Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 9 - Chủ đề: Một số loại rau - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 9 - Chủ đề: Một số loại rau - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_9_chu_de_mot_so_loai_rau_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 9 - Chủ đề: Một số loại rau - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ:MỘT SỐ LOẠI RAU Tuần 21: Từ ngày 24/02/2025 đến ngày 28/02/2025 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang Bụng 1: Đứng cúi về trước Chân 1: Khuỵu gối Trò chơi: Gieo hạt I. Mục đích- Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục: Hít vào thở ra, tay 2, bụng 1; chân 1. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho trẻ khả năng chú ý, ghi nhớ, phát triển thể lực cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng và biết ích lợi của tập thể dục buổi sáng II.Chuẩn bị - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng - 1cái sắc xô, quả bông đủ cho cô và trẻ III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động: - Cô cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, cô dùng sắc - Trẻ đi thành vòng tròn đi, xô tạo ra nhịp điệu bằng sắc xô cho trẻ đi nhanh, chạy các kiểu theo nhạc đi chậm thực hiện các kiểu đi : Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, cho trẻ về 3 hàng dọc sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. 2. HĐ2: Trọng động: * Bài tập phát triển chung : - Hô hấp: Hít vào thở ra (2- 4 lần ) - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Thực hiện 2- 4 lần TTCB: Đứng thẳng, 2 chân bằng vai, hai tay - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp dang ngang bằng vai Tập: 2 tayđưa ra phía trước + 2 tay đưa sang ngang + Hạ 2 tray xuống
- - Bụng 1: Đứng cúi về trước TTCB: Đứng hai chân dang rộng bằng vai, 2 - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp tay giơ cao quá đầu + Cúi xuống, 2 chân thẳng, tay chạm đất + Đứng lên, 2 tay giơ cao + Đứng thẳng 2 tay xuôi theo người - Chân 1: Khuỵu gối TTCB: Đứng thẳng, hai gót chân chụm vào - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp nhau, 2 tay chống hông. + Nhún xuống, đầu gối hơi khuỵu + Đứng thẳng lên * Trò chơi : “ Gieo hạt” - Cô giới thiệu tên trò chơi và tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3 : Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng 1-2 vòng trên sân trường - Trẻ nhẹ nhàng đi lại 1-2 vòng trên sân HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc phân vai: Gia đình, cửa hàng bán rau, củ Góc xây dựng: Xây vườn rau, củ Góc tạo hình: Vẽ, xé dán, tô màu một số loại rau, củ Góc âm nhạc: Hát,vận động các bài hát về chủ đề Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, làm sách về một số loại rau, củ, tìm chữ cái đã học Góc KH TOÁN- TN: Chăm sóc tưới nước, lau lá cho cây, phân loại một số rau, củ đếm, nhận biết, số lượng trong phạm vi 9. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn ( Trùng CS48,CS49). - Biết phối hợp với nhau khi chơi để hoàn thành nhiệm vụ, vai chơi, biết bầu trưởng trò, biết phân vai chơi trong nhóm. 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng chơi theo nhóm, hợp tác và hoạt động nhóm, hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi. - Rèn cho trẻ sự khéo léo, tư duy, tưởng tượng, mạnh dạn tư tin 3. Giáo dục
- - Trẻ có ý thức tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, hòa đồng với các bạn biết giữ gìn và cất đồ dùng đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định, giữ gìn và yêu quý ngôi nhà của mình. II. Chuẩn bị - Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động - Góc phân vai: Một số loại rau, đồ dùng trong gia đình - Góc xây dựng: Hàng rào, mô hình nhà, cây xanh, một số loại cây rau - Góc tạo hình: Sáp màu, giấy A4, tranh một số loại rau củ để trẻ tô màu - Góc sách chuyện: Tranh về một số loại rau, giấy A4, lô tô một số loại rau, thể chữ cái - Góc âm nhạc: Trống, xắc xô, micarô, nhạc bài hát - Góc thiên nhiên: Lô tô về một số loại rau, tách gộp số lượng trong phạm vi 9 III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 2,HĐ1: Thỏa thuận chơi - Xúm xít