Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Chủ đề: Một số phong tục truyền thống của người Dao Nậm Pung - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Chủ đề: Một số phong tục truyền thống của người Dao Nậm Pung - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_31_chu_de_mot_so_phong_tuc_tru.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Chủ đề: Một số phong tục truyền thống của người Dao Nậm Pung - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
- Tuần 31 Chủ đề lớn: Quê hương - Đất Nước - Bác Hồ Chủ đề nhánh: Một số phong tục truyền thống của người Dao Nậm Pung ( Thực hiện từ ngày 21 tháng 04 đến ngày 26 tháng 04 năm 2025) A. Thể dục sáng: Hô hấp-3, tay-3, chân-4, bụng-5, bật-5 Trò chơi: Kéo co Sinh hoạt tập thể B. Trò chơi có luật - Trò chơi học tập: Ong tìm chữ - Trò chơi dân gian: Nu na nu nống - Trò chơi vận động : Cướp cờ 1. Trò chơi học tập: Ong tìm chữ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết chữ cái, nhận ra chính xác chữ cái trong từ, biết chơi trò chơi, biết chờ đến lượt chơi 2. Kỹ năng - Phát âm đúng chữ cái, rèn khả năng phản xạ nhanh cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động, trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát “Em mơ gặp Bác Hồ” - Tranh in bài thơ “Ảnh Bác” trên giấy III. Tiến hành - Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội xếp thành 2 hàng,trước mỗi đội là khổ giấy in bài thơ, trong thời gian 1 bản nhạc trẻ sẽ lần lượt từng bạn chạy lên gạch chân chữ cái theo yêu cầu - Luật chơi: đội nào gạch chân chính xác va nhiều chữ cái sẽ thắng cuộc - Cô cho trẻ chơi 1 lần - Cô bao phát trẻ chơi 2. Trò chơi dân gian: Nu na nu nống I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Nu na nu nống” - Rèn kĩ năng chơi trò chơi và kỹ năng nghe hiểu làm theo đúng yêu cầu đưa ra - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Tiến hành - Cách chơi: Những người chơi ngồi xếp hàng bên nhau, duỗi thẳng chân ra, tay cầm tay, vừa nhịp tay vào đùi vừa đọc các câu đồng dao. Mỗi từ trong bài đồng dao được đập nhẹ vào một chân, bắt đầu từ đầu tiên của bài đồng dao là từ "nu"sẽ đập nhẹ vào chân 1, từ "na" sẽ đập vào chân 2 của người đầu, tiếp theo đến chân của người thứ hai thứ ba...theo thứ tự từng người đến cuối cùng rồi quay ngược lại cho đến từ "trống". Chân của ai gặp từ "trống" thì co chân đó lại, ai co đủ hai chân đầu tiên người đó sẽ vế nhất, ai co đủ hai chân kế tiếp sẽ về nhì... người còn lại cuối cùng sẽ là người thua cuộc. Trò chơi lại bắt đầu từ đầu.
- - Cho trẻ chơi-4 lần - Cô bao quát trẻ chơi * Trò chơi vận động: Cướp cờ I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô - Rèn kĩ năng nhanh nhạy, khéo léo ở trẻ II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ an toàn - Lá cờ, đích cho trẻ chơi III. Luật chơi, cách chơi - Cách chơi: Giữa sân vẽ 1 vòng tròn rộng từ 20-25cm;ở giữa đặt cành lá, mảnh vải, chiếc khăn để làm vật tranh cướp (cờ).Ở mỗi đầu sân vẽ 1 vạch ngang làm mốc, Người chơi ở mỗi đội đứng thành hàng ngang theo thứ tự trước vạch mốc(hai hàng đứng đối diện nhau). Từng đội điểm số từ 1 đến hết.Mỗi người phải nhớ kỹ sốcủa mình.Trưởng trò (người điều khiển) đứng giữa sân chơi, ngoài vòng tròn còn có cờ và không làm ảnh hưởng hai bên chạy lên hoặc chạy về, lần lượt gọi một số nào đó. Khi người quản trò gọi tên số nào thì số ở 2 đội sẽ chạy nhanh lên cướp cờ.Ai cướp được cờ thì chạy về phe mình thì bạn kia phải đuổi theo,cố gắng đập vào người bạn đó. Nếu đập được vào người bạn cầm cờ thì thắng.Trưởng trò lại gọi tiếp 2 bạn cùng số khác lên chơi.Cứ thế cho đến hết.Cuối cùng cộng điểm lại, bên nào nhiều điểm hơn là thắng tuyệt đối - Luật chơi: Chỉ được chạy lên cướp cờ khi gọi đúng số của mình.Bạn nào chạy sai số là trừ một điểm Chỉ được đập nhẹ vào tay, vai, người bạn bên đối phương cầm cờ. Khi người cầm cờ chạy về qua vạch đích thì không được đập nữa. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 lần - Cô bao quát trẻ chơi C. Hoạt động góc Góc PV: Gia đình – Cửa hàng Góc XD: Xây bản làng của bé Góc TH: Vẽ tô màu tranh về chủ đề quê hương Nậm Pung Góc học tập: Chữ cái và số, xem tranh ảnh về chủ đề Góc TN: Lau lá cây, tưới nước cho cây ------------------------------------------------------------------------------- Thứ hai ngày 21 tháng 04 năm 2025 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-3, tay-3, chân-4, bụng-5, bật-5 Trò chơi: Kéo co Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Lễ Pút Tồng, tục thờ cúng, tết cổ truyền” I. Mục đích yêu cầu
