Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Một số loại quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Một số loại quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_la_tuan_26_chu_de_mot_so_loai_q.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Một số loại quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
- TUẦN 26 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOẠI QUẢ Thời gian thực hiện: Từ ngày 17 /03 đến ngày 21/ 03/ 2025 A.THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp 2: Hái hoa - Tay 1: Tay đưa ra trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Chân 2: Khuỵu gối - Bật 1: Bật tiến về phía trước * Trò chơi: Hái quả B.TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1.Trò chơi học tập: Chọn hoa I. Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: Trẻ biết nêu đặc điểm của một số loại hoa theo đặc điểm chung. 2.Kĩ năng: Trẻ nêu được đặc điểm chung của một số loại hoa, chọn và xếp được những bông hoa có cùng đặc điểm chung. 3.Thái độ: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II. Chuẩn bị: - Lô tô Một số loại hoa. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu trò chơi. - Trẻ lắng nghe HĐ2: Phát triển bài - Luật chơi: Chọn đúng loại hoa có đặc điểm - Trẻ chú ý nghe cô nói chung là thắng cuộc. cách chơi. - Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành hình vòng cung. Phát cho mỗi trẻ 5-6 bông hoa đã chuẩn bị, cho trẻ xếp bông hoa ra trước mặt. Khi cô nêu dấu hiệu cụ thể về màu sắc,hình dạng,...thì trẻ chọn và xếp nhanh những bông hoa có đặc điểm đó thành 1 nhóm. Ai chọn đúng và nhanh nhất được cô và các bạn khen. Cho trẻ để lại đồ chơi như lúc đầu (hoặc đổi chỗ chơi cho nhau) và trò chơi lại tiếp tục với các dấu hiệu khác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3,4 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, nhận xét động viên khuyến khích trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc - Cô tuyên dương trẻ và động viên khuyến khích - Trẻ lắng nghe. trẻ lần sau chơi tốt. 2.Trò chơi vận động: Hái quả
- I. Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi. 2.Kĩ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi tham ra chơi đúng luật. 3.Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Cây có quả, rổ đựng, nấm, con vật. III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe cô HĐ2: Phát triển bài: - Cách chơi: Chia trẻ thành các nhóm (mỗi nhóm - Trẻ lắng nghe tối đa 3 - 4 trẻ). - Cho trẻ xếp hàng dọc sau vạch xuất phát. Khi nghe hiệu lệnh của cô, trẻ bò qua đường hẹp (bò bằng 2 tay, 2 chân), khi bò hết đường hẹp trẻ bật liên tục qua các vòng tròn. Sau đó, chạy dích dắc qua các chướng ngại vật đến cây hái quả chạy về bỏ vào sọt đựng quả, về xếp cuối hàng chờ đến lượt sau.Nhóm nào hái được nhiều quả là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên trẻ. HĐ 3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét buổi chơi - kết thúc. - Trẻ lắng nghe 3.Trò chơi dân gian: Trồng nụ trồng hoa I. Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, nắm được cách chơi và chơi tốt trò chơi. 2.Kỹ năng:Trẻ chơi đúng theo luật chơi, phối hợp tốt với bạn trong khi chơi. 3.Thái độ:Trẻ hứng thú khi tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Địa điểm chơi sạch sẽ, thoáng mát. III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện giới thiệu trò chơi. - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2: Phát triển bài: - Cô nêu cách chơi: 4 trẻ chơi thành 1 nhóm: 2 trẻ - Trẻ lắng nghe làm nhiệm vụ nhảy, 2 trẻ ngồi đối diện nhau, 2 chân duỗi thẳng chạm vào bàn chân của bạn nhau, bàn chân của cháu B trồng lên bàn các ngón chân của cháu A lại trồng 1 nắm tay lên ngón chân của cháu B làm nụ, 2 trẻ lại nhảy qua nhảy về. Rồi cháu B lại dựng đứng tiếp 1 bàn tay lên trên bàn tay của nụ làm hoa, 2 trẻ nhảy qua, nếu chạm vào nụ hoặc hoa thì mất lượt phải ngồi thay cho trẻ chơi. Nếu trẻ không nhảy chạm vào nụ, vào hoa thì được trẻ ngồi cõng chạy 1 vòng, sau đó lại tiếp tục đổi vai cho nhau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3,4 lần. Bao quát, theo - Trẻ chơi trò chơi dõi trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc bài: -Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý
- 4. HOẠT ĐỘNG GÓC: PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây vườn cây ăn quả TH: Tạo hình các loại quả từ các nguyên vật liệu khác nhau ST: Làm album về các loại quả HT: Xếp hột hạt, trò chơi học tập. ( Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi) -------------------------------------------------------- Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Tên đề tài: Trò chuyện về quả cam I. Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: - 5T: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về tên gọi và đặc điểm màu sắc, hình dạng của quả cam. - 4T: Trẻ biết trò chuyện về tên gọi, đặc điểm, màu sắc hình dạng của quả cam theo hướng dẫn của cô 2.Kỹ năng: - 5T: Trẻ gọi được tên và nêu được đặc điểm nổi bật của quả cam - 4T: Trẻ nói được tên và nói được 1 vài đặc điểm của quả cam theo khả năng của trẻ 3.Thái độ: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây II. Chuẩn bị: - Quả cam thật Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ trò chuyện cùng cô về chủ đề. - TT trẻ thực hiện HĐ2: Phát triển bài -Cho trẻ quan sát: “Quả cam” - Trẻ quan sát Cô trò chuyện với trẻ về tên gọi và đặc điểm của quả cam: + Đây là quả gì? + Chúng có đặc điểm gì? Có màu gì? - Trẻ trả lời + Quả cam có dạng hình gì? - Trẻ nhận xét + Vỏ như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô chốt lại về tên gọi và đặc điểm của quả cam - Trẻ chú ý cho trẻ nghe. - Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loại cây. Ăn nhiều quả cung cấp nhiều vitamin giúp cơ thể luôn khỏe mạnh . HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý - Cô nhận xét chung.