xúm xít - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và trò chuyện về các góc chơi + Bạn nào giỏi cho cô biết lớp mình có những góc - Trẻ trả lời chơi nào? - Cho trẻ bầu trưởng trò, cô thống nhất trưởng trò - Trẻ trả lời rồi cho mời trưởng trò thỏa thuận góc chơi. - TT: Các bạn ơi! - TT: Giờ vui chơi ngày hôm nay các bạn muốn - Trẻ trả lời chơi ở những góc chơi nào? * Góc xây dựng - Cô: Để xây nên những công trình đẹp các bạn - Trẻ lắng nghe chơi ở đâu? - TT: Ai sẽ chơi ở góc xây dựng? + Góc xây các bạn sẽ chơi gì? - Để chơi được góc xây dựng các bạn có ai? - Trẻ trả lời - Bác kỹ sư trưởng làm nhiệm vụ gì? - Các chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ trả lời + Để xây được vườn rau các bạn cần có những vật - Trẻ trả lời liệu gì để xây? - Cô: Cô chúc các con xây được công trình thật đẹp nhé! - Trẻ kể * Góc phân vai - Cô: Góc phân vai hôm nay các con muốn chơi những nhóm chơi gì? - Gia đình gia đình mẹ làm công việc gì? bố làm - Trẻ trả lời con việc gì? con làm gì? - Trẻ trả lời
- - TT: Bạn nào muốn chơi ở cửa hàng bán rau? - TT: Chơi bán hàng cần có ai? + Các bạn chơi như nào? (Cô bán hàng làm công - Trẻ trả lời việc gì? - Trẻ trả lời + Bạn nào đóng vai cô cô bán hàng và người đi mua hàng - Thái độ của người bán hàng như thế nào? Người - Trẻ trả lời mua hàng có thái độ như thế nào khi mua hàng? + Cô: Để chơi gia đình, bán hàng các con cần có - Trẻ trả lời đồ dùng gì để chơi ? - Trẻ trả lời - Những bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? - Trẻ nhận vai * Góc tạo hình - Cô:Để có những bức tranh thật đẹp thì các con - Trẻ lắng nghe chơi ở góc chơi nào? - TT: Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời + Để vẽ tô màu được các loại rau các bạn cần - Trẻ trả lời những đồ dùng gì? - Để vẽ và tô màu các bạn cần những đồ dùng gì để tô? - Những bạn nào sẽ chơi góc tạo hình? - Cô hi vọng rằng những họa sĩ tài ba của chúng ta -Trẻ nhận vai sẽ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp để trưng bày thành 1 buổi triển lãm thú vị nhé! -Trẻ trả lời * Góc âm nhạc + Để được hát như ca sỹ thì các con chơi ở góc nào? - Các bạn hát các bài hát gì? - Trẻ trả lời -Những bạn nào sẽ chơi góc âm nhạc? - Trẻ trả lời - Ngoài các góc trên lớp mình còn có những góc - Trẻ trả lời chơi nào ? * Góc sách chuyện - Góc sách chuyện hôm nay các bạn sẽ chơi gì ? - Các con xem tranh về hình ảnh gì và làm sách về một số loại rau - Trẻ nhận vai - Khi xem sách và làm sách các bạn xem và làm - Trẻ trả lời như thế nào? - Những bạn nào sẽ chơi ở góc sách chuyện - Trẻ trả lời * Góc toán - thiên nhiên - Có những bạn nào chơi góc toán khoa học -Trẻ trả lời - Phân loại một số rau, củđếm, nhận biết, số lượng trong phạm vi 8. - Trẻ nhận vai chơi
- - Cô: Vừa rồi cô thấy các bạn đã thỏa thuận chơi cùng với bạn trưởng trò rất vui rồi vậy ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi ở mấy góc chơi? - Trẻ trả lời => Cô chốt góc chơi: Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở các góc chơi: Xây dựng, phân vai, âm nhạc, tạo hình, sách chuyện.... + Tạo hình: Vẽ tô màu một số loại rau, Sách - Trẻ lắng nghe truyện: Xem tranh ảnh, làm an bum ảnh về một số loại rau. âm nhạc: hát các bài hát về chủ đề - Còn 1 góc chơi: góc Toán khoa học -TN các con sẽ chơi ở các ngày chơi sau. Cô chúc các con có một buổi chơi thật vui vẻ và ý nghĩa, đoàn kết - TT: Trước khi chơi các bạn phải như nào? + Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời sau khi chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ đoàn kết không tranh dành đồ chơi - Trẻ trả lời trong khi chơi, chơi xong biết cất dọn đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định - Trẻ lắng nghe 2,HĐ2: Quá trình chơi - Xin mời các bạn lên lấy biểu tượng về các góc - Trẻ lấy biểu tượng chơi mình nào - Cô và trưởng trò bao quát lớp, đến các góc chơi động viên khuyến khích trẻ chơi, gợi ý hướng dẫn - Trẻ lắng nghe giúp trẻ chơi cùng nhau,chú ý giúp đỡ trẻ chưa có kỹ năng chơi thành thạo để giúp trẻ hoàn thành vai - Trẻ giao lưu nhóm chơi chơi, cô nhập vai cùng chơi với trẻ - Trẻ trả lời - Cô gợi ý cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai chơi giữa các góc chơi. 3,HĐ3: Nhận xét góc chơi - Cô nhận xét nhẹ nhàng tất cả các góc chơi - Trẻ nhận xét - Tập trung trẻ tham quan công trình xây dựng hướng dẫn trẻ giới thiệu về công trình của mình, - Thu dọn đồ dùng đồ chơi cô và trẻ nhận xét công trình - Cho trẻ thu dọn đồ dùng vào đúng quy định ...................................................................................................... Thứ hai ngày 24 tháng 02 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Rau ngót Câu: Rau ngót có nhiều lá Lá rau ngót nấu canh
