Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 12 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến - Ngày hội của thầy cô - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 12 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến - Ngày hội của thầy cô - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_12_chu_de_mot_so_nghe_pho_bien_n.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 12 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến - Ngày hội của thầy cô - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương
- TUẦN 12: CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN- NGÀY HỘI CỦA THÀY CÔ (Từ ngày 25/11 đến ngày 29/11/2024) Thời Tên Nội dung hoạt động gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h15 - Đón - Bài tập phát triển chung: Hô hấp(Thổi bóng) tay 3, chân 3, bụng 3 8h15 trẻ, - Trò chơi : “Bóng tròn to” TCS, TDS 8h15 – Hoạt MTXQ Tạo hình Chữ cái Toán TDKN 9h00 động Làm quen với Làm cầu bắc Tập tô chữ Số 7 tiết 2 Ném trúng học một số nghề qua sông cái u,ư đích bằng 1 phổ biến, quen (Quy trình tay ( MT 21) thuộc (Chỉ số EDP) 98). 9h00 – Hoạt - Bé trải - Quan sát - Hát “Cháu - Quan sát - Kể chuyện 9h50 động nghiệm làm tranh nghề yêu cô chú tranh nghề y cho trẻ nghe ngoài đầu bếp xây dựng công nhân” - Trò chơi: « Ba anh trời - TCVĐ: Vận - TCVĐ: Vận - TCVĐ: Ai Chuyền em » chuyển thực chuyển gạch nhanh nhất bóng (EL33) - TCVĐ : phẩm - Chơi tự do - Chơi tự do - Chơi tự do Vận chuyển rau củ - Chơi tự do: - Chơi theo ý Phấn, sỏi, hột thích hạt, đất nặn... vòng... 9h50 - Hoạt - Góc phân vai: Chơi bán hàng, bác sĩ 10h45 động - Góc xây dựng: Xây bệnh viện chơi - Góc nghệ thuật: Vẽ, tô màu, dụng cụ và sản phẩn của một số nghề. - Góc âm nhạc: Chơi với dụng cụ âm nhạc, hát biểu diễn các bài hát về chủ đề - Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, làm album của nghề phổ biến. - Góc khám phá khoa học - thiên nhiên: + Khám phá khoa học: Phân nhóm các đồ dùng dụng cụ theo nghề, xếp chữ cái đã học. + Thiên nhiên: Chăm sóc vườn rau 14h00 Hoạt 1. Trò chơi: 1. Trò 1. LQKTM 1. Giải câu 1. EM 18: – động Bắt lấy và nói chơi: Ai Toán: đố về chủ “ Kho báu” 16h00 chiều (EL 33) đoán giỏi 2. Chơi tự do đề nghề 2. Văn nghệ 2. Chơi tự 2.Chơi với 3. Vệ sinh, trả nghiệp cuối tuần do các góc. đồ chơi trẻ 2. Trò chơi: 3. Vệ sinh,nêu 3. Vệ sinh, ngoài trời Bịt mắt bắt gương, bé trả trẻ 3. Vệ sinh, dê ngoan, trả trẻ trả trẻ 3. Vệ sinh, trả trẻ
- TUẦN 12: CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN- NGÀY HỘI CỦA THÀY CÔ (Từ ngày 25/11 đến ngày 29/11/2024) A. THỂ DỤC SÁNG - Bài tập phát triển chung: Hô hấp: Thổi bóng; Tay 2; Bụng 4; Chân 3. - Trò chơi: Bóng tròn to I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ tập đúng chính xác các động tác thể dục theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng chính xác, dứt khoát, phát triển cơ tay, cơ chân cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ chăm thể dục đề khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ an toàn cho trẻ. Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động: - Trò chuyện với trẻ về chủ đề.(hát Cháu yêu cô - Trẻ hát và đi cùng cô ra sân. chú công nhân) - Cô cho trẻ ra sân đi thành đội hình vòng tròn - Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh thực hiện các kiểu đi, kiểu chạy. của cô. - Cho trẻ xếp thành đội hình hai hàng ngang đứng so le nhau. - Trẻ xếp theo yêu cầu. 2. HĐ 2: Trọng động: a. Bài tập phát triển chung: - Hô hấp: Thổi bóng. - Tay 2: Đưa ra trước, sang ngang. Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp. +2 tay đưa ra phía trước. +2 tay đưa sang ngang. +Hạ hai tay xuống. - Bụng 4: Cúi về phía trước, ngửa ra phía sau. Đứng thẳng, tay trống hông. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp. +Cúi người về phía trước. +Đứng thẳng. +Ngửa người về phía sau. +Đứng thẳng. - Chân 3: Đưa chân ra các phía. Đứng thẳng, hai tay trống hông. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp. +Một chân làm trụ, chân kia đưa lên phía trước. +Đưa chân về phía sau. +Đưa sang ngang. +Đưa chân về vị trí ban đầu. Đổi chân làm trụ tập tiếp.
