Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa Xuân, mùa Thu - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Thoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa Xuân, mùa Thu - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Thoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_choi_tuan_31_chu_de_mua_xuan_mu.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa Xuân, mùa Thu - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Thoa
- Tuần 31 Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhỏ: Mùa xuân, mùa thu (Thực hiện từ ngày 21 tháng 4 đến ngày 25 tháng 4 năm 2025) Giáo viên A: Đặng Thị Thoa Giáo Viên B: Nguyễn Văn Hậu ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” + HH3: Thổi bóng bay + T1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang + B1: Nghiêng người sang hai bên + C2: Đứng một chân nâng cao – gập gối + B5: Bật tiến về phía trước TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ 2. TCHT: Thổi nước ra khỏi chai 3. TCDG: Lộn cầu vồng 1. TCVĐ: “Nhảy qua suối nhỏ” I.Mục đích - Phát triển cơ bắp, phản ứng nhanh II.Chuẩn bị - 1 con suối nhỏ có chiều rộng 35 – 40cm - 1 số bông hoa III.Tiến hành - Luật chơi: Ai hái được nhiều hoa hơn là người thắng cuộc, ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ theo yêu cầu của các bạn trong nhóm - Cách chơi: Cô vẽ 1 con suối nhỏ có chiều rộng 35 – 40cm, 1 bên suối cô để các bông hoa rải rác, cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng, khi nghe hiệu lệnh nước lũ tràn về, trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. TCHT: “Thổi nước ra khỏi chai” I.Mục đích - Luyện khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trước II.Chuẩn bị - Chai và chậu nước, ống nhựa III.Tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải lý giải vì sao
- 2 - Cách chơi: Đặt chai nằm nghiêng trong chậu nước cho nước tràn vào chai. Khi chai đầy nước úp ngược chai sao cho miệng chai tiếp xúc với đáy chậu. Nước vẫn ở trong chai Ngậm miệng vào một đầu của ống nhựa vào miệng chai và thổi mạnh Cho trẻ quan sát nhận xét hiện tượng gì xảy ra, cho trẻ suy đoán, lý giải theo cách hiểu của trẻ vì sao có hiện tượng đó? Tại sao nước ra khỏi chai? Sau đó cô lý giải nước ra khỏi chai là do bị không khí được thổi vào chai chiếm chỗ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: “Lộn cầu vồng” I. Mục đích - Giúp trẻ luyện sự khéo léo khi thực hiện động tác xoay người, học được những câu đồng dao II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành - Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai trẻ cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vồng. - Cách chơi: Hai bé đứng đối mặt nhau nắm tay nhau cùng lắc tay theo nhịp của bài đồng dao: Lộn cầu vồng Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng Hát đến “Cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bé sẽ đứng quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị trí cũ Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Tô màu tranh về chủ đề - XD: Xây vườn hoa - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Đọc các bài thơ trong chủ đề _____________________________________________ Thứ 2 ngày 21 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với”
