Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 15: Nghề bác sỹ - Năm học 2017-2018 - Trường Mầm non Trường Thủy

I. NỘI DUNG:
- Góc phân vai: Bác sỹ, cô y tá.
- Góc xây dựng: Xây dựng trạm y tế
- Góc nghệ thuật: Vẽ, dán, tô màu bức tranh nghề bác sỹ
- Góc học tập: Thực hiện vở toán, xếp hình ngôi nhà, xem tranh về đồ dùng của nghề bác sỹ.
- Góc thiên nhiên: Tưới nước chăm sóc hoa, chơi cát, nước…
II. MỤC TIÊU:
- Trẻ biết được một số đồ chơi và nguyên vật liệu có ở góc xây dựng để xây dựng ngôi nhà của bé.
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, nghe hiểu các từ gần gũi như áo quần, đồ chơi, hoa quả...thông qua
- Trẻ được làm quen với một số công việc của nghề bác sỹ, cô y tá như bác sỹ khám và chữa bệnh cho mọi người, cô y tá cấp thuốc cho bệnh nhân.
- Trẻ vẽ,, dán, tô màu một số dụng cụ nghề bác sỹ.
- Trẻ chơi trật tự, đoàn kết giúp đỡ nhau không làm hỏng đồ chơi.
- 85 – 90 % trẻ đạt yêu cầu.
III. CHUẨN BỊ:
- Góc phân vai: Đồ dùng bác sỹ: ống nghe, thuốc, kim tiêm, bàn ghế...
- Góc xây dựng: Ngôi nhà, cây xanh, hàng rào, hoa...
- Góc nghệ thật: Bút màu, giấy vẻ, tranh , keo dán…
- Góc học tập: Tranh lô tô, vở toán, bút,...
- Góc thiên nhiên: Chậu hoa, cát, nước, …..
doc 13 trang Thiên Hoa 16/03/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 15: Nghề bác sỹ - Năm học 2017-2018 - Trường Mầm non Trường Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_15_nghe_bac_sy_nam_hoc_2017_201.doc

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 15: Nghề bác sỹ - Năm học 2017-2018 - Trường Mầm non Trường Thủy

  1. KẾ HOẠCH TUẦN 15: NGHỀ BÁC SỸ (Thời gian từ 11-15/12/2017) Nội dung Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón trẻ - Trẻ biết xếp đồ dùng đúng nơi quy định. Thể dục sáng - Hô hấp: Thổi nơ (4 lần) + Tay: Tay đưa ra trước lên cao ( 2l x 4n) + Bụng: Nghiêng người sang 2 bên ( 2l x 4n) + Chân: Chân khuỵu gối ( 2l x 4n) + Bật: Bật tại chỗ (2l x 4n) Trò chuyện - Trẻ biết được cảm xúc sợ hãi, tức giận, buồn vui thông qua nét sáng mặt cử chỉ của người khác. Hoạt động PTTC PTNT PTTM PTNN PTNT học * Đi theo * Tên gọi, * Vẽ dụng * Chuyện: Đếm trên đường dích dụng cụ, cụ nghề Gấu con bị đối tượng dắc sản phẩm bác sỹ đau răng. trong phạm và ích lợi vi 4 của nghề bác sỹ Hoạt động HĐCĐ HĐCĐ HĐCĐ HĐCĐ HĐCĐ ngoài trời Trò chuyện LQ chuyện: Trẻ VĐTN LQ bài Ôn về nghề Gấu con bị bài hát: đồng dao: chuyện: bác sỹ đau răng. Cháu Gánh gánh Gấu con bị thương chú gồng gồng. đau răng. bộ đội TCVĐ TCVĐ TCVĐ TCVĐ TCVĐ Bịt mắt bắt Chuyền Lộn cầu Mèo đuổi Bịt mắt bắt dê bóng vòng chuột dê CTD CTD CTD CTD CTD Hoạt động I. NỘI DUNG: góc - Góc phân vai: Bác sỹ, cô y tá. - Góc xây dựng: Xây dựng trạm y tế - Góc nghệ thuật: Vẽ, dán, tô màu bức tranh nghề bác sỹ - Góc học tập: Thực hiện vở toán, xếp hình ngôi nhà, xem tranh về đồ dùng của nghề bác sỹ. - Góc thiên nhiên: Tưới nước chăm sóc hoa, chơi cát, nước II. MỤC TIÊU: - Trẻ biết được một số đồ chơi và nguyên vật liệu có ở góc xây dựng để xây dựng ngôi nhà của bé. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, nghe hiểu các từ gần gũi như áo quần, đồ chơi, hoa quả thông qua - Trẻ được làm quen với một số công việc của nghề bác sỹ, cô y tá như bác sỹ khám và chữa bệnh cho mọi người, cô y tá cấp thuốc cho bệnh nhân. - Trẻ vẽ,, dán, tô màu một số dụng cụ nghề bác sỹ. - Trẻ chơi trật tự, đoàn kết giúp đỡ nhau không làm hỏng đồ chơi.