- b. Trò chơi: Bóng tròn to - Cô cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi. Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần và bao quát Trẻ chơi vui vẻ. trẻ chơi. 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh Trẻ đi lại nhẹ nhàng ra chơi. sân B. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - Góc phân vai: Chơi bán hàng, bác sĩ - Góc xây dựng: Xây bệnh viện - Góc nghệ thuật: Vẽ, tô màu, dụng cụ và sản phẩn của một số nghề. - Góc âm nhạc: Chơi với dụng cụ âm nhạc, hát biểu diễn các bài hát về chủ đề - Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, làm album của nghề phổ biến. - Góc khám phá khoa học - thiên nhiên: + Khám phá khoa học: Phân nhóm các đồ dùng dụng cụ theo nghề, xếp chữ cái đã học. + Thiên nhiên: Chăm sóc vườn rau I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên chủ đề chơi, góc chơi, trò chơi trong các góc, bầu trưởng nhóm. Biết phân vai chơi cho nhau và thực hiện tốt nhiệm vụ của vai chơi như: người bán hàng, bố, mẹ, con, bác sĩ...Biết sử dụng nguyên vật liệu để xây dựng công trình đẹp, sáng tạo, tích cực hoạt động ở các góc tạo ra nhiều sản phẩm, biết giao lưu giữa các góc. Biết sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng trong khi chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giao tiếp ứng xử trong khi chơi, liên kết các nhóm chơi, sử dụng đồ dùng đồ chơi phù hợp, đúng mục đích, sáng tạo khi chơi. 3. Thái độ tình cảm: Giáo dục trẻ yêu quý biết ơn người lao động, biết giữ gìn, đồ dùng đồ chơi, đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Chỗ chơi cho trẻ. - Đồ dùng, đồ chơi các góc: Khối gỗ, ghép nút, cây xanh, hoa, giấy A4, bút sáp màu, một số cây cảnh III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động: Thỏa thuận trước khi chơi. Xúm xít! Xúm xít - Quanh cô! Quanh cô - Cô cho trẻ hát “Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát to, rõ ràng. nhân” - Cả lớp trả lời. - Hỏi trẻ cô và các con vừa hát bài hát gì? - 1 - 2 trẻ trả lời. - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Lớn lên các con muốn làm nghề gì? - Các con có muốn tập làm những nghề mà - 2 - 3 trẻ có ý kiến. mình yêu thích không? - Lớp học của chúng mình có rất nhiều góc chơi, có rất nhiều đồ chơi để đóng vai các - Trẻ trả lời.
- nghề các con có muốn chơi không? - Trước khi chơi cô muốn lớp mình bầu ra một bạn trưởng trò để thay cô giáo hướng dẫn gợi ý các bạn chơi. (cô cho cả lớp bầu một bạn làm trưởng trò) - 2 - 3 trẻ có ý kiến. - Cô cùng cả lớp thống nhất bầu trưởng trò. - Trẻ đồng ý. - Trưởng trò thay cô giáo cùng các bạn thỏa - Trẻ chọn góc chơi và vai chơi thuận bàn bạc và chọn góc chơi. của mình. + Các bạn ơi hôm nay chơi với chủ đề nghề - Góc phân vai, xây dựng, góc tạo phổ biến các bạn sẽ chơi với những góc hình, sách truyện, khám phá khoa nào? học toán thiên nhiên. + Ở góc phân vai chúng mình chơi trò chơi - Bán hàng, bác sĩ, gia đình gì? + Làm thế nào để bán được nhiều hàng - Niềm nở với khách hàng + Khi bị ốm các bạn đi đâu để khám? - Đi gặp bác sĩ + Các bạn ạ để có nơi chăm sóc sức khỏe cho mọi người các bạn chơi ở góc nào? - Góc xây dựng + Góc xây dựng các bạn xây gì? - Xây bệnh viện + Để xây được bệnh viện đa khoa đẹp các bạn cần có những ai? - Kỹ sư, công nhân + Bác kĩ sư làm công việc gì? - Phân công công việc cho các bác + Thế những bạn khéo tay hay làm sẽ chơi ở công nhân góc nào? Các bạn chơi gì? - Góc tạo hình: Tô màu dụng cụ + Để khám phá được những bài thơ câu sản phẩm của một số nghề chuyện các bạn sẽ chơi ở góc nào? Các bạn + Góc sách truyện: Xem tranh, sẽ chơi gì? lµm + Trước khi chơi các bạn phải làm gì? album ảnh của các nghề. + Trong khi chơi các bạn phải làm gì? - Lấy biểu tượng + Sau khi chơi các bạn phải làm như thế - Đoàn kết nào? - Cất đồ chơi đúng nơi quy định - Cô khái quát lại - Trẻ chú ý lắng nghe + Bây giờ các con hãy lên lấy biểu tượng và cắm vào góc chơi của mình. - Cho trẻ lấy biểu tượng và về góc chơi. 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi: - Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi. - Cô cùng trưởng trò bao quát lớp, đến các góc chơi động viên khuyến khích trẻ chơi, gợi ý hướng dẫn trẻ sáng tạo để trẻ hoàn - Trẻ chơi ở các góc, giao lưu giữa thiện vai chơi của mình. các góc chơi với nhau. - Cô cùng trưởng trò động viên trẻ giao lưu giữa các nhóm chơi, đổi vai chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét - kết thúc chơi. - Trẻ đổi vai chơi. - Cô cùng trưởng trò đến từng góc chơi, gợi ý trẻ tự nhận xét về vai chơi của mình, của bạn. - Trẻ giới thiệu về sản phẩm chơi
