Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 29 - Chủ đề: Một số luật giao thông, thực hành luật giao thông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

pdf 23 trang Phúc An 13/10/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 29 - Chủ đề: Một số luật giao thông, thực hành luật giao thông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_choi_tuan_29_chu_de_mot_so_luat.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 29 - Chủ đề: Một số luật giao thông, thực hành luật giao thông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

  1. Tuần 29: Thực hiện từ ngày 7 tháng 4 đến ngày 11 tháng 4 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LUẬT GIAO THÔNG- THỰC HÀNH LUẬT GIAO THÔNG A.THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp 2: Thổi bóng bay - Tay 1: Tay đưa ngang, ngón tay để trên vai - Chân 3: Ngồi khuỵu gối ( tay đưa cao ra trước) - Bụng 1 : Đứng cúi gập người về phía trước - Bật 1: Bật tiến về phía trước - Trò chơi : đèn đỏ đèn xanh B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT I. Trò chơi vận động: Tàu điện I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật đèn đỏ, đèn vàng thì trẻ pải dừng lại, còn đèn xanh thì được đi. - KN: Trẻ nói được tên trò chơi, trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô - TĐ: Hào hứng, đoàn kết khi chơi II.Chuẩn bị - Lá cờ mầu xanh, đỏ, vàng III.Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài *.Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Luật chơi: Khi trẻ nhìn thấy đèn đỏ, đèn - Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật vàng thì dừng lại, đèn xanh thì được đi. chơi cách chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ nối thành 1 đoàn tàu dài. Trên tay cô có các lá cờ có màu xanh, đỏ, vàng tượng trưng cho 3 loại đèn đỏ, xanh, vàng. Khi cô giơ đèn đỏ, vàng thì trẻ dùng lại. Khi cô giơ đèn xanh thì trẻ được đi. * Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi trò chơi, cô quan sát trẻ - Trẻ chơi trò chơi chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài: Nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý II. Trò chơi học tập: Xúc xắc 1. Mục đích yêu cầu. - KT: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi xúc xắc. - KN: Trẻ chơi tốt trò chơi xúc xắc. - TĐ: Trẻ hứng thú chơi.
  2. 2 2. Chuẩn bị: - Xúc xắc 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Giới thiệu trò chơi: Xúc xắc HĐ2: Phát triển bài: - Cách chơi: cô cho trẻ ngồi thành 2 hàng ngang, cô gieo xúc xắc ở giữa để tất cả trẻ cùng - Trẻ lắng nghe quan sát được. Cô có 1 quân xúc xắc. Trên các mặt của quân xúc xắc có các chữ cái mà bé đã được học. Cô sẽ tung quân xúc xắc lên và khi xúc xắc rơi xuống sàn, các con nhìn xem mặt phía trên là chữ cái nào và cùng đọc to chữ cái đó. - Luật chơi: Khi xúc xắc dừng lại trẻ mới được gọi tên chữ cái - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần. - Trẻ chơi. - Cô động viên, khen trẻ chơi tốt. HĐ3: Kết thúc. - Cô tuyên dương trẻ và động viên khuyến - Trẻ lắng nghe khích trẻ lần sau chơi tốt. III. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông 1. Mục đích - yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “tập tầm vông”. - Kỹ năng:Trẻ chơi được trò chơi “tập tầm vông”. - Thái độ: Trẻ chơi hứng thú, đoàn kết khi chơi cùng nhau. 2. Chuẩn bị: - Sân rộng và sạch, bông hoa nhựa 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của cô HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu trò chơi: Tập tầm vông HĐ2: Phát triển bài: - Trẻ chú ý lắng nghe. * Luật chơi: Đoán đúng tay có bông hoa là thắng cuộc * Cách chơi: Dùng một bông hoa lén bỏ vào lòng một bàn tay rồi nắm lại, rồi quay hai tay tròn trước ngực. Gv vừa quay vừa đọc: “Tập tầm vông.....Tay nào không?” Hết câu đưa hai nắm tay ra cho người đối diện đoán. Nếu đoán đúng thì người đoán đúng được thực hiện hình phạt (tùy theo hai bên thỏa thuận như ký đầu hay búng tai...).
