Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_23_chu_de_con_vat_nuoi_trong_gia.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Dung
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN CĐL: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CĐN: CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Tuần 23 ( Từ ngày 24 tháng 02 năm 2025 đến ngày 28 tháng 02 năm 2025) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h 30 Đón trẻ, đến 8h 5 chơi Đón trẻ - chơi tự do- điểm danh (MT44) 8h5 Thể dục đến 8h15 sáng Hô hấp, tay 1, lưng bụng 2, chân 1 (MT 1) 8h5 Trò Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về con Trò chuyện về đến chuyện con gà con chó con mèo trâu con lợn (MT 54) 8h30 sáng KNXH: Chăm MTXQ: Tìm Tạo hình Toán : Số 8 (Tiết 1) ÂN: DH: Rửa mặt sóc các con vật hiểu về con vật Tạo các con (MT 29,33) như mèo 8h45 Hoạt nuôi trong gia nuôi trong gia vật nuôi trong NH: Gà gáy le te động học đên đình đình (MT23) gia đình từ các TCÂN: Đoán tên (MT 79) nguyên vật bạn hát 9h25 liệu (ĐT) (MT96),(MT 94) (MT100, 104) HĐCĐ: Vẽ con HĐCĐ: Quan HĐCCĐ: HĐCCĐ: Làm con HĐCĐ: Tạo hình gà con trên sân sát con chó Quan sát con trâu bằng lá mít con gà con 9h25 Hoạt trường TCVĐ: Mèo trâu TC: Mèo và chim sẻ TC: Mèo bắt động đến ngoài TC: Mèo bắt và chim sẻ TC: Mèo bắt Chơi tự do chuột trời chuột Chơi tự do chuột Chơi tự do 10h00 Chơi tự do Chơi tự do 10h 00 Hoạt XD: Xây trang trại chăn nuôi PV: Gia đình- bán hàng- bác sĩ thú y đến 10h động vui ÂN: Múa hát các bài trong chủ đề ST: Xem tranh, sách truyện , làm album, đọc thơ về chủ 45 chơi đề TH: Vẽ, nặn, bồi tranh, xếp hình, tạo hình các con vật từ các nguyên vật liệu khác nhau T- KH: Đếm, tạo nhóm và đặt thẻ số, xếp theo quy tắc, tìm chữ số, tạo hình hình học (MT84, 86) 10h VS ăn, 45đến ngủ trưa Vệ sinh – ăn trưa – ngủ trưa – ăn quà chiều 14h 40 14h 40 HĐ 1 . Làm vở 1. Làm vở tạo 1 TC: Tạo 1. KTM: DH: Rửa 1. Trò chơi: Tạo đến 16h chiều KNXH (T 26 ) hình trang 15 nhóm mặt như mèo. hình các con vật 2. Trò chơi: 2. Trò chơi: 2. Trò chơi: 2. Trò chơi: Tạo (EM 39) Vượt chướng Tạo hình các Vượt chướng hình các con vật 2. Trò chơi: Vượt ngại vật (EL34) con vật (EM ngại vật (EM 39) chướng ngại vật 39) (EL34) (EL34) 16h - Trả trẻ 17h Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ Phê duyệt của tổ CM Người lập
- TUÂN 23: Ngày soạn: 20/02/2025 Ngày dạy: Từ 24/02 đến 28/02/2025 Chủ đề lớn: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT Chủ đề nhánh: CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH BÉ THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp: Thở ra, hít vào sâu Tay vai 1: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Lưng bụng 2: Quay người sang bên Chân 1: Đứng , một chân đưa lên trước, khuỵu gối I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết thực hiện đúng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh (MT1) - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, xếp hàng, phát triển tư duy, thực hiện đúng các động tác. Phát triển các cơ cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ. *Tích hợp: Âm nhạc (Bài hát: Gà trống, mèo con và cún con) III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *Hoạt động 1: Khởi động (đội hình vòng tròn) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, sau đó cho trẻ đi thành vòng tròn và thực hiện các kiểu đi: Đi thường, Trẻ thực hiện đi kiễng gót, đi thường, đi mũi bàn chân, đi thường, má bàn chân, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, sau đó về 3 hàng đứng theo tổ. *Hoạt động 2:Trọng động(đội hình hàng ngang) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập theo cô các động tác sau: Trẻ tập cùng cô - Hô hấp: Hít vào, thở ra sâu (4- 6 lần) - Tay vai 1: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang Trẻ tập 4- 6 lần (Tập 2L x 8N) - Lưng bụng 2: Quay người sang bên Trẻ tập 2L x 8N (Tập 2L x 8N) - Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵu gối Trẻ tập 2L x 8N (Tập 2L x 8N) *TCVĐ: Chim bay Trẻ tập 2L x 8N - Cô giới thiệu và tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi * Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng, hát 1 bài rồi đi nhẹ Trẻ thực hiện nhàng vào lớp
