Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 27 - Chủ đề: Luật giao thông và cách đi đường - Năm học 2024-2025 - Hồ Thị Huệ

pdf 30 trang Phúc An 13/10/2025 640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 27 - Chủ đề: Luật giao thông và cách đi đường - Năm học 2024-2025 - Hồ Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_la_tuan_27_chu_de_luat_giao_tho.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 27 - Chủ đề: Luật giao thông và cách đi đường - Năm học 2024-2025 - Hồ Thị Huệ

  1. Tuần 27 Chủ đề lớn: Phương tiện giao thông Chủ đề nhỏ: Luật giao thông đường bộ và cách đi đường Thực hiện từ ngày 24 tháng 03 đến ngày 28 tháng 03 năm 2025 Chức năng: Cô A: Hồ Thị Huệ Cô B: Nguyễn Hoài Thương ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Em tập lái ô tô” + Hô hấp 2: Thổi bóng bay + Tay 2: Hai tay đưa ra phía trước, sang ngang + Bụng 5: Đứng quay người sang bên + Chân 3: Đưa chân ra các phía + Bật 5: Bật về các phía TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: Chạy nhanh lấy đúng tranh I. Mục đích - Trẻ biết cách chơi trò chơi biết chọn đúng tranh theo hiệu lệnh của cô II. Chuẩn bị - Các lô tô về các PTGT đường bộ III. Tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải lấy đúng tranh theo yêu cầu của cô - Cách chơi: Chơi theo nhóm, mỗi nhóm từ 12 - 14 trẻ. Cô úp sấp tranh lô tô trên bàn, 2 bộ lô tô để trên bàn, chia trẻ thành 2 nhóm đứng ở 2 góc cuối lớp. Cô hô hiệu lệnh: “Chạy” 1 trẻ nhóm 2 chạy lên, lấy một tranh lô tô để trên bàn, gọi tên phương tiện hoặc sản phẩm trong tranh rồi chạy nhanh về chỗ. Khi trẻ nhóm 2 gọi tên đồ vật trong tranh lô tô, thì 1 trẻ ở nhóm 1 phải gọi tên phương tiện tương ứng. Cứ tiếp tục như vậy cho đến trẻ cuối cùng. Nhóm nào có số điểm cao hơn sẽ thắng. Cô nên qui định thời gian cho 2 nhóm chơi. 2 nhóm cũng có thể đổi nhiệm vụ cho nhau để tiếp tục chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2.TCHT: Xem tranh gọi tên các phương tiện giao thông I. Mục đích - Trẻ biết cách chơi trò chơi biết chọn đúng tranh theo hiệu lệnh của cô II. Chuẩn bị - Các lô tô tranh các phương tiện giao thong đường bộ III. Tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải gọi được tên các phương tiện trong tranh - Cách chơi: Cho trẻ chơi theo nhóm 5-7 trẻ và cho trẻ ngồi hình vòng cung. Cô giơ lần lượt các tranh và cho trẻ xem và hỏi: “Đây là cái gì? Cháu có thể nói gì về bức tranh này?” (Cô có thể gợi ý: Cái này dùng để làm gì? Khi ngồi trên phương
  2. 2 tiện giao thong chúng ta phải như thế nào?) Cô để riêng những tranh mà trẻ nhớ được tên phương tiện giao thông, gọi tên các phương tiện giao thông đường bộ tương ứng với những tranh mà trẻ không nhớ được. Khi hỏi hết các tranh, cô và trẻ cùng đếm số tranh trẻ đã nhớ được tên gọi, cô đặt chữ số tương ứng và nói số lượng. Tiếp theo, cô và trẻ đếm số tranh trẻ không nhớ được tên gọi, cô đặt chữ số tương ứng và nói số lượng. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: Kéo co I. Mục đích - Trẻ biết dùng sức kéo dây về đội mình II. Chuẩn bị - Dây thừng III. Tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải dùng sức kéo dây về phía đội của mình - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một trẻ khỏe nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm sợi dây thừng và các trẻ khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô, tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào giẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, chú cảnh sát giao thông - NT: Vẽ, tô màu cột đèn giao thông - XD: Xây ngã tư đường phố - HT: Học toán trong phạm vi 10 - TN: Chăm sóc cây xanh ___________________________________________ Thứ 2 ngày 24 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Em tập lái ô tô” H2 – T2– B5 – C3– B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng” biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng”. Biết phát triển từ thành câu.