  2. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY Nội dung Mục tiêu Phương pháp – hình thức tổ chức Thứ 2 - Trẻ biết đi I. CHUẨN BỊ: 04/9/2017 theo đường - Sân bãi sạch sẽ, vạch chuẩn. PTTC dích dắc không II. TIẾN HÀNH: Đi theo chạm lên vật Hoạt động 1: Ổn định đường dích chuẩn, biết Hoạt động 2: Nội dung dắc. phối hợp chân 1. Khởi động: Cho trẻ làm đoàn tàu kết hợp các tay nhịp nhàng. kiểu đi, chạy, - Rèn cho trẻ 2. Trọng động: kỹ năng định * BTPTC: hướng khi đi + Tay: Tay đưa ra trước lên cao ( 2l x 4n) và sự khéo léo + Bụng: Nghiêng người sang 2 bê (2l x4n) của đôi bàn + Chân: Chân khuỵu gối (3l x 4n) chân. + Bật: Bật tại chỗ (2l x 4n) - Phát triển tố * VĐCB: Đi theo đường dích dắc chất, thể lực - Cô giới thiệu tên bài học. mạnh khoẻ cho - Cô làm mẫu: trẻ. + Lần 1: không giải thích. - Rèn luyện ở + Lần 2 + 3: giải thích cách làm. trẻ sự nhanh TTCB: Cô đứng vào vạch chuẩn, hai tay buông nhẹn khi chơi lõng. Khi có hiệu lệnh “ bắt đầu đi” thì cô bước đi trò chơi. theo đường dích dắc, không chạm vào vạch - Rèn luyện ý chuẩn, khi đi đầu hơi cúi, mắt nhìn thẳng, phối thức tổ chức kỷ hợp chân tay nhịp nhàng. Đi hết đoạn đường dích luật trong giờ dắc cô đi về đứng cuối hàng . học. - Trẻ thực hiện: - 90 -92 % +Lần 1: Gọi 2 trẻ khá lên làm mẫu cho cả lớp ĐYC xem. Sau đó mời lần lượt 2 trẻ lên thực hiện, mỗi trẻ thực hiện 2 lần. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. + Lần 2: Cho hai tổ thi đua nhau. *TCVĐ: Mèo đuổi chuột. - Cô nêu cách chơi, luật chơi cho trẻ. Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát trẻ chơi. 3. Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô nhận xét giờ học. HĐNT - Trẻ biết kể I. CHUẨN BỊ: * HĐCĐ: một số công - Sân bãi sạch sẽ. Bóng, máy bay Trò chuyện việc, dụng cụ - Một số tranh về bác sỹ đang khám bệnh, dụng cụ về nghề bác của nghề bác nghề bác sỹ sỹ sỹ II. TIẾN HÀNH: * TCVĐ: - Phát triển 1. HĐCĐ: Trò chuyện về nghề bác sỹ.
  3. lạc cho trẻ nay cô cháu mình cùng nhau tìm hiểu về một số đồ - Giáo dục trẻ dùng công cụ của nghề bác sĩ nhé. biết bảo vệ giữ Hoạt động 2: Nội dung gìn công cụ và * Cho trẻ xem tranh biết yêu quí Cho trẻ xem tranh qua máy tính nghề bác sĩ. + Đây là ai? ( Bác sĩ) - 90-95% Trẻ + Bác sĩ làm việc ở đâu? đạt yêu cầu +Bác sĩ mặc áo gì đây?( aó trắng) + Bác sĩ đang làm gì?( Khám bệnh) +Bác sĩ dùng dụng cụ gì để khám cho bệnh nhân? - Cho trẻ quan sát tranh thứ 2 : + Cô y tá đang làm gì? Đẩy xe - Khi bác sĩ khám bệnh thì cô y tá đẩy xe đi để phát thuốc cho bệnh nhân đấy - Ngoài những bức tranh đó ra cô còn có nhiều bức tranh khác nữa về công việc và dụng cụ của nghề bác sĩ nữa * Luyện tập: - Chọn tranh theo yêu cầu của cô - Trò chơi thi xem tổ nào nhanh Hoạt động 3: Kết thúc: - Củng cố cho trẻ nhắc lại tên bài học - Giáo dục trẻ biết yêu quí nghề bác sĩ - Nhận xét giờ học tuyên dương trẻ. HĐNT - Trẻ biết tên I. CHUẨN BỊ: *HĐCĐ: câu chuyện, - Tranh thơ. LQ chuyện: hiểu nội dung - Bóng, xe ô tô, chông chống “Gấu con bị câu chuyện. II. TIẾN HÀNH: đau răng - Giáo dục trẻ 1. HĐCĐ: LQ chuyện: “Gấu con bị đau răng” *TCVĐ: giữ vệ sinh - Cô giới thiệu tên câu chuyện. - Chuyền răng miệng - Cô kể cho trẻ nghe 1-2 lần bóng sạch sẽ. Hỏi trẻ tên câu chuyện, trong câu chuyện có *Chơi tự do - Chơi đúng những nhân vật nào? luật, đúng Vì sao Gấu con bị đau răng? cách, và hứng Ai đưa Gấu đi khám và khám ở đâu? thú tham gia Bác sỹ đã dặn Gấu con ntn? vào trò chơi. - Cô kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện 1 lần nữa. - Biết chơi - Giáo dục trẻ. cùng cô và bạn. 2.TCVĐ: Chuyền bóng - Cô nêu luật chơi, cách chơi cho trẻ chơi. - Cô cùng chơi với trẻ. 3. Chơi tự do. - Cho trẻ chơi với đồ chơi đã chuẩn bị. - Cô bao quát xử lý tình huống.
  4. - Cho trẻ treo sản phẩm lên giá. - Gọi những trẻ nêu ý định tự giới thiệu về sản phẩm của mình - Cô nhận xét , đánh giá chung toàn bộ sản phẩm của cả lớp. Hoạt động 3: Củng cố - Cho trẻ nhắc lại tên bài học Nhận xét giờ học, tuyên dương trẻ. HĐNT - Trẻ biết vận I. CHUẨN BỊ: * HĐCĐ: động đúng theo - Sân bãi sạch sẽ, 5-7 quả bóng Trẻ VĐTN nhịp của bài - Đồ chơi: Bóng, máy bay, xe ô tô.vườn hoa bài hát: hát và hát II. TIẾN HÀNH: Cháu thuộc bài hát 1. HĐCĐ: VĐTN bài hát: Cháu thương chú bộ thương chú cùng cô. đội. bộ đội. - Trẻ hứng thú - Cô dắt trẻ ra sân và giới thiệu HĐCĐ cho trẻ. *TCVĐ: chơi trò chơi + Cô giới thiệu tên bài hát và vận động cho trẻ Lộn cầu vận động. Trẻ xem 2-3 lần. vòng chơi đoàn kết, + Cô bắt nhịp cho cả lớp hát và vận động, sau đó * Chơi tự giữ gìn đồ vận động theo tổ, nhóm, cá nhân trẻ. Cô bao quát do chơi. động viên trẻ. - Nhận xét tuyên dương. 2. TCVĐ : Lộn cầu vòng - Cô nêu luật chơi, cách chơi cho trẻ chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần, cô bao quát trẻ chơi. 3.Chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi đã chuẩn bị. - Cô quan sát xử lý tình huống. - Nhận xét giờ hoạt động. HĐC - Trẻ biết lắng I. CHUẨN BỊ: *Nghe nhạc nghe và cảm - Nhạc bài hát: Thật đáng chê thiếu nhi: nhận giai điệu - Đồ chơi tự do Thật đáng một số bài hát, II. TIẾN HÀNH: chê bản nhạc; 1. Nghe nhạc thiếu nhi: *Chơi tự - Trẻ hứng thú - Cô trò chuyện về chủ đề, giới thiệu tên hoạt động do. tham gia vào cho trẻ nghe. *Nêu gương trò chơi. - Cô mở nhạc cho trẻ nghe một số bài hát như Thật cuối ngày. - Trẻ biết nhận đáng chê, hạt gạo làng ta Cô chú ý bao quát *Vệ sinh trả xét về mình và nhắc nhở cho trẻ. trẻ. ban. 2. Chơi tự do: Trẻ chơi tự do theo ý thích cô bao - Trẻ thực hiện quát trẻ. đúng thao tác 3. Nêu gương cuối ngày vệ sinh - Trẻ tự nhận xét về mình và bạn cô nhận xét chung cả lớp- tuyên dương trẻ 4. Vệ sinh - trả trẻ: - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ: lau mặt, lau tay cho
  5. thân thể, chăm - Cô kể: “Bác sĩ đã khám cho Gấu con . chỉ đánh răng đến hết” hàng ngày. + Nghe lời bác sĩ Gấu con đã làm gì? 85- 90% trẻ * Cho trẻ xem qua máy: đạt yêu cầu. - Câu chuyện: Gấu con bị đau răng thật là hay các con ạ. Vậy bây giờ bạn nào hãy kể tóm tắt lại câu chuyện cho cô và cả lớp cùng nghe với nào? - Gọi trẻ lên tự kể tóm tắt câu chuyện, cô chú ý lắng nghe, quan sát và giúp đỡ trẻ khi kể. Hoạt động 3: Kết thúc: * Củng cố: - Các con vừa làm quen câu chuyện gì? - Qua câu chuyện các con học tập được điều gì ? * Giáo dục trẻ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh răng miệng, thân thể thật sạch sẽ, mỗi ngày bé đánh răng 2 lần vào buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ, không nên ăn nhiều bánh kẹo mà hãy ăn đầy đủ các thức ăn như: trứng, cá, thịt, sữa để có một cơ thể khỏe mạnh, có hàm răng chắc khỏe. - Chơi trò chơi: Bé tập đánh răng. - Nhận xét giờ học. HĐNT - Trẻ biết tên I. CHUẨN BỊ: *HĐCĐ: bài đồng dao - Hai cái khăn LQ bài và đọc diễn - Đồ chơi: Bóng, máy bay đồng dao: cảm bài đồng II. TIẾN HÀNH: “Gánh gánh dao. 1. HĐCĐ: LQ bài đồng dao: “Gánh gánh gồng gồng gồng”. - Trẻ thích hát gồng”. *TCVĐ: theo cô bài hát. - Cô giới thiệu tên bài đồng dao: - Mèo đuổi - Phát triển - Cô đọc cho trẻ nghe 2-3 lần. chuột. ngôn ngữ cho - Cho trẻ nhắc lại tên bài đồng dao. *Chơi tự do trẻ. - Cô đọc lại cho cả lớp cùng nghe và cho trẻ đọc - Trẻ chơi trò theo cô: theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Cô chú ý sửa chơi đúng luất sai cho trẻ. chơi, đúng - Củng cố: Các con vừa làm quen bài đồng dao gì? cách chơi. - Nhận xét tuyên dương. - Trẻ hứng thú 2.TCVĐ: Mèo đuổi chuột . tham gia sôi - Cô nêu luật chơi, cách chơi cho trẻ chơi. nổi - Cô cùng chơi với trẻ 2-3 lần. 3.Chơi tự do. - Cho trẻ chơi với đồ chơi đã chuẩn bị. - Cô bao quát xử lý tình huống. HĐC -Trẻ biết ngồi I. CHUẨN BỊ: * Làm bài đúng tư thế, - Bàn ghế cho trẻ ngồi tập ở vỡ cách cầm bút, - Bút chì, bút màu, vỡ toán
  6. khoanh tròn lại và nói “ tất cả có 4 con thỏ + Cô cho trẻ đếm cùng cô ( 2 lần ). + Cô mời từng tổ 1 lần,cá nhân đếm 4 – 5 trẻ. =>Củng cố : Cả lớp đếm 1 – 2 lần. – Cô cho trẻ lấy 3 củ cà rốt ra và xếp từ trái sang phải, xếp dưới 1 con thỏ. + Cả lớp đếm nhóm củ cà rốt 1 – 2 lần. + Nhóm cà rốt và con thỏ như thế nào với nhau? ( nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn ) + Muốn nhóm cà rốt bằng nhóm thỏ thì phải làm như thế nào? + Cho trẻ lấy củ cà rốt ra xếp. + Nhóm cà rốt và thỏ như thế nào với nhau ? ( Bằng nhau). Và bằng mấy? + Cô và trẻ đếm lại hai nhóm + Từng tổ đếm 1 lần, 4 -5 cá nhân đếm - Củng cố : cả lớp đếm lại số lượng 2 nhóm - Cho trẻ cất dần nhóm số lượng hai nhóm * Ôn luyện củng cố: - Trò chơi 1: Khoanh tròn nhóm đồ dùng có số lượng 4 - Trò chơi 2: Nghe tiếng vỗ tay Hoạt động 3: Kết thúc - Củng cố - Nhận xét tuyên dương trẻ HĐNT: - Trẻ nhớ tên I. CHUẨN BỊ * HĐCCĐ và nhân vật Đồ dùng chơi tự do như bóng, phấn, chong Ôn chuyện: trong câu chóng . “Gấu con bị chuyện, trẻ kể II. TIẾN HÀNH đau răng” lại câu chuyện 1. HĐCĐ: Ôn chuyện: “Gấu con bị đau răng” * TCVĐ cùng cô. - Cô kể một đoạn nội dung câu chuyện và hỏi trẻ Bịt mắt bắt - Trẻ biết giữ đó là câu chuyện gi? dê gìn vệ sinh - Cô kể toàn bộ nội dung câu chuyện trẻ nghe 1 lần * Chơi tự răng miệng qua tranh. do sạch sẽ. - Đàm thoại một số nội dung câu chuyện. Bóng, - Trẻ hứng thú - Cho trẻ kể lại chuyện, cô chú ý gợi cho trẻ kể phấn tham gia vào từng đoạn chuyện. trò chơi, trẻ Giáo dục trẻ: ăn những thực phẩm giàu dinh