- 3 H3 – T1 – B1 – C2 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Hoa đào, chim én, mùa xuân I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Hoa đào, chim én, mùa xuân. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi: Hình ảnh biến mất (EL 24) - KN: Trẻ nói đúng các từ: Hoa đào, chim én, mùa xuân. Trẻ nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Hoa đào, chim én, mùa xuân III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ xem video về một số mùa và dẫn dắt - Trẻ xem trẻ vào bài - Hôm nay cô và các con cùng nhau đi làm quen - Trẻ trả lời với những từ đó nhé. 2. Phát triển bài * LQVT: Hoa đào - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Hoa đào” - Trẻ quan sát + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời + Cô giới thiệu với trẻ từ “Hoa đào” cô chỉ và nói - Trẻ lắng nghe mẫu 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô + Cho trẻ lên chỉ và nói từ rồi về chỗ ngồi. - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa nhân nói sai cho trẻ) - Hoa đào báo hiệu mùa gì sắp đến? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Trẻ nói hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” * LQVT: Chim én, mùa xuân cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô cho trẻ thao tác 3 hành động - Cô giáo dục trẻ: Trẻ biết lựa chọn trang phục - Trẻ lắng nghe phù hợp với thời tiết * Ôn luyện: TC “Hình ảnh biến mất” (EL 24) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học
- 4 HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Đề tài: Vẽ cái diều (M) I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của cái diều, biết cầm bút bằng tay phải, biết vẽ cái diều theo mẫu của cô. Biết nhận xét sản phẩm của mình và các bạn - KN: Trẻ dùng các nét xiên, nét thẳng, nét ngang, nét cong để vẽ được cái diều theo mẫu của cô, vẽ bức tranh có bố cục cân đối, tô màu đều tay, nhận xét được sản phẩm của mình chủa bạn - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, biết giữ gìn sản phẩm của mình II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô + 1 tranh mẫu và 1 tranh có viền bo sẵn để làm mẫu. + Màu, giấy vẽ, bút dạ + Giá trưng bày sản phẩm - Đồ dùng của trẻ + Giấy, màu, bút chì, khăn lau tay, bàn ghế đủ trẻ ngồi III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu hội thi "Bé khéo tay". - Trẻ lắng nghe hưởng ứng cùng cô - Tham gia với hội thi hôm nay là các bé lớp mẫu - Trẻ hưởng ứng giáo 4-5 tuổi trường chính - Đồng hành cùng các bé trong suốt hội thi là cô - Trẻ lắng nghe Kim Thoa - Hội thi "Bé khéo tay" gồm 3 phần * Phần thi thứ nhất "Bé thông minh tinh mắt" * Phần thi thứ 2 "Bé khéo tay" * Phần thi thứ 3 "Sản phẩm đẹp của bé" 2. Phát triển bài * Quan sát - đàm thoại mẫu * Phần thi thứ nhất "Bé thông minh tinh mắt" - Ở phần thi này yêu cầu các bé cùng nhau quan - Trẻ lắng nghe hưởng sát bức tranh mẫu của cô và đưa ra nhận xét cho ứng lời cô bức tranh - Bức tranh vẽ cái diều - Trẻ quan sát tranh - Các bé cùng quan sát và bạn nào giỏi có nhận xét - Trẻ trả lời gì về những bức tranh này của cô. - Bạn nào có nhận xét gì về đặc điểm của cái diều? - Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi lên cho cô biết cô đã dùng các nét - Trẻ trả lời gì để vẽ cái diều? - Thân cái diều cô vẽ bằng nét gì, đuôi diều cô vẽ - Trẻ trả lời bằng nét gì? - Cô đã dùng màu gì để tô cái diều? - Trẻ trả lời - Khi tô cô sẽ tô như thế nào? - Trẻ trả lời
- 5 * Cô vẽ mẫu: - Để vẽ được cái diều: Bước 1: Cô vẽ 1 nét xiên - Trẻ lắng nghe quan sát trái và 1 nét xiên phải chéo nhau. Bước 2: Cô vẽ 2 nét ngang, 2 nét xiên trái nối liền với nhanh để tạo thành cái diều. Bước 3: Vẽ 1 nét cong để làm đuôi diều. Bước 4: Cô lấy màu đỏ và màu vàng để tô cái diều, màu xanh tô đuôi diều, khi tô cô tô đều tay, không chờm ra ngoài * Trẻ thực hiện * Phần thi thứ 2 "Bé khéo tay" - Khi ngồi chúng mình ngồi như thế nào? Cầm bút - Trẻ trả lời bằng tay nào? - Cô cho trẻ vẽ cái diều - Trẻ thực hiện - Cô quan sát động viên khích lệ trẻ. (Với những trẻ dán yếu cô đến gần và HD lại cho riêng trẻ) * Nhận xét, trưng bày sản phẩm * Phần thi thứ 3 "Sản phẩm đẹp của bé" - Cho trẻ trưng bày sản phẩm của mình và nhận - Trẻ trưng bày và nhận xét các sản phẩm có đẹp không? Sản phẩm nào xét đẹp nhất và giống với tranh mẫu chưa, tại sao? - Cho trẻ giới thiệu sản phẩm của mình. - Trẻ giới thiệu sản phẩm 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học cô động viên khích lệ trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm sữa và màu TC: Nhảy qua suối nhỏ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết làm thí nghiệm sữa và màu: biết đổ sữa ra đĩa, cho màu thực phẩm và nước rửa bát vào sữa vừa đổ. Biết dự đoán kết quả thí nghiệm. Biết chơi trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ và chơi tự do theo ý thích - KN: Rèn kỹ năng dự đoán kết quả, trả lời được câu hỏi của cô. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ yêu thích môn học, tham gia hoạt động đoàn kết II. Chuẩn bị: - Sân trường rộng rãi thoáng mát. Bàn ghế đủ cho trẻ, sữa tươi, màu thực phẩm, nước rửa bát, đĩa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Trẻ chơi cùng cô giáo và dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài
- 6 * HĐCCĐ: Thí nghiệm: Sữa và màu - Chúng mình cùng quan sát xem cô có những đồ - Trẻ lắng nghe dùng gì đây nào? - Với những đồ dùng này cô đố các con cô sẽ làm gì nào? - Các con có rất nhiều ý kiến rất thú vị đấy. - Trẻ lắng nghe Nhưng hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình làm thí nghiệm sữa và màu nhé - Đầu tiên cô sẽ đổ sữa vào đĩa, sau đó cô sẽ đổ - Trẻ quan sát và trả lời vài giọt màu thực phẩm, cuối cùng cô sẽ đổ nước rửa bát vào, các bạn hãy đoán xem điều gì sẽ xảy ra? - Cô cho trẻ về các nhóm thực hiện trải nghiệm. - Trẻ thực hiện Cô đi các nhóm quan sát hướng dẫn trẻ cùng làm thí nghiệm, hướng dẫn trẻ yếu - Cô giáo dục trẻ * TC: Nhảy qua suối nhỏ + Cô nêu CC, LC: - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi TC - Cô chú ý quan sát trẻ chơi. * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do ngoài sân, cô quan sát theo - Trẻ chơi tự do dõi trẻ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Tô màu tranh về chủ đề - XD: Xây vườn hoa - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Đọc các bài thơ trong chủ đề HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Múa Mông * Chuẩn bị: Đồ dùng của cô máy tính có các video nhạc về: Múa Mông * Cách tiến hành - Cô cho trẻ xem video vân động về bài: Múa Mông - Cô tập mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ tập mẫu cùng cô - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ tập Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết
- 7 Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: __________________________________ Thứ 3 ngày 22 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T1 – B1 – C2 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Lá rụng, tết trung thu, mùa thu I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Lá rụng, tết trung thu, mùa thu. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng các từ: Lá rụng, tết trung thu, mùa thu. Trẻ nói đúng câu phát triển. - TĐ: Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Lá rụng, tết trung thu, mùa thu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ xem video về một số đặc điểm của - Trẻ xem mùa thu và dẫn dắt trẻ vào bài - Hôm nay cô và các con cùng nhau đi làm quen - Trẻ trả lời với những từ đó nhé. 2. Phát triển bài * LQVT: Lá rụng - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Lá rụng” - Trẻ quan sát + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời
- 8 + Cô giới thiệu với trẻ từ “Lá rụng” cô chỉ và nói - Trẻ lắng nghe mẫu 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô + Cho trẻ lên chỉ và nói từ rồi về chỗ ngồi. - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa nhân nói sai cho trẻ) - Lá rụng báo hiệu mùa gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Trẻ nói hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” * LQVT: Tết trung thu, mùa thu cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô cho trẻ thao tác 3 hành động - Cô giáo dục trẻ: Trẻ biết lựa chọn trang phục - Trẻ lắng nghe phù hợp với thời tiết * Ôn luyện: TC “Ai nhanh nhất” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Nắng bốn mùa I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả bài thơ, trẻ hiểu nội dung bài thơ, biết đọc thuộc bài thơ: Nắng bốn mùa. Biết chơi trò chơi: Bắt bóng và nói (EL 22) - KN: Trẻ đọc đúng bài thơ, trả lời to rõ ràng các câu hỏi của cô. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ chú ý trong giờ học. Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị : - Đồ dùng của cô: Tranh nội dung bài thơ “Nắng bốn mùa”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ vận động nhạc bài hát: Cho tôi đi làm - Trẻ thực hiện và chú ý mưa với và dẫn dắt vào bài lắng nghe 2. Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe: Nắng bốn mùa - Cô đọc thơ cho cả lớp nghe lần 1: Không có - Trẻ lắng nghe tranh - Cô đọc thơ cho cả lớp nghe lần 2 theo tranh minh - Trẻ lắng nghe họa. Giảng nội dung: Bài thơ nói về đặc điểm ánh nắng của các mùa trong năm: Mùa xuân nắng dịu
- 9 dàng, mùa hè ánh nắng gay gắt giận giữ, nắng thu buồn hiu như muốn khóc, mùa đông thì không có nắng đấy các con ạ. - Cô đọc thơ lần 3: Kết hợp tranh minh họa - Trẻ trả lời. * Đàm thoại nội dung bài thơ - Các bạn vừa nghe cô đọc bài thơ gì? của tác giả - Trẻ trả lời nào? - Trong bài thơ nói về gì? - Trẻ trả lời - Ánh nắng mùa xuân như thế nào? - Trẻ trả lời - Trong bài thơ miêu tả ánh nắng mùa hè như thế - Trẻ trả lời nào? - Buồn hiu như muốn khóc là ánh nắng mùa gì? - Trẻ trả lời - Mùa đông khóc hu hu vì sao? => Giáo dục: Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp - Trẻ lắng nghe với thời tiết * Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Cô cho cả lớp đọc thơ 2-3 lần - Trẻ đọc - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc thơ 2-3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc thơ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Củng cố + TC: “Bắt bóng và nói” (EL22) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi mỗi trẻ 2-3 lần - Trẻ chơi - Nhận xét khen đội thắng 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Quan sát: Hoa đỗ quyên TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên, đặc điểm của hoa đỗ quyên. Trẻ biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ. Trẻ trả lời đúng các câu hỏi của cô. Chơi trò chơi đúng luật, đúng cách. - TĐ: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các loại hoa II. Chuẩn bị - Vườn hoa đỗ quyên - Sân rộng, sạch, bằng phẳng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài: - Cô và trẻ trò chuyện về thời tiết hôm nay - Trẻ trò chuyện
- 10 - Cô giáo dục trẻ: Biết bảo vệ cơ thể trước sự - Trẻ lắng nghe thay đổi của thời tiết 2: Phát triển bài: * Hoạt động có chủ đích: Quan sát hoa đỗ quyên - Các bạn có biết chúng mình đang ở đâu - Trẻ trả lời không? - Trong vườn hoa có những loại hoa gì? - Trẻ trả lời - Trong vườn hoa có rất nhiều loại hoa nhưng hôm nay cô muốn giới thiệu đến các bạn hoa đỗ quyên, chúng mình cùng nói từ hoa đỗ quyên nhé! - Các bạn thấy hoa đỗ quyên có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Hoa đỗ quyên có màu gì? - Trẻ trả lời - Ngoài hoa đỗ quyên màu hồng ra các bạn - Trẻ trả lời còn biết hoa đỗ quyên có màu gì nữa không? - Lá hoa đỗ quyên có màu gì? - Trẻ trả lời - Hoa đỗ quyên là cây thân gì? - Trẻ trả lời - Hoa đỗ quyên được trồng nhiều ở đâu? - Trẻ trả lời - Để hoa đỗ quyên luôn tươi tốt các bạn sẽ - Trẻ trả lời làm gì? - Cô giáo dục trẻ: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ - Trẻ lắng nghe các loại hoa * Trò chơi: “Lộn cầu vồng” + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. * Chơi tự do - - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi 3: Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Tô màu tranh về chủ đề - XD: Xây vườn hoa - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Đọc các bài thơ trong chủ đề HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Múa Hà Nhì * Chuẩn bị: Đồ dùng của cô máy tính có các video nhạc về: Múa Hà Nhì * Cách tiến hành - Cô cho trẻ xem video vân động về bài: Múa dân tộc Hà Nhì - Cô tập mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ tập mẫu cùng cô
- 11 - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ tập Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: ___________________________________ Thứ 4 ngày 23 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T1 – B1 – C2 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Hoa loa kèn, hoa thu hải đường, hoa hồng I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Hoa loa kèn, hoa thu hải đường, hoa hồng. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi: Đọc tranh (EL 33) - KN: Trẻ nói đúng các từ: Hoa loa kèn, hoa thu hải đường, hoa hồng. Trẻ nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các loại hoa II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Hoa loa kèn, hoa thu hải đường, hoa hồng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho vận động hát bài “Aram sam sam” và - Trẻ vận động dẫn dắt vào bài
- 12 - Hôm nay cô và các con cùng nhau đi làm quen - Trẻ trả lời với những từ đó nhé 2. Phát triển bài * LQVT: Hoa loa kèn - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh " Hoa loa - Trẻ quan sát kèn” + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời + Cô giới thiệu với trẻ từ “Hoa loa kèn” cô chỉ và - Trẻ lắng nghe nói mẫu 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa nhân nói sai cho trẻ) + Cho trẻ lên chỉ và nói từ và về chỗ ngồi. - Trẻ nói - Hoa loa kèn có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói theo hình - Trẻ nói thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” * LQVT: Hoa thu hải đường, hoa hồng cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô cho trẻ thao tác 3 hành động - Cô giáo dục trẻ: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các - Trẻ lắng nghe loại hoa. * Ôn luyện : TC “Đọc tranh” (EL 33) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Trò chuyện về các mùa trong năm I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết một năm có 4 mùa: mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông. Trẻ biết một số dấu hiệu nhận biết các mùa, biết đặc điểm nổi bật của mùa đông, mùa hè như: Thời tiết, cảnh vật, các hoạt động và lễ hội có trong các mùa. Trẻ biết chơi trò chơi “Chị gió nói” (EM 21). - KN: Phát triển ở trẻ tư duy, khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ định. Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát và phân loại theo một số dấu hiệu. Trẻ chơi trò chơi đúng luật, đúng cách. - TĐ: Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết của từng mùa, giáo dục trẻ không chơi ngoài nắng, mưa. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh các mùa trong năm. Lô tô các hình ảnh về các mùa: Xuân, hè, thu, đông - Ti vi, bài giảng powerpoint III. Tiến hành
- 13 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ nghe bài hát “Khúc ca bốn mùa” - Trẻ hát - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài + Tìm hiểu khám phá * Hình ảnh: Mùa đông - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói từ “Mùa đông” và cho trẻ nói từ 3 lần - Trẻ nói - Bạn nào có nhận xét gì về hình ảnh mùa đông? - Trẻ trả lời - Con thấy thời tiết mùa đông như thế nào? - Trẻ trả lời - Cây cối mùa đông như thế nào? - Trẻ trả lời - Mùa đông các con cần phải mặc quần áo ra sao? - Trẻ trả lời (kín, ấm, nhiều áo, đầu đội mũ, chân đi tất ban đêm phải đắp chăn ấm vì rất lạnh) - Mùa đông có ngày lễ gì mà chúng mình muốn được - Trẻ trả lời tặng quà? (Noel) - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ: Mùa đông là mùa - Trẻ lắng nghe lạnh, diễn ra vào từ tháng 10 đến tháng 12, khi mùa đông đến bầu trời ít nắng, trời lạnh cóng, có nơi còn có băng tuyết bao phủ. Khi đi ngoài lạnh, chúng mình phải nhớ mặc áo ấm, đội mũ len và quàng khăn nhé. * Hình ảnh: Mùa hè - Cô đọc câu đố: - Trẻ lắng nghe “Mùa gì nóng bức Trời nắng chang chang Đi học, đi làm Phải mang nón, mũ” - Đó là mùa gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ xem hình ảnh “Mùa hè” - Cô nói từ và cho trẻ nói từ “Mùa hè” 3 lần - Trẻ nói - Bạn nào có nhận xét gì về hình ảnh mùa hè? - Trẻ trả lời - Thời tiết mùa hè như thế nào? - Trẻ trả lời - Cây cối vào mùa hè như thế nào? - Trẻ trả lời - Mưa mùa hè có còn là những cơn mưa phùn nữa - Trẻ trả lời không ? - Vậy trang phục của mùa hè như thế nào? (quần áo - Trẻ trả lời ngắn gọn, mát, đầu đội mũ nón khi ra ngoài trời ) - Mùa hè thường có hoa gì nở? - Khi mùa hè đến các con thường được bố mẹ đưa đi - Trẻ trả lời chơi ở đâu? - Cô chốt: Mùa hè là mùa thứ hai trong năm, có thời - Trẻ lắng nghe tiết nóng nhất, mùa hè chúng mình được nghỉ hè,
- 14 được bố mẹ cho đi du lịch, đi tắm biển. Mùa hè thời tiết rất nắng nóng, vậy chúng mình ra ngoài phải đội mũ nón nhé - Mùa xuân, mùa thu cô và trẻ trò chuyện tương tự - Trẻ trò chuyện + Đàm thoại sau quan sát - Cô cháu mình vừa được làm quen với những mùa - Trẻ trả lời nào? - Một năm có mấy mùa? - Giáo dục trẻ: Biết lựa chọn trang phục phù hợp với - Trẻ lắng nghe thời tiết. + Củng cố: Trò chơi : Chị gió nói (EM 21) - Cô nêu cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Tạo màu sắc mới TC: Thổi nước ra khỏi chai Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết làm thí nghiệm cùng cô, biết các màu khi thả vào nước sẽ tạo màu, biết khi pha hai màu vào với nhau sẽ thành một màu khác, biết chơi trò chơi “Thổi nước ra khỏi chai” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ nói to, trả lời đúng câu hỏi của cô, phối hợp được các màu cơ bản để tạo ra màu mới, làm được thí nghiệm, trẻ chơi đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực và biết bảo vệ cơ thể trước sự thay đổi của thời tiết II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, sạch sẽ, cốc, nước, màu, đũa III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ chơi trò chơi trời nắng, trời mưa và dẫn - Trẻ chơi dắt vào bài. 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm tạo màu sắc mới - Đố các bạn biết cô có những gì đây? - Trẻ trả lời - Bây giờ cô có một trò chơi về các đồ vật này các - Trẻ lắng nghe đồ vật này muốn giành tặng các con, các con có muốn chơi không? - Trò chơi mang tên: Thí nghiệm tạo màu sắc mới. - Trẻ về nhóm và thực hiện Bây giờ cô sẽ chia lớp mình thành 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ cho từng màu vào cốc và cùng quan sát
- 15 hiện tượng xảy ra nhé - Bây giờ các con hãy cho màu vàng vào cốc nước - Trẻ trả lời màu đỏ và quan sát hiện tượng xảy ra nào. - Vậy màu đỏ pha với màu vàng sẽ được màu gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con hãy cho màu trắng vào cốc nước - Trẻ trả lời màu hồng và quan sát hiện tượng xảy ra nào. - Vậy màu đỏ pha với màu trắng sẽ được màu gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình còn cốc nước màu gì kia? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình hãy giúp cô cho màu vàng - Trẻ trả lời vào cốc màu xanh lá nhé. - Vậy màu xanh lá pha với màu vàng sẽ được màu - Trẻ lắng nghe gì? - Cô khái quát lại: Màu đỏ pha màu vàng sẽ được - Trẻ lắng nghe màu cam, màu đỏ pha màu trắng sẽ được màu hồng, màu xanh lá cây pha màu vàng sẽ được màu xanh dương đấy. Muốn biết thêm nhiều màu nữa cô và các con cùng khám phá vào giờ học sau nhé! - Cô giáo dục trẻ: Bảo vệ cơ thể trước sự thay đổi - Trẻ lắng nghe của thời tiết *TC: Thổi nước ra khỏi chai - Cách chơi: Cô phổ biến luật chơi và cách chơi - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Tô màu tranh về chủ đề - XD: Xây vườn hoa - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Đọc các bài thơ trong chủ đề HOẠT ĐỘNG CHIỀU Làm quen tiếng anh: Three (Số 3) * Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh có các hình ảnh về: Three (Số 3) *Cách tiến hành - Cô cho trẻ xem hình ảnh về: Three (Số 3) - Cô nói mẫu từ: Three (Số 3) - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói từ 2-3 lần
- 16 Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: .... - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: _________________________________________ Thứ 5 ngày 24 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T1 – B1 – C2 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Hoa mười giờ đá, hoa sen đá, hoa cẩm chướng I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Hoa mười giờ đá, hoa sen đá, hoa cẩm chướng. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1) - KN: Trẻ nói đúng các từ: Hoa mười giờ đá, hoa sen đá, hoa cẩm chướng. Trẻ nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các loại hoa II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Hoa mười giờ đá, hoa sen đá, hoa cẩm chướng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ vận động bài hát “Cháu vẽ ông mặt - Trẻ hát trời” - Các con vừa vận động bài hát gì? - Trẻ trả lời
- 17 - Hôm nay cô và các con cùng nhau đi làm quen - Trẻ trả lời với những từ đó nhé 2. Phát triển bài * LQVT: Hoa mười giờ đá - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh " Hoa mười - Trẻ quan sát giờ đá” + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời + Cô giới thiệu với trẻ từ “Hoa mười giờ đá” cô - Trẻ lắng nghe chỉ và nói mẫu 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô + Cho trẻ lên chỉ và nói từ rồi về chỗ ngồi. - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa nhân nói sai cho trẻ) - Hoa mười giờ đá có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Trẻ nói hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” * LQVT: Hoa sen đá, hoa cẩm chướng cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Cô GD: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các loại hoa - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện : TC “Tả đúng đoán tài” (EL 1) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: So sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9 I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố so sánh thêm bớt trong phạm vi 8. Trẻ biết so sánh thêm bớt trong phạm vi 9, nhận biết kết quả sau khi thêm bớt. Biết xếp tương ứng 1-1. - KN: Trẻ thực hành được thêm bớt, so sánh, nói được kết quả. - TĐ: Trẻ hứng thú học, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Mỗi trẻ 1 rổ đựng 9 con bướm, 9 bông hoa - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ đựng 9 con bướm, 9 bông hoa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Cho tôi đi làm mưa với” - Trẻ hát - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Phát triển bài * Ôn so sánh số lượng 8
- 18 - Các con nhìn xem cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ dùng - Trẻ quan sát, thêm đồ chơi các bạn đếm xem có số lượng bao nhiêu và bớt thêm bớt cho đúng theo yêu cầu của cô nhé - Trẻ đếm và nói kết quả - Trẻ đếm, nói kết quả * So sánh, thêm bớt trong phạm vi 9 - Hôm nay cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn 1 rổ đồ chơi - Trẻ quan sát các con nhìn xem trong rổ có những gì? - Bây giờ chúng mình cùng xếp tất cả con bướm ra - Trẻ xếp nào - Chúng mình đếm xem có mấy con bướm - Trẻ đếm - Trẻ đếm và nói kết quả - Cho trẻ xếp 8 bông hoa tương ứng với 9 con - Trẻ xếp bướm, cho trẻ đếm - Hỏi trẻ nhóm nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy? vì - Trẻ trả lời sao? - Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? vì sao? - Trẻ trả lời - Muốn cho 9 con bướm đều có hoa tương ứng ta - Trẻ trả lời làm thế nào? - Trẻ xếp thêm 1 bông hoa, trẻ đếm và gắn thẻ số - Trẻ xếp - Hỏi trẻ 2 nhóm bằng nhau chưa? cùng bằng mấy? - Trẻ trả lời - Hỏi trẻ 8 thêm 1 là mấy? (T, N, CN đọc 1-2 lần) - Trẻ trả lời - Yêu cầu trẻ bớt 1 bông hoa, cho trẻ đếm hoa còn lại - Trẻ bớt và đọc kết quả. hỏi trẻ: 9 bớt 1 còn mấy ? (T, N, CN đọc) - Hỏi trẻ nhóm nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy? vì - Trẻ trả lời sao? - Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? vì sao? - Trẻ trả lời - Muốn cho 9 con bướm đều có số hoa tương ứng ta - Trẻ trả lời làm thế nào? - Tương tự cho trẻ bớt đi 2,3,4 bông hoa - Trẻ thực hiện * Củng cố: TC: “Đi tìm và chạm vào” - Cô nêu luật chơi, cách chơi, tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe, trẻ đoàn kết không tranh dành đồ chơi của nhau chơi 3. Kết thúc bài: Nhận xét tiết học và tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Quan sát: Hoa hồng TC: Trời nắng, trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên, đặc điểm của hoa hồng. Trẻ biết chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ. Trẻ trả lời đúng các câu hỏi của cô. Chơi trò chơi đúng luật, đúng cách.
- 19 - TĐ: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các loại hoa II. Chuẩn bị - Vườn hoa có hoa hồng - Sân rộng, sạch, bằng phẳng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài: - Cô hỏi trẻ về sức khỏe của trẻ ngày hôm - Trẻ trả lời nay. - Cô và trẻ đọc bài đồng dao dung dăng dung - Trẻ đọc dẻ và đi ra vườn hoa 2: Phát triển bài: * Hoạt động có chủ đích: Quan sát hoa hồng - Các bạn có biết chúng mình đang ở đâu - Trẻ trả lời không? - Trong vườn hoa có những loại hoa gì? - Trẻ trả lời - Trong vườn hoa có rất nhiều loại hoa nhưng - Trẻ nói hôm nay cô muốn giới thiệu đến các bạn hoa hồng, chúng mình cùng nói từ hoa hồng nhé! - Các bạn thấy hoa hồng có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Hoa hồng có màu gì? - Trẻ trả lời - Ngoài hoa hồng có màu hồng ra các con còn - Trẻ trả lời biết hoa hồng có màu gì nữa không? - Lá hoa hồng như thế nào? - Trẻ trả lời - Các bạn có biết hoa hồng dùng để làm gì - Trẻ trả lời không? - Nhà các bạn có trồng hoa hồng không? - Trẻ trả lời - Để hoa hồng luôn tươi tốt các bạn sẽ làm - Trẻ trả lời gì? - Cô giáo dục: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các - Trẻ nghe loại hoa * Trò chơi: “Trời nắng trời mưa” + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. * Chơi tự do - - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi 3: Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Tô màu tranh về chủ đề
- 20 - XD: Xây vườn hoa - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Đọc các bài thơ trong chủ đề HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Ghép chấm tròn (EM 27) I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ so sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9 thông qua trò chơi “Ghép chấm tròn” - KN: Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Nhạc beat: Cho tôi đi làm mưa với III. Cách tiến hành - Luật chơi: Trẻ ghép đúng sẽ giành chiến thắng - Cách chơi: Cô tổ chức cho cả lớp chơi, trẻ ngồi theo nhóm, nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm sẽ thêm bớt chấm tròn tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9 theo yêu cầu của cô, nhóm nào làm nhanh và đúng trong thời gian 1 bản nhạc sẽ giành chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . . ________________________________ Thứ 6 ngày 26 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ

