Giáo án Mầm non Lớp Lá (Chuẩn bị vào Lớp 1) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái.
- HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái
- HS đọc cá nhân bảng chữ cái.
2. Hướng dẫn viết chữ o, ô.

* Chữ o:
- Chữ o cao 2 ô ly, rộng 1 ô li rưỡi
- Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái, dừng bút ở điểm xuất phát.
* Chữ ô:
- Chữ ô cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi.
- Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái, dừng bút ở điểm xuất phát.
+ Nét 2: Đặt bút trên dòng kẻ 3 viết nét hất, đến giữa dòng kẻ 3 và 4 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 viết nét thẳng xiên trái đến trên dòng kẻ 3 thì dừng bút.
 


 

docx 11 trang Hồng Thịnh 24/03/2023 5160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá (Chuẩn bị vào Lớp 1) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_la_chuan_bi_vao_lop_1_tuan_2_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá (Chuẩn bị vào Lớp 1) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 2 Thứ hai, ngày 19 tháng 6 năm 2021 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ O, Ô 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ o, ô. * Chữ o: - Chữ o cao 2 ô ly, rộng 1 ô li rưỡi - Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái, dừng bút ở điểm xuất phát. * Chữ ô: - Chữ ô cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng kẻ 3 viết nét hất, đến giữa dòng kẻ 3 và 4 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 viết nét thẳng xiên trái đến trên dòng kẻ 3 thì dừng bút. 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ o, ô. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
  2. - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ ơ, a. * Chữ ơ: - Chữ ơ cao 2 ô ly, rộng 1 ô li rưỡi. Tạo bởi 2 nét là nét cong kín và nét móc (râu) - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng 3 một chút, viết nét cong sang phải bên phải nét cong kín gắn vào nét cong kín. * Chữ a: - Chữ ô cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Gồm nét cong kín và nét móc ngược - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái rộng 1 ô li rưỡi, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng kẻ 3 viết nét móc ngược sát với nét cong kín rộn 1 ô li. 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ ơ, a. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN SỐ 5
  3. * Chữ ă: - Chữ ă cao 2 ô ly, rộng 1 ô li rưỡi. Tạo bởi 3 nét là nét cong kín, nét móc ngược và nét cong dưới nhỏ. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái rộng 1 ô li rưỡi, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng 3 viết nét móc ngược cao 2 ô li rộng 1 ô li sát với nét cong kín, dừng bút ở dòng kẻ 2. + Nét 3: Trên nét cong kín, giữa dòng kẻ 3 và 4, viết nét cong dưới từ trái sang phải. * Chữ â: - Chữ â cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Gồm nét cong kín và nét móc ngược, nét hất và nét xiên trái. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái rộng 1 ô li rưỡi, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng kẻ 3 viết nét móc ngược sát với nét cong kín rộn 1 ô li. + Nét 3: Trên chữ a, trên dòng kẻ 3 viết nét hất lên đến giữa dòng kẻ 3 và 4. + Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3, viết nét xiên trái đến trên dòng kẻ 3 (bằng với điểm đặt bút của nét 3). 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ ă, â. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
  4. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét thắt trên, dừng bút dưới dòng kẻ 3 * Chữ c: - Chữ ô cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Là nét cong trái - Cách viết: Đặt bút dưới dòng kẻ 3, viết nét cong trái, dừng bút dưới dòng kẻ 1 hơi chếch sang phải. * Hướng dẫn viết các tiếng cô, ca, ba, bo: Từ điểm dừng bút của chữ c,b viết tiếp ô, a, o để tạo thành các tiếng - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng vừa ghép được. + Cờ - ô – cô + Cờ - a – ca + Bờ - a – ba + Bờ - ô – bô 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ b, c. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng, mỗi tiếng viết 3 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN BÉ HƠN - DẤU < 1. Khái niệm bé hơn. - Hướng dẫn HS hiểu thế nào là bé hơn, so sánh giữa các số đã học. 1. Giới thiệu dấu “<”. - GV treo mẫu dấu “<” lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Dấu “<” cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao 2 ô li, rộng 2 ô li)
  5. * Chữ d: - Chữ d cao 4 ô ly, rộng 2 ô li rưỡi. Tạo bởi 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới dòng kẻ 3, viết nét cong kín từ phải sang trái bên trái đường kẻ 1, dừng bút tại điểm băt đầu. + Nét 2: Rê bút lên đến dòng kẻ 5, viết tiếp nét móc ngược cao 4 ô li sát vào nét cong kín trùng với đường kẻ 1, dừng bút dưới dòng kẻ 2. * Chữ đ: - Chữ đ cao 4 ô ly, rộng 2 ô li rưỡi. Tạo bởi 3 nét là nét cong kín, nét móc ngược và nét ngang. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới dòng kẻ 3, viết nét cong kín từ phải sang trái bên trái đường kẻ 1, dừng bút tại điểm băt đầu. + Nét 2: Rê bút lên đến dòng kẻ 5, viết tiếp nét móc ngược cao 4 ô li sát vào nét cong kín trùng với đường kẻ 1, dừng bút dưới dòng kẻ 2. + Nét 3: trên dòng kẻ 4, viết nét ngang ngắn cắt phần trên nét móc ngược để tạo thành hữ đ. * Hướng dẫn ghép các tiếng da, đa: - Từ điểm dừng bút của chữ d, đ, nối chữ a vào để tạo thành tiếng da, đa - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng. + Dờ - a – da + Đờ - a – đa 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ d, đ. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng, mỗi tiếng viết 3 dòng.