Giáo án Mầm non Khối Lá - Tuần 35 - Chủ đề: Tết thiếu nhi - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

pdf 35 trang Phúc An 13/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Khối Lá - Tuần 35 - Chủ đề: Tết thiếu nhi - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_khoi_la_tuan_35_chu_de_tet_thieu_nhi_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Khối Lá - Tuần 35 - Chủ đề: Tết thiếu nhi - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

  1. Tuần 35 Chủ đề lớn: Trường tiểu học Chủ đề nhánh: Tết thiếu nhi (Thực hiện: Từ ngày 19/05/2025 đến ngày 23/05/2025) A. Thể dục sáng: Hô hấp 3, Tay 3, Chân 4, Bụng 5, Bật 5 Trò chơi: Lộn cầu vồng Sinh hoạt tập thể B. Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Kéo co - Trò chơi học tập: Săn tìm chữ cái - Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê 1. Trò chơi vận động: Kéo co I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Kéo co” - Trẻ 3-4 tuổi: Biết chơi trò chơi cùng với cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi “Kéo co” và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Sân chơi thoáng mát sạch sẽ - Dây thừng III. Tiến hành * Trò chơi vận động: Kéo co + Cách chơi: Cô chuẩn bị 1 cái dây thừng đã buộc sẵn khăn hoặc chia đều giữa cái dây, cô chuẩn bị vạch giữa sân, Chia lớp làm hai đội và mỗi đội cầm một bên dây cùng dùng sức kéo dây về đội của mình. + Luật chơi: Đội nào bị đội kia kéo qua vạch giữa sẽ thua cuộc. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ 2. Trò chơi học tập: Săn tìm chữ cái I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Săn tìm chữ cái” (EL 17) - Trẻ 3-4 tuổi: biết chơi trò chơi cùng với cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng. 1
  2. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi “Săn tìm chữ cái” và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Lớp học rộng rãi, thoáng mát - Thẻ chữ cái, bảng, bút III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Săn tìm chữ cái” + Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được khoanh 1 chữ cái. Đội nào khoanh đúng, được nhiều chữ cái theo yêu cầu sẽ chiến thắng + Cách chơi: Cô chia lớp trành 2 đội, trong thời gian 1 bản nhạc 2 đội sẽ chạy lên bảng lấy bút khoanh tròn chữ cái theo yêu cầu của cô. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô chú ý bao quát trẻ 3.Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Bịt mắt bắt dê” - Trẻ 3-4 tuổi: biết chơi trò chơi cùng với cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Sân rộng sạch sẽ - Khăn bịt mắt III. Tiến hành - Cách chơi: Cho trẻ xếp thành hình tròn, cô chọn 2 trẻ ra và 1 trẻ đóng vai làm “Dê” và “Một trẻ đóng vai bắt dê”, cô bịt cả 2 mắt trẻ lại. Trong khi chơi cả 2 trẻ cùng bò, trẻ làm “Dê” vừa bò vừa kêu “ Be be be”. Còn trẻ kia phải đứng chú ý nghe để định hướng và bắt được “Dê”, - Luật chơi: Trẻ nào bắt được “Dê” là trẻ đó thắng cuộc. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô chú ý bao quát trẻ - Cô nhận xét và tuyên dương khuyến khích trẻ chơi 2
  3. C: Hoạt động góc Góc PV: Gia đình – Bán hàng Góc XD: Xây trường tiểu học Góc HT: Xem tranh ảnh về ngày tết thiếu nhi Góc NT: Hát, múa các bài trong chủ đề Góc TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp . -------------------------------------------------------------------------------- Thứ hai ngày 19 tháng 05 năm 2025 Cô A. Lừu Thị Chứ Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 3, Tay 3, Chân 4, Bụng 5, Bật 5. Trò chơi: Lộn cầu vồng Sinh hoạt tâp thể Tiết 2 Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Tết thiếu nhi, văn nghệ, mít tinh” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Tết thiếu nhi, văn nghệ, mít tinh” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ . Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Búp bê nói”. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Tết thiếu nhi, văn nghệ, mít tinh”, biết các từ gắn với hình ảnh theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Tết thiếu nhi, văn nghệ, mít tinh”, biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói các từ và biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Tết thiếu nhi, văn nghệ, mít tinh”, gắn từ với hình ảnh, mở rộng được câu với từ, chơi tốt trò chơi “Búp bê nói” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Tết thiếu nhi, văn nghệ, mít tinh” gắn từ với hình ảnh với từ và chơi trò chơi theo cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được các từ “Tết thiếu nhi, văn nghệ, mít tinh” gắn từ với hình ảnh và chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Tết thiếu nhi, văn nghệ, mít tinh III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời 3
  4. - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ chơi trò chơi: Ô cửa bí mật Trẻ chơi - Cho trẻ mở lần lượt từng ô cửa xem trong ô cửa có hình ảnh gì * Làm quen từ: “Tết thiếu nhi” - Ô cửa số 1 là hình ảnh gì? Trẻ quan sát - Cô nói mẫu “Tết thiếu nhi” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cho 2 trẻ khá lên nói mẫu - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói + Tết thiếu nhi là dành cho người lớn hay trẻ em? Trẻ trả lời + Cô nói mẫu: Tết thiếu nhi là dành cho trẻ em Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức Trẻ nói * Làm quen từ: “Văn nghệ” - Ô cửa số 1 là hình ảnh gì? Trẻ quan sát - Cô nói mẫu “Văn nghệ” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cho 2 trẻ khá lên nói mẫu - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói + Các bạn đang làm gì trên sân khấu? Trẻ trả lời + Cô nói mẫu: Các bạn đang biểu diễn văn nghệ Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức Trẻ nói * Làm quen từ: “Mít tinh” - Thực hiện tương tự như từ trên Trẻ thực hiện tương tự * Ôn luyện - Cho trẻ chơi trò chơi “Búp bê nói” - Cô nêu cách chơi và luật chơi + Cách chơi: Cô chiếu các hình ảnh đã học lên Trẻ lắng nghe tivi và gọi một nhóm trẻ lên chơi, khi cô nói tranh nào thì trẻ phải chỉ tay vào tranh đó + Luật chơi: Bạn nào chỉ sai sẽ nhảy lò cò - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 3: Tên HĐ: Làm quen với toán Tên ĐT: Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau I. Mục đích yêu cầu: 4
  5. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách đo độ dài của một đối tượng bằng các đơn vị đo khác nhau và nhận biết kết quả đo và biết chơi trò chơi theo yêu cầu. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cách đo độ dài của một đối tượng bằng các đơn vị đo khác nhau và nhận biết kết quả đo và biết chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết đo độ dài của một đối tượng bằng các đơn vị đo theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đo được độ dài của 1 đối tượng bằng các đơn vị đo khác nhau, biết diễn đạt và so sánh kết quả đo bằng một cách đầy đủ. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đo được độ dài của 1 đối tượng bằng các đơn vị đo khác nhau, biết diễn đạt và so sánh kết quả đo theo cô. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ đo được độ dài của 1 đối tượng bằng các đơn vị đo theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia vào các hoạt động, chia sẻ với các bạn trong nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô: - 3 thước dài,ngắn khác nhau, các thẻ số từ 3-7 - Bút dạ màu xanh và màu đỏ. - 1 cái bàn học. 2. Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ 2 thước đo (Thước màu đỏ dài 3cm, Thước màu xanh dài 7cm) - Các thẻ số từ 2 - 7 - Bút dạ màu và bút chì. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đố trẻ: Câu đố, câu đố “Nghề gì cần đến đục cưa Trẻ nghe Đóng ra bàn ghế sớm trưa bé ngồi” - Thế sản phẩm của bác thợ mộc gồm có những Trẻ trả lời gì? - Để biết được sản phẩm của nghề mộc thì bây giờ chúng mình cùng nhau đi thăm quan xưởng Trẻ đi tham quan của bác thợ mộc nhé Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn luyện kiến thức cũ - Cho trẻ đến thăm quan xưởng mộc, gọi tên những đồ dùng có trong xưởng - Để đóng được những đồ dùng này bác thợ mộc Trẻ nghe đã dùng cái thước để đo đấy các con ạ - Mời 1 trẻ đo chiều dài cái mặt bàn và đặt thẻ số Trẻ đo 5