- 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Lễ Pút Tồng, tục thờ cúng, tết cổ truyền” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Lễ Pút Tồng, tục thờ cúng, tết cổ truyền”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Lễ Pút Tồng, tục thờ cúng, tết cổ truyền”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Lễ Pút Tồng, tục thờ cúng, tết cổ truyền”. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Lễ Pút Tồng, tục thờ cúng, tết cổ truyền”, biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ “Lễ Pút Tồng, tục thờ cúng, tết cổ truyền” theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Lễ Pút Tồng, tục thờ cúng, tết cổ truyền” mở rộng được câu với từ “Lễ Pút Tồng, tục thờ cúng, tết cổ truyền”, Chơi tốt trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Lễ Pút Tồng, tục thờ cúng, tết cổ truyền”, mở rộng câu được với từ theo cô. “Lễ Pút Tồng, tục thờ cúng, tết cổ truyền”, - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được các từ theo cô, mở rộng câu theo khả năng 3. Thái độ - Hứng thú tham gia vào hoạt động, yêu quý quê hương Nậm Pung và biết giữ gìn phong tục truyền thống của dân tộc mình. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Lễ Pút Tồng, tục thờ cúng, tết cổ truyền III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Chủ đề QHĐNBH - Cho trẻ hát cùng cô bài hát “Quê hương tươi Trẻ hát cùng cô đẹp” - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô có món quà gửi đến cả lớp (Mở hộp quà với 3 hình ảnh Lễ Pút Tồng, tục thờ cúng, tết cổ truyền ) - Cô chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu mỗi tổ thảo Trẻ thảo luận luận về 1 hình ảnh. * Làm quen với từ : “Lễ Pút Tồng” - Cô mời đại diện tổ 1 lên nói về hình ảnh vừa Trẻ nói về hình ảnh thảo luận. - Tổ 1 vừa được khám phá hình ảnh gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: “Lễ Pút Tồng” ( 3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói
- - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô cho trẻ truyền tay bức tranh và đọc Trẻ nghe - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói: Đây là lễ Pút Tồng + Đây là lễ hội gì? Trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc * Làm quen với từ : “Tục thờ cúng, tết cổ truyền” Trẻ nghe - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Tranh gì biến mất” Trẻ nghe Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Khi cô nói trời tối các bạn nhắm mắt lại,khi cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và nhìn lên xem tranh gì vừa biến mất. - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ nghe - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Tiết 3: Tên HĐ: Kĩ năng sống Tên ĐT: Dạy trẻ kĩ năng phòng tránh đuối nước I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết những nơi không an toàn có thể gây đuối nước như: Biển, bể bơi, sông, suối, ao hồ, giếng,... Trẻ biết cách phòng tránh như : Đi tập bơi, dùng phao khi xuống nước, đi bơi cùng người lớn, không chơi ở gần ao, hồ, sông, suối. Chơi tốt trò chơi “Hãy chọn đúng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết những nơi không an toàn có thể gây đuối nước như: Biển, bể bơi, sông, suối, ao hồ, giếng,... Trẻ biết cách phòng tránh như : Đi tập bơi, dùng phao khi xuống nước, đi bơi cùng người lớn, không chơi ở gần ao, hồ, sông, suối theo các bạn và biết chơi trò chơi “Hãy chọn đúng” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nhận biết những nơi không an toàn có thể gây đuối nước như: Biển, bể bơi, sông, suối, ao hồ, giếng,... Trẻ biết cách phòng tránh như : Đi tập bơi, dùng phao khi xuống nước, đi bơi cùng người lớn, không chơi ở gần ao, hồ, sông, suối theo khả năng và biết chơi trò chơi “Hãy chọn đúng” theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách phòng tránh đuối nước như: Mặc áo phao, phao bơi, không đi chơi gần sông suối, ao hồ, . Trẻ biết cách xử lí khi gặp người bị đuối nước phù hợp với khả năng của bản thân. Trẻ chơi được trò chơi “ Hãy chọn đúng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cách phòng tránh đuối nước như: Mặc áo phao, dùng phao bơi khi xuống nước, không đi chơi gần sông, suối, ao, Trẻ biết cách kêu cứu mọi
