Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Một số đồ dùng của học sinh tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Một số đồ dùng của học sinh tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_la_tuan_34_chu_de_mot_so_do_dun.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Một số đồ dùng của học sinh tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
- Tuần 34 TRƯỜNG TIỂU HỌC – NGÀY TẾT THIẾU NHI 01/06 Chủ đề nhỏ: Một số đồ dùng của học sinh tiểu học Thực hiện: Từ ngày 12/5 đến ngày 16/5/2025 A. Thể dục sáng - Hô hấp 2: Hít vào thở ra - Tay 1: Tay đưa cao, ra trước, sang ngang - Chân 2: Đứng 1 chân đưa lên trước, khuỵu gối - Bụng 1: Đứng cúi người về trước - Bật1: Bật về các phía * Trò chơi: Kéo co B. Trò chơi có luật 1. Trò chơi học tập: Cái túi bí mật I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô, biết tên, công dụng của một số đồ dùng học tập lớp 1 - Kĩ năng: Trẻ nói đúng tên đồ dùng học tập cô yêu cầu, chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết cùng nhau. II. Chuẩn bị - 1 cái túi vải to trong đựng một số đồ dùng học tập học sinh lớp 1 III. Tiến hành - Cách chơi: Cô mời 1 trẻ nêu đặc điểm, công dụng của 1 đồ dùng học tập, 1 trẻ khác sẽ thò tay vào trong túi tìm đúng đồ dùng mà bạn đã kể. nếu tìm đúng thì trẻ đó sẽ được quyền mời bạn khác lên chơi thế chỗ của mình. - LC: Trẻ nào tìm không đúng đồ dùng học tập yêu cầu sẽ phải hát một bài - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3,4 lần 2. Trò chơi vận động: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi Ai nhanh nhất - Kĩ năng: Trẻ chơi được trò chơi, chơi đúng luật chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết cùng nhau. II. Chuẩn bị: Địa điểm an toàn cho trẻ III. Tiến hành - Luật chơi: Trẻ nào không về kịp phải đứng ngoài vòng tròn hoặc đứng sai chỗ thì phải nhảy lò cò một vòng. - Cách chơi: Vẽ 3, 4 vòng tròn, mỗi vòng tròn để một khuôn mặt thể hiện trạng thái cảm xúc (buồn, vui, tức giận, bình thản...). Cô cùng trẻ tự do làm động tác vận động của thỏ hoặc cầm tay nhau cùng hát: "Trên bãi cỏ, các chú thỏ, tìm rau ăn, thỏ ngoan, vâng lời mẹ, mẹ thỏ khen, thỏ rất vui". Khi cô dừng lại và hỏi: "Thỏ con cảm thấy thế nào nhỉ" thì tất cả trẻ phải tìm thấy vòng tròn có khuôn mặt biểu tượng cho cảm xúc của thỏ con. Tương tự như vậy với cảm xúc "buồn", "tức giận", "bình thản", "khóc..." Cô có thể cho trẻ thể hiện cùng lúc các trạng thái cảm xúc khác nhau bằng cách hỏi trẻ thích thể hiện trạng thái
- cảm xúc nào. Sau đó bật nhạc cho trẻ vận động theo ý thích. Khi kết thúc bản nhạc, trẻ phải chạy nhanh về vòng có khuôn mặt thể hiện trạng thái cảm xúc mà trẻ đã chọn - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3,4 lần 3. Trò chơi dân gian: Thả đỉa ba ba I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi chi chi chành chành, biết cách chơi trò chơi - Kỹ năng: Đọc được lời ca, chơi đúng luật, đúng cách của trò chơi - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị Không gian sạch sẽ, thoáng mát III. Tiến hành - Luật chơi: Nếu đỉa chạm được vào ai (bạn chưa lên bờ) thì coi như bị chết, phải làm đỉa thay - Cách chơi: Vẽ một vòng tròn rộng 3m hoặc vẽ 2 đường thẳng song song, cách nhau 3m để làm sông. Khoảng 10 đến 12 bạn chơi, đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong. Chọn một bạn vào trong vòng tròn vừa đi vừa đọc bài đồng dao: Cứ mỗi tiếng hát lại đập nhẹ vào vai một bạn.Tiếng cuối cùng rơi vào ai thì bạn đó phải làm đỉa. “Đỉa” đứng vào giữa sông,người chơi tìm cách lội qua sông, vừa lội vừa hát: “Đỉa ra xa tha hồ tắm mát.” Đỉa phải chạy đuổi bắt người qua sông. Nếu chạm được vào ai (bạn chưa lên bờ) thì coi như bị chết, phải làm đĩa thay, trò chơi lại tiếp tục. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3,4 lần C. Hoạt động góc - PV: Gia đình – cô giáo - XD: Xây trường tiểu học - NT: Cắt dán đồ dùng học tập lớp 1 - TN: Chăm sóc cây - HT : Tô màu đồ dùng học tập ______________________________________________________ Thứ hai, ngày 12 tháng 5 năm 2025 Hoạt động sáng 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về lớp 1 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết sau khi học xong lớp mẫu giáo sẽ được lên lớp 1 - Trẻ 4 tuổi: Thực hiện theo yêu cầu của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ - Trẻ 4 tuổi: Nói được các từ theo yêu cầu của cô 3.Thái độ: Trẻ yêu trường tiểu học II. Chuẩn bị Hình ảnh minh họa lớp 1 III. Tiến hành