- Rau ngót ăn rất mát I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ hiểu, nói đúng, đủ từ:‘‘Rau ngót” và nói được câu: ‘‘Rau ngót có nhiều lá; Lá rau ngót nấu canh; Rau ngót ăn rất mát ”. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng, đủ từ và câu. 3. Giáo dục - Trẻ thường xuyên ăn rau tốt cho cơ thể II. Chuẩn bị - Vật thật: rau ngót III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề và hướng trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô + Các con đang học chủ đề gì ? - Trẻ trả lời + Con hãy kể tên một số loại rau mà con biết ? - Trẻ trả lời -> Cô chốt lại và giáo dục trẻ thường xuyên ăn rau tốt cho cơ thể - Trẻ chú ý lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa ra rau ngót và cho trẻ quan sát, nhận xét: - Trẻ quan sát, nhận xét + Cô có gì đây ? - Cô nói mẫu từ: Rau ngót ( 3 lần ) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Chú ý lắng nghe nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Trẻ nói từ dưới nhiều hình - Cô hỏi trẻ với từ ‘‘Rau ngót” trẻ sẽ đặt được thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân câu như thế nào ? - Cô cho trẻ quan sát rau ngót và hỏi trẻ: + Rau ngót nhiều lá hay ít lá ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu : Rau ngót có nhiều lá ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, - Nói câu dưới nhiều hình tổ, nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) thức: Lớp, tổ, nhóm cá nhân - Cô nói câu : Lá rau ngót nấu canh ( 3 lần ) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ trả lời nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) - Chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu câu: Rau ngót ăn rất mát(3 lần ) - Trẻ nói câu dưới nhiều hình - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, thức: Lớp, tổ, nhóm cá nhân nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Lắng nghe - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - Trẻ nói câu dưới nhiều hình cho cả lớp nói và nhắc lại từ và câu thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân b. Củng cố:Trò chơi ‘‘Búp bê nói”( EL21)
- - Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn, khi có hiệu lệnh: búp bê nói từ: Rau ngót hoặc câu: “Đây là rau ngót; Rau ngót có nhiều lá; Rau - Chú ý lắng nghe và tham gia chơi ngót ăn rất mát ” trẻ sẽ nhắc lại theo. - Luật chơi: Khi búp bê yêu cầu nói thì trẻ sẽ nói từ và câu. Khi búp bê không bắt đầu bằng từ búp bê nói trẻ không được nói theo. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần, cô bao quát trẻ 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhẹ nhàng chuyển hoạt động - Trẻ chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Đề tài: So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT 14: So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, tư duy, so sánh ba nhóm đối tượng trong phạm vi 9 nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. Giúp trẻ phát triển nhận thức, ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ chú ý quan sát, lắng nghe trong giờ học. II. Chuẩn bị - Máy vi tính - Nhạc, thẻ số - 9 lô tô củ cà rốt, 9 quả cà chua, 9 rau bắp cải III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho nghe một đoạn câu chuyện về cây rau - Trẻ chú ý lắng nghe thỏ út. Đàm thoại dẫn vào bài. 2, HĐ 2: Phát triển bài - Trẻ quan sát và trả lời. a. Ôn tách gộp trong phạm vi 9 - Cô cho trẻ đếm số rau, số củ, quả - Cô cho trẻ tách gộp trong phạm vi 9 b. So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau - Cô cho trẻ lấy rổ về chỗ ngồi - Trẻ lấy rổ về chỗ ngồi.
