Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Chủ đề: Lào Cai yêu dấu - Năm học 2024-2025 - Tẩn Tả Mẩy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Chủ đề: Lào Cai yêu dấu - Năm học 2024-2025 - Tẩn Tả Mẩy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_31_chu_de_lao_cai_yeu_dau_nam_ho.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Chủ đề: Lào Cai yêu dấu - Năm học 2024-2025 - Tẩn Tả Mẩy
- Tuần 31 Chủ đề lớn: Quê hương- đất nước- Bác Hồ Chủ đề nhỏ: Lào Cai yêu dấu (Thực hiện từ ngày 21 tháng 04 đến ngày 25 tháng 04 năm 2025) Giáo viên A: Tẩn Tả Mẩy Giáo viên B: Trần Thị Dung ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG - Thể dục sáng: Tập theo lời ca “Quê hương tươi đẹp” + Hô hấp 3: Thổi nơ bay + Tay 2: Hai tay đưa ra trước, sang ngang + Chân 3: Đưa chân ra các phía + Bụng 3: Nghiêng người sang hai bên + Bật 5: Bật về các phía TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: “Ai nhanh nhất” I. Mục đích, yêu cầu - Phát triển cơ bắp, phản ứng nhanh II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, an toàn cho trẻ. - 1 bộ ảnh hoặc tranh về Bác Hồ: Ao cá Bác Hồ, nhà sàn Bác Hồ, Bác Hồ với thiếu nhi,... - Chia các tranh ảnh trên thành 2-3 bộ để vào hộp hoặc rổ. Băng để gắn hình ảnh III. Cách tiến hành - Luật chơi: Nhóm trẻ gắn được nhiều nhất thì đội đó sẽ thắng - Cách chơi: Chia trẻ thành 2-3 đội (Mỗi đội khoảng 10cm). Mỗi đội sẽ lần lượt cử ra 1 bạn đại diện cho đội mình để tham gia “thi”. Cả lớp sẽ hát bài “Nhớ ơn Bác”. Khi cô hô “Bắt đầu”, bạn đại diện cho từng đội sẽ chọn và lấy các hình ảnh về Bác, gọi tên hình ảnh đó và gắn lên bảng. Khi cô và cả lớp dừng bài hát, đội nào gọi đúng tên và gắn được nhiều nhất thì đội đó sẽ thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. TCHT: “Thi xem ai nói nhanh” I. Mục đích yêu cầu - Giúp trẻ nhận biết các hình học II. Chuẩn bị - Các hình: Hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác III.Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu luật chơi cách chơi. - Luật chơi: Trẻ biết chọn đúng hình có chung dấu hiệu theo yêu cầu của cô. Biết xếp các hình đó thành 1 nhóm.
- 2 - Cách chơi: Khi cô nêu dấu hiệu về màu sắc, hình dạng thì trẻ chọn xếp các hình có cùng chung một dấu hiệu .VD: Cô nói hình - Trẻ xếp các hình ( Hình vuông, tròn, hình tam giác, hình chữ nhật). Cô nói màu đỏ - Trẻ tìm và xếp các hình có cùng dấu hiệu màu đỏ vào rổ riêng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: Chi chi chành chành I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết chơi trò chơi dân gian “Chi chi chành chành”. - Luyện phản xạ nhanh nhẹn và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. II. Chuẩn bị - Chiếu cho trẻ ngồi. III. Tiến hành - Luật chơi: Ai rút không kịp bị nắm trúng thì vào thế chỗ người làm cái và vừa làm vừa đọc bài đồng dao cho các bạn khác chơi. Cách chơi: Người chơi có thể từ 3 người trở lên. Chọn một người làm cái xòe bàn tay ra những người khác giơ ngón trỏ ra đặt vào lòng bàn tay người làm cái. Người làm cái đọc thật nhanh: Chi chi chành chành. Cái đanh thổi lửa. Con ngựa chết chương. Ba vương ngũ đế. Chấp chế đi tìm Ù à ù ập. Đóng sập cửa vào - Đọc đến chữ “vào” người làm cái nắm bàn tay lại, những người khác cố gắng rút tay ra thật nhanh. Cô tổ chức cho trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- Cửa hàng - XD: Xây bản làng - NT: Hát các bài hát về chủ đề - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh ________________________________________
