Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Nghề truyền thống ở địa phương - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Nghề truyền thống ở địa phương - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_14_chu_de_nghe_truyen_thong_o_di.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Nghề truyền thống ở địa phương - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương
- TUẦN 14: CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHÁNH: NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG (Tõ ngµy 9 /12 ®Õn ngµy 13 /12/2024) Thêi Tªn Néi dung ho¹t ®éng gian ho¹t Thø 2 Thø 3 Thø 4 Thø 5 Thø 6 ®éng 7h30- TD Hô hấp ( ngửi hoa), tay 3, bụng 5, chân 1 8h20 s¸ng Trß ch¬i: Gieo hạt 8h120– Lµm LQT LQT LQT LQT LQT 8h40 quen Chăn nuôi, Thợ mộc, nghề Dệt vải, thêu thổ Làm nón, quay Làm ruộng, tiÕng trồng trọt đan lát cẩm tơ nấu riệu viÖt 8h40 Ho¹t MTXQ: Văn học: Thể dục: Toán : Tạo hình – 9h20 ®éng Trò chuyện Kể chuyện cho trẻ Ném xa bằng 1 Dài – ngắn - Vẽ, trang trí häc về một số nghe tay. Thẻ ( EM. khăn thổ cẩm nghề truyền « Người làm vườn 22) (M) thống ở địa và các con trai » (EM23). phương - Dạy trẻ vẽ Quan sát, trải Đọc thơ đồng Hát và vỗ theo Quan sát sản 9h20 Ho¹t tự do trên sân nghiệm về nghề dao “ Kéo cưa phách bài: Đi phẩm của –9h55 ®éng -TCVĐ: - truyền thống lừa xẻ” một hai nghề thợ mộc ngoµi Ném bóng Trò chơi vận động: Trò chơi : Mèo TCVĐ: Chạy TCVĐ : Lấy vào rổ đuổi chuột tiếp cờ. sản phẩm của trêi Đội nào nhanh hơn TC tự do Chơi theo ý Chơi tự do: các nghề Chơi tự do: Chơi thích Chơi theo ý Chơi theo ý với vòng thích thích 9h55 – Ho¹t - Góc Phân vai : - Nấu ăn – Gia đình 10h45 ®éng - Góc xây dựng: - Xây nhà máy chế biến nông sản . ch¬i - Góc ÂN: Hát biểu diễn về chủ đề - TH: - Nặn một số sản phẩm của nghề truyền thống - Góc thư viện: - Xem tranh ảnh, đọc thơ về nghề truyền thống của địa phương. - Góc KHT- TN : + KHT: - Chọn phân loại tô tô theo nghề, nhóm số lượng trong phạm vi 3 - G TN: - Chăm sóc cây cảnh, vườn rau. 9 14h- Ho¹t 1.Lqkt: Âm 1. Tổ chức cho trẻ 1. Thực hiện vở 1. Trẻ làm vở 1. Thẻ EL.3 16h ®éng nhạc: chơi trò chơi: kĩ năng tạo hình Cái gì trong chiÒu Cháu yêu cô Miêu tả đồ vật ( 2. Trò chơi: Ai 2. Chơi theo ý 2. Chơi tự do thợ dệt EL 1) đoán đúng. thích 2.TC: Bắt lấy 2. Chơi tự do ở 3. Vệ sinh trả trẻ 3. Vs, t trẻ 3.VS, trả trẻ. và nói . (Thẻ các góc EL 33) 3. Vệ sinh trả trẻ 3. Vệ sinh trả trẻ
- Tuần 14 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: NGHỀ TR UYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG Từ ngày 9/ 12/ 2024 đến ngày 13/ 12/ 2024 A.THỂ DỤC SÁNG. Tập các động tác : Hô hấp( ngửi hoa), tay 3, bụng 5, chân 1 I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết tập các động tác: Hô hấp, tay, chân, bụng theo cô - 3, 2 tuổi: Trẻ biết tập các động tác: Hô hấp, tay, chân, bụng cùng cô giáo và các bạn. 2. Kỹ năng - Rèn thói quen tập thể dục sáng cho trẻ. Phát triển các cơ: tay, chân, bụng . 3. Thái độ - Trẻ tích cực tập luyện. yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. - Các động tác : Hô hấp, Tay 3, bụng 5, chân 1. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Loa loa loa. Trường mầm non Tân Dương sắp - Trẻ lắng nghe tổ chức hội thi ‘ Bé khỏe, bé ngoan’ mời các bạn vê tham dự. Loa loa loa. + Chúng mình vừa nghe thông báo gì? - Sắp có hội thi + Chúng mình có muốn tham gia hội thi không? - Có ạ + Để tham gia được hội thi chúng mình phải làm gì? - Tập luyện sức khỏe - Cô khái quát và dẫn dắt trẻ vào bài. - Cho trẻ nghe nhạc và đi thành vòng tròn. Cô lắc xắc xô ra hiệu cho trẻ đi các kiểu theo vòng tròn ( Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi - Trẻ đi thành vòng tròn và bằng gót chân - Đi thường - Chạy chậm - Chạy đi các kiểu nhanh - Chạy chậm - Đi thường) - Chuyển đội hình thành 2 hàng dọc – Quay phải - Trẻ xếp 2 hàng dọc – dãn hàng. HĐ2 : Trọng động * BTPTC: Để tham gia hội thi được tốt thì cô cháu mình
- cùng nhau tập luyện để cơ thể thật khỏe mạnh nhé. Cô cho trẻ tập các động tác theo nhịp hô. - Trẻ tập các động tác - Hô hấp: Ngửi hoa - Đt tay 3: Tay đưa ra trước ra sau - Trẻ tập 2x 4 nhịp - Đt bụng 5: Cúi xuống, ngửa người ra sau - Trẻ tập 2x 4 nhịp - Đt Chân 1: Nâng cao chân gập gối - Trẻ tập 2x 4 nhịp Cô cho trẻ tập lần lượt từng động tác theo 2 lần 4 nhịp (cô chú ý sửa sai cho trẻ). *TCVĐ : Kéo cưa lửa sẻ. - Trẻ ngồi từng đôi đối diện nhau,cả 2 đều duỗi - Trẻ lắng nghe thẳng chân ra phía trước hai bàn chân áp vào nhau,2 bàn tay nắm vào nhau, cùng đẩy đi đẩy lại chân tay như đang cưa gỗ theo nhịp 2-2 miệng đọc bài đồng giao ‘ Kéo cưa lửa sẻ’ - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ chơi HĐ3: Hồi tĩnh - Cô nhận xét giờ học và Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- - Trẻ đi lại nhẹ nhàng. 2 vòng quanh sân B. HOẠT ĐỘNG CHƠI - Góc Phân vai : - Nấu ăn – Gia đình - Góc xây dựng: - Xây nhà máy chế biến nông sản . - Góc NT: + ÂN: - Hát biểu diễn về chủ đề - GTH: - Nặn một số sản phẩm của nghề truyền thống - Góc thư viện: - Xem tranh ảnh, đọc thơ về nghề truyền thống của địa phương. - Góc KHT- TN : + KHT: - Chọn phân loại tô tô theo nghề + G TN: - Chăm sóc cây cảnh, vườn rau. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phối hợp cùng nhau khi chơi để hoàn thành nhiệm vụ. Trẻ biết thoả thuận vai chơi, biết nhập mình vào vai chơi, biết thể hiện đúng vai chơi của mình. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ chủ đề chơi, vai chơi. Thực hiện được một số hành động, vai chơi đã chọn theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Rèn cho trẻ các kĩ năng chơi: Kỹ năng sắm vai, các thao tác vai, phát triển ngôn ngữ chủ động, tư duy, tưởng tượng . Rèn kĩ năng giao tiếp cho trẻ trong khi chơi, trẻ mạnh dạn tham gia chơi và nêu sở thích của bản thân.
- - Trẻ 3 tuổi: Rèn cho trẻ một số kỹ năng chơi ở các góc chơi và chơi theo sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Rèn kỹ năng chơi ở các góc và chơi theo khả năng của trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ biết đoàn kết trong khi chơi, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi và thu dọn đồ dùng đồ chơi về nơi quy định. II. Chuẩn bị. - Góc phân vai: Bộ nấu ăn, các loại rau, ,.. . - Góc xây dựng: Hàng rào, cổng, ghép nút, .. - Góc tạo hình: Đất nặn, bảng con - Góc âm nhạc: Phách tre, mũ múa . - Góc KPKH/: Lô tô các nghề III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện + Chúng mình biết có những nghề nào? - Trẻ kể + Để có được những món ăn ngon là nhờ ai? - Bác đầu bếp - Cô dẫn dắt trẻ vào bài . HĐ 2: Phát triển bài *Thỏa thuận trước khi chơi: * Góc PV : + Chúng mình chơi nấu ăn ở góc nào? - Góc phân vai + Chơi nấu ăn có những ai ? - Bác dầu bếp, các cô chú phục vụ. + Bác đầu bếp làm công việc gì ? - Nấu các món ăn + Ai sẽ làm Bác đầu bếp ? - Trẻ nhận vai + Những ai phụ bác đầu bếp ? - Ngoài chơi nấu ăn ra chúng mình chơi gì ở góc - Chơi gia đình phân vai ? - Bó, mẹ, con + Chơi gia đình cần có ai ? - Bố làm xây dựng + Bố làm công việc gì ? - Mẹ nấu ăn + Mẹ làm gì ? - Trẻ nhận vai + Ai đóng vai làm con ? + Con làm gì ? + Bạn nào đóng vai bố mẹ ? - Cô chốt lại GXD + Còn góc xây dựng các bạn sẽ chơi gì ? - 4t: Xây cửa hàng + Chúng mình xây cửa hàng như thế nào ? - Xây tường rào, xây các khu bán hàng, .... + Trong góc xây dựng có những ai ? - 3t: Bác kỹ sư và cô chú công
- nhân. + Bác kỹ sư làm công việc gì ? - Hướng dẫn các bạn xây + Ai sẽ giúp bác kỹ sư xây cửa hàng ? Trẻ nhận vai chơi + Chúng mình dùng các đồ dùng gì để xây ? - Ghạch, khối GNT + Bạn nào muốn tạo ra các sản phẩm thật đẹp? - Trẻ nhận vai + Chủ đề của góc tạo hình ngày hôm nay là gì? - Nặn sản phẩm nghề nông - Bóp đất cho mềm và chia + Khi nặn con làm thế nào? thành các nhóm nhỏ rồi nặn + Con hãy rủ bạn về chơi ở góc với con nào? - Trẻ rủ bạn chơi GKHT + Chúng mình chơi gì với góc KHT? - Phân loại lô tô + Con phân loại lô tô gì ? - Các nghề + Khi phân loại xong chúng mình làm gì? - Làm quyển sách + Bạn nào sẽ chơi ở góc này? - Trẻ nhận vai chơi - Các góc chơi khác cô trò chuyện tương tự. - Trẻ trò chuyện - Khi chơi chúng mình phải như thế nào ? - Chơi đoàn kết - Cho trẻ lên lấy biểu tượng về các góc chơi. - Trẻ lấy biểu tượng về các góc * Quá trình chơi : - Cô hướng dẫn trẻ , quan sát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô quan sát, bao quát trẻ và xử lí kịp thời các tình huống xảy ra với trẻ. *Nhận xét buổi chơi. - Cô cho trẻ tập trung lại và hỏi về chủ đề chơi + Hôm nay lớp mình chơi ở những góc nào ? + Góc phân vai các bạn chơi gì ? - Trẻ trả lời + Bạn đóng vai bố như thế nào ? + Bác đầu bếp nấu các món gì ? + Góc tạo hình làm gì ? + Chúng mình chơi gì ở góc toán- thiên nhiên ?... - Cho trẻ nói về các góc chơi khác và cô nhân xét - Trẻ tập trung ở góc xây dựng - Cho trẻ tập trung ở góc xây dựng và nhận xét - Cô giáo dục, động viên trẻ. Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi. HĐ 3 : Kết luận KT : - Cho trẻ cất đồ dùng, đồ chơi. __________________________________ Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2024 1. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
- Đề tài : Làm quen từ: Chăn nuôi, trồng trọt 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng rõ ràng mạch lạc từ " Chăn nuôi, trồng trọt ” và phát triển thành câu, nói được câu đã phát triển - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng các từ các“ Chăn nuôi, trồng trọt”nói câu theo anh chị - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói các từ“ Chăn nuôi, trồng trọt” theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng. - Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng nói rõ ràng, mạch lạc, các từ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 3 tuổi: Rèn kỹ năng nói đúng các từ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 2 tuổi: Rèn kỹ năng nói từ theo khả năng của trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ chăm ngoan học giỏi, biết yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa có từ:“ Chăn nuôi, trồng trọt” III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát “ lớn lên cháu lái máy cày” - Trẻ thực hiện + Chúng mình vừa hát bài hát gì ? - Trẻ trả lời ( 3 tuổi) + Trong bài hát nói về ai ? - Trẻ trả lời ( 4 tuổi) => Cô giáo dục trẻ biết yêu quý bác nông dân - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Chăn nuôi - Cô treo tranh: Chăn nuôi cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: - Trẻ quan sát và trả lời + Cô có bức tranh vẽ về nghề gì? Cô nói từ: “ Chăn nuôi” 3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói từ - Cô mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói từ - Cả lớp thực hiênj( 3 ( Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ) lần) * Phát triển thành câu - Cô cầm tranh về nghề gì? + Cô cầm tranh về nghề chăn nuôi. - Nhà bạn nào chăn nuôi lợn, gà? + Nhà bạn Đào chăn nuôi gà, lợn.. - Cô nói câu mẫu - Tổ nhóm, cá nhân thực - Cô cho trẻ nói theo các hình thức. ( Cô sửa sai) hiện( 3 tổ) * Làm quen từ: Trồng trọt - Cô treo tranh cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: - Cô có bức - Trẻ quan sát và trả lời tranh gì đây? - Cô nói mẫu từ“ Trồng trọt” 3 lần.
- - Cô cho cả lớp nói từ - Tổ nhóm, cá nhân đọc( 3 tổ) * Phát triển thành câu - Đây là tranh nghề gì? - Trẻ lắng nghe + Đây là tranh về nghề trồng trọt. - Nhà bạn nào làm nghề trồng trọt? + Nhà nhiều bạn làm nghề trồng trọt. - Cô nói câu mẫu - Cô cho trẻ nói theo các hình thức. ( Cô sửa sai) + Các con vừa được làm quen những từ gì ? *. Trò chơi: Thi nói đúng. - Cả lớp thực hiện( 3 lần) - Cho trẻ chơi “Thi nói đúng” cô phổ biến cách chơi - Tổ nhóm, cá nhân thực - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị cho lớp chúng mình một số hiện( 3 tổ) bức tranh, khi cô chỉ vào bức tranh nào thì chúng nói - Trẻ lắng nghe cô HD thật nhanh bức tranh có nội dung gì mà các con thấy trong bức tranh. - Luật chơi: Nói nhanh nói đúng nếu nói nhanh nói sai sẽ phải nói lại. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần và bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi 2 - 3 lần 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tiết học rồi cho trẻ ra chơi - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động học: Môi trường xung quanh: Đề tài: Trò chuyện về một số nghề truyền thống ở địa phương I .Mục Đích Yêu Cầu: I. Môc ®Ých yªu cÇu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi nhớ tên gọi, công việc, dụng cụ và sản phẩm của một số nghề phổ biến: đan lát, thợ rèn, thợ mộc; chơi đúng trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tên gọi, công việc, dụng cụ và sản phẩm của một số nghề phổ biến: đan lát, thợ rèn, thợ mộc; Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi biết tên gọi của một số nghề. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị Tranh nghề mộc, đan lát, thợ rèn III. Cách tiến hành Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ
- 1. Gới thiệu bài - C« nãi: L¹i ®©y víi c«, l¹i ®©y ch¬i cïng c« . - TrÎ ch¬i cïng c« H«m nay c« thÊy b¹n nµo còng ngoan, b¹n nµo còng xinh chóng m×nh h·y cïng c« ch¬i trß ch¬i “T«i lµ ai – Lµm nghÒ g× ” - C« cho 3 trÎ lµm ®éng t¸c vÒ 3 nghÒ kh¸c nhau - 3 trÎ 3t lµm c¸c ®éng t¸c (thợ rèn, đan lát, thî méc) - C¸c b¹n võa lµm c«ng viÖc cña nghÒ g× - 1-2 ý kiến trẻ 3t - Lín lªn con thÝch lµm nghÒ g×? - 2-3 trẻ 3t trả lời - Muèn thùc hiÖn ®ược m¬ ®ã th× con ph¶i lµm g× ? - 1- 2 trẻ 2+3t trả lời - Cô khái quát và giáo dục trẻ 2. Phát triển bài * Quan s¸t vµ ®µm tho¹i - H«m nay ®Õn víi líp m×nh c« tÆng cho líp m×nh mét hép quµ rÊt ®Ñp ®Êy - Nµo ai lªn kh¸m ph¸ xem hép quµ cã g× nµo? - C¸c c« nhê b¹n ...... chia cho 3 tæ mçi tæ mét bøc -1- 2 TrÎ 3t lªn kh¸m ph¸ tranh ®Ó chóng m×nh cïng th¶o luËn ®Êy. - TrÎ qu©y quÇn tham luËn - §· hÕt giê råi ®Ó xem ®éi nµo dµnh quyÒn tr¶ lêi trong 3 phót tríc xin mêi 3 ®éi cïng l¾ng nghe - Tổ 1: Tranh đan lát - Tổ 2: Thợ rèn - tổ 3: Thợ mộc - Cô cho các thành viên trong tổ thảo luận về bức tranh của tổ mình nói về gì? - 1-2 trẻ trả lời - Cho đại diện tổ lên giới thiệu bức tranh của tổ mình - Tổ 1 + Các cháu có bức tranh nói về gì? + Các cô chú công nhân đang làm gì? - 2-3 trẻ trẻ lời + Sản phẩm của họ tạo ra là gì? - 2-3 trẻ trả lời - Cô khái quát lại - Tổ 2: Thợ rèn - Lắng nghe + các chú thợ đang làm gì? + Sản phẩm các chú tạo ra là gì? - 1-2 trẻ trả lời + Các chú làm việc có vất vả không? - 2-3 trẻ trẻ lời - Cô khái quát lại - 2-3 trẻ trả lời - Tổ 3: Thợ mộc - Lắng nghe + các chú thợ mộc đang làm gi? + Để tạo ra được bàn ghế, gường thì các chú cần có - 1-2 trẻ trả lời những vật liệu gì? - 2-3 trẻ trẻ lời + Các chú cần có những dụng cụ gì để làm?
- - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ - Ý kiến của trẻ * §µm thoai sau quan s¸t - Lắng nghe - C¸c con võa ®îc quan s¸t nh÷ng nghÒ g×? - C¸c con kÓ thªm nh÷ng nghÒ mµ con biÕt? - Ý kiến của trẻ - H«m nay c« thÊy c¸c con häc rÊt giái vµ ngoan c« - 1-2 trÎ kÓ l¹i tÆng cho c¸c con trß ch¬i - Ngoài ra các cháu còn biết ở địa phương mình có những nghề nào nữa? * Trß ch¬i "LÊy ®å dïng theo nghÒ " + C¸ch ch¬i: Chia lµm 2 nhãm LÇn lît tõng b¹n chän ®å dïng víi nghÒ cña tæ con ch¹y nhanh ®Ó vµo ræ cña tæ vµ ®i vÒ cuèi hµng - TrÎ l¾ng nghe cô nêu cách ®øng, b¹n kh¸c tiÕp tôc, ch¬i trong 3 phót chơi và luật chơi - Trẻ chơi 2-3 lần - KÕt thóc cho trÎ ®Õm sè lîng ®å dïng trÎ lÊy ®îc - TrÎ ch¬i cña tõng tæ 3. Kết thúc - Cô giáo dục trẻ yêu quý các nghề trong xã hội. - Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Dạy trẻ vẽ tự do trên sân TCVĐ: Ném bóng vào rổ TC tự do I. Mục đích- Yêu cầu. 1, Kiến thức; - Trẻ 4T : Trẻ biết dùng que, phấn vẽ được sản phẩm( đồ dùng,sản phẩm Của nghề truyền thống) theo sự sáng tạoý tưởng của mình, biết đặt tên cho sản phẩm của mình. - Trẻ 2,3T ; Biết dùng phấn, (que) vẽ tự do theo ý thích của mình về một số đồ dùng, sản phẩm nghề, biết đặt tên cho sản phẩm 2. Kỹ năng - Kĩ năng vẽ cho trẻ, rèn sự khéo léo của tay. - Rèn kỹ năng sáng tạo, kĩ năng vẽ cho trẻ, khả năng giao tiếp. 3. Giáo dục : - Trẻ biết yêu quý sản phẩm của mình tạo ra, biết yêu quý các nghề, sản phẩm nghề. II. Chuẩn bị : phấn, que cho trẻ vẽ. Sân rộng sạch sẽ.. III. Tổ chức hoạt động 1. Hoạt động có chủ đích : Dạy trẻ vẽ tự do trên sân - Trẻ kể - Cho trẻ kể về các đồ dùng, sản phẩm nghề
- truyền thống. - Các con có muốn cùng cô vẽ được các sản - Trẻ trả lời. phẩm, đồ dùng, sản phẩm của nghê truyền thống Không? ( 4t) - Cô giới thiệu, phổ biến cách vẽ cho trẻ - Trẻ quan sát - Cô vẽ mẫu cho trẻ quan sát: - Cô lần lượt vẽ các các đồ dùng, sản phẩm của nghề bộ đội ( cái mũ, khẩu súng) nghề bác sĩ (ống nghe, kim tiêm, hộp thuốc ( vẽ bằng cách nét thẳng, nét ngang, nét cong xiên...) .giới thiệu các nét vẽ cho trẻ. - Cho trẻ vẽ; . Các con sẽ vẽ những đồ dùng, sản phẩm - Trẻ nói ý định vẽ của gì?(4t) mình . Các sản phẩm, đồ dùng đó của nghề nào?(4t) . Các con cần những nét gì để vẽ ?(4t) - Trẻ kể . Các con đã vẽ được gì?,(3, 4t) . Các con vẽ những đồ dùng này như thế - Trẻ kể về sản phẩm vẽ nào?(4t) của mình - Cô trò chuyện hỏi trẻ về bức tranh của mình - Trẻ nói cách vẽ - Cô giáo dục trẻ * Trò chơi: Ném búng vào rổ - Trẻ chú ý. - Cô giới thiệu trò chơi, hướng dẫn cho trẻ chơi - Trẻ chơi thi đua 2 đội trò chơi. ném bóng * Trò chơi tự do - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. - Cô theo dõi,bao quát trẻ 3. HĐ3; Kết thúc. - Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi ************************************ *Hoạt động chiều 1. Âm nhạc: Lqkt: Dạy hát “ Cháu yêu cô thợ dệt” - Cô giới thiệu bài hát : Cháu yêu cô thợ dệt của nhạc sĩ Thu Hiền - Cô hát 3 lần: + Lần 1: Giới thiệu lại tên bài hát, tên tác giả + Lần 2: Làm động tác minh họa + Lần 3: Giảng nội dung Bài hát nói về cô thợ dệt rất chăm chỉ chịu khó dệt ra những tấm vải đẹp để may quần áo cho các bé và cho mọi người dùng - Giáo dục trẻ bi
- * Đàm thoại - Cô vừa hát bài hát gì - Của nhạc sỹ nào. - Bài hát nói về điều gì. * Dạy trẻ hát: - Cô dạy trẻ hát dưới nhiều hình thức - Cả lớp hát 3-4 lần cùng cô - Cả lớp hát, tổ hát, nhóm, cá nhân hát - Cô sửa sai cho trẻ 2. Trò chơi: Bắt lấy và nói ( thẻ EL.33) - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi - Cách chơi: Cô nói cách chơi - Cô cầm bóng và nói tên một nghề phổ biến , sau đó cô lăn bóng một bạn, bạn bắt được bóng nói tên một nghề phổ biến sau đó trẻ lăn bóng cho bạn khác, bạn đó bắt bóng và nói một một nghề phổ biến, cứ thực hiện như vậy cho đến hết lượt chơi - Luật chơi: Bạn nào bắt bóng và không nói được tên một nghề phổ biến bạn đó sẽ ở ngoài một lượt chơi, sẽ bị phạt hát, hay nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. Vệ sinh nêu gương trả trẻ. - Cô nhận xét cuối giờ học . - Vệ sinh,nêu gương cho trẻ. - Cho trẻ hát bài ‘đi học về” * Kết thúc :Trả trẻ. _________________________________ Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024 1. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài : Làm quen từ: Thợ mộc, nghề đan lát I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng rõ ràng mạch lạc từ "Thợ mộc, nghề đan lát” và phát triển thành câu, nói được câu đã phát triển - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng các từ các“ Thợ mộc, nghề đan lát”nói câu theo anh chị - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói các từ“ Thợ mộc, nghề đan lát” theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng. - Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng nói rõ ràng, mạch lạc, các từ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 3 tuổi: Rèn kỹ năng nói đúng các từ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 2 tuổi: Rèn kỹ năng nói từ theo khả năng của trẻ. 3. Giáo dục:
- - Trẻ chăm ngoan học giỏi, biết yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa có từ:“ Thợ mộc, nghề đan lát” III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đọc thơ “ Đi cày - Trẻ đọc bài + Chúng mình đọc gì ? - Trẻ trả lời ( 3 tuổi) => Cô giáo dục trẻ biết yêu quý bác nông dân - Trẻ trả lời ( 4 tuổi) 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Trẻ lắng nghe * Làm quen từ: Thợ mộc - Cô treo tranh: Thợ mộc cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: - Cô có bức tranh vẽ về nghề gì? - Trẻ quan sát và trả lời - Đúng rồi đây là bức tranh vẽ Thợ mộc đấy, cô nói từ: “ Thợ mộc” 3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói 3 từ: “ Thợ mộc” - Cô mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc từ - Cả lớp thực hiên( 3 lần) ( Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ) - Tổ nhóm, cá nhân thực * Phát triển thành câu hiện( 3 tổ) - Chú thợ mộc đang làm gì? + Chú thợ mộc đang bào gỗ. - Trẻ quan sát và trả lời - Bạn nào cầm tranh chú thợ mộc? + Bạn Linh cầm tranh chú thợ mộc. - Trẻ lắng nghe - Cô nói câu mẫu - Cô cho trẻ nói theo các hình thức. ( Cô sửa sai) - Cả lớp thực hiện( 3 lần) * Làm quen từ: Nghề đan lát - Tổ nhóm, cá nhân thực - Cô treo tranh Nghề đan lát cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: hiện( 3 tổ) - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ quan sát và trả lời - Cô nói mẫu từ“ Nghề đan lát” 3 lần. - Cô cho cả lớp nói từ - Trẻ lắng nghe - Tổ nhóm, cá nhân đọc( 3 tổ) - Cả lớp thực hiên( 3 lần) * Phát triển thành câu - Tổ nhóm, cá nhân thực - Ai cầm tranh nghề đan lát? hiện( 3 tổ) + Cô giáo cầm tranh nghề đan lát. - Bức tranh nói về nghề gì? - Trẻ quan sát và trả lời + Bức tranh nói về nghề đan lát. - Cô nói câu mẫu - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức. ( Cô sửa sai) + Các con vừa được làm quen những từ gì ? - Cả lớp thực hiện( 3 lần) *. Trò chơi: Thi nói nhanh. - Tổ nhóm, cá nhân thực - Cho trẻ chơi “Thi nói nhanh” cô phổ biến cách chơi hiện( 3 tổ) - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị cho lớp chúng mình một số
- bức tranh, khi cô chỉ vào bức tranh nào thì chúng nói - Trẻ lắng nghe cô HD thật nhanh bức tranh có nội dung gì mà các con thấy trong bức tranh. - Luật chơi: Nói nhanh nói đúng nếu nói nhanh nói sai sẽ phải nói lại. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần và bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi 2 - 3 lần 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tiết học rồi cho trẻ ra chơi - Trẻ lắng nghe 2. HOẠT ĐỘNG HỌC: Văn học: Đề tài: Kể truyện cho trẻ nghe “ Người làm vườn và các con trai” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên câu chuyện, nhớ các nhân vật và hiểu nội dung truyện - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên truyện, nhớ các nhân vật trong câu truyện - 2t: Trẻ chú ý nghe truyện và nói theo cô, anh chị. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng nghe, nói, nghi nhớ ở trẻ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chăm lao động làm ra của cải vật chất II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ theo nội dung câu chuyện. III.Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi ‘Lăn bóng’. Trẻ thực hiện - Cho trẻ xem tranh về nội dung câu truyện - Cho trẻ đoán tên câu chuyện Hoạt động 2: Phát triển bài *Kể chuyện cho trẻ nghe - Cô giới thiệu tên truyện, Tác giả: Trẻ lắng nghe - Cô kể lần 1 diễn cảm, hỏi trẻ: - Cô vừa kể câu chuyện gì? Do ai sáng tác? 2-3 ý kiến - Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh họa và giảng nội dung của bài: – Câu chuyện nói về các con trai khi bố mất, làm theo lời bố dặn chăm chỉ Trẻ lắng nghe đào đất tìm hũ vàng. Chăm chỉ lao động và - Trẻ trả lời thành quả thu hoạch rất nhiều nho. Các con trai nhận ra rằng công sức lao động là hũ vàng Trẻ lắng nghe không bao giờ hết đấy các con ạ!
- - Cô kể trích dẫn lần 3 bằng sa bàn và giảng từ khó: Ngạc nhiên, thủ thỉ. * Đàm thoại: * Cảnh 1: Bố chăm chỉ làm việc. Các con lười biếng. – Bức tranh nói về điều gì? Có nội dung gì? Trẻ trả lời + Bức tranh có ai? Bố như nào? Các con ra sao? 1-2 ý kiến + Khi bố ốm, bố gọi các con như nào? Giọng của bố như nào? (Mệt mỏi, nói nhỏ, thều thào) Trẻ trả lời + Còn giọng các con ra sao? * Cảnh 2: Người bố ốm. – Trong bức tranh có ai? 2-3 ý kiến – Bức tranh có nội dung gì? Trẻ trả lời – Khi người bố ốm. Bố đã gọi các con. Bố gọi như thế nào? Trẻ trả lời * Cảnh 3: Đào hũ vàng và vườn nho. – Bức tranh có nội dung như nào? Nói về nội Trẻ trả lời dung gì? * Cảnh 4: Thu hoạch nho và mang nho đi chợ 1-2 ý kiến bán. Trẻ trả lời – Nhận xét về bức tranh?(Qua một thời gian chăm chỉ làm việc, các con trai đã thu hoạch nho ra chợ bán) – Bức tranh nói về điều gì? 2-3 ý kiến – Con học được điều gì từ các con trai? – Các con làm gì giúp ông bà bố mẹ? Trẻ trả lời
- – Bao quát, khuyến khích trẻ trả lời. Mỗi câu hỏi 2- 3 trẻ trả lời. Trẻ trả lời – Qua câu chuyện này các con học tập điều gì? * GD: Qua câu truyện các con trai đã chăm chỉ lao động và được gặt hái nhiều thành quả. Các Trẻ ra chơi con còn nhỏ làm việc nhỏ giúp ông bà bố mẹ như ăn xong biết lấy tăm, rót nước, biết nhặt rác, quét nhà, vâng lời các con nhé! 3. Hoạt động 3 : Kết thúc - Cô cho trẻ nhắc lại tên truyện - Cho trẻ ra chơi. Trẻ thực hiện 3. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ : Quan sát, trải nghiệm về nghề truyền thống Trò chơi vận động: Đội nào nhanh hơn Chơi tự do: Chơi với vòng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4t: Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm một số sản phẩm nghề truyền thống trải nghiệm về sản phẩm: Thóc gạo, ngô, sắn. Trẻ biết chơi trò chơi - 3, 2t: Trẻ biết gọi tên một số Thóc gạo, ngô, sắn. Và trải nghiệm theo anh chị Trẻ biết chơi theo anh chị. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát và nhận biết. Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ . 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý nghành nghề, biết quý trọng sản phẩm các nghề. II. Chuẩn bị: - Địa điểm quan sát sạch sẽ, thoáng mát - Một số sản phẩm nghề nông: Thóc gạo, ngô, củ lạc - Bóng, vòng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ : Quan sát, trải nghiệm sản phẩm nghề truyền thống Trẻ trò chuyện cùng cô - Đố biết, đố biết - Hạt ngô + Lợn, gà ăn thức ăn từ đâu ? - Nghề truyền thống
- + Hạt ngô đó là sản phẩm của nghề gì? - Cô dẫn dắt vào bài - Trẻ kể - Trên bàn cô giáo có rất nhiều sản phẩm đây là sản phẩm của nghề nào? + Đây là gì? Cho trẻ nói ‘ Hạt ngô’ + Cô còn có gì đây? - Màu vàng + Bắp ngô có đặc điểm gì? - Bắp ngô + Chúng mình dùng ngô để làm gì? - Bắp ngô dài, có nhiều hạt.. + Ngô là sản phẩm nghề gì? - Để ăn, cho các con vật ăn -> Cô chốt lại - Có ạ + Đây là củ gì? - Để ăn + Củ lạc để làm gì? - Trẻ lắng nghe + Chúng mình có ăn được lạc không? + Bạn nào có nhận xét về củ sắn? - Cô khái quát: Nghề truyền thống làm ra rất nhiều sản phẩm cần thiết cho con người và con vật, nhờ có các sản phẩm đó mà cơ thể chúng ta được lớn lên và khỏe mạnh - Cô mở rộng một số sản phẩm khác: Khoai, lạc, vừng . - Trẻ lắng nghe - Cô hướng dẫn trẻ cách bóc lạc, vẽ ngô -Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện - Cô quan sát, nhận xét HĐ2: Trò chơi vận động: Đội nào nhanh hơn - Cô giới thiệụ trò chơi, hướng dẫn cách chơi: Cô chia trẻ làm hai đội chơi. Đội 1 sẽ vận chuyển ngô, đội 2 sẽ vận chuyển gạo. Hai bạn đầu hàng túi ngô, gạo, khi có hiệu lệnh chơi hai bạn đầu hàng chuyền cho bạn phía sau, bạn phía sau đón và chuyền tiếp cho bạn sau mình. Cứ như vậy cho đến bạn cuối cùng. - Luật chơi: Đội nào chuyền chậm hơn và làm rơi túi lương thực thì sẽ thua cuộc. Cho trẻ chơi 3 – 4 lần. Trẻ chơi Cô nhận xét trẻ chơi HĐ3: Chơi tự do: Chơi với vòng - Cô cho trẻ chơi với vòng theo ý thích . Trẻ chơi với vòng - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét giờ học. Cho trẻ ra chơi Trẻ ra chơi *HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi: Miêu tả đồ vật ( EL 1)
- - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi cho trẻ - Cô chia lớp thành từng cặp, ở mỗi cặp một trẻ mô tả về đồ vật, rau , củ, quả...Trẻ có thể nói về màu sắc, hình dạng, kích thước, công dụng của một vật. Trẻ còn lại nói xem đó là cái gì. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khích lệ trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi 2. Chơi tự do các góc - Cô bao quát trẻ chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ. - Cô cho trẻ vệ sinh lớp học cùng cô, vệ sinh cá nhân. - Cô nhận xét trung trong ngày. - Cho trẻ cắm cờ, trả trẻ --------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024 1.LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Dệt vải, thêu thổ cẩm I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng rõ ràng mạch lạc “ Dệt vải, thêu thổ cẩm” phát triển thành câu nói được câu đã phát triển - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng “ Dệt vải, thêu thổ cẩm”nói câu theo cô và theo anh chị - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói từ“ Dệt vải, thêu thổ cẩm”theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng. - Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng nói đúng, các từ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 3 tuổi: Rèn kỹ năng nói các từ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 2 tuổi: Rèn kỹ năng nói theo khả năng của trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ chăm ngoan học giỏi, yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa có từ: “ Dệt vải, thêu thổ cẩm” III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi E.L 33 “ Bắt lấy và nói” - Trẻ chơi trò chơi - Cô dẫn dắt vào án => Cô giáo dục trẻ biết yêu quý bác nông dân - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Dệt vải
- - Cô treo tranh: Dệt vải cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: - Trẻ quan sát và trả lời - Cô có bức tranh vẽ về nghề gì? - Đúng rồi đây là bức tranh vẽ Dệt vải đấy, cô nói từ: “ - Trẻ lắng nghe Dệt vải” 3 lần. - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói từ: “ Dệt - Cả lớp thực hiện( 3 lần) vải” - Tổ nhóm, cá nhân đọc( ( Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ) 3 tổ) * Làm quen từ: Thêu thổ cẩm - Cô treo tranh Thêu thổ cẩm cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ 4t, trẻ 2, 3t nhắc lại - Đúng rồi đây là bức tranh vẽ Thêu thổ cẩm đấy, cô - Trẻ lắng nghe nói từ: “ Thêu thổ cẩm” 3 lần. - Cô cho cả lớp nói 3 lần từ, cả lớp ( 3 lần), tổ nhóm, - Cả lớp đọc( 3 lần) cá nhân ( 3 tổ) - Tổ nhóm, cá nhân + Các con vừa được làm quen những từ gì ? ( 3 tổ) *. Trò chơi: Thi nói nhanh. - Cho trẻ chơi “Thi nói nhanh” cô phổ biến cách chơi - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị cho lớp chúng mình một số bức tranh, khi cô chỉ vào bức tranh nào thì chúng nói thật nhanh từ, câu đã học trong bức tranh. - Luật chơi: Nói nhanh nói đúng nếu nói nhanh nói sai - Trẻ lắng nghe cô HD sẽ phải nói lại. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần và bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi 2 - 3 lần 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tiết học rồi cho trẻ ra chơi - Trẻ lắng nghe 2. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG: Đề tài: Ném xa bằng 1 tay I. Mục đích- yêu cầu. 1. Kiến thức: - 4 Tuổi: Trẻ xác định được hướng ném, biết ném xa bằng một tay. Trẻ biết chơi trò chơi. - 3 Tuổi: Trẻ biết ném xa bằng một tay. Biết tham gia chơi trò chơi - 2 tuổi: Trẻ ném theo khả năng, biết tham gia chơi cùng các bạn. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện sự nhanh nhẹn khéo léo cho trẻ - Phát triển thể lực, các cơ tay, cơ vai cho trẻ thông qua hoạt động 3 Giáo dục: - Trẻ yêu thích tập thể dục. Có ý thức tập luyện. II. Chuẩn bị:
- - Sân bãi sạch sẽ, Bằng phẳng. - Túi cát III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi: Đi - Trẻ đi thành vòng tròn, đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng các kiểu đi gót chân- Đi thường – chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm- Đi thường, chuyển đội hình hàng dọc. - Trẻ xếp thành hai hàng dọc HĐ2:Trọng động BTPTC: Ném xa bằng 1 tay ( 3,4t) + Ném bóng về phía trước ( 2t) -Trẻ tập các động tác theo cô. - Cô tập mẫu các động tác trẻ tập theo cô: - Tập 4 lầnx 4n - Đt tay 4: Tay đưa ra trước ra sau - Tập l x 4n - Đt bụng 2: Cúi xuống, ngửa người ra sau - Trẻ tập 2l x4n - Đt Chân 2: Nâng cao chân gập gối - Trẻ chú ý. - Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ. - Cô giới thiệu bài tập vận động. VĐCB - Cô làm mẫu lần 1, không giải thích - Trẻ quan sát và lắng nghe - Cô làm mẫu lần 2 kết hợp giải thích: Cô đi từ đầu hàng đến đứng trước vạch chuẩn. Cô cúi xuống nhặt túi cát giơ ngang tầm mắt. Khi có hiệu lệnh “Ném” cô vòng tay đưa lên qua đầu ngả người ra sau và dùng lực của cánh tay ném mạnh về phía - Trẻ thực hiện trước; và cô về cuối hàng. - Lần 3: Cô mời hai trẻ khá lên thực hiện - Trẻ trả lời - Cho cả lớp thực hiện lần lượt từng trẻ một. - Cô cho 2 tổ thi đua. - Cô cho nhóm tập. - Cá nhân tập. - Trẻ lắng nghe - Cô theo dõi, động viên và sửa sai cho trẻ - Cô thực hiện lại một lần nữa cho trẻ quan sát và nhớ lâu hơn. - Cô cho lần lượt hai bạn ở hai hàng lên thực hiện. - Lần 2 Cho trẻ thi đua giữa hai đội - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. - Cô hỏi lại trẻ tên bài học và cách thực hiện - Trẻ chơi TCVĐ : Chạy tiếp cờ - Cô giới thiệu trò chơi, hướng dẫn cách chơi Trẻ xếp thành hàng dọc. hai cháu ở đầu hàng cầm - Trẻ lắng nghe cờ. Đặt ghế cách trẻ đứng 2m. Khi cô hô “Hai, ba” - Trẻ đi nhẹ nhàng
- trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyển cờ cho bạn thứ 2 và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ cháu thứ 2 phải chạy nhanh lên vòng qua ghế rồi về đưa cờ cho bạn thứ 3 cứ như vậy cho đến hết. Luật chơi: Trẻ phải cầm cờ và chạy qua ghế - Cô cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi. HĐ3: Hồi tĩnh: - Cô nhận xét chung về tiết học. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. 3. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đọc thơ đồng dao “ Kéo cưa lừa xẻ” Trò chơi : Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Môc ®Ých yªu cÇu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4t: Trẻ nhớ tên bài đồng dao, hiểu nội dung bài đồng dao, đọc thuộc bài đồng dao, biết chơi trò chơi - Trẻ 2,3t : Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc thơ theo cô và các anh chị, chơi trò chơi cùng anh chị 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng biết đọc đồng dao, thể hiện được nhịp điệu bài đồng dao - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, mở rộng vốn từ cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú khi đến trường, đến lớp biết giúp đỡ và yêu quý bạn bè. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ nội dung bài đồng dao III. Hướng dẫn thực hiện Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ 1. HĐ 1: HĐCCĐ: Đọc thơ đồng dao “ Kéo cưa lừa xẻ” - Chơi gì. Chơi gì - Trò chơi, trò chơi - Trẻ chơi cùng cô - Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ - Trẻ 3t trả lời - Cô cùng các con vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ 4t trả lời - Các con thấy các ông thợ kéo cưa có khỏe không? - Trẻ lắng nghe - Các con ạ! Ngoài trò chơi này cô biết một bài đồng dao rất hay nói về công việc của các chú