Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 16 - Chủ đề: Một số PTGT đường sắt - Đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 16 - Chủ đề: Một số PTGT đường sắt - Đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_16_chu_de_mot_so_ptgt_duong_sat.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 16 - Chủ đề: Một số PTGT đường sắt - Đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN: GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ PTGT ĐƯỜNG SẮT- ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Tuần 16: Từ ngày 06/01/2025 đến ngày 10/01/2025 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào, thở ra, tay 3, bụng 3, chân 3 Trò chơi: Đi tàu hỏa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác hô hấp, tay 3, bụng 3, chân 3 của bài thể dục theo lời bài hát em đi qua ngã tư đường phố. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp 2. Kĩ năng - Rèn thói quen tập thể dục sáng, phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng và biết ích lợi của tập thể dục buổi sáng II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng - 1cái xắc xô III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Đi theo nhịp điệu - Cho trẻ đi chạy các kiểu theo tiếng xắc xô: Đi thường( - Trẻ đi theo nhịp điệu lắc xắc xô đều ngang mặt) - đi bằng gót chân (lắc xắc xô xắc xô của cô đều dơ lên cao) - đi thường- đi bằng mũi chân ( lắc xắc xô đều dơ xuống thấp)- đi thường- đi má chân( lắc xắc xô đều nghiêng)- đi thường- chạy chậm ( lắc xắc xô chậm)- chạy nhanh( lắc xắc xô nhanh)- chạy chậm- đi thường- về ga. - Trẻ về đội hình 3 hàng dọc HĐ2: Trọng động * Bài tập phát triển chung ( Cho trẻ tập theo hiệu lệnh xắc xô ) - Trẻ về đội hình + Hô hấp: Hít vào thở ra (2- 4 lần ) - Thực hiện 3- 4 lần - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Thực hiện 2 lần x 8 TTCB: Đứng thẳng, 2 tay để trước ngực, 2 cánh tay nhịp xoay tròn vào nhau. + Giơ 2 tay lên cao + Hạ 2 tay xuống - Bụng 3: Nghiêng người sang 2 bên TTCB: Đứng thẳng, tay chống hông + Quay người sang phải - Thực hiện 2 lần x 8
- + Đứng thẳng nhịp + Quay người sang trái + Đứng thẳng - Chân 3: Đưa chân ra các phía TTCB: Đứng thẳng, hai tay chống hông Tập: Một chân làm trụ, chân kia đưa lên phía trước + Đưa chân về phía trước - Thực hiện 2 lần x 8 + Đưa sang ngang nhịp + Đưa chân về vị trí ban đầu. Đưa chân làm trụ, tập tiếp * Trò chơi: Đi tàu hỏa - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đi tàu hỏa - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ HĐ3: Hồi tĩnh - Trẻ đi lại nhẹ nhàng - Cô cho trẻ nhẹ nhàng thả lỏng đi 1-2 vòng quanh 1-2 vòng trên sân sân trường HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc xây dựng: Xây sân bay Góc phân vai: Gia đình - Cửa hàng bán vé máy bay, bán hàng tạp hóa Góc tạo hình: Vẽ, tô màu một số PTGT đường sắt, đường hàng không, gấp máy bay giấy. Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về các phương tiện giao thông, làm an bum về các phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng không. Góc KH- T- TN: Chơi và phân nhóm lô tô phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng không. Tạo ra một số hình học bằng các cách khác nhau. Chăm sóc cây I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT1 (Trùng CS 48, 49): Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn, chơi cùng các bạn, tìm về đúng góc chơi và thể hiện được vai chơi của mình. Sau khi chơi xong biết cất đồ chơi vào nơi quy định. + MT2: Biết chờ đến lượt (Trùng CS47) 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng chơi theo nhóm, hợp tác và hoạt động nhóm, hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi. - Rèn cho trẻ sự khéo léo, tư duy, tưởng tượng, mạnh dạn tư tin 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ dùng đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định