- - Hôm nay con đóng vai gì? của mình - Con nhận thấy các bạn trong nhóm chơi - Trẻ trả lời như thế nào? - Con đã thể hiện vai chơi của mình chưa? - Trẻ trả lời + Trẻ tại các góc chơi nói về quá trình chơi - Trẻ trả lời và sản phẩm của mình. - Trẻ trả lời - Góc chơi nào có sản phẩm đẹp cô tập chung trẻ, trẻ tại góc chơi đó gới thiệu về - Trẻ cho ý kiến nhận xét về góc sản phẩm của mình và cho trẻ khác nhận xét có sản phẩm đẹp. - Cô cho các góc chơi nhận xét trưởng trũ ( Bạn nào cho cô biết trưởng trò đã làm tốt vai - Nhận xét trưởng trò. trò của mình chưa) => Cô nhận xét chung buổi chơi. Động viên khen ngợi những nhóm chơi những trẻ thể hiện tốt vai chơi, nhắc nhở trẻ chơi chưa tốt - Trẻ chú ý lắng nghe. cầ cố gắng để tạo tâm thế cho buổi sau - Để thưởng cho các bạn góc... có sản phẩm đẹp và cổ vũ cho các bạn chơi ở các góc khác lần sau sẽ có sản phẩm đẹp hơn chúng mình hãy cùng nhau đọc bài thơ “ Cất đồ chơi “ và về góc của mình nhẹ nhàng cất đồ chơi nào. *Kết thúc: Cho trẻ đọc thơ “cất đồ chơi” và - Trẻ đọc thơ và cất đồ chơi vào thu dọn đồ dùng. nơi quy định C. CÁC HOẠT ĐỘNG ______________________________ Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024 TRÒ CHUYỆN SÁNG - Trò chuyện với trẻ về nghề nghiệp của bố mẹ + Bạn nào giỏi hãy kể cho cô giáo và các bạn nghe nghề mà bố mẹ con làm + Con thấy công việc của bố mẹ có vất vả không? + Ước mơ của con sau này lớn lên làm nghề gì? + Để thực hiện được ước đó con phải làm gì? HOẠT ĐỘNG HỌC: MTXQ Đề tài: Làm quen với một số nghề phổ biến, quen thuộc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ nhận biết được một số nghề gần gũi, quen thuộc đối với trẻ, biết được một số dụng cụ, sản phẩm của nghề đó. Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống 2. Kỹ năng: Rèn cho trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ, tư duy. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý các ngành nghề trong xã hội
- II. Chuẩn bị - Tranh kèm từ: Bác sĩ, thợ mộc, nông dân, giáo viên, công an - Lô tô một số dụng cụ, đồ dùng của một số nghề: Trồng trọt, bác sĩ, bộ đội , thợ mộc III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu - Cô nói: Xúm xít! Xúm xít! - Trẻ xúm xít đến bên cô - Hôm nay cô sẽ cho các con chơi trò chơi “Tôi là ai - Làm nghề gì” - Trẻ chú ý nghe - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về chỗ ngồi của mình - Trẻ về chỗ ngồi- 3 - 4 trẻ kể 2. Hoạt động 2: Ph¸t triÓn bµi - Trẻ trả lời *Quan sát và đàm thoại. - Cô đọc câu đố về chú bộ đội cho trẻ đoán. - Trẻ giải đố *Nghề bộ đội. - Cho trẻ quan sát tranh chú bộ đội. + Đây là ai? - Trẻ trả lời + Trang phục của các chú bộ đội như thế nào? + Dụng cụ của các chú bộ đội là gì? - Trẻ quan sát + Công việc của các chú bộ đội là gì? - Trẻ trả lời => Cô khái quát: Đây là các chú bộ đội các chú - Trẻ trả lời mặc quần áo mầu xanh đội mũ cối gắn sao vàng các chú luôn đeo ba lô con cóc, và súng trên vai công việc của các chú rất vất vả đó là - Trẻ nghe bảo vệ đất nước cho chúng ta được sống trong hòa bình. Nghề của các chú được gọi là nghề bộ đội. *Nghề giáo viên. - Cô cho trẻ hát “cô giáo miền xuôi” - Các con vừa hát bài hát gì? Bài hát nói về ai? - Trẻ hát - Cô cho trẻ quan sát tranh cô giáo - Trẻ trả lời + Đây là ai? Cô giáo mặc trang phục như thế nào? Cô thường dùng những đồ dùng gì để dạy - Trẻ quan sát học sinh? +Cô giáo làm công việc gì? - Trẻ quan sát tranh và trả lời +Nghề các cô đang làm gọi là nghề gì? => Cô khái quát: Đây là cô giáo, cô mặc áo dài - Trẻ trả lời truyền thống, cô giáo làm công việc dạy dỗ - Trẻ trả lời chúng ta nên người bằng cách chuyền cho chúng ta những tri thức co trong cuộc sống trong sách vở và được gọi là nghề giáo viên. - Trẻ lắng nghe Những người cùng làm nghề giáo viên là con trai gọi là thầy giáo. + Nghề thợ mộc - Để có những chiếc bàn ghế đẹp cho chúng
- mình ngồi học thì cần đến nghề gì? - Trẻ trả lời cả lớp - Cô đưa tranh vẽ nghề thợ mộc ra - Đây là tranh vẽ nghề gì đây? - Trẻ quan sát, trả lời - Cho trẻ đọc từ “Nghề thợ mộc” - Trẻ đọc - Bạn nào giỏi cho cô và các bạn cùng biết nghề thợ mộc cần đến những đồ dùng gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình cùng quan sát xem bác thợ mộc này có những đồ dùng gì? - Trẻ quan sát và trả lời - Cho trẻ phát âm tên của từng loại đồ dùng => Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe + Nghề bác sĩ - Khi ốm thì chúng mình cần đến ai để giúp - Trẻ trả lời cho mình khỏi bệnh? - Trẻ quan sát - Cô đưa tranh vẽ nghề bác sĩ ra - Trẻ trả lời - Nghề bác sĩ cần có những đồ dùng gì? - Trẻ trả lời - Đồ dùng đó dùng để làm gì? - Khi đang trong giờ làm việc thì trang phục - Trẻ trả lời của bác sĩ như thế nào? - Khi bị ốm phải đến bệnh viện thì ai là người - Trẻ trả lời khám bệnh cho các con? - Trẻ nghe => Cô khái quát lại phần trả lời của trẻ * Đàm thoại sau quan sát - Các con vừa quan sát những nghề gì? - Trẻ trả lời - Dụng cụ của các nghề đó là gì? - Trẻ trả lời - Ngoài những nghề mà cô vừa cho chúng mình làm quen thì con còn biết nghề phổ biến - Vài trẻ kể nào nữa ở nơi con sống? * Giáo dục trẻ: Yêu quý các ngành nghề trong - Trẻ nghe xã hội. * Trò chơi “Lấy đồ dùng theo nghề” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 tổ, khi có hiệu lệnh lần lượt mỗi đội 1 trẻ lên chọn 1 đồ dùng, dụng cụ theo yêu cầu của cô bỏ vào rổ của đội - Trẻ nghe mình rồi chạy nhanh về cuối hàng, bạn khác lại tiếp tục. - Luật chơi: Mỗi bạn trong mỗi lượt chơi chỉ - Trẻ nghe được láy 1 đồ dùng. Sau 3 phút đội nào lấy được nhiều đồ dùng đúng thì đội đó sẽ chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi vui vẻ - Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả của mỗi đội - Cả lớp kiểm tra cùng cô 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ đọc thơ “Bé làm bao nhiêu nghề” - Trẻ đọc thơ ra chơi
- HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Bé trải nghiệm làm đầu bếp TCVĐ: Vận chuyển thực phẩm Chơi tự do: Phấn, sỏi, hột hạt, đất nặn... vòng... I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết trang phục, công việc của đầu bếp. trải nghiệm làm phở cuốn, nước chấm và tráng miệng (hoa quả rầm và nước cam) - Biết sử dụng dụng cụ, nguyên liệu làm phở cuốn, nước chấm và hoa quả rầm. - Trẻ biết chơi trò chơi, chơi với phấn, hột, hạt... 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng sử dụng dao, kéo, kĩ năng khéo néo của đôi bàn tay thái, cắt, phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ . - Rèn khả năng trải nghiệm làm đầu bếp cho trẻ 3. Giáo dục - Tích cực tham gia vào hoạt dộng trải nghiệm. - Trẻ yêu thích nghề đầu bếp, cẩn thận khi dùng đồ dùng nhà bếp, chơi đoàn kết, hợp tác, vui vẻ với bạn. 2. Chuẩn bị: - Sân rộng sạch - Tạp dề, mũ, gang tay - Nguyên liệu làm phở cuốn: bánh phở, giò, trứng dán, cà rốt, dưa chuột, rau mùi - Nguyên liệu làm nước chấm: nước mắm, đường tranh, tỏi, ớt, nước lọc - Nguyên liệu làm hoa quả rầm, nước cam: sữa tươi, quả táo, lựu, thanh long, cam, - Dụng cụ vắt nước cam, dao, thớt, kéo, đĩa... 3. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Bé trải nghiệm làm đầu bếp - Cho trẻ hát bài “ tôi là đầu bếp” - Trẻ hát. - Bài hát nói về nghề gì? Các con có yêu thích và muốn làm nghề đầu bếp không? Vì sao con - Trẻ trả lời lại yêu thích nghề đầu bếp? - Vậy thì hôm nay cô sẽ cho các con trải ngiệm làm đầu bếp nhé! - Trước khi vào hoạt động trải nghiệm cô muốn hỏi chúng mình kể cho cô giáo những món ăn mà chúng mình đã được thưởng thức? Trẻ kể tên món ăn và chúng mình thích ăn nhất món gì? và chúng
- mình thích ăn món tráng miệng gì? - Cô thấy rất nhiều bạn được ăn món phở cuốn và thích ăn món phở cuốn đấy! - Vậy bạn nào giỏi kể cho cô những nguyên liệu để làm lên món phở cuốn nào? - Trẻ trả lời - Cách làm món phở cuốn - Trẻ 2-3 trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát đĩa phở cuốn - Trẻ quan sát - Thế để món phở cuốn ăn ngon hơn thì chúng ta cần có gì? ( nược chấm). - Trẻ trả lời - Ai giỏi kể cho cô giáo và các bạn nghe nguyên liệu làm nước chấm. Cách làm nước chấm - Trẻ 2-3 trẻ trả lời - Quan sát bát nước chấm - Trẻ quan sát - Khi ăn xong các con thường được tráng miệng bằng món gì? ( Hoa quả rầm, nước cam) - Nguyên liệu và cách làm hoa quả rầm, nước - Trẻ trả lời cam? - Bạn nào giỏi cho cô biết trang phục của đầu bếp nào? - Trẻ 2-3 trẻ trả lời - Vậy trước khi trải nghiệm chúng mình phải đeo tạp dề, đội mũ, đeo gang tay nhá! - Trẻ lắng nghe - Khi sử dụng dao, thớt, kéo chúng mình phải sử dụng như thế nào? (cẩn thận kẻo làm chúng - Trẻ 2-3 trẻ trả lời mình bị thương) => Và hôm nay cô giáo đã chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho món phở cuốn, nước chấm, nước ép và hoa quả rầm rùi. xin mời các đầu bếp nhí - Trẻ lắng nghe hãy về nhóm của mình để trải nghiệm nào!( Mở nhạc bài vào bếp) - Nhóm 1: Trải nghiệm làm phở cuốn - Nhóm 2: Trải nghiệm làm nước chấm phở cuốn - Trẻ về 3 nhóm - Nhóm 3: Trải nghiệm làm món tráng miệng - Trẻ thực hiện
- - Trải nghiệm song cho trẻ bầy bàn tiệc - Trẻ giới thiệu món ăn đặt tên cho món ăn - 2-3 trẻ giới thiệu, nhận xét - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Vận chuyển thực phẩm - Cô giới thiệu cách chơi: Cô chia trẻ làm hai đội chơi. Khi có hiệu lệnh chơi thì bạn đầu hàng sẽ lấy một sản phẩm vận chuyển thật - Trẻ lắng nghe nhanh qua đường dích zắc để lên rổ của đội mình và chạy về cuối hàng đứng. Trong thời gian 1 bản nhạc nếu đội nào lấy được nhiều nông sản thì chiến thắng. - Luật chơi: bạn nào mà vận chuyển không đúng đường thì sản phẩm đó sẽ không được tính - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần . Cô nhận xét - Trẻ chơi và động viên trẻ chơi . - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe HĐ3: Chơi tự do: chơi với phấn, hột hạt, sỏi, đất nặn, vòng.... - Cô cho trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi (cô - Trẻ chơi bao quát gợi ý trẻ chơi) - Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bắt lấy và nói . (Thẻ EL 33) - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi - Cách chơi: Cô nói cách chơi - Cô cầm bóng và nói tên một nghề phổ biến , sau đó cô lăn bóng một bạn, bạn bắt được bóng nói tên một nghề phổ biến sau đó trẻ lăn bóng cho bạn khác, bạn đó bắt bóng và nói một một nghề phổ biến, cứ thực hiện như vậy cho đến hết lượt chơi - Luật chơi: Bạn nào bắt bóng và không nói được tên một nghề phổ biến bạn đó sẽ ở ngoài một lượt chơi, sẽ bị phạt hát, hay nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. Chơi tự do ở các góc * Mục đích: - Biết thỏa thuận chơi, biết góc chơi và hoạt động ở các góc, biết nội dung chơi và hành động đúng với vai chơi. - Phát triển ngôn ngữ, phát triễn kĩ năng giao tiếp cho trẻ. * Cách tiến hành: - Cô và trẻ thỏa thuận góc chơi và vai chơi. - Trẻ tự về góc chơi theo ý thích.