- 3 Thứ 2 ngày 21 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Quê hương tươi đẹp” H3 – T2 – B3 – C3 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Thành phố Lào Cai, quảng trường, công viên Nhạc Sơn I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Thành phố Lào Cai, quảng trường, công viên Nhạc Sơn”, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Thành phố Lào Cai, quảng trường, công viên Nhạc Sơn”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học, biết yêu quý quê hương mình II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: “Thành phố Lào Cai, quảng trường, công viên Nhạc Sơn” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho hát bài hát “Quê hương tươi đẹp” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * LQVT: Thành phố Lào Cai - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Thành phố Lào Cai” - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ “Thành phố Lào Cai” cô - Trẻ lắng nghe chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ 3 lần. - Trẻ nói - Cho lớp, tổ nhóm, cá nhân trẻ nói - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá nhân nói - Thành phố Lào Cai có những gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói câu théo hình thức: TT - tổ - - Trẻ nói nhóm - cá nhân - Cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động: Con hãy - Trẻ thực hiện đưa thước bạn lên chỉ và đọc nào * LQVT: “Quảng trường, công viên Nhạc Sơn” cô thực hiện tương tự - Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương mình - Trẻ nghe
- 4 * Ôn luyện: TC “Búp bê nói” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Đề tài: Làm khung ảnh Bác Hồ (EDP) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi đặc điểm của khung ảnh Bác Hồ (S) - Trẻ nêu được các nguyện liệu: Bìa cứng, giấy màu, băng dính 2 mặt, que kem, bông hoa, hạt màu sắc, (T) - Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp kĩ năng cắt, dán, trang trí hoa văn, các phụ kiện khi thực hiện, trình bày được các bước của quy trình thiết kế để tạo ra khung ảnh Bác Hồ (E) - Nhận ra vẻ đẹp của khung ảnh Bác Hồ, được thiết kế, trang trí hoàn thiện; cân đối của sản phẩm (A) - Trẻ nhận biết biểu tượng có hình chữ nhật, kích thước (M) 2. Kỹ năng - Trẻ quan sát, tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến khung ảnh Bác Hồ (S) - Trẻ lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế khung ảnh Bác Hồ (T) - Trẻ phác thảo được ý tưởng của mình về khung ảnh Bác Hồ định thiết kế và các bước thiết kế khung ảnh Bác Hồ. Xây dựng được các bước tạo ra khung ảnh Bác Hồ bằng kĩ thuật gấp, ghép, cắt dán, trang trí,... (E) - Tạo được khung ảnh Bác Hồ từ các nguyên vật liệu và kĩ thuật cắt, dán, vẽ trang trí. Trẻ nói được cảm nhận của trẻ về cái đẹp, bố cục sản phẩm của mình hoặc của bạn (A) - Trẻ xác định được hình dạng khung ảnh Bác Hồ (M) 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. Cố gắng hoàn thành công việc được giao. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Một số mẫu khung ảnh Bác Hồ - Đồ dùng của trẻ: 21 giấy bìa màu, que kem, kéo, băng dính hai mặt,... III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1. Ổn định, tạo hứng thú, xác định vấn đề (3- 4 phút) - Cho trẻ đọc bài thơ “Ảnh Bác” - Trẻ đọc thơ - Các con vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời
- 5 - Trong bài thơ nói đến ai? - Trẻ trả lời - Ảnh Bác Hồ có đẹp không? - Trẻ trả lời - Khung ảnh Bác Hồ được làm bằng gì? - Trẻ trả lời - Các bạn có rất nhiều ý tưởng với những nguyên - Trẻ lắng nghe liệu để làm những khung ảnh Bác Hồ. Cô xin được gợi ý 1 món quà cũng rất ý nghĩa đó là làm khung ảnh Bác Hồ - Chúng mình hãy cùng hướng lên đây xem cô có gì nhé - Cô đưa khung ảnh Bác Hồ giới thiệu với trẻ - Các con thấy đám mây như thế nào? - Trẻ trả lời - Chúng mình có muốn tự tay làm ra khung ảnh - Trẻ trả lời Bác Hồ của riêng mình không? 2. HĐ 2: Tưởng tượng (5-7 phút) - Con biết gì về khung ảnh Bác Hồ? (Hình dạng) - Trẻ trả lời - Đưa ra hình ảnh khung ảnh Bác Hồ (2-3 hình ảnh) + Cô có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời + Khung ảnh Bác Hồ có đặc điểm gì? Được làm - Trẻ trả lời bằng nguyên liệu gì? + Những khung ảnh Bác Hồ này đều có đặc điểm - Trẻ trả lời gì chung? - Cho trẻ xem video các bước khung ảnh Bác Hồ + Khung ảnh Bác Hồ được làm như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô chốt lại các bước làm khung ảnh Bác Hồ - Trẻ lắng nghe - Khung ảnh Bác Hồ có thể làm từ những nguyên - Trẻ trả lời liệu gì? - Cô đưa ra các nguyên vật liệu, cho trẻ cùng xem cô đã chuẩn bị được những nguyên vật liệu gì. - Cô chốt lại: Cô đã chuẩn bị rất nhiều nguyên vật liệu như: Giấy màu, que kem, kéo, băng dính, bông, - Khi làm khung ảnh Bác Hồ các con sẽ sử dụng - Trẻ trả lời các nguyên vật liệu nào? Nếu không có nguyên vật liệu đó, con sẽ thay thế bằng nguyên liệu nào để làm khung ảnh Bác Hồ? (cô hỏi ý tưởng của 1 số bạn) + Con sẽ làm khung ảnh Bác Hồ bằng gì? - Trẻ trả lời + Để khung ảnh Bác Hồ đẹp hơn chúng mình - Trẻ trả lời
- 6 làm gì? - Hỏi trẻ tiêu chí làm khung ảnh Bác Hồ? - Trẻ trả lời - Cô thống nhất tiêu chí 3. HĐ 3: Lập kế hoạch (3-4 phút) - Cho trẻ có chung ý tưởng về cùng 1 nhóm thảo - Vẽ bản thiết kế ạ luận vẽ bản thiết kế và lựa chọn nguyên vật liệu cho phù hợp với ý tưởng của nhóm. + Cả 2 nhóm: Làm khung ảnh Bác Hồ bằng bông - Thực hiện làm ạ (Trong quá trình trẻ vẽ bản thiết kế cô quan sát, lắng nghe, hướng dẫn trẻ, xác định phương án thực hiện bản thiết kế: Thứ nhất làm gì? Thứ hai - Trẻ trả lời làm gì? Sau đó làm gì? Cuối cùng làm gì?) 4. HĐ 4: Chế tạo (10 phút) - Cho trẻ vận động chuyển tiếp trên nền nhạc bài hát “Nhớ ơn Bác” - Cho trẻ lựa chọn nguyên vật liệu và đồ dùng về nhóm của mình. - Các con đã có nguyên vật liệu để sẵn sàng thực hiện ý tưởng của mình, thời gian thử thách dành cho 2 nhóm là 1 bản nhạc. - Các nhóm thảo luận vẽ bản thiết kế và tự phân công nhiệm vụ lên lựa chọn nguyên vật liệu và đồ dùng về nhóm của mình. - Khi bản nhạc kết thúc thì tất cả chúng ta mang - Trẻ thực hiện sản phẩm của mình lên trưng bày, sau đó giới thiệu về sản phẩm đó. Các con đã sẵn sàng chưa? - Cho trẻ tiến hành làm khung ảnh Bác Hồ theo bản thiết kế (cô quan sát giúp đỡ trẻ khi cần, cô chụp ảnh quay video các nhóm) - Cô giám sát và hỗ trợ trẻ trong quá trình thực hiện khi trẻ gặp khó khan. + Con đang làm gì? Làm như thế nào? - Trẻ trả lời + Con gặp khó khăn gì không? Con đã làm gì để - Trẻ trả lời khắc phục? 5. HĐ 5: Trình bày và hoàn thiện sản phẩm/cải tiến (5 phút) - Cho các nhóm lên trưng bày sản phẩm - Trẻ lên trưng bày - GV lắng nghe và góp ý sản phẩm của nhóm dựa trên tiêu chí: Treo được và đẹp + Các con có nhận xét gì về sản phẩm của bạn? - Trẻ nhận xét
- 7 + Con hãy so sánh sản phẩm của nhóm bạn với tiêu chí đã đặt ra ban đầu. - Nếu được làm lại thì con cần thay đổi điều gì - Trẻ trả lời không? Con sẽ thay đổi như thế nào? - Hôm nay chúng mình được trải qua hoạt động - Trẻ trả lời nào? Con thích nhất bước nào khi làm khung ảnh Bác Hồ? - Cho trẻ xem lại những hình ảnh trong quá trình - Trẻ xem trẻ làm khung ảnh Bác Hồ. * Kết thúc: - Cô nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Trải nghiệm: “Vẽ lăng Bác” TC: Thi ai nhanh Chơi tự do I. Mục đich, yêu cầu - KT: Trẻ biết vẽ các đường nét tạo thành bức tranh Lăng Bác. Trẻ biết sử dụng màu sắc và bố cục tranh cho cân xứng. Biết chơi trò trơi “Thi ai nhanh” - KN: Trẻ có kỹ năng cầm bút vẽ các nét tạo thành bức tranh hoàn chỉnh, trả lời tốt các câu hỏi. Chơi thành thạo trò trơi “Thi ai nhanh” -TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương mình II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: sân bằng phẳng sạch sẽ - Đồ dùng của trẻ: 21 bút chì, màu, giấy a4 III: Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi “Trời tối, trời sáng” rồi dẫn - Trẻ chơi trò chơi dắt vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đính: “Vẽ lăng Bác” + Cho trẻ quan sát hình ảnh “Lăng Bác” - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Hình ảnh vẽ Lăng Bác Hồ có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời Cô chỉ vào các phần cho trẻ nói: Bậc thềm, cột của lăng, phần trên của lăng là mái lăng - Khi vẽ lăng thì cô vẽ như thế nào? (ở gần - Trẻ trả lời thì vẽ to, lăng ở xa vẽ nhỏ lại) - Muốn vẽ được lăng, trước hết con sẽ vẽ - Trẻ trả lời phần nào trước? - Con vẽ nét gì? Tiếp theo con vẽ gì? Sau đó - Trẻ trả lời con vẽ thế nào?
- 8 - Để bức tranh thêm đẹp các con phải làm gì? - Trẻ trả lời (tô màu, vẽ thêm xung quanh lăng hoa, cây...) => Đây là lăng, nơi yên nghỉ của Bác Hồ, - Trẻ nghe hằng ngày có rất nhiều người đến đây để viếng lăng Bác. Xung quanh lăng có rất nhiều loại cây, hoa đẹp từ mọi miền đất nước được mang đến trồng quanh lăng để tỏ lòng kính yêu Bác. + Cô làm mẫu: - Cô vừa vẽ vừa hướng dẫn: Đầu tiên cô vẽ 1 - Trẻ quan sát đường thằng nằm ngay ở phía dưới của tờ giấy để làm mặt đất. Tiếp theo cô vẽ 1 hình chữ nhật nằm ngay ở giữ tờ giấy sát với mặt đất. Sau đó cô vẽ 1 hình chữ nhật nhỏ hơn ở trong hình chữ nhật cô vừa vẽ để làm cửa ra vào của Lăng Bác. Tiếp đến cô vẽ 2 đường thẳng nhỏ ở phía trên hình chữ nhật và cách mép giấy 1 đoạn. Sau đó cô nối 2 đầu của đoạn thẳng lại bằng 1 nét ngang. Cuối cùng cô sẽ tô màu cho Lăng Bác. Vậy là cô đã hoàn thành bức tranh vẽ Lăng bác rồi. - Các con có muốn vẽ được bức tranh như - Trẻ trả lời của cô không? - Hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều giấy và màu để các con vẽ rồi đấy! Mời các con cùng về chỗ ngồi và vẽ nhưng bức tranh thật đẹp nào. + Trẻ thực hiện: - Cô hỏi ý định vẽ của trẻ, cách vẽ như thế - Trẻ trả lời nào? - Cho trẻ thực hiện, cô đi quan sát gợi ý cho - Trẻ thực hiện trẻ còn lúng túng, nhắc nhở trẻ cách bố cục tranh sao cho hợp lý. - Động viên, khuyến khích trẻ có sáng tạo. - Trẻ lắng nghe * TC: “Thi ai nhanh” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do theo ý thích kết. 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tiết học
- 9 HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- Cửa hàng - XD: Xây bản làng - NT: Hát các bài hát về chủ đề - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé khéo tay I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố khắc sâu kiến thức cho trẻ cách làm khung ảnh Bác Hồ thông qua trò chơi “Bé khéo tay”, - KN: Trẻ chơi thành thạo trò chơi “Bé khéo tay” - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Giáy màu, giấy A4, que kem, keo dán, kéo III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào thua cuộc sẽ làm theo yêu cầu của đội chiến thắng đưa ra - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội: Đội xanh, đổi đỏ, đội vàng. Các thành viên trong đội cùng nhau thực hiện làm khung ảnh Bác Hồ. Trong thời gian kết thúc một bản nhạc. Đội nào hoàn thiện khung sảnh Bác Hồ trước sẽ là đội giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá cuối ngày - Sĩ số: . ........... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ........ - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ... .. . .......... ........ - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . ... .. .. . .. . . .. . .... ... . . ... ................................ __________________________________________
- 10 Thứ 3 ngày 22 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Quê hương tươi đẹp” H3 – T2 – B3 – C3 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Công viên Hồ Chí Minh, phố đi bộ, đài tưởng niệm I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Công viên Hồ Chí Minh, phố đi bộ, đài tưởng niệm”, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Công viên Hồ Chí Minh, phố đi bộ, đài tưởng niệm”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học, biết yêu quý quê hương mình II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: “Công viên Hồ Chí Minh, phố đi bộ, đài tưởng niệm” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho hát bài hát “Quê hương tươi đẹp” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * LQVT: Công viên Hồ Chí Minh - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Công viên Hồ Chí - Trẻ quan sát Minh” - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ “Công viên Hồ Chí - Trẻ lắng nghe Minh” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ 3 lần. - Trẻ nói - Cho lớp, tổ nhóm, cá nhân trẻ nói - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá nhân nói - Công viên Hồ Chí Minh có những gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói câu theo hình thức: TT - tổ - - Trẻ nói nhóm - cá nhân - Cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động: Con hãy - Trẻ thực hiện đưa thước bạn lên chỉ và đọc nào * LQVT: “Phố đi bộ, đài tưởng niệm” cô thực hiện tương tự - Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương mình - Trẻ nghe
- 11 * Ôn luyện: TC “Bắt bóng và nói” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT DỘNG: GIÁO DỤC ÂM NHẠC Đề tài: DH: Quê hương tươi đẹp NH: Em đi giữa biển vàng TCÂN: Đóng băng (EL 23) I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, nội dung, biết hát bài hát “Quê hương tươi đẹp” cùng cô. Biết hưởng ứng theo lời hát bài “Em đi giữa biển vàng”. Biết chơi trò chơi “Đóng băng” (EL 23) - KN: Trẻ hát thuộc bài hát, hưởng ứng theo giai điệu bài nghe hát cùng cô và chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học, giáo dục trẻ biết yêu quê hương mình II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Loa, nhạc beat bài hát “Quê hương tươi đẹp, em đi giữa biển vàng”, nhạc beat và nhạc có lời bài hát “Em đi giữa biển vàng”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Chào mừng tất cả các bé đến với chương - Trẻ lắng nghe trình “Những nốt nhạc vui” - Đến với chương trình “Những nốt nhạc vui” ngày hôm nay cô xin giới thiệu thành phần BGK; Thành phần không thể thiếu đó là 3 đội chơi: Đội số 1, đội số 2, đội số 3 và cô Mẩy là người dẫn chương trình. - Chương trình “Những nốt nhạc vui” gồm 3 - Trẻ lắng nghe phần: + Phần 1: Tài năng của bé + Phần 2: Bé cùng thưởng thức + Phần 3: Bé cùng trổ tài. 2. Phát triển bài * Dạy hát “Quê hương tươi đẹp” + Phần 1: Tài năng của bé - Để biết đó là bài hát gì chúng mình hãy cùng - Trẻ lắng nghe lắng nghe người dẫn chương trình hát nhé.
- 12 - Lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Lần 2: Giảng nội dung bài hát ca ngợi vẻ đẹp của quê hương vùng cao Việt Nam, nơi đây có đồng lúa xanh, có núi rừng ngàn cây, khi mùa xuân về mọi người cùng cất vang lời ca tiếng hát để chào đón quê hương tươi đẹp. - Người dẫn chương trình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con cùng thể hiện bài hát - Cho trẻ hát theo các hình thức - Trẻ hát - Người dẫn chương trình động viên khuyến khích sửa sai cho trẻ =>Giáo dục trẻ yêu quý quê hương mình. - Trẻ lắng nghe * Nghe hát “Em đi giữa biển vàng” + Phần 2: Bé cùng thưởng thức - Để góp vui với chương trình người dẫn chương trình sẽ hát tặng chúng mình một bài hát. Bài hát có tên “Em đi giữa biển vàng” của tác giả Bùi Đình Thảo. - Người dẫn chương trình hát lần 1: giới thiệu - Trẻ lắng nghe tên bài hát, tên tác giả - Người dẫn chương trình hát lần 2: Giảng nội - Trẻ lắng nghe dung: Bài hát nói lên vẻ đẹp của cánh đồng lúa khi mùa lúa chín, bạn nhỏ đi giữa cánh đồng rộng mênh mông như biển khơi với một màu vàng rực nên tác giả đã đặt tên cho bài hát là “Em đi giữa biển vàng”. * TCÂN: “Đóng băng (EL 23)” + Phần 3: Bé cùng trổ tài. - Người dẫn chương trình nêu cách chơi, luật - Trẻ lắng nghe chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học. - Trẻ lắng nghe
- 13 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Trải nghiệm: Vẽ lá cờ TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - KT: Biết đặc điểm của lá cờ, biết vẽ lá cờ, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ có kỹ năng vẽ lá cờ, nói to rõ ràng, trả lời đúng các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi “Lộn cầu vồng” - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ bằng phẳng III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi “Trời nắng trời mưa” trò chuyện - Trẻ chơi dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Vẽ lá cờ - Cô đọc câu đố: - Trẻ nghe Giữa có sao vàng Khắp nước Việt Nam Đâu đâu cũng có - Đố các con đó là gì? - Trẻ trả lời - Các con thấy trong sân trường chúng mình nhìn - Trẻ trả lời thấy có cột gì? - Các con thấy lá cờ có đẹp không? - Trẻ trả lời - Lá cờ có màu gì? - Trẻ trả lời - Lá cờ có dạng hình gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ vẽ lá cờ - Trẻ vẽ - Cô quan sát động viên trẻ + Cô giáo dục trẻ biết yêu quê hương mình - Trẻ lắng nghe * TC: “Lộn cầu vồng” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tiết học chuyển hoạt động khác nhẹ - Trẻ nghe nhàng
- 14 HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- Cửa hàng - XD: Xây bản làng - NT: Hát các bài hát về chủ đề - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Ca sĩ nhí I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố khắc sâu cho trẻ biết hát bài hát “Quê hương tươi đẹp” thông qua trò chơi “Ca sĩ nhí” - KN: Trẻ chơi được trò chơi - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, giáo dục trẻ yêu quý quê hương mình II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ bằng phẳng III. Cách tiến hành - Cách chơi: Cô cho cả lớp cùng thực hiện. Cô nói bây giờ chúng mình sẽ lần lượt từng bạn thể hiện lại bài hát: “Quê hương tươi đẹp”. Bạn nào hát đúng giai điệu, đúng lời bài hát nhất sẽ được cô khen. - Luật chơi: Trẻ thể hiện đúng lời, đúng giai điệu bài hát - Cô tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá cuối ngày - Sĩ số: . ........... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ........ - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ... .. . .......... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .. .. . .. .. .. . .... ... . .. .............................. __________________________________________