- 2.Thể dục sáng: Hô hấp 2, Tay 1, Chân 1, Bụng 2, Bật 1 (Cô hướng dẫn trẻ tập cùng cô các động tác đúng đều) 3.Tên hoạt động:Toán Tên đề tài: So sánh sl 3 nhóm đối tượng trong pvi 9 bằng các cách khác nhau và nói được kế quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 5T: - Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng, biết mối quan hệ nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. Biết tạo sự bằng nhau giữa 3 nhóm đối tượng, tạo số lượng 9. Trẻ biết tìm và khoanh tròn các nhóm đối tượng nhiều nhất, ít hơn, ít nhất theo yêu cầu - 4T: Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng theo khả năng, biết mối quan hệ nhiều hơn, itw hơn, ít nhất và khoanh được các nhóm đối tượng theo khả năng của trẻ 2. Kĩ năng - 5T: Trẻ có kĩ năng xếp tương ứng 1: 1: 1. Trẻ có kĩ năng so sánh nhiều nhất, ít hơn, ít nhất và tạo sự bằng nhau. - Trẻ có phản xạ nhanh trong chơi trò chơi, phát triển ngôn ngữ mạch lạc - 4T: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 theo khả năng, so sánh được số lượng nhiều hơn,ít hơn,it nhất theo khả năng của trẻ.Phát triên ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ -Trẻ yêu quý và bảo vệ các con vật nuôi II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 1 bảng con, 9 cây,9 hoa, 9 quả - Vòng quay kì diệu - Tranh có các nhóm quả khác nhau về số lượng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu về trò chơi: Vòng quay kì diệu - Trẻ lắng nghe - Chúng mình sẽ cùng chơi với chiếc vòng kì diệu này nhé. HĐ 2: Phát triển bài * Ôn: Số lượng trong phạm vi 9. - Trên chiếc vòng quay này có rất nhiều các ô nhỏ, mỗi ô có 1 nhóm các đối tượng. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi như sau: 1 bạn bất kì sẽ lên quay chiếc vòng kì diệu này, khi chiếc vòng dừng lại ở ô nào chúng mình sẽ đếm số lượng các đối tượng ở ô đó và chọn thẻ số tương ứng gắn vào. - Luật chơi: Các bạn phải đếm và đặt thẻ số đúng. Nếu làm sai sẽ nhảy lò cò 1 vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, khen ngợi trẻ - Trẻ chơi * So sánh số lượng 3 đối tượng, tạo nhóm số lượng 9
- - Các bạn chơi rất giỏi, cô sẽ thưởng cho các bạn 1 phần quà, xin mời các bạn nhận phần quà của mình - Trẻ lắng nghe nào. - Chúng mình cùng xem cô đã tặng cho chúng mình những gì nào? - Trẻ trả lời - Chúng mình hãy xếp hết các bông hoa ra nào - Trẻ xếp hoa - Chúng mình hãy xếp 8 cây nhé. Xếp tương ứng 1: - Trẻ xếp cây 1 với số cây nhé. 9 hoa tương ứng với thẻ số mấy. - Trẻ đặt thẻ số 8 - Cuối cùng chúng mình hãy xếp 7 quả ra. Tương - Trẻ đặt thẻ số ứng với thẻ số mấy? - Trẻ xếp quả - Trẻ đặt thẻ số 7. - Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về số lượng của 3 nhóm - Trẻ đặt thẻ số này? - Nhóm hoa với nhóm cây và nhóm quả như thế - Trẻ trả lời nào? Nhiều hơn là mấy? - Nhóm hoa với nhóm cây và nhóm quả như thế - Trẻ trả lời nào? - Ít hơn nhóm cây là mấy? Nhiều hơn nhóm quả là - Trẻ trả lời mấy? - Nhóm cây so với nhóm hoa và nhóm quả như thế - Trẻ trả lời nào? Ít hơn là mấy? - Trong 3 nhóm, nhóm nào có số lượng nhiều nhất? - Trẻ trả lời vì sao con biết? -> Nhóm hoa có số lượng nhiều nhất vì nhóm hoa - Trẻ trả lời nhiều hơn nhóm cây và nhiều hơn nhóm quả - Nhóm nào có số lượng ít hơn? Vì sao? - Trẻ lắng nghe -> Nhóm cây có số lượng ít hơn vì nhóm cây ít hơn - Trẻ trả lời nhóm hoa và nhiều hơn nhóm quả - Nhóm nào có số lượng ít nhất? Vì sao? - Trẻ lắng nghe -> Nhóm quả có số lượng ít nhất vì nhóm quả ít - Trẻ trả lời hơn nhóm hoa và ít hơn nhóm cây. - Muốn nhóm cây bằng nhóm mèo ta làm như thế - Trẻ lắng nghe nào? Thêm mấy cây? - Số cây và số hoa như thế nào với nhau và cùng - Trẻ trả lời bằng mấy? - 8 thêm 1 là mấy? Tương ứng với thẻ số mấy? - Đặt thẻ số 9 - Trẻ trả lời - Muốn nhóm quả và nhóm hoa bằng nhau ta làm - Trẻ đặt thẻ số thế nào? Thêm mấy quả? - Trẻ trả lời - Nhóm quả và nhóm hoa ntn với nhau? Cùng bằng mấy? - Trẻ trả lời - 7 thêm 2 là mấy. - Tương ứng với thẻ số mấy. Cô cho trẻ đặt thẻ số - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu số 9, dùng để biểu thị cho những nhóm đối tượng là 9. - Trẻ lắng nghe - Cô phát âm số 9, cho trẻ phát âm. - Trẻ phát âm
