Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Các hiện tượng thời tiết - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Dung

pdf 28 trang Phúc An 13/10/2025 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Các hiện tượng thời tiết - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_28_chu_de_cac_hien_tuong_thoi_ti.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Các hiện tượng thời tiết - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Dung

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT Tuần 28 (Thực hiện từ ngày 31 tháng 03 đến ngày 04 tháng 4 năm 2025) Giáo viên A: Trần Thị Dung Giáo viên B: Tẩn Tả Mẩy HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca "Cho tôi đi làm mưa với” + Hô hấp 3: Thổi nơ bay + Tay 2: Hai tay đưa ra trước, sang ngang + Bụng 1: Đứng cúi về trước + Chân 3: Đưa chân ra các phía + Bật 5: Bật về các phía I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết khởi động, biết tập các động tác thể dục sáng HH3, T2, B1, C3, B5 theo lời ca bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”.Chơi thành thạo trò chơi “Trời nắng trời mưa”. - KN: Trẻ tập đúng, đều các động tác thể dục sáng theo lời ca bài hát. Trẻ chơi trò chơi thành thạo - TĐ: Trẻ tích cực tập thể dục sáng, biết ích lợi của việc tập thể dục. II. Chuẩn bị - Sân tập an toàn. Trang phục gọn gàng - Nhạc: Đoàn tàu nhỏ xíu, em đi qua ngã tư đường phố. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Cho tôi làm mưa với”, trò - Trẻ hát bài hát và trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài. chuyện cùng cô 2. Phát triển bài *Khởi động: - Cô bật nhạc bài Đoàn tàu nhỏ xíu cho trẻ đi vòng tròn đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi - Trẻ đi các kiểu đi, chạy thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh,chạy chậm về đội hình 2 hàng ngang. *Trọng động * BTPTC: Cô cho trẻ tập cùng cô các động tác thể dục sáng trên nền nhạc bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố. + Hô hấp 3: Thổi nơ bay + Tay 2: Hai tay đưa ra trước, sang ngang - Trẻ tập 2l x 8n
  2. 2 + Bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2l x 8n + Chân 3: Đưa chân ra các phía - Trẻ tập 2l x 8n + Bật 5: Bật về các phía - Trẻ tập 2l x 8n * Trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi * Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn nhẹ nhàng quanh - Trẻ đi nhẹ nhàng sân 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ đi nhẹ nhàng vào lớp TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Nhảy qua suối nhỏ 2. Thổi nước ra khỏi chai 3. Thả đỉa ba ba 1. TCVĐ: “Nhảy qua suối nhỏ” I.Mục đíc h, yêu cầu - Phát triển cơ bắp, phản ứng nhanh II.Chuẩn bị - 1 con suối nhỏ có chiều rộng 35 – 40cm - 1 số bông hoa III.Tiến hành -Luật chơi :Ai hái được nhiều hoa hơn là người thắng cuộc, ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ theo yêu cầu của các bạn trong nhóm -Cách chơi: Cô vẽ 1 con suối nhỏ có chiều rộng 35 – 40cm, 1 bên suối cô để các bông hoa rải rác, cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng, khi nghe hiệu lệnh nước lũ tràn về, trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. TCHT: “Thổi nước ra khỏi chai” I.Mục đích, yêu cầu - Luyện khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trước II.Chuẩn bị - Chai và chậu nước, ống nhựa III.Tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải lý giải vì sao - Cách chơi: Đặt chai nằm nghiêng trong chậu nước cho nước tràn vào chai. Khi chai đầy nước úp ngược chai sao cho miệng chai tiếp xúc với đáy chậu. Nước vẫn ở trong chai Ngậm miệng vào một đầu của ống nhựa vào miệng chai và thổi mạnh