- - Trẻ chơi, cô bao quát trẻ ở từng góc chơi. - Kết thúc, cô cho trẻ nhận xét các góc chơi và thăm quan các góc - Cô nhận xét. - Cho trẻ cất dọn đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp, đúng nơi quy định. 3. Nhận xét, nêu gương, vệ sinh trả trẻ ______________________________ Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024 TRÒ CHUYỆN SÁNG - Trò chuyện với trẻ về nghề y + Các con ơi khi bị ốm chúng mình đi đâu để khám? + Bác sĩ mặc trang phục màu gì? + Mũ của bác sĩ có gì? + Để khám được bệnh bác sĩ cần có những dụng cụ gì? + Giáo dục trẻ yêu quý các nghề HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Làm cầu bắc qua sông ( Quy trình EDF) I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Khoa học: Trẻ biết cấu tạo, tác dụng và nguyên tắc của cầu qua sông và vì sao cầu có thể đứng vững. S - Nêu được các nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra cây cầu và hiểu được cầu được xây dựng thế nào (T). - Trẻ biết các bước để chế tạo ra cây cầu (E) 2. Kĩ năng: - Kỹ năng quan sát, nhận xét, thảo luận, lắng nghe và trao đổi ý kiến tìm kiếm thu thập thông tin. (S) - Khám phá cây cầu. (S) - So sánh, đánh giá về các nguyên vật liệu làm cây cầu (M) - Lựa chọn nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế cây cầu (T). - Phác thảo được bảng thiết kế và làm cây cầu (E). - Nêu được ý kiến nhận xét đánh giá của cá nhân về cây cầu (A). 3. Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động, thích thú khi thiết kế ra được sản phẩm. - Trẻ biết chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệcây cầu. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng của cô - Tranh truyện “Đôi bạn thân”. Hoạt cảnh câu chuyện. Rối nhân vật gà và vịt. - Video về cây cầu, video về trẻ em miền núi vượt sông đi học. 1. Đồ dùng của trẻ
- - Nguyên vật liệu làm cầu: Lego, bìa catton, thanh gỗ, que lắp ghép, vỏ hộp sữa chua, lõi giấy vệ sinh, que kem, băng dính, đất nặn . III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Hỏi để xác định vấn đề – Cô kể chuyện theo tranh “Đôi bạn thân” - Trẻ lắng nghe – Trò chuyện và đàm thoại với trẻ nội dung câu chuyện: - Trẻ trả lời + Trong truyện có những nhân vật nào? Gà và Vịt muốn đi đâu? - Trẻ trả lời + Gà có biết bơi không ? Gà cảm thấy như thế nào khi xuống nước? - Trẻ trả lời + Vậy làm thế nào để Gà có thể sang bên kia sông chơi cùng Vịt? - Trẻ trả lời – Giáo viên cho trẻ đóng vai Gà con, Vịt con - Trẻ đóng vai đàm thoại và xử lí tình huống. – Trẻ đưa ra phương án giải quyết vấn đề: - Có ạ Làm thuyền cho gà qua sông, lấy phao cho gà bơi, Vịt cho Gà ngồi trên lưng rồi bơi sang, làm cầu cho Gà đi sang – Liên hệ thực tế: Giáo viên cho trẻ xem - Trẻ xem tranh video/ tranh ảnh học sinh miền núi vượt sông đi học mỗi ngày. Đàm thoại: Trong tranh/ video có gì? - Trẻ trả lời Các bạn nhỏ đi đâu? Các bạn đi học như thế nào? - Trẻ trả lời Các bạn cảm thấy như thế nào khi phải lội sông đi học? - Trẻ trả lời => Cảm xúc sợ hãi khi bị nước cuốn, cảm thấy lạnh/ bẩn khi bị ướt hết quần áo đi học. - Trẻ trả lời Các con muốn giúp đỡ các bạn nhỏ ko? Con sẽ làm gì để giúp các bạn qua sông? Thiết kế và làm một cây cầu vững chắc giúp các bạn nhỏ qua sông. 2. Hoạt động 2: Tưởng tượng - Cây cầu và làm sao cầu có thể đứng vững. - Cho trẻ xem tranh ảnh, video cấu tạo về cây - Trẻ quan sát cầu. - Thảo luận về cấu tạo? Hình dạng? Số lượng - Trẻ thảo luận chân cầu? Tác dụng của cây cầu? – Vì sao cầu đứng vững được? 3. Hoạt động 3: Lên kế hoạch Con làm cây cầu này như thế nào? Bằng - Trẻ trả lời nguyên vật liệu gì?
- Khoa học – Công nghệ: Vì sao cầu có thể - Trẻ trả lời đứng được? Con sẽ làm mấy chân cầu? Toán: Cây cầu phải dài hơn chiều rộng của dòng sông? Trẻ đo xem cầu mình làm có dài hơn thước đo chiều rộng sông mà cô đã đo. - Để chế tạo cây cầu chúng mình cần có một bản thiết kế. Các con hãy vẽ bản thiết kế theo ý thích của mình nhé. - Cho trẻ lấy đồ dùng về bàn thực hiện + Hướng dẫn trẻ nêu ý tưởng và thiết kế. - 2 bạn mời gần nhau sẽ cùng nhau chia sẻ về - Trẻ vẽ bản thiết kế bản thiết kế của mình (Mời 2 trẻ ngồi gần nhau cùng chia sẻ về bản thiết kế của mình) - Cô xin mời các bé sẽ cùng đứng lên đi quan sát xem bài của mình và bạn có giống nhau không nhé. (Cho trẻ đi xung quanh lớp xem - Trẻ quan sát bản thiết kế của các bạn) 4. Hoạt động 4:Chế tạo và thử nghiệm - Cho trẻ chế tạo cây cầu. - Những bạn nào có cùng ý tưởng chúng ta có cùng ý tưởng muốn làm việc nhóm thì sẽ di chuyển về bàn số 1,2, những bạn nào muốn - Trẻ di chuyển đến bàn có cùng làm việc nhóm nhỏ và cá nhân sẽ di chuyển ý tưởng về bàn số 3,4. Xin mời các con. - Cô đã chuẩn bị sẵn các nguyên liệu cho các bé, các con hãy cùng nhau đi lấy nguyên vật - Trẻ đi lấy nguyên vật liệu liệu cho mình. - Cô đi quan sát, khích lệ trẻ chế tạo thêm một số chi tiết còn thiếu - Sau khi hoàn thiện, cho trẻ thử nghiệm tải - Trẻ thử nghiệm trọng của chiếc cầu do trẻ chế tạo. 5. Hoạt động 5:Trình bày và hoàn thiện sản phẩm - Cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ trưng bày sản phẩm - Kiểm tra cầu có đứng được không? Cây cầu có dài hơn chiều rộng của dòng sông? - Trẻ kiểm tra - Trẻ lựa chọn cây cầu mình thích? Vì sao? - Cô mời trẻ lên thuyết trình, giới thiệu về cây - Trẻ trả lời cầu mình làm: Con làm được gì? Có mấy - Trẻ trả lời chân cầu? Cầu của con có đứng được không? - Trẻ trả lời Vì sao? Con làm cây cầu này cho ai? Vì sao? Con đặt tên cây cầu là gì? - Trẻ trả lời - Cô cho đặt tên cầu và ghi tên nhóm xây dựng, chiều dài của cầu * Kết thúc: Cho trẻ đọc bài thơ “ Chiếc cầu mới” - Trẻ đọc thơ.
- HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: QS tranh nghề xây dựng Trò chơi: Vận chuyển gạch Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của nghề xây dựng. Biết dụng cụ và sản phẩm của nghề 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, trí nhớ, vận động cho trẻ. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị - Tranh nghề xây dựng, dụng cụ, sản phẩm của nghề xây dựng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Quan sát tranh nghề xây dựng - Đọc câu đố về nghề xây dựng - Cho trẻ quan sát tranh nghề xây dựng - Bức tranh của cô vẽ nghề gì? - Ai có nhận xét gì về bức tranh? - Trẻ trả lời - Để xây được công trình thì bác thợ xây cần có dụng cụ gì? - Trẻ trả lời - Con thấy dụng cụ của nghề xây dựng như thế nào? - Công dụng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô chú thợ xây cho ra sản phẩm gì? - Trẻ trả lời - Ai có nhận xét gì về sản phẩm của nghề thợ xây? - Trẻ trả lời - Giáo dục: Trẻ yêu quý nghề, giữ gìn sản phẩm của nghề, Yêu quý cô chú công nhân. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2. Trò chơi vận động TC: Vận chuyển gạch - Cô giới thiệu trò chơi, luật chơi, cách chơi - Chia trẻ làm 2 đội chơi lên vận chuyển gạch. lần lượt những bạn đầu hàng lên vận chuyển - Trẻ lắng nghe sau đó đi nhanh về cuối hàng để bạn tiếp theo lên chơi - Đội nào nhanh lấy nhanh và nhiều hơn là đội dành chiến thắng - Cô cho trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi và nhận - Trẻ chơi xét trẻ sau khi trẻ chơi xong. 3. HĐ3. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ, cô khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ chơi tự do
- HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai đoán giỏi * Mục đích - Phát triển tai nghe, Phân biệt âm sắc của một số dụng cụ gõ( Trống, phách, xắc xô, vỗ tay, đập chai ) * Chuẩn bị - Mũ chóp kín. Một số dụng cụ: Trống, phách, xắc xô, chai * Cách chơi - Cô cho một trẻ A lên đội mũ chóp. Cô gọi một trẻ B lên hát và gõ một dụng cụ nào đó để trẻ A đoán xem đó là bài hát gì và dụng cụ nào. Lần 2 cô tăng thêm độ khó, Cho nhiều trẻ và sử dụng nhiều dụng cụ. - Luật chơi: Trẻ mà đoán sai thì phải nhảy lò cò và đổi vai chơi . - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Cô cùng trẻ nhận xét kết quả chơi. - Cô nhận xét giờ chơi và cho trẻ vào lớp. 2. Chơi với đồ chơi ngoài trời 3. Nhận xét, nêu gương, vệ sinh, trả trẻ _____________________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2024 TRÒ CHUYỆN SÁNG - Cho trẻ hát bài: Cháu yêu cô chú công nhân + Các con vừa hát bài hát gì? + Bài hát nói về ai? + Công việc của các cô, chú công nhân là gì? + Giáo dục trẻ yêu quý nghề HOẠT ĐỘNG HỌC:CHỮ CÁI Tập tô chữ cái u,ư I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ nhận biết được chữ cái u,ư biết tô màu chữ cái u,ư trong vòng tròn, biết nối hình vẽ có từ chứa chữ cái u,ư biết tô màu các hình vẽ , tô các nét chữ theo nét chấm mờ tronng từ, tập tô, tập đồ các nét chữ từ trái qua phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tô màu, cách cầm bút và tư thế ngồi cho trẻ 3. Thái độ: Trẻ hứng thú học bài, giáo dục trẻ tính cẩn thận chịu khó II. Chuẩn bị - Tranh mẫu quan sát - Vở tập tô, bút màu, bút chì III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Chào mừng các bé đến với chương trình “Thử - Cả lớp vỗ tay tài bé yêu” ngày hôm nay, đến với chương trình