  3. 3 Nếu người đoán không đúng thì bị phạt ngược lại.. - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần động viên trẻ. - Trẻ chơi 3-4 lần. HĐ3: Kết thúc - Cô tuyên dương trẻ và động viên khuyến khích trẻ lần sau chơi tốt. - Trẻ lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng bán vé XD: Xây bến xe NT: Tô màu, vẽ các PTGT ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chơi với cát sỏi ---------------------------------------------------------------- Thứ 2 ngày 7 tháng 4 năm 2025 NGHỈ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG 10/3 ÂM LỊCH ................***................ Thứ ba ngày 8 tháng 04 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG. I. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về đèn giao thông 1. Mục đích yêu câu. + Kiến thức : Trẻ 5 tuổi biết trò chuyện cùng cô về đèn giao thông trẻ biết được tên gọi, màu sắc, đặc điểm và tác dụng của đèn giao thông khi đi trên đường bộ. - Trẻ 4 tuổi biết trò chuyện cùng cô về đèn giao thông trẻ biết được tên gọi, màu sắc, đặc điểm của đèn giao thông khi đi trên đường bộ. - Trẻ 3 tuổi biết trò chuyện cùng cô về đèn giao thông trẻ biết được tên gọi, màu sắc của đèn giao thông + Kỹ năng : Trẻ 5 tuổi gọi được tên, nêu được đặc điểm và tác dụng của đèn giao thông khi đến ngã tư đường phố. - Trẻ 4 tuổi gọi được tên, nêu được đặc điểm của đèn giao thông - Trẻ 3 tuổi gọi được tên gọi, màu sắc của đèn giao thông + TĐ: Trẻ hứng thú 2. Chuẩn bị: - Lớp học gọn gàng. - Tranh vẽ đèn giao thông 3. Tiến hành
  4. 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Trẻ hát: “Em đi qua ngã tư đường phố” trò - Trẻ hát chuyện dẫn dắt vào bài. HĐ2: Phát triển bài. * Trò chuyện về đèn giao thông - Trẻ quan sát tranh đèn giao thông - Trẻ quan sát tranh - Có những loại đèn tín hiệu giao thông nào? - Đèn đỏ báo hiệu điều gì? - Trẻ trò chuyện cùng cô - Đèn vàng thì phải đi như thế nào? - Đèn xanh thì làm sao? - Cô khái quát lại - Giáo dục trẻ giữ gìn các PTGT và tuân thủ - Trẻ lắng nghe luật lệ khi tham gia giao thông. HĐ3: Kết thúc. - Nhận xét tuyên dương trẻ . - Trẻ lắng nghe II.Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2 - Tay 1 – Chân 3 – Bụng 1 – Bật 1 III. Tên hoạt động : Văn học Tên đề tài : Kể chuyện cho trẻ nghe “Vì sao thỏ cụt đuôi” I. Mục đích - yêu cầu: + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết tên truyện, tên tác giả, biết các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung câu truyện, biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4 tuổi biết tên truyện, tên tác giả, biết các nhân vật trong truyện, biết trả lời một số câu hỏi của cô. - Trẻ 3 tuổi biết tên truyện biết trả lời câu hỏi và nói cùng cô + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi nói đúng tên truyên, tên tác giả, kể được tên các nhân vật, trả lời tốt được các câu hỏi cô, hiểu được nội dung câu chuyện. - Trẻ 4 tuổi nói đúng tên truyên, tên tác giả, kể được tên các nhân vật, trả lời một số các câu hỏi cô, hiểu được nội dung câu chuyện. - Trẻ 3 tuổi nói đúng tên truyện + Thái độ: Trẻ biết chấp hành luật lệ khi tham gia giao thông. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa câu truyện. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào - TT trẻ thực hiện bài HĐ 2: Phát triển bài: * Kể chuyện cho trẻ nghe: Vì sao Thỏ cụt đuôi - Cô giới thiệu tên truyện.
  5. 5 - Cô kể 1 lần: Giới thiệu tên truyện - Trẻ lắng nghe. - Cô kể lần 2: Kết hợp hình ảnh minh họa câu truyện. - Trẻ chú ý - Giảng nội dung: Câu truyện kể về thỏ và Nhím rủ nhau đi chơi... * Đàm thoại. + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Vì sao Thỏ cụt đuôi + Trong truyện gồm có những nhân vật nào? - Thỏ, Nhím + Tính cách của Thỏ và Nhím như thế nào? - Thỏ thông minh,... + Thỏ đã rủ Nhím đi đâu? - Ra ven rừng chơi + Điều gì sảy ra khi Thỏ chạy sang đường ? - Trẻ trả lời - Sau khi bị tai nạn Thỏ cảm thấy như thế nào ? - Trẻ trả lời - Qua câu truyện này con học được điều gì ? - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ khi tham gia giao thông. * Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - Cô nêu luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Trẻ chú ý - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi hứng thú - Bao quát, theo dõi trẻ. HĐ 3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý - Khen ngợi, động viên trẻ. Trò chơi chuyển tiết: Tập tầm vông (Cô hướng dẫn và tổ chức cho trẻ chơi) III. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng bán vé XD: Xây bến xe NT: Tô màu, vẽ các PTGT ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chơi với cát sỏi IV. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát một số biển báo giao thông TCVĐ: Tôi nhìn thấy( EL 2) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi nhận biết được một số biển báo giao thông(Biển cấm đi ngược chiều, biển cấm chăn thả gia súc, biển dành cho người đi bộ . Trẻ biết chơi trò chơi ( EL 2) - Trẻ 4 tuổi nhận biết được một số biển báo giao thông(Biển cấm đi ngược chiều, biển cấm chăn thả gia súc, biển dành cho người đi bộ . Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 3 tuổi nhận biết được một số biển báo giao thông(Biển cấm đi ngược chiều, biển dành cho người đi bộ . Trẻ biết chơi trò chơi
  6. 6 + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi nói được một số biển báo theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi ( EL 2) - Trẻ 4 tuổi nói được một số biển báo theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi - Trẻ 3 tuổi nói được một số biển báo theo khả năng, chơi được trò chơi + TĐ: Trẻ chấp hành luật lệ khi tham gia giao II. Chuẩn bị Biển cấm đi ngược chiều, biển cấm chăn thả gia súc, biển dành cho người đi bộ - Các đèn tín hiệu giao thông (Đèn đỏ, đèn xanh, đèn vàng) III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1.Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài. HĐ2: Phát triển bài * Quan sát biển báo giao thông - Trẻ quan sát các biển báo giao thông - Trẻ quan sát + Các con vừa quan sát gì + Con biết những biển báo nào? - Biển báo giao thông + Bạn nào nhận xét về các biển báo - Trẻ trả lời - Ý nghĩa của các biển báo là gì? => Cô khái quát lại - Cô giáo dục trẻ chấp hành luật giao thông *Trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ lắng nghe - CC: Trẻ sẽ miêu tả đèn tín hiệu theo yêu cầu của cô VD: Cháu hãy nhìn vào cái đèn tín hiệu và mô - - Trẻ chơi trò chơi tả cái đèn như thế nào? Có mấy màu? Là những màu nào? -LC: Trẻ nào không nói được hoặc sai sẽ nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. (Bao quát, khuyến khích trẻ chơi) - Trẻ chơi tự do * Chơi tự do - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài. - Nhận xét tiết học. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. KNS: Lịch sự khi đi các phương tiện giao thông I. Mục đích - yêu cầu: + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi nhận biết 1 số quy đình lịch sự khi tham gia một số PTGT: Đi trên xe buýt, trên tàu...tạo tình huống và giải quyết xử lý tình huống
  7. 7 - Trẻ 4 tuổi nhận biết 1 số quy đình lịch sự khi tham gia một số PTGT: Đi trên xe buýt, trên tàu...tạo tình huống và giải quyết xử lý tình huống - Trẻ 3 tuổi nhận biết 1 số quy đình lịch sự khi tham gia một số PTGT: Đi trên xe buýt, trên tàu. + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi nhận biết phân biệt được một số hành vi đúng, sai và thực hiện được một số quy định lịch sự khi tham gia giao thông. Xe buýt, trên tàu - Trẻ 4 tuổi nhận biết được một số hành vi đúng, sai và thực hiện được một số quy định lịch sự khi tham gia giao thông. Xe buýt, trên tàu - Trẻ 3 tuổi nhận biết được một số hành vi đúng, sai khi tham gia giao thông. Xe buýt, trên tàu + Thái độ: Trẻ biết chấp hành luật lệ an tòan giao thông và lịch sự khi ngồi trên tàu xe. II. Chuẩn bị: - Tranh: Bé ngồi trên xe buýt, trên tàu III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cho trẻ hát bài: “Đường em đi” - TT trẻ thực hirnj + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Đường em đi + Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. * Dạy trẻ biết lịch sự khi tham gia giao thông * Hình ảnh bé đi xe buýt - Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Khi đi trên xe buýt phải ngồi như thế nào? Những ai được ưu tiên khi ngồi trên xe? - Ngồi ngay ngắn ạ Trước khi lên xe phải làm gì? Mua vé ạ Xây dựng tình huống cho trẻ giải quyết tình huống - Trẻ đóng vai - Đóng vai: Trẻ em, bà già, mẹ bầu - Trẻ chú ý Để trẻ thể hiện * Hình ảnh khi ngồi trên tàu hoả - Đây là hình ảnh gì? - Trẻ quan sát - Khi đi trên tàu hoả phải ngồi như thế nào? Trước khi lên tàu phải làm gì? Xây dựng tình huống cho trẻ giải quyết tình huống - Đóng vai: Làm các chú soát vé, hành khách đi tàu - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ an toàn giao - Trẻ đóng vai thông đường bộ. * Củng cố: Trò chơi: Chọn hành vi đúng sai - Cô có hình ảnh về hành vi đúng và hành vi sai, các con hãy chọn đúng theo yêu cầu của cô đội nào chọn - Trẻ chơi trò chơi được nhiều và đúng hành vi theo yêu cầu của cô thì đội đó thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Bao quát, theo dõi trẻ.
  8. 8 HĐ3: Kết thúc bài: - Nhận xét tiết học - Trẻ chú ý II. Chơi tự do: Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do. Cô quan sát và bao quát trẻ chơi. III. Nêu gương cuối ngày ............***................. Thứ tư ngày 9 tháng 04 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG. I. Trò chuyện sáng: Tên đề tài: Trò chuyện về bé đi bộ đúng cách 1. Mục đích yêu cầu. + KT: Trẻ 5 tuổi biết sử dụng lời nói và kinh nghiệm của bản thân khi nói về cách ngồi trên xe máy. - Trẻ 4 tuổi biết sử dụng lời nói của bản thân khi nói về cách ngồi trên xe máy. - Trẻ 3 tuổi biết sử dụng lời nói khi nói về cách ngồi trên xe máy. + KN: Trẻ 5 tuổi nói được 1 số quy định khi ngồi trên xe máy. - Trẻ 4 tuổi nói được 1 số quy định khi ngồi trên xe máy. - Trẻ 3 tuổi nói được 1 số quy định khi ngồi trên xe máy theo cô + TĐ: Trẻ biết chấp hành đúng luật giao thông. 2. Chuẩn bị - Một số hình ảnh bé đi bộ trên đường 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. Trò chuyện với trẻ về chủ đề. Đàm thoại dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô. vào bài. HĐ2: Phát triển bài. * Trò chuyện về đi bộ đúng cách - Cô hỏi : Tranh vẽ cảnh gì đây? - Ai đưa bạn đi học? - Xe máy, xem đạp, ô tô. - Khi đi bộ thì ta phải đi bên nào ?... - Đường bộ. - Cô chốt lại: Đi bộ phải đi bên phải và không đi - Phải đội mũ bảo hiểm, không dưới lòng đường . thò đầu ra ngoài... *GD: Trẻ đi an toàn đi bên phải k đi dưới lòng đường - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài. Cô nhận xét tiết học. - Trẻ lắng nghe.
  9. 9 II.Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2 - Tay 1 – Chân 3 – Bụng 1 – Bật 1 III. Tên hoạt động: Toán Tên đề tài: - Sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng của 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết Sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng của 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất - Trẻ 4T: Trẻ biết Sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng của 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3 tuổi xếp theo khả năng 2.Kỹ năng : Trẻ 5T: Trẻ sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất - Trẻ 4T: Trẻ sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng của 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3 tuổi nói theo cô và xếp theo khả năng. 3.Thái độ : Trẻ yêu thích môn học II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát, 3 băng giấy: Màu đỏ ( Rộng nhất), màu xanh (Hẹp hơn), màu vàng ( Hẹp nhất), 2 băng giấy cam - xanh III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2. Phát triển bài * Ôn so sánh chiều rộng của 2 đối tượng. - “Đoán xem ,đoán xem “ - xem gì , xem gì - Cô đưa ra hai băng giấy màu cam và màu xanh: - Cô có gì đây? - Băng giấy ạ - Băng giấy này có màu gì? - Màu cam và màu xanh ạ - Hai băng giấy này có rộng bằng nhau không - Trẻ trả lời. các con ? - Vì sao con biết không bằng nhau ? - Đúng rồi đấy, băng giấy màu cam rộng hơn băng giấy màu xanh .Băng giấy màu xanh hẹp - Trẻ trả lời. hơn bang giấy màu cam ( Cô cho trẻ nhắc lại) - Trẻ nhắc lại * Dạy trẻ so sánh chiều rộng của 3 đối tượng. - Chúng mình cùng nhìn xem cô có gì đây - Trẻ quan sát - Cô có mấy băng giấy ? Có màu gì? - 3 băng giấy - Cô cũng đã chuẩn bị cho chúng mình mỗi bạn 3 băng giấy để trong rổ rồi đấy, các con hãy lấy và đặt ra phía trước nào.
  10. 10 * Cô cho trẻ so sánh chiều rộng của 2 băng - Trẻ thực hiện giấy: Màu đỏ và màu xanh. - Trẻ trả lời. - Băng giấy nào rộng hơn? - Băng giấy nào hẹp hơn? ( Cô gọi nhiều trẻ nói) - À đúng rồi Băng giấy màu đỏ rộng hơn băng - Trẻ lắng nghe. giấy màu xanh và băng giấy màu xanh hẹp hơn băng giấy màu đỏ đấy . * So sánh chiều rộng của băng giấy màu đỏ vơi - Trẻ trả lời. băng giấy màu vàng. - Trẻ trả lời. - Băng giấy nào rộng hơn? - Băng giấy nào hẹp hơn? ( Cô gọi nhiều trẻ nói) - À đúng rồi băng giấy màu đỏ rộng hơn băng - Trẻ lắng nghe. giấy màu vàng và băng giấy màu vàng hẹp hơn băng giấy màu đỏ đấy . - Các con thấy 3 băng giấy màu đỏ, xanh, vàng này như thế nào với nhau ? ( Cho nhiều trẻ nói) => À đúng rồi băng giấy màu đỏ rộng hơn băng giấy màu xanh và băng giấy màu vàng đấy. Nên băng giấy màu đỏ gọi là rộng nhất ( Cho cả lơp , tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói) - So sánh băng giấy màu vàng với băng giấy - Trẻ trả lời. màu đỏ băng giấy nào rộng hơn ? - Vậy băng giấy màu vàng hẹp hơn băng giấy màu đỏ. * So sánh băng giấy màu vàng với băng giấy màu xanh băng giấy nào rộng hơn ? - Trẻ lắng nghe. - Vậy băng giấy màu vàng hẹp hơn băng giấy màu xanh. - Băng giấy màu vàng so với băng giấy màu xanh và băng giấy màu đỏ thì hẹp hơn cả băng -Trẻ trả lời giấy màu xanh và băng giấy màu đỏ - Như vậy Băng giấy màu vàng gọi là hẹp nhất đấy. * So sánh băng giấy màu xanh với băng giấy màu đỏ. - Hai băng giấy này băng giấy nào rộng hơn? - Trẻ trả lời => Vậy Băng giấy màu xanh rộng hơn băng giấy màu vàng nhưng lại hẹp hơn băng giấy màu đỏ vậy nên băng giấy màu xanh được gọi là băng giấy hẹp hơn đấy. => Như vậy băng giấy màu đỏ là rộng nhất, băng giấy màu xanh hẹp hơn và băng - Trẻ lắng nghe giấy màu vàng là hẹp nhất. - Cô cho trẻ nhắc lại.
  11. 11 * Luyện tập củng cố *Trò chơi 1: Chọn nhanh nói đúng” + Cách chơi : Cô phát cho mỗi trẻ 3 bắng giấy với 3 màu sắc và độ dài khác nhau. - Cho trẻ lấy băng giấy theo yêu cầu của cô - Trẻ lắng nghe - Lấy băng giấy rộng nhất - Lấy băng giấy hẹp hơn - Lấy băng giấy hẹp nhất - Cho trẻ sắp xếp các băng giấy từ rộng đến hẹp và nêu nhận xét. + Luật chơi :Bạn nào giơ sai bạn đó sẽ phải nhảy lò cò và chọn lại cho đúng - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, nhận xét, khen trẻ. HĐ3. Kết thúc: Trẻ hát“Em đi qua ngã tư đừng phố”và ra sân - Trẻ hát chơi. Trò chơi chuyển tiết: Rồng rắn lên mây ( Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi) IV. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng bán vé XD: Xây bến xe NT: Tô màu, vẽ các PTGT ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chơi với cát sỏi V. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài HĐCCĐ : Xếp hình đèn tín hiệu giao thông bằng hạt ngô trên sân TCVĐ: Săn tìm kho báu (EL6) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết xếp hình đèn tín hiệu giao thông bằng hạt ngô trên sân theo hướng dẫn của cô, chơi tốt trò chơi (EL6) theo hướng dẫn - Trẻ 4 tuổi biết xếp hình đèn tín hiệu giao thông bằng hạt ngô trên sân theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi (EL6) theo hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi biết xếp hình đèn tín hiệu giao thông bằng hạt ngô trên sân theo khả năng biết chơi trò chơi (EL6) theo hướng dẫn + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi xếp được hình đèn tín hiệu giao thông bằng hạt ngô trên sân theo hướng dẫn của cô, chơi tốt trò chơi (EL6). - Trẻ 4 tuổi xếp được hình đèn tín hiệu giao thông bằng hạt ngô trên sân theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi (EL6). - Trẻ 3 tuổi xếp được hình đèn tín hiệu giao thông bằng hạt ngô trên sân theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi (EL6) theo khả năng. + TĐ: Trẻ tuân thủ theo luật lệ giao thông
  12. 12 I. Chuẩn bị - Hột, hạt - Điạ điểm xếp III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát: Em đi qua ngã tư đường phố - Trẻ hát và đi theo cô - chúng mình vừa hát bài hát gì? -Bài Em đi qua ngã tư đường phố - Trong bài hát các bạn nhỏ chơi trò chơi gì? -Chơi giao thông Hoạt động2. Phát triển bài * Xếp hình đèn tín hiệu giao thông bằng hột hạt trên sân. - Cô cho trẻ quan sát và nhận xét về đèn tín - Trẻ quan sát và nhận xét hiệu -Trẻ trả lời - Đèn tín hiệu có những màu gì? -Hình tròn - Đèn tín hiệu có dạng hình gì? - Có 3 màu - Cô hướng dẫn và cho trẻ xếp đèn giao thông bằng hạt ngô trên sân - Cô xếp mẫu cho trẻ quan sát -Trẻ quan sát - Khi xếp con xếp đèn màu gì trước? - Cô hướng dẫn và gợi ý trẻ xếp -Trẻ xếp - Nhận xét trẻ sau khi xếp. Khen trẻ * TC: Săn tìm kho báu (EL6) - Cô phổ biến LC,CC +) Luật chơi: Trẻ phải tìm đúng các đèn tín hiệu mà cô yêu cầu + CC: Chia lớp lớp làm 3 tổ nhiệm vụ của các tổ là sẽ lần lượt lên tìm và lấy đúng mầu đèn - Trẻ nghe cô phổ biến luật chơi giao thông mà cô yêu cầu sau đó mang về rổ cách chơi của mình để - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ hứng thú chơi - Cô quan sát trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ - Trẻ chơi tự do trong khi chơi. Hoạt động3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. Học tiếng anh: Làm quen với từ:Làm quen từ: Red light – đèn đỏ, Green light – đèn xanh - Cô cho trẻ làm quen qua video, tranh ảnh
  13. 13 II. Chơi tự do: Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do. Cô quan sát và bao quát trẻ chơi. III. Nêu gương cuối ngày ...............***................. Thứ năm ngày 10 tháng 04 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG. I. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về cách đi đường của người đi bộ. 1. Mục đích yêu cầu. + KT: Trẻ 5 tuổi sử dụng lời nói và kinh nghiệm của bản thân khi nói về cách đi đường của người đi bộ. - Trẻ 4 tuổi sử dụng lời nói của bản thân khi nói về cách đi đường của người đi bộ. - Trẻ 3 tuổi sử dụng lời nói khi nói về cách đi đường của người đi bộ. + KN: Trẻ 5 tuổi nói được cách đi đường của người đi bộ. Trẻ đi đúng phần đường dành cho người đi bộ - Trẻ 4 tuổi nói được cách đi đường của người đi bộ. Trẻ đi đúng phần đường dành cho người đi bộ - Trẻ 3 tuổi nói được cách đi đường của người đi bộ. + TĐ: Trẻ hứng thú học. 2. Chuẩn bị: - Tranh minh họa III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát bài: Em đi qua ngã tư đường - Trẻ hát và trò chuyện cùng cô. phố. Đàm thoại dẫn dắt vào bài. HĐ2: Phát triển bài. * Trò chuyện về cách đi đường của người đi bộ. + Khi các con đi bộ trên đường thì chúng - Đi bên phải mình đi ở đâu? (Đi bên phải) + Khi đi trên đường phố thì đi ntn? (Đi đúng - Trẻ trả lời theo ý hiểu phần đường dành cho người đi bộ) + Cô cho trẻ quan sát tranh về người đi bộ... - Trẻ quan sát + Cho trẻ nhận xét qua các bức tranh. - 1-2 trẻ nhận xét ( Cô chốt lại: Cô cho trẻ biết khi đi bộ trên - Trẻ lắng nghe. đường cần đi đúng phần đường dành cho người đi bộ: đi bên phải đường, đi trên vỉa hè, khi đến ngã tư đường thì phải chờ tín hiệu đèn dành cho người đi bộ thì mới được qua
  14. 14 đường..... - Giáo dục trẻ biết đi đúng phần đường của - Trẻ lắng nghe. mình và phải chấp hành đúng luật giao thông HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tiết học. - Trẻ lắng nghe. III. PTVĐ Tên đề tài: Lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng Trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ I. Mục đích yêu cầu: + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết tên bài tập vận động và biết thực hiện vận động lăn bóng bằng hai tay và đi theo bóng. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết tên bài tập vận động và biết thực hiện vận động lăn bóng bằng hai tay và đi theo bóng. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tên bài tập vận động và biết thực hiện vận động lăn bóng bằng hai tay và đi theo bóng theo khả năng. Biết chơi trò chơi. + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi nói đúng tên vận động, tập đúng đều các động tác bài tập. Biết lăn bóng bằng hai tay và đi theo bóng, Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi tập được các động tác bài tập. Biết lăn bóng bằng hai tay và đi theo bóng, Chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi tập theo cô các động tác bài tập. Biết lăn bóng bằng hai tay và đi theo bóng theo khả năng, chơi được trò chơi. + Thái độ:Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ. II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, ghế thể dục. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô dẫn dắt cho trẻ ra sân - Trẻ ra sân theo cô HĐ2. Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ ra sân kết hợp đi các kiểu chân, chạy - Trẻ kết hợp đi chạy các các kiểu theo hiệu lệnh của cô. kiểu theo hiệu lệnh - Đội hình 3 hàng ngang - Trẻ xếp 3 hàng ngang * Trọng động * BTPTC: Cô hướng dẫn trẻ tập cùng cô các ĐT - Trẻ tập các mỗi động tác Tay; Chân; Bụng; Bật mỗi động tác (2 lần x 8 2L x 8N nhịp ). Nhấn mạnh động tác tay, chân ( 3 lần x 8 - Động tác tay chân( 3L x nhịp ). 8N ) - Cô quan sát, động viên trẻ tập các đúng, đều các động tác. * VĐCB: Lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng - Cô cho trẻ chuyển đội hình 2 hàng dọc. - Trẻ chuyển đội hình - Cô thực hiện mẫu lần 1: Không phân tích động - Quan sát cô tập mẫu
  15. 15 tác - Cô thực hiện mẫu lần 2: Kết hợp phân tích động tác: - Mời CN 2 trẻ lên thực hiện mẫu. Cô quan sát, - 2 trẻ lên thực hiện khuyến khích, động viên trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện dưới hình thức thi - Trẻ thực hiện chạy đua. Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ. * Trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ chú ý - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần ,cô quan sát, - Trẻ tham gia chơi động viên, khuyến khích trẻ chơi . * Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2,3 vòng quanh sân. - Trẻ đi 2,3 vòng quanh sân HĐ3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ hát và đi ra ngoài Trò chơi chuyển tiết: Xúc xắc (Cô hướng dẫn và tổ chức cho trẻ chơi) IV. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng bán vé XD: Xây bến xe NT: Tô màu, vẽ các PTGT ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chơi với cát sỏi V. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát tín hiệu đèn giao thông T/c: Chiếc hộp kỳ diệu(EL 3) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết quan sát tín hiệu đèn giao thông, biết chơi trò chơi (EL3) theo hướng dẫn của cô - KN: Trẻ được quán sát tín hiệu đèn giao thông theo cô, chơi được trò chơi (EL 3) theo hương dẫn của cô - TĐ: Tuân thủ đúng luật khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị -Tín hiệu đèn giao thông III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cả lớp hát bài : Em đi qua ngã tư đường - Trẻ hát phố và đi ra sân Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát tín hiệu đèn giao thông
  16. 16 - Chúng mình cùng quan sát xem cô có gì nhé? -Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về tín hiệu đèn giao thông - 2-3 trẻ nhận xét - Tín hiệu đèn có dạng hình gì? -Hình tròn - tín hiệu đèn có những màu gì? -Trẻ nhạn xét - Vậy khi đi qua các ngã tư gặp tín hiệu đèn gì thì chúng ta được đi? -Trẻ trả lời - Khi tín hiệu đèn đỏ hoặc đèn vàng nổi lên thì chúng ta phải làm gì? -Phải dừng lại - Người ngồi điều khiển xe gắn máy phải tham gia giao thông như thế nào? -Phải đội mũ bảo hiểm - Vậy khi chúng ta tham gia giao thông thì phải tuân thủ theo luật lệ giao thông nhé -Vâng ạ * Trò chơi: Chiếc hộp kỳ diệu (EL3) - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Luật chơi: Trẻ phải đi đúng theo tín hiệu đèn. - Cách chơi: Trẻ xếp thành vòng tròn quay -Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật mặt vào lưng nhau. Cô mời một trẻ lên sẽ lấy chơi và cách chơi bất kì tín hiệu đèn nào trong hộp thì trẻ phải thực hiện đúng theo đèn đó VD:Trẻ giơ tín hiệu đèn xanh lên thì trẻ được đi, khi giơ tín hiệu đèn đỏ hoặc đèn vàng lên thì trẻ phải dừng lại. Ai đi nhầm sẽ bị vi phạm luật giao -Trẻ chơi 2-3 lần thông - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô quan sát và cổ vũ cho trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do với bóng. -Trẻ chơi tự do - Cô quan sát trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét - tuyên dương. -Trẻ lắng nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. Trò chơi: Tả đúng đoán tài 1. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi cách chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL1) - Kỹ năng: Trẻ chơi được trò chơi “Miêu tả đồ vật”. - Thái độ: Trẻ hứng thú học 2. Chuẩn bị: - Một số đồ vật sẵn có như đồ dùng, đồ chơi, các loại hoa quả. 3. Tiến hành
  17. 17 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô giới thiệu trò chơi “ Tả đúng đoán tài” - Trẻ lắng nghe. (EL1) HĐ2: Phát triển bài. * Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe. - Chọn một đồ vật để mô tả cho trẻ nghe, tốt nhất là một đồ vật mà cả cô và trẻ có thể nhìn thấy, ví dụ: “xe đạp”. - Giáo viên mô tả một đồ vật còn trẻ sẽ đoán xem đó là đồ vật gì. Cố gắng tìm càng nhiều cách càng tốt để làm cho trò chơi vui nhộn thông qua âm thanh, hành động hoặc thái độ hào hứng của chính mình. - Làm mẫu: Mô tả cái xe đạp: “Xe có hai bánh, có tay lái để điều chỉnh hướng, tay lái thường làm bằng kim loại...”. Trẻ nói tên đồ vật: “Đó là cái xe đạp”. - Nói: “Bây giờ, tương tự như thế, các cháu cũng sẽ mô tả về một cái gì đó nhé”. - Chia lớp thành từng cặp. Ở mỗi cặp, một trẻ mô tả về một đồ vật/đồ chơi/loại quả..., trẻ còn lại nói xem đó là cái gì.Trẻ có thể nói về màu sắc, hình dạng, kích thước to/nhỏ, công dụng của một đồ vật; hoặc màu sắc, kích thước (to, nhỏ), mùi vị của một loại quả nào đó. -Nói: “Bây giờ, từng cặp đứng đối diện nhau hãy nói về đồ vật/một loại quả/hoặc bất kì cái gì được học như quả xoài,quả mít, con chim, hoa hồng, xe buýt,...” - Tiếp tục trong 15 đến 20 phút hoặc cho đến khi trẻ không còn hứng thú. - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi (bao quát trẻ) - Trẻ chơi trò chơi. HĐ3: Kết thúc: - Nhận xét tiết học - Chú ý nghe II. Chơi tự do: Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do. Cô quan sát và bao quát trẻ chơi. III. Nêu gương cuối ngày: ................***...............
  18. 18 Thứ sáu ngày 11 tháng 04 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG. I. Trò chuyện sáng: Trò chuyện về biển báo cấm đi ngược chiều 1. Mục đích yêu cầu. + KT: Trẻ 5 tuổi biết trò chuyện cùng cô và nhận biết về biển báo cấm đi ngược chiều - Trẻ 4 tuổi biết trò chuyện cùng cô về biển báo cấm đi ngược chiều. - Trẻ 3 tuổi biết nói theo cô về biển báo cấm đi ngược chiều + KN: Trẻ 5 tuổi nói đúng biển và biết cách đi đường khi gặp biển báo cấm đi ngược chiều - Trẻ 4 tuổi trò chuyện được cùng cô về biển báo cấm đi ngược chiều - Trẻ 3 tuổi trò chuyện được cùng cô về biển báo cấm đi ngược chiều + TĐ: Giáo dục trẻ chấp hành quy định khi ngồi trên xe. 2. Chuẩn bị. - Tranh biển báo cấm đi ngược chiều 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề: Phương tiện - Trẻ trò chuyện cùng cô giao thông đường bộ. Đàm thoại dẫn dắt vào bài. HĐ2: Phát triển bài. * TC về biển báo cấm đi ngược chiều - Cô cùng trẻ trò chuyện về biển báo cấm đi - Trẻ lắng nghe ngược chiều - Cô có hình ảnh gì đây ? - Trẻ đoán - Đây là biển báo gì ? - Cấm đi ngược chiều - Biển này dùng để làm gì ? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói và kể về các loại biển báo mà trẻ - Chú ý nghe biết - Cô chốt lại : Biển báo cấm đi ngược chiều là báo các phương tiện giao thông chỉ được đi một - Trẻ nhắc lại chiều và không được đi hướng ngược lại - Trẻ lắng nghe - Cô giáo dục trẻ phải biết cách tuân thủ đúng luật lệ khi tham gia giao thông - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc . - Nhận xét tuyên dương trẻ học. II.Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2 - Tay 1 – Chân 3 – Bụng 1 – Bật 1 III. Tên hoạt động: Chữ cái Tên đề tài: Làm quen chữ cái s, x
  19. 19 TC: Ghép cặp EL 14 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi nhận biết, phát âm chuẩn chính xác chữ cái s, x Trẻ biết cấu tạo nét chữ của chữ cái s, x. Trẻ biết chơi trò chơi ghép cặp (EL 14). - Trẻ 4 tuổi nhận biết, phát âm chữ cái s, x . Trẻ biết chơi trò chơi ghép cặp (EL 43). - Trẻ 3 tuổi nhận biết, phát âm chữ cái s, x theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi phát âm chính xác rõ ràng các chữ cái s, x . Trẻ nói được câu tạo nét chữ của chữ cái s, x. Trẻ chơi tốt trò chơi ghép cặp - Trẻ 4 tuổi phát âm chữ cái s,x. Trẻ chơi tốt trò chơi ghép cặp - Trẻ 3 tuổi phát âm cùng cô các chữ cái s, x 3. Thái độ: Giáo dục ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị - Trẻ chữ cái s, x cho cô và trẻ. - Tranh: Xe máy, Xe cảnh sát. - Thẻ chữ cái III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm - Trẻ trò chuyện cùng cô * Hoạt động 2: Phát triển bài Làm quen chữ cái. * Làm quen chữ x - Cho trẻ xem tranh Xe máy và đọc từ: Xe máy - Trẻ đọc từ: Xe máy - Cho trẻ đọc từ Xe máy - Trẻ đọc từ: Xe máy - Cho trẻ ghép thẻ chữ rời từ: Xe máy - Trẻ ghép từ: Xe máy - Cho trẻ tìm chữ cái đã học - Tìm chữ đã học - Giới thiệu chữ x và phát âm mẫu 3 lần - Nghe cô phát âm mẫu. - Cho cả lớp phát âm 3 lần - Trẻ phát âm - Cho lớp, tổ, nhóm và cá nhân phát âm chữ g - Trẻ lắng nghe - Giới thiệu chữ x viết thường và x in thường khác nhau cách viết nhưng giống cách phát âm - Cho trẻ viết chữ x trên không. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ phát âm (Cô sửa sai cho trẻ) * Làm quen chữ S - Cho trẻ xem tranh Xe cảnh sát và đọc từ:Xe - Trẻ lắng nghe cảnh sát - Cho trẻ đọc “Máy bay”. - Trẻ đọc - Cho trẻ nhắc lại những chữ cái đã học trong từ - Tìm nhắc lại chữ cái đã học Xe cảnh sát - Giới thiệu chữ y và phát âm mẫu 2 lần: s - Trẻ lắng nghe - Cho cả lớp đọc 3 lần: s - Cả lớp phát âm 3 lần s, tổ và cá
  20. 20 - Cho tổ, nhóm và cá nhân phát âm: s nhân. - Cô giới thiệu cấu tạo chữ: s - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ: s - Nhắc cấu tạo chữ - Cho trẻ viết chữ s trên không. - Trẻ thực hiện - Giới thiệu chữ s viết thường và s in thường - Trẻ lắng nghe khác nhau cách viết nhưng giống nhau. - Cho trẻ phát âm (Cô sửa sai cho trẻ) - Trẻ phát âm *Củng cố: * Trò chơi 3: Ghép cặp (El 14) - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô kiểm tra kết quả và cho trẻ phát âm. - Trẻ chơi trò chơi. * HĐ 3: Kết thúc - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét Trò chơi chuyển tiết: Rồng rắn lên mây (Cô hướng dẫn và tổ chức cho trẻ chơi) HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng bán vé XD: Xây bến xe NT: Tô màu, vẽ các PTGT ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chơi với cát sỏi IV. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Câu đố về chủ đề PTGT TC: Đo bằng bàn chân EM22 Chơi tự do 1. Mục đích yêu cầu: + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết về các PTGT đường bộ. Nghe hiểu và biết giải các câu đố cô đưa ra về các PTGT đường bộ. Biết cách chơi trò chơi “Đo bằng bàn chân” (Thẻ EM22). - Kiến thức: Trẻ 4 tuổi biết về các PTGT đường bộ. Nghe hiểu và biết giải các câu đố cô đưa ra về các PTGT đường bộ. Biết cách chơi trò chơi “Đo bằng bàn chân” (Thẻ EM22). - Kiến thức: Trẻ 3 tuổi biết về các PTGT đường bộ. Nghe hiểu và biết giải các câu đố cô đưa ra về các PTGT đường bộ. Biết cách chơi trò chơi “Đo bằng bàn chân” (Thẻ EM22). + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi giải đúng được các câu đố cô đưa ra về các PTGT đường bộ. Chơi tốt được trò chơi “Đo bằng bàn chân”. - Trẻ 4 tuổi giải được các câu đố cô đưa ra về các PTGT đường bộ. Chơi được trò chơi “Đo bằng bàn chân”.