Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Tuần 30 - Chủ đề: Đất nước diệu kì - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 17 trang Phúc An 11/10/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Tuần 30 - Chủ đề: Đất nước diệu kì - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_la_tuan_30_chu_de_dat_nuoc_dieu.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Tuần 30 - Chủ đề: Đất nước diệu kì - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: QUÊ HƯƠNG - ĐẤT NƯỚC - BÁC HỒ CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐẤT NƯỚC DIỆU KÌ Tuần 30: Từ ngày 28/ 4/ 2025 đến ngày 29/ 4/ 2025 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào, thở ra; tay 2; bụng 3; chân 1 Trò chơi:chi chi chành chành I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục sáng theo nhạc. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp bài bát. Biết chơi trò chơi “chi chi chành chành”. - MT 1: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp 2. Kĩnăng - Rèn thói quen tập thể dục sáng, góp phần phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tập luyện. II. Chuẩnbị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. Xắc xô. III.Các hoạtđộng Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động - EL 29 (Đi theo nhịp điệu) - Cho trẻ đi chạy các kiểu theo tiếng vỗ tay, - Trẻ đi thường xắc xô - Trẻ đi chậm + Cô vỗ đều tay - Trẻ đi bằng mũi bàn chân + Cô vỗ chậm, nhỏ. - Trẻ đi bằng gót chân. + Cô vỗ mạnh, chậm. - Trẻ chạy chậm. + Cô vỗ mạnh, nhanh - Trẻ chạy nhanh + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm về 3 hàng + Cô lắc xắc xô nhanh. dọc + Cô lắc xắc xô vừa 2. HĐ2: Trọng động a. BTPT - Trẻ hít thở 2-3 lần - Cho trẻ tập các động táccùng cô: - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Hô hấp 1: Hít vào, thở ra - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Bụng 3: Đứng quay người sang bên + Chân 1: Đứng,khụy gối - Trẻ tâp cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe
  2. b.Trò chơi:Chi chi chành chành - Trẻ chơi 1 - 2 lần. -Cô giới thiệu trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ đi vòng quanhsân 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc phân vai: Gia đình - bán hàng Góc xây dựng: Xây công viên Góc tạo hình:Vẽ, tô màu, cắt dán, nặn cờ, các danh lam thắng cảnh, đặc sản địa phương Góc sách: Xem tranh ảnh, làm an bum về chủ đề; chơi với chữ cái đã học Góctoán-KH-TN: Chăm sóc cây, đếm số lượng trong phạm vi 10 I.Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ hiểu và biết mô phỏng một số công việc của bố, mẹ, người bán hàng. Biết và thể hiện đúng vai chơi, biết xây công viên; xem tranh ảnh,làm an bum về chủ đề quê hương, đất nước; biết vẽ, tô màu, cắt dán, nặn cờ, các danh lam thắng cảnh, đặc sản địa phương. Hát, vận động phù hợp với giai điệu một số bài hát trong chủ đề biết đếm số lượng trong phạm vi 10; chăm sóc cây. Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn. - MT 7: Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ (CS 6) - MT 3: Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình - MT 13: Biết cách “đọc sách” từ trái sang phải, từ đầu sách đến cuối sách. - MT 9:Nói lên ý tưởng và tạo ra cácsản phẩm tạo hình theo ý thích (Trùng CS103) - MT 1: Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn (Trùng CS 48, 49) - MT4 :Có nhóm bạn chơi thường xuyên( CS46) 2. Kĩnăng - Rèn kĩ năng giao tiếp, đóngvai, sắp xếp bố cục, kĩ năng tạo hình (vẽ, tô màu, cắt dán, nặn). Rèn kĩ năng hoạt động nhóm và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi đúng nơi qui định. Đoàn kết trong khi chơi. - Trẻ có ý thức tổ chức, tích cực hứng thú trong buổi chơi. II. Chuẩn bị Các góc chơi được sắp xếp gọn gàng, hợp lí, đồ dùng, đồ chơi đủ cho các góc chơi, thuận tiện cho việc lấy và cất. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn; rau, củ quả, nồi, cốc,...đồ chơi bán hàng: Các loại các loại rauquả, thực phẩm gia đình, đặc sản địa phương
  3. + Góc xây dựng: Nút ghép, các khối gỗ, cây xanh, cổng, ghế, + Góc tạo hình: Giấy A4, bút chì, bút sáp màu,đất nặn, giấy màu, tranh các danh lam thắng cảnh cho trẻ tô màu + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện, lô tô về chủ đề, thẻ chữ cái đã học. + Góc âm nhạc: Trống, mõ, phách tre, xắc xô + Góc toán-thiên nhiên: bình tưới, khăn lau, thẻ số, số lượng đồ dùng trong phạm vi 10... III.Các hoạt động Hoạt độngcủacô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cho trẻ hát “Quê hương tươi đẹp” hướng trẻ - Trẻ hát cùng cô vào trò chuyện các góc chơi. - C/m đang thực hiện chủ đề gì? - Trẻ trảlời - Lớp mình có những góc chơi nào? - Trẻ trả - Hôm nay, c/c thích chơi ở góc chơi nào? - 3, 4 ý kiến - Ở góc phân vai chơi gì? Để chơi được chúng - Trẻ trả lời. mình cần có ai ? Ai sẽ đóng vai bố? ai sẽ đóng vai mẹ ? Công việc của mẹ là gì ? bố làm gì? con - Trẻ trảlời làm gì... - Trẻ trả lời + Ngoài chơi gia đình, ở góc phân vai còn chơi gì? +Hôm nay, người bán hàng sẽ bán gì? Công - Trẻ trả lời việc của người bán hàng là gì? Thái độ của người bán hàng ra sao? ai sẽ đóng vai người bán hàng ?.. - Trẻ nhận vai chơi. - Góc xây dựng sẽ chơi gì ? Để xây được công viên cần có ai ? Cần vật liệu gì để xây ? Chúng ta sẽ xây công viên như thế nào?.. - Các góc chơi khác cô trò chuyện thỏa thuận - 1 - 2 ý kiến với trẻ tương tự. Sau đó cô hướng dẫn trẻ cách - Trẻ trảlời chơi từng góc chơi, vai chơi và định hướng cho - Trẻ trả lời trẻ chơi đúng chủ đề. Cho trẻ tự nhận góc chơi, vai chơi và về đúng góc chơi của mình. - Trước khi chơi các con phải làm gì ? - Khi chơi, các con phải chơi như thế nào ? - Sau khi chơi các con phải làm gì ? - Trẻ lấy biểu tượng về góc -> Khi chơi các con không được tranh giành đồ chơi. chơi của nhau, chơi phải đoàn kết với bạn, các con nhớ phải liên kết các góc chơi, khi chơi - Trẻ chơi. Cô tạo điều kiện xong các con nhớ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy cho trẻ dễ hòa đồng với bạn định nhé. bè trong nhóm chơi - Cô mời trẻ lên lấy biểu tượng và đồ dùng đồ chơi về góc chơi của mình nào.
  4. 2. HĐ2: Quá trình chơi - Trẻ về góc chơi đã chọn, cô cùng trẻ trưởng trò đến từng góc chơi để gợi ý, hướng dẫn trẻ cách nhập vai chơi hoặc chơi cùng với trẻ để khai thác - Trẻ trưởng nhóm nhận xét tính tích cực, gây sự hứng thú cho trẻ trong buổi chơi. - Trẻ nghe cô nhận xét. - Cô quan sát, bao quát trẻ, động viên, khuyến khích trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ, sáng tạo tạo ra - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi sản phẩm ở góc chơi. - Cô gợi ý, giúp trẻ liên kết giữa các vai chơi, góc chơi với nhau. 3.HĐ3 : Nhận xét sau khi chơi - Nhận xét theo nhóm: Cách chơi, nội dung chơi, vai chơi và hứng thú chơi. + Cô gợi ý chotrẻ trưởng nhóm nhận xét các vai chơitrongnhóm - Cô nhận xét khen ngợi, động viên khuyến khích trẻ - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi qui định. HOẠT ĐỘNG SÁNG Thứ 2, ngày 28 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Lá cờ Làm quen câu: Đây là lá cờ; Lá cờ màu đỏ; Lá cờ có ngôi sao vàng I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “lá cờ” và nói câu “Đây là lá cờ; Lá cờ màu đỏ; Lá cờ có ngôi sao vàng” - MT1: Hiểu nghĩa từ khái quát: Quê hương, đất nước, Bác Hồ (Trùng CS 63) 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng mạch lạc cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Lá cờ đỏ sao vàng cho trẻ quan sát III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  5. 1. HĐ1:Giới thiệu bài Cô đọc câu đố: Lá gì nền màu đỏ Giữa có ngôi sao vàng Trên khắp nước Việt nam - Trẻ đoán Luôn tung bay trước gió ? 2. HĐ2:Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ:Lá cờ - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát lá cờ: Đây là gì? - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nói mẫu từ: Lá cờ ( 3 lần ) - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ nói từ: Lá cờ (3 lần) theo lớp, tổ, nói từ nhóm, cá nhân. - Trẻ trả lời - Ai đặt được câu với từ lácờ? - Trẻ chú ý lắng nghe *Cô nói câu:Đây là lá cờ (3 lần) - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân + Cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói câu đan xen (Cô nói câu. chú ý sửa sai) * Câu: Lá cờ màu đỏ - Trẻ trả lời + Lá cờ có màu gì ? - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô nói câu:Lá cờ màu đỏ (3 lần) - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân + Cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói câu đan xen (Cô nói câu. chú ý sửa sai) * Câu: Lá cờ có ngôi sao vàng - Trẻ trả lời + Lá cờ có gì ở giữa đây? - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô nói câu: Lá cờ có ngôi sao vàng - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân + Cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói câu đan xen (Cô nói câu. chú ý sửa sai) - Trẻ nói câu - Cô cho cả lớp nói chuỗi câu: Đây là lá cờ; Lá cờ màu đỏ; Lá cờ có ngôi sao vàng. - Trẻchơi b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: Truyền tin (Bắt lấy và nói) - Trẻ trả lời và ra sân 3. HĐ3:Kếtthúc chơi - Hỏi trẻ về nội dung bài học và cho trẻ ra sân trườngchơi. HOẠT ĐỘNG HOC: TOÁN Đề tài: Số 10 ( Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức - MT 6: Thêm bớt số lượng trong phạm vi 10 - MT 9:Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu 2. Kĩ năng
  6. - Rèn kĩ năng so sánh, thêm bớt trong phạm vi 10, củng cố kỹ năng xếp tương ứng 1:1 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú thêm bớt, thích học số. II.Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: + Mô hình bản làng: 10 ngôi nhà, 10 cây xanh, 10 cây hoa + 1 rổ con có 10 viên sỏi, 10 lá cây, thẻ số 5, 6, 7, 8, 9, 10 bảng gài + 1 số sản phẩm địa phưng có số lượng 10, thẻ số, 2 cái bàn, 1 bảng gài + Nhạc bài: Quê hương tươi đẹp - Đồ dùng của trẻ: +Mỗi trẻ 1 rổ con có 10 viên sỏi, 10 lá cây, + Thẻ số 5, 6, 7, 8, 9, 10. 1 bảng con III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hưởng ứng cùng cô hát bài: ‘‘ Quê - Trẻ hát và trò chuyện hương tươi đẹp” cùng cô - Cô hỏi trẻ về bài hát + Bài hát nói về nội dung gì? - 1- 2 trẻ trả lời + Quê hương của bạn nhỏ có gì? - 1- 2 trẻ trả lời => Giáo dục trẻ yêu quê hương - Trẻ lắng nghe HĐ2: Phát triển bài a. Ôn đếm đến 10, nhận biết số 10 - Trẻ đi tham quan mô - Cô cho trẻ thăm quan bản làng em hình + Bản làng em có những gì? - 2- 3 trẻ trả lời + Có bao nhiêu ngôi nhà? - Trẻ đếm, đặt thẻ số + Có bao nhiêu cây xanh? - 2- 3 trẻ trả lời + Có mấy cây hoa? - 1- 2 trẻ trả lời - Cô tặng mỗi trẻ 1 rổ quà, cho trẻ mang quà về - Trẻ lấy rổ về chỗ ngồi. chỗ để khám phá món quà. b. Thêm bớt số lượng trong phạm vi 10 + Cô giáo đã tặng chúng mình những gì? - Trẻ kể - Bây giờ chúng mình hãy xếp tất cả những viên - Trẻ xếp hết số sỏi trong rổ sỏi ra thành hàng ngang thành 1 hàng ngang + Trong rổ các con còn có gì? - Cả lớp trả lời - Các con hãy lấy 9 chiếc lá xếp tương ứng dưới - Trẻ xếp mỗi viên sỏi là 1 chiếc lá xếp ra nào - Cho trẻ đếm số lá, đặt thẻ số - Trẻ đếm và đặt thẻ số - Cho trẻ đếm số sỏi, đặt thẻ số - Trẻ đếm và đặt thẻ số - Cô cho trẻ nhận xét (Số sỏi và số lá như thế nào - Trẻ nhận xét với nhau? Số lượng nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy? Số sỏi và lá số lượng nào ít hơn? ít hơn là mấy?) - 2- 3 trẻ trả lời
  7. + Tại sao con biết số sỏi nhiều hơn số lá? - 1- 2 trẻ trả lời + Muốn số sỏi và số lá bằng nhau phải làm thế - Trẻ thực hiện nào? - Cô cho trẻ thêm 1 chiếc lá, đếm số lá và đọc: 9 thêm 1 bằng 10, cất thẻ số 9, đặt thẻ số 10 giữa 2 nhóm - Bớt mấy, bớt mấy - Chơi trò chơi: Bớt vật - Khi cô nói: “Bớt vật, bớt vật” trẻ sẽ nói: “Bớt mấy, bớt mấy” cô nói số lượng và trẻ thực hiện - Cả lớp thực hiện bớt. - 2- 3 trẻ trả lời * Bớt 1 - Trẻ kiểm tra và đếm - Cô nói: Bớt sỏi, bớt sỏi - Cô cho trẻ thực hiện bớt 1 viên sỏi - 2- 3 trẻ nhận xét + 10 viên sỏi bớt 1 còn mấy? - Chúng mình hãy kiểm tra số sỏi? Cho trẻ nói: 10 bớt 1 còn 9, đặt thẻ số 9 - 2- 3 trẻ trả lời - Con có nhận xét gì về số sỏi và số lá? (Số lượng - Trẻ thêm sỏi nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy cái lá? Số lượng - Trẻ đếm và đọc nào ít hơn? Ít hơn là mấy viên sỏi?) - Cả lớp trả lời + Để số sỏi bằng số lá con phải làm thế nào? - Cô cho trẻ thêm viên sỏi - Bớt mấy, bớt mấy - Đếm số sỏi và đọc: 9 thêm 1 bằng 10 - Trẻ trả lời + Số sỏi và lá như thế nào với nhau? Đều bằng - Cả lớp thực hiện mấy ? - Trẻ đếm và đọc, đặt thẻ * Bớt 2 số - Cô nói: Bớt sỏi, bớt sỏi + 10 viên sỏi bớt 2 còn mấy viên sỏi? - Chúng mình hãy kiểm tra số sỏi? Cho trẻ đọc: 10 - Trẻ trả lời bớt 2 còn 8, đặt thẻ số - Trẻ thêm sỏi - Con có nhận xét gì về số sỏi và số lá? (Số lượng - Trẻ đếm và đọc nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Số lượng nào - 2- 3 trẻ trả lời ít hơn? Ít hơn là mấy?) + Để số sỏi bằng số lá con phải làm thế nào? - Bớt mất, bớt mấy - Cô cho trẻ thêm sỏi - Cả lớp trả lời - Đếm số xe đọc: 8 thêm 2 bằng 10 - Trẻ thực hiện và đọc + Số sỏi và lá như thế nào với nhau? Đều bằng mấy? - 2-3 trẻ trả lời * Bớt 3 - Cô nói: Bớt sỏi, bớt sỏi + 10 viên sỏi bớt 3 còn mấy? - 1- 2 trẻ trả lời - Chúng mình hãy kiểm tra số sỏi? Cho trẻ đọc: - Trẻ thêm sỏi 10 bớt 3 còn 7, đặt thẻ số 7 - Cả lớp đọc + Con có nhận xét gì về số sỏi và số lá? (Số - Cả lớp trả lời lượng nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Số - Trẻ thực hiện lượng nào ít hơn? Ít hơn là mấy?)
  8. + Để số sỏi bằng số lá con phải làm thế nào? - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thêm sỏi - Trẻ thực hiện - Đếm số sỏi và đọc: 7 thêm 3 bằng 10 - Trẻ đếm sỏi và cất dần + Số sỏi và lá như thế nào với nhau? Đều bằng vào rổ mấy? - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ bớt 4, bớt 5 thực hiện tương tự như bớt 1,2,3 - Trẻ tìm đồ dùng đồ chơi - 10 viên sỏi bớt 8 còn mấy viên sỏi? gắn thêm, bớt - 5 viên sỏi bớt 4 còn mấy viên sỏi? - Cô cho trẻ đếm sỏi và cất dần vào rổ - Trẻ chú ý lắng nghe và - Tương tự cô cho trẻ đếm cất dần số lá cây tham gia chơi c. Liên hệ thực tế - Cô cho trẻ tìm xung quanh lớp những đồ dùng, đồ chơi gắn thêm cho đủ số lượng 10 thêm,bớt d.Trò chơi: Thêm bớt số lượng tương ứng thẻ số - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi( chia theo 2 độ tuổi). Mỗi đội cô đã chuẩn bị một bảng - Trẻ chơi gài, một cái rổ đựng lô tô về sản phẩm địa phương và thẻ số gắn trên bảng gài. Nhiệm vụ của các đội là hãy thêm hoặc bớt số lượng lô tô tương ứng với thẻ số cô gắn trên bảng gài . - Luật chơi: Trong thời gian một bản nhạc bài: “Quê hương tươi đẹp ” đội nào xếp đúng và nhiều thì sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức chơi 2-3 lần, kiểm tra kết quả - Trẻ lắng nghe - HĐ3: Kết thúc - - Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ:Vẽ lá cờ bằng phấn TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ Chơitự do I. Mụcđích – Yêucầu 1. Kiếnthức - Trẻ vẽ được hình lá cờ bằng phấn trên sân trường. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ, vận động cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực hoạt động. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ lá cờ, phấn màu, sân sạch sẽ. - Vẽ một con suối nhỏ, có chiều rộng 35 - 40 cm. Một số bông hoa bằng nhựa.
  9. III. Cáchoạtđộng Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Vẽ lá cờ bằng phấn trên sân - Cho trẻ quan sát tranh vẽ lá cờ, cho trẻ gọi tên lá - Trẻ quansát, trẻ gọi tên. cờ - Trẻ nhận xét. - Cho trẻ nhận xét bức tranh vẽ lá cờ ? - Trẻ trả lời + Con nhận xét gì về bức tranh? - Trẻ trả lời + Cô đã vẽ lá cờ như thế nào? - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô hướng dẫn trẻ cách vẽ lá cờ: Cô vẽ lá cờ là hình chữ nhật, ở giữa hình chữ nhật cô vẽ hình ngôi sao năm cánh. - Trẻvẽ. - Cho trẻ dùng phấn vẽ lá cờ. Cô quan sát, gợi ý, - Trẻ quan sát giúp đỡ trẻ - Cho trẻ quan sát sản phẩm của các bạn, cô động viên, khen ngợi trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe HĐ2: TCVĐ Nhảy qua suối nhỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi: Một bên suối cô để các bông hoa rải rác. Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng. Khi nghe hiệu lệnh: “Nước lũ tràn về”, trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. - Trẻ chơi Ai hái được nhiều hoa là người thắng cuộc. Ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ theo yêu cầu của các bạn trong nhóm. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. HĐ3: Chơi tự do - Trẻchơi Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô quan sát, nhắc nhở. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Toán * Trò chơi:“Bạn nào thêm, bớt nhanh” Mục đích - Củng cố về thêm, bớt số lượng trong phạm vi 10 cho trẻ - Rèn kỹ năng thêm, bớt trong phạm vi 10 cho trẻ - Trẻ tích cực tham gia hoạt động Chuẩn bị - Các đồ dùng, đồ chơi có nhóm đối tượng trong phạm vi 10 - Thẻ số từ 1 đến 10 Tiến hành
  10. - Cách chơi: Cô chia lớp ngồi thành 3 nhóm, mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng : yêu cầu trẻ tìm số lượng và thêm bớt trong phạm vi 10 và đặt thẻ số tương ứng - Luật chơi : Nhóm nào thêm, bớt nhanh và đúng theo yêu cầu sẽ chiến thắng - Cô tổ chực cho trẻ chơi 2- 3 lần - Cô bao quát trẻ, nhận xét tuyên dương trẻ 2. Làm quen kiến thức mới: Chữ cái * Trò chơi: “Chữ cái biến mất” Mục đích - Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái s, x, biết chơi trò chơi cùng các bạn - Rèn khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ - Trẻ yêu thích môn học Chuẩn bị - Bảng quay 2 mặt, 1 bát nước Tiến hành - Cô giới thiệu cách chơi cho trẻ + Cách chơi: Cô dùng ngón trỏ viết lần lượt chữ cái s, x lên bảng. Sau đó trẻ quan sát, phát âm chữ cái đó là chữ cái gì và xem chữ cái gì biến mất, chữ cái gì xuất hiện. - Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 3, ngày 29 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Hải Phòng (Hải Phòng thành phố hoa phượng đỏ; Hải Phòng có bãi biển Đồ Sơn Cảng Hải Phòng tấp nập tàu bè) I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “Hải Phòng” và nói câu “Hải Phòng thành phố hoa phượng đỏ; Hải Phòng có bãi biển Đồ Sơn; Cảng Hải Phòng tấp nập tàu bè” - MT6: Sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, phù hợp với ngữ cảnh 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng mạch lạc cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học.
  11. II. Chuẩn bị Tranh vẽ thành phố Hải Phòng có hoa phượng đỏ, có bãi biển, có cảng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1:Giới thiệu bài Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ chú ý lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ :Hải Phòng - Trẻ chơi và quan sát Cho trẻ chơi trời tối, trời sáng, cô đưa tranh vẽ tranh thành phố Hải Phòng có hoa phượng đỏ - Cô có bức tranh vẽ gì ? - Trẻ trảlời - Cô nói mẫu từ: Hải Phòng ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô mời 2 trẻ lên chỉ tranh phát âm từ Hải Phòng. - Cô trẻ phát âm từ : Hải Phòng ( 3lần) theo lớp, - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân tổ, nhóm, cá nhân. nói từ - Ai có nhận xét gì về thành phố Hải Phòng? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Hải Phòng thành phố hoa phượng đỏ; Hải Phòng có bãi biển Đồ Sơn;Cảng Hải Phòng - Trẻ chú ý lắng nghe tấp nập tàu bè(Mỗi câu 3 lần) - Cô cho lớp nói câu:Hải Phòng thành phố hoa - Lớp nói câu. phượng đỏ; Hải Phòng có bãi biển Đồ Sơn; Cảng Hải Phòng tấp nập tàu bè(Mỗi câu 3 lần) - Cô mời từng tổ nói câu: Hải Phòng thành phố hoa - 3 tổ nói câu phượng đỏ; Hải Phòng có bãi biển Đồ Sơn;Cảng Hải Phòng tấp nập tàu bè(Mỗi câu 3 lần) - 3 - 4 trẻ nói câu - Cô mời cá nhân trẻ nói câu - Nhóm trẻ - Cô mời nhóm trẻ nói câu - Cả lớp - Cô cho cả lớp nói câu. b. Trò chơi ôn luyện - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi: Truyền tin 3. HĐ3:Kếtthúc - Trẻ ra sân chơi Cho trẻ ra sân trường chơi. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Trò chơi chữ cái s, x I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Nhận biết và phát âm đúng các nhóm chữ cái s, x và nhận ra chữ cái s, x qua các trò chơi “Tìm chữ cái theo hiệu lệnh, nhảy vào ô chữ, vòng quay kì diệu, về đúng nhà” 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phát âm đúng chính xác chữ cái s, x và kỹ năng chơi được các trò chơi
  12. 3. Giáo dục - Trẻ thích chơi các trò chơi, và thích đọc chữ cái II. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô - 1 hộp chữ cái, 1vòng quay kì diệu; 1 rổ nhóm chữ cái s, x, các ô chữ có gắn chữ cái s, x; 3 ngôi nhà dán chữ cái s, x * Đồ dùng của trẻ - Mỗi trẻ một rổ nhóm chữ cái s, x III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Nghe tin lớp mình học rất ngoan các cô giáo - Trẻ lắng nghe có một món quà gửi tặng lớp chúng mình - Cô mời 1 bạn lên khám phá món quà trong - 1 trẻ lên khám phá hộp món quà HĐ2: Phát triển bài a. Ôn chữ cái qua thẻ chữ - 2- 3 trẻ trả lời - Hộp quà có thẻ chữ cái gì? - Trẻ phát âm chữ cái s, x - Cô cho trẻ phát âm chữ cái s,x - Trẻ trả lời - Với thẻ chữ cái s, x cô có rất nhiều trò chơi bổ - Trẻ cầm rổ về chỗ ngồi ích các con có muốn tham gia chơi không nào? - Cô tặng cho các con mỗi bạn một rổ quà chúng mình cùng cầm về chỗ ngồi nào? b. Cô cho trẻ ôn chữ cái qua trò chơi * Trò chơi 1: “Tìm chữ cái theo hiệu lệnh” - Trẻ lắng nghe - Cô nói cách chơi, luật chơi: - Chúng mình cùng xem trong rổ của các con có gì, có chữ cái gì cô sẽ cho các con cùng chơi - Trẻ tìm chữ cái giơ lên một trò chơi với chữ cái s, x phát âm + Lần 1: Cô yêu cầu tìm chữ cái nào trẻ sẽ tìm chữ cái đó, dơ lên và phát âm to + Lần 2: Cô nói cấu tạo chữ cái, trẻ tìm chữ cái đó dơ lên và phát âm to - Trẻ chơi - Luật chơi: Bạn nào tìm sai hoặc phát âm sai thì sẽ phải đọc to chữ cái đó - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - 1- 2 trẻ trả lời - Cô chú ý bao quát và sửa sai cho trẻ * Trò chơi 2 : “Nhảy vào ô chữ” (EL 28) - Trẻ trả lời + Chúng mình nhìn thấy gì trên nền nhà? + Các con sẽ chơi gì với các ô chữ này? + Bạn nào có thể nêu cách chơi nào? - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô chia chúng mình thành 2 đội, cô
  13. đã chuẩn bị sẵn các ô trên sàn có gắn các chữ cái, nhiệm vụ của các con là sẽ đứng trước vạch - 1- 2 trẻ nêu cách chơi ô, khi cô hô nhảy thì các con sẽ nhảy vào từng ô có chữ cái. Khi nhảy vào ô có chữ cái nào, con sẽ phát âm to chữ cái đó lên Luật chơi: Bạn nào phát âm sai chữ cái sẽ phải phát âm lại. - Cô tổ chức cho trẻ chơi ( lần 2 cô sẽ đổi thẻ chữ và thêm những chữ cái đã học ) - Cô chú ý bao quát trẻ và sửa sai cho trẻ. * Trò chơi 3: “Vòng quay kì diệu” - Trẻ chơi - Cô nêu cách chơi + Cách chơi: Khi cô quay vòng kim chỉ vào chữ nào cả lớp sẽ phát âm. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Lần 2, 3 cho trẻ quay - Trẻ chú ý lắng nghe và cả lớp phát âm * Trò chơi 4: “Về đúng nhà” - Cô cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi - Cách chơi: Cô gắn chữ cái s, x vào các ngôi nhà dán lên tường, trên tay mỗi trẻ cầm một chữ - 1- 2 trẻ trả lời cái trong rổ mà trẻ thích, trẻ vừa đi vừa hát bài hát “ Em yêu cây xanh” khi nào có hiệu lệnh tìm nhà thì trẻ chạy về ngôi nhà có chữ cái giống trên tay trẻ cầm ( sau mỗi lần chơi cô cho trẻ đổi thẻ chữ cho nhau) - Luật chơi: Bạn nào nhầm sẽ phải nhảy lò cò về đúng ngôi nhà của mình - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát trẻ HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ cất đồ dùng - Chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát cột cờ Hà Nội TCVĐ:Nhảy qua suối nhỏ Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ quan sát, nhận xét các đặc điểm nổi bật, ý nghĩa của cột cờ Hà Nội 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ tư duy cho trẻ. 3. Thái độ Trẻ hứng thú, tích cực hoạt động.
  14. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh Cột cờ Hà Nội cho trẻ quan sát. - Dây thừng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Quan sát cột cờ Hà Nội - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vàobài. - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Cho trẻ quan sát tranh ảnh Cột cờ Hà Nội - Trẻ quan sát - Cho trẻ nhận xét về Cột cờ Hà Nội - Trẻ nhận xét. + Đây là đâu ? - Trẻ trả lời + Con nhận xét gì về Cột cờ Hà Nội ? - Trẻ trả lời + Cột cờ Hà Nội có ý nghĩa gì ? - Trẻ trả lời =>Cột cờ Hà Nội nằm ngay trung tâm của thành - Trẻ chú ý lắng nghe phố Hà Nội. Toàn bộ Cột cờ Hà Nội cao hơn 33m, tính cả trụ treo cờ thì là 44m. Các tầng đế Cột cờ có hình vuông, nhỏ dần lên trên, chồng lên nhau, xung quanh ốp gạch. Bố cục cân đối ấy đã tạo lên những đường nét thẳng, vững vàng cho Cột cờ Hà Nội. Trên nóc Cột cờ là lá cờ quốc. Cột cờ Hà Nội có tất cả 3 tầng quan sát riêng biệt và một thân cột. HĐ2: TCVĐ: Kéo co - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe -Cách chơi: Chia lớp ra thành 2 đội số lượng trẻ bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi đội chọn 1 bạn khỏe nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn cầm vào sợi dây thừng và các bạn cũng cầm vào sợi dây. Khi có hiệu lệnh cuả cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng của đội nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần cô bao quát trẻ - Trẻ chơi 3. HĐ3: Chơitự do Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô quan - Trẻ chơi sát, nhắc nhở. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Chữ cái * Trò chơi: Săn tìm chữ cái Mục đích - Trẻ nhận biết và phân biệt được chữ cái s, x, biết tìm về bạn có thẻ chữ cái giống mình
  15. - Luyện khả năng quan sát, phát âm chuẩn chữ cái, phát triển ngôn ngữ - Trẻ hứng thú tham gia chơi Chuẩn bị - Một rổ đựng những chữ cái s, x Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn chơi + Cách chơi: Phát cho mỗi trẻ một thẻ chữ cái s hoặc x. Cho trẻ đi vòng tròn xung quanh lớp, vừa đi vừa hát một bài hát về chủ đề. Khi có hiệu lệnh các con hãy tìm xung quanh và tìm một bạn có chữ cái giống với chữ cái của mình. Hãy nhìn thẻ cẩn thận để chắc chắn hai chữ cái giống nhau. + Luật chơi: Nếu chọn sai chữ sẽ phải nhảy lò cò về đúng bạn có chữ cái giống mình. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. - MT6: Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường - Cô cho trẻ quan sát một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường và trò chuyện với trẻ: + Con thấy các bạn trong tranh có hành vi như thế nào? + Khi khát nước các con sẽ làm gì? + Các con có được uống nước lã không? Vì sao? + Có được ăn quà vặt ngoài đường không? Vì sao? =>Cô giáo dục trẻ không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường Giáo viên CM trường duyệt Lò Thị Lần Hoàng Thị Trưng
  16. CHỦ ĐỀ LỚN: QUÊ HƯƠNG - ĐẤT NƯỚC - BÁC HỒ CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐẤT NƯỚC DIỆU KÌ Tuần 30: Từ ngày 28/ 4/ 2025 đến ngày 29/ 4/ 2025 Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 8h00 Thể Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào, thở ra; tay 2; bụng 3; chân 1 - 8h20 dục Trò chơi:chi chi chành chành(MT 1 Thực hiện cả tuần) sáng LQ từ và câu LQ từ và câu Lá cờ Hải Phòng Làm ( Đây là lá cờ; Lá ( Hải Phòng thành 8h20 - quen cờ màu đỏ; Lá cờ phố hoa phượng 8h50 tiếng có ngôi sao vàng) đỏ; Hải Phòng có việt ( MT 1- Trùng CS bãi biển Đồ Sơn; 63) Cảng Hải Phòng tấp nập tàu bè) TOÁN LQCC NGHỈ LỄ 30/4 – NGHỈ LỄ 30/4 NGHỈ LỄ 30/4 8h50 - Hoạt Đề tài: Số 10 ( Đề tài: Trò chơi 01/5 – 01/5 – 01/5 9h20 động Tiết 2) chữ cái s, x học ( MT 6, MT 9) HĐCĐ:Vẽ lá cờ HĐCĐ: CTD: Chơi theo ý CTD:thích Chơi theo ý thích Hoạt bằng phấn Quan sát cột cờ 9h20 - động TCVĐ:Nhảy qua Hà Nội 10h00 ngoài suối nhỏ TCVĐ: Nhảy qua trời Chơitự do suối nhỏ Chơi tự do Góc phân vai: Gia đình - bán hàng Góc xây dựng: Xây côngviên - Thực hiện trong cả tuần) 10h00 Hoạt Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, cắtdán, nặn cờ, các danh lam thắng cảnh, đặc sản địa phương - động Góc sách Truyện: Xem tranh ảnh, làm anbum về chủ đề; chơi với chữ cá iđã học 10h45 chơi Góctoán-KH-TN: Chăm sóc cây, đếm số lượng trong phạm vi 10 ( MT 7; MT3; MT13; MT9-Trùng 103; MT4; MT1-Trùng Cs 48, Cs 49 1.ÔKTC:Toán 1. ÔKTC :LQCC 14h30 - Hoạt * Trò chơi:“Bạn *Trò chơi: Săn 16h30 động nào thêm, bớt tìm chữ cái chiều nhanh” 2. Chơi tự do 2.LQKTM: LQCC * Trò chơi: Chữ cái biến mất Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ, phát bé ngoan ( MT 6) Giáo viên CM trường duyệt Lò Thị Lần Hoàng Thị Trưng