Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Bé học gì ở trường tiểu học - Năm học 2024-2025 - Đào Thị Quỳnh Như
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Bé học gì ở trường tiểu học - Năm học 2024-2025 - Đào Thị Quỳnh Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_la_tuan_34_chu_de_be_hoc_gi_o_t.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Bé học gì ở trường tiểu học - Năm học 2024-2025 - Đào Thị Quỳnh Như
- 1 Tuần 34: Chủ đề lớn:Trường tiểu học Chủ đề nhỏ: Bé học gì ở trường tiểu học Thực hiện từ ngày 12 tháng 5 đến ngày 16 tháng 5 năm 2025 Chức năng: Cô A: Đào Thị Quỳnh Như Cô B: Đỗ Thị Bạch Ngát ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG - Tập với lời ca “Tạm biệt búp bê” + Hô hấp 2: Thổi bóng bay + Tay 2: Đưa tay ra trước, lên cao + Bụng 2: Đứng quay người sang 2 bên + Chân 3: Đứng đưa 1 chân ra trước, lên cao + Bật 1: Bật tiến về phía trước TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ “Ai nhanh hơn” I. Mục đích - Rèn phản xạ nhanh, phát triển cơ bắp. II. Chuẩn bị - 2 lá cờ, 2 ghế học sinh III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào chậm chân hơn sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng - Cách chơi: Cô đặt 3- 5 vòng tòn ở nhiều vị trí trong lớp, mỗi vòng có các kí hiệu về bút, bàn, ghế khác nhau. Cho 3-5 trẻ lên chơi với giỏ lô tô các loại bút, bàn, ghế . Cô quy định “Các cháu hãy mang về loại bút để vẽ. Cháu nào có lô tô về các loại bút sẽ chạy nhanh về nhà có biểu tượng về bút. Cũng tương tự như vậy với các loại bút khác. Khi trẻ đã chơi thành thạo, cô có thể nói “Các cháu hãy mang về nhà 3 loại bút, 4 loại bàn, 5 loại ghế” Thi xem bạn nào chọn đúng và chạy về nhà nhanh nhất. Cho trẻ đếm số lượng đúng với quy định của cô. - Tổ chức cho trẻ chơi 2. TCHT “Ai nhanh hơn” I. Mục đích – Yêu cầu - Trẻ chọn và gọi đúng tên các đồ dùng đồ chơi đó. Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. II. Chuẩn bị - Đồ dùng học tập như: Sách, vở, bút, bảng III. Tiến hành - Luật chơi: Ai lấy sai đồ dùng và gọi tên không đúng phải nhảy lò cò.
- 2 - Cách chơi: Cho trẻ ngồi hình vòng cung. Lớp ta có 1 số đồ dùng đồ chơi học tập giống ở trường tiểu học. Bạn nào lên chọn đồ chơi thì quan sát kĩ đồ dùng đồ chơi mà ở trường tiểu học các con sẽ được học và sử dụng.Trẻ lên chơi chọn đồ chơi và gọi tên đồ chơi đó. Cô lần lượt gọi các cháu lên chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: “Lộn cầu vồng” I. Mục đích – Yêu cầu - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, học được những câu đồng dao. II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III. Tiến hành - Luật chơi: Đến câu cuối cùng mà trẻ làm cái bắt được tay trẻ thì trẻ đó sẽ bị thua và phải nhảy lò cò 1 vòng và đổi vai chơi cho bạn. - Cách chơi: Từng cặp trẻ đứng đối mặt nhau, cầm tay nhau rồi vừa đọc bài đồng dao vừa vung tay sang 2 bên theo nhịp Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng - Khi đọc đến tiếng cuối cùng, cả hai trẻ cùng chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, cầm tay nhau hạ xuống dưới, tiếp tục đọc, vừa đọc vừa vung tay nhau như lần trước, đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay để trở về tư thế ban đầu - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Cô giáo, gia đình - XD: Xây trường tiểu học - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây _____________________________________________
- 3 Thứ 2 ngày 12 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Tạm biệt búp bê” HH2 – T2 – B2 – C3 – B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Thể dục, âm nhạc, tiếng anh I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: Thể dục, âm nhạc, tiếng anh, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Thể dục, âm nhạc, tiếng anh. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) Trẻ 3T: Trẻ biết nói các từ: Thể dục, âm nhạc, tiếng anh. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) Trẻ 2T: Trẻ lắng nghe và biết nói theo cô các từ: Thể dục, âm nhạc, tiếng anh theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Thể dục, âm nhạc, tiếng anh. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi “Tôi nhìn thấy” Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: Thể dục, âm nhạc, tiếng anh. Nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” đúng cách đúng luật Trẻ 3T: Trẻ nói được các từ: Thể dục, âm nhạc, tiếng anh. Chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” Trẻ 2T: Trẻ nói các từ: Thể dục, âm nhạc, tiếng anh cùng cô. Chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo khả năng - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học. Giáo dục trẻ yêu quý trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Thể dục, âm nhạc, tiếng anh III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “Tạm biệt búp bê” trò chuyện với - Trẻ hát trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Thể dục - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Thể dục” - Trẻ quan sát
- 4 + Cô có hình ảnh gì đây? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời + Cô giới thiệu với trẻ từ “Thể dục” cô chỉ và nói - Trẻ lắng nghe 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô + Cho trẻ lên chỉ và nói rồi về chỗ ngồi. - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp, tổ nhóm, cá - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá nhân nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nói cho trẻ) - Các bạn nhỏ đang làm gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Trẻ nói hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” - Chuỗi 3 hành động: Cho trẻ lên lấy tranh thể - Trẻ thực hiện dục và đọc to tranh vừa lấy sau đó đưa tranh cho cô hoặc cho bạn * LQVT: Âm nhạc, tiếng anh làm tương tự + Giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện : TC “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Tập đồ chữ cái v, r I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Biết phát âm chữ v, r biết tô màu, nối hình vẽ có chứa chữ cái, biết tô màu các hình vẽ, biết cầm bút đồ chữ v, r theo nét chấm mờ. Biết nhận xét và trưng bày sản phẩm Trẻ 4T: Biết phát âm chữ v, r. Trẻ biết tô màu vào hình có chứa chữ cái, biết đồ theo nét chấm mờ chữ cái v, r Trẻ 3T: Biết gọi tên chữ v, r. Trẻ biết đồ theo nét chấm mờ và tô màu bức tranh Trẻ 2T: Biết gọi tên chữ v, r theo khả năng. Trẻ biết đồ theo nét chấm mờ và tô màu bức tranh theo ý thích - KN: Trẻ 5T: Phát âm chữ cái v, r to và rõ ràng, cầm bút đúng cách và tư thế ngồi trong khi đồ, đồ đúng theo các nét chấm mờ đã có sẵn. Trẻ 4T: Trẻ cầm bút đúng cách, tô màu tranh, đồ chữ v, r in rỗng Trẻ 3T: Trẻ tô được màu tranh, đồ chữ v, r in rỗng Trẻ 2T: Trẻ tô màu tranh, đồ chữ v, r theo khả năng - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động giờ học, có ý thức tổ chức kỉ luật.
- 5 II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh in cho trẻ tập tô, bút chì, bút sáp màu đủ cho trẻ - Đồ dùng của trẻ: Vở làm quen chữ cái 3,4,5T, bút sáp màu. III. Cách tiến hành Họat động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” trò - Trẻ chơi chuyện dẫn dắt vào bài. 2. Phát triển bài - Các bạn ơi tuần vừa rồi chúng mình đã được - Trẻ trả lời học nhóm chữ cái nào rồi. - Giờ học hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng - Trẻ trả lời nhau tập tô chữ cái v, r nhé. - Hôm nay cô đã chuẩn bị cho chúng mình rất nhiều đồ dùng học tâp( vở tập tô, bút màu, bút chì). Xin mời các bạn nhẹ nhàng lên lấy đồ dùng và về chỗ ngồi nào. * Hướng dẫn trẻ tập tô +Trẻ 5T + Chữ cái v - Nhiệm vụ của các bé tô màu những vòng tròn - Trẻ lắng nghe có chữ cái v - Đưa tranh: “Mặt trăng và cầu vồng” cho trẻ đọc và nối hình vẽ có chứa chữ cái v với chữ cái v - Các bé hãy cùng nhìn xem đây là gì? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc: “Bé tập vẽ, vận động viên” - Trẻ đọc - Nhiệm vụ của các bé tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các - Trẻ lắng nghe từ. - Đây là những chữ v được viết bằng nét chấm mờ, các con sẽ dùng bút chì đồ trùng khít lên những nét chấm mờ nhé - Trẻ quan sát - Hướng dẫn trẻ đồ chữ v in mờ + Chữ cái r - Các bé hãy tô màu những vòng tròn có chữ cái r - Đưa tranh: “Cái rổ, cái cốc” cho trẻ đọc và nối hình vẽ có chứa chữ cái r với chữ cái r - Các bé hãy cùng nhìn xem đây là? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc: “Đống rơm, cá rô” - Trẻ đọc
- 6 - Nhiệm vụ của các bé tô màu các hình vẽ, đồ - Trẻ quan sát các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. - Đây là những chữ r được viết bằng nét chấm - Trẻ lắng nghe mờ, các con sẽ dùng bút chì đồ trùng khít lên những nét chấm mờ nhé - Hướng dẫn trẻ đồ chữ r in mờ - Trẻ quan sát *Trẻ 4T: Cho trẻ tô màu xanh chiếc va li có chữ cái v. Tô màu đỏ những đồ dùng có chữ r. Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những chiếc quạt và cầu trượt. Tô màu chữ v, r. - Cô hướng dẫn trẻ đồ chữ cái v, r *Trẻ 2-3T: Hướng dẫn tô theo nét chấm mờ - Trẻ lắng nghe hoàn thiện bức tranh và tô màu bức tranh theo ý thích - Trẻ nghe * Trẻ thực hiện tô - Đây là quyển vở tập tô, đây là trang bìa sau trang bìa là trang số 1 tiếp đến các con mở đến - Trẻ quan sát trang có chữ cái v,r giúp cô ra nào. - Hỏi trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi? - Trẻ nhắc lại tư thế ngồi - Cô cho trẻ thực hiện tô vào vở ( cô bao quát nhắc trẻ tô theo nét chấm mờ và tô không nhấc - Trẻ thực hiện bút) * Trưng bày, nhận xét sản phẩm - Trẻ tô xong cho trẻ mang vở lên trưng bày. - Trẻ mang sản phẩm lên trưng bày - Chúng mình cùng quan sát vở các bạn và nhận - Trẻ nhận xét xét, con thích bài nào? Vì sao? - Trẻ trả lời - Vì sao con thích bài bạn? - Trẻ trả lời - Mời một bạn giới thiệu bài của mình: Vì sao con lại tô được đẹp như vậy? con tô như thế nào? - Trẻ trả lời - Con thích bài nào? vì sao? - Cô nhận xét chung: khen ngợi bài tô đẹp nhắc - Trẻ lắng nghe 1 số bài chú ý tô phải tô trùng khít, động viên trẻ cố gắng. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
- 7 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Xếp hình quyển sách bằng hột hạt TC: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Biết xếp hình quyển sách bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích Trẻ 4T: Biết xếp hình quyển sách bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do Trẻ 3T: Biết xếp hình quyển sách bằng hột hạt thóc theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do Trẻ 2T: Biết xếp hình quyển sách bằng hột hạt theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do - KN: Trẻ 5T: Trẻ trả lời to rõ ràng các câu hỏi của cô, có kỹ năng lựa chọn hột hạt để xếp được hình quyển sách. Chơi thành thạo trò chơi “Kéo co” và chơi tự do Trẻ 4T: Trẻ trả lời đúng một số câu hỏi của cô, lựa chọn hột hạt để xếp được hình quyển sách. Chơi trò chơi “Kéo co” đúng luật, đúng cách và chơi tự do Trẻ 3T: Trẻ trả lời được một số câu hỏi của cô, lựa chọn hạt để xếp được hình quyển sách theo cô. Chơi được trò chơi “Kéo co” theo khả năng và chơi tự do Trẻ 2T: Trẻ trả lời được một số câu hỏi của cô, lựa chọn hạt để xếp được hình quyển sách theo khả năng. Chơi được trò chơi “Kéo co” theo khả năng và chơi tự do - TĐ: Trẻ biết yêu quý trường tiểu học, biết giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hột hạt, sân sạch sẽ - Đồ dùng của trẻ: Dây kéo co III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân vừa đi vừa đọc bài đồng dao - Trẻ đọc “Dung dăng dung dẻ” 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Xếp quyển sách bằng hột hạt - Chúng mình nhìn xem cô có gì đây? (Trẻ - Trẻ trả lời 2,3,4,5T) - Cô cho trẻ phát âm: Quyển sách - Trẻ phát âm - Quyển sách có những đặc điểm gì? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời
- 8 - Quyển sách được cô xếp từ những hạt gì? (Trẻ - Trẻ trả lời 5T) - Các con có biết cái gì ở bên trong quyển sách - Trẻ trả lời này không? (Trẻ 4,5T) - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ thực hiện xếp quyển sách từ những hột hạt theo nhóm - Trẻ xếp * TC: “Kéo co” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Cô giáo, gia đình - XD: Xây trường tiểu học - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Múa xuân về trên bản Mông * Chuẩn bị: Đồ dùng của cô máy tính có các video nhạc về bài múa xuân về trên bản mông - Cô cho trẻ xem video bài múa: múa xuân về trên bản mông - Cô tập mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ tập mẫu cùng cô - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ tập Chơi tự do - Cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe: .................................................................................................................................
- 9 - Trạng thái, cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ: ................................................................................................................................. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________________ Thứ 3 ngày 13 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Tạm biệt búp bê” HH2 – T2 – B2 – C3 – B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Tiếng việt, toán, mĩ thuật I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: Tiếng việt, toán, mĩ thuật, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Tiếng việt, toán, mĩ thuật. Biết phát triển từ thành câu. Trẻ 3T: Trẻ biết nói các từ: Tiếng việt, toán, mĩ thuật. Trẻ 2T: Trẻ lắng nghe và biết nói mẫu theo cô các từ: Tiếng việt, toán, mĩ thuật theo khả năng. - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Tiếng việt, toán, mĩ thuật. Nói đúng câu phát triển. Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: Tiếng việt, toán, mĩ thuật. Nói đúng câu phát triển. Trẻ 3T: Trẻ nói được các từ: Tiếng việt, toán, mĩ thuật. Trẻ 2T: Trẻ nói các từ: Tiếng việt, toán, mĩ thuật cùng cô. - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học. yêu quý trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Quần áo kaki, mũ cối, dép cao su
- 10 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” dẫn - Trẻ chơi dắt vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Tiếng việt - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh - Trẻ quan sát “Tiếng việt” + Cô có hình ảnh gì đây? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời + Cô giới thiệu với trẻ từ “Tiếng việt” cô chỉ và - Trẻ lắng nghe nói 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô + Cho trẻ lên chỉ và nói rồi về chỗ ngồi - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp, tổ nhóm, cá - Trẻ nói nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá nhân cho trẻ) nói - Đây là quyển sách gì? (Trẻ 4,5T) - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Trẻ trả lời hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” - Trẻ nói - Chuỗi 3 hành động: Cho trẻ lên lấy tranh tiếng việt và đọc to tranh vừa lấy sau đó đưa tranh cho cô hoặc cho bạn - Trẻ thực hiện * LQVT: Toán, mĩ thuật thực hiện tương tự + Giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học * Ôn luyện : TC “Hình gì biến mất” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc bài - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG: PHÁT TRIỂN NGÔN NGŨ Đề tài: Dạy trẻ thuộc thơ “Bé vào lớp 1” I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết nội dung bài thơ, biết đọc thuộc bài thơ “Bé vào lớp 1”. Trẻ 4T: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung, biết đọc bài thơ “Bé vào lớp 1”. Trẻ 3T: Trẻ biết tên bài thơ, biết đọc bài thơ “Bé vào lớp 1” cùng cô. Trẻ 2T: Trẻ biết đọc bài thơ “ Bé vào lớp 1” theo khả năng
- 11 - KN: Trẻ 5T: Trẻ đọc thuộc thơ, trả lời to rõ ràng các câu hỏi của cô. Trẻ có kỹ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ Trẻ 4T: Trẻ đọc thuộc bài thơ, trả lời đúng một số câu hỏi của cô. Trẻ có kỹ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Trẻ 3T: Trẻ đọc được bài thơ cùng cô, trả lời được một số câu hỏi. Trẻ có kỹ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Trẻ 2T: Trẻ đọc bài thơ theo khả năng, trẻ có kỹ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - TĐ: Giáo dục trẻ yêu quý trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa bài thơ “Bé vào lớp 1” - Đồ dùng của trẻ: Bóng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài - Cả lớp cùng hát “Tạm biệt búp bê” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Bài hát nói về điều gì?(Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời 2: Phát triển bài *Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô đọc bài thơ lần 1: Cô giới thiệu tên bài thơ, tên - Trẻ lắng nghe tác giả - Cô đọc thơ lần 2: Kết hợp hình ảnh minh họa - Trẻ lắng nghe Giảng nội dung: Bài thơ nói về tâm trạng vui vẻ, hào hứng của bạn nhỏ ngày đầu lên lớp 1. - Cô đọc lần 3 * Tìm hiểu nội dung bài thơ - Cô vừa đọc bài thơ gì ? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Bài thơ do ai sáng tác ? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Bài thơ nói về điều gì? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Bé dậy sớm để làm gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Bé đến trường cùng ai? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Bầu trời mùa thu thì như thế nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Bé đã thể hiện tình cảm như thế nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ: Cô giáo dục trẻ chăm ngoan học và yêu quý trường tiểu học - Trẻ lắng nghe * Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Cho cả lớp đọc thơ 2 lần - Trẻ đọc - Cho tổ - nhóm – cá nhân đọc thơ 2 lần - Trẻ đọc - Các đội thi đua với nhau - Trẻ thi đua
- 12 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: “Bắt lấy và nói” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét kết quả 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Nước đổi màu TC: “Mèo đuổi chuột” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết làm thí nghiệm cùng cô, biết khi đổ nước màu gì vào nước thì nước chuyển thành chính màu nước đó. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 4T: Trẻ biết làm thí nghiệm cùng cô, biết khi đổ nước màu vào nước thì nước chuyển thành chính màu nước đó biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 3T: Trẻ làm thí nghiệm cùng cô theo hướng dẫn, biết khi đổ nước màu vào nước thì nước chuyển thành chính màu nước đó theo cô, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 2T: Trẻ làm thí nghiệm cùng cô theo khả năng, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ 5T: Trẻ thực hiện được thí nghiệm, trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Trẻ thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn, trả lời đúng các câu hỏi của cô. Chơi trò chơi đúng cách đúng luật Trẻ 3T: Trẻ thực hiện thí nghiệm theo cô, trả lời được một số câu hỏi của cô và chơi được trò chơi Trẻ 2T: Trẻ thực hiện thí nghiệm theo khả năng, trả lời được một số câu hỏi của cô và chơi được trò chơi - TĐ: Trẻ tham gia tích cực vào hoạt động II. Chuẩn bi - Đồ dùng của cô: Màu nước, các cốc nước. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài - Dẫn trẻ vừa đi tham quan giới thiệu “Hộp quà bí ẩn”
- 13 trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trẻ tham quan, trò 2. Phát triển bài chuyện * Hoạt động có chủ đích: Làm thí nghiệm Nước đổi màu: - Hôm nay, cô sẽ cho chúng mình làm thí nghiệm với nước để xem nước có điều kì diệu gì nhé! - Cô đã chuẩn bị màu nước và các cốc nước. Các con - Trẻ trả lời nhìn xem cô có các lọ màu nước màu gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Bây giờ, cô mời 1 bạn nhỏ các giọt màu đỏ vào nước xem có điều gì xảy ra nhé! - Các con nhìn xem cốc nước chuyển sang màu gì rồi? - Trẻ trả lời (Trẻ 3,4,5T) - Cho trẻ lên thực hiện tương tự với màu vàng, màu - Trẻ trả lời xanh. - Sau khi quan sát và làm thí nghiệm xong bạn nào cho thầy biết tại sao các cốc nước lại chuyển màu? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Cô kết luận lại cho trẻ. * TC: Mèo đuổi chuột - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ 3. Kết thúc - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ đi vào lớp - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Cô giáo, gia đình - XD: Xây trường tiểu học - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc c HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Ghép tranh I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Củng cố khắc sâu kiến thức cho trẻ tên bài thơ tên tác giả và nội dung bài thơ “Bé vào lớp 1” cho trẻ thông qua trò chơi “Ghép tranh” Trẻ 4T: Củng cố khắc sâu cho trẻ tên bài thơ tên tác giả và nội dung bài thơ “Bé vào lớp 1”cho trẻ thông qua trò chơi “Ghép tranh”
- 14 Trẻ 3T:Củng cố cho trẻ tên bài thơ tên tác giả và nội dung bài thơ “Bé vào lớp 1”cho trẻ thông qua trò chơi “Ghép tranh” Trẻ 2T:Củng cố cho trẻ tên bài thơ tên tác giả và nội dung bài thơ “Bé vào lớp 1”cho trẻ thông qua trò chơi “Ghép tranh” theo khả năng. - KN: Trẻ 5T: Trẻ chơi thành thạo trò chơi: “Bắt lấy và nói” Trẻ 4T: Trẻ chơi trò chơi: “Ghép tranh” đúng luật đúng cách. Trẻ 3T: Trẻ chơi được trò chơi: “Ghép tranh” Trẻ 2T: Trẻ chơi được trò chơi: “Ghép tranh” theo khả năng - TĐ: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - Tranh có nội dung bài thơ “Bé vào lớp 1” III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào ghép chậm hoặc không giống tranh mẫu sẽ là đội thua và phải hát tặng cô và cả lớp một bài hát. - Cách chơi: Cô chia lớp làm 2 tổ. Mỗi tổ một bức tranh rời về nội dung bài thơ: Bé vào lớp 1 Nhiệm vụ của các đội là ghép các tranh nhỏ tạo thành bức tranh to giống mẫu của cô. Đội nào thực hiện đúng và nhanh thì đội đó sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do - Cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe:.............................................................................................. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ: ................................................................................................................................. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................................................................................................... ________________________________________
- 15 Thứ 4 ngày 14 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Tạm biệt búp bê” HH2 – T2 – B2 – C3 – B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Đạo đức, tự nhiên và xã hội, hoạt động trải nghiệm I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: Đạo đức, tự nhiên và xã hội, hoạt động trải nghiệm, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nói, bạn làm” (EL 21) Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Đạo đức, tự nhiên và xã hội, hoạt động trải nghiệm, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nói, bạn làm” (EL 21) Trẻ 3T: Trẻ biết nói các từ: Đạo đức, tự nhiên và xã hội, hoạt động trải nghiệm. Biết chơi trò chơi “Tôi nói, bạn làm” (EL 21) Trẻ 2T: Trẻ lắng nghe và biết nói mẫu theo cô các từ: Đạo đức, tự nhiên và xã hội, hoạt động trải nghiệm theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Tôi nói, bạn làm” (EL 21) - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Đạo đức, tự nhiên và xã hội, hoạt động trải nghiệm. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi “ Tôi nói bạn làm. Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: Đạo đức, tự nhiên và xã hội, hoạt động trải nghiệm. Chơi trò chơi “Tôi nói, bạn làm” đúng cách đúng luật Trẻ 3T: Trẻ nói được các từ: Đạo đức, tự nhiên và xã hội, hoạt động trải nghiệm cùng cô. Chơi được trò chơi “Tôi nói, bạn làm” Trẻ 2T: Trẻ nói các từ: Đạo đức, tự nhiên và xã hội, hoạt động trải nghiệm cùng cô. Chơi được trò chơi “Tôi nói, bạn làm” theo khả năng - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh và tranh: Đạo đức, tự nhiên và xã hội, hoạt động trải nghiệm III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về trường tiểu học dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô
- 16 trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Đạo đức - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Đạo đức” + Cô có hình ảnh gì đây? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ quan sát + Cô giới thiệu với trẻ từ “Đạo đức” cô chỉ và nói - Trẻ trả lời 3 lần. - Trẻ lắng nghe + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói rồi về chỗ ngồi. - Trẻ nói cùng cô - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp, tổ nhóm, cá nhân trẻ nói 1 lần (cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Trẻ nói - Đây là quyển sách gì? (Trẻ 4,5T) - Lớp- Tổ- Nhóm- Cá nhân - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình nói thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ lên lấy tranh đạo đức và đưa cho bạn - Trẻ nói * LQVT: Tự nhiên xã hội, hoạt động trải nghiệm thực hiện tương tự - Trẻ thực hiện * Ôn luyện: TC “Tôi nói bạn làm EL21” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ XÃ HỘI Đề tài: Trò chuyện về trường tiểu học I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết tên trường tiểu học, biết trong trường có nhiều lớp và có nhiều thầy cô giáo, có các anh chị học sinh và ở trong lớp có nhiều đồ dùng học tập. Trẻ 4T: Trẻ biết tên trường tiểu học, biết trong trường có nhiều lớp và có nhiều thầy cô giáo, có các anh chị học sinh và ở trong lớp có nhiều đồ dùng học tập Trẻ 3T: Trẻ biết tên trường tiểu học, biết trong trường có nhiều lớp và có nhiều thầy cô giáo, có các anh chị học sinh và ở trong lớp có nhiều đồ dùng học tập theo hướng dẫn Trẻ 2T: Trẻ biết tên trường tiểu học, biết trong trường có nhiều lớp và có nhiều thầy cô giáo, có các anh chị học sinh và ở trong lớp có nhiều đồ dùng học tập theo khả năng. - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói được tên trường tiểu học. Trẻ có kĩ năng quan sát, ghi nhớ. Trẻ trả lời to, rõ ràng các câu hỏi của cô.
- 17 Trẻ 4T: Trẻ nói tên trường tiểu học. Trẻ có kĩ năng quan sát, ghi nhớ. Trẻ trả lời to, rõ ràng các câu hỏi của cô. Trẻ 3T: Trẻ nói tên trường tiểu học. Trẻ có kĩ năng quan sát, ghi nhớ. Trẻ trả lời to các câu hỏi của cô. Trẻ 2T: Trẻ nói được tên trường tiểu học theo khả năng. Trẻ có kĩ năng quan sát, ghi nhớ. - TĐ: Trẻ mong ước được đi học ở trường tiểu học, yêu quý trường lớp II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh trường tiểu học, 1 số đồ dùng học tập III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “Tạm biệt búp bê” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Trong bài hát nói về điều gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô trò chuyện về bài hát dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Tìm hiểu khám phá - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Trường tiểu học - Trẻ quan sát - Cô có bức tranh gì đây? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trường tiểu học - Cô cho trẻ đọc: Trường tiểu học - Trẻ đọc - Bạn nào có nhận xét về bức tranh trường tiểu - Trẻ nhận xét học nào? (Trẻ 4,5T) - Trong trường tiểu học có rất là nhiều lớp học, - Trẻ trả lời các con có biết đó là những lớp nào không? (Trẻ 4,5T) - Bạn nào trong lớp mình đã được thăm quan - Trẻ trả lời trường tiểu học rồi? (Trẻ 2,3,4,5T) - Con thấy lớp học ở trường tiểu học có đặc - Trẻ trả lời điểm gì? (Trẻ 3,4,5T) - Các con thấy trường mầm non và trường tiểu - Trẻ trả lời học có gì khác nhau? (Trẻ 5T) - Cô củng cố lại: Ở sân trường mầm non có - Trẻ chú ý quan sát và lắng nhiều đồ chơi hơn trường tiểu học và giờ học ở nghe. trường mầm non ngắn hơn giờ học ở trường tiểu học. - Các con có thích được lên lớp 1 vào học ở - Trẻ trả lời trường tiểu học không? (Trẻ 2,3,4,5T) - Năm học mới các bạn 5 tuổi sẽ được lên lớp 1 - Trẻ trả lời
- 18 và được vào học ở trường tiểu học đấy các cháu có thích không nào? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Vậy các cháu phải chăm ngoan học giỏi, nghe lời cô để năm học mới các cháu lên lớp 1 rồi vào học ở trường tiểu học nhé. * Tìm hiểu sau quan sát - Sang năm mới các bạn 5 tuổi sẽ lên lớp mấy ? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Lên lớp 1 cô và học sinh xưng hô như thế nào? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Trường tiểu học có gì khác trường mầm non? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời * Củng cố + TC: Thi xem đội nào nhanh - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Sự kì diệu của nam châm TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết làm thí nghiệm cùng cô, biết tên gọi, đặc điểm, chất liệu của một số đồ vật: thìa, vòng nhựa, đinh ốc, thanh sắt, khuy áo, giấy, hoa nhựa Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 4T: Trẻ biết làm thí nghiệm cùng cô, biết biết tên gọi, chất liệu của một số đồ vật: thìa, vòng nhựa, đinh ốc, thanh sắt, khuy áo, giấy, hoa nhựa Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 3T: Trẻ biết làm thí nghiệm theo cô, biết biết tên gọi của một số đồ vật : thìa, vòng nhựa, đinh ốc, thanh sắt, khuy áo, giấy, hoa nhựa Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 2T: Trẻ biết làm thí nghiệm theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ 5T: Trẻ thực hiện được thí nghiệm. Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phối hợp các giác quan để phán đoán, suy luận. Trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi
- 19 Trẻ 4T: Trẻ thực hiện được thí nghiệm. Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phối hợp các giác quan để phán đoán, suy luận. Trả lời đúng một số câu hỏi của cô, chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. Trẻ 3T: Trẻ thực hiện thí nghiệm theo cô. Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ, trả lời được một số câu hỏi của cô và chơi được trò chơi Trẻ 2T: Trẻ thực hiện thí nghiệm. Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ, trả lời được một số câu hỏi của cô theo khả năng và chơi được trò chơi - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học II. Chuẩn bị - Nam châm, hộp giấy - Rổ đựng các đồ vật: Kéo, kẹp bài, ghim bài, gọt bút chì, cặp tóc, thìa, vòng nhựa, đinh vít, giấy, khối gỗ, hoa nhựa, xốp, giấy, tấm nhựa, bút chì... III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài “Điều kì lạ quanh ta” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Trong cuộc sống có rất nhiều điều kì lạ mà chúng ta chưa khám phá. Bây giờ cô sẽ cho các con chơi 1 trò chơi. Đó là trò chơi “Ném tiêu” 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: “Làm thí nghiệm sự kì diệu của nam châm” + Trò chơi “Ném tiêu”. - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Khi các con chơi ném những chiếc tiêu, các con có cảm nhận điều gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Thế tại sao có cái thì dính mà có cái thì bị rơi? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Bây giờ, cô sẽ cầm 2 cái tiêu này ném vào tấm bảng trên các con có nhận xét gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Vì sao chiếc tiêu này lại bị dơi? Còn chiếc tiêu này lại dính? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Theo các con vì sao cái tiêu nam châm này lại dính vào tấm bảng? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Để xem 2 chiếc tiêu này làm bằng gì và nam châm hút sắt. Không biết điều đó có xảy ra hay không cô sẽ làm thí nghiệm cho các con. Trước khi cô làm thí
- 20 nghiệm để các con quan sát cô mời các bạn đội trưởng lên cất đồ của nhóm mình giúp cô nào. + Trẻ khám phá sự kỳ diệu của nam châm. - Trẻ trả lời - Cô có rất nhiều đồ dùng trong rổ: các con nhìn xem cô có gì nào? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô đố các con, làm thế nào để những đồ vật này chuyển động mà không dùng đến tay? (Trẻ 4,5T) - Có rất nhiều ý kiến hay nhưng để xem thử cô làm thế nào? Các con hãy nhắm mắt lại nào. - Trẻ trả lời - Các con nhìn xem có những đồ vật gì chuyển động? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Còn đồ vật gì không chuyển động? Vì sao các đồ vật này chuyển động được? (Trẻ 4,5T) - Trẻ lắng nghe - Để chuyển động được các đồ vật này, cô sử dùng nam châm đấy. Muốn biết nam châm hút được cái gì, làm cái gì chuyển động được bằng chất liệu gì thì các con hãy cùng khám phá với cô nào. Bây giờ, cô mời các con lấy đồ dùng của mình về chỗ nào. - Các con hãy lấy xếp hết đồ dùng lên trên mặt hộp. - Trẻ thực hiện Lúc nãy các con đã xem cô làm rồi bây giờ các con hãy làm và thấy điều gì nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Khi các con để nam châm dưới mặt hộp giấy, các con thấy các đồ vật bằng sắt ở phía trên như thế nào? - Lực hút như thế nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Nam châm của các con đâu? Cô muốn các con để nam châm trực tiếp vào các đồ vật xem thử lực hút - Trẻ trả lời của nam châm hút như thế nào? (Trẻ 3,4,5T) - Các con thấy lực hút của nam châm trực tiếp và - Trẻ trả lời lực hút của nam châm qua giấy cái nào mạnh hơn? (Trẻ 4,5T) - Trẻ thực hiện - Bây giờ các con hãy lấy hết đồ xuống và đặt thêm 1 quyển sách lên phía trên để tăng thêm độ dầy của mặt hộp. Sau đó để các đồ dùng lên trên và các con thử xem nam châm với đồ vật bằng sắt như thế nào? - Trẻ trả lời - Khi các con cho nam châm trực tiếp với đồ vật bằng sắt, nam châm qua 1 lớp mỏng và 1 lớp dầy thì lực hút của nam châm với đồ vật bằng sắt như thế nào với nhau? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Khi các con cho nam châm hút các đồ vật qua 1