- ngày hôm nay là các bé đến từ lớp ghép 5 tuổi trung tâm trường mầm non Tân Dương - Chương trình gồm có 3 phần - Trẻ lắng nghe Phần thứ 1: Khám phá Phần thứ 2: Trổ tài Phần thứ 3: Bình chọn cùng bé - Trước khi vào phần thứ nhất khám phá các bé - Cả lớp hát hãy cổ vũ chương trình bằng bài hát “Cháu yêu cô thợ dệt” 2. HĐ2: Phát triển bài Phần thứ 1: Khám phá - Đến với phần này bạn nào hãy cho cô biết chúng mình đã được làm quen với những chữ cái nào? - Hôm nay chúng mình cùng tập tô chữ cái và đó là chữ nào chúng mình cùng khám phá nhé * Tập tô chữ u - Chúng mình hãy xem chữ gì đây? - Trẻ trả lời - Chúng mình cùng phát âm “u” - Trẻ (Cả lớp, nhóm,tổ , cá - Trong tranh chữ u có hình ảnh cái mũ trên mũ nhân phát âm) có vòng tròn có chứa chữ cái cô tô màu vào vòng tròn có chứa chữ cái u - Tiếp theo hình ảnh thứ 2: yêu cầu nối chữ u - Trẻ quan sát với chữ u trng từ dưới hình vẽ. cho trẻ đọc từ dưới tranh. - Tiếp theo hình ảnh thứ 3: yêu cầu chúng ta tô chữ u theo nét chấm mờ trong các từ dưới hình - Trẻ quan sát và lắng nghe vẽ và tô màu tranh - Cuối cùng chúng ta tô chữ u theo nét chấm - Trẻ quan sát và lắng nghe mờ. - Cô tô mẫu cho trẻ quan sát Cô cầm bút bằng tay phải bằng tau phải, bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng đầu hơi cúi, đặt - Trẻ quan sát và lắng nghe bút vào dấu chấm đen kéo lên trên, từ trên xuống dưới cứ như vậy cho đến hết chữ sau đó đánh dấu chấm lên trên, viết từ trái qua phải - Cô tô mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh bài đã hoàn thành * Tập tô chữ ư - Còn đây là chữ gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình cùng phát âm “ ư” - Trẻ cả lớp, nhóm tổ, cá nhân - Trong tranh chữ ư có hình ảnh con cừu trên phát âm) con cừu có vòng tròn có chứa chữ cái cô tô màu - Cả lớp đọc theo cô vào vòng tròn có chứa chữ cái ư - Tiếp theo hình ảnh thứ 2: yêu cầu nối chữ ư
- với chữ ư trong từ dưới hình vẽ. Cho trẻ đọc từ dưới tranh. - Tiếp theo hình ảnh thứ 3: yêu cầu chúng ta tô chữ ư theo nét chấm mờ trong các từ dưới hình vẽ và tô màu tranh - Trẻ quan sát - Cuối cùng chúng ta tô chữ ư theo nét chấm mờ. - Cô tô mẫu cho trẻ quan sát Cô cầm bút bằng tay phải bằng tau phải, bằng - Trẻ quan sát và lắng nghe 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng đầu hơi cúi, đặt bút vào dấu chấm đen kéo lên trên, từ trên xuống dưới cứ như vậy cho đến hết chữ sau đó đánh dấu chấm lên trên, viết từ trái qua phải - Cô tô mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh bài đã hoàn thành - Trẻ quan sát - Trước khi tô cô giáo hỏi lại lớp mình tư thế ngồi và cầm bút như thế nào? - Trẻ trả lời - Tô như nào cho đẹp? - Tô không chờm ra ngoài - Cho cô phụ cầm bút và ngồi mẫu cho trẻ quan - Trẻ quan sát sát, 1 trẻ lên thực hiện -> Cô khái quát: Chúng mình cầm bút bằng 3 đầu ngón tay phải, ngồi thẳng lưng đầu hơi cúi, chân vuông góc với ghế, khi viết 1 tay giữ vở 1 tay viết, không được cúi sát mặt xuống vở rất - Trẻ lắng nghe hại mắt còn bị cận nữa, tô viết không chờm ra ngoài, chúng mình phải cận thận chịu khó viết bài để có bài đẹp nhé - Xin mời các bé về chỗ ngồi và thực hiện bài - Trẻ về chỗ ngồi tô của mình * Phần thứ 2: Trổ tài - Trẻ thực hiện tô - Trẻ thực hiện - Cô đến bên trẻ hướng dẫn khuyến khích trẻ tô * Phần thứ 3: Bình chọn cùng bé - Thời gian của phần trổ tài đã hết ở các phần các bé thực hiện rất tốt, ai cũng giỏi và bây giờ chúng mình cùng nhau nhận xét xem bài của bạn nào tô đẹp? vì sao con thấy đẹp? - Trẻ nhận xét - Bài của bạn nào chưa đẹp? vì sao? Cho trẻ tự giới thiệu về bài của mình - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe và quan sát Giới thiệu những bài đẹp và bài chưa đẹp lần sau cố gắng hơn 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trÎ đọc bài thơ “ước mơ của tý” và cho trẻ ra chơi