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát: Năm ngón tay ngoan. - Trẻ hát 2. Phát triển bài - Cho trò quan sát hình ảnh lớp 1. + Đây là hình ảnh gì? - Tên biển lớp - Bạn nào có nhận xét gì về lớp 1? - Trẻ nhận xét - Lớp 1 khác với trường MN như thế nào? - Trẻ chú ý - Có tên gọi là gì? - Lớp 1 - Đây là gì? - Bàn ghế - Bàn ghế dùng để làm gì? - Để ngồi - Còn đây là gì? - Sách vở 3. Kết thúc bài Cô tuyên dương trẻ và động viên khuyến khích trẻ -Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, Tay 1, Chân 2, Bụng 1, Bật 1 Trò chơi: Kéo co 3. Tên hoạt động: Steam Tên đề tài: Làm cặp sách (EDP) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - S: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, cấu tạo, chất liệu, công dụng của cặp sách, mô tả được ý tưởng thiết kế và trình bày đạc điểm, cấu tạo hình dạng, nguyên liệu cần sử dụng để tạo ra cặp sách. - T: Trẻ xem cặp sách qua tivi, máy tính - M: Trẻ biết hình dạng của các nguyên vật liệu sử dụng - E: Trẻ biết sử dụng, kéo, bút chì, bút sáp màu, hồ dán, băng dính 2 mặt, ghim bấm - A: Trẻ biết trang trí cặp sách đẹp, có quai đeo vai, đựng được sách vở 2. Kỹ năng - S: Quan sát đặc điểm cấu tạo của cặp sách, trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm cặp sách - T: Trẻ sử dụng các dụng cụ, thiết bị, công nghệ, phần mềm, ứng dụng hỗ trợ trong quá trình tạo ra cặp sách đựng sách vở đi học - E: Các bước, quy trình tạo ra cặp sách - A: Vẽ thiết kế, trang trí cặp sách từ các nguyên vật liệu, nhận ra vẻ đẹp của chiếc cặp xinh xắn, yêu quí và có ý thức giữ gìn dụng cụ học tập - M: Đếm, nhận biết hình dạng, màu sắc cặp sách 3. Thái độ - Trẻ tích cực hứng thú tham gia các hoạt động - Chú ý quan sát lắng nghe và trả lời các câu hỏi của cô - Cố gắng hoàn thành công việc được giao
- II. Chuẩn bị + Nhạc bài hát: Tạm biệt búp bê + Mô hình cặp sách từ bìa cartong, chất liệu, vật liệu rời như: giấy màu, bìa, bút chì, băng dính .Video cấu tạo và công dụng của cặp sách - Đồ dùng của trẻ + Mô hình cặp sách từ bìa carton, chất liệu, vật liệu rời như: giấy màu, bìa cattong, bút chì, keo sữa, dây chun III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài Cô và trẻ cùng nhau vận động theo hát bài: Tạm - Trẻ hát, vận động cùng cô biệt búp bê - Trò chuyện với trẻ vào bài học: + Hôm nay cô có 1 câu chuyện muốn gửi tới các con, các con hãy cùng chú ý lên màn hình nhé! + Các con vừa được xem video các bạn đi đâu? - Trẻ xem video câu truyện - Đưa ra câu hỏi để trẻ giải quyết vấn đề: các con tạm biệt trường mầm non để đến trường tiểu học, ở lớp 1 có rất nhiều đồ dùng học tập, nên cần có cặp sách để đựng các đồ dùng đó 2. Phát triển bài * Khoa học: S - Cho trẻ quan sát cặp sách cô chuẩn bị Hỏi trẻ: + Cặp sách có đặc điểm gì? Có dạng hình gì? - 2-3 trẻ trả lời + Chiếc cặp có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời + Mỗi bộ phần có hình dạng giống và khác nhau ở điểm nào? - Cô cho trẻ cầm, sờ cặp sách, xem có những bộ phận nào, có những màu sắc gì, có ngăn, đựng các đồ dùng học tập lớp 1 * Công nghệ: T - Cho trẻ xem video về công dụng của cặp sách, - Trẻ nghe vừa xem vừa hỏi tưng bộ phận và công dụng, - GV hướng dẫn trẻ cách cặp sách đựng được sác - Trẻ trả lời vở, có 2 quai đeo vai. Trong quá trình hướng dẫn GV phân tích cách làm * Toán: M - Có mấy bước để tạo được cặp sách bằng giấy? - Trẻ thảo luận - Chiếc cặp sách có những bộ phạn chính nào cần vẽ, cần gấp - Những bộ phận nào cần giấy màu khác? Vì sao? - 1-2 trẻ trả lời - Hoàn thiện chiếc cặp sách bằng cách nào? * Nghệ thuật: A
- - Trẻ về 3 nhóm tự vẽ 1 bản thiết kế về cặp sách mà trẻ sẽ làm. (Kỹ năng tạo hình: Vẽ nét thẳng, nét cong, nét ngang, nét xiên) - Giáo viên đi đến các nhóm hỏi trẻ: + Con đã vẽ xong bản thiết kế của mình chưa? - Trẻ trả lời + Bản vẽ có đầy đủ các chi tiết không? Con có muốn bổ xung gì thêm không? * Chế tạo: E Các con đã hoàn thiện bản vẽ rồi, bây giờ hãy cùng - Trẻ trả lời các bạn trong nhóm thảo luận xem mình sẽ làm cặp sách như thế nào? Cần công cụ và vật liệu gì? -> Giáo viên lắng nghe, quan sát trẻ làm và gợi ý cho trẻ nếu trẻ gặp khó khăn. * Nghệ thuật: A - Cho trẻ trang trí mô hình cặp sách * Đánh giá, chỉnh sửa, trình bày Cho trẻ chia sẻ và đánh giá sản phẩm với các bạn cả lớp. Hỏi