- * Củng cố - Trẻ lắng nghe - Bây giờ chúng mình cùng chơi 1 trò chơi nhé. Khi cô nói tên 1 nhóm bất kì chúng mình sẽ nói số lượng của nhóm đó so với 2 nhóm còn lại nhé. Lần - Trẻ chơi trò chơi chơi thứ 2, cô nói số lượng trẻ nói tên nhóm và cho trẻ cất đồ dùng. TC: Nhanh tay, tinh mắt - Chia lớp thành 3 nhóm Cô có các nhóm các đồ vật ( 3 đối tượng) - Trẻ lắng nghe Từng bạn lên đặt màu phù hợp vào nhóm: Xanh tương ứng với nhóm nhiều nhất Đỏ tương ứng với nhóm ít nhất Vàng cho nhóm còn lại + Cách chơi: cô chia lớp thành 3 tổ, mỗi nhóm có các hàng hoa, rổ, quả bằng cách xếp thẳng hàng bằng các vòng thể dục quy định vòng màu xanh là trẻ có lô tô hoa về đó, vòng vàng trẻ có lô tô rổ về đó; vòng đỏ trẻ có lô tô quả về đó ( và chỉ xếp 9 - Trẻ lắng nghe vòng hoa, 8 vòng cây, 7 vòng quả nhé) để cho trẻ về song còn đếm và so sánh nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. song cho trẻ hát khi có hiệu lệnh về đúng nhà thì về đúng vòng mà mình cầm lô tô. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, kiểm tra kết quả - Trẻ chơi trò chơi HĐ 3: Kết thúc - Cô khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe 4.Hoạt động góc PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây vườn cây ăn quả ST: Làm album về các loại quả HT: Xếp hột hạt, trò chơi học tập. ( Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi)
- 5.Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Đọc bài thơ: Quả. - TC: Tôi nhìn thấy(EL 2) - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - 5T: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ: Quả.chơi tốt trò chơi - 4T: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc theo cô bài thơ: Quả, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng: - 5T: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả. Học thuộc bài thơ quả Chơi tốt trò chơi - 4T: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc bài thơ theo khả năng, chơi được trò chơi cùng cô và các bạn - Thái độ: Trẻ hứng thú học I. Chuẩn bị: - Sân rộng, sạch sẽ, trangh phục gọn gàng II. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Trò chuyện với trẻ về chủ đề. Đàm thoại dẫn - Trẻ trò chuyện cùng cô dắt vào bài. HĐ2: Phát triển bài: * HĐCCĐ: Đọc bài thơ quả. B - Cô cho trẻ đọc bài thơ theo nhiều hình thức: - Trẻ đọc thơ . + Cả lớp H + Tổ - Trẻ đọc O + Nhóm - Trẻ đọc Ạ + Cá nhân - Trẻ đọc T => Giáo dục trẻ ăn nhiều quả cung cấp nhiều vitamin giúp cơ thể khỏe mạnh - Trẻ lắng nghe Đ * Trò chơi: Tôi nhìn thấy( EL2) Ộ - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ nghe: N + Luật chơi: Trẻ nào chưa nói được sẽ nhảy lò cò- Trẻ lắng nghe. G + Cách chơi: Cho trẻ nhìn vào quả cam và miêu - Trẻ lắng nghe tả về đặc điểm, hình dạng của quả cam như thế C nào. Khi sờ vào tac có cảm giác ntn? Tương tự H với các loại quả khác I - Tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần. - Trẻ chơi trò chơi Ề - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi. U * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do theo ý thích 1 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân.Cô bao quát trẻ. - Trẻ nghe . Học HĐ3: Kết thúc bài kisdm - Cô nhận xét, động viên, khen ngợi trẻ - Trẻ nghe art -
- Cô cho trẻ chơi các trò chơi trên máy kisdmart 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ 3. Vệ sinh - nêu gương - trả trẻ ********************************** Thứ ba, ngày 18 tháng 3 năm 2025 A.HOẠT ĐỘNG SÁNG Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về quả táo I. Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: - 5T: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về tên gọi và đặc điểm của quả táo. - 4T: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về đặc điểm tên gọi của quả táo theo hướng dẫn của cô 2.Kỹ năng: - 5T: Trẻ gọi được tên và nêu được đặc điểm nổi bật của quả táo - 4T: Trẻ nói đứng tên và nói được 1 số đặc điểm nổi bật của quả táo theo khả năng của trẻ 3.Thái độ: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây II. Chuẩn bị: - Quả táo thật III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ trò chuyện cùng cô về chủ đề. - TT trẻ thực hiện HĐ2: Phát triển bài -Cho trẻ quan sát: “Quả táo” - Trẻ quan sát Cô trò chuyện với trẻ về tên gọi và đặc điểm của quả táo: + Đây là quả gì? + Chúng có đặc điểm gì? Có màu gì? - Trẻ trả lời + Quả táo có dạng hình gì? - Trẻ nhận xét + Vỏ như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô chốt lại về tên gọi và đặc điểm của quả táo - Trẻ chú ý cho trẻ nghe. - Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loại cây. Ăn nhiều quả cung cấp nhiều vitamin - Trẻ nghe giúp cơ thể luôn khỏe mạnh . HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. - Trẻ nghe 2.Thể dục sáng: Hô hấp 2, Tay 1, Chân 1, Bụng 2, Bật 1 (Cô hướng dẫn trẻ tập cùng cô các động tác đúng đều)