  3. 3 - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói rõ ràng mạch lạc các từ: “Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng”. Nói đúng câu phát triển. Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: “Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Giáo dục trẻ biết tham gia giao thông an toàn, đi đúng luật II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “trời tối, trời sáng” rồi dẫn - Trẻ chơi trò chơi dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Đèn xanh”: - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Đèn xanh” và giới - Trẻ quan sát thiệu với trẻ từ “Đèn xanh” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ nghe + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói mẫu cùng cô + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Đèn xanh” 3 lần - Trẻ lên chỉ và nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ nói nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Đèn xanh báo hiệu điều gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: - Trẻ nói câu Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Chuỗi 3 hành động: Cho trẻ lên lấy tranh “Đèn - Trẻ thực hiện xanh” nói và đưa cho các bạn khác * Từ “Đèn đỏ, đèn vàng” cô cho trẻ làm quen tương tự - Giáo dục trẻ biết tham gia giao thông an toàn, đi - Trẻ lắng nghe đúng luật - TC: “Vòng quay diệu kì” - Cô nêu cách chơi luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài + Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Tách gộp số lượng trong phạm vi 10 I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Củng cố cách tách gộp số lượng trong phạm vi 9. Biết chia 10 đối tượng làm 2 phần theo các cách khác nhau, biết đặt số tương ứng vào số lượng từng nhóm. Trẻ 4T: Củng cố cách tách gộp số lượng trong phạm vi 9 cho trẻ. Biết chia 10 đối tượng làm 2 phần.
  4. 4 - KN: Trẻ 5T: Tách được 10 đối tượng làm 2 phần theo các cách khác nhau và đọc đúng kết quả. Trẻ 4: Trẻ tách gộp được 10 đối tượng làm 2 phần theo các cách khác nhau và đọc được kết quả. - TĐ: Trẻ chú ý học và biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: 10 thuyền buồm, thẻ số từ 1 đến 10 - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ đựng thuyền buồm, thẻ số từ 1 đến 10 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố “Làm bằng gỗ - Trẻ lắng nghe Nổi trên sông Có buồm gióng Nhanh tới bến Là cái gì”? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Chúng mình cùng quan sát xem hôm nay cô - Trẻ quan sát mang gì đến cho lớp chúng mình nhé! 2. Phát triển bài * Ôn luyện - Chúng mình xem cô có gì đây ? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Có bao nhiêu thuyền buồm? (Trẻ 4,5T) - Chúng mình hãy tách 9 thuyền buồm thành 2 - Trẻ tách phần theo ý thích? (Trẻ 4,5T) - Vậy 9 gồm mấy và mấy? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm - 8 thuyền buồm và 1 thuyền buồm tương ứng với - Trẻ trả lời thẻ số mấy? (Trẻ 4,5T) - Các bạn hãy gộp hết số thuyền vào nào? - Trẻ gộp (Trẻ 4,5T) - 8 với 1 là mấy? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm - 9 thuyền buồm tương ứng với thẻ số mấy? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Hỏi trẻ khác cách tách gộp khác 7-2, 5-4, 6-3, ... * Tách gộp số lượng trong phạm vi 10 - Các con hãy cùng xem trong rổ có những gì - Trẻ trả lời nào? (Trẻ 4,5T) - Vậy giờ các con hãy cùng xếp thuyền buồm ra - Trẻ thực hiện cùng cô nào
  5. 5 - Cô xếp 10 thuyền buồm ra thành 1 dãy hàng ngang từ trái sang phải. Chúng mình đếm xem có - Trẻ trả lời mấy thuyền buồm - 10 thuyền buồm gắn thẻ số mấy? Cho trẻ gắn - Trẻ thực hiện cùng cô và thẻ số tương ứng. đọc kết quả chia - Các thuyền buồm muốn chia thành các nhóm khác nhau. Chúng mình giúp thuyền buồm chia thành các nhóm nhé - Cô chia: 10 gồm 9 và 1 ; 9 với 1 là 10 10 gồm 8 và 2 ; 8 với 2 là 10 10 gồm 7 và 3 ; 7 với 3 là 10 10 gồm 6 và 4 ; 6 với 4 là 10 10 gồm 5 và 5 ; 5 với 5 là 10 - Cho trẻ đọc kết quả sau mỗi lần tách, gộp - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ chơi trò chơi * Củng cố - TC “Thi xem đội nào nhanh ” - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. 3. Kết thúc bài : Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, chú cảnh sát giao thông - NT: Vẽ, tô màu cột đèn giao thông - XD: Xây ngã tư đường phố - HT: Học toán trong phạm vi 10 - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Xếp biển báo bằng hột hạt TC: “Kéo co” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết đặc điểm của biển báo, biết dùng hột hạt xếp thành biển báo, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích Trẻ 4T: Trẻ biết một số đặc điểm của biển báo, biết dùng hột hạt xếp thành biển báo, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kỹ năng dùng các loại hạt để xếp được biển báo. Chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Trẻ có kỹ năng dùng các loại hạt xếp được biển báo. Chơi trò chơi đúng cách đúng luật - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực vào hoạt động và biết tham gia giao thông an toàn
  6. 6 II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân bằng phẳng, sạch sẽ, hột hạt III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài: - Cho chơi trò chơi “ Vũ điệu của chai” và - Trẻ hát và trò chuyện cùng dẫn dắt trẻ vào bài cô 2. Phát triển bài: * Hoạt động có chủ đích: Xếp biển báo bằng hột hạt - Cho trẻ quan sát biển báo. - Trẻ quan sát - Chúng mình có biết đây là cây gì không? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: biển báo - Trẻ nói - Biển báo có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Biển báo có màu gì? - Trẻ trả lời. + Biển báo chỉ dẫn điều gì? - Trẻ trả lời. + Biển báo được xếp bằng hạt gì? + Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình xếp biển báo bằng hột hạt. - Trẻ trả lởi - Bạn nào biết xếp biển báo? - Trẻ lắng nghe - Cô đã chuẩn bị cho chúng ta mỗi người một rổ hột hạt chúng mình lấy rổ ra và xếp nhé. - Bây giờ chúng mình cùng lấy hột hạt trong rổ ra xếp biển báo nào! - Trẻ xếp hình - Cho trẻ xếp hình theo tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ xếp - Trẻ lắng nghe - Cô giáo dục trẻ tuân thủ luật lệ giao thông * Trò chơi: Kéo co + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. 3. Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Làm quen tiếng anh: “Red light ( Đèn đỏ)” - Cho trẻ nghe từ: “Red light” qua máy tính 2 lần - Cô cho trẻ khá phát âm mẫu 2-3 lần - Cô cho trẻ phát âm theo hình thức tập thể - tổ- nhóm- cá nhân Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi
  7. 7 Vệ sinh, trả trẻ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . ___________________________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 03 năm 2025 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Em tập lái ô tô” H2 – T2– B5 – C3– B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Biển rẽ trái, biển rẽ phải, vòng xuyến I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Biển rẽ trái, biển rẽ phải, vòng xuyến”, biết phát triển từ thành câu. Trẻ 4T: Trẻ biết nói và nghe hiểu các từ: “Biển rẽ trái, biển rẽ phải, vòng xuyến”. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói rõ ràng mạch lạc các từ: “Biển rẽ trái, biển rẽ phải, vòng xuyến”. Nói đúng câu phát triển. Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: “Biển rẽ trái, biển rẽ phải, vòng xuyến”, nói đúng câu phát triển. - TĐ: Giáo dục trẻ biết tham gia giao thông an toàn, đi đúng luật. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Biển rẽ trái, biển rẽ phải, vòng xuyến III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Đường em đi” rồi dẫn dắt vào - Trẻ hát
  8. 8 bài 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Biển rẽ trái”: - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Biển rẽ trái” và giới - Trẻ quan sát thiệu với trẻ từ “Biển rẽ trái” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ nghe + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói mẫu cùng cô + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Biển rẽ trái” 3 lần - Trẻ lên chỉ và nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ nói nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Biển rẽ trái dùng để làm gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức tổ - Trẻ nói câu - nhóm - cá nhân - Chuỗi 3 hành động: Cho trẻ lên lấy tranh “Biển rẽ - Trẻ thực hiện trái” nói và đưa cho các bạn khác * Từ “Biển rẽ phải, vòng xuyến” cô cho trẻ làm quen tương tự - Giáo dục trẻ biết tham gia giao thông an toàn, đi - Trẻ lắng nghe đúng luật. + Ôn luyện: TC: “Hình gì biến mất” - Cô nêu cách chơi luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi, - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài + Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Trò chuyện một số biển báo giao thông: Biển báo nguy hiểm, biển báo nguy cơ sạt lở, biển báo đường trơn I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, ý nghĩa của 1 số biển báo giao thông “Biển báo nguy hiểm, biển báo nguy cơ sạt lở, biển báo đường trơn”. Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, ý nghĩa của 1 số biển báo giao thông “Biển báo nguy hiểm, biển báo nguy cơ sạt lở, biển báo đường trơn”. - KN: Trẻ 5T: Trẻ nhớ đặc điểm, ý nghĩa của 1 số biển báo giao thông. Nói to, rõ ràng, trả lời đúng các câu hỏi của cô. Trẻ 4T: Trẻ nhớ một số đặc điểm, ý nghĩa của 1 số biển báo giao thông. Nói to, rõ ràng, trả lời được câu hỏi của cô. - TĐ: Trẻ có ý thức chấp hành luật lệ an toàn giao thông, tham gia tiết học tích cực II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh một số biển báo giao thông “Biển báo rẽ trái, biển báo rẽ phải, biển xuống dốc nguy hiểm”. - Đồ dùng của trẻ: Lô tô “Biển báo rẽ trái, biển báo rẽ phải, biển xuống dốc nguy hiểm”.
  9. 9 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài: - Nhiệt liệt chào mừng các bạn đến với chương - Trẻ hưởng ứng trình: Bé tài năng ngày hôm nay - Đến với chương trình có sự góp mặt của các đội chơi: Đội số 1, đội số 2 và đội số 3 đến từ lớp MGG 5T Phìn Chải. Cô giáo sẽ là người đồng hành cùng chương trình ngày hôm nay. Các bé sẽ trải qua 2 phần thi: + Phần thứ nhất: Hiểu biết + Phần thứ hai: Bé tài năng - Các đội chơi đã sẵn sàng bước vào phần thi thứ - Sẵn sàng nhất chưa? 2. Phát triển bài: + Phần thứ nhất: Hiểu biết * Tìm hiểu khám phá - Để góp vui với chương trình các chú cảnh sát - Trẻ hứng thú giao thông đã gửi tặng cho các đội chơi 1 hộp quà đấy. Bây giờ mời các đội chơi quan sát lên - Trẻ xem đây xem đó là món quà gì nào! + Biển báo nguy hiểm - Bây giờ sẽ là món quà thứ 2 các đội chơi hãy - Trẻ trả lời cùng quan sát thật kĩ nhé. - Các bạn có biết đây là biển báo gì không? (Trẻ 4,5T) - Cô đọc mẫu “Biển báo nguy hiểm” - Cô cho cả lớp đọc 3 lần - Trẻ đọc - Bạn nào có nhận xét gì về biển báo nguy hiểm? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Đúng rồi đây là biển báo nguy hiểm đấy, nó có là biển báo có dạng hình tam giác, viền đỏ, nền màu vàng, trên nền có hình vẽ màu đen báo hiệu - Trẻ lắng nghe sự nguy hiểm. - Vậy biển báo nguy hiểm nhắc nhở mọi người - Trẻ trả lời điều gì? (Trẻ 4,5T) - Đúng rồi khi ra đường chúng mình thấy biển này, chúng ta phải như thế nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời * Biển báo nguy cơ sạt lở - Trẻ lắng nghe - Các con ơi đây là biển báo gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ đọc
  10. 10 - Cô phát âm mẫu “Biển báo nguy cơ sạt lở” - Trẻ trả lời - Cô cho cả lớp đọc 3 lần - Trẻ lắng nghe - Bạn nào có nhận xét gì về biển này? (Trẻ 4,5T) - Đúng rồi đây là biển báo nguy cơ sạt lở đấy, nó có viền màu đỏ trong màu vàng và màu đen, có - Trẻ trả lời biểu tượng hòn đá lăn màu đen. - Vậy biển báo nguy cơ sạt lở nhắc nhở mọi người - Trẻ lắng nghe điều gì? (Trẻ 4,5T) - Đúng rồi khi ra đường chúng mình thấy biển này, chúng mình phải tránh xa không được lại gần khu vực đấy nhé. * Biển báo đường trơn cho trẻ làm quen tương tự. - Trẻ trả lời * Tìm hiểu sau quan sát: - Các đội chơi vừa được làm quen với những biển - Trẻ trả lời báo giao thông nào? (Trẻ 4,5T) - Ngoài những biển báo đó chúng mình còn biết - Trẻ lắng nghe có những biển báo nào nữa? (Trẻ 4,5T) - Vậy khi tham gia giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người các con nhớ phải chấp hành đúng luật lệ giao thông nhé. - Vừa rồi cả 3 đội chơi đã rất xuất sắc vượt qua được phần chơi thứ nhất, tiếp theo chương trình xin mời các đội chơi sẽ cùng bước vào phần chơi thứ hai mang tên: Bé tài năng + Phần thứ hai: Bé tài năng *Củng cố: + Trò chơi 1: Thi xem đội nào nhanh - Người dẫn chương trình thấy các đội chơi đã rất - Trẻ lắng nghe xuất sắc vượt qua các phần chơi, vì vậy người dẫn chương trình sẽ thưởng cho các đội chơi 1 trò chơi có tên: Thi xem đội nào nhanh các đội chơi hãy chú lắng nghe cách chơi và luật chơi của trò chơi này nhé - Luật chơi: Đội nào khoanh được nhiều đội đó sẽ - Trẻ lắng nghe thắng cuộc. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội (Đội đèn xanh, đội đèn đỏ, đội đèn vàng). Nhiệm vụ của các đội chơi nhảy qua các vòng mà cô chuẩn bị sẵn và khoanh tròn vào biển báo giao thông hôm
  11. 11 nay các con được tìm hiểu nhé. Thực hiện xong các bạn đi về cuối hàng và bạn tiếp theo lên như vậy cho đến lúc hết thời gian. Thời gian là 1 bản - Trẻ lắng nghe nhạc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi + Trò chơi 2: Ai nhanh nhất + Luật chơi: Phải chọn đúng biển theo yêu cầu, đội nào kéo thả được nhiều biển hơn đội đấy giành chiến thắng + Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội chuẩn bị mỗi đội 1 máy tính nhiệm vụ trẻ là sẽ phải dùng - Trẻ lắng nghe chuột máy tính kéo thả các biển báo vừa học. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét tuyên dương các đội chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, chú cảnh sát giao thông - NT: Vẽ, tô màu cột đèn giao thông - XD: Xây ngã tư đường phố - HT: Học toán trong phạm vi 10 - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - Thí nghiệm: Sắc màu diệu kì - Trò chơi: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết sự kì diệu của các màu sắc khác nhau khi hòa chung với nhau sẽ tạo ra những màu mới, phát triển khả năng quan sát, đưa ra dự đoán, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích Trẻ 4T: Trẻ biết sự kì diệu của các màu sắc khác nhau khi hòa chung với nhau sẽ tạo ra những màu mới, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kĩ năng pha các màu với nhau để tạo thành màu khác, trả lời đúng các câu hỏi của cô, trẻ chơi trò chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Trẻ có kĩ năng pha các màu với nhau để tạo thành màu khác, trả lời đúng các câu hỏi của cô, trẻ chơi trò chơi đúng cách đúng luật. - TĐ: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân bằng phẳng, sạch sẽ, phẩm các màu, nước III. Cách tiến hành
  12. 12 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động theo hát bài “Bé học sắc - Trẻ hát và trò chuyện cùng màu” cô trò chuyện về bài hát và dẫn dắt trẻ vào cô bài. 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm: Sắc màu kì diệu - Trên đây cô đã chuẩn bị cho các bạn 1 hộp quà ! - Trẻ lắng nghe Chúng mình có muốn khám phá luôn không nào? - Trong hộp quà này của cô có những gì nào? Cô - Trẻ trả lời giơ từng đồ vật ra cho trẻ quan sát và hỏi về tên các đồ vật) - Cô đã chuẩn bị các chai nước không màu phía - Trẻ quan sát trên đây bây giờ để các chai nước này có các màu sắc thật đẹp và sự kì diệu của các sắc màu này như thế nào chúng mình cùng quan sát cô hướng dẫn các bạn pha màu vào các chai nước nhé. - Chai nước số 1 cô sẽ chọn phẩm màu xanh lá cây - Trẻ quan sát cho vào chai nước số 1, chai số 2 cô cho màu đỏ vào, chai số 3 cô cho màu vàng vào và khi cho vào chai cô lắc đều lên chúng mình cùng nhau quan sát xem có hiện tượng gì nhé. - Chúng mình cho cô biết chai số 1 có màu gì khi - Trẻ trả lời pha? Chai số 2 có màu gì? Chai số 3 có màu gì? (Trẻ 4,5T) - Cô cho trẻ thực hiện làm thí nghiệm pha màu với - Trẻ thực hiện các chai theo nhóm. - Cô cho trẻ thực hiện pha các màu lại với nhau và cho trẻ nói kết quả - Hôm nay chúng mình đã làm thí nghiệm gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình đã pha được các chai nước có màu - Trẻ trả lời gì? - Chúng mình thấy sắc màu xung quanh chúng ta - Trẻ lắng nghe rất kì diệu phải không nào! Từ 1 màu khi chúng ta pha trộn với màu khác thì sẽ tạo ra được những màu sắc mới đấy các con ạ - Cô khái quát giáo dục trẻ * TC: Lộn cầu vồng - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi 3-4 lần * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung tiết học - Trẻ chú ý
  13. 13 HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Vận động theo bài “The wheels on the bus” - Cô múa mẫu cho trẻ 2-3 lần - Cô cho trẻ múa theo hình thức tập thể - tổ- nhóm- cá nhân. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi Vệ sinh, trả trẻ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . ____________________________________________ Thứ 4 ngày 26 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Biển báo nguy hiểm, biển báo nguy cơ sạt lở, biển báo đường trơn I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Biển báo nguy hiểm, biển báo nguy cơ sạt lở, biển báo đường trơn”, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài (EL1)” Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: “Biển báo nguy hiểm, biển báo nguy cơ sạt lở, biển báo đường trơn”. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài (EL1)” - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói rõ ràng mạch lạc các từ: “Biển báo nguy hiểm, biển báo nguy cơ sạt lở, biển báo đường trơn”. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi
  14. 14 Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: “Biển báo nguy hiểm, biển báo nguy cơ sạt lở, biển báo đường trơn”. Nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi đúng luật, đúng cách. - TĐ: Giáo dục trẻ biết tham gia giao thông an toàn, đi đúng luật II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Biển báo nguy hiểm, biển báo nguy cơ sạt lở, biển báo đường trơn III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “trời tối, trời sáng” rồi dẫn - Trẻ chơi trò chơi dắt vào bài 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Biển báo nguy hiểm”: - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Biển báo nguy hiểm” - Trẻ quan sát và giới thiệu với trẻ từ “Biển báo nguy hiểm” cô chỉ - Trẻ nghe và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói mẫu cùng cô + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Biển báo nguy - Trẻ lên chỉ và nói hiểm” 3 lần - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ nói nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Biển báo nguy hiểm cảnh báo điều gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức - Trẻ nói câu tổ - nhóm - cá nhân - Chuỗi 3 hành động: Cho trẻ lên lấy tranh “Biển báo - Trẻ lắng nghe nguy hiểm” nói và đưa cho các bạn khác * Từ “Biển báo nguy cơ sạt lở, biển báo đường trơn” cô cho trẻ làm quen tương tự - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết tham gia giao thông an toàn, đi - Trẻ chơi trò chơi đúng luật + Ôn luyện - Trẻ lắng nghe - TC: “Tả đúng đoán tài (EL1)” - Cô nêu cách chơi luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, 3. Kết thúc bài + Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC Đề tài: Đi lên, xuống trên ván dốc TC: Nhảy lò cò I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Biết tập bài tập phát triển chung T2- C5- B3- B5, biết Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2m, rộng 0,30m) một đầu kê cao 0,30m. Biết chơi trò chơi “Nhảy lò cò”
  15. 15 Trẻ 4T: Biết xếp hàng, biết tập bài tập phát triển chung T3- C5- B4- B5, biết Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 1,5m, rộng 0,35m) một đầu kê cao 0,25m. Biết chơi trò chơi “Nhảy lò cò” - KN: Trẻ 5T: Tập thành thạo bài tập phát triển chung, có kĩ năng đi và giữ thăng bằng khi thực hiện vận động “Đi lên, xuống trên ván dốc”. Chơi thành thạo trò chơi “Nhảy lò cò”. Trẻ 4T: Tập đúng bài tập phát triển chung, có kĩ năng đi và giữ thăng bằng khi thực hiện vận động “Đi lên, xuống trên ván dốc”. Chơi trò chơi “Nhảy lò cò” đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh, có ý thức tổ chức kỉ luật. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân tập sạch bằng phẳng, ván kê dốc - Đồ dùng của trẻ: Ván kê dốc loại (dài 1,5m, rộng 0,35m) và loại (dài 1,5m, rộng 0,35m) III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Xin chào mừng các bé đến với chương trình - Trẻ vẫy tay chào. “Bé vui, bé khỏe” ngày hôm nay - Thành phần không thể thiếu hôm nay đó chính - Trẻ vỗ tay là các bạn nhỏ đến từ lớp MGG 5 tuổi Phìn Chải, gồm 2 đội: Đội đỏ, đội xanh và cô là người dẫn chương trình. - Chương trình gồm có 3 phần: Phần 1“Màn đồng diễn thể dục”, phần 2 “Tài năng của bé” và phần 3 “Chung sức” - Các đội chơi đã sẵn sàng bước vào chương trình - Sẵn sàng chưa? 2. Phát triển bài. * Khởi động - Cô cho trẻ cùng làm đoàn tàu đi các kiểu đi. Đi - Trẻ đi theo hiệu lệnh của thường, đi bằng mũi chân, gót chân, má bàn chân, cô. chạy chậm, chạy nhanh. Về đội hình 2 hàng - Trẻ về đội hình 2 hàng ngang. ngang * Trọng động: Tập BTPTC: Tập theo lời ca “Em tập lái ô tô” - Phần I: Màn đồng diễn thể dục - Trẻ tập BTPTC theo cô + Tay 2: Hai tay đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập (2x 8) + Bụng 5: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập (2 x 8) + Chân 3: Đưa chân ra các phía - Trẻ tập (3 x 8) + Bật 5: Bật về các phía - Trẻ tập (2 x 8) - Cô bao quát trẻ thực hiện * VĐCB: Đi lên xuống trên ván dốc + Chào đón các vận động viên bước vào phần thi thứ 2: Bé tài năng, với nội dung: Đi lên, xuống
  16. 16 trên ván dốc - Cô mời 2 đội nhắc lại phần thi - Để thực hiện tốt phần thi này, mời các vận động viên chú ý quan sát cô thực hiện nhé: - Cô tập mẫu lần 1: Tập trọn vẹn động tác. - Trẻ quan sát - Cô tập lần 2: Phân tích động tác: Đứng tự nhiên - Trẻ quan sát và lắng trước ván kê dốc. Khi có hiệu lệnh cô bước chân nghe. lên đầu tấm ván kê đồng thời hai tay chống hông, cô bước đi nhẹ nhàng trên tấm ván mắt nhìn về phía trước, đi hết tấm ván cô bước nhẹ nhàng xuống đất và đi về cuối hàng đứng, bạn kế tiếp lên thực hiện. Các con nhớ đi thẳng người, mắt luôn nhìn về phía trước . Khi đi xong về cuối hàng. - Cô cho 1-2 trẻ khá lên tập trước - Cô tổ chức cho trẻ tập lần 1 (1 trẻ tập 2 lần) - Trẻ tập mẫu - Cô tổ chức cho trẻ thi 2 lần (2 đội thi 2 lần) - Trẻ tập - Cô động viên khích lệ, sửa sai cho trẻ - 2 đội thi tập - Cô hỏi trẻ tên bài tập + Phần thứ 3: Chung sức qua TC “Nhảy lò cò” - Trẻ nói tên bài tập - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi và nhận xét trẻ chơi * Hồi tĩnh - Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng sân 3. Kết thúc bài - Trẻ đi nhẹ nhàng - Cô tổng kết chương trình “Bé vui, bé khỏe” - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, chú cảnh sát giao thông - NT: Vẽ, tô màu cột đèn giao thông - XD: Xây ngã tư đường phố - HT: Học toán trong phạm vi 10 - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Làm đèn tín hiệu bằng giấy màu TC: “Đúng hay sai” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết đặc điểm của chiếc đèn tín hiệu, biết làm đèn tín hiệu bằng giấy màu, biết chơi trò chơi “Đúng hay sai” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 4T: Trẻ biết một số đặc điểm của đèn tín hiệu, biết làm đèn tín hiệu giấy màu cùng cô, biết chơi trò chơi “Đúng hay sai” và chơi tự do theo ý thích
  17. 17 - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kĩ năng khéo léo cắt giấy màu tạo thành đèn tín hiệu, chơi thành thạo trò chơi và chơi tự do theo ý thích Trẻ 4T: Trẻ có kĩ năng khéo léo cắt giấy màu tạo thành đèn tín hiệu, chơi trò chơi đúng cách đúng luật và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Trẻ tham gia hoạt động tích cực và biết tuân thủ luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân bằng phẳng sạch sẽ, trang phục gọn gàng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động theo bài “Taxi” rồi dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Làm đèn tín hiệu bằng giấy màu - Cô đưa hộp quà cho trẻ khám phá và hỏi trẻ: - Trẻ trả lời - Cô có gì đây? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét về chiếc đèn? (Trẻ 4,5T) - Cô khái quát lại. - Trẻ nhận xét - Hôm nay cô cháu mình sẽ cùng làm đèn tín hiệu bằng giấy màu nhé? (Trẻ 4,5T) - Trẻ chú ý lắng nghe - Để làm được chiếc đèn tín hiệu thật đẹp và giống mẫu chúng mình hãy cùng quan sát cô làm mẫu nhé. Đầu tiên chúng mình sẽ cắt giấy màu thành dạng hình chữ nhật sau đó sẽ cắt giấy màu đỏ, vàng, xanh hình tròn nhỏ dán theo chiều dọc hình chữ nhật vừa cắt được để làm đèn, sau đó sẽ cắt thêm cái hình chữ nhật dạng dài làm cột đèn và cô đã hoàn thành chiếc đèn tín hiệu rồi. - Cho trẻ làm đèn tín hiệu bằng giấy và hỏi trẻ: - Trẻ trả lời - Con đang làm gì đây? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Con làm như thế nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Bạn nào làm đẹp và giống nhất? (Trẻ 4,5T) - Cô khái quát lại - Giáo dục trẻ trẻ biết tuân thủ luật lệ giao thông * Trò chơi “Đúng hay sai” - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi * Chơi tự do: - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Vận động viên nhí
  18. 18 I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Củng cố khắc sâu kiến thức cho trẻ bài tập vận động “Đi lên, xuống trên ván dốc” (dài 2m, rộng 0,30m) một đầu kê cao 0,30m thông qua trò chơi “Vận động viên nhí”. Trẻ 4T: Củng cố khắc sâu kiến thức cho trẻ bài tập vận động “Đi lên, xuống trên ván dốc(dài 1,5m, rộng 0,35m) một đầu kê cao 0,25m thông qua trò chơi “Vận động viên nhí”. - KN: Trẻ 5T: Trẻ chơi thành thạo trò chơi “Vận động viên nhí” Trẻ 4T: Trẻ chơi trò chơi “Vận động viên nhí” đúng cách đúng luật -TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân sạch sẽ, bằng phẳng - Đồ dung của trẻ: vạch chuẩn III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào thua cuộc sẽ làm theo yêu cầu của đội chiến thắng đưa ra - Cách chơi: Giáo viên chia lớp thành 3 đội: Ba đội sẽ xếp thành 3 hàng dọc lần lượt từng người đứng đầu hàng sẽ lên thực hiện. Nhiệm vụ của 3 đội sẽ thực hiện “Đi lên, xuống trên ván dốc”. Đội nào “Đi lên, xuống trên ván dốc” nhanh và đúng thì đội đó giành chiến thắng. Đội nào có nhiều thành viên thực hiện đúng, không bị phạm quy định đội đó dành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi Vệ sinh, trả trẻ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: .. .. _______________________________________________ Thứ 5 ngày 13 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG
  19. 19 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Em tập lái ô tô” H2 – T2– B5 – C3– B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Biển xuống dốc nguy hiểm, biển báo công trường, biển báo đi thẳng I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Biển xuống dốc nguy hiểm, biển báo công trường, biển báo đi thẳng”, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy (EL2)” Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: “Biển xuống dốc nguy hiểm, biển báo công trường, biển báo đi thẳng”. Biết phát triển từ thành câu, Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy (EL2)” - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói rõ ràng mạch lạc các từ: “Biển xuống dốc nguy hiểm, biển báo công trường, biển báo đi thẳng”. Biết phát triển từ thành câu. Chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: “Biển xuống dốc nguy hiểm, biển báo công trường, biển báo đi thẳng”. Biết phát triển từ thành câu. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Giáo dục trẻ biết tham gia giao thông an toàn, đi đúng luật. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Biển xuống dốc nguy hiểm, biển báo công trường, biển báo đi thẳng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “trời tối, trời sáng” rồi - Trẻ chơi trò chơi dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Biển xuống dốc nguy hiểm”: - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Biển xuống dốc - Trẻ quan sát nguy hiểm”và giới thiệu với trẻ từ “Biển xuống dốc - Trẻ nghe nguy hiểm” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói mẫu cùng cô + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Biển xuống dốc - Trẻ lên chỉ và nói nguy hiểm” 3 lần - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ nói nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Biển xuống dốc nguy hiểm cảnh báo gì? (Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T)
  20. 20 - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức - Trẻ nói câu tổ - nhóm - cá nhân - Chuỗi 3 hành động: Cho trẻ lên lấy tranh “Biển - Trẻ thực hiện xuống dốc nguy hiểm” nói và đưa cho các bạn khác * Từ “Biển báo công trường, biển báo đi thẳng” cô cho trẻ làm quen tương tự: - Giáo dục trẻ biết tham gia giao thông an toàn, đi - Trẻ lắng nghe đúng luật + Ôn luyện: TC: “Tôi nhìn thấy (EL2)” - Cô nêu cách chơi luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi, - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài + Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Tập đồ chữ cái p,q. I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ phát âm đúng chữ cái p,q. Biết tô màu, đồ chữ chấm mờ. Biết cách đồ chữ p,q từ trái qua phải trùng khít theo đường chấm mờ. Trẻ 4T: Biết phát âm chữ p, q in thường, viết thường, biết đọc bài đồng dao cùng cô, tô màu tranh, biết cầm bút đồ chữ p, q. - KN: Trẻ 5T: Trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô, đồ chính xác chữ cái p,q. Trẻ 4T: Phát âm được chữ cái p, q cầm bút đúng cách và tư thế ngồi trong khi đồ - TĐ: Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, trẻ có ý thức học. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh hướng dẫn trẻ tập đồ, chữ p,q chấm mờ. - Đồ dùng của trẻ: Vở tập đồ, bút sáp màu, bút chì III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Vẽ chữ (EL34)” + Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai sẽ thực hiện lại - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô sẽ phát cho mỗi trẻ 1 viên phấn, - Trẻ vỗ tay nhiệm vụ của các bạn sẽ thực hiện vẽ chữ cái mà cô yêu cầu lên bảng, bạn nào thực hiện vẽ đẹp, nhanh và đúng nhất sẽ là bạn chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 2. Phát triển bài * Hướng dẫn đồ chữ cái p,q + Cô đưa tranh chữ p - Trẻ quan sát - Giới thiệu chữ in hoa, in thường, viết thường. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ tìm chữ cái p trong quả khinh khí cầu và - Trẻ lắng nghe. tô màu - Cho trẻ tìm chữ p dưới bức tranh và nối chữ p - Trẻ tìm