- - Cô cho trẻ quan sát cô xếp trên bảng và cho - Trẻ thực hiện sắp xếp theo trẻ xếp và đếm cùng cô: cô và đếm + 9 rau bắp cải và đặt thẻ số 9 - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + 8 củ cà rốt đặt thẻ 8 - Trẻ trả lời + 7 quả cà chua đặt thẻ số 7 - Nhóm ru có mấy? Nhóm củ cà rốt có mấy củ? - Trẻ trả lời Nhóm quả cà chua có mấy quả? - Các nhóm như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời + Nhóm rau như thế nào với nhóm quả cà - Trẻ trả lời chua? - Trẻ trả lời + Nhóm củ cà rốt như thế nào với nhóm quả cà chua? -Cô nói: Nhóm rau có số lượng nhiều nhất -Trẻ nhắc lại + Cô cho trẻ nhắc lại: Nhóm rau có số lượng nhiều nhất. + Nhóm củ cà rốt như thế nào với nhóm rau? - Trẻ trả lời - Cô nói: Nhóm củ cà rốt có số lượng ít hơn - Trẻ trả lời + Cô cho trẻ nhắc lại: Nhóm củ cà rốt có số lượng ít hơn. - Trẻ trả lời - Nhóm quả cà chua có số lượng như thế nào với nhóm rau và nhóm củ cà rốt - Trẻ trả lời - Cô nói: Nhóm quả cà chua có số lượng ít nhất. + Cô cho trẻ nhắc lại: Nhóm quả cà chua có số - Trẻ trả lời lượng ít nhất. ->Trong 3 nhóm: Nhóm rau bắp cải có số - Trẻ trả lời lượng nhiều nhất, nhóm củ cà rốt có số lượng ít hơn, nhóm quả cà chua có số lượng ít nhất. - Trẻ trả lời + Nhóm rau bắp cải có số lượng như nào với nhóm củ cà rốt, nhóm quả cà chua? - Trẻ trả lời + Nhóm củ cà rốt như thế nào với nhóm qủa cà chua? Như thế nào với nhóm rau bắp cải? -> Nhóm quả cà chua ít nhất, nhóm củ cà rốt có - Trẻ trả lời số lượng nhiều hơn, nhóm rau bắp cải nhiều nhất. -> Nhóm rau bắp cải có số lượng nhiều nhất, củ cà rốt có số lượng ít hơn, quả cà chua có số - Trẻ trả lời lượng ít nhất. - Trẻ trả lời
- - Để có nhóm số lượng bằng nhau cô làm như thế nào? -Trẻ thêm 1 + Thêm 1 rau bắp cải, thêm 2 bắp cải. - Trẻ trả lời + 8 củ cà rốt thêm 1 là mấy? - Trẻ trả lời + 7 quả cà chua thêm 2 quả bằng mấy? - Trẻ trả lời + 3 nhóm đối tượng này có số lượng bằng mấy? - Cô cất quả cà chua, củ cà rốt, rau bắp cải đi. * Cô cho trẻ xếp theo ý thích: nhiều nhất, ít -Trẻ thực hiện hơn, ít nhất. - Cho trẻ thêm số lượng nhóm còn thiếu để bắng 9. * Trò chơi: Búp bê nói (EL 21) - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe cách chơi và - Cô cho trẻ chơi luật chơi - Cô chú ý bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi * Liên hệ thực tế - Trẻ tìm - Cô chia trẻ ra làm 3 nhóm cho trẻ tìm nhóm số lượng, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. Cô kiểm tra. 3, HĐ3: Kết thúc - Trẻ lắng nghe và ra chơi - Cô nhận xét tiết học, tuyên dương, động viên trẻ, cho trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCĐ: Chăm sóc vườn rau TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi với đồ chơi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi và đặc điểm của một số loại rau trong vườn trường. - Trẻ biết chăm sóc vườn hoa như nhặt cỏ, tưới nước, nhặt lá vàng úa, lau lá cây 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ - Phát triển khả năng quan sát, sự ghi nhớ có chủ định cho trẻ, sự linh hoạt, nhanh nhẹn của trẻ qua các trò chơi 3. Giáo dục - Trẻ rửa tay khi chăm sóc vườn rau, biết chăm sóc, bảo vệ cây rau và biết ăn nhiều rau để có cơ thể khỏe mạnh, lớn nhanh, rửa tay sau khi thực hiện.