- HOẠT ĐỘNG GÓC - Xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi. - Phân vai: Bán hàng – Gia đình- bác sỹ thú y - Tạo hình: Vẽ, nặn, bồi tranh, xếp hình các con vật từ các nguyên vật liệu khác nhau - Sách truyện: Xem tranh, sách truyện, làm alum, đọc thơ về chủ đề - Âm nhạc: Múa, hát các bài trong chủ đề - Toán- Khoa học: Đếm, tạo nhóm và đặt thẻ số, xếp theo quy tắc, tìm chữ số, tạo hình hình học I. Mục đích - yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết biết thoả thuận các vai chơi, hiểu được nội dung cách chơi của các góc, thể hiện được vai chơi của mình, tạo được sản phẩm ở các góc chơi. Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định (MT 84), Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác. (CS 48) (MT 86) - Kỹ năng: +Rèn kỹ năng đóng vai, thể hiện vai chơi. +Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. II. Chuẩn bị: Đồ chơi ở các góc: sỏi, đồ chơi gia đình, giấy A4, bút màu, tranh các thực phẩm cần cho bộ, truyện, đồ dùng cá nhân: mũ, nón, quần áo, giường tủ, bàn ghế.. III. C¸c ho¹t ®éng: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Ho¹t ®éng 1: Giới thiệu bài - - Cho trÎ h¸t "Gà trống, mèo con và cún con". Trẻ hát - - Chóng m×nh võa h¸t bµi h¸t g×? 2 - 3 trẻ trả lời - - Trong bài hát có hình ảnh những con vật gì? 1- 2 ý kiến - Đó là những con vật nuôi ở đâu? Trẻ trả lời * Ho¹t ®éng 1: Phát triển bài: a.Tháa thuËn ch¬i: - Đã đến giờ chơi hoạt động góc rồi. Trẻ lắng nghe - Để chơi được chúng mình cần bầu một bạn làm gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ bầu một bạn làm trưởng trò Trẻ bầu trưởng trò - Tại sao con bầu bạn? Trẻ trả lời - Trẻ trưởng trò lên thỏa thuận với các bạn 1 trẻ lên thỏa thuận - Các bạn ơi, hôm nay các bạn thích chơi ở những góc nào? => Cô thống nhất góc chơi: Hôm nay với chủ đề nghề Trẻ nghe sản xuất chúng ta sẽ chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, tạo hình, toán khoa học, sách truyện, âm nhạc. - Cô gợi ý trưởng trò thỏa thuận cùng cả lớp: - Góc xây dựng: + Muốn xây những công trình đẹp thì chơi ở góc nào? - Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng? Trẻ trả lời - Hôm nay bạn định xây gì? 1 - 2 ý kiến
- - Bạn sẽ xây như thế nào? 1 - 2 ý kiến - B¹n nµo muèn ch¬i ë gãc x©y dùng nữa th× vÒ ch¬i 1 - 2 ý kiến cïng b¹n.... nhÐ! - Góc phân vai - Muèn ch¬i gia đình - b¸n hµng th× ch¬i ë gãc nµo? - B¹n nµo thÝch ch¬i ë nhãm ch¬i b¸n hµng? - Là người bán hàng bạn phải làm g×? Trẻ trả lời - tý n÷a b¹n nµo thÝch ch¬i ë nhãm b¸n hµng th× vÒ 1 - 2 ý kiến cùng về mua hàng nhé! - Ai thÝch ch¬i ë nhãm ch¬i gia đình? - Gia đình hôm nay sẽ làm gì? - Những ai thích chơi ở góc phân vai thì cắm biểu 1 - 2 ý kiến tượng về góc phân vai các bạn nhé. 1 - 2 ý kiến - Góc âm nhạc: + Những bạn hát hay múa đẹp thì chơi ở góc nào? + Bạn nào sẽ chơi ở góc âm nhạc? + Góc âm nhạc hôm nay các bạn chơi gì? Trẻ trả lời + Bạn cần những đồ dùng gì? + Những bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc thì về chơi 1 - 2 ý kiến cùng bạn nhé! - Góc sách truyện + Những bạn hay đọc sách thì chơi ở góc nào? + Bạn nào sẽ chơi ở góc sách truyện? + Hôm nay bạn sẽ chơi gì ở góc sách truyện? + Khi xem tranh sách các bạn phải như thế nào? Trẻ trả lời - Bạn nào muốn muốn chơi ở góc sách truyện thì cùng 1 - 2 ý kiến bạn về góc chơi nhé! - Góc tạo hình + Các bạn khéo tay, vẽ đẹp chơi ở góc nào? + Bạn nào sẽ chơi ở góc tạo hình? + Bạn cần những đồ dùng gì? + Những bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì cắm Trẻ trả lời biểu tượng về góc tạo hình các bạn nhé. 1 - 2 ý kiến - Góc toán - khoa học - Góc toán khoa học hôm nay các bạn sẽ làm gì? - Bạn nào thích chơi ở góc toán? - Hôm nay bạn sẽ chơi gì? - Bạn cần những đồ dùng gì? Trẻ trả lời - Tríc khi ch¬i c¸c b¹n ph¶i lµm g×? 1 - 2 ý kiến - Trong khi ch¬i c¸c b¹n ph¶i nh thÕ nµo? - Sau khi ch¬i c¸c b¹n ph¶i lµm g×? 1 - 2 ý kiến => Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ! 1 - 2 ý kiến =>Cô nhắc nhở trẻ: Khi về góc chơi các con nhớ thỏa 1 - 2 ý kiến thuận vai chơi và phân công công việc cho nhau nhé.
- - Cô giáo dục trẻ: Trong khi chơi chúng mình phải Trẻ chú ý chơi ngoan, không tranh giành đồ chơi, đoàn kêt giúp đỡ nhau, lấy và cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. - Cô mời từng tổ lấy biểu tượng về góc chơi. * Ho¹t ®éng 2: Qu¸ tr×nh ch¬i: Trẻ nghe - Cho trÎ vÒ c¸c gãc ch¬i, c« quan s¸t vµ gîi ý trÎ phân công công việc trong nhóm cho hợp lý Trẻ lấy biểu tượng - Cô gợi ý trẻ chơi liên kết giữa các góc *Ho¹t ®éng 3: kÕt thóc: - Cô và trưởng trò đi nhận xét từng góc chơi bạn nào Trẻ chơi tích cực, bạn nào chưa tích cực. - Sau đó mời các nhóm tập trung về góc xây dựng. - Cho trẻ kỹ sư giới thiệu công trình. - Cô gợi ý để trẻ nhận xét các bạn xây như nào? - Cô nhận xét chung cả buổi chơi. Trẻ nhận xét - Cô nhắc trẻ cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. Trẻ nghe _____________________________________ Ngày soạn: 20/02/2025 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 24/02/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. TRÒ CHUYỆN SÁNG Đề tài: Trò chuyện về con gà - Cô cho trẻ đoán tên tiếng kêu của các con vật. - Tiếng kêu của con gì? - Con gà có đặc điểm gì? - Con gà được nuôi ở đâu? - Con gà ăn gì? - Con gà thuộc nhóm gia súc hay gia cầm? - Nuôi con gà để làm gì? Giáo dục: Chăm sóc, cho nó ăn và bảo vệ gà. C. HOẠT ĐỘNG HỌC: KĨ NĂNG Xà HỘI Đề tài: Chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết muốn các con vật nuôi trong gia đình được khoẻ mạnh thì cần phải chăm sóc con vật nuôi. Biết 1 số công việc để chăm sóc vật nuôi như cho mèo ăn, cho gà ăn ngô, hái rau cho thỏ ăn, (MT 79) - Trẻ hiểu cách chơi luật chơi một số trò chơi cô đưa ra. 2. Kỹ năng :
- - Trẻ có kỹ năng hoàn thành 1 số công việc chăm sóc vật nuôi như cho mèo ăn, cho gà ăn ngô, hái rau cho thỏ ăn, 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. Biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô - Kế hoạch tổ chức hoạt động; - Nhạc trò chơi; ti vi; máy tính, vi deo hình ảnh các bạn nhỏ chăm sóc con vật nuôi trong gia đình 2. Đồ dùng của trẻ - Rổ đựng, 5 cái ngô, 1 mớ rau, thức ăn mèo, III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô tập chung trẻ chơi trò chơi bắt chước tiếng kêu các con vật - Trò chuyện: + Trong gia đình con nuôi những con vật nào? Trẻ đoán + Những con vật trong gia đình con có tác dụng gì? 1-2 ý kiến + Các con vật đó ăn gì? 1-2 ý kiến + Muốn các con vật lớn lên và khoẻ mạnh thì chúng 1-2 ý kiến mình phải làm gì? -> Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc các con vật trong Trẻ lắng nghe gia đình *Hoạt động 2: Phát triển bài. - Cô cho trẻ xem video các ban nhỏ đang chăm sóc các Trẻ xem video con vật nuôi - Cô cho trẻ nhận xét: + Các con vừa xem video nói về điều gì? + Các bạn nhỏ trong video đã làm những công việc gì? 1-2 ý kiến + Những công việc đó có tác dụng gì? 1-2 ý kiến + Các con vật sau khi được các bạn nhỏ chăm sóc như thế nào? 1-2 ý kiến - Cô hỏi trẻ: + Ở nhà con có những con vật gì nuôi trong gia đình? 1-2 ý kiến + Con có thể kể về đặc điểm nổi bật của con vật của con vật nuôi trong gia đình mình? + Ở nhà con đã chăm sóc con vật trong gia đình mình 1-2 ý kiến như thế nào? + Các con vật đó thích ăn gì? 1-2 ý kiến
- + Khi con chăm sóc con vật con cảm thấy thế nào? - Cô khái quát lại: các con vừa được cùng nhau trò chuyện về việc chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. Các con vật nuôi có tác dụng là những con vật gần gũi với chúng ta. Để các con vật được khoẻ mạnh, các con phải yêu quý, chăm sóc con vật nuôi như: cho Trẻ lắng nghe mèo ăn, cho gà ăn, cho thỏ ăn, - Cô cho trẻ xem hình ảnh 1 số hành động ngược đãi động vật như: đánh con vật, bỏ đói, - Yêu quý, chăm sóc con vật nuôi trong gia đình bằng những việc làm tuy nhỏ thôi nhưng sẽ giúp con vật lớn lên và khoẻ mạnh, giúp ích thêm cho chúng ta như: mèo bắt chuột, chó trông nhà, thỏ làm cảnh, gà đẻ Trẻ lắng nghe trứng, . Khi các con yêu quý chăm sóc chúng, chúng cung sẽ yêu quý, quấn quýt làm bạn với các con. - Cô chia trẻ làm 3 nhóm, giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Tẽ ngô, lấy hạt ngô cho gà ăn + Nhóm 2: nhặt rau cho thỏ ăn + Nhóm 3: cắt dán ghép thành bát ăn, đổ hạt thức ăn cho mèo - Cô cho trẻ cùng đi lấy đồ dùng, dụng cụ làm việc và thực hiện nhiệm vụ => Cô giáo dục trẻ phải đoàn kết hợp tác với bạn bè Trẻ lắng nghe. cùng thực hiện nhiệm vụ cô giao - Trẻ thực hiện xong, cô cho trẻ nhận xét kết quả của các nhóm sau khi thực hiện công việc Trẻ thực hiện. *Hoạt động 3: Kết thúc - Hỏi lại bài học - Cô nhận xét động viên khen trẻ Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCMĐ: Vẽ con gà con trên sân trường TCVĐ: Mèo bắt chuột Chơi tự chọn. I.Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết phối hợp các nét vẽ cong, tròn, xiên để vẽ được con gà con theo ý tưởng của trẻ. Hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ Rèn kỹ năng chơi trò chơi, phát triển cơ bắp và sự dẻo dai. 3. Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi II.Chuẩn bị: Sân sạch sẽ, an toàn. Mẫu con gà, phấn đủ cho trẻ thực hiện
- *Tích hợp: Toán. III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * HĐCCĐ: Vẽ con gà con trên sân trường - Cô có bức tranh vẽ con gì đây? - Những con gà được tô màu gì? Trẻ đoán - Những con gà trong tranh được vẽ như thế nào? 1-2 ý kiến - Cô sử dụng những nét gì để vẽ được con gà? 1-2 ý kiến - Cô tô màu như thế nào? 1-2 ý kiến - Các con có thích vẽ những bức tranh thật đẹp về đàn 1-2 ý kiến gà con không? Cô nói cách vẽ: Cô vẽ nét cong tròn nhỏ làm đầu gà, tiếp theo cô vẽ nét cong tròn to sát nét cong tròn nhỏ làm thân gà. Trên đầu gà cô vẽ mỏ là 2 nét xiên, mắt là Trẻ chú ý một chấm tròn, trên thân gà cô vẽ chân gà là nét thẳng, các ngón chân là những nét xiên như vậy cô vẽ con gà Cô cho trẻ thực hiện 1-2 ý kiến Bao quát hướng dẫn trẻ vẽ Trẻ thực hiện Cô cho trẻ đi nhận xét sản phẩm của trẻ. Cô nhận xét chung. * Trß ch¬i vËn ®éng: MÌo b¾t chuét. - C« nªu luËt ch¬i, c¸ch ch¬i: + LuËt ch¬i: Khi nghe tiÕng mÌo kªu, c¸c con chuét bß nhanh vÒ æ cña m×nh. MÌo chØ ®îc b¾t c¸c con chuét bß chËm ë ngoµi vßng trßn. Trẻ lắng nghe cô phổ + C¸ch ch¬i: Cho mét trÎ lµm "mÌo" ngåi