- 15 Thứ 4 ngày 23 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Quê hương tươi đẹp” H3 – T2 – B3 – C3 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Đài phun nước, Đền Thượng, cửa khẩu I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Đài phun nước, Đền Thượng, cửa khẩu”, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Đài phun nước, Đền Thượng, cửa khẩu”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học, biết yêu quý quê hương mình II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: “Đài phun nước, Đền Thượng, cửa khẩu” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho hát bài hát “Em đi giữa biển vàng” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * LQVT: Đài phun nước - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Đài phun nước” - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ “Đài phun nước” cô chỉ - Trẻ lắng nghe và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ 3 lần. - Trẻ nói - Cho lớp, tổ nhóm, cá nhân trẻ nói - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá nhân nói - Đài phun nước có gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói câu théo hình thức: TT - tổ - - Trẻ nói nhóm - cá nhân - Cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động: Con hãy - Trẻ thực hiện đưa thước bạn lên chỉ và đọc nào * LQVT: “Phố đi bộ, đài tưởng niệm” cô thực hiện tương tự - Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương mình - Trẻ nghe * Ôn luyện: TC “Bé nào giỏi”
- 16 - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Dạy trẻ gọi tên các ngày trong tuần I. Mục đích, yêu cầu - KT: Trẻ biết 1 tuần có 7 ngày, biết thứ tự các ngày trong tuần, biết tên các ngày trong 1 tuần, biết sắp xếp các ngày trong tuần theo thứ tự - KN: Trẻ gọi tên thành thạo các ngày và thứ tự các ngày trong tuần, sắp xếp các ngày trong tuần. Chơi thành thạo trò chơi “Ai nói đúng” - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học, có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Cô và mỗi trẻ 7 tờ lịch từ thứ 2 đến chủ nhật có các ngày, của cô giáo kích cỡ lớn hơn. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Cả tuần đều ngoan”, dẫn dắt vào - Trẻ hát cùng cô bài 2. Phát triển bài * Dạy trẻ gọi tên các thứ trong tuần - Các con có biết 1 tuần có mấy ngày không? - Trẻ trả lời - Các con đoán xem là những ngày nào? - Trẻ trả lời - Cô đưa ra lần lượt tờ lịch và giới thiệu trên bảng cô có tờ lịch thứ 2 (các con cùng lấy tờ lịch thứ 2 ra trước mặt) - Trên cùng là tháng. Các số ở giữa chỉ ngày dương ở dưới tờ lịch có từ “Thứ 2” - Cô cho phát âm từ “Thứ 2” ngày mùng 7 tháng - Trẻ phát âm 3” Vì ngày thứ 2 là ngày đầu tuần nên cô đặt ở vị - Trẻ sắp xếp trí đầu tiên. - Thứ 2 thường diễn ra các hoạt động gì - Trẻ trả lời - Tiếp theo thứ 2 là thứ mấy? - Trẻ trả lời - Tờ lịch thứ 3 có chữ số mấy? (Cô đặt sau ngày - Trẻ trả lời thứ 2) - Cô giới thiệu lần lượt đến thứ 7 - Còn đây là tờ lịch của ngày chủ nhật. Các con - Trẻ trả lời thấy tờ lịch của ngày chủ nhật có gì đặc biệt? - Các con có biết tại sao tờ lịch này lại có màu đỏ - Trẻ trả lời không? - Bởi vì ngày chủ nhật là ngày nghỉ của mọi người và cũng là ngày cuối tuần đấy các con ạ
- 17 - Sau khi tìm hiểu về các thứ trong tuần thì các - Trẻ trả lời con có nhận xét gì về số ngày trong tuần? - Đúng rồi đấy các con ạ một tuần thì có 7 ngày thứ tự các ngày trong tuần tăng dần và ngày chủ nhật thì có màu đỏ - Vậy thì một tuần có mấy ngày? - Trẻ trả lời - Các con đi học vào những ngày nào? - Trẻ trả lời - Vậy là một tuần chúng mình học mấy ngày? - Trẻ trả lời (Các con hãy cùng xếp những ngày đi học xuống dưới) - Cô cùng trẻ đếm ngày đi học và kiểm tra - Một tuần chúng mình được nghỉ mấy ngày? Là - Trẻ trả lời những ngày nào? - Một tuần chúng mình học 5 ngày, nghỉ thứ 7, - Trẻ trả lời chủ nhật, chủ nhật lịch đỏ nghỉ và sau ngày chủ nhật lại là thứ mấy các con? - Ngày đầu tuần là ngày nào? - Trẻ trả lời - Ngày cuối tuần là ngày nào? - Trẻ trả lời * Cô chốt lại “1 tuần có 7 ngày, ngày đầu tuần là - Trẻ lắng nghe thứ 2, ngày cuối tuần là ngày chủ nhật”. Ngày thứ 7 và ngày chủ nhật các con được nghỉ học. - Một tuần có 7 ngày là ngày thứ 2,3 CN, một tuần chúng mình học 5 ngày và được nghỉ 2 ngày vì vậy chúng mình phải biết quý trọng thời gian đi học đầy đủ và không được nghỉ học nhé. * Củng cố: TC: “Ai nói đúng” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe luật chơi, - Tổ chức cho trẻ chơi cách chơi và tham gia chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm “Nóng lạnh” TC: Chi chi chành chành Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ nhận biết được cảm giác nóng, lạnh, biết làm thí nghiệm nóng lạnh, biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ có kỹ năng quan sát, thực hiện thí nghiệm, nói to rõ ràng, trả lời đúng các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi “Chi chi chành chành” - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học