  6. (Độ dài của cái bàn bằng mấy lần thước đo) - Mời 1 trẻ đo chiều dài cái giường và đặt thẻ số Trẻ đo (Độ dài của cái giường bằng mấy lần thước đo) - Các con ơi bác thợ mộc còn muốn đóng những Có ạ chiếc bàn thật xinh xắn nữa nhưng bác còn chưa biết đo chiều dài chân bàn ra sao, vậy nên bác thợ mộc nhờ cả lớp chúng mình đo độ dài chân bàn cho bác ấy đấy, các con có đồng ý không nào ? - Cô mời các con về chỗ. Mời 3 bạn lấy đồ dùng Trẻ về chỗ và phát cho các bạn * Đo độ dài của 1 vật bằng các đơn vị đo khác nhau - Để đo được cây gỗ này bác thợ mộc đã chuẩn cho các con những gì ? Trẻ kể tên các đồ vật có - Trò chuyện về các đồ dùng trong rổ, so sánh độ trong rổ dài của 2 cái thước màu xanh và màu vàng, cái Trẻ so sánh nào dài hơn cái nào ngắn hơn - Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình đo chiều dài Thước màu vàng dài hơn, của cây gỗ này bằng 2 thước đo có độ dài khác màu xanh ngắn hơn nhau và nhận biết kết quả đo nhé Trẻ nghe - Đo cây gỗ với cái thước màu vàng + Bây giờ cô sẽ dạy chúng mình đo chiều dài của cây gỗ màu vàng với cái thước màu vàng dài hơn nhé. Cô đặt một đầu của thước đo trùng với đầu Trẻ chú ý quan sát cô làm của cây gỗ, cô dùng bút dạ vạch lên để đánh dấu rồi bỏ thước ra. Cô đặt tiếp đầu thước trùng với vạch đánh dấu, đánh dấu tiếp lên cây gỗ, cứ như vậy cô đo cho đến khi hết chiều dài cây gỗ. Đến lần đo cuối cùng cô không cần đánh dấu nữa. Chúng mình nhớ đo từ trái sang phải nhé + Đo xong cô đếm số lần đo được và gắn thẻ số tương ứng bên cạnh Trẻ chú ý + Cho trẻ thực hành đo: Bây giờ chúng mình cùng lấy cây gỗ và cái thước màu vàng ra để đo Trẻ lấy đồ dùng nào + Trẻ đo xong cô cho trẻ đếm số lần đo (3 lần đo) Trẻ đếm số lần đo và gắn được và gắn thẻ số (số 3) bên cạnh thẻ số + Khi trẻ đo cô chú ý đến bên trẻ quan sát và hướng dẫn trẻ + Cây gỗ bằng mấy lần đo cái thước màu vàng 3 lần ạ + Cô chốt: Vậy là chiều dài cây gỗ bằng 3 lần đo Trẻ nhắc lại cái thước màu vàng. Cho trẻ nhắc lại - Tiếp đến cô và trẻ cùng thực hiện tương tự với Trẻ thực hiện cây gỗ và cái thước màu xanh ngắn hơn với số 6
  7. lần đo là 5 - Như vậy chúng ta vừa đo chiều dài cây gỗ với Trẻ lắng nghe cái thước màu xanh ngắn hơn và cái thước màu vàng dài hơn - Con có nhận xét gì về số lần đo qua 2 lần đo với 3 lần ạ 2 cái thước 5 lần ạ + Với thước màu vàng ta được số lần đo là mấy ? Không ạ + Với thước màu xanh ta được số lần đo là mấy ? Trẻ lắng nghe + Kết quả của 2 lần đo có bằng nhau không ? - Kết quả là với cùng 1 đối tượng nhưng khi đo bằng các vật khác nhau thì sẽ cho kết quả khác nhau, thước ngắn hơn thì số lần đo nhiều hơn, thước dài hơn thì số lần đo ít hơn (Cho trẻ nhắc lại) - Chúng mình vừa giúp bác thợ mộc đo những cây gỗ để làm chân bàn, bây giờ cô mời các bạn Trẻ nhắc lại tổ trưởng thu đồ dùng lại và đưa cho bác thợ mộc nhé - Cô mở nhạc cho trẻ cất đồ dùng Trẻ cất đồ dùng - Cho trẻ về chỗ ngồi * Trò chơi củng cố: Đo theo yêu cầu - Bây giờ cô sẽ thử tài các con qua trò chơi, các Trẻ về chỗ ngồi con có đồng ý không + Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội, mỗi đội sẽ thực hành đo chiều dài đồ vật cô đã chuẩn bị sẵn bằng 2 cái thước có chiều dài khác nhau, rồi sau Trẻ chú ý nghe đó các con đếm xem đồ vật đó bằng mấy lần chiều dài thước đo và gắn thẻ số. Trẻ nghe + Nhóm 1 đo chiều dài miếng xốp + Nhóm 2 đo chiều dài cái gậy thể dục + Nhóm 3 đo chiều dài cái bảng con Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ tiến hành đo trên nền nhạc 3-4 phút - Cô nhận xét trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học, tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Gia đình – Bán hàng Góc XD: Xây trường tiểu học Góc NT: Hát, múa các bài trong chủ đề Góc TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Xếp hình “quyển sách” bằng hột hạt 7
  8. - Trò chơi: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của “quyển sách” biết dùng hột hạt xếp thành hình “quyển sách”, Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi , đặc điểm nổi bật của “quyển sách”, Biết xếp hình, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên gọi và biết xếp hình “quyển sách”, và biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của “quyển sách”, và xếp được hình “quyển sách”, bằng hột hạt. Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của “quyển sách”, và biết xếp được hình “quyển sách”, và chơi được trò chơi theo các bạn và theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, 1 số đặc điểm của “quyển sách”, và xếp được hình “quyển sách”, và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi, đoàn kết với bạn trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Sân trường - Tranh: quyển sách III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại, trò chuyện về chủ đề chủ điểm Trẻ trò chuyện cùng cô - Đàm thoại hướng trẻ vào bài Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình “quyển sách” bằng hột hạt - Chúng mình quan sát cô có bức tranh hột hạt gì Trẻ trả lời đây? Trẻ trả lời - quyển sách có màu gì? Trẻ trả lời - quyển sách dùng để làm gì? - quyển sách có dạng hình gì? - Hôm nay chúng mình cùng xếp hình quyển sách Trẻ lắng nghe bằng hột hạt nhé - Để xếp được hình quyển sách thật đẹp bây giờ Trẻ xếp các con cùng quan sát cô xếp trước nhé (Cô vừa xếp vừa giảng giải cho trẻ hiểu) - Cô chia trẻ thành các nhóm nhỏ và cho trẻ cùng 8
  9. nhau xếp Trẻ lắng nghe - Cô bao quát hướng dẫn trẻ xếp => GD: Trẻ biết nhớ công ơn thầy cô giáo, * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi: Lộn cầu vồng Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát động viên trẻ chơi Trẻ chơi tự do trong sân Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Cô B. Lý Mùi Diện 1. Trò chơi vận động: Vượt chướng ngại vật I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Vượt chướng ngại vật” (EM 34) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi luật chơi của trò chơi, biết chơi trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi luật chơi của trò chơi, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nắm được cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Chuyền bóng”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với trò chơi II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ, nhà cho trẻ - Bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, chủ điểm. Trẻ trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi: Vượt chướng ngại vật Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: hôm nay chúng ta sẽ đi thu hoạch cà 9
  10. chua, xem đội nào thu hoạch được nhiều nhất. Trẻ lắng nghe Trên đường đi có rất là nhiều chướng ngại vật, chúng ta sẽ di chuyển bật qua các con suối, bò chui qua đường hầm mới đến vườn cà chua. Hái được cà chua chúng ta sẽ quay lại bò chui qua hầm, bật qua các con suối và để cà chua vào rố của đội mình. (cô phố biến và làm mẫu cho trẻ quan sát). + Luật chơi: mỗi một lượt chúng ta sẽ chỉ được hái một quả cà chua mang về. Bạn phía trước về đến hàng đập tay vào bạn nối tiếp thì bạn tiếp theo mới được lên. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi, động viên trẻ chơi Hoạt động 3 : Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi trò chơi tự do trên sân trường - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ rửa tay 6 bước với xà phòng, vệ sinh cá nhân trẻ - Cô trả trẻ C. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY - Tổng số trẻ: ..................................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: ................................. - Kiến thức, kĩ năng: ......................... . . ........ - Biện pháp khắc phục:............................................................................................ . ----------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 20 tháng 05 năm 2025 Cô A. Lừu Thị Chứ Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 3, Tay 3, Chân 4, Bụng 5, Bật 5. Trò chơi: Lộn cầu vồng Sinh hoạt tâp thể Tiết 2: 10
  11. Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Liên hoan, tặng quà, vui chơi” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ: “Liên hoan, tặng quà, vui chơi”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai đoán đúng”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Liên hoan, tặng quà, vui chơi”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Liên hoan, tặng quà, vui chơi”, Biết gắn từ với hình ảnh và biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc các từ “Liên hoan, tặng quà, vui chơi”, gắn từ với hình ảnh mở rộng câu được với từ. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán đúng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng các từ “Liên hoan, tặng quà, vui chơi”, gắn từ với hình ảnh mở rộng câu được với từ theo cô. Chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được các từ “Liên hoan, tặng quà, vui chơi”, gắn được từ với hình ảnh và chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Liên hoan, tặng quà, vui chơi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu mỗi tổ cử ra Trẻ chia 3 tổ một tổ trưởng lên khám phá món quà nào. - Mời 3 bạn tổ trưởng cầm món quà của mình về Trẻ nghe cùng thảo luận với nhóm mình xem đó là món quà gì nhé. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ khám phá. Vâng ạ * Làm quen từ: “Liên hoan” - Cô mời đại diện tổ 1 lên nói về món quà vừa Trẻ nói được khám phá. - Tổ 1 vừa được khám phá món quà gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Liên hoan” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cho 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói 11
  12. - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói + Mọi người đang làm gì? Trẻ trả lời + Cô nói mẫu: Mọi người đang liên hoan Trẻ nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức Trẻ nói -> Giáo dục trẻ biết giữ gì vệ sinh sau khi ăn quà Trẻ lắng nghe * Làm quen từ : “Tặng quà, vui chơi” - Cô mời tổ trưởng tổ 2, 3 lên nói về món quà Trẻ nói được khám phá - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự - Tạo tình huống cho trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Ai đoán đúng” - Cô nêu cách chơi và luật chơi Trẻ nghe - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Làm quen chữ cái Tên ĐT: Ôn nhóm chữ cái “ i t, c” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết, phân biệt chữ cái “i t, c” thông qua các trò chơi . Biết chơi các trò chơi “Bát canh chữ cái, ghép hình chữ cái, tìm nhà” (EL 15, 39) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái “i t, c” thông qua các trò chơi và biết chơi trò chơi với chữ cái theo cô và các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái “i t, c” thông qua các trò chơi và chơi được trò chơi với chữ cái theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ phân biệt được và phát âm đúng chữ cái “i t, c” thông qua trò chơi. Chơi tốt trò chơi với chữ cái “Bát canh chữ cái, ghép chữ cái, tìm nhà”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phân biệt được và phát âm chữ cái “i t, c” thông qua trò chơi và chơi được trò chơi với chữ cái theo cô và các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ phân biệt được và phát âm chữ cái “v, r” thông qua trò chơi và chơi được trò chơi với chữ cái theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động trò chơi II. Chuẩn bị - Bát, thìa, chữ cái - Tranh chữ cái cắt rời 12
  13. - Ngôi nhà chữ cái i t, c, thẻ chữ cái đủ cho trẻ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề chủ điểm dẫn dắt vào Trò chuyện cùng cô. bài. - Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình chơi các trò chơi chữ cái nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chơi: Bát canh chữ cái - Cô giới thiệu tên trò chơi “Bát canh chữ cái” + Cách chơi: Cô đã chuẩn bị 3 cái bát và 3 đôi Trẻ nghe đũa bên trong cái bát có các chữ cái, các bé chia thành 3 nhóm, bạn nào lên chơi sẽ dùng đũa khuấy đều chữ cái trong bát và gắp lấy 1 chữ cái Trẻ nghe bất kì rồi phát âm to chữ cái đó các bạn trong lớp cùng phát âm theo. + Luật chơi: Bạn nào phát âm sai sẽ phát âm lại và nhảy lò cò 1 vòng - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi. * Trò chơi 2: Ghép hình chữ cái - Cô giới thiệu tên trò chơi “Ghép chữ cái” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội chơi, cô đã Trẻ lắng nghe chuẩn bị sẵn các mảnh tranh cắt rời, yêu cầu các đội chơi lên ghép tranh của đội mình. + Luật chơi: Trong thời gian là 1 bản nhạc đội nào ghép nhanh nhất sẽ giành chiến thắng - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi. * Trò chơi 3: Tìm nhà - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + CC: Cô có tất cả 2 ngôi nhà và cô sẽ phát cho cả lớp mỗi bạn 1 chữ cái khác nhau các bạn vừa Trẻ lắng nghe đi vừa hát khi có hiệu lệnh tìm nhà các bạn phải chạy thật nhanh về ngôi nhà có chữ cái giống với chữ cái mình đang cầm trên tay. + LC: Bạn nào tìm sai phải nhảy lò cò - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4: 13
  14. Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Gia đình – Bán hàng Góc XD: Xây trường tiểu học Góc NT: Hát, múa các bài trong chủ đề Góc HT: Xem tranh ảnh về ngày tết thiếu nhi Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Quan sát thời tiết - Trò chơi: Chạy tiếp cờ - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm thời tiết hôm nay, biết cảnh vật quanh sân trường. Biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm thời tiết hôm nay, biết cảnh vật quanh sân trường. Biết luật chơi, cách chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết đặc điểm thời tiết hôm nay, biết cảnh vật quanh sân trường. biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trre biết được thời tiết hôm nay, cảnh vật quanh sân trường. Chơi đúng luật chơi, cách chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được thời tiết hôm nay, cảnh vật quanh sân trường theo khả năng. Chơi được trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi nhận biết được thời tiết hôm nay theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ ăn mặc đúng thời tiết II. Chuẩn bị: - Trang phục phù hợp, ghế,cờ, để chơi trò chơi. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại, trò chuyện về chủ đề chủ điểm Trẻ trò chuyện cùng cô - Đàm thoại hướng trẻ vào bài Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát thời tiết. - Cho trẻ ra sân và hát bài : Trời nắng trời mưa. Trẻ hát - Các con đang đứng ở đâu ? Trẻ trả lời - Cháu nói xem thời tiết hôm nay như thế nào ? Trẻ trả lời Nắng hay mưa ? - Vì sao cháu lại biết như vậy ? Trẻ trả lời - Chúng mình nhìn xem bầu trời như thế nào ? Có Trẻ trả lời 14
  15. gì ? - Cô giới thiệu về thời tiết hôm nay Trẻ lắng nghe - Với kiểu thời tiết này cháu sẽ ăn mặc như thế Trẻ trả lời nào? => GD: Trẻ biết giữ gìn sức khỏe khi trời nắng Trẻ lắng nghe. phải đội mũ khi ra ngoài, trời mưa thì hạn chế ra ngoài, phải mặc áo mưa và mặc áo ấm * Trò chơi: Chạy tiếp cờ - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi: Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô giới thiệu các đồ chơi ngoài sân trường, cho Trẻ chơi theo ý thích. trẻ chơi dưới sự quan sát của cô. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương: Trẻ vỗ tay Cô B: Lý Mùi Diện 1. Trò chơi học tập: Tìm nhà I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Tìm nhà” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi luật chơi của trò chơi, biết chơi trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi luật chơi của trò chơi, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nắm được cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Tìm nhà”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với trò chơi II. Chuẩn bị - Ngôi nhà, thẻ chữ đủ cho trẻ, lớp học sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, chủ điểm. Trẻ trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tìm nhà Hoạt động 2: Phát triển bài + CC: Cô có tất cả 2 ngôi nhà và cô sẽ phát cho 15
  16. cả lớp mỗi bạn 1 chữ cái khác nhau các bạn vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh tìm nhà các bạn phải Trẻ lắng nghe chạy thật nhanh về ngôi nhà có chữ cái giống với chữ cái mình đang cầm trên tay. + LC: Bạn nào tìm sai phải nhảy lò cò vào cuối giờ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi, động viên trẻ chơi Hoạt động 3 : Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ rửa tay bằng xà phòng với 6 bước rửa tay, vệ sinh cá nhân trẻ - Cô trả trẻ C. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY - Tổng số trẻ: ..................................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: ................................ - Kiến thức, kĩ năng: ......................... - Biện pháp khắc phục.......................................................................................... .. ------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 21 tháng 05 năm 2025 Cô A. Lừu Thị Chứ Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 3, Tay 3, Chân 4, Bụng 5, Bật 5. Trò chơi: Lộn cầu vồng Sinh hoạt tâp thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Múa lân, nhảy bao bố, đốt lửa trại” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức 16
  17. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Múa lân, nhảy bao bố, đốt lửa trại”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ .Trẻ biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Múa lân, nhảy bao bố, đốt lửa trại” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Múa lân, nhảy bao bố, đốt lửa trại” biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói các từ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Múa lân, nhảy bao bố, đốt lửa trại” , gắn từ với hình ảnh mở rộng được câu với từ, chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và nói” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Múa lân, nhảy bao bố, đốt lửa trại” gắn từ với hình ảnh mở mở rộng câu được với từ và chơi trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Múa lân, nhảy bao bố, đốt lửa trại” gắn được từ với hình ảnh và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Múa lân, nhảy bao bố, đốt lửa trại III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu mỗi tổ cử ra một Trẻ chia 3 tổ tổ trưởng. - Hôm nay cô có một món quà dành tặng cho cả lớp Trẻ nghe chúng mình, cô mời 3 tổ trưởng lên khám phá món quà nào. - Mời 3 bạn tổ trưởng cầm món quà của mình về Vâng ạ cùng thảo luận với nhóm mình xem đó là món quà gì nhé. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ khám phá. * Làm quen từ: “Múa lân” - Cô mời đại diện tổ 1 lên nói về món quà vừa được Trẻ nói khám phá. - Tổ 1 vừa được khám phá món quà gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Múa lân” 3 lần Trẻ lắng nghe 17
  18. - Cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cho 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ thức - Tạo tình huống cho trẻ nói + Các chú đang múa gì? Trẻ trả lời + Cô nói mẫu: Các chú đang múa lân Trẻ nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức. Trẻ nói * Làm quen từ: “Nhảy bao bố, đốt lửa trại” - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự - Tạo tình huống cho trẻ nói Trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Bắt lấy và nói” - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Phát triển vận động Tên ĐT: Bò zíc zắc qua 7 điểm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên vận động “Bò dích dắc qua 7 điểm” biết bò theo đường dích dắc ,biết phối hợp nhịp nhàng chân nọ tay kia không chạm vào vạch., biết chơi tốt trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên vận động “Bò zíc zắc qua 7 điểm” theo các bạn, biết bò theo đường dích dắc, phối hợp chân nọ tay kia và bò không chạm vạch theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên vận động “Bò zíc zắc qua 7 điểm” theo các bạn, biết bò theo đường dích dắc, phối hợp chân nọ tay kia và bò không chạm vạch theo khả năng, biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên vận động “Bò zíc zắc qua 7 điểm” thực hiện được vận động đúng kĩ thuật, chơi được trò chơi thành thạo. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên vận động “Bò zíc zắc qua 7 điểm”, thực hiện được vận động theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên vận động “Bò zíc zắc qua 7 điểm”, thực hiện được vận động theo khả năng, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ chăm tập thể dục thể thao, chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ 18
  19. - Phấn III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi chúng mình đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - Để cơ thể luôn khỏe mạnh thì chúng mình cùng Vâng ạ! nhau tập thể dục với cô nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài *Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn đi theo các kiểu đi Trẻ đi theo hiệu lệnh khác nhau: “ Đi thường - đi mũi chân - đi thường - đi gót chân - đi thường – đi bằng má bàn chân - đi thường- chạy chậm - chạy nhanh- chạy chậm - đi thường”. - Trẻ xếp thành 2 hàng dọc Trẻ xếp 2 hàng *Trọng động Bài tập phát triển chung - Động tác tay: Giơ tay lên cao, ra trước, sang Trẻ tập 3Lx 8N ngang - Động tác chân: Ngồi khuỵu gối Trẻ tập 4Lx 8N - Động tác bụng: Quay người sang 2 bên 90 Trẻ tập 2Lx 8N - Động tác bật: Bật tách chân chụm chân Trẻ tập 3Lx 8N - Cô khuyến khích trẻ tập và sửa sai cho trẻ * Vận động cơ bản: Bò vòng qua 7điểm - Cô giới thiệu tên bài tập - Cô làm mẫu lần 1: Thực hiện trọn vẹn bài tập Trẻ chú ý quan sát - Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác: Từ đầu hàng cô đến vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh Trẻ quan sát “Chuẩn bị” cô làm ở tư thế bò và chống 2 bàn tay, 2 bàn chân xuống sàn, mắt nhìn về phía trước, đầu hơi cúi. Khi có hiệu lệnh “Bò” cô bắt đầu bò theo đường dích dắc qua các điểm, khi bò bò chân nọ tay kia và không chạm vào vạch. Bò xong cô về cuối hàng đứng. - Cô làm mẫu lần 3: Nhấn mạnh chỗ khó: Khi thực hiện vận động mắt nhìn thẳng và bò chân nọ Trẻ lắng nghe tay kia - Cho 1-2 trẻ khá lên tập 1-2 trẻ tập - Cho trẻ tập theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ thực hiện - Tổ chức trẻ thi đua giữa các tổ với nhau Trẻ thi đua - Cô chú ý sửa sai cho trẻ -> GD trẻ phải chăm tập thể dục thể thao cho Trẻ nghe người khỏe mạnh 19
  20. * Trò chơi: Ai nhanh nhất - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội và nhiệm vụ Trẻ nghe của 2 đội sẽ phải nhảy qua những chiếc vòng và vận chuyển bóng về đội của mình, đội nào vận chuyển được nhiều bóng nhất sẽ dành chiến thắng Trẻ nghe - Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được nhảy vào 1 vòng. Đội nào thua sẽ nhảy lò cò - Cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân Trẻ đi nhẹ nhàng Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Gia đình – Bán hàng Góc XD: Xây trường tiểu học Góc NT: Hát, múa các bài trong chủ đề Góc TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Xếp hình “Hộp quà” bằng hột hạt - TC: Tự xếp mẫu - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của “Hộp quà” biết dùng hột hạt xếp thành hình “Hộp quà”, Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Tự xếp mẫu” (EM13) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi , đặc điểm nổi bật của “Hộp quà”, Biết xếp hình, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên gọi và biết xếp hình “Hộp quà”, và biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của “Hộp quà”, và xếp được hình “Hộp quà”, bằng hột hạt. Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Tự xếp mẫu” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của “Hộp quà”, và biết xếp được hình “Hộp quà”, và chơi được trò chơi theo các bạn và theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, 1 số đặc điểm của “Hộp quà”, và xếp được hình “Hộp quà”, và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi, đoàn kết với bạn trong khi chơi. 20