  3. 3 Cho trẻ quan sát nhận xét hiện tượng gì xảy ra, cho trẻ suy đoán, lý giải theo cách hiểu của trẻ vì sao có hiện tượng đó? Tại sao nước ra khỏi chai? Sau đó cô lý giải nước ra khỏi chai là do bị không khí được thổi vào chai chiếm chỗ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: Thả đỉa ba ba I.Mục đích, yêu cầu - Luyện phản xạ nhanh cho trẻ II.Chuẩn bị - Trẻ thuộc bài đồng dao III.Tiến hành -Luật chơi: Cháu làm "đỉa" tìm cách bắt người qua sông chỉ được bắt khi chưa tới sông. -Cách chơi: Trẻ đứng thành vòng tròn, chọn một trẻ thuộc lời ca đứng trong vòng tròn vừa đi vừa đọc, cứ mỗi tiếng lại đập vào vai bạn, tiếng cuối cùng rơi vào ai người đấy phải làm đỉa. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- cửa hàng nước giải khát - XD: Xây công viên nước - NT: Vẽ tô màu mây, mưa - HT: Hát các bài hát trong chủ điểm - TN: Chăm sóc cây xanh _____________________________________ Thứ 2 ngày 31 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Cho tôi đi làm mưa” H3 – T2 – B1 – C3 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Bão, lũ lụt, hạn hán I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Bão, lũ lụt, hạn hán”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Bão, lũ lụt, hạn hán”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Trẻ có ý thức tham gia tiết học, trẻ biết đội mũ, che ô khi ra ngoài trời thời tiết xấu, biết giữ gìn sức khẻ khi thay đổi thời tiết.
  4. 4 II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ: “Bão, lũ lụt, hạn hán” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Cho tôi đi làm với” và - Trẻ chơi dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Phát triển bài * LQVT: Bão - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Bão” và giới thiệu - Trẻ lắng nghe với trẻ từ “Bão” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Bão” 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Khi có bão chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào - Trẻ thực hiện + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói nào + LQVT: Lũ lụt, hạn hán làm quen tương tự => Giáo dục trẻ giữ gìn sức khẻ khi thay đổi thời - Trẻ lắng nghe tiết * Ôn luyện : TC “Hình gì biến mất” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ chơi trò chơi HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Trò chuyện về một số hiện tượng thời tiết “Trời mưa, cầu vồng, trời nắng, lũ lụt” I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết về một số hiện tượng thời tiết, biết tên gọi, đặc điểm của một số hiện tượng thời tiết “Trời mưa, cầu vồng, trời nắng, lũ lụt”. - KN: Trẻ nhớ được tên gọi, đặc điểm một số hiện tượng thời tiết, trả lời rõ ràng các câu hỏi cô đưa ra về 1 số hiện tượng thời tiết. - TĐ: Giáo dục phải đội mũ, che ô khi trời nắng, trời mưa II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh một số hiện tượng thời tiết “ Trời mưa. cầu vồng, trời nắng, lũ lụt”
  5. 5 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động theo bài hát “Trời nắng, trời - Trẻ vận động mưa” - Cô trò chuyện rồi dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài *Tìm hiểu khám phá + Hình ảnh: Trời mưa - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về hình ảnh vẽ trời mưa của - Trẻ nhận xét cô? - Khi trời mưa thì trên bầu trời có gì đây? - Trẻ trả lời - Cô củng cố: Trời mưa là một trong số những hiện tượng thời tiết thường gặp, khi trời mưa bầu trời xám - Trẻ lắng nghe xịt, xuất hiện chớp, sấm sét, gió thổi mạnh và bắt dầu có những hạt mưa rơi xuống - Khi đi ngoài trời mưa thì chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời - Giáo dục : Khi đi ngoài trời mưa chúng mình phải - Trẻ lắng nghe mặc áo mưa, đi ô và đặc biệt là chúng mình không được ra đường khi trời có sấm sét to các con nhớ chưa + Hình ảnh: Cầu vồng - Các con có biết cô có bức tranh vẽ về hiện tượng thời - Trẻ trả lời tiết gì đây không? - Khi tạnh mưa, trời hửng nắng thì xuất hiện hiện - Trẻ trả lời tượng gì? - Chúng mình thử nhìn xem cầu vồng có những màu - Trẻ kể gì? - Cầu vồng có dạng hình gì đây? - Trẻ trả lời - Các con được nhìn thấy cầu vồng chưa? - Trẻ trả lời - Cô củng cố: Khi trời mưa rào và tạnh sẽ xuất hiện - Trẻ lắng nghe cầu vồng, cầu vồng có dạng hình tròn cung, có các màu sắc khác nhau, màu xanh, đỏ, tím.... + Hình ảnh: Trời nắng - Các con có biết cô có bức tranh vẽ gì đây không? - Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh vẽ trời nắng của - Trẻ nhận xét cô? - Khi trời nắng thì bầu trời như thế nào đây? - Trẻ trả lời - Đây là gì đây? - Cô giới thiệu tranh vẽ trời nắng, bầu trời quang đãng, - Trẻ trả lời trong xanh, ông mặt trời chiếu những tia nắng xuống - Các con có biết những tia nắng có màu gì không? - Vậy khi đi dưới trời nắng chúng mình có phải làm - Trẻ trả lời gì? + Hình ảnh lũ lụt làm quen tương tự - Trẻ trả lời
  6. 6 - Cô củng cố và chốt lại - GD : Giáo dục phải đội mũ, che ô khi trời nắng, trời - Trẻ lắng nghe mưa * Đàm thoại sau quan sát - Ngoài một số hiện tượng thời tiết chúng mình vừa - Trẻ kể tên được tìm hiểu ra, chúng mình còn biết có hiện tượng thời tiết nào nữa không? - Vậy chúng mình thử quan sát ra ngoài trời xem, trời - Trẻ trả lời hôm nay thế nào? * Củng cố - Trò chơi : Trời nắng, trời mưa - Cô nêu cách chơi, luật chơi, cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- cửa hàng nước giải khát - XD: Xây công viên nước - NT: Vẽ tô màu mây, mưa - HT: Hát các bài hát trong chủ điểm - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Quan sát thời tiết TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Biết đặc điểm của thời tiết trong ngày, biết quan sát tình hình thời tiết, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ nhớ đặc điểm của thời tiết trong ngày nói to rõ ràng, trả lời đúng các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi “Kéo co” - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học, giáo dục trẻ biết bảo vệ sức khỏe trước sự thay đổi của thời tiết. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ bằng phẳng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “mưa to, mưa nhỏ” dẫn - Trẻ trò chuyện cùng cô dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Quan sát thời tiết - Chúng mình cùng quan sát xem bầu trời hôm nay - Trẻ trả lời thời tiết như thế nào?
  7. 7 - Bầu trời có màu gì? - Trẻ trả lời - Mây có màu gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay trời nắng hay trời mưa? - Trẻ trả lời - Trời mưa thì có những gì? - Trẻ trả lời - Khi trời mưa thì thời tiết như thế nào? - Trẻ trả lời - Vậy khi đi ra ngoài mưa chúng ta sẽ phải làm gì? - Trẻ trả lời - Cảnh vật xung quanh chúng ta như thế nào? - Trẻ trả lời + Cô giáo dục trẻ khi đi ra ngoài trời nắng phải đội - Trẻ lắng nghe mũ , mặc áo dài tay chống nắng * TC: “Lộn cầu vồng” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Múa bài múa dân tộc HMông * Chuẩn bị: Đồ dùng của cô máy tính có các video nhạc về: Múa bài múa dân tộc Mông - Cô cho trẻ xem video vân động về bài: Múa bài múa dân tộc Mông - Cô tập mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ tập mẫu cùng cô - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ tập Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . .. - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . .
  8. 8 Thứ 3 ngày 01 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Cho tôi đi làm mưa” H3 – T2 – B1 – C3 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Trời nắng, trời mưa, gió I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Trời nắng, trời mưa, gió”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. Trẻ biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài (EL1)” - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Trời nắng, trời mưa, gió”. Nói đúng câu phát triển. Trẻ chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Cô giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ: “Trời nắng, trời mưa, gió” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” rồi - Trẻ chơi dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Trời nắng - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Trời nắng” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Trời nắng” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Trời nắng” 3 - Trẻ nói lần - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Khi đi ra trời nắng chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói - Trẻ thực hiện
  9. 9 nào + LQVT: Trời mưa, gió làm quen tương tự => Cô giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp - Trẻ lắng nghe với thời tiết * Ôn luyện : TC “Tả đúng, đoán tài (EL1)” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ chơi trò chơi HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen chữ cái g, y I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nhận biết chữ cái g, y, biết phát âm, biết cấu tạo chữ cái g, y, nhận biết điểm giống và khác nhau chữ g, y, biết trả lời các câu hỏi của cô. Trẻ biết cách chơi luật chơi trò chơi “Tìm chữ theo hiệu lệnh, nhảy vào ô chữ” - KN: Trẻ phát âm rõ ràng mạch lạc các chữ cái g, y. Trả lời rõ ràng mạch lạc các câu hỏi của cô. Trẻ chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học tích cực. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh “Tia nắng, đám mây” - Đồ dùng của trẻ: Thẻ chữ g, y đủ cho trẻ, ngôi nhà có gắn thẻ chứ cái g, y III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Chào mừng các bạn nhỏ đến với chương trình - Trẻ chú ý “Chữ cái vui nhộn” của các bé lớp MG 5 tuổi Ngải Thầu. Chương trình của chúng ta gồm 3 đội thi: Đội số 1, đội số 2 và đội số 3. Đề nghị chúng ta nổ một trang pháo tay thật lớn để chào mừng chương trình ngày hôm nay. Chương trình của chúng ta cũng có 2 phần thi: Phần 1: Các chữ cái đáng yêu, phần 2: Bé tài năng - Trẻ lắng nghe - Các bé đã sẵn sàng bước vào hội thi chưa! - Vậy bây giờ xin mời các bé bước vào phần thi đầu tiên mang tên “Các chữ cái đáng yêu” 2. Phát triển bài *Phần 1: Các chữ cái đáng yêu - Làm quen chữ cái g, y * Làm quen chữ cái g - Các bé cùng khám phá xem ban tổ chức mang - Trẻ quan sát đến món quà gì nhé?
  10. 10 - Bên dưới hình ảnh “Tia nắng” có chứa từ g” chúng mình đọc cùng cô nào? - Cho trẻ đọc 2 lần. - Trẻ đọc từ dưới tranh - Cô cho trẻ lên ghép từ dưới tranh - Trẻ ghép từ - Trong từ “Tia nắng” có rất nhiều chữ cái mới, hôm nay các con sẽ được làm quen với chữ mới đó là chữ “g”, cô đổi chữ “g” thành chữ cái to hơn để con nhìn cho rõ. - Đây là chữ “g”. Các con hãy lắng nghe cô phát - Trẻ lắng nghe âm. - Cô phát âm chữ “g”. - Khi phát âm chữ “g”, miệng cô uốn lưỡi - Các bạn phát âm cùng cô nào? - Trẻ phát âm - Cho 2 trẻ quay mặt vào nhau phát âm. - Tổ- Nhóm- Cá nhân trẻ - Cho trẻ phát âm tổ - nhóm - Cá nhân phát âm - Trẻ chú ý lắng nghe - Các con cùng nhìn xem cô cũng có thẻ chữ “g” - Trẻ trả lời này, thẻ chữ “g” của cô có giống chữ “g” trên bảng không? - Trẻ chọn thẻ chữ - Các con hãy nhanh tay chọn thẻ chữ giống thẻ chữ của cô nào. - Trẻ trả lời - Các con chọn được thẻ chữ gì? - Trẻ phát âm - Cho trẻ phát âm lại chữ “g”. - Cho trẻ đọc lại sửa sai (nếu có). - Trẻ lên nói cấu tạo của - Nhìn vào chữ “g”, bạn nào giỏi cho cô biết chữ chữ cái “l” “g” được cấu tạo bởi những nét gì? - Để biết được chữ “g” có cấu tạo như thế nào các con cùng chú ý lên bảng: Chữ g gồm 1 nét cong tròn khép kín ở bên trái và nét móc ở dưới bên - Trẻ nhắc lại cấu tạo phải - Cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ “g” Các con ạ. Chữ “g” còn có nhiều kiểu viết khác nhau. Đây là chữ “G” in hoa hoa được viết ở đầu câu, chữ “g” in thường và chữ “g” viết thường. Các chữ tuy cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là “g”. - Cùng phát âm lại nào? - Trẻ phát âm * Làm quen chữ cái y - Bên dưới từ “Đám mây” cô sẽ cho chúng mình - Trẻ quan sát làm quen thêm 1 chữ cái nữa đó là chữ “y” Cô cho trẻ lên ghép từ dưới tranh - Trẻ ghép - Cho trẻ đọc 2 lần. - Cô đổi chữ “y” thành chữ cái to hơn để con nhìn - Trẻ lắng nghe cho rõ. - Các con lắng nghe cô phát âm chữ “y”. - Trẻ lắng nghe
  11. 11 - Khi phát âm chữ “y”, miệng mím và bật hơi ra để phát âm “y” - Các bạn phát âm cùng cô nào - Cho trẻ phát âm tổ => nhóm => Cá nhân. - Tổ- Nhóm- Cá nhân phát âm - Cho trẻ đọc lại sửa sai (nếu có) - Các con cùng nhìn xem cô cũng có thẻ chữ “y” - Trẻ trả lời này, thẻ chữ “y” của cô có giống chữ “y” trên bảng không? - Các con nhanh tay chọn thẻ chữ giống thẻ chữ - Trẻ chọn thẻ chữ của cô. - Các con chọn được thẻ chữ gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm chữ “y” - Trẻ phát âm - Các con nhìn vào chữ “y”, bạn nào giỏi cho cô - Trẻ nhắc lại cấu tạo của biết chữ “y” được cấu tạo bởi những nét gì? chữ cái “m” - Để biết được chữ “y” có cấu tạo như thế nào các con cùng hướng lên màn hình. Chữ “y” có cấu tạo gồm 2 nét xiên, 1 nét xiên trái ngắn và 1 nét xiên phải dài - Cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ “y” - Trẻ nhắc lại - Các con ạ! Chữ “y” cũng có nhiều kiểu viết khác nhau. Đây là chữ “Y” in hoa thường được viết ở đầu câu, chữ “y” in thường mà chúng mình vừa làm quen, và chữ “y” viết thường cô và chúng mình sẽ được làm quen ở các chương trình tiếp theo. Các chữ tuy cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là “y”. - Trẻ phát âm lại - Cùng phát âm lại nào? * Phần 2: Bé tài năng – Trò chơi củng cố + TC1: “Tìm chữ theo hiệu lệnh” - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi + TC2: “Nhảy vào ô chữ” (EL19) - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- cửa hàng nước giải khát - XD: Xây công viên nước - NT: Vẽ tô màu mây, mưa - HT: Hát các bài hát trong chủ điểm - TN: Chăm sóc cây xanh
  12. 12 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Xếp hình đám mây bằng lá cây TC: Trời nắng trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của đám mây, biết dùng các loại lá cây để xếp thành hình đám mây. Biết chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ có kỹ năng khéo léo xếp hình đám mây bằng các loại lá cây. Chơi thành thạo trò chơi - TĐ: Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Các con hãy cùng quan sát cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Đám mây có khi nào? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình xếp hình đám mây bằng hột hạt chúng mình có thích không? 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình đám mây bằng các loại lá cây - Cho trẻ quan sát đám mây - Trẻ quan sát - Chúng mình có biết đây là cái gì không? - Trẻ trả lời - Đám mây có màu gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ cô sẽ tổ chức cho chúng mình xếp hình các đám mây bằng hột hạt - Cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn 1 tờ giấy A4, và một rổ lá cây, chúng mình cùng lấy ra xếp đám mây nhé! - Chúng mình sẽ lấy những lá cây xếp kín hình đám mây cô đã in sẵn nhé. - Cô cho trẻ xếp hình đám mây theo hình thức tổ, - Trẻ thực hiện nhóm, cá nhân - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ xếp hình đám mây - Cô giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với Trẻ lắng nghe thời tiết * TC: “Trời nắng trời mưa” - Cô nêu cách chơi luật chơi và cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe
  13. 13 HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Vẽ chữ trên sân I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ cách cầm bút tô màu tranh và tô chữ g, y theo nét chấm mờ thông qua trò chơi “Vẽ chữ trên sân” - KN: Trẻ chơi thành thạo trò chơi “Vẽ chữ trên cát” - TĐ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân trường sạch sẽ, phẳng, phấn - Đồ dùng của trẻ: Que, phấn III. Cách tiến hành - Luật chơi: Bạn nào vẽ sai chữ theo yêu cầu thì sẽ ra ngoài 1 lần chơi - Cách chơi: Cho trẻ chơi thành từng nhóm nhỏ (5–6 trẻ) ở ngoài trời.Giáo viên nói: “Chúng ta sẽ vẽ một số chữ cái lên cát hoặc mặt đất bằng ngón tay hoặc que/phấn”. Để thực hiện tốt vẽ chữ cái trên cát hoặc trên nền đất thì các con hãy cùng quan sát cô làm mẫu cho trẻ xem (Cô sẽ viết chữ cái mà chúng mình đã được học ở tiết trước đó là chữ cái g, y). Cô viết được chữ cái gì đây? “Đây là chữ cái gì? Các cháu có thể vẽ lại trên cát bằng ngón tay, que, hoặc vẽ bằng phấn trên sân”. Để trẻ tự chơi độc lập từng nhóm. Trẻ tự vẽ những chữ mà trẻ đã biết, yêu cầu mỗi trẻ vẽ 2 chữ cái. Ai vẽ xong trước hãy đọc to chữ cái mình đã viết. Giáo viên chú ý quan sát các nhóm để hỗ trợ trẻ khi cần và để kịp thời động viên trẻ. Đội nào vẽ xong trước các chữ cái cô yêu cầu thì đội đó sẽ giành chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . .
  14. 14 Thứ 4 ngày 02 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T2 – B1 – C3 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mặt trời, mặt trăng, vì sao I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Mặt trời, mặt trăng, vì sao”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. Trẻ biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy (EL2)” - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Mặt trời, mặt trăng, vì sao”. Nói đúng câu phát triển. Trẻ chơi thành thạo trò chơi - TĐ: Cô giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ: “Mặt trời, mặt trăng, vì sao” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ khởi động vũ điệu vui nhộn và dẫn dắt - Trẻ khởi động cùng cô trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Mặt trời - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Mặt trời” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Mặt trời” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Mặt trời” 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Mặt trời xuất hiện vào lúc nào? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào - Trẻ thực hiện + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói nào + LQVT: Mặt trăng, vì sao làm quen tương tự => Cô giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp - Trẻ lắng nghe với thời tiết
  15. 15 * Ôn luyện : TC “Tôi nhìn thấy” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ chơi trò chơi HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ÂM NHẠC Đề tài: Dạy hát “Cho tôi đi làm mưa với” NH “Mưa rơi” TCÂN “Đoán tên bạn hát” I. Mục đích – Yêu cầu - KT: Trẻ biết hát cả bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”, nội dung bài nghe hát “Mưa rơi”. Biết chơi trò chơi âm nhạc “Đoán tên bạn hát” - KN: Trẻ thuộc bài hát, hát đúng lời, đúng giai điệu của bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” chơi thành thạo trò chơi “Đoán tên bạn hát” - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát “Cho tôi đi làm mưa với, Mưa rơi” - Đồ dùng của trẻ: Mũ chóp III. Cách tiến hành Họat động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài Cô cho trẻ chơi trò chơi “Vũ điệu hóa đá” rồi dẫn - Trẻ trò chuyện cùng cô dắt vào bài. 2. Phát triển bài * Dạy hát: “Cho tôi đi làm mưa với” - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ nghe - Cô hát lần 2: Giảng nội dung bài hát nói về bạn nhỏ muốn làm hạt mưa để cho cây cối tốt tươi và giúp cho đời không phí hoài rong chơi. - Cô vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Bạn nhỏ muốn trở thành hạt mưa để làm gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con cùng thể hiện bài hát - Cho trẻ hát theo các hình thức: Tập thể - Tổ - - Tập thể - Tổ - Nhóm – Nhóm – Cá nhân Cá nhân trẻ hát - Cô động viên khuyến khích sửa sai cho trẻ - Cô giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết * Nghe hát: “Mưa rơi” - Cô hát lần 1: Giới thiệu bài hát “Mưa rơi” của - Trẻ chú ý lắng nghe dân ca Xá - Cô hát lần 2 - Cô hát lần 3: Mời trẻ hưởng ứng bài hát cùng cô - Trẻ hưởng ứng
  16. 16 *TCÂN: “Đoán tên bạn hát” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- cửa hàng nước giải khát - XD: Xây công viên nước - NT: Vẽ tô màu mây, mưa - HT: Hát các bài hát trong chủ điểm - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Làm thí nghiệm chất nào tan trong nước Trò chơi “Lộn cầu vồng” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết có những chất nào tan trong nước biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi: “Lộn cầu vồng”. - KN: Trẻ có kỹ năng khéo léo để khuấy các chất, trả lời tốt câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi - TĐ: - Giáo dục trẻ ý thức kỷ luật khi tham gia hoạt động, trẻ vui vẻ khi chơi và hoạt động II. Chuẩn bị - Lọ , cốc đựng nước, đường hoặc muối, thìa, cát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ chơi trò chơi “Vũ điệu hóa đá” rồi - Trẻ trò chuyện cùng cô dẫn dắt vào bài. 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm thí nghiệm chất nào tan trong nước: - Cô đổ đầy nước ấm vào cái lọ sau đó cho trẻ - Trẻ chú ý đổ vào đó một thìa muối và khuấy lên. - Cho trẻ quan sát, dự đoán xem điều gì xảy ra - Trẻ quan sát với muối và cho trẻ nếm: + Nước muối có vị gì? - Trẻ trả lời + Muối đã biến đi đâu? - Trẻ trả lời + Điều gì sẽ xảy ra nếu nước không được khuấy - Trẻ trả lời lên? - Sau đó cô cho trẻ thực hiện thí nghiệm với - Trẻ trả lời đường và cát - Hôm nay chúng mình đã làm thí nghiệm gì - Trẻ trả lời
  17. 17 nhỉ? - Các con ơi! như vậy các con đã biết được - Trẻ chú ý xung quanh chúng ta có những vật khi đổ vào nước và khuấy lên thì nó sẽ tan trong nước và có những vật khi khuấy vào nước sẽ không tan. - Các con ạ! Còn rất nhiều điều mà chúng mình muốn khám phá nữa nhưng để buổi sau cô và chúng mình sẽ thực hiện sau nhé *Cô giáo dục: Giáo dục trẻ ý thức kỷ luật khi - Trẻ lắng nghe tham gia hoạt động, trẻ vui vẻ khi chơi và hoạt động, không tranh giành đồ chơi của bạn, không xô đẩy nhau. * TC: Lộn cầu vồng - Cô nêu CC- LC - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé làm ca sĩ I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” thông qua trò chơi “Bé làm ca sĩ” - KN: Trẻ chơi thành thạo trò chơi - TĐ: Trẻ tích cực trong hoạt động, biết bảo vệ cơ thể dưới sự thay đổi của thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” III. Cách tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải thực hiện hát bài hát theo yêu cầu - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn trẻ đi theo vòng tròn khi cô bật nhạc bài hát: Cho tôi đi làm mưa với trẻ phải hát theo giai điệu bài hát đến khi bản nhạc kết thúc. Trẻ nào thuộc bài hát và hát chính xác giai điệu nhất sẽ giành chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 lần Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết
  18. 18 Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . .. - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . ________________________________________ Thứ 5 ngày 03 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Cho tôi đi làm mưa” H3 – T2 – B1 – C3 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Sấm, sét, sạt lở I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Sấm chớp, sét, sạt lở”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Sấm chớp, sét, sạt lở”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Cô giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ: “Sấm chớp, sét, sạt lở” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Vũ điệu của chai” rồi - Trẻ khởi động cùng cô dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Sấm - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Sấm” và giới thiệu - Trẻ lắng nghe
  19. 19 với trẻ từ “Sấm” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Sấm” 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Tiếng sấm kêu như nào nhỉ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào - Trẻ thực hiện + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói nào + LQVT: Sét, sạt lở làm quen tương tự => Cô giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp - Trẻ lắng nghe với thời tiết * Ôn luyện : TC “Bắt lấy và nói” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ chơi trò chơi HOẠT ĐỘNG: RÈN KĨ NĂNG SỐNG Đề tài: Dạy trẻ kỹ năng phòng tránh đuối nước I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nhận biết những nơi không an toàn, có thể gây đuối nước như: Đi gần, chơi, nô đùa tại các nơi gần ao, hồ, sông, suối, giếng, thùng nước, chum,. và biết cách phòng tránh và xử lý khi có các tình huống nguy hiểm xảy ra - KN: Trẻ có các kỹ năng phòng tránh đuối nước như: Không đến chơi, nô đùa ở những khu vực nguy hiểm có nguy cơ bị đuối nước. Có kỹ năng nhận biết, xử lý, các tình huống có thể xảy ra. - TĐ: Trẻ biết tránh xa chỗ nguy hiểm, mất an toàn. II. Chuẩn bi - Đồ dùng của cô: Hình ảnh những nơi nguy hiểm có nguy cơ đuối nước, Video tình huống trẻ đuối nước. - Nhạc một số bài hát về chủ đề. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ vận động theo giai điệu bài hát “ I - Trẻ vận động cùng cô. like to Swim”. - Chúng mình vừa cùng nhau vận đông theo giai điệu bài hát “I like to Swim”. Vậy bài hát nói về - An toàn khi đi bơi điều gì? - Trẻ trả lời
  20. 20 - Lớp mình có bạn nào biết bơi không? - Không biết bơi sẽ rất nguy hiểm, rất dễ xảy ra tai - Trẻ chú ý vào bài học nạn đuối nước, vậy làm thế nào để phòng tránh đuối nước, cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay nhé? 2. Phát triển bài * Cho trẻ xem video về đuối nước. - Cho trẻ xem video đến đoạn bạn Bi bị ngã xuống - Trẻ trả lời nước và hỏi trẻ: - Các con thấy tình huống gì xảy ra ở trong video này? - Chú ý lắng nghe - Vì sao bạn Bi bị ngã xuống nước? - Nếu con là bạn của Bi ở trong tình huống này, - Trẻ trả lời con sẽ làm thế nào? ( Cô hỏi 2-3 trẻ) - Cho trẻ xem tiếp đoạn video. - Khi Bi bị ngã xuống nước chị bạn Bi đã làm gì? - Trẻ trả lời - Ai đã cứu bạn Bi nhỉ? - Nếu như mẹ bạn Bi không đến cứu bạn Bi thì các con có biết chuyện gì sẽ sảy ra không? - Các con có biết bị đuối nước là như thế nào - Trẻ lắng nghe không? => Đuối nước là bị ngạt thở do quá nhiều nước tràn - Trẻ trả lời vào đường thở, khiến con người chúng ta không thở được dẫn đến tử vong. - Khi xem đoạn video này các con rút ra được bài học gì cho bản thân mình? => Qua video cô muốn gửi gắm tới tất cả các con - Chú ý lắng nghe một thông điệp là khi chúng mình đi chơi ở những khu vực có nước phải nhớ đi cùng bố mẹ, đặc biệt không được tự ý lội xuống nước, không tự ý nghịch nước, không được dùng que, gậy để lấy những đồ vật đã bị rơi xuống nước, không được thò tay thò đầu xuống nước. - Các con có biết những nơi nào nguy hiểm có thể - Trẻ kể tên gây đuối nước? - Cô cho trẻ xem một số hình ảnh những nơi có thể gây đuối nước qua hình ảnh trình chiếu. - Khi các con gặp các bạn bị đuối nước các con sẽ làm thế nào? - Cho trẻ xem hình ảnh và hỏi trẻ: Bạn ở trong bức - Trẻ trả lời tranh khi thấy bạn bị rơi xuống nước thì có nhảy xuống cứu bạn không? Bạn đã làm gì? - Bạn đã đứng ở trên bờ và hô hoán người lớn đến cứu đấy. Chúng mình thấy bạn có giỏi không? - Cô cùng trẻ làm động tác hô hào người đến cứu. ( - Trẻ thực hành