Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Minh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_26_chu_de_phuong_tien_giao_thong.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Minh Thúy
- Tuần 26 Chủ đề lớn: Giao thông Chủ đề nhỏ: Phương tiện giao thông đường thủy Thực hiện từ ngày 17 tháng 3 đến ngày 21 tháng 3 năm 2025 Chức năng: Cô A+B: Phan Thị Minh Thúy ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Em đi qua ngã tư đường phố” + Hô hấp 2: Thổi bóng bay + T3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay + B3: Nghiêng người sang bên + C2: Đưa chân ra các phía + B1: Bật, đưa chân sang ngang TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: “Các PTGT và nơi hoạt động” I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết phân loại phương tiện giao thông theo nơi hoạt động của chúng. Luyện cho trẻ có phản ứng nhanh II. Chuẩn bị - 3 bảng to vẽ khung cảnh bầu trời, đường đi, mặt nước. Các lThuyền buồm hoặc tranh ảnh, phương tiện giao thông chia đều vào 3 khay III. Cách tiến hành - Luật chơi: Gắn các phương tiện giao thông vào nơi hoạt động của chúng, những phương tiện gắn không đúng nơi hoạt động sẽ không được tính. - Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội bằng nhau, đứng thành 3 hàng dọc. Khi có tiếng nhạc, bạn đứng đầu tiên của từng hàng chạy lên chọn 1 hình phương tiện giao thông gắn vào đúng nơi hoạt động của phương tiện đó rồi chạy về chạm vào tay của bạn nối tiếp mình. Trò chơi cứ tiếp tục đến hết. Khi có tín hiệu dừng chơi, đội nào gắn được nhiều phương tiện giao thông nhất sẽ đoạt giải nhất. NHững phương tiện gắn sai bị loại và không được chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. TCHT: “Đúng hay sai” I. Mục đích yêu cầu - Củng cố một số hiểu biết về luật giao thông đường bộ, đặc điểm của một số phương tiện giao thông II. Chuẩn bị - Một số tranh hoặc mô hình máy bay, tàu hỏa, thuyền buồm, xe máy, xe đạp, thuyền
- 2 III. Cách tiến hành - Luật chơi: Nhìn tranh hoặc mô hình cô giơ lên và nghe cô nói. Trẻ phải trả lời nhanh đúng hay sai, sau đó nói đáp án đúng - Cách chơi: Cô giáo giơ tranh hoặc mô hình và nói cho trẻ nghe. Ví dụ: + Xe đạp kêu kính coong. Đúng: Xe đạp kêu kính coong + Xe đạp đi bên trái lòng đường. Sai: Xe đạp đi bên phải lòng đường + Máy bay đi trên đường ray. Sai: Máy bay bay trên trời + Máy bay có 4 cánh. Sai: Máy bay có 2 cánh + Tàu hỏa có nhiều toa tàu. Đúng: Tàu hỏa có nhiều toa tàu + Tàu hỏa đi trên đường nhựa. Sai: Tàu hỏa đi trên đường ray + Thuyền buồm dừng lại khi gặp đèn xanh. Sai: Thuyền buồm dừng lại khi gặp đèn đỏ + Thuyền đi dưới nước. Đúng: Thuyền đi dưới nước - Cho trẻ chơi với tốc độ tăng dần, trẻ phản xạ nhanh dần. Có thể thay đổi hình thức chơi, cho trẻ khác khẳng định đúng hoặc sai. Có thể chơi tập thể hoặc chơi theo nhóm. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: Kéo co I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết dùng sưc kéo dây về đội mình II. Chuẩn bị - Dây thừng III. Tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải dùng sức kéo dây về phía đội của mình - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một trẻ khỏe nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm sợi dây thừng và các trẻ khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô, tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào giẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây bến cảng - NT: Hát múa các bài hát về chủ đề - HT: Làm toán trong phạm vi 10 - TN: Chăm sóc cây xanh _______________________________
- 3 Thứ 2 ngày 17 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Em đi qua ngã tư đường phố” HH2 - T3 - B3 - C2- B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “Em đi chơi thuyền” và vào bài. - Trẻ hát 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Thuyền buồm” - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Thuyền buồm” và - Trẻ lắng nghe giới thiệu với trẻ từ “Thuyền buồm cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho - Trẻ thực hiện trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động cầm tranh - Trẻ thực hiện - nói to - đưa cho bạn. - Thuyền buồm là phương tiện gioa thông đường gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: - Trẻ nói mẫu cùng cô Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Cho trẻ thực hiện tương tự với từ “Thuyền thúng, - Trẻ thực hiện tương tự thuyền nan” - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông * Ôn luyện - TC: “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ chơi
- 4 - Tổ chức cho trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: So sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố so sánh thêm bớt, tạo sự bằng nhau của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10. Trẻ biết so sánh nhóm lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. Biết gắn đồ dùng có nhóm lượng tương ứng 1: 1 để so sánh, gắn thẻ nhóm tương ứng với 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10. - KN: Trẻ có kỹ năng nhận biết, phân biệt để thêm bớt tạo sự bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, nói và so sánh kết quả của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 - TĐ: Trẻ hứng thú tích cực học toán II. Chuẩn bị - Mô hình bến cảng - Mỗi trẻ 10 tàu thủy, 10 thuyền buồm, 10 ca nô, thẻ nhóm từ 1- 10 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ tham quan bến cảng và hát bài “Em đi - Trẻ tham quan chơi thuyền” 2. Phát triển bài * Ôn so sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 9 - Đã đến bến cảng rồi, các con cùng xem trong bến - Trẻ trả lời cảng có những gì nào? - Cho trẻ đếm nhóm các tàu, thuyền và hỏi trẻ nhóm - Trẻ thực hiện nào nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. Cho trẻ thêm bớt và tạo sự bằng nhau. * So sánh nhóm lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10. - Đã đến giờ học toán rồi. Cô mời chúng mình nhẹ nhàng lấy đồ dùng và về chỗ ngồi đẹp nào. - Các con xem trong rổ có những gì nào? - Trẻ trả lời - Chúng mình hãy xếp tất cả nhóm tàu thủy nào. - Trẻ thực hiện Cho trẻ đếm và đặt thẻ nhóm. - Cho trẻ xếp 9 thuyền buồm tương ứng dưới mỗi tàu thủy. Đếm và đặt thẻ nhóm. - Tiếp theo cô cho trẻ cùng xếp 8 ca nô tương ứng dưới mỗi thuyền buồm và đặt thẻ số - Chúng mình cùng quan sát xem nhóm tàu thủy, - Trẻ trả lời
- 5 thuyền buồm và ca nô như thế nào với nhau? + Nhóm tàu thủy như thế nào với nhóm thuyền - Trẻ trả lời buồm và ca nô? Vì sao con biết? - À đúng rồi. Vì nhóm tàu thủy nhiều hơn nhóm thuyền buồm và nhóm ca nô nên nhóm tàu thủy là nhóm nhiều nhất. - Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm + Nhóm thuyền buồm như thế nào với nhóm tàu - Trẻ trả lời thủy và nhóm ca nô? Vì sao con biết? - Vì nhóm thuyền buồm nhiều hơn nhóm ca nô, - Trẻ lắng nghe nhưng lại ít hơn nhóm tàu thủy nên nhóm thuyền buồm là nhóm ít hơn - Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm + Nhóm ca nô như thế nào với nhóm tàu thủy và - Trẻ trả lời thuyền buồm? Vì sao con biết? - Vì nhóm ca nô ít hơn cả nhóm tàu thủy và nhóm - Trẻ lắng nghe thuyền buồm nên nhóm ca nô là nhóm ít nhất. - Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm + Làm thế nào để nhóm thuyền buồm bằng nhóm - Trẻ trả lời tàu thủy? - Cho trẻ thêm và đếm, phát âm - Trẻ thực hiện - Có tất cả 10 thuyền buồm thì chúng mình phải đặt - Trẻ trả lời thẻ số mấy? + Làm thế nào để nhóm ca nô bằng nhóm thuyền - Trẻ trả lời buồm? - Cho trẻ thêm và đếm, phát âm, đặt thẻ số - Trẻ thực hiện - Bây giờ số lượng của 3 nhóm như thế nào với - Trẻ trả lời nhau? Đều bằng mấy? - Chúng mình cùng phát âm cho cô nào: Ba nhóm - Trẻ phát âm bằng nhau - Cho trẻ cất lần lượt các đối tượng - Trẻ cất *TC : “Đội nào nhanh nhất” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô cho trẻ kiểm tra kết quả. 3. Kết thúc bài. - Cô nhận xét giờ học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây bến cảng - NT: Hát múa các bài hát về chủ đề - HT: Làm toán trong phạm vi 10 - TN: Chăm sóc cây xanh