ë gãc líp. biến luật chơi. C¸c trÎ kh¸c lµm "chuét" bß ë trong "æ" cña m×nh (bß trong vßng trßn). C« gi¸o nãi:"C¸c con chuét ®i kiÕm ¨n!", c¸c con "chuét" võa bß võa kªu:"ChÝt chÝt chÝt", Kho¶ng 30 gi©y "mÌo" xuÊt hiÖn kªu"Meo meo meo", Võa bß võa b¾t c¸c"con chuét". C¸c "con chuét” ph¶i "bß" nhanh vÒ "æ" cña m×nh. Con nµo chËm ch¹p sÏ bÞ "mÌo" b¾t vµ ph¶i đổi vai chơi cho mèo. Sau ®ã, trß Trẻ chơi trò chơi. ch¬i l¹i tiÕp tôc. Cø kho¶ng 30 gi©y cho "mÌo" xuÊt hiÖn mét lÇn. - Tæ chøc cho trÎ ch¬i 3- 4 lÇn. *Hoạt động 3: Chơi tự chọn: Vòng, bóng, sỏi, lá cây. - Cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ chơi như: sỏi, giấy, phấn, Trẻ thực hiện. vòng, bóng. Bạn nào muốn chơi với đồ chơi nào các con hãy về vị trí của đồ chơi đó. E. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN F. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. BÉ LÀM QUEN VỞ KNXH Đề tài: Làm bài tập trang trang 26
- I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cầm bút, vẽ các nét tạo thành con vật theo khả năng của bé - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phát triển tư duy, tư thế ngồi. - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị: Mẫu của cô, vở Toán đủ cho trẻ *Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ chơi : Trời tối - sáng Trẻ chơi *Hoạt động 2: Phát triển bài: a. Quan sát, đàm thoại - Trong gia đình con nuôi những con gì? - Hôm nay con định vẽ con gì? Con sử dụng những nét 1 - 2 ý kiến gì? Con vẽ như thế nào? - Hỏi ý định của trẻ. - Cô hỏi trẻ về cách cầm bút, cách tô màu,.. b. Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ thực hiện - Cô gợi ý cho trẻ Trẻ thực hiện *Hoạt động 3: Kết thúc: 1 - 2 ý kiến - Cho trẻ trưng bày và nhận xét 1 - 2 ý kiến - Các con thấy bài của bạn thế nào? Con thấy bài nào 1 - 2 ý kiến đẹp? Con thích bài nào? Vì sao? Trẻ thực hiện - Cô nhận xét chung. Trẻ nhận xét. 2. Trò chơi: Vượt chướng ngại vật (EM 34) - Mục đích: Sử dụng những đồ vật khác nhau ở ngoài trời để tạo thành các chướng ngại vật bắt buộc trẻ phải chạy vượt qua chướng ngại vật - Cách chơi: Sử dụng những đồ dùng ngoài trời để tạo ra các chướng ngại vật khác nhau bắt buộc trẻ chạy và vượt qua chúng ở các vị trí như: chạy xung quanh, chui xuống dưới, trèo lên trên, ở giữa, trên, dưới, sang bên cạnh... đếm số lượng các chướng ngại vật mà trẻ vượt qua. - Giải thích cho trẻ về chướng ngại vật (các vật trở ngại trên đường đi), đảm bảo nhấn mạnh hướng đi/ hướng di chuyển cho trẻ. Trẻ nói lại hướng mình sẽ đi qua chướng ngại vật trước khi thực hiện hành động. - Cho trẻ chạy quanh một chiều, sau đó để trẻ vượt chướng ngại vật theo chiều ngược lại. Yêu cầu trẻ nhắc lại các vị trí của chướng ngại vật mà trẻ đã vượt qua để trẻ hiểu và nói ra định hướng không gian của các đồ vật. - Những trẻ lớn hơn sẽ thích được là người hướng dẫn hoặc chúng có thể thi đua nhau. G. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ Ngày soạn: 20/02/2025
- Ngày dạy: Thứ 3, ngày 25/02/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Trò chuyện về con chó - Cô cho trẻ đoán tên tiếng kêu của các con vật. - Tiếng kêu của con gì? - Con chó có đặc điểm gì? - Con chó được nuôi ở đâu? - Con chó thích ăn gì? - Con chó thuộc nhóm gia súc hay gia cầm? - Nuôi con chó để làm gì? Giáo dục: Chăm sóc, cho nó ăn và bảo vệ con chó. D. Hoạt động học: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Tìm hiểu về con vật nuôi trong gia đình I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, hình dáng, tập tính, thức ăn và môi trường sống của một số con vật nuôi trong gia đình (Con gà, con vịt, con chó, con mèo,...) (MT 23) - Trẻ biết được ích lợi của các con vật. 2. Kỹ năng: - So sánh được các đặc điểm khác nhau và giống nhau giữa các con vật. 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý và biết cách chăm sóc bảo vệ chúng. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng của cô: Giáo án điện tử có các hình ảnh về các động vật sống trong gia đình, Mô hình nông trại có các con vật nuôi trong gia đình - Nhạc một số bài hát về chủ đề vật nuôi trong gai đình: Gà trống, mèo con và cún con, Một con vịt, ca dao con mèo mà trèo cây cau, con cún con, Con gà trống - Tranh ảnh có các con vật nuôi trong gia đình. (Trên máy tính) - Hai ngôi nhà có hình các con vật. - Đồ dùng của trẻ: Lô tô các con vật nuôi trong gia đình (Con gà, con vịt, con chó, con mèo, .....) III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Ổn định, gây hứng thú: Các con ơi! hôm nay lớp mình rất vinh dự vì có các cô giáo về dự giờ đấy, chúng mình cùng vỗ tay - Trẻ hát cùng cô chào đón các cô nào! chúng mình hãy thi đua nhau học thật giỏi để chào đón các cô nhé! - Cho trẻ hát và vận động theo bài “ Gà trống, mèo con và cún con”. - Chúng mình vừa hát bài hát gì? bài hát nói về con vật nào?
- - Trong gia đình các con còn có những con vật nào -Bài hát „Gà trống, mèo con và nữa? (Cô chiếu hình ảnh trên máy tính) cún con „ - Để biết những con vật này sống trong gia đình như thế nào hôm nay chúng mình cùng nhau đến - Trẻ quan sát thăm nhà của bạn Hoa, để xem gia đình bạn ấy nuôi những con vật gì nhé 2. Nội dung Hoạt động 1:. Nhận biết về một số vật nuôi trong gia đình a. Nhận biết con gà, con vịt * Nhận biết con gà + Cô đố, cô đố: “ Con gì, sáng sớm tinh mơ Gáy ò ó o o Gọi người thức dậy ” . - Đố gì, đố gì . + Con có nhận xét gì con gà trống? (Cô gợi ý để - Con gà trống . trẻ trả lời các đặc điểm: Tiếng kêu, chỉ tên các bộ phận, thức ăn, nơi ở, sinh sản) + Kêu ò ó o + Các con thử làm điệu bộ của gà trống xem . + Có mỏ nhọn, 2 chân cao ko có + Ngoài gà trống ra các con còn biết con gà gì nữa màng, có cánh, đẻ trứng. => Cô khái quát: Con gà có 2 chân, đầu có mào, - Trẻ làm điệu bộ gà trống đập chân ko có màng, gà trống gáy ò ó o, gà mái kêu cánh gáy ò ó o o cùng cô . cục, cục tác. Kiếm ăn trên cạn, ăn giun, thóc, ngô. - Gà mái, gà con . Con gà đẻ trứng, cung cấp thị, trứng cho con người. Con gà thuộc nhóm gia cầm. - Trẻ nghe * Nhận biết Con Vịt - Trẻ nghe tiếng kêu : Đó là tiếng kêu của con gì? - Đúng rồi đó là con vịt đấy các con ạ, - Con có nhận xét gì về con vịt? (Cô gợi ý để trẻ trả lời các đặc điểm: Mỏ dẹt, chân ngắn có màng, - Con vịt biết bơi, đẻ trứng, kêu quạc quạc => Cô khái quát: Con vịt là động vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia cầm, có chân ngắn, có màng bơi được dưới nước. Con vịt đẻ trứng, cung - Trẻ trả lời cấp thị, trứng cho con người. - Vậy các con có biết những con vật có 2 chân, có mỏ, đẻ trứng thuộc nhóm gì không? => Cô khái quát: các loài động vật có hai chân, - Trẻ nghe có lông vũ, có cánh, đẻ trứng thuộc nhóm gia cầm, được con người nuôi giữ, nhân giống nhằm mục đích sản xuất trứng, lấy thịt hay lông vũ. Những loàigia cầm điển hình gồm gà, vịt, ngan, ngỗng. - Nhóm gia cầm b. Nhận biết con chó, con mèo *Con mèo - Lắng nghe, lắng nghe .
- “ Con gì tai thính mắt tinh Núp trong bóng tối ngồi rình chuột qua ” - Nhóm gia cầm + Con có nhận xét gì về con mèo? (tiếng kêu, kể tên các bộ phận - gọi 1 vài trẻ trả lời) - Trẻ nghe => Cô khái quát: Con mèo là vật nuôi trong gia đình, có 4 chân, có đầu, mình, đuôi,2 mắt, 2 tai, con mèo đẻ con . là con vật có ích cho gia đình - Nghe gì, nghe gì ? * Con Chó - Cho trẻ nghe tiếng kêu cảu con chó và hỏi: Đó là tiếng kêu của con gì? - Con mèo + Con có nhận xét gì về con chó? ( tiếng kêu, các bộ phận, nơi sống) - Con mèo kêu meo meo, có 4 => Cô khái quát: Con chó là vật nuôi trong gia chân, có lông, có đầu, mình chân, đình, có 4 chân, có đầu, mình, đuôi, 2 mắt, 2 tai, đuôi, 2 mắt. con chó đẻ con. Con chó trông giữ nhà cho con người. là con vật có ích trong gia đình. - Con chó, con mèo được gọi chung là nhóm gì? = >Cô khái quát: Nhóm gia súc là những con vật - Trẻ nghe có vú như chó, mèo, trâu bò, được con người nuôi - Con chó dưỡng trong gia đình để lấy thực phẩm thịt, sữa hay sức lao động của chúng. - 1 vài trẻ trả lời và chỉ trên mô Hoạt động 2: So sánh và mở rộng hình các bộ phận của con chó * So sánh con chó và con gà Các con ơi, như vậy là cô và các con vừa tìm hiểu về con gà, con vịt thuộc nhóm gia cầm, con chó, - Trẻ nghe con mèo thuộc nhóm gia súc là những vật nuôi trong gia đình. Vậy các con hãy cho cố biết con gà và con chó có điểm gì khác nhau và giống nhau? * Giáo dục: - Các con phải làm gì để chăm sóc và - Nhóm gia súc . bảo vệ các con vật đó? = > Cô khái quát: Các con hãy giúp bố mẹ cho chúng ăn hàng ngày vì những con vật ấy cho mình thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao, để các con cao - Trẻ nghe lớn hơn, thông minh hơn nên các con phải biết yêu quý, chăm sóc các loại động vật trong gia đình (Cho ăn uống đầy đủ, tiêm phòng, vệ sinh chuồng trại, sau khi tiếp xúc với vật nuôi phải rửa tay bằng xà phòng,..) * Mở rộng: Ngoài con chó, con mèo, con gà, con vịt, trong gia đình còn nuôi những con vật gì nữa? - Cô mời các con hãy xem video nhé! - Trẻ trả lời TC1: “Ai giỏi hơn?” - Giới thiệu trò chơi - Khác nhau: - Phát lô tô các con vật cho trẻ - Lần 1: Cô giơ lô tô, trẻ gọi tên con vật
- - Lần 2: Cô nêu đặc điểm con vật, trẻ chọn lô tô + Con gà: là gia cầm, có cánh, có giơ lên: 2 chân, có mỏ, ăn thóc, ăn giun, + Con gì mỏ dẹt, chân ngắn có màng biết bơi? đẻ trứng + Con gì gáy sáng gọi ng thức dậy? + Con chó: là gia súc, có 4 + Con gì chuyên bắt chuột? chân,ko có cánh, ko có mỏ, đẻ + Con gì chăm canh gác nhà? con. Trò chơi 2: “Tìm về đúng chuồng” - Giống nhau: đều là vật nuôi - Cho trẻ giữ lại 1 lô tô mà trẻ yêu thích nhất. trong gia đình, có ích cho con - Cô có 2 chuồng có hình ảnh của 2 loại động vật người. nuôi (Gia súc, gia cầm). Trong tay trẻ đã giữ lại một lô tô hình ảnh con vật tương ứng với 2 loài vật ở 2 chuồng. Trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát theo - Trẻ trả lời lời bài hát: “Gà trống, mèo con và cún con” khi kết thúc bài hát nghe hiệu lệnh của cô hô “tìm về đúng chuồng”. Bạn nào có lô tô hình ảnh tương - Trẻ nghe ứng với hình ảnh ở chuồng nào thì phải về đúng chuồng đó. Nếu bạn nào về chuồng sai bạn đó phải nhảy lò cò xung quanh lớp. - Trẻ trả lời theo ý hiểu - Lần 2 cho trẻ đổi lô tô - Trẻ xem video - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Cô kiểm tra kết quả chơi, khen ngợi, động viên trẻ. - Trẻ chơi trò chơi 3 Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô nhận xét , tuyên dương trẻ. - Trẻ nghe - Trẻ hát “Đàn vịt con” và chuyển hoạt động - Trẻ hát và ra sân chơi D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCĐ: Quan sát con chó TCVĐ: Mèo và chim sẻ Chơi tự chọn. I.Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật và hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét và thảo luận về đặc điểm của con chó. Gọi tên nhóm con vật theo đặc điểm chung. Hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ Rèn kỹ năng chơi trò chơi, phát triển cơ bắp, sự dẻo dai cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình II.Chuẩn bị: Hình ảnh con chó, Vòng, bóng, sỏi, lá.. *Tích hợp: Toán. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *HĐCCĐ: Quan sát con chó - Các con nhìn xem đây là con gì
- - Cho trẻ nói “con chó”. - Con chó là con vật nuôi ở đâu con nhỉ Trẻ trả lời - Các con nhìn xem con chó này có những bộ phận 1- 2 ý kiến gì? (§ặc điểm, hình dạng, tác dụng các bộ phận) - Con chó nó kêu như thế nào? 1- 2 ý kiến. - Nuôi chó để làm gì nhỉ? 1- 2 ý kiến. - Cô khẳng định lại câu trả lời của trẻ. 1- 2 ý kiến. =) Đúng rồi đây là con chó (có đầu ......cô chỉ lại vào các 1- 2 ý kiến. bộ phận của con chó để ghi nhớ) chó là con vật được 1- 2 ý kiến. nuôi trong gia đình. Ngoài con chó ra còn có nhiều con vật khác nũa như Con lợn ,con bò ,con gà ,con vịt.... 1- 2 ý kiến. * Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi trong Trẻ lắng nghe. gia đình mình. * Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ. - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi trò chơi. + Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu, các con chim sẻ bay nhanh về tổ. Mèo chỉ được bắt chim sẻ ở ngoài vòng tròn. + Cách chơi: Chọn một trẻ làm mèo ngồi ở một góc, Trẻ lắng nghe cô phổ cách tổ chim sẻ 3- 4m. Các trẻ khác làm chim sẻ, Các biến cách chơi. chú chim sẻ vừa nhảy đi kiếm mồi vừa kêu "Chích, chích, chích" (thỉnh thoảng lại ngồi gõ tay xuống đất giả như đang mổ thức ăn). Khoảng 30 giây mèo xuất hiện và kêu "meo, meo, meo" thì các chú chim sẻ phải nhanh chóng bay về tổ của mình. Chú chim sẻ nào chậm chạp sẽ bị mèo bắt và phải ra ngoài một lần chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự chọn: Vòng, bóng, sỏi, lá.. - Cho trẻ tự chọn các đồ chơi và chơi theo ý thích Trẻ chơi E. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. BÉ LÀM VỞ TẠO HÌNH 1. BÉ LÀM QUEN VỞ TẠO HÌNH Đề tài: Làm bài tập trang 15 I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết quan sát tranh, nhận xét, vẽ được con vịt theo khả năng. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phát triển tư duy, kĩ năng vẽ. - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị: Mẫu của cô, vở tạo hình đủ cho trẻ III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- - Cho trẻ chơi: trời tối- trời sáng Trẻ thực hiện *Hoạt động 2: Phát triển bài: a. Quan sát - làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát tranh: Cô có bức tranh vẽ gì? Trẻ thực hiện - Cô hướng dẫn thực hiện: vẽ con vịt theo các bước 1 - 2 ý kiến - Cô hỏi trẻ về cách ngồi: b. Trẻ thực hiện. Trẻ quan sát - Cô cho trẻ thực hiện, cô quan sát hướng dẫn - Cô chú ý sửa tư thế ngồi cho trẻ *Hoạt động 3: Kết thúc: Trẻ thực hiện - Cho trẻ trưng bày sản phẩm và nhận xét bài của bạn: - Cô nhận xét chung. Trẻ nhận xét. 2. Trò chơi: Tạo hình các con vật (EM 39) - Mục đích: Trẻ tạo ra các hình dạng các con vật bằng hình học. - Cách chơi: Cô cho trẻ quan sát tranh và trò chuyện về hình dáng các con vật trong từng tranh. Cô đưa ra một lượt các hình học, cho trẻ kể tên các hình học đó và nói: “hôm nay chúng ta sẽ làm các con vật bằng cách sử dụng những hình dạng này. Chúng ta sẽ làm một con chó cùng với nhau nhé (bất kì con vật gì quen thuộc với trẻ) và sau đó các con sẽ tự làm một con vật con thích cho riêng mình. - Cô tổ chức cho trẻ chơi H. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ __________________________________________ Ngày soạn: 20/02/2025 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 26/02/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. TRÒ CHUYỆN SÁNG Đề tài: Trò chuyện về con mèo - Cô cho trẻ đoán tên tiếng kêu của các con vật. - Tiếng kêu của con gì? - Con mèo có đặc điểm gì? - Con mèo được nuôi ở đâu? - Con mèo thích ăn gì? - Con mèo đẻ con hay đẻ trứng? - Con mèo thuộc nhóm gia súc hay gia cầm? - Nuôi con mèo để làm gì? Giáo dục: Chăm sóc, cho nó ăn và bảo vệ con mèo D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Tạo các con vật gia đình từ các nguyên vật liệu (ĐT) I. Mục đích - yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết phối hợp và sử dụng nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo thành những con vật khác nhau (Con lợn, con thỏ, con gà) (MT100). Biết sắp xếp, gắn kết tạo ra được con vật theo ý định của trẻ (MT 104).
- - Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng kéo cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản, dán, đính gài bằng băng dính, kĩ năng cầm bút... để tạo thành các con vật (Con lợn, con gà, con thỏ, con lợn, Con lợn). Phát triền ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc cho trẻ. Phát triển khả năng sáng tạo của trẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. Trẻ biết yêu quý giữ gìn sản phẩm của mình đã tạo ra. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Mẫu các con vật (Con lợn, con gà, con thỏ), tranh để các con vật, khay đựng đồ. - Đồ dùng của trẻ: Lá mít, cốc giấy, ống mút, giấy bìa màu, vỏ hộp sữa chua, nắp chai, lõi giấy vệ sinh, kéo, keo, băng dính 2 mặt, dây len III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Dẫn dắt: Chào mừng các bạn đến với “Nông trại - Trẻ hát và vận động vui vui vẻ” -> Cho trẻ hát và vận động theo lời bài hát nhộn "Gà trống thổi kèn" - Chúng mình vừa cùng vận động bài gì? - Trẻ trả lời: - Ngoài con gà trống nuôi trong gia đình chúng mình còn biết con vật gì nữa? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát lại. *Hoạt động 2: Phát triển bài: Quan sát đàm thoại - Vậy để xem trong nông trại có những con vật đó không, chúng mình cùng xem một bức tranh về các con vật này nhé. - Cho trẻ quan sát tranh, nhận xét về bức tranh: + Trong bức tranh có những con vật gì? - Trẻ quan sát + Những con vật này được tạo nên từ những nguyên - 1-2 ý kiến vật liệu nào? * Con thỏ: - Trẻ trả lời: nguyên vật - Cô đố: Con gì đuôi ngắn tai dài liệu tạo hình, thiên nhiên Mắt hồng lông mượt Có tài chạy nhanh Là con gì? ( Con thỏ) - Cô mời 1 trẻ lên lấy con thỏ để nhận xét: + Đây là con gì đây? - Trẻ trả lời (con thỏ) + Con sẽ sử dụng nguyên liệu nào để làm đầu thỏ? - 1 trẻ lên lấy con thỏ Phần thân con làm bằng gì? - Trẻ kể các nguyên vật + Vậy con đã dùng gì để vẽ mắt, mũi, miệng thỏ? liệu trẻ biết + Con gắn các bộ phận với nhau bằng gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại. * Con gà: - Cô giả tiếng gà gáy: Còn đây là con gì? - Trẻ chú ý
- + Để cắt được cánh con gà, mỏ và mào thì cần những - Con gà nguyên vật liệu gì? - Cốc giấy, giấy bìa màu, + Con sẽ làm con gà như thế nào? mắt nhựa + Cô chính xác lại: Để cắt được cánh con gà, mỏ và - Trẻ trả lời: mào thì cô cần giấy bìa màu để cắt, phần thân cô sử - Trẻ chú ý lắng nghe dụng cốc giấy, sau đó dùng băng dính gắn các bộ phận để tạo thành con gà. * Con lợn: - Các bạn xem đây là con gì? - Ai có nhận xét Con lợn được làm từ những nguyên - Trẻ trả lời vật liệu gì? - Để xem Con lợn được làm như thế nào, chúng mình cùng xem video nhé. - Trẻ xem video - Chúng mình vừa được làm quen với những con vật gì? Chúng đều được tạo ra từ những nguyên vật liệu gì? - 1-2 ý kiến - Chúng mình có muốn tạo ra một số vật nuôi trong - 1-2 ý kiến gia đình, hay nuôi trong nông trại đáng yêu này từ nguyên vật liệu có sẵn không? - Trẻ lắng nghe * Trẻ nêu ý tưởng: + Mời 2 - 3 trẻ ý tưởng con định làm con vật gì? + Con sẽ sử dụng loại lá hay nguyên liệu gì để làm? - Trẻ trả lời + Con sẽ làm như thế nào? - Giáo dục trẻ: Trẻ biết yêu quý giữ gìn sản phẩm của - 1-2 ý kiến mình đã tạo ra. Không dùng kéo để trêu đùa nhau nhé. *Trẻ thực hiện: (Ngồi theo 3 nhóm) - Cho trẻ về 4 nhóm: Ai muốn làm những con vật từ - Trẻ nêu ý tưởng 2-3 ý nguyên vật liệu thiên nhiên thì về nhóm 1, bạn nào kiến muốn sử dụng cốc giấy, ống mút và giấy bìa màu thì về nhóm 2,... - Sau đây xin mời các bạn nhỏ của chúng ta sẽ về - Trẻ lắng nghe ngồi thành 4 nhóm để thực hiện nào. - Trẻ thực hiện: Trong quá trình trẻ thực hiện cô giáo quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ trẻ khi trẻ gặp khó - Trẻ ngồi thành 3 nhóm để khăn. Gợi ý tưởng cho trẻ nếu trẻ chưa nghĩ ra. thực hiện * Trưng bày và nhân xét sản phẩm: - Thời gian dành cho các bạn nhỏ đã sắp hết rồi chúng mình hãy nhanh tay hoàn thiện sản phẩm để - Trẻ thực hiện trưng bày nào. - Cô mời trẻ lên giới thiêụ và nhận xét sản phẩm (Con - Trẻ đứng quan sát, giới đã làm con gì, con đã tạo ra con vật đó bằng nguyên thiệu và nhận xét sản phẩm vật liệu gì? con đã làm như thế nào? con sẽ đặt tên cho sản phẩm của mình là gì?) - Con thích sản phẩm của bạn nào, vì sao? - 2-3 ý kiến
- - Cô giáo nhận xét chung - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm. * Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ mang sản phẩm của - Cho trẻ mang sản phẩm của mình về góc tạo hình mình về góc tạo hình cho các bác, các cô đi tham quan . D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCĐ: Quan s¸t con trâu TCVĐ: Mèo bắt chuột Chơi tự chọn. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về con vật như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét và thảo luận về đặc điểm của con trâu Hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ Rèn kỹ năng chơi trò chơi, phát triển cơ bắp và sự dẻo dai 3. Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ, an toàn. Vòng, bóng, sỏi, lá, Hình ảnh con trâu III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * HĐCCĐ: Quan s¸t hình ảnh con trâu - Bạn nào hãy b¾t chíc tiÕng kªu cña con trâu . - Đó là tiếng kêu của con gì? - Chúng mình hãy cùng bắt chước tiếng kêu ? - Bạn nào biết những gì về con trâu hãy kể cho cô và Trẻ trả lời. các bạn nghe? - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét tranh - Con trâu có những đặc điểm gì? 1 - 2 ý kiến - Ai có nhận xét gì về đôi mắt của con trâu ? - Chân con trâu có gì? - Nuôi con trâu để làm gì? 1 - 2 ý kiến - Mèo sinh sản bằng cách nào? 1 - 2 ý kiến - Vậy nó là con vật thuộc nhóm gì? 1 - 2 ý kiến => Cô khái quát lại đặc điểm của con trâu . 1 - 2 ý kiến - Giỏo dục: Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật 1 - 2 ý kiến * Trò chơi vận động: Mèo bắt chuột. - Cô nói tên trò chơi, hỏi trẻ luật chơi, cách chơi - Cô nêu luật chơi, cách chơi: Trẻ lắng nghe. + Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu, các con chuột bò nhanh về ổ của mình. Mèo chỉ được bắt các con chuột bò chậm ở ngoài vòng tròn.
- + Cách chơi: Cho một trẻ làm "mèo" ngồi ở góc lớp. Các trẻ khác làm "chuột" bò ở trong "ổ" của mình (bò trong vòng tròn). Cô giáo nói:"Các con chuột đi kiếm ăn!". Các con "chuột" vừa bò vừa kêu: "Chít chít chít", Khoảng 30 giây "mèo" xuất hiện kêu"Meo meo meo", Trẻ lắng nghe cô phổ Vừa bò vừa bắt các"con chuột". Các "con chuột phải biến luật chơi. "bò" nhanh về "ổ" của mình. Con nào chậm chạp sẽ bị "mèo" bắt và phải ra ngoài một lần chơi. Sau đó, đổi vai chơi và trò chơi lại tiếp tục. Cứ khoảng 30 giây cho "mèo" xuất hiện một lần. - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi trò chơi. *Hoạt động 3: Chơi tự chọn: Vòng, bóng, sỏi, lá - Cho trẻ tự chọn đồ chơi và chơi theo ý thích của trẻ. Trẻ thực hiện. E. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tạo nhóm - Cách chơi: Cô cho trẻ cầm lô tô các con vật. Khi cô nói tạo nhóm, các trẻ có lô tô con vật giống nhau sẽ tạo thành 1 nhóm. Khi trẻ chơi tốt cô cho trẻ đổi lô tô cho nhau và tổ chức cho trẻ chơi. - Luật chơi:Trẻ nào không về nhóm thì trẻ đó sẽ phải nhảy lò cò. Cô tổ chức cho trẻ chơi Cô bao quát, nhận xét trẻ tham gia chơi. 2. Trò chơi: Vượt chướng ngại vật (EM 34) - Mục đích: Sử dụng những đồ vật khác nhau ở ngoài trời để tạo thành các chướng ngại vật bắt buộc trẻ phải chạy vượt qua chướng ngại vật - Cách chơi: Sử dụng những đồ dùng ngoài trời để tạo ra các chướng ngại vật khác nhau bắt buộc trẻ chạy và vượt qua chúng ở các vị trí như: chạy xung quanh, chui xuống dưới, trèo lên trên, ở giữa, trên, dưới, sang bên cạnh... đếm số lượng các chướng ngại vật mà trẻ vượt qua. - Giải thích cho trẻ về chướng ngại vật (các vật trở ngại trên đường đi), đảm bảo nhấn mạnh hướng đi/ hướng di chuyển cho trẻ. Trẻ nói lại hướng mình sẽ đi qua chướng ngại vật trước khi thực hiện hành động. - Cho trẻ chạy quanh một chiều, sau đó để trẻ vượt chướng ngại vật theo chiều ngược lại. Yêu cầu trẻ nhắc lại các vị trí của chướng ngại vật mà trẻ đã vượt qua để trẻ hiểu và nói ra định hướng không gian của các đồ vật. - Những trẻ lớn hơn sẽ thích được là người hướng dẫn hoặc chúng có thể thi đua nhau. H. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ __________________________________________ Ngày soạn:20/02/2025 Ngµy d¹y: Thø 5, ngµy 27/02/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. TRÒ CHUYỆN SÁNG
- Đề tài: Trò chuyện về con trâu - Cô cho trẻ đoán tên tiếng kêu của các con vật. - Tiếng kêu của con gì? - Con trâu có đặc điểm gì? - Con trâu được nuôi ở đâu? - Con trâu thích ăn gì? - Con trâu đẻ con hay đẻ trứng? - Con trâu thuộc nhóm gia súc hay gia cầm? - Nuôi con trâu để làm gì? Giáo dục: Chăm sóc, cho nó ăn và bảo vệ con trâu D. Ho¹t ®éng học: TOÁN §Ò tµi: Số 8 ( Tiết 1) 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết được nhóm có 8 đối tượng.(MT 29) - Trẻ nhận biết được chữ số 8 và biết ý nghĩa của số 8 là để chỉ các nhóm có số lượng bằng nhau và bằng 8 (MT 33). 2. Kỹ năng: - Trẻ đếm thành thạo từ 1- 8 bằng thị giác và xúc giác. - Trẻ tìm được các nhóm có số lượng 8 ở xung quanh lớp. - Trẻ tạo được các nhóm tương ứng với thẻ số trong phạm vi 8. - Trẻ tạo được số 8 bằng các nguyên vật liệu khác nhau. - Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng lưu kết quả và thuyết trình. 3. Thái độ: - Trẻ biết hợp tác, đoàn kết với bạn - Trẻ mạnh dạn, tự tin, hứng thú, tích cực khi tham gia các hoạt động II/ CHUẨN BỊ: - Bảng ghi chép (bảng lưu kết quả) - Rổ đồ có các đồ vật: Sỏi, hạt gấc, hạt dẻ, vỏ ngao, vỏ ốc, nắp chai, vỏ lạc, lá cây, hoa, cành cây, quả bông, - Nhạc bài hát family finger, chuỗi vòng hạt gỗ, dây xâu hạt, hạt gỗ, hạt đỗ đen, hạt gạo, sỏi, hạt gấc, thẻ số, số 8 rời, giấy A4, bút chì, hồ dán, nhũ màu, rổ gắn số, bảng chun, III/ CÁCH TIẾN HÀNH: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