- 18 II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ bằng phẳng - 2 cốc nước nóng và lạnh III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi “Trời tối trời sáng” trò chuyện - Trẻ chơi dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm “nóng lạnh” - Cô cho cả lớp vừa đi vừa hát bài: “Quê hương - Trẻ hát tươi đẹp” và đi ra ngoài sân + Cho trẻ quan sát: - Cô cho trẻ lên sờ bát nước và hỏi trẻ nước đó? Vì - Trẻ trả lời sao? - Nước có mùi gì? Màu gì? - Trẻ trả lời - Cốc nước nào có thể uống được? - Trẻ trả lời - Điều gì sẽ sảy ra nếu chúng ta uống nước nóng? - Trẻ trả lời - Làm thế nào để có nước nóng? - Trẻ trả lời - Con uống thử nước thấy thế nào? - Trẻ trả lời - Muốn có được một cốc nước uống không bị nóng thì các con hãy cùng quan sát cô nhé. + Cô làm mẫu: - Cô sẽ thực hiện pha nước đổ cốc nước lạnh vào - Trẻ quan sát cốc nước nóng và khuấy nhẹ để nước nguội lại. Và chúng ta có thể uống được rồi. - Cô khái quát lại: Khi có nước nóng các con phải - Trẻ lắng nghe tránh xa và k được sờ vào nước nóng. Nếu không sẽ bị bỏng. Cũng không nên uống nước lạnh quá sẽ gây đau họng đấy, vì vậy các con hãy uống nước ấm vào mùa đông và uống nước mát vào mùa hè để đảm bảo sức khỏe nhé. - Cô cho trẻ làm thí nghiệm - Trẻ thực hiện - Cô quan sát động viên trẻ * TC: “Chi chi chành chành” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi theo ý thích
- 19 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tiết học chuyển hoạt động khác nhẹ - Trẻ nghe nhàng HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- Cửa hàng - XD: Xây bản làng - NT: Hát các bài hát về chủ đề - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé thông minh I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết gọi tên các ngày trong tuần thông qua trò chơi “Bé thông minh” - KN: Chơi thành thạo trò chơi “Bé thông minh” - TĐ: Trẻ hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Lịch đầy đủ các ngày trong tuần III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào thua cuộc sẽ phải thực hiện theo yêu cầu của bạn thắng - Cách chơi: Cô sẽ chia lớp mình thành 2 đội. Từng thành viên của mỗi đội sẽ lần lượt lên tham chơi. Nhiệm vụ của 2 đội là sẽ nhảy qua chướng ngại vật là những vòng lên và đặp tay vaog ngày đó. Khi nghe hiệu lệnh của cô đọc ngày nào hai bạn đầu hàng của đội sẽ chơi đầu tiên, sau đó về cuối hàng. Đội nào có nhiều thành viên thực hiện đúng, không bị phạm quy đội đó dành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá cuối ngày - Sĩ số: . ......... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ...... - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ... .. . ....... .....
- 20 - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . ... .. .. . .. . .. . ..... ... . . ... ................................ ____________________________________ Thứ 5 ngày 24 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Quê hương tươi đẹp” H3 – T2 – B3 – C3 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Sapa, Hàm Rồng, Phan xi- păng I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Sapa, Hàm Rồng, Phan xi- păng”, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, ràng mạch lạc các từ: “Sapa, Hàm Rồng, Phan xi- păng”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học, biết yêu quý quê hương mình II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: “Sapa, Hàm Rồng, Phanxi- păng” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho hát bài hát “Quê hương tươi đẹp” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * LQVT: Sapa - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Sapa” - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ “Sapa” cô chỉ và nói 3 - Trẻ lắng nghe lần. - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ 3 lần. - Trẻ nói - Cho lớp, tổ nhóm, cá nhân trẻ nói - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá nhân nói - Sapa có những địa danh nào gì? - Trẻ trả lời