- II. Chuẩn bị Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động - Góc xây dựng: Máy bay, trực thăng, nút ghép, gạch, sỏi, sân bay, - Góc phân vai: Bàn, ghế, đồ vật, đồ chơi về gia đình, vé máy bay, nước, - Góc tạo hình: Giấy, bút, màu, kéo, keo, đất nặn, - Góc âm nhạc: Trống, sắc xô, phách tre, đàn - Góc sách truyện: Tranh ảnh, lô tô về các phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng không. - Góc KH- T - TN: Lô tô các phương tiện giao thông, các hình hình học để trẻ chắp ghép, đất nặn, dây kẽm nhung, hột hạt, cây xanh, khăn lau lá, bình tưới cây III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và hướng trẻ - Trẻ trò chuyện vào bài + Con đang thực hiện chủ đề gì? - Trẻ trả lời + Phương tiện giao thông đường sắt, đường - Trẻ trả lời hàng không gồm những PTGT nào? => Cô giáo dục trẻ: Không đùa nghịch khi tham - Trẻ lắng nghe gia giao thông, không lại gần nơi có đường ray để chơi, đùa nghịch, + Đã đến giờ chơi rồi các con có muốn chơi cùng cô không? - Cả lớp trả lời - Cô cho trẻ bầu 1 bạn lên làm trưởng trò và trò chuyện với các bạn - Trẻ bầu trưởng trò + Lớp mình có mấy góc chơi? Đấy là những góc chơi nào? - Trẻ trả lời + Hôm nay các bạn thích chơi ở những góc - Trẻ trả lời nào? * Góc xây dựng - Trẻ trả lời + Góc xây dựng hôm nay chơi gì? Để chơi được ở góc xây dựng cần có những ai? Ai là bác kỹ sư trưởng? Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì? Ai sẽ làm công nhân xây dựng? Các chú công nhân làm công việc gì? Để xây sân bay cần có những vật liệu gì? Muốn mua đồ về để xây công trình các bác sẽ mua ở đâu? Các chú công nhân xây dựng xây như thế nào? + Bạn nào sẽ chơi ở góc xây dựng? Bạn phân vai cho các bạn trong nhóm như thế nào? * Góc phân vai - Trẻ trả lời + Góc phân vai hôm nay chơi gì? Các bạn phân vai trong nhóm như thế nào? + Để chơi được phân vai gia đình cần có ai? Ai
- là bố? Ai là mẹ? Ai là con? Công việc của bố, - Trẻ trả lời mẹ, con là gì? + Ngoài ra các bạn chơi gì nữa? Để đi được máy bay cần có gì? Ai là người bán vé máy bay? Khi - Trẻ trả lời có khách đến mua vé thì người bán cần như nào ? - Trẻ trả lời - Bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai * Góc tạo hình - Trẻ trả lời + Để có bức tranh thật đẹp thì các bạn chơi ở góc chơi nào? - Trẻ trả lời + Các bạn vẽ, tô màu phương tiện giao thông đường gì ? - Trẻ trả lời + Ngoài vẽ thì các bạn còn chơi gì nữa? + Bạn nào sẽ chơi ở góc tạo hình? * Góc âm nhạc - Trẻ trả lời + Để được hát như ca sỹ thì chơi ở góc nào? + Ngoài các góc trên lớp mình còn có những - Trẻ trả lời góc chơi nào ? * Góc sách chuyện - Trẻ trả lời + Góc sách chuyện hôm nay sẽ làm gì ? Bạn xem tranh gì ? Các bạn làm album như thế nào? - Trẻ trả lời Ai sẽ chơi ở góc sách truyện? * Góc KH- toán- thiên nhiên - Trẻ trả lời + Góc khoa học toán - TN hôm nay các bạn chơi gì? Các bạn chơi như nào? + Ai muốn chơi ở góc này? - Trẻ lắng nghe => Cô khái quát lại: Góc xây dựng sẽ xây sân bay có các vai chơi ( Kỹ sư trưởng và các bác thợ xây. Kỹ sư trưởng là người thiết kế, giám sát công trình và phân công công việc cho mọi người). Góc phân vai sẽ chơi gia đình và cửa hàng bán vé máy bay, bán hàng tạp hóa. Góc sách truyện sẽ xem tranh ảnh về các phương tiện giao thông, làm an bum về các phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng không. Góc tạo hình các con sẽ vẽ, tô màu một số PTGT đường sắt, đường hàng không, làm tàu hỏa từ vỏ hộp sữa, gấp máy bay giấy nhé...! + Trước khi chơi các bạn phải làm gì? + Trong khi chơi thì các bạn như thế nào? + Sau khi chơi chúng mình phải như thế nào? - Lấy biểu tượng đồ dùng - Bây giờ các bạn nhẹ nhàng lên lấy biểu tượng về các góc của mình về góc chơi nào. HĐ 2: Quá trình chơi - Chơi đoàn kết, giữ gìn đồ
- - Cô cho trẻ về góc chơi, cô chú ý quan sát, bao chơi quát trẻ chơi.(xử lý tình huống nếu có). - Cô đến từng góc chơi để tác động kích thích để duy trì hứng thú chơi cho trẻ. - Cô gợi ý, giúp đỡ cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai chơi giữa các góc chơi. - Trong quá trình chơi cô chú ý bao quát trẻ. - Trẻ nhận xét - Nhóm nào chơi xong trước cô nhận xét trước (chủ yếu là cô động viên, khích lệ trẻ). - Trẻ thăm quan góc xây dựng - Cô cho trẻ đến thăm quan góc xây dựng - Cô giúp đỡ bạn nhóm trưởng thiệu công trình - Trẻ nhận xét của nhóm mình. - Trẻ lắng nghe - Các trẻ khác nhận xét. - Cô nhận xét chung cả buổi chơi. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ thu dọn đồ dùng vào đúng nơi quy - Thu dọn đồ dùng đồ chơi định Thứ 2 ngày 06 tháng 01 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Trực thăng Câu: Đây là trực thăng; Trực thăng màu đỏ;Trực thăng có cánh quạt I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nghe hiểu, nói đúng từ “Trực thăng” và câu “Đây là trực thăng; trực thăng màu đỏ; trực thăng có cánh quạt” theo cô 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng. Chơi tốt trò chơi 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết tham gia đúng luật giao thông II, Chuẩn bị - Tranh trực thăng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ trò chuyện về chủ điểm dẫn dắt trẻ vào - Trẻ trò chuyện cùng bài cô + Các con hãy kể tên một số phương tiện giao thông đường hàng không - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ khi tham gia giao thông không được - Trẻ chú ý lắng nghe
