TĐ: Trẻ có ý thức yêu quý và giữ gìn sản phẩm, trẻ biết yêu quý quê hương mình II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh mẫu vẽ ngọn núi, bút sáp màu cho trẻ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho cả lớp múa “Inh lả ơi”. Trò chuyện với - Trẻ múa cùng cô trẻ về bài hát - Miền núi có rất nhiều khung cảnh đẹp và - Trẻ lắng nghe hùng vĩ như núi rừng trùng điệp, những dãy núi nhấp nhô đó là một vẻ đẹp của đặc trưng của núi rừng. - Hôm nay cô con mình cùng vẽ về ngọn núi - Trẻ trả lời nhé. 2. Phát triển bài * Quan sát đàm thoại - Bạn nào giỏi cho cô biết cô có bức tranh gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh? - Trẻ nhận xét - Trong bức tranh có những gì? - Trẻ trả lời - Ngọn núi có dạng hình gì? - Trẻ trả lời - Ngọn núi có màu sắc thế nào? - Trẻ trả lời - Dưới chân ngọn núi có gì? - Trẻ trả lời - Cỏ màu gì? - Trẻ trả lời - Phía trên ngọn núi có những gì? - Trẻ trả lời - Ông mặt trời có màu gì? - Trẻ trả lời
  10. 10 - Cô vẽ ngọn núi bằng những nét gì? - Trẻ trả lời - Các con thấy bức tranh cô vẽ như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô tô màu như thế nào? - Trẻ trả lời - Bức tranh có bố cục như thế nào? - Trẻ trả lời - Đây là bức tranh mà cô mới vẽ chúng mình - Vâng ạ cũng nhau vẽ bức tranh đẹp giống cô nhé? *Cô vẽ mẫu và hướng dẫn - Để vẽ được bức tranh vẽ ngọn núi chúng - Trẻ chú ý quan sát mình cùng quan sát lên xem cô vẽ mẫu nhé. - Cô cầm bút bằng tay phải, cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, tay trái cô giữ giấy trước tiên cô cầm bút màu đen vẽ một 1 xiên thẳng, đầu ngọn núi cô vẽ bằng 1 nét cong tròn, tương tự với ngọn núi còn lại. Tiếp đó cô vẽ những nét cong nối liền nhau làm thành cỏ, tiếp theo cô vẽ 1 hình tròn làm ông mặt trời và những đám mây cô cũng vẽ bằng những nét cong khép kín. Cô tô đểu màu, tô từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, không chờm ra ngoài. - Trẻ trả lời * Trẻ thực hiện - Cô hỏi trẻ cầm bút bằng tay nào, cầm như - Trẻ thực hiện. thế nào? - Cô quan sát nhắc trẻ tư thế ngồi và vẽ đúng mẫu (Với những trẻ yếu cô đến gần và hướng dẫn lại cho riêng trẻ đó) - Trẻ nhận xét. *Nhận xét sản phẩm - Cho trẻ trưng bày bài lên, cho cá nhân trẻ nhận xét theo độ tuổi bài của bạn đẹp chưa? - Trẻ lắng nghe Bài nào đẹp? Tại sao? - Cô nhận xét chung động viên khuyến khích - Trẻ lắng nghe trẻ. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Quan sát đường làng TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết quan sát con đường làng, biết các đặc điểm của con đường làng, biết quan sát nhận xét đặc điểm của đường làng. Biết trò chơi : Lộn cầu vồng và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ quan sát, ghi nhớ, nhận xét, trả lời to, rõ ràng các câu hỏi của cô, chơi trò chơi thành thạo
  11. 11 - TĐ: Trẻ tham gia tiết học hứng thú. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ bằng phẳng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát: Quê hương tươi đẹp - Trẻ hát - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Quan sát đường làng - Cho trẻ đi ra con đường làng: - Trẻ ra cùng cô + Chúng mình đang đi trên con đường nào? - Trẻ trả lời + Con đường có tên là gì? - Trẻ trả lời + Con đường về những xóm nào? - Trẻ trả lời + Con đường để làm gì? - Trẻ trả lời + Xung quanh 2 bên đường có gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình phải làm gì để giữ cho con đường luôn - Trẻ trả lời sạch đẹp? - GD: Trẻ biết yêu quý, giữ gìn con đường làng luôn - Trẻ lắng nghe sạch đẹp. * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ tham gia chơi *Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tiết học, cô động viên khích lệ trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- cửa hàng bán đồ lưu niệm - XD: Xây bản làng - NT: Làm khung ảnh Bác Hồ - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Họa sĩ nhí I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ vẽ ngọn núi theo mẫu thông qua trò chơi “Họa sĩ tí hon”, trẻ biết luật chơi, cách chơi và trò chơi. - KN: Trẻ chơi thành thạo trò chơi
  12. 12 - TĐ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh cho trẻ tô màu, bút màu III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào tô màu tranh đẹp nhất, nhanh nhất và đúng sẽ dành chiến thắng - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, cô phát cho mỗi trẻ 1 tờ giấy vẽ, bút màu, từng trẻ sẽ vẽ ngọn núi theo mẫu của cô, hoàn thành xong bức tranh chạy nhanh lên giá treo sản phẩm của đội mình. Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào có nhiều bạn hòan thành nhanh nhất và giống mẫu của cô trẻ đó giành chiến thắng và cho trẻ mang tranh về tặng bố mẹ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . .. ... - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . . __________________________________ Thứ 4 ngày 16 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Quê hương tươi đẹp” H3 – T2 – B3 – C3 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nhà trình tường, đan gùi, váy thổ cẩm. I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Nhà trình tường, đan gùi, váy thổ cẩm”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu.
  13. 13 - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Nhà trình tường, đan gùi, váy thổ cẩm”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng nơi mình ở. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ: “Nhà trình tường, đan gùi, váy thổ cẩm” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ khám phá hộp quà và dẫn dắt trẻ vào - Trẻ khám phá bài 2. Phát triển bài * LQVT: Nhà trình tường - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Nhà trình tường” và - Trẻ lắng nghe giới thiệu với trẻ từ “Nhà trình tường” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Nhà trình - Trẻ nói tường” 3 lần - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Nhà trình trường được làm bằng gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào - Trẻ thực hiện + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói nào + LQVT: Đan gùi, váy thổ cẩm làm quen tương tự => Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng - Trẻ lắng nghe nơi mình ở. * Ôn luyện : TC “Về đúng nhà” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen với chữ cái s, x I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết tên gọi, biết cấu tạo của chữ cái s, x biết so sánh chữ s, x trong từ: dép cao su, ủy ban xã, trong bảng chữ cái và trong thực tế. Biết chơi trò chơi; Tìm chữ cái theo hiệu lệnh, nhảy vào ô chữ
  14. 14 - KN: Trẻ quan sát, ghi nhớ, phát âm chính xác, rõ ràng các chữ cái s, x. Trẻ tìm đúng chữ cái s,x trong từ: dép cao su, ủy ban xã trong bảng chữ cái và trong thực tế, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Chơi thành thạo chơi. - TĐ: Trẻ hứng thú học, trẻ biết yêu quý và kính trọng Bác Hồ II. Chuẩn bị - Thẻ chữ s, x to của cô, giáo án powerpoit, thẻ các chữ cái đã học đủ cho trẻ, thẻ s, x đủ cho trẻ. Hình ảnh: Dép cao su, ủy ban xã. - Nhạc bài hát “Quê hương tươi đẹp”. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Gọi trẻ xúm xít quanh cô. - Giới thiệu khách mời, giới thiệu chủ đề và dẫn - Trẻ lắng nghe dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * Làm quen với chữ s. - Cô cho trẻ quan sát bức tranh “Dép cao su” - Trẻ quan sát - Cô phát âm và cho trẻ cùng phát âm - Trẻ phát âm - Cho chia trẻ thành nhóm các bạn nam và nhóm - Trẻ lên thực hiện các bạn nữa lên ghép những thẻ chữ rời ghép thành cụm từ “Dép cao su” giống với cụm từ dưới bức tranh. - Cô nhận xét, khen trẻ. - Cô cho trẻ đếm xem cụm từ “Dép cao su” được ghép bởi bao nhiêu chữ cái. - Trẻ đếm - Cho trẻ lên chỉ những chữ đã được học. - Trẻ lên chỉ - Cô giới thiệu chữ cái mới “s”. - Trẻ lắng nghe - Cô phát âm mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đọc theo lớp, tổ nhóm, cá nhân. - Trẻ đọc - Cô cho 2 trẻ quay mặt vào nhau phát âm - Trẻ thực hiện + Khi phát âm chữ thì khẩu hình miệng của chúng mình như thế nào? => Cô chốt lại: khi phát âm chữ s, khẩu hình miệng - Trẻ lắng nghe của cô mở rộng đẩy hơi ra ngoài. - Cô phát cho trẻ chữ s in rỗng và cho trẻ tri giác - Trẻ đọc sau đó hỏi trẻ về đặc điểm của chữ s. => Cô chốt lại: chữ s có 1 nét cong hở phải ở trên, - Trẻ lắng nghe nối liền nét cong tròn hở phải ở dưới - Cô cho trẻ tri giác lại trên không và trên sàn nhà. - Trẻ lên thực hiện Vừa tri giác trẻ vừa nhắc lại đặc điểm cấu tạo của chữ s.
  15. 15 - Cô giới thiệu chữ s in hoa, in thường và viết - Trẻ đọc thường. Và cho trẻ đọc lại. * Làm quen với chữ cái x: Cô cho trẻ quan sát bức tranh “Ủy ban xã” - Trẻ lắng nghe - Cô phát âm và cho trẻ cùng phát âm - Trẻ phát âm - Cho chia trẻ thành nhóm các bạn nam và nhóm - Trẻ đọc các bạn nữ lên ghép những thẻ chữ rời ghép thành cụm từ “Ủy ban xã” giống với cụm từ dưới bức tranh. - Cô nhận xét, khen trẻ. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ lên tìm thẻ chữ đã học + Ngày hôm nay cô muốn cùng chúng mình làm - Trẻ lắng nghe quen thêm 1 chữ cái nữa đó là chữ cái x. - Cô phát âm mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đọc theo lớp, tổ nhóm, cá nhân. - Trẻ nghe, đọc - Cô cho 2 trẻ quay mặt vào nhau phát âm - Trẻ thực hiện + Khi phát âm chữ x thì khẩu hình miệng của chúng mình như thế nào? => Cô chốt lại: khi phát âm chữ x, khẩu hình - Trẻ lắng nghe miệng của cô hơi bẹt. - Cô phát cho trẻ chữ x in rỗng và cho trẻ tri giác - Trẻ tri giác sau đó hỏi trẻ về đặc điểm của chữ x. => Cô chốt lại: chữ x có 1 nét xiên bên phải và một - Trẻ lắng nghe nét xiên bên trái cắt nhau ở giữa - Cô cho trẻ tri giác lại trên không và trên thảm. Vừa tri giác trẻ vừa nhắc lại đặc điểm cấu tạo của chữ x. - Cô giới thiệu chữ x in hoa, in thường và viết - Trẻ quan sát thường. Và cho trẻ đọc lại. * Trò chơi chữ cái - Trò chơi 1: “Tìm chữ theo hiệu lệnh” - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi trong - Trẻ lắng nghe đó có các thẻ chữ. Khi có hiệu lệnh của cô thì trẻ phải tìm thẻ chữ theo yêu cầu và giơ lên đọc to. - Cô cho trẻ chơi 2,3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Trò chơi 2: Nhảy vào ô chữ - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội mỗi đội chơi sẽ - Trẻ lắng nghe đứng trước vạch, khi bắt đầu chơi các thành viên bật vào các ô chữ cái và đọc to chữ cái trong ô đó. - Cô tổ chức cho các đội chơi - Trẻ chơi
  16. 16 3. Kết thúc - Nhận xét kết quả, tuyên dương, khen ngợi trẻ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Quan sát cái kèn TC: Chi chi chành chành Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết tên, đặc điểm của cái khèn, biết quan sát, nhận xét đặc điểm của cái khèn. Trẻ biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ. Trẻ trả lời đúng các câu hỏi của cô. Chơi trò chơi thành thạo. - TĐ: Trẻ biết yêu quê hương, đất nước II. Chuẩn bị - Cái khèn - Sân rộng, sạch, bằng phẳng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ xem video và dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ xem 2. Phát triển bài: * Hoạt động có chủ đích: Quan sát cái khèn - Các bạn có biết đây là gì không? - Trẻ trả lời - Các bạn thấy cái khèn có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Cái khèn có màu gì? - Trẻ trả lời - Cái khèn dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cái khèn được làm bằng chất liệu gì? - Trẻ trả lời - Cái khèn là dụng cụ của dân tộc gì? - Trẻ trả lời - Nhà các bạn có cái khèn không? - Trẻ trả lời - Có bạn nào biết thổi khèn không? - Trẻ trả lời - Cô giáo dục trẻ biết yêu quê hương, đất - Trẻ nghe nước * Trò chơi: “Chi chi chành chành” + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. * Chơi tự do - - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi 3: Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe
  17. 17 HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- cửa hàng bán đồ lưu niệm - XD: Xây bản làng - NT: Làm khung ảnh Bác Hồ - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Chữ cái biến mất I. Mục đích - yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ nhận biết và phát âm chữ cái s, x thông qua trò chơi “Chữ cái biến mất” - KN: Trẻ chơi thành thạo trò chơi - TĐ: Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh có chữ cái: s, x. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Trẻ nói sai thì sẽ phải thực hiện theo yêu cầu của cô - Cách chơi: Trên đây cô có các hình ảnh về các chữ cái s, x nhiệm vụ các bạn sẽ là quan sát xem chữ cái gì đã biến mất và các bạn sẽ đọc to chữ cái còn lại trên màn hình của cô nhé. Bạn nào nói nhanh thì dẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi. Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . .. ... - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . . __________________________________
  18. 18 Thứ 5 ngày 17 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Quê hương tươi đẹp” H3 – T2 – B3 – C3 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nương ngô, đường làng, cánh đồng lúa. I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Nương ngô, đường làng, cánh đồng lúa”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ “Nương ngô, đường làng, cánh đồng lúa”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng nơi mình ở. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ “Nương ngô, đường làng, cánh đồng lúa” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động: Vũ điệu vui nhộn và dẫn - Trẻ vận động cùng cô dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Nương ngô - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Nương ngô” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Nương ngô” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Nương ngô” 3 - Trẻ nói lần - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Cây ngô trồng ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào - Trẻ thực hiện + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói nào + LQVT: Đường làng, cánh đồng lúa làm quen tương tự