- - Chương trình đến đây là kết thúc chúc các bé - Trẻ đọc thơ và ra chơi cham ngoan học giỏi nghe lời ông bà bố mẹ, xin chào và hẹn gặp lại các bé vào lần sau! HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Dạy hát “Cháu yêu cô chú công nhân” Trò chơi: Ai nhanh nhất Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết quan sát nhận xét về đặc điểm thời tiết trong ngày, cây cối, và cảnh vật xung quanh. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phán đoán một số hiện tượng thời tiết 3. Thái độ tình cảm: Giáo dục trẻ giữ gìn cơ thể khi thời tiết thay đổi, mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Khu vực sân sạch sẽ - 7 vòng tròn III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ : Hát “cháu yêu cô chú công nhân” - Cô gới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ lắng nghe - Cô hát mẫu lần 1 : hát cả bài - Trẻ lắng nghe + Cô vừa hát cho chúng mình nghe bài hát gì? Do ai sáng tác? - Trẻ trả lời - Cô hát mẫu lần 2 - Trẻ lắng nghe + Giảng nội dung : Bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” nói về công việc của cô chú công - Trẻ lắng nghe nhân rất vất vả vì vậy mà các bạn nhỏ chúng mình phải yêu quý kính trọng cô chú công nhân. - Cả lớp hát cung cô 2-3 lần. - Trẻ hát cả lớp - Sau đó cho tổ 3 tổ hát, nhóm bạn trai, nhóm - Trẻ hát theo tổ, nhóm, cá nhân bạn gái hát , cá nhân hát. - Cô lắng nghe, động viên và sửa sai cho trẻ. 2. HĐ 2: Trò chơi : Ai nhanh nhất TCÂN: Ai nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô phổ biến cách chơi: Chúng mình cùng nhau hát bài hát mà cô yêu cầu và chú ý lắng nghe khi có tiếng sắc xô thì các con sẽ nhảy - Trẻ lắng nghe nhanh vào vòng tròn nhớ là mỗi bạn 1 vòng tròn Luật chơi: Bạn nào không nhảy được vào vòng tròn thì sẽ phải nhảy lò cò một vòng - Cô tổ chức cho trẻ chơi
- - Cô nhận xét trẻ chơi. - Trẻ chơi hứng thú chơi 3.HĐ3: Kết thúc * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do ( Cô quan sát trẻ) - Trẻ chơi tự do HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen kiến thức mới: Toán Đề tài: Số 7 tiết 2 Mục tiêu: Trẻ biết So sánh, thêm bớt, tạo nhóm trong phạm vi 7. Nội dung: * So sánh, thêm bớt, tạo nhóm trong phạm vi 7. - Hôm này đi chợ các con mua được những gì nào? - Vậy chúng mình hãy lấy những gì mà các con mua được ra để tặng bác thợ xây nào? (Cô và trẻ cùng xếp xô đựng vữa ra bảng) - Đặt thẻ số mấy tương ứng? - Chúng mình hãy lấy 6 cái bay xây ra nào? - Vậy chúng mình phải đặt thẻ số mấy tương ứng? - Chúng mình nhìn xem xô vữa và bay xây như thế nào với nhau? Vì sao? - Vậy số nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Bây giờ muốn số xô vữa bằng với bay xây thì phải làm sao? - Đúng rồi, chúng mình cùng thêm 1 cái bay nữa nào! - Bây giờ xô vữa và bay như thế nào với nhau? Cùng bằng mấy? - Vậy 6 cái bay thêm 1 cái bay bằng mấy cái ? - Vậy chúng mình phải gắn thẻ số mấy? Chúng mình nói cùng cô nào ( 6 thêm 1 bằng 7)) - Cô cất 1 chiếc bay xây đi vậy trên bàn còn mấy chiếc bay? 1,2,3,4,5,6 - Tất cả có 6 chiếc bay! - Bây giờ xô vữa và bay như thế nào với nhau? Vì sao? - Số nào nhiều hơn? Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - 7 cái bay bớt 1 cái bay còn mấy cái bay? - Chúng ta phải đặt thẻ số mấy? (Cả lớp cùng đọc: 7 bớt 1 còn 6). - Mất 2 chiếc bay rôi (cô cất 2 chiếc bay) bây giờ trên bàn chỉ còn mấy chiếc bay thôi? cả bọn ngơ ngác hỏi nhau! - Chúng mình hộ các bạn nào! 1,2,3,4,5 - Tất cả có 5 chiếc bay. - 7 cái thìa bớt 2 cái bay còn mấy cái bay? - Vậy chúng ta phải gắn thẻ số mấy tương ứng? Các con nói cùng cô nào: ( 7 bớt 2 còn 5) - Thêm 2 cái bay nữa cho các bác thợ xây nào - Bây giờ chúng mình xem có đủ bay chưa nào? 1,2,3,4,5,6, 7 - tất cả có 7 cái bay. - Số xô vữa và số bay như thế nào với nhau rồi? Cùng bằng mấy? - Chúng mình phải gắn thẻ số mấy?- 5 thêm 2 bằng mấy? - Cô bớt 3 chiếc bay xây.
- - Đố chúng mình biết bây giờ trên bàn còn lại mấy chiếc bay? 1,2,3,4 - Tất cả có 4 chiếc bay. - Vậy chúng mình phải đặt thẻ số mấy? - Số xô và số bay như thế nào với nhau? Vì sao? - Số nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy? Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - 7 cái thìa bớt 3 cái bay còn mấy cái bay? - Cô lần lượt cho trẻ thêm 3 - Bớt 4, thêm 4 - Bớt 5 và thêm 5 - 7 thêm 6 và bớt 6 - Cô chốt lại 2. Chơi tự do 3. Vệ sinh, trả trẻ _____________________________________ Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2024 TRÒ CHUYỆN SÁNG - Trò chuyện với trẻ về nghề bộ đội + Ở lớp mình có người thân của mình là bộ đội không? + Các con thấy chú bộ đội chưa ? + vai chú thường hay vác gì? + Chú bộ đội làm nhiệm vụ gì? + Giáo dục trẻ yêu quý biết ơn các chú bộ đội HOẠT ĐỘNG HỌC: Toán Đề tài: Số 7( Tiết 2) I. Mục đích – yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết so sánh thêm bớt, tạo nhóm trong phạm vi 7 đếm đến 7. - Hình thành mối quan hệ về số lượng giữa 2 nhóm trong phạm vi 7 2. Kỹ năng: Trẻ biết thêm bớt để tạo ra một nhóm có số lượng trong phạm vi 7 theo yêu cầu của giáo viên. Trẻ tìm hoặc tạo ra được một nhóm có số lượng nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng một nhóm cho trước trong phạm vi 7. 3. Thái độ. - Trẻ có ý thức tổ chức kỉ luật trong giờ học. - Trẻ hứng thú học và tham gia chơi các trò chơi II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ 1 rổ lô tô có: 7 cái xô, 7 cái xẻng. - Thẻ số từ 2- 7 - Một số đồ dùng có số lượng là 4, 5, 6, 7 bày xung quanh lớp III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài: Cháu yêu cô chú công - Cô và trẻ cùng hát.