Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường bộ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường bộ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_la_tuan_23_chu_de_mot_so_phuong.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường bộ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
- 1 Tuần 23 Chủ đề lớn: Phương tiện giao thông Chủ đề nhánh: Một số phương tiện giao thông đường bộ (Thực hiện: Từ ngày 24/02/2025 đến ngày 28/02/2025) A. Thể dục sáng: Tập các động tác: Hô hấp 2, tay 1, chân 1, bụng 3, bật 4. Trò chơi: Ô tô và chim sẻ Sinh hoạt tâp thể I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tập các động tác thể dục theo yêu cầu của cô, được hít thở không khí trong lành vào buổi sáng. Trẻ biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tập các động tác theo cô, được hít thở không khí trong lành vào buổi sáng. Trẻ chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo cô và các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ tập được các động tác thể dục theo nhạc, kết hợp chân tay nhịp nhàng, nhanh nhẹn khi chơi trò chơi: “Ô tô và chim sẻ” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tập được các động tác cùng cô và các bạn, phát triển thể lực cho trẻ. Trẻ chơi được trò chơi cùng cô và bạn bè 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tập thể dục, trẻ chăm tập thể dục để phát triển thể lực. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ - Trang phục gọn gàng, xắc xô III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn đi theo các kiểu đi khác nhau: “Đi thường - đi mũi chân - đi thường - đi gót Trẻ đi chân - đi thường – đi mép ngoài bàn chân – đi Đi thường thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm – đi Trẻ xếp hàng thường. - Trẻ xếp thành 2 hàng dọc. Hoạt động 2: Trọng động - Động tác hô hấp 2: Giả tiếng còi tàu xe Trẻ tập 2l x 8n - Động tác tay 1: Đưa sang ngang, lên cao Trẻ tập 2l x 8n - Động tác chân 1: Đưa tay sang ngay đá chân Trẻ tập 2l x 8n - Động tác bụng 3: Cúi cập người Trẻ tập 2l x 8n - Động tác bật 4: Bật chụm tách chân Trẻ tập 2l x 8n * Trò chơi: “Ô tô và chim sẻ” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi + Cách chơi: Một bạn sẽ làm ô tô và các bạn còn Trẻ nghe lại sẽ làm chim sẻ, các chú chim sẽ sẽ đi kiếm ăn và kêu “Chíp chíp chíp”, khi nghe tiếng ô tô “Bíp bíp”
- 2 thì các chú chim sẻ sẽ phải thật nhanh chóng chạy về tổ của mình và không để ô tô bắt được. + Luật chơi: Chú chim nào mà bị ô tô bắt được sẽ làm ô tô. Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Hồi tĩnh Trẻ đi lại nhẹ nhàng - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng sân rồi ra chơi Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ lắng nghe - Nhận xét tuyên dương trẻ , cho trẻ vào lớp B. Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Đèn đỏ, đèn xanh - Trò chơi học tập: Về đích - Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng 1. Trò chơi vận động: Đèn đỏ, đèn xanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đèn đỏ, đèn xanh” - Trẻ 4 tuổi: Biết chơi trò chơi “Đèn đỏ, đèn xanh” cùng với cô và các bạn 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi “Đèn đỏ, đèn xanh” và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Sân chơi thoáng mát sạch sẽ - Đèn tín hiệu làm bằng bìa - Vẽ ngã tư đương phố III. Tiến hành * Trò chơi vận động: Đèn đỏ, đèn xanh - Luật chơi: Trẻ nào thực hiện sai đèn tín hiệu thì phải ra ngoài một lượt chơi - Cách chơi: Cô làm công an đứng ở giữa chỉ đường, trẻ đi theo vòng tròn, khi cô nói đèn xanh thì trẻ được đi, đèn đỏ thì trẻ dừng lại. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ 2. Trò chơi học tập: Về đích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Về đích” - Trẻ 4 tuổi: biết chơi trò chơi “Về đích” cùng với cô và các bạn 2. Kỹ năng
- 3 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Lớp học rộng rãi, thoáng mát - Bàn cờ 4 quân cờ làm PTGT đường bộ như: Ô tô, xe máy, xe đạp, xích lô. Một con súc xắc 6 mặt với các hình tròn màu đỏ, xanh, vàng, làm đèn báo tín hiệu. - Một hộp để lắc con súc xắc III. Tiến hành - Cách chơi: Chọn 4 cháu điều khiển các PTGT, lần lượt từng cháu thả súc xắc. Thả súc xắc vào màu nào thì điều khiển PTGT đó đi đúng luật: Xanh thì được đi, vàng thì được đưa quân cờ vào ô chuẩn bị, đỏ thì không được đi. - Luật chơi: Bạn nào đi đúng luật và về trước là sẽ thắng cuộc. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô chú ý bao quát trẻ 3.Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “ Lộn cầu vồng” - Trẻ 4 tuổi: biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” cùng với cô và các bạn 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. H3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Sân rộng sạch sẽ III. Tiến hành: - Cách chơi: Hai bạn cầm tay nhau và đọc bài đồng dao đọc đến câu “Cùng lộn cầu vồng” thì cả hai bạn lộn quay lưng dựa vào nhau và tiếp tục cầm tay nhau đọc bài đồng dao và đến từ lộn thì lộn ngược lại. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô chú ý bao quát trẻ - Cô nhận xét và tuyên dương khuyến khích trẻ chơi C: Hoạt động góc Góc PV: Gia đình – Cửa hàng Góc XD: Xây bến xe Góc HT: Xem tranh ảnh, lô tô về các PTGT đường bộ Góc NT: Hát múa các bài về chủ đề PTGT, vẽ tô màu PTGT Góc TN: Chơi với cát sỏi, chăm sóc cây xanh. -------------------------------------------------------------------------------- Thứ hai ngày 24 tháng 02 năm 2025
- 4 Cô A: Mộc Thị Phương Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 2, tay 1, chân 1, bụng 3, bật 4 Trò chơi: Ô tô và chim sẻ Sinh hoạt tập thể Tiết 2 Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Xe ô tô, xe máy, xe đạp” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Xe ô tô, xe máy, xe đạp” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Về đúng bến”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Xe ô tô, xe máy, xe đạp”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Xe ô tô, xe máy, xe đạp”, gắn từ với hình ảnh, mở rộng được câu với từ, chơi tốt trò chơi “Về đúng bến” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Xe ô tô, xe máy, xe đạp” gắn từ với hình ảnh mở rộng câu được với từ và chơi trò chơi theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh: Xe ô tô, xe máy, xe đạp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: “Xe ô tô” - Cô cho trẻ quan sát tranh Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ vừa được quan sát gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Xe ô tô” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cho 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói + Xe ô tô màu gì? Trẻ trả lời + Cô nói mẫu: Xe ô tô màu đỏ Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức Trẻ nói theo các hình thức
- 5 - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ thực hiện giơ lên, sau đó dán lên bảng loto hình ảnh xe ô tô * Làm quen từ : “Xe máy, xe đạp” - Cô cho trẻ quan sát bức tranh “Xe máy, xe đạp” Trẻ quan sát như từ trên. - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Về đúng bến” - Cô nêu cách chơi và luật chơi + Cách chơi: Mỗi trẻ cầm 1 lô tô xe ô tô, xe máy Trẻ nghe hoặc xe đạp, đi xung quanh khi cô nói hiệu lệnh “về bến” thì trẻ cầm lô tô phương tiện nào sẽ chạy về đúng bến của phương tiện đó. + Luật chơi: Bạn nào không về đúng bến sẽ nhảy lò cò về đúng bến. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Âm nhạc Tên ĐT: DH: Em đi qua ngã tư đường phố NH: Ba em là công nhân lái xe TCÂN: Đi theo nhịp điệu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát đúng theo lời bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố”, biết hưởng ứng bài hát “Ba em là công nhân lái xe” biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi “Đi theo nhịp điệu”. (EL 20) - Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, Biết hát theo cô bài hát, biết hưởng ứng bài hát “Ba em là công nhân lái xe”, biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, nội dung của bát. Hát được đúng giai điệu bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố”, hưởng ứng được bài “Ba em là công nhân lái xe” chơi được trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, nội dung của bát, hát được giai điệu bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố”,, hưởng ứng được bài “Ba em là công nhân lái xe”, chơi được trò chơi “Đóng băng” theo sự hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chú ý an toàn khi tham gia giao thông đường bộ - Chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị - Nhạc Bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố, Ba em là công nhân lái xe