- 3.Tên hoạt động: Âm nhạc Tên đề tài: DVĐ: Bộ gõ cơ thể: Khu vườn trái cây NH: Vườn cây của Ba TCÂN: Nhịp điệu cơ thể I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5T: Trẻ biết vận động cơ thể theo nhịp điệu bài hát “Khu vườn trái cây”. Trẻ cảm nhận và nghe hát bài “Vườn cây của bà”. Trẻ tham gia trò chơi “Nhịp điệu cơ thể” với hứng thú. - 4T: Trẻ biết vận động cơ thể theo nhịp điệu bài hát :Khu vườn trái cây” theo hướng dẫn của cô, biêt chơi trò chơi cùng cô và các bạn 2. Kỹ năng: - 5T: Phát triển khả năng cảm thụ âm nhạc, rèn luyện kỹ năng vận động theo nhịp điệu. Rèn sự phối hợp giữa tai nghe và vận động cơ thể. - 4T: Trẻ vận động được cơ thể theo nhịp điệu bài hát, có kĩ năng cảm thụ âm nhạc theo khả năng của trẻ 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú với bài học, mạnh dạn thể hiện bản thân. Yêu thích thiên nhiên và có ý thức chăm sóc cây xanh. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: - Nhạc bài “Khu vườn trái cây” và “Vườn cây của bà” (máy nghe nhạc, loa). - Hình ảnh các loại cây ăn quả (cây xoài, cây cam, cây mít, cây chuối ). - Bộ gõ cơ thể: Vỗ tay, đập đùi, búng tay, giậm chân . - Không gian rộng để trẻ vận động. 2. Địa điểm: - Phòng học hoặc sân rộng để trẻ dễ dàng di chuyển. II. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về các loại cây ăn quả: “Các con thích ăn loại trái cây nào nhất?” - Trẻ trò chuyện cùng cô “Những cây nào cho chúng ta trái ngọt?” - Cô giới thiệu bài học: “Hôm nay, cô và các con sẽ cùng vận động theo nhạc, nghe một bài hát rất hay - Trẻ nghe về cây trái và chơi một trò chơi thú vị nhé! HĐ2: Phát triển bài * Vận động: - Vận động theo bài hát "Khu vườn trái cây" - Cô giới thiệu bài hát: - Trẻ nghe - Cô mở nhạc bài “Khu vườn trái cây”, cho trẻ nghe thử giai điệu. Hỏi trẻ: “Bài hát nói về điều gì?” - Trẻ trả lời
- “Con có thấy giai điệu bài hát vui tươi không?” - Có ạ Cô hướng dẫn trẻ vận động theo nhịp điệu bằng bộ gõ cơ thể: Vỗ tay theo nhịp chậm – nhanh theo giai điệu. Đập đùi khi nghe từ khóa về trái cây (ví dụ: Khi - Trẻ quan sát nghe từ “xoài”, “cam” thì đập đùi nhẹ). Búng tay theo nhịp 2/4 của bài hát. Giậm chân khi đến phần điệp khúc để tạo sự vui nhộn. Thực hành: Cô làm mẫu trước một lượt, sau đó cả lớp cùng làm - Trẻ quan sát theo. Chia nhóm: Một nhóm gõ nhịp vỗ tay, một nhóm giậm chân, một nhóm đập đùi theo hướng dẫn của - Trẻ thực hiện cô. Kết hợp vừa hát vừa vận động để tăng hứng thú. * Nghe hát "Vườn cây của bà" - Cô giới thiệu bài hát: “Bây giờ cô sẽ hát cho các con nghe một bài hát rất - Trẻ nghe hay về khu vườn của ba, các con hãy nhắm mắt lắng nghe xem bài hát có gì đặc biệt nhé!” - Cô hát diễn cảm bài “Vườn cây của bà”, kết hợp cử chỉ nhẹ nhàng thể hiện tình cảm. - Trẻ quan sát - Trò chuyện với trẻ về bài hát: + “Bài hát nói về khu vườn của ai?” + “Trong vườn có những loại cây gì?” + “Bà chăm sóc cây như thế nào?” - Vận động nhẹ nhàng theo bài hát: - Cô hướng dẫn trẻ làm động tác tay mô phỏng: - Trẻ vận động cùng cô - Đưa tay vẫy như lá cây. - Đưa tay lên cao như cây lớn lên. - Xoay người nhẹ nhàng như cành lá rung rinh. * Trò chơi "Nhịp điệu cơ thể" - Luật chơi: Cô chia nhóm, mỗi nhóm sẽ sử dụng bộ gõ cơ thể - Trẻ nghe theo nhịp điệu mà cô đưa ra. Cô đọc nhịp mẫu, trẻ phải lặp lại đúng. - Cách chơi: Vòng 1: Cô vỗ 2 lần – trẻ vỗ theo. Vòng 2: Cô giậm chân – trẻ giậm theo. - Trẻ nghe Vòng 3: Cô kết hợp vỗ tay + đập đùi + giậm chân – trẻ làm theo. Vòng 4: Trẻ tự sáng tạo nhịp điệu của nhóm mình, các nhóm thi đua xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhịp nhất.
- Khen thưởng và khuyến khích trẻ: Nhóm làm tốt sẽ được tuyên dương. Cô khuyến khích tất cả các trẻ tham gia và vui vẻ với hoạt động. * Củng cố – Nhận xét Hỏi trẻ: “Hôm nay chúng ta đã học bài hát gì?” - Trẻ trả lời Nhắc lại: “Bộ gõ cơ thể giúp chúng ta chơi nhạc mà không cần nhạc cụ đấy!” - Trẻ trả lời Khen ngợi sự cố gắng của trẻ. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô và trẻ cùng hát lại một đoạn ngắn của bài “Khu vườn trái cây”. - Trẻ hát cùng cô Cô chào tạm biệt trẻ, dặn dò trẻ yêu thiên nhiên và chăm sóc cây xanh. - Trẻ chào cô 4.Hoạt đông góc PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây vườn cây ăn quả TH: Tạo hình các loại quả từ các nguyên vật liệu khác nhau HT: Xếp hột hạt, trò chơi học tập. ( Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi) 5.Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trải nghiệm pha nước chanh - TC: Hái quả - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 5T: Trẻ biết được các bước pha nước chanh và tự tay pha cho mình ly nước chanh thơm ngon. - 4T: Trẻ biết được các bước pha nước chanh và biết pha nước chanh dưới sự hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - 5T: Rèn tính cẩn thận, khéo léo của đôi bàn tay. - 4T: Trẻ pha được cốc nước chanh theo khả năng của trẻ 3. Thái độ - Trẻ biết uống nước chanh có lợi cho sức khoẻ. II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ 1 cái ly, 1 cái thìa - Chai đựng nước,khăn lau tay. - Nước sôi để nguội, chanh, đường. - Nhạc bài hát” Em bé khỏe,em bé ngoan” - Bài thơ” Ly nước chanh.” III. Tiến hành:
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài Cô và trẻ cùng hát bài hát “Em bé khỏe em bé ngoan” - Trẻ hát cùng cô - Chúng mình vừa hát xong bài hát gì? - Vậy muốn có 1 cơ thể khỏe mạnh thì chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời - Đúng rồi, phải ăn thật nhiều chất bổ dưỡng, phải ngủ đúng giấc đúng bữa, chúng mình cũng phải tập thể dục thường xuyên để có 1 cơ thể khỏe - Trẻ nghe mạnh đấy. - Các con ơi mùa hè đã đến rồi, để có cơ thể khỏe mạnh vào mùa hè nóng nực thì hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con pha nước chanh để uống. - Trẻ nghe Trong nước chanh có rất nhiều vitamin c và khoáng chất sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh và tăng sức đề kháng đấy. Chúng mình có thích không? - Vậy bạn nào đã uống nước chanh rồi? Vị nước chanh như thế nào? - Trẻ trả lời - Các con có thích uống nước chanh không? - Trẻ trả lời - Vậy bây giờ chúng mình cùng chú ý xem cô pha nước chanh nhé! - Trẻ trả lời HĐ2: Phát triển bài * Pha nước chanh: - Cô giới thiệu nguyên vật liệu để pha nước chanh - Các con nhìn xem cô có gì nào? - Trẻ trả lời - À đúng rồi cô cần: Nước đun sôi để nguội, chanh tươi, đường, ly, thìa. - Trẻ nghe - Bây giờ các con cùng xem cô pha nước chanh nhé. - Cô làm mẫu hướng dẫn và giải thích từng bước Bước 1: Cô rót nữa ly nước đun sôi để nguội vào - Trẻ quan sát ly Bước 2: Cô thêm 3 thìa đường vào ly Bước 3: Cô vắt nữa quả chanh vào ly Bước 4: Cô khuấy đều. - Cô mời các con nếm ly nước chanh của cô pha - Trẻ nếm xem như thế nào nhé. - Trẻ trả lời - Thế uống nước chanh có gì cho sức khỏe? - Trẻ trả lời + Bạn nào biết pha nước chanh như thế nào? + Cô cho trẻ chơi trò chơi “Pha nước chanh” - Trẻ trả lời + Khi pha nước chanh chúng ta phải như thế nào? - À đúng rồi chúng mình phải nhẹ nhàng cẩn thận - Trẻ nghe không làm đổ nước và đường ra ngoài nhớ chưa nào.
- - Vậy bây giờ cô mời các con nhẹ nhàng về nhóm tự pha cho mình ly nước chanh thật ngon nhé. * Trẻ thực hiện: - Cô đến từng nhóm quan sát, hướng trẻ cách pha. - Trẻ thực hiện - Trẻ pha xong cô nếm thử, mời cô và bạn uống. - Trẻ nghe - Cô nhận xét: * TC: Hái quả - Trẻ nghe - Cô nói luật chơi, cách chơi cho trẻ nghe - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ * Chơi tự do: - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài: - Trẻ đọc thơ - Trẻ đọc bài thơ “ Ly nước chanh” ra chơi. B.HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Càng nhanh càng tốt( EM 20) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “ Càng nhanh càng tốt” (EM 20) 2. Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi, trẻ nhanh nhẹn khéo léo 3. Thái độ: Trẻ hứng thú đoàn kết chơi II. Chuẩn bị: - Máy bấm giờ - Các loại đồ vật nhiều màu sắc khác nhau, hình dạng, kích thước to-nhỏ. III. Tiến hành: Hoat động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện về chủ đề, giới thiệu trò chơi “ - Trẻ trò chuyện cùng cô Càng nhanh càng tốt” Hoạt động2: Phát triển bài - Luật chơi: Trong vòng 1 phút phân loại được các nhóm đồ vật - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô chia trẻ thành nhiều nhóm và trong vòng 1 phút các nhóm có nhiệm vụ phân loại các nhóm đồ vật theo màu sắc - Lần 2: Phân loại nhóm đồ vật theo kích thước - Trẻ nghe - Lần 3: Phân loại nhóm đồ vật theo hình dạng - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ chơi - Sau mỗi lần trẻ chơi cô nhận xét trẻ. - Trẻ nghe - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe
- - Cô nhận xét giờ chơi 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ 3. Vệ sinh nêu gương, trả trẻ ********************************** Thứ tư, ngày 19 tháng 3 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG B. 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về quả bưởi I. Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: - 5T: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về tên gọi và đặc điểm của quả bưởi. - 4T: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về đặc điểm tên gọi của quả bưởi theo hướng dẫn của cô 2.Kỹ năng: - 5T: Trẻ gọi được tên và nêu được đặc điểm nổi bật của quả bưởi - 4T: Trẻ nói đúng tên và nói được 1 số đặc điểm nổi bật của quả bưởi theo khả năng của trẻ 3.Thái độ: Trẻ bỏ vỏ đúng nơi quy định II. Chuẩn bị: - Quả bưởi thật III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ trò chuyện cùng cô về chủ đề. - TT trẻ thực hiện HĐ2: Phát triển bài -Cho trẻ quan sát: “Quả bưởi” - Trẻ quan sát Cô trò chuyện với trẻ về tên gọi và đặc điểm của quả bưởi: + Đây là quả gì? + Chúng có đặc điểm gì? Có màu gì? - Trẻ trả lời + Quả bưởi có dạng hình gì? - Trẻ nhận xét + Vỏ như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô chốt lại về tên gọi và đặc điểm của quả bưởi - Trẻ chú ý cho trẻ nghe. - Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc và BVMT. Ăn nhiều quả cung cấp nhiều vitamin giúp cơ thể - Trẻ nghe luôn khỏe mạnh . HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. - Trẻ nghe
- 2.Thể dục sáng: Hô hấp 2, Tay 1, Chân 1, Bụng 2, Bật 1 (Cô hướng dẫn trẻ tập cùng cô các động tác đúng đều) 3.Tên hoạt động: KPXH Tên đề tài: Khám phá quả cam ( 5E) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - S: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, hình dạng, màu sắc, mùi vị của quả cam qua các giác quan - T: Trẻ biết cùng cô sử dụng đồ dùng, dụng cụ để vắt nước cam: Găng tay, cốc, ống hút, thìa - E: Trẻ biết thiết kế quy trình các bước để khám phá quả cam - A: Trẻ biết sử dụng các kỹ năng tạo hình đã học để vẽ, phối hợp màu sắc, trang trí cho các sản phẩm quả cam của trẻ tạo ra đẹp mắt, sinh động - M: Trẻ đếm, so sánh được kích thước to, nhỏ 2. Kỹ năng: Qua các hoạt động trẻ được rèn luyện các kỹ năng: - Quan sát và giải quyết vấn đề, ghi nhớ có chủ đích. - Hợp tác, làm việc nhóm. - Đếm, so sánh, phán đoán, suy luận. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, chủ động tham gia vào hoạt động; hợp tác và đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô - 1 giỏ quả, 1đĩa cam sành, 1 đĩa cam vinh, que chỉ, nhạc bài hát “Quả”, bàn, đĩa, găng tay * Đồ dùng của trẻ - Mỗi trẻ một cái dĩa, khăn lau tay III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Thu hút - Cô cùng trẻ hát và vận động theo nhạc bài hát - Trẻ hát Quả của nhạc sĩ Xanh Xanh - Cô có một món quà muốn dành tặng cho các bạn, chúng mình cùng hướng lên xem cô tặng chúng mình món quà gì nhé.( Một giỏ quả) - Cô hỏi trẻ: - Đây là quả gì? Quả táo ăn có vị gì? - Quả táo a, ăn có vị ngọt - Qủa gì có màu tím đây? Quả nho như thế nào - Quả nho ạ, Quả nho mọc thành chùm - Cô còn có quả gì? Quả xoài khi ăn có mùi vị - Quả xoài ạ, có mùi thơm vị như thế nào? ngọt ạ - Còn đây là quả gì? -Quả cam ạ - Để biết xem quả cam này có đặc điểm như thế
- nào. Hôm nay cô con mình cùng khám phá nhé - Trẻ chú ý xem Hoạt động 2: Khám phá - Cô giúp trẻ ở hai nhóm chọn đĩa cam mình thích mang về. Cho trẻ về hai nhóm cô đã chuẩn -Trẻ lắng nghe bị (cam sành màu xanh, cam vinh màu vàng) - Cô đến từng nhóm một bao quát hỏi trẻ, gợi ý, giúp đỡ trẻ khám phá. - Nhóm trẻ khám phá cam sành: - Đây là quả gì? -Quả cam ạ - Cô cho trẻ sờ và cảm nhận quả cam - Qủa cam có màu gì? - Quả cam có màu xanh ạ - Qủa cam có dạng hình gì? - Quả cam có dạng hình tròn - Qủa cam có gì đây? ạ - Vỏ cam như thế nào? - Quả cam có núm - Cô bổ cam bóc vỏ tách múi - Vỏ quả cam nhẵn ạ - Con thấy bên trong quả cam như thế nào? - Quả cam có nhiều múi hay ít múi? - Con thấy có múi ạ - Quả cam là loại quả có một hạt hay nhiều hạt? - Quả cam có nhiều múi ạ - Cô cho trẻ nếm thử múi cam cô đã chuẩn bị - Có nhiều hạt (mỗi trẻ cầm 1 cái dĩa nếm thử quả cam ) - Trẻ nếm - Khi ăn quả cam con thấy mùi vị của quả cam như thế nào? - Để ăn được quả cam cần phải làm gì? - Con thấy có vị ngọt ạ - Nhóm quả cam vinh: Cô gợi ý tương tự - Con thấy cam sành và cam vinh có gì giống và khác nhau. - Trẻ trả lời - Giống nhau: Vỏ nhẵn, có múi, có nhiều hạt, ăn có vị ngọt hơi chua - Khác nhau: Canh sành vỏ màu xanh, cam vinh vỏ màu vàng. - Trẻ nhận xét Hoạt động 3: Giải thích - Cho đại diện nhóm nói lên ý kiến của nhóm mình (Hình dạng, màu sắc, mùi vị ) - Mỗi nhóm cô gọi một bạn trả lời - Nhóm con vừa khám phá quả gì vậy? - Quả cam của nhóm con khám phá là quả cam - Đại dện nhóm lên gì? - Trẻ trả lời - Quả cam có hình dạnh như thế nào? - Trẻ trả lời - Vỏ quả cam như thế nào? - Trẻ trả lời - Khi ăn có vị gì? - Trẻ trả lời -> Chúng mình vừa được nghe chia sẻ từ đại diện của 2 nhóm về quả cam bây giờ chúng mình cùng tô màu quả cam nhé. Hoạt động 4: Áp dụng - Cô hướng dẫn trẻ tô màu quả cam theo ý thích
- - Con thích tô màu cho quả cam nào - Trẻ tô màu - Quả cam sành con tô màu gì? - Mãu xanh ạ - Quả cam vinh thì con tô màu gì? - Màu cam - Khi tô con ngồi cầm bút như thế nào? - Trẻ trả lơi - Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ tích cực hoạt động. - Giáo dục trẻ: Thường xuyên ăn quả cho da dẻ - Trẻ lắng nghe hồng hào chóng lớn. Trước khi n thì phải rửa tay bỏ vỏ, bỏ hạt vào nơi quy định. Hoạt động 5: Đánh giá - Cô hỏi trẻ hôm nay chúng mình được làm -2-3 trẻ trả lời những gì? - Con thích hoạt động nào nhất? -1 trẻ - Cô nhận xét quá trình hoạt động của trẻ. 4. Hoạt động góc PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây vườn cây ăn quả ST: Làm album về các loại quả HT: Xếp hột hạt, trò chơi học tập. ( Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi) 5.Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trải nghiệm vắt nước cam - TC: Đóng băng( EL 23) - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - 5T: Trẻ biết cầm miếng quả cam và đặt lên máy vắt và vắt xoay vong cho đến khi nào hết nước cam và đổ nước cam ra cốc. Biết chơi thành thạo trò chơi. - 4T: Trẻ biết cách vắt nước cam, biết lợi ích của nước cam đối với sức khỏe của con người, biết dụng cụ để vắt nước cam là đồ dung ăn uống. 2. Kỹ năng - 5T: Trẻ được trải nghiệm và có kỹ năng khéo léo khi vắt quả cam. Khéo léo trong trò chơi. - 4T: Trẻ có kỹ năng vắt nước cam đúng quy trình (Vắt cam, pha nước, cho đường, khuấy đều) 3. Thái độ Trẻ thích uống nước hoa, quả để tăng cường sức khỏe Biết giúp ông, bà, bố, mẹ một số công việc vừa sức II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô Dụng cụ vắt nước cam, nước lọc, thìa, đường, cốc, dao, quả cam, đĩa, khăn lau.
- Nhạc bài hát: Quả. 2. Đồ dùng của trẻ Bàn cho trẻ ngồi, dụng cụ vắt nước cam, Quả cam cắt sẵn, khăn lau tay, thìa, cốc, đường, nước lọc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài Cô giới thiệu người dự Xin chào mừng các bé đến với buổi trải nghiệm - Trẻ vỗ tay “Bé tập làm nội trợ” ngày hôm nay. - Trẻ vỗ tay Để trở thành một người nội trợ giỏi cô yêu cầu chúng mình phải vượt qua rất nhiều thử thách. Chúng mình đã sẵn sàng vượt qua những thử - Trẻ chú ý lắng nghe. thách để trở thành một người nội trợ giỏi chưa nào? - Sẵn sàng. Thử thách đầu tiên đó là trò chơi mô phỏng các động tác “Vắt nước chanh”. Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi mô phỏng “Vắt - Trẻ tham gia trò chơi mô nước chanh” phỏng vắt nước chanh cùng cô. Xin chúc mừng các bạn đã xuất sắc vượt qua thử - Trẻ vỗ tay. thách thứ nhất. Cô khen các bạn một tràng pháo tay. Và bây giờ xin mời các bạn đến với thử thách thứ 2 đó là thử thách “Pha nước cam” - Sẵn sàng HDD2: Phát triển bài * Bước 1: Cô đố các bạn để pha được một cốc nước cam chúng mình cần những nguyên liệu gì? - Quả cảm, cốc, thìa, đường . Thế bạn nào cho cô biết để vắt được nước cam - Trẻ nêu những hiểu biết của chúng mình phải vắt như thế nào? mình * Bước 2: Cô cho trẻ quan sát một số đồ dùng - Trẻ quan sát đồ dùng và nguyên liệu cần chuẩn bị để vắt được nước cam. nguyên liệu để vắt nước cam: Dao, dụng cụ vắt nước cam, cốc, thìa, đường, nước lọc, khăn lau tay. Cô cho trẻ xem video hướng dẫn cách vắt nước - Trẻ xem video hướng dẫn cam cách vắt nước cam Cô cho trẻ nói về video mà trẻ vừa được xem. - Trẻ nêu những hiểu biết về video trẻ vừa được xem. Bước 3: Cô hướng dẫn trẻ cách vắt nước cam Đầu tiên để giữ gìn vệ sinh cô đã rửa tay thật - Trẻ quan sát cô thực hiện sạch trước khi pha nước cam. cách vắt nước cam
- Cô dùng con dao cắt đôi quả cảm, chúng mình còn nhỏ không được dùng dao để cắt nếu muốn vắt nước cam chúng mình phải nhờ người lớn - Nhờ người lớn cắt đôi quả làm gì? cam Sau đó cô lấy dụng cụ vắt nước cam, úp nửa quả cam xuống, tay trái giữ dụng cụ, tay phải vừa ấn - Trẻ chú ý lắng nghe vừa vắt cho đến khi hết nước cam. Cô đổ nước vừa vắt được vào cốc, rót chút nước lọc vào, cô lấy một thìa đường cho vào cốc, còn các con thì tùy theo ý thích của chúng mình, bạn nào thích uống ngọt thì cho nhiều thêm chút, nhưng chúng ta không nên uống quá ngọt sẽ không tốt cho sức khỏe. Tiếp theo cô dùng thìa khuấy đều cho đến khi đường tan hết. Cô cho trẻ nhắc lại cách vắt nước cam, sau đó cô cho trẻ về nhóm thực hiện cách vắt nước cam. Bước 4: Trẻ về nhóm thực hành vắt nước cam, - Trẻ nhắc lại cô đi từng nhóm, quan sát, hướng dẫn trẻ khi - Trẻ về nhóm của mình cần thiết. thực hành vắt nước cam * TC: Đóng băng (EL23) - Cô nói luật chơi, cách chơi cho trẻ nghe - Trẻ nghe - Cô cho trẻ chơi, bao quát trẻ - Trẻ chơi * Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi tự do - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài Cô đến từng nhóm nhận xét và động viên - Trẻ nghe cô nhận xét. khuyến khích trẻ, cô cho trẻ uống nước cam. - Trẻ uống nước cam Cô giáo dục trẻ ăn và uống nước các loại quả để tăng cường sức khỏe. - Trẻ chú ý lắng nghe. Giáo dục trẻ khi ở nhà biết giúp ông bà bố mẹ một số công việc vừa sức và cho trẻ cất đồ dùng - Trẻ chú ý lắng nghe. B.HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Gieo hạt I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “ Gieo hạt” 2. Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi, trẻ nhanh nhẹn khéo léo 3. Thái độ: Trẻ hứng thú đoàn kết chơi II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát, trang phục phù hợp III. Tiến hành: Hoat động của cô Hoạt động của trẻ
- Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện về chủ đề, giới thiệu trò chơi “ - Trẻ trò chuyện cùng cô Gieo hạt” Hoạt động2: Phát triển bài * Luật chơi: Hướng trẻ vận động những thao tác theo đúng - Trẻ lắng nghe nhịp của bài thơ sau: “Gieo hạt Mùi hương Nảy mầm Thơm ngát Một cây Một quả Hai cây Hai quả Một nụ Gió thổi Hai nụ Cây rụng Một hoa Lá rụng Hai hoa Nhiều lá .” * Cách chơi : Cô hướng dẫn cho trẻ nắm tay nhau thành 1 vòng tròn, vừa thực hiện các động tác vừa đọc từng câu của bài thơ. Gieo hạt: cho trẻ từ từ ngồi xuống, 2 tay vẫy sát - Trẻ nghe mặt đất làm động tac gieo hạt. Nảy mầm :Cho trẻ từ từ đứng thẳng lên Một cây: Yêu cầu trẻ giơ cao tay trái lên Hai cây : Yêu cầu giơ cao tay phải lên Một nụ : Cho trẻ hạ tay trái và úp bàn tay trái xuống Hai nụ :Hạ tiếp tay phải và úp bàn tay phải xuống Một hoa :Cho trẻ ngửa bàn tay trái ra và xòe rộng các ngón tay Hai hoa : Cho trẻ ngửa bàn tay phải ra và xòe rộng các ngón tay Mùi hương thơm ngát :Cho trẻ đưa 2 tay úp nhẹ vào mũi và hít thật sau làm đọng tác ngửi hoa Một quả :Hướng dẫn trẻ để tay ngang ngực, ngửa bàn tay trái ra Hai quả : Hướng dẫn trẻ để tay ngang ngực, ngửa bàn tay phải ra Gió thổi : Trẻ giang thẳng 2 tay lên cao thành