- tò đầu ra cửa sổ? HĐ 2: Phát triển bài. a, Làm mẫu và thực hành + Từ: “Trực thăng” - Quan sát tranh, nhận - Trốn cô, trốn cô xét - Cô đâu cô đâu? - Trẻ trả lời + Cả lớp cùng đoán xem hôm nay cô cho chúng mình làm uen từ gì? - Trẻ lắng nghe - Cô nói từ: “Trực thăng” ( 3 lần ) - Trẻ nói từ dưới nhiều - Cho trẻ nói từ “Trực thăng” dưới nhiều hình hình thức thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ trả lời - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ trả lời - Với từ “Trực thăng” cô hỏi trẻ xem có thể đặt được câu như thế nào ? - Chú ý lắng nghe + Đây là gì? - Trẻ phát huy tính tích - Cô nói câu : Đây là trực thăng ( 3 lần ) cực của mình qua nhiều - Cho trẻ phát huy tính tích cực của mình dưới hình thức nói câu nhiều hình thức nói - Trẻ lắng nghe +Chúng mình thấy trực thăng có gì? - Trẻ đọc câu dưới - Cô nói câu : Trực thăng có cánh quạt nhiều hình thức ( 3 lần ) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ trả lời nhóm, cá nhân - Trả trả lời - Chú ý sửa sai cho trẻ - Chú ý lắng nghe - Chúng mình biết trực thăng màu gì? - Cô nói mẫu câu: Trực thăng màu đỏ’ - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, hình thức nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi câu - Trẻ nói lại từ và chuỗi gì, cho cả lớp phát âm và nhắc lại từ và chuỗi câu: câu Trực thăng; Đây là trực thăng; trực thăng có cánh quạt; trực thăng màu đỏ - Giáo dục trẻ khi tham gia giao thông chấp hành đúng luật b, Củng cố: TC: “Thi xem ai đoán đúng” Cô giới thiệu tên trò chơi: Thi xem ai đoán đúng - Chú ý lắng nghe và - Cách chơi: Cô chỉ vào tranh thì trẻ nói từ và câu tham gia chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Trong khi trẻ chơi cô bao quát chú ý trẻ
- HĐ3: Kết thúc - Cô nhẹ nhàng chuyển sang hoạt động khác - Trẻ chuyển hoạt động khác HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Đề tài: Số 8 (t2) I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - MT7: Trẻ biết so sánh, thêm bớt số lượng trong phạm vi 8. Biết tìm chữ số tương ứng với nhóm đồ vật. - MT4: Quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: bao nhiêu? Đây là mấy ? 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đếm, so sánh, thêm bớt cho trẻ. góp phần phát huy tính tích cực, phát triển tư duy cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị * Đồ dùng của trẻ - Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng: 8 nắp chai, 8 mắt chiếu, thẻ số từ 1-> 8 - Các đồ dùng đồ chơi để xung quanh lớp. Mô hình vườn rau có số lượng cà rốt, củ cải, bắp cải..có số lượng trong phạm vi 8 * Đồ dùng của cô - 8 nắp chai, 8 mắt chiếu, thẻ số từ 1->8 - Các đồ dùng đồ chơi để xung quanh lớp. Đồ dùng, đồ chơi, các loại rau củ quả có số lượng trong phạm vi 8. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô a. Ôn số lượng 8 Cô cho trẻ đi tham quan mô hình vườn rau, cho trẻ đếm số lượng nhóm các rau củ quả và gắn thẻ số (8 - Trẻ tìm, đếm và gắn củ cà rốt; 8 củ cải; 8 bắp cải...) thẻ số. b. Thêm bớt trong phạm vi 8 Cô tặng mỗi bạn 1 rổ quà, hãy mang về chỗ của mình và ngồi xuống + Cô đã tặng chúng mình những gì? - Trẻ quan sát, lấy đồ - Bây giờ chúng mình hãy xếp tất cả những nắp chai dùng về chỗ ngồi ra thành hàng ngang - Trẻ trả lời
- + Trong rổ các con còn có gì? - Trẻ xếp - Các con hãy lấy 8 mắt chiếu xếp tương ứng dưới mỗi nắp chai là 1 mắt chiếu xếp ra nào. - Trẻ trả lời - Cho trẻ đếm số nắp chai, đặt thẻ số - Cho trẻ đếm số mắt chiếu, đặt thẻ số - Trẻ xếp - Cô cho trẻ nhận xét (Số nắp chai và số mắt chiếu - Trẻ đếm, đặt thẻ số như thế nào với nhau? Số lượng nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy? Số nắp chai và mắt chiếu số lượng nào ít - Trẻ trả lời hơn? ít hơn là mấy?) + Tại sao con biết số nắp chai nhiều hơn số mắt chiếu? + Muốn số nắp chai và số mắt chiếu bằng nhau phải - 1,2 ý kiến làm thế nào? - Cô cho trẻ thêm 1 mắt chiếu, đếm số mắt chiếu và - Trẻ trả lời đọc: 7 thêm 1 bằng 8, cất thẻ số 7, đặt thẻ số 8 giữa 2 nhóm - Trẻ lấy thêm mắt + Số nắp chai và mắt chiếu như thế nào với nhau? chiếu - Chơi trò chơi: Bớt mắt chiếu + Khi cô nói: “Bớt mắt chiếu, bớt mắt chiếu” trẻ sẽ nói: “Bớt mấy, bớt mấy” cô nói số lượng và trẻ thực - Trẻ trả lời hiện bớt. - Trẻ chơi * Bớt 1 - Cô nói: Bớt mắt chiếu, bớt mắt chiếu - Cô cho trẻ thực hiện bớt 1 mắt chiếu + 8 mắt chiếu bớt 1 còn mấy mấy mắt chiếu? - Chúng mình hãy kiểm tra số mắt chiếu? Cho trẻ nói: 8 bớt 1 còn 7, đặt thẻ số 7 - Trẻ bớt 1 mắt chiếu - Con có nhận xét gì về số nắp chai và số mắt chiếu? - Trẻ trả lời (Số lượng nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy nắp chai? Số lượng nào ít hơn? Ít hơn là mấy mắt chiếu?) - Trẻ đếm, đặt thẻ số + Để số mắt chiếu bằng số nắp chai con phải làm thế nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thêm mắt chiếu - Đếm số mắt chiếu và đọc: 7 thêm 1 bằng 8 + Số nắp chai và mắt chiếu như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời Đều bằng mấy? * Bớt 2 - Trẻ xếp - Cô nói: Bớt mắt chiếu, bớt mắt chiếu - Trẻ đếm + 8 mắt chiếu bớt 2 còn mấy mắt chiếu? - Chúng mình hãy kiểm tra số mắt chiếu? Cho trẻ đọc: - Trẻ trả lời 8 bớt 2 còn 6, đặt thẻ số - Con có nhận xét gì về số nắp chai và số mắt chiếu? - Trẻ bớt 2 mắt chiếu
- (Số lượng nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Số - Trẻ trả lời lượng nào ít hơn? Ít hơn là mấy?) - Trẻ đếm, đặt thẻ số + Để số mắt chiếu bằng số nắp chai con phải làm thế nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thêm mắt chiếu - Đếm số mắt chiếu đọc: 6 thêm 2 bằng 8 + Số nắp chai và mắt chiếu như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời Đều bằng mấy * Bớt 3 - Trẻ thêm - Cô nói: Bớt mắt chiếu, bớt mắt chiếu - Trẻ đếm + 8 mắt chiếu bớt 3 còn mấy mắt chiếu? - Trẻ trả lời - Chúng mình hãy kiểm tra số mắt chiếu? Cho trẻ đọc: 8 bớt 3 còn 5, đặt thẻ số 5 + Con có nhận xét gì về số nắp chai và số mắt chiếu? - Trẻ bớt (Số lượng nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Số - Trẻ trả lời lượng nào ít hơn? Ít hơn là mấy?) - Trẻ đếm, đặt thẻ số + Để số mắt chiếu bằng số mắt chiếu con phải làm thế nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thêm mắt chiếu - Đếm số mắt chiếu và đọc: 5 thêm 3 bằng 8 + Số nắp chai và mắt chiếu như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời Đều bằng mấy? - Cô cho trẻ đếm nắp chai và cất dần vào rổ - Trẻ thêm c. Liên hệ thực tế - Trẻ đếm - Cô cho trẻ tìm xung quanh lớp các loại rau củ quả và - Trẻ trả lời gắn thêm cho đủ số lượng 8, thêm bớt d. Trò chơi: Thêm bớt số lượng tương ứng thẻ số - Trẻ đếm, cất đồ dùng - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội cô đã chuẩn bị một bảng gài, một cái rổ đựng rau củ quả - Trẻ tìm, thêm, bớt và thẻ số gắn trên bảng gài. Nhiệm vụ của các đội là hãy thêm hoặc bớt số lượng rau củ quả tương ứng với thẻ số cô gắn trên bảng gài . - Luật chơi: Trong thời gian một bản nhạc bài: “Bắp - Trẻ chú ý lắng nghe cải xanh” đội nào xếp đúng và nhiều thì sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức chơi 2-3 lần, kiểm tra kết quả - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, cho trẻ cất đồ, chuyển hoạt động - Trẻ cất đồ dùng HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Vỗ tay theo tiết tấu chậm bài hát: “ Em đi qua ngã tư đường phố ” TCVĐ: Kéo co
- Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - MT2: Vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát với hình thức (VTTTTC) bài Em đi qua ngã tư đường phố (Trùng CS101) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng hát, vỗ tay theo tiết tấu chậm, biểu diễn tự tin. 3. Giáo dục - Trẻ ngồi yên khi đi thuyền, không đùa nghịch II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát em đi chơi thuyền, loa, máy tính - 1 sợi dây thừng, phấn vẽ ; 1 cái xắc xô - Đồ chơi ngoài trời : Cầu trượt, thang leo, xích đu, vòng, bóng, đồ chơi vận động III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Vỗ tay theo tiết tấu chậm bài hát : ‘‘Em đi qua ngã tư đường phố ’’ - Cô cho trẻ nghe một đoạn nhạc và hỏi trẻ : - Trẻ chú ý lắng nghe và đoán + Con vừa được nghe đoạn nhạc trong bài hát gì ? - Trẻ trả lời + Bài hát do ai sáng tác ? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ hát lại bài hát và cho trẻ vỗ tay theo tiết - Trẻ hát, vỗ tay theo tấu chậm 1 lần tiết tấu chậm - Hôm nay cô và các con sẽ cùng vỗ tay theo tiết tấu - Lắng nghe chậm bài hát này nhé - Cô cho trẻ hát, vỗ tay theo tiết tấu chậm theo lời - Trẻ vỗ tay theo các hình bài hát theo nhiều hình thức: lớp, tổ, nhóm bạn trai, thức lớp, tổ, nhóm, cá nhóm bạn gái, nhóm bạn thân, cá nhân nhân - Cô chú ý bao quát trẻ - Chú ý lắng nghe -> Giáo dục trẻ nghe lời cô giáo biết chấp hành luật an toàn giao thông HĐ2: TCVĐ: Kéo co - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi -Cách chơi: Chia lớp ra thành 2 đội số lượng trẻ bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi đội chọn 1 bạn khỏe nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn cầm vào sợi dây thừng và các bạn cũng cầm vào sợi dây. Khi có hiệu lệnh cuả cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng của đội nào dẫm chân - Trẻ chơi
- vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần cô bao quáttrẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích ( Cô gợi ý một số trò -Trẻ chơi theo ý thích chơi theo ý thích như chơi với vòng, bóng, chơi với đồ chơi ngoài trời, chơi đồ chơi vận động). Cô chú ý bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ Hoạt động chiều * Ôn KTC: Toán - TC: Thi ai tài - Cô cho trẻ ôn lại nội dung buổi sáng thêm bớt trong phạm vi 8 - Cô cho trẻ quan sát động viên trẻ thực hiện tốt - Cô quan sát động viên trẻ thực hiện bài * LQ bài mới: MTXQ - TC: Bé khám phá - Cô cùng trẻ trò chuyện về PTGT sau đó phân loại PTGT theo 2 dấu hiệu * Chơi tự do, vệ sinh, nêu gương, trả trẻ. - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 07 tháng 01 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Khinh khí cầu Câu: Đây là khinh khí cầu;Khinh khí cầu đang bay;Khinh khí cầu bay trên trời I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ hiểu, nói đúng, đủ từ: ‘‘ Khinh khí cầu” và nói được câu: ‘‘ Đây là khinh khí cầu; Khinh khí cầu đang bay; Khinh khí cầu bay trên trời” 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng mạch lạc 3. Giáo dục - Trẻ không đùa nghịch khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị - Trang trí phù hợp với chủ đề - Mô hình khinh khí cầu
- III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và hướng trẻ vào - Trẻ trò chuyện bài: + Con đang thực hiện chủ đề gì? - Trẻ trả lời + Phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng - Trẻ trả lời. không gồm những PTGT nào? ( Cô cho trẻ kể tên PTGT đường sắt, đường hàng không) - Trẻ lắng nghe => Cô giáo dục trẻ: Không đùa nghịch khi tham gia giao thông, không lại gần nơi có đường ray để chơi, đùa nghịch, HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu, thực hành - Cô cho trẻ quan sát mô hình khinh khí cầu và trò - Trẻ quan sát chuyện - Trẻ trả lời + Đây là phương tiện gì ? - Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu từ: Khinh khí cầu 3 lần - Trẻ nói từ dưới nhiều - Cô cho trẻ nói từ: Khinh khí cầu theo nhiều hình thức hình thức ( Lớp, nhóm, tổ, cá nhân) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ “Khinh khí cầu” con có thể đặt được câu - Trẻ trả lời như nào ? - Trẻ trả lời + Đây là PT gì? - Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu: Đây là khinh khí cầu ( 3 lần) - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, hình thức nhóm, cá nhân - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ trả lời + Cô cho trẻ xem video khinh khí cầu đang bay: Khinh khí cầu đang như nào? - Cô nói mẫu câu: Khinh khí cầu đang bay (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ + Khinh khí cầu bay ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Khinh khí cầu bay trên trời (3l ) - Lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô chú ý sửa sai cho trẻ hình thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi câu gì, cho cả lớp nói và nhắc lại từ và chuỗi câu: Khinh - Trẻ trả lời khí cầu (Đây là khinh khí cầu; Khinh khí cầu đang
- bay; Khinh khí cầu bay trên trời) b. Trò chơi “ Bắt bóng và nói” - Trẻ lắng nghe và tham - Cô nêu cách chơi, luật chơi gia chơi - Cách chơi: Cô ngồi giữa lớp tung bóng cho bạn nào bạn đó phải nói từ hoặc câu đã được học - Luật chơi: Bạn nào nói sai hoặc không nói được sẽ nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét - Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi kết thúc hoạt - Trẻ lắng nghe động - Nhẹ nhàng ra sân chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Phân loại một số phương tiện giao thông theo 2 dấu hiệu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ biết phân loại các đối tượng theo các dấu hiệu khác nhau của các PTGT theo nơi hoạt động, nhiên liệu. - MT2:Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng so sánh, phân nhóm các phương tiện giao thông theo nơi hoạt động, nhiên liệu. Rèn kỹ năng quan sát, tư duy và ghi nhớ có chủ định cho trẻ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Biết chấp hành một số luật lệ khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị - Loa, bài hát em đi qua ngã tư đường phố - Mô hình các phương tiện giao thông, 3 máy tính - 3 rổ đựng đồ chơi mô hình một số phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy, đường hàng không, lô tô một số phương tiện giao thông III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Nghe tin có một cuộc triển lãm về các phương tiện - Trẻ lắng nghe giao thông, các con có muốn cùng cô đi thăm triển lãm không ? - Cô cho trẻ hát bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố - Trẻ hát và đi thăm ” quan mô hình - Cô dẫn dắt trẻ đi thăm quan triển lãm mô hình các phương tiện giao thông