- 6 - Sắc xô. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm Trẻ trò chuyện với cô - Dẫn dắt hướng trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Dạy hát: “Em đi qua ngã tư đường phố” tác giả Hoàng Văn Yến - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả Trẻ lắng nghe - Cô vừa hát bài hát “Em đi qua ngã tư đường Trẻ nghe phố” của tác giả Hoàng Văn Yến. - Để hiểu rõ hơn về nội dung của bài hát bây giờ Trẻ nghe cô xin mời các con hãy cùng hát lại một lần nữa nhé. - Cô hát lần 2: Giảng nội dung: Bài hát nói về các bạn nhỏ đang chơi trò chơi trên sân trường đi qua Trẻ lắng nghe ngã tư đường phố gặp đèn đỏ thì dừng lại, gặp đèn xanh đi nhanh qua đường. - Lần 3: Để bài hát vui nhộn hơn chúng mình hãy Trẻ hát cùng đứng dậy vừa hát vừa nhún nhảy nào. - Cho trẻ hát theo tổ,nhóm, cá nhân Trẻ hát theo các hình thức - Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ + Chúng mình vừa hát bài hát gì ? Trẻ trả lời + Bài hát của tác giả nào ? Trẻ trả lời + Nội dung của bài hát nói về điều gì? Trẻ trả lời + Các bạn đang chơi giao thông ở đâu? Trẻ trả lời + Khi đến ngã tư đường phố gặp đèn đỏ phải làm gì? Trẻ trả lời + Khi đèn xanh bật lên thì phải làm sao? Trẻ trả lời -> Cô khái quát: Các con vừa được hát bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố”, tác giả . Trẻ lắng nghe * Nghe hát: “Ba em là công nhân lái xe” của tác giả “Lê Văn Lộc” - Vừa rồi, cô thấy chúng mình đã học bài hát rất ngoan và hát rất hay. Cô sẽ thưởng cho lớp mình Trẻ nghe một bài hát nữa. - Bây giờ chúng mình cùng chú ý lắng nghe một Trẻ trả lời đoạn xem là bài hát gì nhé. - À. đó là bài hát “Ba em là công nhân lái xe” của Trẻ lắng nghe tác giả Lê Văn Lộc chúng mình hãy cùng lắng nghe nhé. - Cô hát lần 1 : Giới thiệu tên bài hát “Ba em là Trẻ nghe công nhân lái xe” tác giả Lê Văn Lộc
- 7 - Cô hát lần 2 : Giảng nội dung : Bài hát nói về Trẻ lắng nghe các bác lái xe rất vất vả, dù trời nắng hay trời mưa các bác vẫn miệt mài đưa đón khách trên khắp nẻo đường đấy. - Lần 3: Cho trẻ hưởng ứng cùng cô Trẻ hưởng ứng cùng cô =>Giáo dục: Trẻ biết chấp hành luật lệ an toàn Trẻ lắng nghe giao thông đường bộ * Trò chơi: Đi theo nhịp điệu - Cô nêu cách chơi và luật chơi Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần, bao quát trẻ Trẻ chơi chơi Hoạt động 3 : Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Gia đình – Cửa hàng Góc XD: Xây bến xe Góc HT: Xem tranh ảnh, lô tô về các PTGT đường bộ Góc NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề PTGT đường bộ Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: Quan sát xe máy TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, các bộ phận, công dụng của xe máy. Biết cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số bộ phận nổi bật công dụng của xe máy, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo khả năng của trẻ 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, nói được tên các bộ phận, công dụng của xe máy. Trẻ chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, nói được tên một số bộ phận, công dụng của xe máy. Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ tuân thủ luật giao thông II. Chuẩn bị. - Xe máy III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại về chủ đề chủ điểm đang học Trẻ đàm thoại cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài. Trẻ trả lời
- 8 Hoạt động 2: Phát triển bài. * HĐCCĐ: Quan sát “Xe máy” - Cho trẻ đi quan sát xe máy Trẻ quan sát - Các con đang đứng ở đâu ? Sân trường ạ! - Ở đây các bạn quan sát xem có gì nào? Xe máy ạ - Chúng mình cùng quan sát xe máy có những bộ Vâng ạ! phận nào nhé. - Trước mặt các con là “Xe máy” Xe máy ạ - Cho trẻ nói “Xe máy” ( 3 lần) Trẻ nói + Ai có nhận xét gì về đặc điểm xe máy? Trẻ trả lời + Xe máy có màu gì? Màu đen ạ + Ai có nhận xét gì về cấu tạo của xe máy? Trẻ trả lời + Để đi lại ban đêm trời tối thuận tiện xe cần có gì? Đèn xe ạ + Để quan sát được phía sau xe thì cần phải có gì? Gương xe ạ (Để nối giữa đầu xe và đuôi xe thì cần phải có khung xe) + Đây là cái gì? Yên xe dùng để làm gì? Yên xe để ngồi ạ + Đây là gì của xe máy? Bánh xe có dạng hình gì? Bánh xe, có dạng hình tròn + Xe máy có mấy bánh xe? Xe máy có 2 bánh + Khi dùng xe để xe đứng không đổ được cần có gì? Chân chống + Ngoài ra xe còn có bộ phận nào nữa? (ống xả, cần Trẻ trả lời số, phanh...) + Xe máy là PTGT đường gì? PTGT đg bộ + Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe máy cần phải Đội mũ bảo hiểm có gì? + Xe máy có tiếng còi kêu như thế nào? Pip pip (cả lớp làm tiếng còi xe máy) Trẻ nói pip pip -> Cô khái quát lại: Xe máy là PTGT đường bộ để Trẻ lắng nghe chở người, chở hàng hóa, xe máy chỉ được phép chở 2 người, khi ngồi trên xe cần đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn phòng tránh khi xảy ra tai nạn. Xe máy có chạy bằng xăng nên xuống xe dừng lại tắt máy để tiết kiệm nhiên liệu. -> Giáo dục: Khi tham gia giao thông đường bộ có Trẻ lắng nghe nhiều loại xe đi lại, khi ra đường các con phải có người lớn dắt, khi ngồi trên xe phải ngồi ngay ngắn không đùa nghịch trên xe. * TCVĐ: “Mèo đuổi chuột” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. Trẻ nghe - Cho trẻ chơi Trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trong sân Trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe
- 9 Cô B: La Thị Qua 1. Trò chơi học tập: Lắng nghe âm thanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 14) biết chơi tốt trò chơi. 2.Kĩ năng - Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Lắng nghe âm thanh” 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ, an toàn cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại, trò chuyện về chủ đề chủ điểm Trẻ trò chuyện cùng cô - Các con đang học ở chủ điểm gì? Chủ đề giao thông - Cho trẻ hát: “Em đi qua ngã tư đường phố” Trẻ hát Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu trò chơi: Lắng nghe âm thanh - Cách chơi: Cho trẻ dùng tay bịt mắt lại cô tạo Trẻ nghe một âm thanh bất kỳ bằng khác dụng cụ khác nhau cho trẻ đoán xem là âm thanh gì, rồi cô tạo 2, 3 âm thanh khác nhau cùng một lúc cho trẻ đoán xem là âm thanh từ những dụng cụ âm nhạc gì. - Luật chơi: Bạn đội mũ phải kín không được nhìn thấy cô dùng dụng cụ gì để tạo âm thanh. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi trò chơi tự do trên sân trường - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ rửa tay 6 bước với xà phòng, vệ sinh cá nhân trẻ - Cô trả trẻ * Đánh giá cuối ngày - Tổng số trẻ: ................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: ...................................... - Kiến thức, kĩ năng: ..............................
- 10 .. . . .. . ....... - Biện pháp khắc phục: ................................................................................................ .. ----------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 25 tháng 02 năm 2025 Cô A: Mộc Thị Phương Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 2, tay 1, chân 1, bụng 3, bật 4 Trò chơi: Ô tô và chim sẻ Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Xe buýt, xe điện, xe tải” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ “Xe buýt, xe điện, xe tải”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai đoán đúng”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Xe buýt, xe điện, xe tải”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc các từ “Xe buýt, xe điện, xe tải”, gắn từ với hình ảnh mở rộng câu được với từ. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Xe buýt, xe điện, xe tải”, gắn từ với hình ảnh mở rộng câu được với từ theo cô. Chơi trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Xe buýt, xe điện, xe tải III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu mỗi tổ cử ra một Trẻ chia 3 tổ tổ trưởng lên khám phá món quà nào. Trẻ nghe
- 11 - Mời 3 bạn tổ trưởng cầm món quà của mình về cùng thảo luận với nhóm mình xem đó là món quà Vâng ạ gì nhé. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ khám phá. Trẻ nói * Làm quen từ: “Xe buýt” - Cô mời đại diện tổ 1 lên nói về món quà vừa được Trẻ trả lời khám phá. Trẻ lắng nghe - Tổ 1 vừa được khám phá món quà gì? Trẻ nói - Cô nói mẫu “Xe buýt” 3 lần Trẻ khá nói - Cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói theo các hình thức - Cho 2 trẻ khá lên nói mẫu - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ trả lời - Tạo tình huống cho trẻ nói Trẻ nghe + Đây là xe gì? Trẻ nói + Cô nói mẫu: Đây là xe buýt Trẻ thực hiện - Cho trẻ nói: “Đây là xe buýt” theo các hình thức - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ lắng nghe giơ lên, sau đó dán lên bảng loto hình ảnh xe buýt -> Giáo dục trẻ biết chú ý an toàn khi tham gia giao thông đường bộ Trẻ nói * Làm quen từ : “ Xe điện, xe tải” - Cô mời tổ trưởng tổ 2, 3 lên nói về món quà được Trẻ thực hiện tương tự khám phá - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. * Ôn luyện Trẻ nghe - Cho trẻ chơi “Ai đoán đúng” - Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Khi cô nói trời tối các bạn nhắm mắt lại, khi cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và đoán xem cô có tranh gì đây. Trẻ chơi - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô bao quát trẻ chơi Trẻ nghe Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Tiết 3: Tên HĐ: Khám phá xã hội Tên ĐT: Trò chuyện về một số phương tiện giao thông đường bộ. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm và công dụng của xe đạp, xe máy, xe ô tô. Biết chơi trò chơi: “Đi tìm và chạm vào”.
- 12 - Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, một số đặc điểm và công dụng của xe đạp, xe máy, xe ô tô. Biết chơi trò chơi: “Đi tìm và chạm vào” theo cô và các bạn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên gọi, đặc điểm và công dụng của xe đạp, xe máy, xe ô tô. Chơi tốt trò chơi: “Đi tìm và chạm vào”. - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên gọi, một số đặc điểm và công dụng của xe đạp, xe máy, xe ô tô. Chơi được trò chơi: “Đi tìm và chạm vào”. 3.Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ chấp hành đúng luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị - Hình ảnh xe đạp, xe máy, ô tô - Tranh lô tô xe đạp, xe máy, ô tô. - Bến xe có hình ảnh xe đạp, xe máy, ô tô. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Em tập lái ô tô. Trẻ hát - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài. - Hôm nay cô có một món quà dành tặng cho cả lớp chúng mình, cô mời 3 tổ trưởng lên khám phá món quà nào. Trẻ lên khám phá - Mời 3 bạn tổ trưởng mang món quà của mình về cùng thảo luận với nhóm mình xem đó là món quà Trẻ trả lời gì? Có đặc điểm gì? Và dùng để làm gì nhé! Trẻ trả lời - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ khám phá. * Tìm hiểu về “Xe đạp” - Mời tổ trưởng tổ 1 lên nói về món quà của tổ mình nào? Trẻ trả lời - Món quà của tổ 1 là gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ nói từ “Xe đạp” theo nhiều hình thức Trẻ nói khác nhau. - Xe đạp gồm những bộ phận nào? (Cô gợi ý trẻ Trẻ trả lời chỉ vào yên xe, bánh xe, bàn đạp, tay cầm). - Những bộ phận đó có tác dụng gì? Trẻ trả lời - Làm thế nào để xe đạp có thể đi được? Trẻ trả lời - Xe đạp dùng để làm gì ? Trẻ trả lời - Khi ngồi trên xe phải ngồi như thế nào? Trẻ trả lời - Xe đạp thuộc phương tiện giao thông đường gì? Trẻ trả lời => Cô khái quát: Xe đạp là phương tiện giao thông đường bộ, có bánh xe, tay lái, yên xe, bàn đạp. Muốn xe chạy được thì phải dùng sức người Trẻ lắng nghe để đạp, xe đạp để chở người và chở hàng hóa, * Tìm hiểu về “Xe máy”
- 13 - Cô mời tổ trưởng tổ 2 lên nói về món quà tổ Trẻ lên mình nào - Món quà của tổ con là gì? Xe máy - Cho trẻ nói từ “Xe máy” theo nhiều hình thức Trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ trả lời - Xe máy gồm những phần nào? Trẻ trả lời - Con có biết xe máy chạy bằng gì không? Trẻ trả lời - Nhà các con có xe máy không? Trẻ trả lời - Xe máy dùng để làm gì ? Trẻ trả lời - Khi ngồi trên xe máy chúng ta phải làm gì? Con Trẻ trả lời ngồi như thế nào? => Cô khái quát: Xe máy là PTGT đi trên đường Trẻ lắng nghe bộ, chở được người và hàng hóa. Xe máy có các phần: Bánh xe, yên xe, tay lái,... Xe máy chạy bằng xăng, khi đi cxe máy các con phải đội mũ bảo hiểm đầy đủ nhé. * Tìm hiểu về “Ô tô” - Mời tổ trưởng tổ 3 lên nói về món quà đội mình Trẻ lên nào ? - Cô cho trẻ tìm hiểu tương tự Trẻ tìm hiểu tương tự - Ngoài những phương tiện chúng mình vừa làm quen chúng mình còn biết những phương tiện nào là PTGT đường bộ nữa ? (cho trẻ xem thêm 1 số Trẻ trả lời PTGT đường bộ khác: Xe tải, xe xích lô,..) Trẻ quan sát -> Giáo dục: Khi tham gia giao thông các con phải đội mũ bảo hiểm, nếu đi bộ thì đi theo phía Trẻ nghe tay phải không chạy, nghịch trên đường. * Trò chơi: Đi tìm và chạm vào - Cách chơi: Cô chuẩn bị các loại phương tiện giao thông đường bộ, nhiệm vụ các bạn là đi tìm và Trẻ lắng nghe cô phổ biến chạm vào càng nhanh càng tốt, ai chạm nhanh nhất CC, LC là thắng cuộc. - Luật chơi: Bạn nào không chạm được đồ vật hoặc chậm thì thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần, bao quát trẻ Trẻ chơi trò chơi chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ vỗ tay Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Gia đình – Cửa hàng Góc XD: Xây bến xe Góc NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề PTGT đường bộ Góc TN: Chơi với cát sỏi
- 14 Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Đi dạo hát bài: Em đi qua ngã tư đường phố - TCVĐ: Ô tô và chim sẻ - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết hát bài “Em đi qua ngã tư đường phố”, biết tên bài hát, nội dung bài hát. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Ô tô và chim sẻ” - Trẻ 4 tuổi: biết hát bài “Em đi qua ngã tư đường phố”, biết tên bài hát, nội dung bài hát theo cô. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói đúng tên bài hát, tác giả, nội dung bài hát và hát đúng giai điệu bài hát. Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Ô tô và chim sẻ”. - Trẻ 4 tuổi: Nói đúng tên bài hát, nội dung bài hát và hát đúng giai điệu bài hát. Trẻ chơi được trò chơi “Ô tô và chim sẻ” 3.Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, trang phục phù hợp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện về chủ đề chủ điểm dẫn dắt vào Trẻ trò chuyện cùng cô bài 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. * HĐCCĐ: Đi dạo hát bài: Em đi qua ngã tư đường phố - Hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng cô đi Vâng ạ dạo sân trường và hát bài: Em đi qua ngã tư đường phố - Cô cho trẻ hát bài hát: “Em đi qua ngã tư Trẻ hát theo các hình thức: đường phố” theo các hình thức: Cả lớp, tổ, Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân. nhóm, cá nhân. - Cô hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát gì ? Trẻ trả lời + Bài hát nói về điều gì? - Cô khái quát lại: Bài hát nói về bạn nhỏ chơi trò chơi tham gia giao thông đúng luật trên Trẻ nghe đường phố đấy. * Trò chơi: “Ô tô và chim sẻ” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần, bao quát trẻ chơi Trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân Trẻ chơi
- 15 - Cô bao quát động viên trẻ chơi 3.Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ . Trẻ vỗ tay Cô B: La Thị Qua 1. Trò chơi: Tìm nhà I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Tìm nhà” (EM 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi luật chơi của trò chơi, biết chơi trò chơi theo cô và các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nắm được cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Tìm nhà”. Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ, tư duy cho trẻ. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với trò chơi II. Chuẩn bị - Thẻ chữ cái đủ cho cô và trẻ, - 2 ngôi nhà gắn chữ cái g, y III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hôm nay cô thấy các con rất ngoan nên cô Trẻ nghe thưởng chúng mình một trò chơi đó là trò chơi “Tìm nhà” 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi + Cách chơi: Cô chuẩn bị các ngôi nhà có gắn thẻ Trẻ nghe chữ cái “g, y” xung quanh lớp, phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chữ cái “g, y” vừa đi vừa hát, khi nghe hiệu lệnh tìm nhà thì các bạn chạy về ngôi nhà có chữ cái tương ứng với chữ cái mình cầm. + Luật chơi: Bạn nào tìm sai nhà sẽ ngảy lò cò về Trẻ nghe đúng nhà. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên trẻ chơi. 3. Hoạt đông 3: Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương. Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường
- 16 - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ rửa tay bằng xà phòng với 6 bước rửa tay, vệ sinh cá nhân trẻ - Cô trả trẻ * Đánh giá cuối ngày - Tổng số trẻ: .................................................................................................. - Tình hình sức khỏe trẻ: ...................................... - Kiến thức, kĩ năng: .............................. .. . . .. . ........ - Biện pháp khắc phục: ................................................................................................ .. ---------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 26 tháng 02 năm 2024 Cô A: Mộc Thị Phương Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 2, tay 1, chân 1, bụng 3, bật 4 Trò chơi: Ô tô và chim sẻ Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Xe xích lô, xe taxi, xe khách”. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Xe xích lô, xe taxi, xe khách” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ: “Xe xích lô, xe taxi, xe khách”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Bé nào giỏi”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Xe xích lô, xe taxi, xe khách”, biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “ Xe xích lô, xe taxi, xe khách”, biết các từ gắn với hình ảnh, mở rộng được câu với từ “ Xe xích lô, xe taxi, xe khách”. Chơi tốt trò chơi “Bé nào giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Xe xích lô, xe taxi, xe khách” mở rộng câu được với từ và chơi trò chơi theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị
- 17 - Tranh nội dung bài dạy: “Xe xích lô, xe taxi, xe khách” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Trẻ nói theo khả năng Hoạt động 2: Phát triển bài - Mời 3 bạn tổ trưởng lên mang món quà của mình về cùng thảo luận với nhóm mình xem đó là món Trẻ nghe quà gì nhé. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ khám phá. * LQVT: “Xe xích lô” - Cô mời đại diện tổ 1 lên nói về món quà vừa được khám phá. - Tổ 1 vừa được khám phá món quà gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: “Xe xích lô” (3 lần) Trẻ nghe - Cô cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói Trẻ nghe + Đây là xe gì? Trẻ trả lời - chuỗi 3 hành động: con hãy lên tìm hình ảnh xe Trẻ thực hiện xích lô giơ lên, gọi tên và tích vào ô vuông hình ảnh xe xích lô. => Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, tham gia giao Trẻ nghe thông đúng luật. * LQVT: “Xe khách” - Cô mời tổ trưởng tổ 2 lên nói về bức tranh vừa được khám phá. Trẻ thực hiện - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. * LQVT: “Xe taxi” - Cô hướng dẫn tương tự Trẻ thực hiện * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Bé nào giỏi” CC: Con hãy lên bàn tìm hình ảnh theo yêu cầu Trẻ nghe giơ lên gọi tên và lấy bút màu tích vào ô vuông dưới hình vẽ ( Ví dụ : con hãy lên tìm hình ảnh xe taxi giơ lên, gọi tên và tích vào ô vuông hình ảnh xe taxi) - LC: Bạn nào Thực hiện sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ chơi Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe
- 18 Tiết 3 Tên HĐ: Văn học Tên ĐT: DTĐT: Cô dạy con I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ “ Cô dạy con” tên tác giả Bùi Thị Tình, biết nội dung bài thơ, biết đọc cả bài thơ cùng cô, biết trả lời các câu hỏi của cô - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ“ Cô dạy con” tên tác giả Bùi Thị Tình, biết nội dung bài thơ, biết đọc cả bài thơ theo cô, biết trả lời 1 số câu hỏi của cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên bài thơ “ Cô dạy con”, tên tác giả Bùi Thị Tình, hiểu nội dung bài thơ, trả lời được các câu hỏi của cô, đọc to, rõ ràng, mạch lạc cả bài thơ cùng cô. - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên bài thơ “ Cô dạy con”, tên tác giả Bùi Thị Tình, hiểu nội dung bài thơ, trả lời được 1 số câu hỏi của cô, đọc được cả bài thơ theo cô. 3.Thái độ - Trẻ hứng thú tha gia hoạt động - Giáo dục trẻ tuân thủ luật lệ giao thông. II.Chuẩn bị - Tranh minh họa bài thơ “ Cô dạy con” III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - Đàm thoại hướng trẻ bào bài Trò chuyện cùng cô 2.Hoạt động 2: Phát triển bài. * Dạy trẻ đọc thơ “ Cô dạy con” Bài thơ “Cô dạy con” của tác giả Bùi Thị Tình cũng Trẻ lắng nghe viết về những điều cô dạy bé về các loại phương tiện giao thông, và con đường đi của từng loại phương tiện giao thông, để biết bài thơ như thế nào, chúng mình cùng lắng nghe cô đọc nhé - Lần 1: Cô đọc trọn vẹn bài thơ + Giới thiệu tên bài thơ “Cô dạy con” tác giả Bùi Thị Trẻ lắng nghe Tình - Lần 2: Cô kể kết hợp với tranh minh họa + Giảng nội dung : Bài thơ “Cô dạy con” nói về 1 số Trẻ lắng nghe loại phương tiện giao thồng và con đường đi của từng loại phương tiện giao thông, trong bài thơ còn nhắc cho chúng ta cách đi qua ngã tư có đèn tín hiệu, cách ngồi trên tàu xe đấy. - Lần 3: Kết hợp tranh minh họa + giảng giải từ khó + Giảng từ khó: Các con ơi trong bài thơ “Cô dạy con Trẻ lắng nghe ” có từ “vỉa hè”
- 19 “vỉa hè” nghĩa là phần đường ở sát lề đường, dành cho người đi bộ, các phương tiện giao thông không được đi lên vỉa hè. - Các con nói theo cô “ vỉa hè” 3 lần Trẻ nói - Cô cho trẻ đọc thơ theo các hình thức : Lớp - tổ- Trẻ đọc theo các hình thức nhóm – cá nhân. khác nhau - Cô lắng nghe sửa sai cho trẻ , động viên khích lệ trẻ đọc thơ * Đàm thoại : - Chúng mình vừa đọc bài thơ gì ? Của tác giả nào? Bài thơ cô dạy con của tác giả Bùi Thị Tình - Trong bài thơ nói đến phương tiện giao thông nào? Máy bay, ôtô,tàu thuyền.. - Máy bay ( ôtô,tàu thuyền ca nô) lưu thông trên Trẻ trả lời đường nào ? - Khi đi trên đường bộ thì chúng ta đi ở đâu? Đi trên vỉa hè ạ - Khi ngồi trên tàu xe chúng ta phải như thế nào? Không thò đầu cửa sổ - Đi đên ngã tư có đèn tín hiệu thì chúng ta đi như thế Trẻ trả lời nào? -> Giáo dục : Các con phải tuân thủ luật lệ giao thông Trẻ lắng nghe để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người tham gia giao thông. * Củng cố: Trò chơi “ Làm theo tín hiệu” - Cách chơi: Trẻ lắng nghe + Cô nói “Ôtô xuất phát” trẻ làm động tác lái xe ô tô, miệng kêu “Bim bim” và chạy chậm.Cô giơ tín hiệu đèn đỏ, trẻ dừng lại.Cô chuyển tín hiệu đèn xanh trẻ tiếp tục chạy. + Cô nói tiếp “Máy bay cất cánh” trẻ dang hai tay sang hai bên, nghiêng người làm máy bay bay, miệng kêu ù ù và chạy nhanh. Cô giơ đèn xanh trẻ tiếp tục bay, cô chuyển đèn vàng trẻ đi từ từ và chậm lại. Cô nói “ Máy bay hạ cánh” đồng thời đưa tín hiệu đèn đỏ trẻ phải dừng lại + Cô nói tiếp “Thuyền ra khơi” , trẻ ngồi nhanh xuống, hai tay làm động tác chèo thuyền. Cô nói “Thuyền về bến” đồng thời giơ tín hiệu đèn đỏ. Trẻ dừng lại và đứng dậy. Cô chuyển tín hiệu đèn xanh trẻ tiếp tục đi và chèo thuyền. + Cô thay đổi liên tục tín hiệu đèn, trẻ phải chú ý quan sát để thực hiện cho đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần, cô bao quát, động Trẻ chơi viên khích lệ trẻ chơi. 3.Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe
- 20 Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Gia đình – Cửa hàng Góc XD: Xây bến xe Góc HT: Xem tranh ảnh về một số PTGT đường bộ Góc TN: Chơi với cát sỏi Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: Xếp hình “Xe đạp” bằng hột hạt TCVĐ: Đi tìm và chạm vào Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của “Xe đạp”, biết xếp “Xe đạp” bằng hột hạt. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đi tìm và chạm vào” (EM 29) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của “Xe đạp”, và biết xếp hình “Xe đạp”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm “Xe đạp”, xếp được “Xe đạp” bằng hột hạt. Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đi tìm và chạm vào” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tên gọi và đặc điểm nổi bật của “Xe đạp”, xếp được hình “Xe đạp”, chơi được trò chơi theo các bạn và theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi, đoàn kết với bạn trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Sân trường III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học ở chủ điểm gì? Trẻ trả lời - Đàm thoại, hướng trẻ vào bài. Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình “Xe đạp” bằng hột hạt - Chúng mình quan sát cô có bức tranh gì đây? Trẻ quan sát, trả lời - Bánh xe có dạng hình gì? Trẻ trả lời - Cô xếp xe đạp bằng gì nhỉ? - Cô xếp các hột hạt như thế nào? => Chiếc xe đạp này cô xếp bằng hạt ngô đấy, cô Trẻ nghe xếp các hạt nối liền nhau. - Hôm nay cô và các con sẽ cùng xếp hình “xe đạp” Vâng ạ bằng hột hạt thật đẹp nhé - Bạn nào giỏi cho cô biết khi xếp hột hạt chúng ta Trẻ trả lời cần chú ý điều gì?