trẻ về cách làm: - Cặp sách của con đã giống mẫu thiết kế chưa? - Trẻ trả lời - Cặp sách của con được làm bằng chất liệu gì? - Cặp sách được không? - Có quai đeo không? Nếu trẻ chưa làm xong hoặc chưa đủ yêu cầu, hoặc - Trẻ chỉnh sửa sản phẩm chưa không cử động được Gv đặt câu hỏi để trẻ tìm ra hoàn thiện phương án khắc phục: - Nếu được làm lại thì con sẽ làm thế nào? - Nếu làm tiếp thì con sẽ làm gì? Và cho trẻ thêm thời gian để trẻ chỉnh sửa 3. Kết thúc bài Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – cô giáo - XD: Xây trường tiểu học - NT: Cắt dán đồ dùng học tập lớp 1 - TN: Chăm sóc cây - HT : Tô màu đồ dùng học tập 5. Tên hoạt động : Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Giải câu đố về một số đồ dùng học tập lớp 1 Trò chơi: Số của tuần (EM 1) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu
- 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đoán một số câu đố về một số đồ dùng học tập của lớp, trẻ biết chơi trò chơi số của tuần (EM 1) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra, trẻ biết chơi trò chơi số của tuần EM 1 theo hướng dẫn 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đoán được một số đồ dùng học tập của lớp 1. Trả lời được các câu hỏi của cô, chơi tốt trò chơi EM 1 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ giải được các câu đố về đồ dùng lớp 1 và chơi tốt trò chơi theo cô 3. Thái độ: Giáo dục trẻ vui chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị Sân chơi sạch sẽ, an toàn cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài Cho trẻ hát bài: Tạm biệt búp bê. trò chuyện dẫn - Trẻ hát và trò chuyện cùng dắt vào bài. cô 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Câu đố về đồ dùng lớp 1 - Cô đọc câu đố cho trẻ đoán: " Mình vuông bốn cạnh Trẻ trả lời các câu hỏi theo gợi Dài hai mươi phân ý của cô. Muốn kẻ thật thẳng Thì ta phải cần? ( Thước kẻ) - Thân tôi vừa trắng vừa tròn Viên phấn Viết bao nhiêu chữ tôi mòn bấy nhiêu Là cái gì? - Suốt đời đi với học sinh Cặp sách Sách, vở, thước, bút trong mình tôi mang - Là cái gì? - Đọc câu đố: Cái gì dài một gang tay Bút chì Bé vẽ, bé viết ngày ngày ngắn đi? Đố là cái gì? - Vừa mềm vừa bé bỏng thôi Cục tẩy Mà làm sạch vết mực rơi mới tài? - Chúng mình vừa cùng đoán câu đố gì? Đồ dùng bút chì, cặp sách .. - Đó là những đồ dùng của ai? - Ngoài những đồ dùng đó ra còn những đồ dùng nào của học sinh lớp 1 nữa? - GD: Chăm ngoan, học giỏi, yêu trường lớp... * Trò chơi: Số của tuần (EM 1) - Cô hướng dẫn cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi.
- - Cô bao quát, khuyến khích, nhận xét kết quả chơi. * Chơi tự do - Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát trẻ chơi an toàn. - Nhận xét trẻ chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ Hoạt động chiều 1. Trò chơi: Tự xếp mẫu (EM 13) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết cách chơi, luật chơi của trò chơi: Tự xếp mẫu (EM 13) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi EM 13 theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi tốt trò chơi EM 13 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: Trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị Lớp học gọn gàng, sạch sẽ II. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào không làm đúng theo yêu cầu của cô thì xẽ không được tính - Cách chơi: Để trẻ tự tạo các mẫu sắp xếp từ đồ dùng riêng. Nói: ở đây có một số đồ dùng cho các cháu chơi.Các cháu có thể làm thành quy luật sắp xếp tương tự như cô đã làm. Khi trẻ đang thực hiện, đi vòng quanh lớp giúp đỡ những trẻ đang gặp khó khăn. Một số trẻ không nhận biết được quy luật sắp xếp.khi đó hãy cho trẻ những phản hồi tích cực và hỗ trợ trẻ.Chỉ cho trẻ cách sắp xếp các quy luật khác nhau và thảo luận với trẻ cách để sắp xếp theo quy luật.cho trẻ cơ hội nhận biết quy luật và cố gắng sắp xếp trong những dịp khác nhau.sau một thời gian trẻ có thể nận biết được cách nận biết các quy luật sắp xếp nhờ sự hỗ trợ tích cực - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do. - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ ________________________________________________ Thứ ba, ngày 13 tháng 5 năm 2025 Hoạt động sáng 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Đề tài: Trò chuyện về đồ dùng học tập của lớp 1
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số đồ học tập của lớp 1 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số đồ học tập của lớp 1 theo gợi ý của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ trò chuyện mạch lạc cùng cô về những đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 mà trẻ biết, nhận ra những đồ vật khi quan sát - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ theo yêu cầu của cô 3. Thái độ: Trẻ yêu quý trường lớp và có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. II. Chuẩn bị Một số dùng: Sách, vở, bảng...cho trẻ quan sát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Trẻ hát bài: Tạm biệt búp bê. - Trẻ hát - Dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát, gọi tên, nêu đặc điểm nổi bật của một số đồ dùng học tập của lớp 1: - Đây là gì các con ? - Quyển sách - Quyển sách để làm gì ? - Quyển vở để viết - Quyển vở để làm gì ? - Trẻ kể tên - Đồ dùng học tập của lớp 1 còn có gì nữa ? - Bút chì - Bảng con - Cặp sách - Thước kẻ . - Trẻ chú ý lắng nghe * Cô hỏi trẻ tên các đồ dùng học tập của lớp 1vừa được làm quen ? - Cô cho trẻ kể tên đồ dùng học tập của lớp 1 - Cô giới thiệu khái quát các đồ dùng này, hướng dẫn cách sử dụng. - Trẻ lắng nghe * GD trẻ yêu quý ngôi trường của mình, có ý thức học tập Củng cố : Trò chơi Tôi nhìn thấy 3. Kết thúc bài - Nhận xét kết thúc bài - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, Tay 1, Chân 2, Bụng 1, Bật 1 Trò chơi: Kéo co 3. Tên hoạt động: Chữ cái Tên đề tài: Ôn nhóm p,q g,y
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Củng cố nhận biết và phát âm đúng chữ cái g, y, p, q qua các trò chơi. Phân biệt được các chữ cái g, y, p, q thông qua đặc điểm, cấu tạo của chữ. Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện các trò chơi cùng các bạn và theo gợi ý của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng phát âm và trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc cho trẻ. Rèn trẻ kỹ năng quan sát, khả năng nhanh nhẹn, khéo léo và phối hợp với bạn, nhóm bạn trong các trò chơi với chữ cái. - Trẻ 4 tuổi: Thực hiện chơi tốt trò chơi theo hướng dẫn 3. Thái độ: Thông qua giờ học giáo dục trẻ đoàn kết tham gia vào trò chơi cùng các bạn. II Chuẩn bị - Máy tính. Bảng, vòng thể dục. Rổ có chứa chữ g, y, p, q. 3 bức tranh, bút dạ. Sắc xô. Hột, hạt cho trẻ xếp chữ cái. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Phát triển bài * Trò chơi 1: Rung chuông vàng - Trò chơi thứ nhất mang tên “Rung chuông vàng”. - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn 1 rổ chữ - Trẻ chú ý lắng nghe cái. Ở lượt chơi đầu tiên cô nói tên chữ cái nào, các con chữ cái đó giơ lên cao và phát âm chữ cái mà cô yêu cầu - Cô tổ chức cho trẻ chơi. (Cho cả lớp, tổ, 1-2 trẻ phát âm sau mỗi lần tìm - Trẻ lắng nghe chữ). - Con có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của chữ g, y, p, q? - Ở lượt chơi đầu tiên của trò chơi ‘Rung chuông - Trẻ chơi trò chơi vàng” các bạn đã rất xuất sắc vượt qua, xin chúc mừng các bạn. Tiếp theo chúng ta cùng đến với lượt 2 của rò chơi “Rung chuông vàng” ở lần chơi này sẽ khó hơn. Cô nói đặc điểm của chữ cái, các con tìm chữ cái theo đặc điểm mà cô yêu cầu giơ lên cao và phát âm nhé. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Vừa rồi các bạn đã rất xuất sắc vượt qua trò chơi “Rung chuông vàng” và bạn nào cũng rất xứng đáng nhận đươc vòng nguyệt quế của chương trình, xin chúc mừng các bạn
- Trò chơi 2: Đồng đội - Cách chơi: Ban tổ chức của chương trình đưa ra các câu hỏi, các đội có 5 giây để suy nghĩ, thảo - Trẻ chú ý lắng nghe luận và đưa ra câu trả lời chính xác nhất. Khi chuông đồng hồ báo hiệu hết giờ các đội lắc sắc xô để dành quyền trả lời, đội nào lắc sác xô trướ nhất đội đó dành được quyền trả lời câu hỏi. - Luật chơi: Đội nào lắc sắc xô trước khi đồng hồ kết thúc đội đó không dành được quyền trả lời, đội - Trẻ lắng nghe nào trả lời chưa đúng thì quyền trả lời thuôc về đội lắc sắc xô nhanh thứ 2. Các đội đã sẵn sẵng chưa nào? - Câu hỏi 1: Chữ p gồm có những nét gì? - Câu hỏi 2: Nét cong kín ở vị trí nào của chữ q. - Trẻ chơi trò chơi - Câu số 3: Chữ nét xiê ngắn ở vị trí nào của chữ y? - Câu số 4: Chữ g có mấy nét gồm những nét nào? - Sau mỗi câu hỏi cô khẳng định bằng hình ảnh động viên khuyến khích trẻ * Trò chơi 3: Xếp chữ Sau đây xin mời các đội cùng đến với trò chơi “Xếp chữ” + Cách chơi: Các con hãy thảo luận lựa chọn cho đội mình xếp các kiểu chữ p, q, g, y bằng hột, hạt, - Trẻ chú ý lắng nghe sỏi hay que tính. + Luật chơi: Đội nào xếp đúng và được nhiều chữ đội đó dành chiến thắng. - Trẻ lắng nghe - Thời gian chơi là một bản nhạc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô kiểm tra kết quả, động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ chơi trò chơi * Trò chơi 4: Chung sức - Cách chơi: Trên 3 bảng của 3 đội cô dán tranh các bức tranh có câu đố về các phương tiện giao - Trẻ chú ý lắng nghe thông. Nhiệm vụ của các bạn là bật liên tục qua 3 vòng lên cầm bút ở bàn nối chữ cái p, q, g, y trong câu đố với chữ cái p, q, g, y trong hình vuông. Sau khi nối xong để bút ở bàn cho bạn tiếp theo lên - Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được nối một chữ, sau khi nối xong các con chạy nhanh về đưa bút cho - Trẻ lắng nghe bạn tiếp theo của đội mình thì bạn tiếp theo mới được lên. Đội nào nối đúng và được nhiều chữ cái nhất đó là đội thắng cuộc. - Thời gian chơi: 1 bản nhạc. - Tổ chức cho trẻ chơi
- - Cô nhận cùng trẻ kiểm tra, nhận xét kết quả của - Trẻ chơi trò chơi từng đội, tuyên bố đội chiến thắng, động viên đội chậm hơn. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên, trẻ đi vào lớp. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – cô giáo - XD: Xây trường tiểu học - NT: Cắt dán đồ dùng học tập lớp 1 - TN: Chăm sóc cây - HT : Tô màu đồ dùng học tập 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Xếp hình quả bóng bằng hột hạt Trò chơi: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết dùng hột hạt để xếp hình quả bóng, biết tham gia chơi trò chơi kéo co - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết dùng hột hạt để xếp hình quả bóng theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi, biết tham gia chơi trò chơi kéo co cùng các bạn 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ dùng hột hạt để xếp hình quả bóng, biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ dùng hột hạt để xếp hình quả bóng, biết chơi trò chơi 3. Thái độ: Trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị: Địa điểm an toàn cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình quả bóng bằng hột hạt - Chúng mình quan sát cô đã xếp được hình gì? - Trẻ trả lời - Cô đã dùng những hạt gì đẻ xếp thành hình quả - Trẻ trả lời. bóng đây? - Để xếp được quả bóng cô đã xếp như thế nào - Trẻ lắng nghe - Hôm nay chúng mình sẽ dùng hột hạt để xếp hình quả bóng đẹp giống cô vừa xếp nhé - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi * Trò chơi: Kéo co
- - Cô giới thiệu tên trò chơi: Kéo co - Trẻ lắng nghe - Cô hướng dẫn cách chơi trò chơi: Chia các - Trẻ tham gia chơi 2,3 lần thành viên tham gia thành 2 đội, mỗi đội có số thành viên bằng nhau, tương đương ngang sức nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau. Mỗi đội thường chọn thành viên có sức khỏe tốt để đứng ở vị trí đầu tiên (tùy theo chiến thuật của mỗi đội chơi), mỗi thành viên tham gia kéo co nắm chặt sợi dây thừng của bên mình lại. Khi có tín hiệu của ban tổ chức thì các thành viên tham gia tiến hành kéo sao cho dây thừng về phía bên mình. Nếu đội nào dẫm vạch trước thì đồng nghĩ với việc là đội đó thua cuộc * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Trẻ nghe Hoạt động chiều 1. Làm quen tiếng anh Đề tài: LQVT: Book – quyển sách - Cô cho trẻ xem video - Cô cho trẻ phát âm, quan sát sửa sai cho trẻ 2. Chơi tự do - Cô bao quát trẻ - Hết giờ chơi cô nhắc nhở trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ ___________________________________________________ Thứ tư, ngày 14 tháng 5 năm 2025 Hoạt động sáng 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về đồ dùng học tập: Bút chi, bút bi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số đồ học tập của lớp 1 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ trò chuyện về một số đồ học tập của lớp 1 theo gợi ý của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trò chuyện mạch lạc, rõ ràng về đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng học tập lớp 1: Bút mực, bút bi, viên phấn - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên một số đồ dùng học tập lớp 1 3. Thái độ: Trẻ yêu quý trường, lớp và có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi II. Chuẩn bị: - Một số dùng: Bút mực, bút bi, viên phấn...
- III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát: Vì sao mèo rửa mặt - Trẻ hát 2. Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát, gọi tên một số đồ dùng học - Trẻ trò chuyện cùng cô tập của lớp 1: Bút mực, bút chì, viên phấn - Trẻ quan sát và nhận xét đồ dùng - Cô nhận xét. Động viên khuyến khích trẻ. - 2-3 trẻ nhận xét. - Cô cho trẻ kể tên đồ dùng học tập của lớp 1 - Cô giới thiệu về công dụng, hướng dẫn cách sử dụng . * Giáo dục trẻ yêu quý ngôi trường của mình, có ý thức học tập 3. Kết thúc bài Cô tuyên dương và động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động. Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, Tay 1, Chân 2, Bụng 1, Bật 1 Trò chơi: Kéo co 3. Tên hoạt động: Khám phá xã hội Tên đề tài: Một số đồ dùng của học sinh lớp 1 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ gọi đúng tên và nói được công dụng chất liệu của một số đồ dùng học sinh (Cặp sách, bảng, sách, vở) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi đúng tên và nói được công dụng chất liệu của một số đồ dùng học sinh theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Luyện kĩ năng ghi nhớ quan sát có chủ đích. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện theo hướng dẫn của cô 3.Thái độ - Qua bài học trẻ biết được công dụng của đồ dùng học sinh lớp 1,biết sử dụng và giữ gìn đồ dùng II. Chuẩn bị - Đồ dùng cho cô và trẻ ( cặp sách,bảng,sách,vở,bút chì,phấn,thước kẻ...) III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Báo tin báo tin - Tin gì tin gì?
- - Lớp....hôm nay sẽ đi siêu thị mua đồ dùng cho các bạn chuẩn bị vào lớp 1.các con có đồng ý không? - Nào chúng ta cùng đi hát: Tạm biệt búp bê thân - Trẻ hát yêu, đi đến siêu thị 2. Phát triển bài - Đến siêu thị rồi chúng mình chon những đồ dùng mà chúng mình cần nhé - Trẻ lắng nghe - Hỏi một số trẻ con đã chọn được đồ dùng gì? cho con học lớp 1 rồi. các con chọn được rồi thì cùng nhau về lớp mình để làm quen những đồ dùng đó nhé. - Cô cũng mua được một bộ đồ dùng của học sinh lớp 1 đấy. - Và đây là cặp sách - Chúng mình nhắc lại tên đồ dùng này nào? - Đây là chiếc cặp sách có - Cô mời cả lớp,tổ,nhóm,cá nhân phát âm. nhiều ngăn, ngăn để sách vở, - Theo con đây là đồ dung gì? ngăn để bảng . - Bạn nào bổ sung thêm - 2 quai đeo trên vai,một quai - Ý kiến của con để sách * Đây là chiếc cặp sách, có nhiều ngăn,ngăn để - Cặp sách này được làm bằng sach, ngăn để vở, ngăn để bảng, ngăn để hộp bút.. da, màu xanh, đỏ Chúng mình đếm xem chiếc cặp này có bao nhiêu ngăn 1,2,3...bên ngoài cặp là quai đeo trên vai,2 quai,1 quai để sách tay,chiếc cặp này làm bằng da có màu xanh,đỏ.. Khi lên lớp 1 thì bạn nhỏ nào cũng phải có cái cặp sách để đựng đồ dùng đi học + Ngoài mua được cặp sách ra có bạn nào mua được đồ dùng nữa không? - Cháu mua được bảng cái bảng - Cô cũng mua đươc cái bảng, cái bảng này hình chữ nhật, làm bằng nhựa, có mầu đen, trên mặt bảng có dòng kẻ ngang dọc - Muốn viết được bảng phải dùng gì? - Phấn + Đây là quyển gì? - Quyển sách - Cô yêu cầu trẻ phát âm - Cả lớp,tổ,nhóm,cá nhân phát - Quyển sách này có đặc điểm gì/ âm * Quyển sách làm bằng giấy có trang bìa đẹp được - Trẻ trả lời in tiếng việt lớp 1..bên trong được in nhiều chữ và các hình ảnh,bên dưới được đánh số thứ tự... + Cô cho trẻ quan sát quyển vở - Cô yêu cầu trẻ phát âm - Cả lớp,tổ,nhóm,cá nhân
- * Quyển vở là trang giấy trắng tinh có nhiều dòng kẻ ngang, dọc để các bạn dùng làm gì? - Chúng mình vừa được làm quen quyển sách,quyển vở... * So sánh - Quyển sách và quyển vở giống và khác nhau như thế nào* * Giống nhau: Đều làm bằng giấy, là đồ dùng học sinh lớp 1. * Khác nhau: Quyển sách được in sẵn hình ảnh và chữ ở trong, dùng để tập đọc còn quyển vở là trang giấy trắng tinh dùng để viết vào đó + Đi siêu thị không những mua được đồ dùng đó mà cô mua được đây là hộp bút bên trong có bút,hộp phấn bên trong có phấn,và rẻ lau - GD Tất cả các đồ dùng đó muốn dùng được bền - Giữ gìn cẩn thận thì chúng mình phải làm gì? - Đúng rồi giữ gìn cẩn thận không làm rách,không - Trẻ lắng nghe làm rách không làm bẩn,khi đi học chúng mình phải sắp sếp đồ dùng đó gọn gàng trong cặp,chúng sẽ giúp chúng ta học giỏi và chở thành người có ích - Trẻ chú ý lắng nghe cho xã hội * Qua buổi đi siêu thị hôm nay cô thấy chúng mình được làm quen rất nhiều đồ dùng học sinh lớp 1. và bây giờ cô có một trò chơi dành cho các bạn. Trò chơi có tên: Ai thông minh nhất. Trò chơi sẽ chơi thi đua cho hai đội chơi - Nhiệm vụ của các đội như sau trong siêu thị có nhiều đồ đồ chơi dành cho các bạn mẫu giáo và đồ dùng dành cho bạn học sinh lớp 1. Các đội có nhiệm vụ chọn các đồ dùng của học sinh lớp 1 vào rổ, đội nào chọn đúng,nhiều nhanh nhất sẽ chiến thẳng.Trò chơi chơi trong 2 phút. Phần quà trong giải chính là những đồ dùng của nhóm bạn đã chọn được. - Trò chơi chuẩn bị 3,2,1 bắt đầu - Kiểm tra kết quả - Trao quà 3. Kết thúc bài Chúng mình có nhiều bé 6 tuổi sắp vào lớp 1 rồi, - Trẻ chơi thi đua 2 đội những đồ dùng đó sắp theo bé đến trường, bé cũng - Kiểm tra kết quả cùng cô yêu mái trường đó, cũng yêu bạn bè thầy cô giống - Nhận quà như bé yêu cô giáo, các bạn búp bê của bé nhớ mãi ở mái trường mầm non thân yêu.
- - Hát: Em yêu trường em” đi ra ngoài - Hát: Em yêu trường em” đi ra ngoài 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – cô giáo - XD: Xây trường tiểu học - NT: Cắt dán đồ dùng học tập lớp 1 - TN: Chăm sóc cây - HT : Tô màu đồ dùng học tập 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên hoạt động: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết trong ngày Trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL24) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết 1 số hiện tượng thời tiết diễn ra trong ngày. Biết mặc quần áo phù hợp với thời tiết, biết chơi trò chơi EL24 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết 1 số hiện tượng thời tiết diễn ra trong ngày. Biết mặc quần áo phù hợp với thời tiết, biết chơi trò chơi EL24 theo gợi ý của cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn luyện khả năng quan sát, chơi được trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Rèn luyện khả năng quan sát, chơi được trò chơi cùng các bạn 3. Thái độ: - Trẻ tích cực khi tham gia hoạt động. Trẻ có ý thức trong giờ II.Chuẩn bị - Sân chơi rộng rãi, sạch sẽ. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân đi dạo và hát: Đi chơi - Tập thể trẻ thực hiện 2. Phát triển bài *HĐCCĐ: Quan sát thời tiết trong ngày - Cô cho trẻ quan sát bâu trời và thời tiết, đàm - Trẻ quan sát và đàm thoại thoại: cùng cô + Chúng mình thấy thời tiết hôm nay thế nào? - Quần áo mỏng, áo váy ạ + Bầu trời có màu gì? - Trẻ chơi trò chơi + Với thời tiết này, chúng mình phải mặc quần áo như thế nào? - Đúng rồi với thời tiết nắng nóng thì chúng mình cần mặc quần áo cộc, váy, quần áo mỏng để cho cơ thể mát và không đổ mồ hôi nhiều nhé. - Khi trời nắng chúng mình cần phải mang - Mang mũ, nón, ô ạ những gì theo?
- - Cô hướng dẫn trẻ, bao quát, sửa sai cho trẻ quan sát * Trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL24) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2 -3 lần - Trẻ nghe * Chơi tự do - Trẻ chơi 2- 3 lần - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cho trẻ đi nhẹ nhàng trên sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng Hoạt động chiều 1. Trò chơi: Đóng băng (EL23) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách chơi của trò chơi EL23 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi EL23 theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi tốt trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: Trẻ hứng thú chơi II. Chuẩn bị Địa điểm an toàn, sạch xẽ III. Tiến hành - Cách chơi: Cô giáo mở nhạc lên, trẻ sẽ nhảy múa theo điệu nhạc nhưng khi nhạc dừng lại thì trẻ phải đứng im (đóng băng) tại vị trí và tư thế đang nhảy múa. Kết quả là trẻ có những tư thế không thể tinh nghịch hơn - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Quan sát trẻ chơi, động viên khuyến khích trẻ chơi 2. Chơi tự do - Cô bao quát trẻ - Hết giờ chơi cô nhắc nhở trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ __________________________________________________ Thứ năm, ngày 15 tháng 5 năm 2025 Hoạt động sáng 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò truyện về cách giữ gìn đồ dùng học tập I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách giữ gìn đồ dùng học tập của mình, không làm hỏng, mất đồ dùng học tập
- - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cách giữ gìn đồ dùng học tập của mình, không làm hỏng, mất đồ dùng học tập. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ giữ gìn tốt đồ dùng học tập của mình - Trẻ 4 tuổi: Nói được cách giữ gìn tốt đồ dùng học tập của mình theo gợi ý của cô 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết bảo vệ , giữ gìn các đồ dùng học tập II. Chuẩn bị Một số đồ dùng học tập III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về trường tiểu học - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Phát triển bài - Cô cho trẻ kể tên một số đồ dùng học tập mà trẻ - Trẻ kể biết khi vào học lớp 1 - Để những đồ dùng này phục vụ cho chúng mình - Trẻ nhận xét học tập còn phải giữ gìn chúng như thế nào? - Cô hướng dẫn trẻ: Bút để trong hộp bút . + Sách vở để trong cặp, không xé sách, vẽ lên sách . * Giáo dục trẻ biết sử dụng, giữ gìn các đồ dùng học - Trẻ chú ý lắng nghe tập 3. Kết thúc bài - Cô cùng trẻ hát bài “Em yêu trường em” - Trẻ hát cùng cô 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, Tay 1, Chân 2, Bụng 1, Bật 1 Trò chơi: Kéo co 3. Tên hoạt động: Toán Tên đề tài: Lập và giải đề toán trong phạm vi 7, 8 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách lập và giải đề toán trong phạm vi 7,8 theo hướng dẫn của cô. ( Chỉ số 104) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ bước đầu làm quen với bài tập lập và giải đề toán trong phạm vi 7,8 theo khả năng của trẻ. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ bước đầu làm quen với bài tập lập và giải đề toán trong phạm vi 7,8 theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ thực hiện được lập và giải đề toán trong phạm vi 7,8 theo hướng dẫn. Trả lời được các câu hỏi của cô. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện được lập và giải được đề toán trong phạm vi 7,8 theo khả năng.
- - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện được lập và giải được đề toán trong phạm vi 7,8 theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú với tiết học. II. Chuẩn bị: Que tính, bút chì ( Số lượng là 8) III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “ Tạm biệt búp bê”. Cô - Trẻ hát và trò chuyện cùng cô trò chuyện với trẻ về bài hát, dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Phát triển bài * Dạy trẻ lập và giải đề toán trong phạm vi 7, 8 - Cô lập 1 đề toán với đối tượng là que tính. Vừa nói cô vừa lập trên bảng cho trẻ quan sát. - Cô có 7 que tính. Bạn Hùng cho cô 1 que tính - Trẻ lắng nghe và quan sát nữa. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết cô có bao nhiêu que tính thì chúng mình cùng chú ý nhé. Cô có 7 que tính, bạn Hùng cho cô thêm 1 que tính nữa. Vậy là cô có tất cả 8 que tính - Để xem có đúng hay không chúng mình cùng - Trẻ đếm kiểm tra lại bằng cách cùng nhau đếm số que tính. - Cô lập 1 đề toán khác: Cô có 8 cái bút chì. Cô - Trẻ trả lời cho bạn Việt 3 chiếc bút chì. Hỏi cô còn lại bao nhiêu chiếc bút chì? - Cô hướng dẫn trẻ cách giải. - Trẻ tự lập đề toán - Cô cho trẻ tự lập 1 đề toán và giải đề toán đó. - Từng trẻ lên - Cô gọi lần lượt từng trẻ lên lập đề trong phạm vi 7, 8 và giải . - Trẻ chú ý - Cô bao quát, gợi ý, hướng dẫn trẻ. - Trẻ thực hiện - Cô sửa sai cho trẻ. 3. Kết thúc bài - Nhận xét, chuyển hoạt động 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – cô giáo - XD: Xây trường tiểu học - NT: Cắt dán đồ dùng học tập lớp 1 - TN: Chăm sóc cây - HT : Tô màu đồ dùng học tập 5 Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Nhặt lá rụng làm đồ chơi Trò chơi: Chạy tiếp cờ Chơi tự do
- I. Mục đích yêu cầu 1 Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhặt lá cây rụng trên nền sân trường, tham gia làm đồ chơi cùng cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi: Chạy tiếp cờ - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhặt lá làm đồ chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi: Chạy tiếp cờ theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Quan sát và trả lời tốt các câu hỏi của cô. - Trẻ 4 tuổi: Quan sát theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn trường lớp sạch sẽ II. Chuẩn bị Địa điểm quan sát an toàn sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài Cho trẻ đọc thơ “Tay ngoan” - Trẻ đọc Cô cùng trẻ trò chuyện về bài thơ. Trong bài thơ nói về cái gì? - Đôi tay Ngoài đôi tay, trên cơ thể có các bộ phận khác. Chúng mình cùng quan sát nhé. 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Nhặt lá rụng làm đồ chơi - Cô cho cả lớp xếp hàng ra sân và hướng dẫn trẻ - Trẻ xếp hàng nhặt, thu thập những lá cây ở trên sân trường. - Cho trẻ tập trung ở chỗ có bóng mát. - Trẻ tập trung - Trên tay con có lá mầu gì?? - Cô cho trẻ quan sát đồ chơi cô đó làm từ lá cây: - Trẻ quan sát Con trâu làm từ lá mít, kèn làm bằng lá chuối, đồng hồ lá chuối... - Cô hướng dẫn trẻ làm kèn lá chuối: Lấy mảnh lá - Trẻ lắng nghe, quan sát Cô chuối rộng bằng 2 ngón tay, quận tròn lại, ấn bẹt làm mẫu đầu nhỏ hơn, dùng dây buộc ngang cho khỏi bị tuột ra. Chúng mình cùng thổi kèn nào? - Tương tự cô hướng dẫn trẻ làm đồng hồ, làm con - Trẻ thực hiện trâu... - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ. Nhận xét sản phẩm của trẻ - Chúng mình làm gì để sân luôn sạch sẽ? - Quét sân, không vứt rác... - Cô củng cố giáo dục trẻ. * Trò chơi: Chạy tiếp cờ Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 nhóm chơi, đứng - Trẻ nghe cô phổ biến luật thành 2 hàng dọc trên mỗi đội có 1 ống cờ. Cô phát chơi, cách chơi. cho mỗi trẻ 1 lá cờ. Khi có hiệu lệnh thì lần lượt từng trẻ đầu hàng chạy lên cắm cờ vào ống của đội mình, vòng sau ống cờ chạy về đập vào tay bạn