- - Các con quan sát xem triển lãm có gì ? - Trẻ trả lời - Máy bay là phương tiện giao thông đường gì ? Máy - Trẻ trả lời bay muốn bay được cần có gì ? - Đây là phương tiện gì ? ( ô tô, xe máy, xe xích - Trẻ trả lời lô ) + Ô tô, xe máy là phương tiện giao thông đường gì ? - Trẻ trả lời Ô tô, xe máy chạy bằng gì? + Còn đây là phương tiện gì ? Tàu thủy, ca nô, - Trẻ trả lời thuyền là phương tiện giao thông đường gì ? Tàu thủy, ca nô chạy bằng gì ? -> Giáo dục trẻ chấp hành một số luật lệ khi tham gia - Trẻ lắng nghe giao thông - Các cô chú trong triển lãm có 3 rổ quà tặng cho lớp - Trẻ đại diện lên lấy mình cùng khám phá rổ về nhóm - Trước khi khám phá cô chia lớp chúng mình thành - Trẻ chia 3 nhóm 3 nhóm - Cô mời đại diện của 3 nhóm cầm rổ quà về nhóm nào. HĐ2: Phát triển bài. * Phân loại một số phương tiện giao thông - Cô cho trẻ cùng quan sát, thảo luận về các phương - Trẻ quan sát, thảo tiện giao thông, phân loại theo các dấu hiệu luận * Cô cho trẻ phân loại các phương tiện giao thông: Lần 1: Cho trẻ tự phân loại phương tiện giao thông, lần 2: Phân loại theo nhiên liệu - Trẻ phân loại theo + Nhóm con đã phân loại các phương tiện giao thông nơi hoạt động, nhiên theo những dấu hiệu nào? liệu + Đây là phương tiện gì ? + Ô tô, xe máy, máy bay, thuyền là phương tiện giao thông đường gì ? + Ô tô, xe máy chạy bằng gì ? + Máy bay, thuyền buồm chạy bằng gì ? - Các bạn phân loại các phương tiện giao thông theo nơi hoạt động và nhiên liệu đã đúng chưa nào? - Đại diện nhóm trả - Vậy ô tô, xe máy, tàu thủy là phương tiện nào là lời phương tiện giao thông đường gì ? Chạy bằng gì ? => Cô củng cố lại: Ô tô, xe máy là phương tiện giao thông đường bộ, chạy bằng nhiên liệu là xăng. Tàu, ca nô, thuyền là phương tiện giao thông đường thủy, chạy bằng xăng, dầu. Máy bay là phương tiện giao thông đường hàng không, chạy bằng xăng dầu, khí đốt . - Trẻ lắng nghe => Cô củng cố lại: Các phương tiện xe máy, xe ô tô, xe đạp là phương tiện giao thông đường bộ, tàu,
- thuyền là phương tiện giao thông đường thủy đi dưới nước * Đàm thoại sau quan sát + Các con vừa được nhận biết các PTGT gì? ( 2 tuổi) + Các con vừa phân loại các PTGT gì? - Trẻ trả lời + Và phân loại PTGT theo các dấu hiệu gì? * Mở rộng - Trẻ lắng nghe - Ngoài dấu hiệu nơi hoạt động, nhiên liệu( chạy bằng sức người, chạy bằng xăng dầu) chúng mình còn phân loại các phương tiện giao thông theo dấu hiệu nào ? ( đặc điểm cấu tạo, công dụng) -> Cô chốt: Có nhiều cách khác nhau để phân loại các phương tiện giao thông như phân loại theo nơi - Trẻ lắng nghe hoạt động, nhiên liệu, phân loại theo đặc điểm cấu tạo và công dụng của phương tiện giao thông * Trò chơi củng cố: - Trò chơi 1: Búp bê nói - Cách chơi, luật chơi: Cô cho mỗi trẻ chọn một lô tô - Trẻ lắng nghe phương tiện giao thông cầm trên tay đi vòng tròn và hát, khi nghe hiệu lệnh búp bê bảo trẻ sẽ thực hiện theo yêu cầu của bạn búp bê - Luật chơi: Bạn nào thực hiện theo đúng yêu cầu của bạn búp bê sẽ chiến thắng, bạn sai sẽ phải tìm về - Trẻ lắng nghe và đúng nhóm của mình tham gia chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Cô kiểm tra kết quả, nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trò chơi 2: “Thử tài của bé” - Cô giới thiệu cách chơi: Cô chuẩn bị các hình ảnh phương tiện giao thông trên màn hình nhiệm vụ của các con sẽ chia làm 3 nhóm, 1 bạn sẽ kích chuột kéo - Trẻ lắng nghe và các phương tiện giao thông về đúng nhóm tham gia chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Sau mỗi lần chơi cô nhân xét HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ đọc bài thơ “ Cô dạy con” nhẹ nhàng ra sân - Trẻ đọc thơ và ra sân chơi chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCĐ: Quan sát mô hình tàu hỏa TCVĐ: Đúng hay sai Chơi tự do: Chơi theo ý thích
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi tàu hoả, biết một số đặc điểm của tàu hoả ( có nhiều toa, có bánh xe, chạy trên đường ray, là PTGT đường sắt) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục - Hứng thú trong giờ học, tránh xa đường tàu, không đến gần khi có tàu đang chạy II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ, quần áo trẻ gọn gàng - Mô hình tàu hỏa, máy bay, ô tô III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát mô hình tàu hỏa - Cô chuẩn bị ghế, bàn và cho trẻ ngồi hình chữ - Trẻ nhẹ nhàng ra sân U - Trẻ quan sát và trả lời - Trời tối,trời sáng: Các con quan sát xem trên - Trẻ đọc bàn của cô giáo có PTGT gì đây? Cô cho cả lớp đọc từ “Tàu hỏa” - Cô giới thiệu tàu hoả và hỏi trẻ - Trẻ trả lời + Đây là xe gì? Tàu hoả có gì đây? - Trẻ trả lời + Tàu hỏa có nhiều toa tàu không? - Trẻ trả lời + Bánh xe tàu hoả đâu? - Trẻ trả lời + Ai chỉ cho cô xem đâu là bánh của tàu hoả? - Trẻ trả lời + Đâu là toa tàu ? - Trẻ trả lời + Tàu hoả đi ở đâu? - Trẻ trả lời + Còi tàu kêu như thế nào? - Trẻ làm tiếng còi tàu - Cho trẻ làm tiếng cói tàu kêu. - Trẻ trả lời + Khi chạy tàu hoả kêu như thế nào? - Trẻ làm tiếng tàu chạy - Cho trẻ làm tiếng tàu chạy: Xình xịch, xình xịch - Trẻ trả lời + Tàu hỏa chạy ở đâu? - Trẻ trả lời + Tàu hỏa là PTGT đường gì? - Trẻ lắng nghe -> Cô chốt lại: Tàu hoả là ptgt dùng để chở người và chở hàng hoá đi khắp nơi. Tàu hỏa là PTGT đường sắt, nó là ptgt rễ gây nguy hiểm nên các con không nên chơi ở gần đường sắt, khi thấy có tầu phải tránh xa. HĐ2: TCVĐ “Đúng hay sai” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe cô phổ * Cách chơi: Cô giáo giơ mô hình và nói: biến các chơi và luật chơi + Xe ô tô kêu bíp bíp. Đúng: xe ô tô kêu bíp bíp + Xe ô tô đi bên trái lòng đường. Sai: Xe ô tô đi bên phải lòng đường + Máy bay có 4 cánh. Sai: Máy bay có hai cánh + Tàu hỏa có nhiều toa. Đúng: Tàu hỏa có nhiều toa
- + Tàu hỏa đi trên đường nhựa. Sai: Tàu hỏa đi trên đường ray * Luật chơi: Nhìn mô hình cô giơ lên và nghe cô nói. Trẻ phải trả lời đúng hay sai, sau đó nói đáp án đúng. - Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ 3: Chơi tự do “Chơi theo ý thích” - Cô cho trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: MTXQ * Trò chơi: ‘‘ Về đúng bến‚‚ Mục đích - Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát Chuẩn bị - Một số tranh về phương tiện giao thông đường bộ, lô tô một số phương tiện giao thông đường bộ để chơi trò chơi Tiến hành - Cách chơi : Cho phát cho mỗi trẻ một lô tô về phương tiện giao thông, trẻ cầm lô tô trên tay vừa đi vòng tròn vừa hát bài hát đèn đỏ đèn xanh, khi có hiệu lệnh về đúng bến. Trẻ cầm lô tô gì thì sẽ về đúng bến dành cho xe đó .- Luật chơi: Trẻ nào về sai bến xe sẽ phải nhảy lò cò về đúng bến xe của mình. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần 2. Làm quen kiến thức mới: Chữ cái * Thực hiện vở tập tô - --- Mục đích - Trẻ biết gạch chân chữ cái b, d, đ; tô màu tranh và đọc thơ, bài đồng dao, câu đố cùng cô. - Chuẩn bị - Vở tập tô bút chì sáp màu đủ cho trẻ. Tiến hành - Cô hướng dẫn trẻ * Chữ b: Cho trẻ đọc đồng dao cùng cô; Tìm và gạch chân chữ cái b trong các từ dưới hình vẽ; Tô màu và nối những hình vẽ có chứa chữ cái b với nhau, tô màu chữ b, d, đ in rỗng theo ý thích * Chữ d: Cho trẻ đọc đồng dao cùng cô; Tìm và gạch chân chữ cái d trong các từ dưới hình vẽ; Nối d với hình vẽ có chứa chữ cái d
- * Chữ đ: Cho trẻ đọc đồng dao cùng cô; Tìm và gạch chân chữ cái đ trong các từ dưới hình vẽ; Nối các hình vẽ có chứa chữ cái đ với nhau - Cô quan sát nhận xét động viên khen ngợi trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 08 tháng 01 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Sân bay Câu: Đây là sân bay; Sân bay rất rộng; Sân bay có nhiều máy bay I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ hiểu, nói đúng, đủ từ: ‘‘ Sân bay ” và nói được câu: ‘‘ Đây là sân bay; Sân bay rất rộng; Sân bay có nhiều máy bay” (Trùng CS 63) + Hiểu nghĩa từ khái quát về phương tiện giao thông 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng mạch lạc 3. Giáo dục - Trẻ chấp hành nghiêm túc khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị - Hình ảnh sân bay, hình ảnh sân bay có nhiều máy bay III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và hướng trẻ vào - Trẻ trò chuyện bài + Con đang thực hiện chủ đề gì? - Trẻ trả lời + Phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng - Trẻ trả lời, không gồm những PTGT nào? - Trẻ chú ý lắng nghe => Cô giáo dục trẻ: Không đùa nghịch khi tham gia giao thông, không lại gần nơi có đường ray để chơi, đùa nghịch, HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu, thực hành - Trẻ chú ý quan sát - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh sân bay và trò chuyện + Cô có bức tranh vẽ gì đây ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Sân bay 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Sân bay theo nhiều hình thức ( - Trẻ nói từ dưới nhiều Lớp, nhóm, tổ, cá nhân) hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ “Sân bay” con có thể đặt được câu như nào ? - Trẻ trả lời
- + Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Đây là sân bay ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhóm, cá nhân nhiều hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ + Sân bay như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Sân bay rất rộng ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ nói câu dưới nhóm, cá nhân nhiều hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ + Sân bay có gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Sân bay có nhiều máy bay (3 lần ) - Lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói câu dưới - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nhiều hình thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi câu gì, cho cả lớp nói và nhắc lại từ và chuỗi câu: Sân - Trẻ trả lời bay (Đây là sân bay; Sân bay rất rộng; Sân bay có nhiều máy bay) - Lắng nghe và tham b. Củng cố: Trò chơi ‘‘Thi nói nhanh ’’ gia chơi - Cách chơi: Khi cô chỉ vào tranh thì trẻ nói từ, khi cô nói từ thì trẻ nói câu, khi cô nói câu thì trẻ nói từ - Luật chơi: Trẻ phải nói được từ hoặc câu tương - Trẻ chơi trò chơi ứng, nếu sai phải nhắc lại từ hoặc câu đó - Trẻ chơi 2-3 lần - Nhẹ nhàng ra sân HĐ3: Kết thúc chơi - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài : Tập tô chữ cái b, d, đ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT7: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt (b, d, đ; ) (Trùng CS91) - Trẻ biết tô trùng khít các chữ cái chữ rỗng b, d, đ; Biết tô theo nét chấm mờ chữ cái b, d, đ 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng cầm bút khéo léo tô chữ cái, tô tranh không chườm ra ngoài 3. Giáo dục - Trẻ biết sử dụng và giữ gìn sách của mình. II. Chuẩn bị - Tranh chữ cái b, d, đ để hướng dẫn tô chữ cái của cô. - Bút chì, sáp màu, bàn ghế - Bút, vở đủ cho trẻ
- III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “ Em đi qua ngã tư đường - Trẻ hát và trò chuyện phố” và trò chuyện dẫn dắt vào bài cùng cô HĐ2: Phát triển bài * Hướng dẫn trẻ tô chữ cái b,d,đ * Dạy trẻ tập tô chữ “b” - Cô treo tranh chứa chữ cái b và cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm chữ cái b in chữ cái b in hoa, in thường, viết thường th ườ ng, in hoa, viết thường - Cô hướng dẫn trẻ tô chữ “b” chấm mờ bằng bút chì. - Cô tô mẫu: + Để tô đúng các chữ cái “b” viết thường cô cầm - Trẻ chú ý quan sát cô bút bằng tay phải điều khiển bút bằng ba đầu thực hiện ngón tay. Cô tô trùng khít một nét xiên phải theo chiều mũi tên nối liền một nét thắt chữ cái “b”. * Dạy trẻ tô màu chữ cái “d” - Cô treo tranh chứa chữ cái d và cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm chữ cái d in chữ cái d in hoa, in thường, viết thường hoa, d in thường, viết - Cô hướng dẫn trẻ tô chữ “d” chấm mờ bằng bút thường chì. + Cô tô kết hợp phân tích: Cô tô trùng khít một - Trẻ quan sát cô thực hiện nét cong kín, một nét móc ngược chữ cái “d”. - Trẻ chú ý quan sát cô * Dạy trẻ tô màu chữ cái “đ” hướng dẫn - Cô treo tranh chứa chữ cái đ và cho trẻ phát âm - Trẻ chú ý lắng chữ cái đ in hoa, in thường, viết thường - Trẻ quan sát, lắng nghe - Cô hướng dẫn trẻ tô kết hợp phân tích: Cô tô trùng khít một nét cong kín, một nét móc ngược - Trẻ phát âm và quan sát và một nét gạch ngang ngắn phía trên nét móc cô tô mẫu ngược. * Chữ d, đ cô hướng dẫn gợi ý trẻ tương tự, hướng dẫn trẻ tô màu quả dừa, cành đào, tô màu chữ d, đ theo khả năng b. Trẻ thực hiện - Trước khi cho trẻ thực hiện cô hỏi lại trẻ tư thế - Trẻ thực hiện vở theo độ ngồi, cách cầm bút, cách tô màu tuổi: tô chữ cái theo nét - Cô cho trẻ thực hiện chấm mờ ; - Cô bao quát, động viên, khích lệ trẻ tô. - Cô giúp đỡ trẻ khuyến khích trẻ hoàn thiện bài c. Nhận xét trưng bày sản phẩm - Cho trẻ đặt bài phía trước mặt, quan sát và nhận - Trẻ trưng bày sản phẩm xét. - 2-3 trẻ nhận xét