- người khi gặp người bị đuối. Trẻ chơi được trò chơi “Hãy chọn đúng” theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết không đi chơi nơi gần sông suối ao hồ khi đi phải có người lớn đi cùng, mặc áo phao, chơi trò chơi “Hãy chọn đúng” theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết bảo vệ bản thân và tránh những nơi không an toàn đến tính mạng - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: + Giáo án powerpoint + Nhạc bài hát: Mùa hè đến + Trò chơi phần mềm wordwall “Hãy chọn đúng” + Ti vi, 3 máy tính, chuột + Áo phao, phao bơi - Hình ảnh trẻ không nên khi chơi gần khu vực có nước. - Đồ dùng của trẻ: - Mũ đội 1, 2, 3. - Địa điểm: Lớp học sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô xin chào tất cả các con, cô rất vui khi được Trẻ vỗ tay đồng hành với lớp chúng mình trong tiết học ngày hôm nay. - Sau đây cô xin mời các con đứng lên tại chỗ vận động theo giai điệu bài hát “Mùa hè đến” cùng với Trẻ khởi động cùng cô cô nào. - Các con vừa được vận động bài hát rất sôi động rồi cô khen các con nào + Bài hát nói về mùa gì nhỉ các con? + Vậy chúng mình có biết thời tiết mùa hè như thế Mùa hè nào không? Nắng nóng gay gắt - À đúng rồi bài hát nói về mùa hè, thời tiết mùa hè rất là nắng nóng gay gắt đấy, mùa hè nắng nóng chúng mình lại rất thích nghịch nước và một số bạn Trẻ lắng nghe rất thích đi tắm ở sông, suối, ao, hồ tuy nhiên khi đi tắm ở những khu vực đó rất là nguy hiểm vì có thể gây ra đuối nước đấy. - Để biết khi đi chơi gần khu vực sông suối ao, hồ nguy hiểm như thế nào thế nào sau đây cô và các con sẽ cùng xem một đoạn video sau nhé. Trẻ lắng nghe 2.Hoạt động 2: Phát triển bài * Cho trẻ xem video: Bé Bi đi chơi bóng cùng các bạn: + Các con vừa xem đoạn video rồi có bạn nào biết Trẻ xem nội dung của đoạn video nói về điều gì không?
- + Tại sao bé Bi lại bị rơi xuống nước? Trẻ trả lời + Khi làm rơi đồ vào ao to chúng mình có được tự ý xuống nhặt không? Trẻ trả lời + Khi nhìn thấy người bị rơi xuống nước thì con sẽ làm gì? + Như vậy khi bị rơi xuống nước có nguy hiểm Trẻ trả lời không các con?Vì sao? + Khi đi chơi chúng mình có được chơi ở những nơi Trẻ trả lời gần ao hồ, sông suối, có nước to không?Vì sao? => Khái quát: Đuối nước là tình trạng suy hô hấp khi bị ngạt dưới nước nghiêm trọng nó dẫn đến tử Trẻ trả lời vong đấy. Qua đoạn video trên chúng mình tuyệt đối không được đi chơi ở những nơi gần ao hồ, Trẻ lắng nghe sông suối nơi có nước sâu. Khi gặp người rơi xuống nước vì chúng mình còn bé không đủ sức cứu thì phải hô hoán gọi mọi người xung quanh đến cứu. Trẻ lắng nghe Không được tự ý nhảy vào nước cứu người vì không biết bơi sẽ bị đuối nước và gây nên tử vong nhé. - Để có kỹ năng phòng tránh đuối nước cô mời các con cùng quan sát và lắng nghe cô hướng dẫn các kỹ năng sau: Trẻ lắng nghe * Cho trẻ quan sát các hình ảnh kỹ năng phòng tránh đuối nước: + Không chơi gần khu vực có nước khi không có người lớn đi cùng + Không tự ý tắm sông suối, ao, hồ, biển khi chưa Trẻ quan sát biết bơi hoặc không có người lớn giám sát + Biết quan sát và nhận diện biển báo nguy hiểm: Trẻ quan sát VD: Biển cấm tắm, biển cảnh báo nước sâu + Biết mặc áo phao khi tham gia PTGT đường thủy Trẻ lắng nghe như đi đò, thuyền + Mặc áo phao và phao khi đi chơi bể bơi cùng Trẻ quan sát người lớn. * Mở rộng: Ngoài những nơi như biển, sông suối, ao hồ ra vẫn còn rất nhiều nơi nguy hiểm có thể bị Trẻ lắng nghe đuối nước như: Ao quanh nhà, chậu nước đầy, bể nước sâu, . - Vừa rồi các con đã cùng cô tìm hiểu về các kỹ năng phòng tránh đuối nước rồi bây giờ chúng mình sẽ cùng quan sát cô thực hành mặc áo phao đúng cách nhé! Trẻ lắng nghe * Cho trẻ thực hành mặc áo phao đúng cách - Cô thực hiện (Vừa thực hiện vừa nêu các bước mặc áo phao) - Trẻ lên thực hiện (2-3) trẻ Trẻ quan sát
- + Các con đã biết mặc áo phao đúng cách chưa? + Tại sao lại phải mặc áo phao trước khi xuống Trẻ thực hành nước? Trẻ trả lời => Giáo dục: Các con ạ chúng mình tuyệt đối không được chơi gần sông suối, ao hồ, không tự ý nghịch nước. Khi đi bơi, đi trên các PTGT đường thủy phải mặc áo phao và đi cùng người lớn. Tập Trẻ lắng nghe động tác hít thở dưới nước, học bơi cùng người lớn. Khi thấy bạn rơi xuống nước không được nhảy xuống cứu bạn mà phải gọi người lớn giúp đỡ chúng mình nhớ chưa nào. * Trò chơi : Hãy chọn đúng - Cô giới thiệu tên trò chơi: Hãy chọn đúng + Cách chơi: Cô đã chuẩn bị rất nhiều tranh ảnh về hành động đúng và sai khi tham gia vui chơi ở khu vực có nhiều nước. Cô chia lớp làm ba đội Trẻ lắng nghe chơi, các đội sẽ chọn hình ảnh đúng sai khi tham gia vui chơi ở khu vực sông, suối, ao, hồ trên máy tính. Các con sẽ kéo thả các hình ảnh vào 2 nhóm (nhóm hành động đúng sẽ là mặt cười, hành động sai sẽ là mặt mếu) chơi trong thời gian là một bản nhạc. + Luật chơi: Đội nào chọn được đúng và nhiều tranh hơn sẽ là đội chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3.Hoạt động 3: Kết thúc - Qua giờ học ngày hôm nay cô tin rằng các con sẽ Trẻ lắng nghe biết cách phòng tránh đuối nước cho bản thân khi đi chơi, đi tắm ở ao hồ, sông suối và giờ học của chúng ta đến đây là kết thúc rồi . Tiết 4 : Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: - Góc PV: Gia đình – Cửa hàng - Góc XD: Xây bản làng của bé - Góc TH: Vẽ tô màu tranh về chủ đề quê hương Nậm Pung - Góc học tập: Chữ cái và số, xem tranh ảnh về chủ đề - Góc TN: Lau lá cây, tưới nước cho cây Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Trải nghiệm dã bánh dày - Trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức
- - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên hoạt động “Dã bánh dày”, biết tên trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên hoạt động trải nghiệm “Dã bánh dày” biết cách nặn bánh dày, biết tên trò chơi “Nhảy qua suối qua ” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên hoạt động trải nghiệm “Dã bánh dày”, biết cách nặn bánh dày, biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” chơi tốt trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên HĐ trải nghiệm “Dã bánh dày”, chơi trò chơi theo khả năng. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên HĐ trải nghiệm “Dã bánh dày”, nặn được bánh dày, chơi được trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên HĐ trải nghiệm “Dã bánh dày”, nặn được bánh dày, chơi tốt trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ”. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Giáo dục trẻ giữ gìn phong tục của dân tộc II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, an toàn cho trẻ - Xôi, chày, găng tay - Vạch kẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm Trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Trải nghiệm “Dã bánh dày” - Các con quan sát xem ở đây cô chuẩn bị những gì? Có sôi, cái chày, găng tay,.. - Vậy các con đoán xem chúng ta sẽ làm gì với Dã bánh ạ những nguyên liệu này? - Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau trải nghiệm Vâng ạ dã bánh dày nhé - Để dã được bánh dày cô đã mời đến Bà Mẩy sẽ Trẻ lắng nghe cùng cô và các con thực hiện - Cô và phụ huynh dã bánh, trẻ quan sát Trẻ quan sát - Cho trẻ nặn bánh dày Trẻ thực hiện - Cho trẻ thưởng thức bánh Trẻ thưởng thức - Giáo dục trẻ giữ gìn nét truyền thống của dân tộc Trẻ lắng nghe * Trò chơi : Nhảy qua suối nhỏ - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô vẽ một con suối có chiều rộng 35- Trẻ lắng nghe cô phổ biến 40cm. Một bên suối để các bông hoa rải rác. Cho trẻ cách chơi, luật chơi đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa
- trong rừng. Khi nghe hiệu lệnh "nước lũ tràn về", trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. Ai hái đựơc nhiều hoa là người đó thắng cuộc. + Luật chơi: Ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ Trẻ nghe theo yêu cầu của các bạn trong nhóm. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơiTrẻ nghe * Chơi tự do Trẻ chơi - Cho trẻ chơi tự do trong sân Trẻ chơi tự do - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ và tuyên dương trẻ: Trẻ vỗ tay B. Hoạt động chiều 1. Trò chơi học tập : Đi tìm và chạm vào I. Mục đích yêu cầu - Trẻ nhận biết được các phong tục truyền thống của người Dao ở Nậm Pung - Phát triển kĩ năng định hướng trong không gian - Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học II. Chuẩn bị - Lôtô, đồ chơi các HTTN III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chơi: Đi tìm và chạm vào Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô sẽ nói tên hoặc đặc điểm 1 phong Trẻ lắng nghe tục nào đó, nhiệm vụ của trẻ là đi tìm và chạm vào lo tô hoặc hình ảnh cô vừa nêu - Luật chơi: Bạn nào tìm đúng sẽ thắng, bạn nào tìm chưa đúng cuối trò chơi sẽ nhảy lò cò. 2. Hoạt động 2: Cho trẻ chơi Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi - Cô kiểm tra kết quả sau mỗi lần chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ hát “Cho tôi đi làm mưa với” Trẻ hát 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ - Vệ sinh trả trẻ. *Đánh giá cuối ngày: - Tổng số trẻ: .. .................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: ..............................
- - Kiến thức, kĩ năng: ......................... . . ........ - Biện pháp khắc phục: --------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 22 tháng 04 năm 2025 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-3, tay-3, chân-4, bụng-5, bật-5 Trò chơi: Kéo co Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Lễ cấp sắc, cúng giải hạn, lễ cúng năm mới” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Lễ cấp sắc, cúng giải hạn, lễ cúng năm mới” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Lễ cấp sắc, cúng giải hạn, lễ cúng năm mới”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Lễ cấp sắc, cúng giải hạn, lễ cúng năm mới”, biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ “Lễ cấp sắc, cúng giải hạn, lễ cúng năm mới”. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Lễ cấp sắc, cũng giải hạn, lễ cúng năm mới”, biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ “Lễ cấp sắc, lễ giải hạn, lễ cúng năm mới” theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Lễ cấp sắc, cúng giải hạn, lễ cúng năm mới”mở rộng được câu với từ “Lễ cấp sắc, lễ giải hạn, lễ cúng năm mới”, Chơi tốt trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Lễ cấp sắc,cúng giải hạn, lễ cúng năm mới”, mở rộng câu được với từ theo cô. “Lễ cấp sắc, cúng giải hạn, lễ cúng năm mới”, biết các từ gắn với hình ảnh, trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được các từ, mở rộng câu theo khả năng. 3. Thái độ - Hứng thú tham gia vào hoạt động - Giáo dục trẻ giữ gìn nét truyền thống của dân tộc. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Lễ cấp sắc, cúng giải hạn, lễ cúng năm mới
- III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Chủ đề QHĐNBH ạ - Các con hãy kể một số phong tục truyền thống Trẻ kể theo khả năng mà chúng mình biết nào. - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với từ : “Lễ cấp sắc” - Cô mở ô của số 1 - Hình ảnh gì đây nhỉ ? Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói mẫu: “Lễ cấp sắc” ( 3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ nghe - Tạo tình huống cho trẻ nói: + Đây là nghi lễ gì ? Trẻ trả lời - Cho trẻ nói theo các hình thức Trẻ nói => Giáo dục trẻ giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc Trẻ lắng nghe * Làm quen với từ : “Cúng giải hạn, cúng năm mới” Trẻ thực hiện theo hướng dẫn - Cô mở ô của số 2, số 3 của cô - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Ai nhanh nhất” Cô nêu cách chơi và luật chơi Trẻ nghe - CC: Khi cô nói trời tối các bạn nhắm mắt lại, khi cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và nhìn lên bàn xem tranh gì vừa biến mất. Trẻ nghe - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài Trẻ chơi hát. - Cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô bao quát trẻ chơi Trẻ nghe Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Tiết 3: Tên HĐ: Âm nhạc Tên ĐT: DH: Quê hương tươi đẹp NH: Múa với bạn Tây Nguyên TCAN: Nghe tiếng hát nhảy vào vòng I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức:
- - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát “Quê hương tươi đẹp” của Dân ca Nùng, biết hát bài hát theo khả năng. Biết hưởng ứng theo cô và các bạn bài hát “Múa với bạn Tây Nguyên”, biết chơi trò chơi “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát “Quê hương tươi đẹp” của dân ca Nùng, biết hát bài hát theo cô và các bạn. Biết hưởng ứng theo cô và các bạn bài hát “Múa với bạn Tây Nguyên”, biết tên trò chơi “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” - Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài hát “Quê hương tươi đẹp”của dân ca Nùng, hiểu nội dung bài hát, biết hát đúng theo nhịp bài hát. Biết hưởng ứng theo cô và các bạn bài hát “Múa với bạn Tây Nguyên”. Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” 2.Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ nói được tên bài hát “Quê hương tươi đẹp” của dân ca Nùng, hiểu nội dung bài hát, hát đúng lời, nhịp bài hát “Quê hương tươi đẹp”, chơi tốt trò chơi. Hưởng ứng được theo cô bài hát “Múa với bạn Tây Nguyên” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, hiểu nội dung bài hát, hát được bài hát theo cô và các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, hát được bài hát theo khả năng 3.Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý quê hương II. Chuẩn bị - Nhạc không lời bài hát: Quê hương tươi đẹp, Múa với bạn Tây Nguyên - Vòng thể dục III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đố các con chúng ta đang học chủ đề gì ? Chủ đề QHĐNBH - Các con hãy đọc bài đồng dao quê hương cùng Trẻ đọc cô nào. “Quê em có gió bốn mùa Có trăng giữa tháng có Chùa quanh năm Chuông hôm, gió sớm, trăng rằm Chỉ thanh đạm thế âm thầm thế thôi” - Bài đồng giao đã nói về gì vậy các con? Trẻ trả lời - Quê hương trong bài đồng dao có 4 mùa có gió, Trẻ lắng nghe có trăng, có chùa, thể hiện sự thanh bình, bình yên nơi làng quê. - Các con có yêu quý quê hương không? Có ạ - Để thể hiện tình cảm của mình với quê hương Trẻ lắng nghe hôm nay cô cùng các con sẽ hát bài hát “Quê hương tươi đẹp của dân ca Nùng nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Dạy hát “Quê hương tươi đẹp” - Cô giới thiệu tên bài hát “Quê hương tươi đẹp” Trẻ lắng nghe của dân ca Nùng. - Cô hát lần 1: Hát to, rõ lời Trẻ lắng nghe - Cô hát lần 2+ Giảng nội dung: Bài hát “Quê Trẻ lắng nghe
- hương tươi đẹp của dân ca Nùng ca ngợi vẻ đẹp của quê hương Việt Nam có những cánh đồng lúa non xanh, có rừng ngàn cây. Khi mùa xuân về mọi người quây quần bên nhau có những lời ca tiếng hát để chào đón quê hương ngày càng tươi đẹp hơn đấy. - Cô hát lần 3: Cho trẻ hát cùng cô Trẻ hát - Cô mời cả lớp mình cùng hát thật to bài hát Trẻ hát “Quê hương tươi đẹp” - Cô mời tổ 1,2,3 hát nào. Trẻ từng tổ hát - Cô mời nhóm hát nào ( 3-4 nhóm) Nhóm trẻ hát - Cá nhân hát ( 3-4 trẻ hát) Cá nhân trẻ hát - Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Đàm thoại - Các con vừa hát bài hát gì ? Trẻ trả lời - Bài hát của dân ca nào ? - Bài hát nói về điều gì => GD trẻ biết yêu quý quê hương của mình Trẻ lắng nghe * Nghe hát: “Múa với bạn Tây Nguyên” Hôm nay cô thấy các con rất ngoan hát rất hay, Trẻ lắng nghe cô sẽ thưởng cho các bạn 1 bài hát chúng mình cùng lắng nghe cô hát nhé. - Cô hát lần 1: Cô vừa hát bài hát “Múa với bạn Trẻ lắng nghe Tây Nguyên” của nhạc sĩ Phạm Tuyên. - Lần 2: Cho trẻ hưởng ứng cùng cô Trẻ hưởng ứng - Các con vừa được nghe và đung đưa theo nhạc Trẻ trả lời bài hát gì ? Của nhạc sĩ nào ? * Trò chơi âm nhạc “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” - Cô giới thiệu tên trò chơi Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi + CC: Trên đây cô giáo có 5 vòng cô sẽ mời 6 bạn lên chơi, chúng mình sẽ đi thành vòng tròn, vừa đi vừa hát bài hát “Quê hương tươi đẹp”, khi nào nghe tiếng sắc xô vỗ dồn dập và nhanh thì các con hãy chạy thật nhanh vào vòng. + LC: Mỗi bạn chỉ được nhảy vào 1 vòng, bạn nào không nhảy được vào vòng thì sẽ thua cuộc và phải hát tặng cả lớp 1 bài hát. - Cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe, vỗ tay Tiết 4 : Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: - Góc PV: Gia đình – Cửa hàng
- - Góc XD: Xây bản làng của bé - Góc TH: Vẽ tô màu tranh về chủ đề quê hương Nậm Pung - Góc học tập: Chữ cái và số, xem tranh ảnh về chủ đề - Góc TN: Lau lá cây, tưới nước cho cây Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Trải nghiệm nhuộm trứng - TC: Bịp mắt bắt dê - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên hoạt động “Nhuộm trứng”, biết tên trò chơi “Bịp mắt bắt dê”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên hoạt động trải nghiệm “Nhuộm trứng” biết cách nhuộm trứng, biết tên trò chơi “Bịp mắt bắt dê” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên hoạt động trải nghiệm “Nhuộm trứng”, biết nhuộm trứng, biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Bịp mắt bắt dê” chơi tốt trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên HĐ trải nghiệm “Nhuộm trứng”, chơi trò chơi theo khả năng. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên HĐ trải nghiệm “Nhuộm trứng”, nhuộm được trứng, chơi được trò chơi “Bịp mắt bắt dê” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên HĐ trải nghiệm “Nhuộm trứng”, nhuộm được trứng, chơi tốt trò chơi “Bịp mắt bắt dê”. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Giáo dục trẻ giữ gìn phong tục của dân tộc II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, an toàn cho trẻ - Trứng gà (vịt), phẩm màu - Khăn bịp mắt III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm Trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Trải nghiệm “Nhuộm trứng” - Các con quan sát xem ở đây cô chuẩn bị những gì? Có trứng, màu, nước, - Vậy các con đoán xem chúng ta sẽ làm gì với Nhuộm trứng ạ những nguyên liệu này? - Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau trải nghiệm Vâng ạ nhuộm trứng nhé - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện Trẻ lắng nghe, quan sát, + Pha phẩm màu vào nước thực hiện
- + Khuấy đều + Thả trứng vào + Khuấy nhẹ nhàng và vớt trứng ra + Đợi trứng khô và quan sát. - Giáo dục trẻ giữ gìn nét truyền thống của dân tộc Trẻ quan sát * Trò chơi : Bịp mắt bắt dê Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trong sân Trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ và tuyên dương trẻ: Trẻ nghe B. Hoạt dộng chiều 1. Trò chơi : Càng nhanh càng tốt I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức -Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Càng nhanh càng tốt” (EM 20) - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Càng nhanh càng tốt” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Càng nhanh càng tốt” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Càng nhanh càng tốt” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Vòng thể dục III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi Với trò chơi này các con sẽ phải thật Trẻ lắng nghe nhanh chóng, cô sẽ giao cho chúng mình một công việc và nhiệm vụ của các con sẽ phải làm xong trước khi hết giờ.( Ví dụ : Cô sẽ bảo các con tìm 5 bức tranh trong thời gian 1 bản nhạc ). Các con sẽ thực hiện nhiệm vụ cô giao trong thời gian 1 bản nhạc. - Luật chơi: Bạn nào chậm chân sẽ hát tặng các bạn một bải hát
- Hoạt động 2: Cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát động viên khích lệ trẻ chơi Hoạt đông 3:Kết thúc Trẻ nghe - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích bao quát trẻ chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ vệ sinh cá nhân. Cô trả trẻ ra về *Đánh giá cuối ngày: - Tổng số trẻ: .. .................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: .............................. - Kiến thức, kĩ năng: ......................... . . ........ - Biện pháp khắc phục: -------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 23 tháng 04 năm 2025 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-3, tay-3, chân-4, bụng-5, bật-5 Trò chơi: Kéo co Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Lễ cúng rừng, cúng lúa mới, tục nhuộm trứngz” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Lễ cúng rừng, cúng lúa mới, tục nhuộm trứng” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Lễ cúng rừng, cúng lúa mới, tục nhuộm trứng. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất”. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Lễ cúng rừng, cúng lúa mới, tục nhuộm trứng”, biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ “Lễ cúng rừng, cúng lúa mới, tục nhuộm trứng”. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn.
- - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Lễ cúng rừng, cúng lúa mới, tục nhuộm trứng”, biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ “Lễ cúng rừng, cúng lúa mới, tục nhuộm trứng” theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Lễ cúng rừng, cúng lúa mới, tục nhuộm trứng” mở rộng được câu với từ “Lễ cúng rừng, cúng lúa mới, tục nhuộm trứng”, Chơi tốt trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Lễ cúng rừng, cúng lúa mới, tục nhuộm trứng”, mở rộng câu được với từ theo cô. Chơi được trò chơi - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ, theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ yêu quý quê hương và biết giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc - Hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Lễ cúng rừng, cúng lúa mới, tục nhuộm trứng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - Các con hãy kể 1 số phong tục truyền thống ở Trẻ kể địa phương chúng mình nào? Hoạt động 2: Phát triển bài - Trước khi vào bài học cô có một trò chơi tặng Sẵn sàng ! cho chúng mình đó là trò chơi “ Ô cửa bí mật” * Làm quen với từ : “Lễ cúng rừng” - Cho trẻ lên mở ô cửa - Cô mở hình ảnh “Lễ cúng rừng” - Đây là hình ảnh gì? Trẻ quan sát, thảo luận - Cô nói mẫu: “Lễ cúng rừng” ( 3 lần) - Cô cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ trả lời - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm Trẻ nói - Cô cho cá nhân trẻ lên lên chỉ hình ảnh và đọc Trẻ khá nói - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ nói theo các hình thức - Tạo tình huống cho trẻ nói: Trẻ nghe + Đây là lễ gì ? - Cho trẻ nói theo các hình thức Đây là lễ cúng rừng -> Giáo dục giữ gìn phong tục truyền thống của Trẻ nói dân tộc địa phương. * Làm quen với từ : “ Cúng lúa mới” - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Tạo tình huống cho trẻ nói: Trẻ thực hiện tương tự theo + Bác đang làm gì ? hướng dẫn của cô - Cho trẻ nói theo các hình thức * Làm quen với từ : “Tục nhuộm trứng”
- - Cô thực hiện tương tự các từ trên Trẻ nghe * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Tranh gì biến mất” Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Khi cô nói trời tối các con nhắm mắt và đi Trẻ chơi ngủ khi cô nói trời sáng rồi các con mở mắt ra và đoán xem tranh gì vừa biến mất nhé - LC: Bạn nào nói sai sẽ nói lại 3 lần Trẻ nghe - Cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Tiết 3 Tên HĐ: Phát triển vận động Tên ĐT: Bật xa 50 cm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi : Trẻ biết tên vận động “Bật xa 50cm” biết khuỵu gối và biết bật xa bằng 2 chân và tiếp đất bằng mũi bàn chân, biết luật chơi và cách chơi của “Bingo” ( EL 33) Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên vận động “Bật xa 40cm” biết khuỵu gối và biết bật xa bằng 2 chân và tiếp đất bằng mũi bàn chân, biết luật chơi và cách chơi của trò chơi “Bingo” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên vận động “Bật xa 30cm”, biết khuỵu gối và biết bật xa bằng 2 chân và tiếp đất bằng mũi bàn chân, biết chơi trò chơi “Bingo” theo khả năng của trẻ. - Trẻ 2 tuổi : Trẻ biết tên vận động “Bật xa”, biết tên trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi : Trẻ nói được tên vận động “Bật xa 50cm” trẻ khuỵu gối và bật xa bằng 2 chân và tiếp đất bằng mũi bàn chân, chơi tốt trò chơi “Bingo” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên vận động “Bật xa 40cm” Trẻ khuỵu gối và bật xa bằng 2 chân và tiếp đất bằng mũi chân, chơi được trò chơi “Bingo” cùng các bạn. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên vận động “Bật xa 30cm” trẻ khuỵu gối và bật xa bằng 2 chân và tiếp đất bằng mũi bàn chân, chơi dược trò chơi theo khả năng. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên vận động, bật được qua vạch kẻ, chơi trò chơi heo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động, đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phăng sạch sẽ - Vạch kẻ, bóng, rổ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát cùng cô bài hát “Quê hương đẹp” Trẻ hát
- - Đàm thoại về bài hát. Trẻ trò chuyện cùng cô - Để cho cơ thể khỏe mạnh chúng ta phải thường xuyên tập thể dục , bây giờ cô và các bạn sẽ cùng Trẻ và cô ra sân nhau ra sân tập thể dục nào. Hoạt động 2: Phát triển bài *Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn đi theo các kiểu đi khác nhau: “Đi thường - đi mũi chân - đi thường - Trẻ thực hiện đi gót chân - đi thường - đi mép ngoài bàn chân - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường. - Trẻ xếp thành hàng dọc Trẻ xếp 3 hàng dọc * Trọng động * Bài tập phát triển chung + Tay 1: Hai tay đưa sang ngang, đưa ra phía trước Thực hiện 3Lx8N + Chân 3: Hai tay chống hông, nâng cao đầu gối Thực hiện 2Lx8N + Bụng 1: Đứng cúi người về phía trước Thực hiện 2Lx8N + Bật 1: Bật tách, chụm chân Thực hiện 4Lx8N * Vận động cơ bản: “Bật xa 50cm” - Hôm nay cô sẽ dạy chúng ta một bài vận động Trẻ nghe mới đó là “Bật xa 50cm” - Cô mời 1-2 trẻ thực hiện vận động Trẻ 5 tuổi thực hiện - Cô làm mẫu lần 1: Thực hiện trọn vẹn bài tập Trẻ quan sát - Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác “Tư thế Trẻ chú ý quan sát và lắng chuẩn bị các con đứng chụm chân trước vạch hai nghe tay xuôi thẳng khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” cô kiễng 2 chân đồng thời 2 tay đưa thẳng ra phía trước rồi đánh 2 tay ra sau đồng thời khuỵu gối và dùng sức bật của cơ thể và chân cô bật mạnh về phía trước 2 tay đánh lên phía trước để giữ thăng bằng tiếp đất bằng mũi bàn chân một cách nhẹ nhàng. - Lần 3: Cô nhấn mạnh chỗ khó: Tiếp đất bằng Trẻ nghe và quan sát mũi chân rồi mới đến cả bàn chân. - Cô cho 2 trẻ khá lê thực hiện Trẻ khá tập - Cho trẻ tập theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ tập - Tổ chức trẻ thi đua giữa các tồ với nhau Trẻ thi đua - Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: “Bingo” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi + Cách chơi: Các con đứng thành 2 đội có số Trẻ nghe lượng bạn bằng nhau đứng trước vạch kẻ. Khi có hiệu lệnh bắt đầu lần lượt từng bạn cầm bóng vè ném vào rổ + Luật chơi: Đội nào ném vào rổ đủ 5 quả bóng Trẻ nghe trước sẽ hô to “Bingo” là đội chiến thắng. - Cho trẻ chơi 3lần Trẻ chơi - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
- Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng sân rồi ra chơi Trẻ đi nhẹ nhàng Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương, giáo dục trẻ Trẻ nghe Tiết 4 : Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: - Góc PV: Gia đình – Cửa hàng - Góc XD: Xây bản làng của bé - Góc TH: Vẽ tô màu tranh về chủ đề quê hương Nậm Pung - Góc học tập: Chữ cái và số, xem tranh ảnh về chủ đề - Góc TN: Lau lá cây, tưới nước cho cây Tiết 5 Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Nghe “hát đối” - TC: Trồng nụ trồng hoa - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến Thức - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên thể loại nhạc “Hát đối”, biết tên trò chơi “Trồng nụ trông hoa” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết chú ý lắng nghe nghệ nhận hát đối, biết tên thẻ loại nhạc “Hát đối”, biết tên trò chơi “Chi chi chành chành” - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết chú ý lắng nghe nghệ nhận hát đối, biết tên thẻ loại nhạc “Hát đối”, biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi “Chi chi chành chành” 2. Kĩ năng - Trẻ 2 tuổi: Nói được tên thể loại “Hát đối”, chơi được trò chơi - Trẻ 3-4 tuổi: Nói được tên thể loại “Hát đối”, biết hát đối vào dịp nào, chơi được trò chơi - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên thể loại “Hát đối”, biết hát đối vào những dịp nào, ý nghĩa của hát đối, chơi tốt trò hơi trò chơi 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi, đoàn kết với bạn trong khi chơi - Giáo dục trẻ yêu quý, giũ gìn nét đẹp truyền thống của dân tộc. II. Chuẩn bị - Mời 2 nghệ nhân hát đối III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại, trò chuyện về chủ đề chủ điểm Trẻ trò chuyện cùng cô - Các con đang học ở chủ điểm gì ? Trẻ trả lời - Đàm thoại hướng trẻ vào bài Trẻ nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Nghe “Hát đối” - Các con cùng quan sát xem hôm nay ai đến thăm Bà Mẩy a