  19. 19 => Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương, bản làng - Trẻ lắng nghe nơi mình ở. * Ôn luyện : + TC “Tranh gì biến mất” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: RÈN KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Cảnh đẹp quê hương của bé I. Mục đích - yêu cầu: - KT: Trẻ gọi tên và biết về một số di tích lịch sử, cảnh đẹp của quê hương bé, biết yêu quý các cảnh đẹp quê hương của bé - KN: Phát triển tư duy ngôn ngữ, khả năng chú ý ghi nhớ chủ định, trẻ nhận xét, trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương của bé. II. Chuẩn bị: - Một số tranh về di tích lịch sử: Đền Mẫu, Cột cờ Lũng Pô, - Một số tranh rời khác. - Nhạc bài hát : Quê hương tươi đẹp. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài. - Cô và trẻ cùng vận động hát bài:Quê hương tươi đẹp. - Trẻ vận động - Chúng mình vừa vận động hát bài gì? - Trẻ trả lời - Còn quê hương chúng mình thì sao? - Trẻ trả lời - Quê hương mình có những di tích lịch sử gì? - Trẻ trả lời - Để biết rõ hơn hôm nay cô con mình cùng đi tìm hiểu - Trẻ lắng nghe và cách đẹp của quê hương nhé. 2. Phát triển bài: * Tìm hiểu cảnh đẹp quê hương - Cho trẻ xem tranh ảnh về làng quê. - Trẻ quan sát tranh - Sau đó cô và trẻ cùng trò chuyện: - Các con có biết chúng ta đang học ở chủ điểm gì? - Trẻ trả lời - Thế quê hương chúng mình ở xã nào? - Trẻ trả lời - Huyện gì? - Trẻ trả lời - Tỉnh gì? - Trẻ trả lời - Làng quê của con có tên gọi là gì? - Trẻ trả lời - Thuộc thôn gì? - Trẻ trả lời - Làng quê cháu thuộc nông thôn , đồng bằng hay miền - Trẻ trả lời núi?
  20. 20 - Con có biết làng quê mình có công trình hay cảnh đẹp - Trẻ trả lời gì không? - Thế đường làng quê con là đường gì? - Trẻ trả lời - Từ trong đường làng con đi ra cánh đồng có xa - Trẻ trả lời không? - Thế cánh đồng làng con thường trồng những loại cây - Trẻ trả lời gì? - Các ngôi nhà của làng con được lợp bằng vật liệu gì? - Trẻ trả lời - Ở làng của con đã có nhà nào xây dựng được ngôi nhà - Trẻ trả lời 2-3 tầng chưa? *Nghề truyền thống ở làng quê của bé: - Các bạn có biết bố, mẹ và bà con làng xóm làm nghề - Trẻ trả lời gì không? - Những lúc nông nhàn bố mẹ và bà con lối xóm của - Trẻ trả lời con thường làm thêm những nghề phụ gì nữa? * Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, danh nhân văn hoa ở làng quê của bé: - Các con có biết huyện Bát Xát của chúng ta có những - Trẻ trả lời gì di tích, danh lăm thắng cảnh gì không? - Cô cho trẻ quan sát những bức tranh - Trẻ quan sát + Hình ảnh về đền Mẫu - Trịnh Tường. - Ở quê hương Bát Xát của các con có những lễ hội gì? - Trẻ trả lời - Lễ hội đền Mẫu- Trịnh Tường thường tổ chức vào - Trẻ trả lời thời gian nào? Có đông người đến không? - Bạn nào đã được đi chơi lễ hội đền Mẫu rồi? - Trẻ trả lời - Trang phục của mọi người dự lễ hội như thế nào? - Trẻ trả lời - Các gian hàng trưng bày những gì? - Trẻ trả lời + Hình ảnh cột cờ Lũng Pô - Hình ảnh về gì? - Trẻ trả lời - Cột cờ nằm ở đâu? - Trẻ trả lời - Cột cờ được xây dựng bằng gì? - Trẻ trả lời - Cột cờ xây dựng để làm gì ? - Trẻ trả lời - Bạn nào đã được đặt chân đến cột cờ Lũng Pô rồi? - Trẻ trả lời - Qua những hình ảnh di tích, danh lam thắng cảnh - Trẻ trả lời chúng mình tìm hiểu trên, có bạn nào còn biết di tích, danh lam nào khác không? - Hỏi cháu có yêu quý làng xóm của cháu không ? Vì - Trẻ trả lời sao ? => Giáo dục: Trẻ giữ gìn và yêu các di tích lịch sử, - Trẻ lắng nghe danh lăm thắng cảnh của quê hương, đất nước *Trò chơi: