Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 29 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường bộ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

pdf 25 trang Phúc An 13/10/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 29 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường bộ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_la_tuan_29_chu_de_mot_so_phuong.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 29 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường bộ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Tuần 29 (Thực hiện từ ngày 7 tháng 4 đến ngày 11 tháng 4 năm 2025) Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2025 Nghỉ lễ mùng 10/3 (giỗ tổ Hùng Vương) ......................................... Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2025 A. Hoạt động sáng 1. Tên hoạt động: Thể dục sáng ĐT: Hô hấp 3; Tay 2; Chân 4; Bụng 3 ; Bật 2 2. Tên hoạt động: Làm quen tiếng việt Đề tài: LQVT: Đi bộ trên vỉa hè. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các câu: Đi bộ trên vỉa hè. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy xe máy, - Trẻ 4T: Hiểu và biết nói các câu: Đi bộ trên vỉa hè. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy theo gợi ý của cô - Trẻ 3T: Biết nói các câu: Đi bộ trên vỉa hè. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, biết nói câu theo khả năng của trẻ 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Nói rõ ràng, chính xác được các câu: Đi bộ trên vỉa hè. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy và phát triển được từ thành câu rõ ràng. - Trẻ 4T: Nói chính xác được câu: Đi bộ trên vỉa hè. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy và phát triển được câu theo gợi ý - Trẻ 3T: Nói được các câu: Đi bộ trên vỉa hè. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy và nói được câu theo khả năng của trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú hoạt động - GD: Trẻ biết chấp hành an toàn khi tham gia giao thông. II. Chuẩn bị: - Cô chuẩn bị tranh III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Đường em đi” - Trẻ hát 1 lần - Dẫn dắt trẻ vào bài HĐ2. Phát triển bài * Làm mẫu - Cô đưa tranh “Đi bộ trên vỉa hè” và giới thiệu - Trẻ quan sát và lắng nghe cho trẻ biết bức tranh và đọc từ “Đi bộ trên vỉa hè” và nói 3 lần. * Thực hành - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói cùng cô 3 lần. - 2 trẻ thực hiện
  2. - Cho Lớp- Tổ- Nhóm- CN lên chỉ và nói 2-3 - Lớp- Tổ- Nhóm- CN lần (Cô sửa sai cho trẻ) - Cho trẻ 4-5T phát triển câu - Trẻ trả lời - Các cháu vừa được làm quen với từ, câu gì? - Trẻ kể - GD: Chấp hành luật giao thông * Ôn luyện TC: Ai nói nhanh - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 2-3 lần HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. - Trẻ chú ý 3. Hoạt động: Làm quen chữ cái Tên đề tài: Làm quen chữ cái s, x TC: Chữ cái của tuần ( EL 7) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nhận biết, phân biệt và phát âm đúng chữ cái x, x. Trẻ biết đặc điểm cấu tạo của chữ s,x biết chơi trò chơi “Chữ cái của tuần” (EL 7) - Trẻ 4T: Phát âm chữ cái s, x và các từ theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi theo cô hướng dẫn - Trẻ 3T: Phát âm chữ cái s, x và các từ theo cô, biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ phát âm rõ ràng, mạch lạc chữ s, x nhanh nhẹn và khéo léo khi tham gia trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ phát âm được chữ cái s, x và chơi trò chơi theo cô - Trẻ 3T: Trẻ phát âm được chữ cái s, x và chơi trò chơi theo khả năng 3. Thái độ : - Trẻ hứng thú tham gia tiết học. Biết tuân thủ luật chơi, chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng của cô: - Tranh có từ: Xe tay ga,sân bay - Từ: Xe tay ga, sân bay - 2 bảng chữ cái để trẻ chơi trò chơi nối chữ 2 . Đồ dùng của trẻ: Thẻ chữ s, x đủ cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Làm quen chữ “x” - Chúng mình cùng quan sát xem đây là bức tranh gì? - Xe tay ga - Bức tranh “Xe tay ga”, dưới hình ảnh “Xe tay ga” có từ: Xe tay ga, cô đọc 3 lần - Trẻ quan sát - Cả lớp đọc 3 lần: Xe tay ga
  3. - Cô dùng thẻ chữ rời ghép lại thành từ Xe tay ga - Cả lớp đọc 3 lần: Xe tay ga - Bây giờ cô xin mời một bạn lên tìm cho cô chữ cái đã được học rồi nào! - Trẻ 5T tìm - Chữ e,a các con đã được học rồi, hôm nay cô và các con cùng nhau tìm hiểu về chữ x nhé, còn những chữ khác, giờ sau chúng mình sẽ học. - Bạn nào giỏi cho cô biết đây là chữ gì? - Đây là chữ x đấy. Chúng mình cùng nghe cô - Chữ x phát âm nhé ( Cô phát âm 3 lần) - Trẻ nghe - Mời con đọc nào? - Trẻ đọc chữ t: cả lớp ( tổ, - Bạn nào có nhận xét gì về chữ x ? cá nhân 3 lần - Cô khái quát lại: Cấu tạo của Chữ x là chữ gồm - 3-4 trẻ nhận xét. một nét xiên phải và 1 nét xiên trái cắt nhau tại 1 điểm tạo thành - Trẻ 5T nhắc lại đặc điểm - Mời một bạn nhắc lại nào. của chữ g - Cô giới thiệu với các con đây là chữ X, x, x - Đố con biết đây là chữ h gì ? -Trẻ đoán: Chữ X in hoa ( x - Đây là chữ X in hoa còn đây là chữ g in thường in thường, x viết thường) , đây là chữ x viết thường. ba chữ này tuy cách viết khác nhau nhưng cùng hát âm là x. Cả lớp - Trẻ đọc đọc nào. * LQCC: S tương tự * Trò chơi “Tìm chữ cái của tuần EL7” - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trò chơi thứ hai mang tên:”Chung Sức” .Ở trò - Trẻ tìm chữ giơ lên theo chơi này 2 đội sẽ xếp thành 2 hàng dọc, nhiệm yêu cầu của cô vụ của mỗi đội là lần lượt từng thành viên của mỗi đội lên cầm bút và nối chữ cái g,y ở bên trái - Cả lớp xếp thành 2 đội và với chữ g,y bên phải sao cho phù hơp, với thời nối chữ g, y gian 1 phút đội nào có nhiều kết quả đúng là chiến thắng. - Trẻ vỗ tay, ra chơi - Cô kiểm tra kết quả của 2 đội, tuyên dương đội nối được nhiều chữ và chính xác nhất. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học 4. Hoạt động góc PV: Cảnh sát giao thông, bán vé XD: Xây bến xe NT : Vẽ, tô màu tranh chủ đề ST: Làm sách về chủ đề HT: Xếp chữ cái, số đã học
  4. 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: Quan sát: Đèn tín hiệu giao thông TC: Ô tô chạy đua Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết đặc điểm đèn tín hiệu, biết chơi trò chơi và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T Biết tên gọi, màu sắc, đặc điểm nổi bật của đèn tín hiệu, biết chơi trò chơi và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 3T: Biết tên gọi, màu sắc, đặc điểm nổi bật của đèn tín hiệu, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn và chơi tự do theo ý thích. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trả lời chính xác, rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi, chơi thành thạo trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ trả lời được câu hỏit, chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 3T: Trẻ trả lời được một số câu hỏi, chơi trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú hoạt động II. Chuẩn bị : - Đèn tín hiệu giao thông III. Tiến hành HĐ Của cô HĐ Của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài Cho trẻ hát : “Em đi qua ngã tư đường phố” - Trẻ hát trò chuyện cùng cô - Trò chuyện về nội dung bài hát. HĐ2:Phát triển bài - Cô cho trẻ xem cột đèn tín hiệu giao thông. -Trẻ quan sát - Lần lượt giới thiệu những đèn tín hiệu -Trẻ chú ý giao thông - Cột đèn tín hiệu giao thông có những -Trẻ trả lời màu nào? - Đèn đỏ dừng lại - Khi đèn tín hiệu màu đỏ thì như nào ? - Đèn màu xanh được đi - Đèn màu xanh ra sao? - Đèn màu vàng đi chậm - Đèn màu vàng như nào? - Khi cùng người lớn tham gia giao thông - Ngồi ngay ngắn ,chấp hành các con phải như nào ? luật giao thông - Giáo dục ý thức tham gia giao thông cho trẻ. *Trò chơi : Ô tô chạy đua + Luật chơi: gắn các PTGT vào nơi hoạt -Trẻ lắng nghe động của chúng, những phương tiện gắn không đúng nơi hoạt động sẽ không được tính. + Cách chơi: chia trẻ thành 3 đội bằng nhau,
  5. đứng thành 3 hàng dọc. Khi có tiếng nhạc, - Trẻ chơi 2-3 lần bạn đầu tiên chọn 1 PTGT gắn vào đúng nơi hoạt động của PT đó rồi chạy về chạm tay vào bạn kế tiếp mình. Bạn khác chạy lên tiếp tục trò chơi. Khi có tín hiệu dừng chơi, đội nào gắn được nhiều PTGT vào đúng nơi hoạt động sẽ thắng được khen. Những PT gắn sai sẽ bị loại và không được tính. -Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 làn * Chơi tự do - Cô bao quát nhắc trẻ chơi đoàn kết HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học HOẠT ĐỘNG CHIỀU Tên hoạt động: Âm nhạc Đề tài: Biểu diễn Nghe bài hát mới: Quê hương tươi đẹp TCAN: Lắng nghe âm thanh (EL 21) I.Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ 5T biết hát, múa các bài hát đã học trong chủ điểm, trẻ lắng nghe cô hát ,và biết chơi trò chơi : Lắng nghe âm thanh (EL 21) - Trẻ 4T biết hát, múa một số bài đã học trong chủ điểm, trẻ lắng nghe cô hát và biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 3T biết hát, múa một số bài đã học trong chủ điểm theo khả năng, trẻ lắng nghe cô hát và biết chơi trò chơi theo khả năng. 2.Kỹ năng -Trẻ 5T biểu diễn mạnh dạn, tự nhiên. Trẻ hứng thú nghe cô hát và chơi tốt trò chơi : Lắng nghe âm thanh (EL 21) - Trẻ 4T biểu diễn được một số bài đã học. Trẻ hứng thú nghe cô hát và chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - Trẻ 3T biểu diễn theo khả năng. Trẻ hứng thú nghe cô hát và chơi trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ - Trẻ yêu thích đến trường, tích cực tham gia vào hoạt động. II.Chuẩn bị - Đồ dùng của trẻ: Mũ âm nhạc, trống, phách, xắc xô. - Đồ dùng của cô: nhạc không lời các bài hát III.Tiến hành HĐ Của cô HĐ Của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Xin chào tất cả các con. - Chúng con chào cô ạ - Các con ơi hôm nay lớp Ná nàm có tổ chức hội diễn văn nghệ, tham gia hội diễn này có
  6. các bạn đội 1, đội 2, đội 3 và cô là người dẫn chương trình. - Hội diễn gồm 2 phần:Lắng nghe âm thanh -Trẻ vỗ tay HĐ2. Phát triển bài Biểu diễn văn nghệ + Phần 1: Tài năng của bé - Trẻ vỗ tay - Người dẫn chương trình giới thiệu các bài hát. - Em đi qua ngã tư đường phố -Trẻ lắng nghe - Đường em đi - Ba em là công nhân lái xe - Người dẫn chương trình giới thiệu các bé biểu diễn theo nhiều hình thức: TT 2 lần- - Trẻ biểu diễn Nhóm 3 lần- CN 1 lần. * Nghe bài hát mới: Quê hương tươi đẹp - Người dẫn chương trình cũng muốn góp vui một bài hát, bài hát có tên “Quê hương -Trẻ hưởng ứng cùng cô tươi đẹp” * TCÂN: Lắng nghe âm thanh (EL 21) LC: Trẻ nào không đoán được trẻ đó sẽ mất lượt CC: Hôm nay chúng ta sẽ chơi một trò chơi -Trẻ lắng nghe nhé, trò chơi có tên là " lắng nghe âm thanh" . Cô sẽ gây một tiếng động và các cháu sẽ đoán xem đó là tiếng gì, nhớ là chúng mình được không nhìn cô nhé. Đầu tiên, các cháu hãy lấy tay bịt, mắt lại.”, cô sẽ dùng tay đập vào bàn, hoặc gõ sắc xô, gõ trông .. Nhiệm vụ của chúng mình là đoán xem đó là tiếng động gì, bạn nào đoán sai sẽ không dược đoán nữa và cứ thế trò chơi sẽn khó hơn một chút và cô sẽ đạp liền một lúc 2 tiếng đông và trẻ sã đoán - Cho trẻ chơi 3-4 lần. (Người dẫn chương -Trẻ chơi trò chơi trình khích lệ trẻ chơi) HĐ3. Kết thúc bài - Cô trao quà cho các đội - Đại diện lên nhận quà - Hội diễn văn nghệ kết thúc xin chào tạm biệt. 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do. - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi 3. Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ.
  7. Thứ 4 ngày 9 tháng 4 năm 2025 A. Hoạt động sáng 1. Tên hoạt động: Thể dục sáng ĐT: Hô hấp 3; Tay 2; Chân 4; Bụng 3 ; Bật 2 2. Tên hoạt động: Làm quen tiếng việt Đề tài: LQVT: Rẽ phải, rẽ trái , đi thẳng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ : Rẽ phải, rẽ trá, đi thẳng. Biết phát triển từ thành câu . - Trẻ 4 Tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Rẽ phải, rẽ trái, đi thẳng. Biết phát triển từ thành câu dưới sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 Tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Rẽ phải, rẽ trái, đi thẳng. Biết phát triển từ thành câu theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói to rõ ràng, chính xác các từ : Rẽ phải, rẽ trái, đi thẳng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phát âm đúng câu: Rẽ phải, rẽ trái , đi thẳng. Nói được câu dưới sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 Tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Rẽ phải, rẽ trái , đi thẳng. Biết nói câu theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú hoạt động - GD: Trẻ biết chấp hành an toàn khi tham gia giao thông. II. Chuẩn bị: - Cô chuẩn bị tranh biển báo III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ hát 1 lần HĐ2. Phát triển bài - Cô mở hình ảnh “hướng dẫn cách đi đường” cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu câu: Rẽ phải (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ 5 tuổi nói - 2 trẻ 5T lên nói mẫu - Với câu: Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy cô nói mẫu và HD trẻ tương tự * Thực hành - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Đèn xanh, đèn đỏ, - Tập thể, tổ, nhóm, cá đèn vàng” dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, nhân phát âm nhóm, cá nhân - Cô hỏi để trẻ phát triển thành câu + Đèn xanh thì làm sao ? - Trẻ trả lời + Đèn đỏ thì như thế nào ?..
  8. - Cho tập thể nhắc lại câu: Đèn xanh được đi, - Tập thể nói câu đèn đỏ dừng lại, đèn vàng đi chậm * Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên, khuyến khích trẻ * Củng cố: Trò chơi “Thi xem ai nhanh” * Cô phổ biến luật chơi, cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. * Cô giáo dục trẻ chấp hành luật lệ an toàn Tr￿ l￿ng nghe giao thông Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung. 3. Tên hoạt động: Toán Tên đề tài: Sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng của 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất I.Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: Trẻ 5T: Trẻ biết Sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng của 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất Trẻ 4T: Trẻ biết Sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng của 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất theo hướng dẫn của cô Trẻ 3T: Trẻ biết Sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng của 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất theo khả năng 2.Kĩ năng : -Trẻ 5tuổi: Trẻ sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất Trẻ 4Tuổi: Trẻ sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng của 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất theo hướng dẫn của cô Trẻ 3Tuổi: Trẻ sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng của 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất theo khả năng 3.Thái độ : -Trẻ yêu thích môn học II.Chuẩn bị: Nhạc bài hát, 3 băng giấy: Màu đỏ ( rộng nhất), màu xanh (hẹp hơn), màu vàng ( hẹp nhất), 2 băng giấy cam – xanh III.Tiến hành HĐ Của cô HĐ Của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài HĐ2. Phát triển bài * Ôn so sánh chiều rộng của 2 đối tượng. “Đoán xem ,đoán xem “ - Xem gì, xem gì -Cô đưa ra hai băng giấy màu cam và
  9. màu xanh: - Cô có gì đây? - Băng giấy - Băng giấy này có màu gì? - Hai băng giấy này có bằng nhau không các con ? - Không ạ - Vì sao con biết không rộng bằng nhau ? - Một băng giấy rộng - Đúng rồi đấy, băng giấy màu cam rộng hơn,một băng giấy hẹp hơn hơn băng giấy màu xanh .Băng giấy màu xanh hẹp hơn bang giấy màu cam ( Cô cho trẻ nhắc lại) * Dạy trẻ so sánh chiều rộng của 3 đối tượng. - Chúng mình cùng nhìn xem cô có gì đây - Cô có mấy băng giấy ? Có màu gì? - Màu đỏ, màu xanh ,màu - Cô cũng đã chuẩn bị cho chúng mình vàng mỗi bạn 3 băng giấy để trong rổ rồi đấy, các con hãy lấy và đặt ra phía trước nào. * Cô cho trẻ so sánh chiều rộng của 2 băng giấy: Màu đỏ và màu xanh. - Băng giấy nào rộng hơn? - Màu đỏ rộng hơn - Băng giấy nào hẹp hơn? ( Cô gọi nhiều trẻ nói) - À đúng rồi Băng giấy màu đỏ rộng hơn băng giấy màu xanh và băng giấy màu xanh hẹp hơn băng giấy màu đỏ đấy . * So sánh chiều rộng của băng giấy màu đỏ vơi băng giấy màu vàng. - Băng giấy nào rộng hơn? - Màu xanh rộng hơn - Băng giấy nào hẹp hơn? ( Cô gọi nhiều trẻ - Băng giấy màu vàng hẹp nói) hơn - À đúng rồi băng giấy màu đỏ rộng hơn băng giấy màu vàng và băng giấy màu vàng hẹp hơn băng giấy màu đỏ đấy . - Các con thấy 3 băng giấy màu đỏ, xanh, -Trẻ so sánh nói kết quả vàng này như thế nào với nhau ? ( Cho nhiều trẻ nói) => À đúng rồi băng giấy màu đỏ rộng hơn băng giấy màu xanh và băng giấy màu vàng đấy. Nên băng giấy màu đỏ gọi là rộng nhất ( Cho cả lơp , tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói) - So sánh băng giấy màu vàng với băng giấy -Trẻ so sánh 2 băng giấy màu đỏ băng giấy nào hẹp hơn ? ,giấy màu vàng hẹp nhất - Vậy băng giấy màu vàng hẹp hơn băng giấy màu đỏ. * So sánh băng giấy màu vàng với băng
  10. giấy màu xanh băng giấy nào hẹp hơn ? - Giấy màu xanh rộng hơn - Vậy băng giấy màu vàng hẹp hơn băng giấy màu xanh. - Băng giấy màu vàng so với băng giấy màu xanh và băng giấy màu đỏ thì rộng hơn hay -Trẻ chú ý hẹp hơn cả băng giấy màu xanh và băng giấy màu đỏ - Như vậy Băng giấy màu vàng gọi là hẹp nhất đấy. * So sánh băng giấy màu xanh với băng giấy màu đỏ. * Hai băng giấy này băng giấy nào hẹp hơn? - Băng giấy màu xanh hẹp => Vậy Băng giấy màu xanh rộng hơn băng hơn giấy màu vàng nhưng lại hẹp hơn băng giấy => Như vậy băng giấy màu đỏ là rộng nhất, -Trẻ lắng nghe băng giấy màu xanh hẹp hơn và băng giấy màu vàng là hẹp nhất. - Cô cho trẻ nhắc lại. * Luyện tập củng cố *Trò chơi 1: Chọn nhanh nói đúng” + Cách chơi : Cô phát cho mỗi trẻ 3 bắng giấy với 3 màu sắc và độ rộng khác nhau. -Trẻ lắng nghe - Cho trẻ lấy băng giấy theo yêu cầu của cô - Lấy băng giấy rộng nhất - Lấy băng giấy hẹp hơn - Lấy băng giấy hẹp nhất - Cho trẻ sắp xếp các băng giấy từ rộng đến hẹp và nêu nhận xét. + Luật chơi :Bạn nào giơ sai bạn đó sẽ phải -Trẻ chơi trò chơi nhảy lò cò và chọn lại cho đúng - Cô bao quát, nhận xét, khen trẻ. HĐ3. Kết thúc: - Trẻ hát“Em đi qua ngã tư đừng phố”và - Trẻ hát ra ngoài ra sân chơi. 4. Hoạt động góc PV: Cảnh sát giao thông, bán vé XD: Xây bến xe NT : Vẽ, tô màu tranh chủ đề ST: Làm sách về chủ đề HT: Xếp chữ cái, số đã học 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: Quan sát biển báo giao thông: qua đường, dành cho người đi bộ TC: Đóng băng (EL 32) Chơi tự do I.Mục đích yêu cầu
  11. 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi một số biển báo giao thông qua đường,dành cho người đi bộ, biết chơi trò chơi và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ nhận biết biển báo giao thông,qua đường,dành cho người đi bộ theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 3T: Nhận biết biển báo theo cô hướng dẫn ,biết chơi trò chơi theo hướng dẫn và chơi tự do theo ý thích 2.Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ gọi được tên biển báo giao thông qua đường và dành cho người đi bộ, chơi tốt trò chơi do cô tổ chức -Trẻ 4T: Trẻ gọi tên biển báo giao thông qua đường và dành cho người đi bộ theo cô, chơi được trò chơi theo hướng dẫn -Trẻ 3T: Trẻ được tên biển báo giao thông qua đường và dành cho người đi bộ theo khả năng của trẻ 3.Thái độ: Trẻ hứng thú hoạt động II.Chuẩn bị : Biển báo giao thông cô chuẩn bị,sân rộng bằng phẳng ,sạch sẽ III.Tiến hành HĐ Của cô HĐ Của trẻ HĐ1:Gây hứng thú - Trò chuyện dẫn dắt vào bài -Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát biển báo giao thông: qua đường, dành cho người đi bộ - Cô tổ chức cho trẻ thực hành tham gia giao thông và đưa ra biển báo qua đường và - Trẻ tham gia chơi dành cho người đi bộ cô giới thiệu về từng biển báo - Biển báo qua đường - Đây là biển báo gì ? - Chúng ta thấy biển báo này đặt ở đâu -Trẻ trả lời trên đường phố? - Được đi qua đường - Như vậy thấy biển báo này chúng ta phải như thế nào? - Ngoài những tín hiệu trên đây cô vừa - Trẻ trả lời giới thiệu các con còn biết những tín hiệu nào nữa? - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu về biển báo dành cho người đi bộ? - Trẻ chú ý - Giáo dục trẻ khi tham gia giao thông phải quan sát đèn tín hiệu, biển báo giao thông và đội mũ bảo hiểm khi tham gia thông * Trò chơi: Đóng băng (EL32) -Trẻ chơi trò chơi - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi
  12. * Chơi tự do: - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn -Trẻ chơi tự do kết HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh: LQVT: Red light – đèn đỏ, Green light đèn xanh, Yellow light – đèn vàng Cô mở cho trẻ xem hình ảnh video có các từ: Red light – đèn đỏ, Green light – đèn xanh, Yellow light – đèn vàng Cô cho trẻ phát âm các từ trên bằng tiếng anh Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ. 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do. - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi 3. Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ. Thứ 5 ngày 10 tháng 4 năm 2025 1. Tên hoạt động: Làm quen tiếng việt Tên đề tài: LQVT: Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ : Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng . Biết phát triển từ thành câu “ đèn xanh được đi ” “đèn đỏ dừng lại” “ đèn vàng đi chậm” - Trẻ 4 Tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng. Biết phát triển từ thành câu dưới sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 Tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng. Biết phát triển từ thành câu theo khả năng. 2. Kỹ năng. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói to rõ ràng, chính xác các từ : Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng phát triển được từ thành câu “ đèn xanh được đi ” “đèn đỏ dừng lại” “ đèn vàng đi chậm” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phát âm đúng các từ: Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng theo cô. Nói được câu dưới sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 Tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng. Biết nói câu theo khả năng. 3. Thái độ: Hứng thú với môn học II.Chuẩn bị: - Tranh minh họa: Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng III.Tiến hành.
  13. HĐ Của cô HĐ Của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Đường em đi”. Trò chuyện - Trẻ hát, trò chuyện cùng cô dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô mở hình ảnh “Đèn xanh ” cho trẻ quan - Trẻ quan sát sát - Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu từ: “Đèn xanh” (3 lần) - 2 trẻ 5T lên nói mẫu - Cô mời 2 trẻ nói * Với từ: “đèn đỏ, đèn vàng ” cô nói mẫu và HD trẻ tương tự *Thực hành - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Đèn xanh, đèn - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân đỏ, đèn vàng” dưới nhiều hình thức: Tập thể, phát âm tổ, nhóm, cá nhân - Cô hỏi để trẻ phát triển thành câu + Đèn xanh thì làm sao ? - Trẻ trả lời + Đèn đỏ thì như thế nào ?.. - Cho tập thể nhắc lại câu: Đèn xanh được đi, - Tập thể nói câu đèn đỏ dừng lại, đèn vàng đi chậm - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên, khuyến khích trẻ * Củng cố: Trò chơi “Thi xem ai nhanh” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. - Cô giáo dục trẻ chấp hành luật lệ an toàn giao thông Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Phát triển vận động Tên đề tài: Lăn bóng bằng hai tay và đi theo bóng TC: Ném bóng vào rổ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài tập, trẻ biết cầm bóng bằng 2 tay để lăn bóng, biết ném bóng vào rổ, - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cách thực hiện trẻ biết cầm bóng bằng 2 tay để lăn bóng ,biết tham gia chơi trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết thực hiện trẻ biết cầm bóng bằng 2 tay để lăn bóng, theo khả năng, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn 2. Kĩ năng:
  14. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ phối hợp tay mắt, và chân nhịp nhàng để lăn bóng và đi theo bóng không để bóng rời tay,chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phối hợp tay mắt, và chân nhịp nhàng để lăn bóng. Chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ phối hợp tay mắt, và chân nhịp nhàng để lăn bóng, chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú luyện tập II. Chuẩn bị - Quần áo gọn gàng, sân tập sạch, bằng phẳng, bóng nhựa cột ném bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng Cô. Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ ra sân đi vòng tròn, thực hiện các - Trẻ đi chạy theo hiệu lệnh kiểu đi theo cô và về 2 hàng ngang của cô giáo: Chuyển đội * Trọng động h́ình 2 hàng ngang - Cho trẻ tập BTPTC - Tay 3: Đưa tay ra trước lên cao. - Chân 2 : Đưa chân ra phía trước sau. - Bụng 2 : Đứng quoay người sang hai bên - Trẻ tập theo hiệu lệnh - Bật 3: Bật tiến về phía trước ( mỗi động tác 3 lần x 8 nhịp ). Cô quan sát, hướng dẫn trẻ tập đúng đều các động tác. Nhận xét, tuyên dương * Vận động cơ bản: Lăn bóng bằng hai tay và đi theo bóng. - Cô làm mẫu lần 1 : không phân tích - Cô làm mẫu lần 2: Cô cầm quả bóng bằng 2 - Trẻ chú ý quan sát. tay người cúi xuống trước vạch chuẩn khi có hiệu lệnh lăn bóng 2 bàn tay cô xoà ra sau quả bóng và lăn bóng rồi đi theo bóng không để - Trẻ lắng nghe bóng rời tay lăn đến hết vạch kẻ thì cầm bóng về để vào rổ rồi về cuối hàng đứng. - Cô mời 2 trẻ khá lên thực hiện - 2 trẻ lên thực hiện - Cô mời trẻ lên thực hiện, hai bạn một cặp ( - 2 trẻ 5 tuổi thực hiện cô sửa sai) lần lượt 2 trẻ ở 2 hàng lên thực - Trẻ thực hiện hiện. ( mỗi hàng 2 trẻ). - Trẻ thực hiện - Lần 3: Cô cho thi đua.. cho trẻ nhắc lại tên bài tập * TCVĐ : “Ném bóng vào rổ” - Trẻ chơi 3 lần - Cô nói luật chơi và cách chơi cô cho trẻ chơi 3-4 lần
  15. - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ * Hồi Tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng theo - Cho trẻ đi nhẹ nhàng hai vòng sân hàng Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cho trẻ đi vào lớp - Trẻ đi nhẹ nhàng vào lớp 4. Hoạt động góc PV: Cảnh sát giao thông, bán vé XD: Xây bến xe NT : Vẽ, tô màu tranh chủ đề ST: Làm sách về chủ đề HT: Xếp chữ cái, số đã học 2. Hoạt động ngoài trời Đề tài: Quan sát các biển báo nguy hiểm Trò chơi: Các phương tiện giao thông và nơi hoạt động Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5Tuổi: Trẻ nhận biết một số biển báo nguy hiểm, biết chơi trò chơi và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4Tuổi: Trẻ nói được một số biển báo, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 3Tuổi: Biết tên gọi tên biển báo theo cô, biết chơi trò chơi hướng dẫn và chơi tự do theo ý thích. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5Tuổi: Trẻ nói đúng tên gọi, nói được đặc điểm của biển báo, chơi thành thạo trò chơi - Trẻ 4Tuổi: Trẻ nói được tên gọi của biển báo , chơi đúng trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 3Tuổi: Trẻ nói theo cô một số biển báo ,biết tham gia chơi trò chơi . 3. Giáo dục: Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông đường bộ, tham gia tiết học tích cực II. Chuẩn bị - Sân rộng bằng phẳng sạch sẽ, đồ dùng của cô,đồ chơi ngoài trời III. Tiến hành HĐ Của cô HĐ Của trẻ HĐ1. Gây hứng thú - Trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Quan sát các biển báo nguy hiểm -Cho trẻ tạo tình huống - Trẻ tạo tình huống -Cô giới thiệu về biển báo nguy hiểm cho trẻ biết - Trẻ chú ý -Khi các con nhìn thấy biển báo cấm có
  16. được phép đi vào không ?Vì sao ? -Và khi vị trí nguy hiểm thì sẽ được đặt - Không ạ các biển báo này các con nhớ chưa nào ? -Giáo dục ý thức tham gia giao thông cho trẻ. -Vâng ạ * Trò chơi “Kéo co” -Cô nêu cách chơi – luật chơi -Tổ chức cho trẻ chơi 3 lần. Cô bao quát trẻ * Chơi tự do: -Trẻ chơi tự do. Cô bao quát nhắc trẻ chơi -Trẻ chơi trò chơi đoàn kết. HĐ3. Kết thúc bài: -Trẻ chơi tự do Cô nhận xét, tuyên dương trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU TC: Hãy làm theo tôi (EL24) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết chơi trò chơi hãy làm theo tôi . 2. Kỹ năng: - Củng cố kĩ năng vận động .Trẻ nhanh nhẹn, tư duy, chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ đoàn kết trong giờ chơi, thích tham gia vào trò chơi II. Chuẩn bị: - Nhạc một số bài hát II. Tiến hành + Luật chơi.Quan sát thực hiện theo cô hướng dẫn + Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn nhìn và làm động tác theo cô như vỗ tay, dậm chân,nhảy theo một bản nhạc - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ . Thứ 6 ngày 11 tháng 4 năm 2025 A. Hoạt động sáng 1. Tên Hoạt động: Thể dục sáng ĐT: Hô hấp 3; Tay 2; Chân 4; Bụng 3 ; Bật 2 2.Tên hoạt động: Làm quen tiếng việt Đề tài : Ôn câu: Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, đèn đỏ dừng lại, biển cấm người đi bộ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các câu trong tuần đã học“ Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. Đèn đỏ dừng lại, biển cấm người đi bộ.”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các câu trong tuần “Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. Đèn đỏ dừng lại, biển cấm người đi bộ” theo cô
  17. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các câu trong tuần “Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. Đèn đỏ dừng lại, biển cấm người đi bộ” theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói to, rõ ràng, chính xác được các câu: Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. Đèn đỏ dừng lại. Biển báo người cấm đi bộ” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các câu: Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. Đèn đỏ dừng lại. Biển báo cấm người đi bộ” theo cô - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các câu: Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. Đèn đỏ dừng lại. Biển báo cấm người đi bộ” theo khả năng 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ an toàn khi tham gia giao thông II.Chuẩn bị: -Tranh hình ảnh Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, Đèn đỏ dừng lại. Biển cấm người đi bộ III.Tiến hành HĐ Của cô HĐ Của trẻ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài “ bạn ơi có biết” - Trẻ hát, vận động theo Hoạt động 2: Phát triển bài nhạc. * Làm mẫu. - Cho trẻ quan sát hình ảnh ôn các từ -Trẻ lắng nghe đã học: “Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. Đèn đỏ dừng lại. Biển báo cấm người đi bộ” - Cô gợi ý, nói mẫu 1-2 lần ( kết hợp tranh chỉ tranh...). * Thực hành - Cô cho trẻ nói câu đã học: Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. Đèn đỏ dừng - Trẻ nói theo tập thể( 3-4 lần) lại. Biển báo cấm người đi bộ - 3 tổ, 4-5 nhóm. Cá nhân trẻ - Cô giáo cho cả lớp nói câu nói - Cô cho: Tổ, nhóm trẻ nói câu - Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai lỗi cho trẻ * Ôn luyện - Cô tổ chức trò chơi: “Truyền tin ” - Cô tổ chức cho trẻ chơi, chỉ và nói nhanh - Trẻ chơi 3- 4 lần. về rau Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét GIÁO ÁN STEAM tài: Làm bè nổi trên mặt nước I. Mục đích yêu cầu
  18. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: + S - Khoa học: trẻ nêu được cách làm bè nổi và đặc điểm, nguyên vật liệu, cấu tạo của chiếc bè. + T - Công nghệ: trẻ nêu được các nguyện vật liệu, dụng cụ ( hộp sữa, ống hút, trai nhựa, keo nến, sốp màu, băng dính 2 mặt ) để làm được bè nổi trên mặt nước. + E - Kỹ thuật: trẻ vận dụng kỹ năng vẽ , tô màu, gắn keo, cắt, dán, gấp giấy, để làm được chiếc bè. + A - Nghệ thuật: Vẽ, tô màu, gắn đính trang trí cho chiếc thuyền thêm đẹp ..tạo ra sự sáng tạo cho chiếc bè. + M - Toán học: trẻ biết được chiếc bè được tạo ra từ các dạng hình học, học cách đo lường, đếm, ghi chép số liệu để thiết kế, tạo ra chiếc bè. - Trẻ 3,4 tuổi; + S - Khoa học: trẻ nêu được cách làm bè nổi và đặc điểm, nguyên vật liệu, cấu tạo của chiếc bè theo sự gợi ý của cô. + T - Công nghệ: trẻ nêu được các nguyện vật liệu, dụng cụ ( hộp sữa, ống hút, trai nhựa, keo nến, sốp màu, băng dính 2 mặt ) để làm được bè nổi trên mặt nước theo sự hướng dẫn của cô. + E - Kỹ thuật: trẻ vận dụng kỹ năng vẽ , tô màu, gắn keo, cắt, dán, gấp giấy, để làm được chiếc bè theo khả năng của trẻ. + A - Nghệ thuật: Vẽ, tô màu, gắn đính trang trí cho chiếc thuyền thêm đẹp ..tạo ra sự sáng tạo cho chiếc bè. + M - Toán học: trẻ biết được chiếc bè được tạo ra từ các dạng hình học. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: - Trẻ có kỹ năng hoạt động nhóm: thảo luận, phối hợp phân công nhiệm vụ, phản biện... - S - Có kỹ năng quan sát, đánh giá, ghi chép và lựa chọn và sử dụng nguyên liệu phù hợp. - E - Phát triển tư duy, khả năng tưởng tượng, sáng tạo, khéo léo khi thiết kế mô hình chiếc bè. Trẻ có kỹ năng gấp giấy, cắt, dán, gắn keo tạo thành chiếc bè. - A- Tạo được chiếc bè từ các nguyên vật liệu và kĩ thuật cắt,dán,vẽ trang trí...(A) - T- Lựa chọn được nguyên vật liệu,dụng cụ để thiết kế chiếc bè, phác thảo được ý tưởng về chiếc bè định thiết kế và các bước thiết kế chiếcbè. - M – Xác định được hình dạng, kích thước, của chiếc bè, số lượng các chi tiết của chiếc bè. - Trẻ 3,4 tuổi: - S - Có kỹ năng quan sát, đánh giá, ghi chép và lựa chọn và sử dụng nguyên liệu phù hợp theo sự hướng dẫn của cô. - E - Phát triển tư duy, khả năng tưởng tượng, sáng tạo, khéo léo khi thiết kế mô hình chiếc bè. Trẻ có kỹ năng gấp giấy, cắt, dán, gắn keo tạo thành chiếc bè theo sự hướng dẫn của cô.
  19. - A- Tạo được chiếc thiệp từ các nguyên vật liệu và kĩ thuật cắt,dán,vẽ trang trí... - T- Lựa chọn được nguyên vật liệu,dụng cụ để thiết kế chiếc bè, phác thảo được ý tưởng về chiếc bè định thiết kế và các bước thiết kế chiếcbè theo sự hướng dẫn của cô. - M – Xác định được hình dạng, kích thước, của chiếc bè, số lượng các chi tiết của chiếc bè. 3.Thái độ: - Trẻ tích cực, phối hợp và đoàn kết trong giờ học, biết giữ gìn, ứng dụng sản phẩm mình tạo ra. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của giáo viên - Video những chiếc bè nổi trên mặt nước - Hình ảnh 1 số chiếc bè khác nhau - Nhạc bài hát “Em đi chơi thuyền”, Nhạc không lời. 2. Đồ dùng của trẻ - Cuống đu đủ (bẹ chuối); chai nước, ông hút, que kem, vỏ hộp sữa, băng dính 2 mặt, băng dính trong, dây thừng, dây thép nhỏ, kéo, dao, sáp màu, bút dạ, xốp màu... - Bản thiết kế của trẻ. - Bàn để trẻ ngồi theo nhóm 4 bàn . - Chậu nước III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1:Hỏi (5 phút) - Cô cho trẻ xem clip về mưa lũ - Trẻ xem video - Các con vừa xem clip nói về gì? - Trẻ 3,4,5T: trả lời - Hiện tượng này do điều gì gây nên? - Trẻ 4,5T: Trả lời - Các con ơi hàng năm người dân miền trung mình phải gánh chịu rất nhiều thiên tai như sạt lở, lũ lụt gây thiệt hại rất nhiêu cho người và tài sản. Khi mưa lũ đến thì người dân rất khó khăn trong việc di chuyển do các phương tiện như ô tô, xe máy, xe đạp không thể di chuyển khi đường ngập được. Vậy các con có biết những phương tiện nào có thể di chuyển được trên nước không? - Vậy các con có ý tưởng gì để giúp đỡ những người dân di chuyển dễ dàng trong ngày mưa lũ - Con làm chiếc bè . - Cô thấy các con có rất nhiều ý tưởng giúp người dân. Vậy ngày hôm nay cô và các con cùng làm chiếc bè thật đẹp nổi trên mặt nước để giúp người dân nhé. - Các con ơi các con có muốn làm chiếc bè giúp người dân không? - Có ạ
  20. Hoạt động 2: Tưởng tượng (7 phút) -Vậy bạn nào có thể nhắc lại giúp cô về đặc - Trẻ 4,5T trả lời ( chiếc bècó điểm cấu tạo của chiếc bè ( Hình dạng, đặc nhiều dạng khác nhau chiếc bè điểm, màu sắc) , hình chữ nhật, hình vuông .) - Chiếc bè có nhiều màu sắc sặc sỡ. chiếc bè có phần đầu, phần đuôi và nónổi trên mặt nước. - Trẻ khám phá và trả lời có - Cô đã chuẩn bị các chiếc bè các con cùng khám phá về chiếc bè nhé. * Chiếc bè hình vuông - Con có nhận xét gì về chiếc bè - Chiếc bè có dạng hình gì? Màu sắc như thế nào? - Con sẽ làm con diều như thế nào? Cô khái quát lại: Chiếc bè có dạng hình vuông, có lá cờ trên đầu chiếc bè, có mái chèo để chếc bè có thể di chuyển dễ rang * Chiếc bè hình chữ nhật - Để có thể làm ra được chiếc bè chúng ta cần - Trẻ5T kể tên các nguyên vật những nguyên vậtliệu gì? (Phiếu điều tra) liệu để làm ra chiếc bè - Vậy bây giờ cô mời các con cùng về nhóm để - Trẻ cùng đi về nhóm lên ý đưa ra ý tưởng và cùng thỏa thuận xem sẽ tưởng cho bản thiết kế làm chiếc bè như thế nào nhé. Hoạt động 3: Lập kế hoạch/ lên phương án thiết kế con diều (10 phút ) + Hướng dẫn trẻ nêu ý tưởng về hoạt động (Trình bày vào bản thiết kế giấy A4 và bút - Trẻ trò chuyện về ý tưởng màu. Kết quả của bước này là trẻ hình thành mình định làm bản thiết kế về chiếc bè , bản Demo trên giấy - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô A4) - Hướng dẫn trẻ xác định phương án bản thiết kế. Kết quả của bước này là nhóm trẻ xác định được quy trình thiết kế ( Thứ nhất làm gì, thứ 2 làm gì? Sau đó làm gì? Cuối cùng làm gì? + Hướng dẫn trẻ xác định 1 số nguyên vật liệu, đồ dùng, phương tiện để thực hiện hoạt động. Kết quả của bước này là trẻ thảo luận chốt được danh mục đồ dùng sử dụng. * Cô đưa ra các câu hỏi gợi mở ở nhóm cho trẻ trả lời: - Trẻ trả lời - Con định sẽ làm chiếc bè thế nào ? - Trẻ 4,5T: Ống hút, băng dính - Làm bằng nguyên vật liệu gì ? 2 mặt, keo dán, giấy mầu, kéo, que kem .. - Trẻ trả lời