- 6 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐTN: Thuyền lá Trò chơi “Ô tô vào bến” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết làm thuyền từ lá cây, biết phối hợp các nguyên vật liệu để tạo thành thuyền lá. Biết chơi trò chơi “Ô tô vào bến” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô. Chơi thành thạo trò chơi “Ô tô vào bến”. - TĐ: Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân sạch sẽ, kéo, dây chun, rổ nhựa, chậu nước III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “Em đi chơi thuyền” - Trẻ hát 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Làm thuyền lá - Cô cho trẻ nhặt lá xung quanh sân trường - Trẻ nhặt lá - Chúng mình vừa nhặt được những lá nào? - Trẻ trả lời - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Trẻ phát âm - Từ những chiếc lá chúng mình vừa nhặt được sẽ - Trẻ trả lời tạo được gì? - Để làm được thuyền lá con cần nguyên liệu gì? - Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ ý tưởng làm thuyền từ chiếc lá - Trẻ trả lời - Cô hướng dẫn trẻ làm thuyền từ lá cây - Trẻ quan sát - Cho trẻ về nhóm thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ thả vào chậu, hỏi trẻ xem thuyền của con - Trẻ trả lời nổi hay chìm - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Ô tô vào bến” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung tiết học HOẠT ĐỘNG CHIỀU Xé dán thuyền trên biển (Vở tạo hình) - Cô cho trẻ kê bàn, lấy ghế, lấy vở, giấy màu - Hướng dẫn trẻ xé, dán và cho trẻ thực hiện
- 7 Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ. Đánh giá cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ... . .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ... .. . ... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .. . .. .. . .. ... . . .. . .. _____________________________________ Thứ 3 ngày 18 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Em đi qua ngã tư đường phố” HH2 - T3 - B3 - C2- B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Tàu thủy, ca nô, phà I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Tàu thủy, ca nô, phà, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Tàu thủy, ca nô, phà. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Tàu thủy, ca nô, phà III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ “Đèn giao thông” và dẫn dắt - Trẻ đọc thơ trẻ vào bài. 2. Phát triển bài
- 8 * Làm quen từ “Tàu thủy” - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Tàu thủy” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Tàu thủy” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ TV: Cho lớp - tổ - nhóm - cá nhân - Trẻ thực hiện trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Sửa sai cho trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động: lên chỉ - Trẻ thực hiện và đọc to, đưa cho bạn khác - Tàu thủy là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói mẫu cùng cô thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Cho trẻ thực hiện tương tự với từ “Ca nô, phà” - Trẻ thực hiện tương tự - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện - TC: “Hình gì biến mất” - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen chữ cái h, k I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nhận biết tên gọi, biết cấu tạo của chữ cái h, k , biết phân biệt và biết phát âm chữ cái h, k. Biết chơi trò chơi “Săn tìm chữ cái” (EL 17) - KN: Trẻ phát âm đúng, rõ ràng, phân biệt chính xác. Chơi trò chơi “Săn tìm chữ cái” thành thạo - GD: Trẻ có ý thức tham gia tiết học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh “Tàu thủy”, “Tàu kéo”. Thẻ chữ h,k - Đồ dùng của trẻ: Thẻ chữ h, k III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ VĐ theo bài hát “Em đi chơi thuyền” - Trẻ vận động cùng cô 2. Phát triển bài * Làm quen chữ cái h,k + Chữ h - Hình ảnh “Tàu thủy” - Cô đưa cho trẻ quan sát hình ảnh và đàm thoại - Trẻ quan sát - Các con hãy cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì - Trẻ trả lời đây? - Đây là hình ảnh tàu thủy và dưới hình ảnh có từ - Trẻ đọc từ dưới hình “Tàu thủy” các con hãy đọc to cùng cô nào? ảnh
- 9 - Cho cả lớp, cá nhân trẻ phát âm - Trẻ phát âm từ - Bây giờ cô sẽ dùng thẻ chữ rời để ghép từ dưới hình ảnh “Tàu thủy” - Cho trẻ đếm từ vừa ghép được - Trẻ đếm - Cô giới thiệu chữ cái mới “h” - Trẻ lắng nghe cô - Cô phát âm mẫu chữ cái “h” - Cho Tập thể - Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ phát âm - Tập thể - Tổ - Nhóm - - Cô nêu cấu tạo của chữ cái “h ”là gồm một nét Cá nhân trẻ phát âm một nét sổ thẳng và một nét móc xuôi - Đây là chữ “h” in thường còn đây là chữ “h” viết - Trẻ chú ý lắng nghe thường, tuy cách viết có khác nhau nhưng khi phát âm đều đọc là “h” - Cho trẻ phát âm“h” in thường và “h”viết thường - Trẻ phát âm - Cô cho 2 trẻ lên nhắc lại cấu tạo của chữ cái “h” - Trẻ nói cấu tạo - Cô sửa sai động viên khích lệ trẻ + Làm quen chữ k - Hình ảnh “Tàu kéo” - Cô đưa cho trẻ quan sát hình ảnh và đàm thoại - Trẻ quan sát - Các con hãy cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì - Trẻ trả lời đây? - Đây là hình ảnh tàu kéo và dưới hình ảnh có từ - Trẻ đọc từ dưới hình “tàu kéo” các con hãy đọc to cùng cô nào? ảnh - Cho cả lớp, cá nhân trẻ phát âm - Trẻ phát âm từ - Bây giờ cô sẽ dùng thẻ chữ rời để ghép từ dưới hình ảnh “Tàu kéo” - Cho trẻ đếm từ vừa ghép được - Trẻ đếm - Cô giới thiệu chữ cái mới “k” - Trẻ lắng nghe cô - Cô phát âm mẫu chữ cái “k” - Cho Tập thể - Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ phát âm - Tập thể - Tổ - Nhóm - - Cô nêu cấu tạo của chữ cái “k ”là gồm một nét Cá nhân trẻ phát âm một nét sổ thẳng và 2 nét xiên ngắn. - Đây là chữ “k” in thường còn đây là chữ “k” viết - Trẻ chú ý lắng nghe thường, tuy cách viết có khác nhau nhưng khi phát âm đều đọc là “k” - Cho trẻ phát âm “k” in thường và “k”viết thường - Trẻ phát âm - Cô cho 2 trẻ lên nhắc lại cấu tạo của chữ cái “k” - Trẻ nói cấu tạo - Cô sửa sai động viên khích lệ trẻ + Phân biệt: Chữ h và chữ k - Cho trẻ phân biệt chữ “h” và chữ “k” có điểm gì - Trẻ trả lời giống nhau và điểm gì khác nhau? - Cô chốt lại cho trẻ - Trẻ lắng nghe * Củng cố: + TC1: “Tìm chữ theo hiệu lệnh” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi
- 10 + TC2: “Săn tìm chữ cái” (EL 17) - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây bến cảng - NT: Hát múa các bài hát về chủ đề - HT: Làm toán trong phạm vi 10 - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Xếp thuyền bằng hột hạt TC: Ô tô và chim sẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của cái thuyền, biết thuyền là phương tiện giao thông đường thủy, biết dùng hột hạt để xếp thuyền . Biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và chơi tự do theo ý thích - KN: Rèn cho trẻ sự khéo léo, linh hoạt của đôi tay, trẻ có các kỹ năng dùng các loại hột hạt để xếp thuyền. Chơi thành thạo trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, hột hạt III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài hát “Taxi” và dẫn dắt - Trẻ vận động vào bài. 2. Phát triển bài *Hoạt động có chủ đích: Xếp hình thuyền bằng hột hạt. - Các bạn biết những phương tiện giao thông - Trẻ trả lời đường thủy nào? Hôm nay cô đã chuẩn bị cho chúng mình rất nhiều - Trẻ lắng nghe hột hạt để xếp thành chiếc thuyền đấy. - Thuyền có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Thuyền có những phần nào? - Trẻ trả lời - Con sẽ xếp cái thuyền như thế nào? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình sẽ dùng những hột hạt này để xếp thành thuyền nhé. - Cô hỏi trẻ về ý tưởng của trẻ
- 11 - Cô cho trẻ xếp - Trẻ thực hiện - Trong khi trẻ xếp cô quan sát giúp đỡ, động viên, khuyến khích trẻ. + Con đang xếp gì? - Trẻ trả lời + Con sẽ xếp như thế nào? - Trẻ trả lời *Trò chơi: Ô tô và chim sẻ - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi *Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. Cô quan sát trẻ - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bát canh chữ cái I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ nhận biết và biết phát âm chữ cái h,k thông qua trò chơi “Bát canh chữ cái” (EL 20) - KN: Trẻ chơi thành thạo trò chơi “Bát canh chữ cái” - TĐ: Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Bát canh chữ cái h,k III. Cách tiến hành - Luật chơi: Trẻ nào nói sai thì sẽ phải thực hiện theo yêu cầu của cô - Cách chơi: Trên đây cô có một bát canh. Đó là bát canh chữ cái, cô nếm canh chữ cái này xem có ngon không nhé? Giả vờ khuấy lên, nếm nước canh, thêm gia vị. Ngon quá bây giờ cô sẽ nhắm mắt và lấy ra một chữ cái bất kì. Nhiệm vụ của các con là sẽ đọc nhanh chữ cái đó. Bạn nào nói nhanh và đúng thì sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ. Đánh giá cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ... . .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ... .. . ... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .. . .. .. . ..
- 12 ... . . .. . .. ___________________________________ Thứ 4 ngày 19 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Em đi qua ngã tư đường phố” HH2 - T3 - B3 - C2- B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Tàu đánh cá, tàu chở hàng, xuồng chèo I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Tàu đánh cá, tàu chở hàng, xuồng chèo, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Tàu đánh cá, tàu chở hàng, xuồng chèo. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Tàu đánh cá, tàu chở hàng, xuồng chèo III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ “Bến cảng Hải Phòng” - Trẻ đọc thơ 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Tàu đánh cá” - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Tàu đánh cá” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Tàu đánh cá” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ thực hiện nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động: Lên chỉ, - Trẻ thực hiện đọc to, đưa thước cho bạn - Tàu đánh cá dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: - Trẻ nói mẫu cùng cô Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Cho trẻ thực hiện tương tự với từ “Tàu chở hàng, - Trẻ thực hiện tương tự xuồng chèo” - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện
- 13 - TC: “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Đèn giao thông I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, biết đọc bài thơ “Đèn giao thông”. - KN: Trẻ đọc thuộc cả bài thơ, trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc. - TĐ: Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị Đồ dùng của cô: Hình ảnh bài thơ: Đèn giao thông III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Nghe tiếng kêu - Trẻ chơi và trò chuyện cùng đoán tên phương tiện giao thông” và dẫn dắt cô vào bài 2. Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô đọc lần 1: Giới thiệu bài thơ: Đèn giao - Trẻ lắng nghe thông của tác giả Mỹ Trang - Cô đọc diễn cảm lần 2 kết hợp với hình ảnh: Giảng nội dung. Bài thơ nói về 3 đèn tín hiệu giao thông trên các ngã tư đường phố. Khi tham gia giao thông, mọi người biết dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ, đi chậm lại khi có tín hiệu đèn vàng, đi qua đường khi có tín hiệu đèn xanh. - Cô đọc lần 3 cho trẻ nghe. * Tìm hiểu về nội dung bài thơ - Cô vừa đọc bài thơ gì? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Bài thơ nhắc đến đèn giao thông màu nào? - Trẻ trả lời - Khi đi qua đường các con chú ý điều gì? - Trẻ trả lời - Khi nào các con được đi? - Trẻ trả lời - Khi đèn vàng bật thì đi như thế nào? - Trẻ trả lời - Đèn đỏ bật thì làm sao? - Trẻ trả lời - Khi tham gia giao thông các con phải nhớ - Trẻ trả lời điều gì? + Giáo dục trẻ: Qua bài thơ này cô mong rằng - Trẻ lắng nghe khi tham ra giao thông các bạn sẽ đi bên phải đường, đến ngã tư đường phố đèn đỏ các con
- 14 phải dừng lại, đèn vàng đi chậm đèn xanh mới được đi. Các con còn nhỏ khi đi qua đường chúng mình phải có người lớn dắt. * Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Cô cho cả lớp đọc cùng cô - Lớp đọc 3 lần - Cho tổ, nhóm, cá nhân đọc - Tổ, nhóm, cá nhân đọc - Cô bao quát, sửa sai, động viên trẻ * Củng cố trò chơi: Bé yêu thơ - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây bến cảng - NT: Hát múa các bài hát về chủ đề - HT: Làm toán trong phạm vi 10 - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐTN: Gấp thuyền Trò chơi “Lộn cầu vồng” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của thuyền, biết dùng kéo để cắt, gấp giấy tạo thànhg thuyền bằng giấy. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Rèn luyện vận động của ngón tay, cơ bàn tay, trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô. Chơi thành thạo trò chơi “Lộn cầu vồng”. - TĐ: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Giấy, bút màu III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ “Cô dạy con” và trò chuyện với - Trẻ đọc thơ cùng cô trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Gấp thuyền - Cô có cái gì đây? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm - Cô hỏi trẻ đặc điểm của thuyền? - Trẻ trả lời - Thuyền làm bằng gì? - Trẻ trả lời - Thuyền hoạt động ở đâu? - Trẻ trả lời - Chúng mình hãy cùng thi đua xem ai gấp được
- 15 thuyền đẹp và có thể thả trôi trên mặt nước nhé - Bây giờ chúng mình cùng quan sát cô thực hiện mẫu nhé. Trong quá trình thực hiện cô hướng dẫn - Trẻ quan sát trẻ gấp thuyền - Cho trẻ về nhóm thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô hỏi trẻ ý tưởng và cho trẻ thả vào chậu nước - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông. * Trò chơi “Lộn cầu vồng” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung tiết học HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé yêu thơ I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ bài thơ “Đèn giao thông” thông qua trò chơi “Bé yêu thơ” - KN: Trẻ chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Bài thơ “Đèn giao thông”. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào thua cuộc sẽ làm theo yêu cầu của đội chiến thắng đưa ra - Cách chơi: Cô sẽ chia lớp thành 2 đội. Từng thành viên trong hai đội sẽ thi đọc thuộc bài thơ “Đèn giao thông” với nhau. Mỗi một lượt chơi đội nào có thành viên trong đội thắng sẽ được thưởng 1 bông hoa. Kết thúc trò chơi đội nào có nhiều hoa nhất sẽ là đội chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ. Đánh giá cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ... . .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ... .. . ...
- 16 - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .. . .. .. . .. ... . . .. . .. _____________________________________ Thứ 5 ngày 20 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Em đi qua ngã tư đường phố” HH2 - T3 - B3 - C2- B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Du thuyền, tàu kéo, tàu ngầm I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Du thuyền, tàu kéo, tàu ngầm, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nói, bạn làm” (EL 21). - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Du thuyền, tàu kéo, tàu ngầm. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Du thuyền, tàu kéo, tàu ngầm III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài “Em đi chơi thuyền” - Trẻ vận động 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Du thuyền” - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Du thuyền” và giới thiệu với trẻ từ “Du thuyền” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho - Trẻ thực hiện trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động cầm tranh - Trẻ thực hiện - nói to - đưa cho bạn. - Du thuyền là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: - Trẻ nói mẫu cùng cô Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Cho trẻ thực hiện tương tự với từ “Tàu kéo, tàu - Trẻ thực hiện tương tự
- 17 ngầm” - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện - TC: “Tôi nói, bạn làm” (EL 21)” - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài : Trò chuyện về một số phương tiện giao thông đường thuỷ: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm, công dụng, nơi hoạt động của một số phương tiện giao thông đường thuỷ: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan. - KN: Trẻ trả lời câu hỏi của cô to rõ ràng - TĐ: Trẻ có ý thức chấp hành luật lệ giao thông đường thuỷ II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh một số phương tiện giao thông đường thuỷ: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan, lô tô các phương tiện giao thông đường thuỷ trên đủ cho trẻ. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát bài “Em đi chơi thuyền” - Trẻ hát. - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Bài hát có nhắc đến cái gì? - Trẻ trả lời - Giờ học hôm nay cô cùng chúng mình làm quen 1 số phương tiện giao thông đường thuỷ nhé. 2. Phát triển bài: * Tìm hiểu khám phá + Hình ảnh thuyền buồm - Cô có phương tiện giao thông gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Thuyền buồm - Trẻ nói - Thuyền buồm có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Buồm có mấy cánh? - Trẻ trả lời - Thuyền buồm dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Thuyền buồm đi ở đâu? - Trẻ trả lời - Thuyền buồm là phương tiện giao thông đường - Trẻ trả lời gì? - Cô củng cố lại, giáo dục trẻ + Hình ảnh thuyền thúng - Cô đọc “ Cô đố, cô đố” - Cô có phương tiện giao thông gì đây? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm
- 18 - Bạn nào có nhận xét gì về thuyền thúng? - Trẻ trả lời - Thuyền thúng màu gì? - Trẻ trả lời - Thuyền thúng dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Thuyền thúng muốn đi được phải làm gì? - Trẻ trả lời - Thuyền thúng đi được ở đâu? - Trẻ trả lời - Vậy thuyền thúng là phương tiện giao thông - Trẻ trả lời đường nào? - Thuyền thúng là một loại PTGT đường thuỷ, cấu - Trẻ lắng nghe tạo đơn giản, di chuyển bằng sức người với mái chèo. + Hình ảnh thuyền nan: - Cô có tranh phương tiện giao thông gì đây? - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm - Bạn nào có nhận xét gì về thuyền nan? - Trẻ trả lời - Thuyền nan có màu gì? - Trẻ trả lời - Thuyền nan dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Thuyền nan muốn đi được phải làm gì? - Trẻ trả lời - Các bạn bắt chước động tác chèo thuyền nào? - Trẻ thực hiện - Thuyền nan đi được ở đâu? - Trẻ trả lời - Vậy thuyền nan là phương tiện giao thông - Trẻ trả lời đường nào? - Thuyền nan là PTGT đường thuỷ là phương tiện - Trẻ lắng nghe di chuyển vận chuyển hàng hoá, đánh bắt cá và là nơi sinh sống của gia đình ngư dân . * Tìm hiểu sau quan sát - Chúng mình vừa được làm quen với những loại - Trẻ trả lời phương tiện giao thông nào? - Đó là những loại phương tiện giao thông đường - Trẻ trả lời nào? - Ngoài những phương tiện vừa được làm quen - Trẻ trả lời còn có những loại thuyền nào nữa *Củng cố: Trò chơi: “ Thi xem đội nào nhanh” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây bến cảng - NT: Hát múa các bài hát về chủ đề - HT: Làm toán trong phạm vi 10 - TN: Chăm sóc cây xanh
- 19 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Xếp hình ca nô bằng hột hạt TC: Chuyền bóng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của ca nô, biết ca nô là phương tiện giao thông đường thủy, biết dùng hột hạt để xếp ca nô . Biết chơi trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do theo ý thích - KN: Rèn cho trẻ sự khéo léo, linh hoạt của đôi tay, trẻ có các kỹ năng dùng các loại hột hạt để xếp ca nô. Chơi thành thạo trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, hột hạt III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài hát “Em đi chơi thuyền” - Trẻ vận động và dẫn dắt vào bài. 2. Phát triển bài *Hoạt động có chủ đích: Xếp hình ca nô bằng hột hạt. - Các con hãy kể tên các phương tiện giao thông - Trẻ trả lời đường thủy mà các con biết? Hôm nay cô đã chuẩn bị cho chúng mình rất nhiều - Trẻ lắng nghe hột hạt để xếp thành chiếc ca nô đấy. - Ca nô có đặc điểm? - Trẻ trả lời - Ca nô có những phần nào? - Trẻ trả lời - Con sẽ xếp ca nô như thế nào? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình sẽ dùng những hột hạt này để xếp thành ca nô nhé. - Cô hỏi trẻ về ý tưởng của trẻ - Cô cho trẻ xếp - Trẻ thực hiện - Trong khi trẻ xếp cô quan sát giúp đỡ, động viên, khuyến khích trẻ. + Con đang xếp gì? - Trẻ trả lời + Con sẽ xếp như thế nào? - Trẻ trả lời *Trò chơi: Chuyền bóng - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi *Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. Cô quan sát trẻ - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe
- 20 HOẠT ĐỘNG CHIỀU Cho trẻ làm quen với tiếng anh từ: Tàu thủy (Ship) - Cho trẻ nghe từ: Tàu thủy (Ship) - Cô cho trẻ phát âm theo hình thức tập thể - tổ- nhóm- cá nhân Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ. Đánh giá cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ... . .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ... .. . ... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .. . .. .. . .. ... . . . _________________________________________ Thứ 6 ngày 21 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Em đi qua ngã tư đường phố” HH2 - T3 - B3 - C2- B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Ôn các từ : Thuyền buồm, tàu thủy, tàu chở hàng I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết nói rõ ràng các từ: Thuyền buồm, tàu thủy, tàu chở hàng, biết trả lời các câu hỏi. Củng cố câu phát triển. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Thuyền buồm, tàu thủy, tàu chở hàng. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông. II. Chuẩn bi - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Thuyền buồm, tàu thủy, tàu chở hàng