- II. Chuẩn bị: - Địa điểm sạch đẹp, mát mẻ hòa với thiên nhiên. - Bình tưới nước, khăn lau, đồ dùng làm đất - Xô nhựa, chậu nhựa đựng nước, lá cờ, ghế. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: HĐCĐ: Chăm sóc vườn rau - Cô cho trẻ xếp hàng di chuyển ra sân - Trẻ thực hiện trường. - Cho trẻ hát bài hát “ Rau bắp cải - Trẻ hát - Cô và trẻ trò chuyện về các loại rau theo hiểu biết của trẻ. + Các con biết những loại rau nào? + Ở nhà bố mẹ thường nấu cho các con ăn - Trẻ kể các loại rau gì ? + Ăn nhiều rau giúp cơ thể chúng mình như thế nào ? - Và trong vườn trường cũng có rất nhiều - Trẻ trả lời những loại rau khác nhau, hôm nay cô sẽ giới thiệu cho chúng mình cùng quan sát và chăm sóc nhé. - Cô và trẻ ra vườn rau - Trẻ ra vườn rau + Có những loại rau nào nhỉ các con? + Chúng có đặc điểm gì? Màu sắc của chúng như thế nào? - Cô khái quát lại cho trẻ - Để cho những cây rau này luôn tươi tốt thì theo các con chúng ta cần làm gì? - Trẻ trả lời - Cô và trẻ cùng chăm sóc vườn rau - Cô chia lớp thành 3 nhóm: + Nhóm 1: Tưới nước cho cây rau - Trẻ thực hiện + Nhóm 2: Nhặt lá vàng, lá rụng, lau lá cây rau + Nhóm 3: Xới đất, làm tơi xốp đất cho cây rau - Cô giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây - Trẻ lắng nghe rau và biết ăn nhiều rau để có cơ thể khỏe mạnh, lớn nhanh
- - Cô cho trẻ thu dọn đồ cùng cô. 3, HĐ2: TCVĐ: Chạy tiếp cờ - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi - Trẻ nói CCLC - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội, đứng dưới vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh bắt - Trẻ lắng nghe đầu bạn đầu hàng cầm cờ chạy vòng qua ghế về đưa cờ cho bạn thứ 2 hai, bạn thứ hai cầm cờ chạy qua ghế về đưa cho bạn thứ 3 cứ lần lượt như vậy cho đến hết hàng, đội nào hết lượt trước là đội thắng cuộc. - Luật chơi: Cầm cờ chạy vòng qua ghế, không được chạm vào ghế, không được làm đổ ghế. - Tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3, HĐ3 : CTD : Chơi với đồ chơi ngoài trời - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời, cô chú ý bao quát bảo đảm an toàn cho trẻ - Trẻ chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Toán *Trò chơi: Ai nhanh hơn - Mục đích: Củng cố về thêm, bớt số lượng trong phạm vi 9 cho trẻ - Chuẩn bị: Các đồ dùng, đồ chơi có nhóm đối tượng trong phạm vi 9 và thẻ số từ 1 đến 9 - Tiến hành: Cô chia lớp ngồi thành 2 nhóm mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng : yêu cầu trẻ tìm số lượng và thêm bớt trong phạm vi 9 đặt thẻ số tương ứng - Luật chơi : Nhóm nào thêm, bớt nhanh và đúng theo yêu cầu sẽ chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần, cô bao quát trẻ, nhận xét tuyên dương trẻ 2. LQBM : Tạo hình * Trò chơi : Bé cùng tìm hiểu - Mục đích : Trẻ làm quen các nguyên vật liệu tạo củ cà rốt - Chuẩn bị : Bút sáp màu, giấy màu, đất nặn, kéo, keo, giấy a4 . - Cách chơi: Cô đưa ra 3 bức tranh tạo hình củ cà rốt, quả cho trẻ quan sát và nhận xét theo ý hiểu của trẻ : + Cô có bức tranh củ gì đây? + Củ cà rốt được tạo hình từ vật liệu gì?
- + Củ cà rốt là loại rau ăn củ hay ăn lá ? + Con nhận xét về 3 bức tranh tạo hình củ cà rốt. - Cô cho trẻ thực hiện với các bước chuẩn bị các nguyên vật liệu. Cô nhận xét trẻ khích lệ. * Thực hiện phòng tin học. - Mục đích: Trẻ được làm quen với máy tính qua đó trẻ sử dụng máy tính để khám phá các hoạt động học, xem tranh ảnh trên máy tính . - Tiến hành: Trẻ nhận biết, quan sát ôn lại số lượng 9 của hoạt động ôn kiến thức cũ, quan sát sản phẩm tạo hình tạo hình củ cà rốt của hoạt động làm quen bài mới. 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về ................................................................................................................ Thứ ba ngày 25 tháng 02 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Rau dền Câu: Rau dền có lá màu đỏ Rau dền là rau ăn lá Lá rau dền nấu canh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ hiểu, nói đúng, đủ từ: ‘‘Rau dền” và nói được câu: ‘‘Rau dền có lá màu đỏ; Rau dền là rau ăn lá; Lá rau dền nấu canh” 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng, đủ từ và câu 3. Giáo dục - Trẻ thường xuyên ăn rau xanh tốt cho cơ thể II. Chuẩn bị - Rau dền III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề và hướng trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô + Các con đang học chủ đề gì ? - Trẻ trả lời + Con hãy kể tên một số loại rau mà con biết ? - Trẻ trả lời
- -> Cô chốt lại và giáo dục trẻ thường xuyên ăn - Trẻ lắng nghe rau tốt cho cơ thể 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành - Cô cho trẻ chơi trốn cô, cô đưa rau dền cho trẻ - Trẻ chú ý quan sát, nhận xét quan sát và nhận xét: + Cô có tranh gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Rau dền ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, - Nói từ dưới nhiều hình thức: tổ, nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô hỏi trẻ với từ ‘‘ Rau dền” trẻ sẽ đặt câu - Trẻ trả lời như thế nào ? - Cô nói câu : Rau dền có lá màu đỏ ( 3 lần ) - Lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều hình nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô chỉ vào rau dền và hỏi trẻ - Trẻ quan sát + Rau dền có màu gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu : Rau dền là rau ăn lá ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Nói câu dưới nhiều hình nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ ) thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô nói câu : Lá rau dền nấu canh ( 3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Nói câu dưới nhiều hình thức: nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ ) Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - Trẻ trả lời cho cả lớp nói và nhắc lại từ và câu b. Củng cố: Trò chơi ‘‘Truyền tin’’ - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội xếp thành 3 hàng dọc để thi đua xem đội nào truyền tin - Trẻ chú ý lắng nghe nhanh và đúng. Cô gọi mỗi đội một trẻ lên và nói thầm với mỗi trẻ một từ hoặc một câu. Các trẻ đi về đội mình và nói thầm với bạn đứng bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. - Luật chơi: Đội nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần, cô bao quát trẻ 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên trẻ - Trẻ chuyển hoạt động - Cô nhẹ nhàng chuyển hoạt động khác HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH
- Đề tài: Tạo hình củ cà rốt từ một số nguyên vật liệu (ĐT) I.Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - MT 10: Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. (Trùng CS102) để tạo thành củ cà rốt. - MT 7: Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích( Trùng CS103) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng ngồi đúng tư thế, cách in, dán từ các nguyên vật liệu. - Phát triển trí tưởng tượng, phát triển khả năng sáng tạo của trẻ. - Trẻ biết thể hiện sản phẩm với màu sắc hài hòa, bố cục cân đối, hợp lí. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú dán, in tạo hình củ cà rốt. - Giáo dục trẻ biết yêu quý, giữ gìn cái đẹp . Trẻ ăn nhiều loại rau củ quả tốt cho sức khỏe II.Chuẩn bị - Giáo án, máy tính, tivi, loa, 1 số bản nhạc, bài hát trò chơi về chủ thế giới thực vật. - 3 mẫu tạo hình củ cà rốt từ các nguyên vật liệu khác nhau. + Tranh 1: củ cà rốt làm từ giấy màu. + Tranh 2: củ cà rốt được vẽ bằng bút sáp màu. + Mẫu 3: củ cà rốt được nặn bằng đất màu. - Gía để tranh - Giấy mầu, giấy A4 - 3 nhóm mỗi nhóm có các nguyên vật liệu khác nhau để tạo thành củ cà rốt như: đất nặn, bút sáp màu, giấy màu III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1,HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về các loại củ,quả - Trẻ chú ý quan sát - Cho trẻ quan sát hình ảnh các loại củ, quả - Trẻ trả lời - Hỏi trẻ về công dụng của các loại củ, quả. - Trẻ trả lời 2,HĐ2: Phát triển bài: a, Quan sát đàm thoại mẫu - Các con ơi! Hôm nay cô thấy các con học rất giỏi - Trẻ lắng nghe nên cô đã chuẩn bị cho lớp mình 1 món quà đấy! Các con hãy nhìn xem cô có món quà gì đây? - Cô cho trẻ quan sát tranh và đàm thoại nhận xét - Trẻ quan sát về bố cục, màu sắc, nguyên vật liệu tạo ra hoa. * Tranh 1: củ cà rốt làm bằng giấy màu. - Cô có bức tranh gì đây? - trả lời: củ cà rốt - Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh của cô? - Trẻ nhận xét
- - Cô làm củ cà rốt bằng nguyên liệu gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Ngoài ra còn có những chi tiết gì? Cô đã xé như thế nào? Dán ra sao? => Cô khái quát lại. - Trẻ lắng nghe * Tranh 2: củ cà rốt được vẽ bằng sáp màu. - Bạn nào có nhận xét về bức tranh của cô? - Tranh được cô làm như thế nào? Cô vẽ bằng những nét gì? Cô tô màu như thế nào? - Trẻ trẻ trả lời => Các con ạ! bức tranh này cũng có hình củ cà rốt. Cô đã dùng sáp màu để vẽ nên củ cà rốt đấy! - Trẻ lắng nghe Và cô dùng màu cam để tô màu cho củ cà rốt, màu xanh lá cây để tô lá. * Tranh 3: củ cà rốt nặn từ đất màu. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Cô có món quà gì nữa nhỉ? - Cô làm củ cà rốt từ nguyên liệu gì? - Trẻ trả lời => À củ cà rốt này cô đã dùng đất màu cam để nặn thành đấy! - Trên đây là những bức tranh có hình củ cà rốt đã được cô tạo từ những nguyên vật liệu khác nhau có những vật liệu đã qua sử dụng, vừa tạo - Trẻ lắng nghe ra được những củ cà rốt đẹp, vừa bảo vệ được môi trường sạch đẹp đấy. b, Hỏi ý tưởng của trẻ - Trước khi thực hiện con có thể cho cô và các - Trẻ trả lời bạn biết con định làm củ cà rốt bằng nguyên liệu gì không? - Trẻ trả lời - Con định làm như thế nào? Ai có ý tưởng giống bạn?(cô hỏi 3-4 trẻ) - Vậy chúng mình đã sẵn sàng để tạo ra nhiều củ - Trẻ trả lời cà rốt giống của cô chưa? - Cô mời các con cùng đi lấy đồ dùng để thực hiện nào. - Trẻ trả lời - Cho trẻ nhắc tư thế ngồi và cách sử dụng kéo c, Trẻ thực hiện - Cô mở nhạc về chủ đề cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
- - Trẻ thực hiện, cô bao quát, gợi ý, giúp đỡ trẻ hoàn thiện bài. - Động viên, khuyến khích trẻ sáng tạo. d, Trưng bày, nhận xét sản phẩm - Trẻ nhận xét - Cô gợi ý 2-3 trẻ nhận xét và nêu ý tưởng của mình về bức tranh. Nguyên vật liệu, cách làm, bố cục và màu sắc -Trẻ thực hiện => Cô khái quát, tuyên dương, động viên trẻ. - Cho trẻ đi mang sản phẩm trưng bày góc steam - Trẻ cất dọn đồ dùng, ra sân chơi 3, HĐ3: Kết thúc - Cô cho trẻ cất đồ và ra sân chơi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài : HĐCĐ: Quan sát vườn rau của trường TCVĐ: Chuyền bóng CTD : Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết gọi tên và nêu được một số đặc điểm, màu sắc của một số loại rau trong vườn và lợi ích của rau cho cơ thể 2. Kĩ năng - Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ - Phát triển ngôn ngữ vốn từ cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các loại rau trong vườn trường II. Chuẩn bị - Vườn rau của trường, sắc xô, quả bóng nhựa - Đồ chơi ngoài trời: Đu quay, cầu trượt, dụng cụ chăm sóc cây, vòng, bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát rườn rau của trường - Cô cho trẻ hát bài “ Bắp cải xanh” và cho trẻ ra - Trẻ hát và ra vườn rau quan sát vườn rau quan sát + Các con nhìn xem chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời - Đúng rồi đây là vườn rau + Các con nhìn xem trong vườn rau có những loại - Trẻ kể tên rau gì?
- * Rau cải bắp - Trẻ quan sát, nhận xét - Cô chỉ vào rau cải bắp và hỏi: - Trẻ trả lời + Con có nhận xét gì về cây rau cải bắp ? lá cải bắp - Trẻ trả lời màu gì ? Lá cải bắp to hay nhỏ ? - Trẻ trả lời + Trồng cây rau cải bắp để làm gì? - Trẻ trả lời + Phần nào của rau ăn được? - Trẻ trả lời + Cây rau cải bắp được chế biến thành những món gì ? - Trẻ lắng nghe -> Cô chốt lại: Đây là cây rau cải bắp, cây rau cải bắp là rau ăn lá, lá cải bắp to tròn, lá có màu xanh, rau cải bắp có thể luộc, xào. * Rau su hào - Trẻ quan sát, nhận xét - Cô chỉ sang luống rau su hào và hỏi trẻ: - Trẻ trả lời + Đây là rau gì ? - Trẻ trả lời + Rau su hào có đặc điểm gì ? lá su hào màu gì ? - Trẻ trả lời + Su hào là rau ăn lá hay rau ăn củ ? - Trẻ trả lời + Rau su hào được chế biến thành những món gì ? - Trẻ lắng nghe -> Cô chốt lại: Đây là cây rau su hào, rau su hào là rau ăn củ, ăn lá. Rau su hào có thể luộc, xào, nấu canh xương - Trẻ trả lời - Ngoài rau cải bắp, su hào thì vườn trường có những loại rau nào nữa? - Trẻ trả lời + Để vườn rau được xanh tốt các con phải làm gì ? - Trẻ chú ý quan sát - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét về rau hẹ, hành - Trẻ trả lời + Các con vừa được quan sát gì ? - Trẻ chú ý lắng nghe -> Trong vườn rau có rau cải bắp, su hào, rau ...để phục vụ cho bữa ăn hàng ngày của chúng mình đấy. Rau cung cấp chất vitamin là chất rất quan trọng góp phần vào sự phát triển của cơ thể. Vì vậy các con phải ăn đủ chất giúp cho cơ thể mau lớn và khỏe mạnh, biết chăm sóc, tưới nước cho rau 2. HĐ2: TCVĐ: Chuyền bóng - Trẻ nêu cách chơi, luật - Cô nêu tên trò chơi, cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi chơi + Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành một vòng tròn. Một bạn cầm lấy bóng và kể tên một loại rau sau đó chuyền bóng đến tay bạn đứng cạnh mình bạn bên cạnh đón lấy bóng và kể tên một loại rau tiếp tục chuyền bóng cho bạn kế tiếp cho đến khi hết vòng tròn.
- + Luật chơi : Bạn nào không kể được tên một loại rau - Trẻ chơi hứng thú thì sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng quanh sân. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích ( Cô gợi ý một số trò chơi theo ý thích như: chơi với bóng, vòng, chơi với đồ chơi ngoài trời). Cô chú ý bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ - Cô nhận xét, động viên trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Tạo hình: Hoàn thiện sản phẩm - Mục đích: Củng cố cho trẻ các kỹ năng vẽ, tô màu, cắt, xé dán, nặn cho trẻ - Chuẩn bị: bài của trẻ - Tiến hành: Cô cho trẻ thực hiện các bài buổi sáng chưa hoàn thiện vẽ tô màu cho sản phẩm của trẻ - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ hoàn thiện sản phẩm - Cô nhận xét, cho trẻ cất đồ dùng 2. Làm quen bài mới: Chữ cái * Trò chơi:Tìm chữ cái theo hiệu lệnh - Mục đích: Trẻ ôn lại chữ cái h, k - Chuẩn bị: Rổ bé, thẻ chữ cái h, k - Tiến hành: Cách chơi: Khi có hiệu lệnh của cô “ tìm chữ tìm chữ” hãy tìm cho cô chữ cái , các con phải nhanh tay tìm chữ cái h, k giơ lên và phát âm chữ cái đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về ................................................................................................................ Thứ 4 ngày 26 tháng 05 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ : Rau bắp cải Câu : Đây là rau bắp cải Lá cải sắp vòng tròn Rau bắp cải là rau ăn lá I, Mục đích yêu cầu
- 1, Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ “Rau bắp cải” và câu “ Đây là rau bắp cải, lá cải sắp vòng tròn, rau bắp cải là rau ăn lá” 2, Kĩ năng - Rèn kỹ năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng từ “Rau bắp cải” và câu “ Đây là bắp cải, lá cải sắp vòng tròn, rau bắp cải là rau ăn lá” 3, Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới - Giáo dục trẻ biết yêu quý giữ gìn bảo vệ thuyền II, Chuẩn bị - Hình ảnh rau bắp cải III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Lắng nghe lắng nghe - Nghe gì? Nghe gì? Cũng gọi là bắp Lá sắp vòng tròn Lá ngoài thì xanh Lá trong thì trắng Là rau gì? ( Rau bắp cải) - Trẻ trả lời - Giải câu đố dẫn vào bài. 2, HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành - Quan sát , nhận xét * Từ : Rau bắp cải - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu : Rau bắp cải ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Nói từ dưới nhiều hình nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) thức - Với từ ‘‘ Rau bắp cải’’ cô hỏi trẻ xem có thể đặt được câu như thế nào ? - Trẻ trả lời + Đây là gì ? - Cô nói câu : Đây là rau bắp cải ( 3 lần ) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, cá - Trẻ lắng nghe nhân, tổ, nhóm ( Sửa sai cho trẻ ) - Trẻ nói câu dưới nhiều hình + Lá rau như thế nào ? thức - Cô nói câu : Lá cải sắp vòng tròn ( 3 lần ) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ lắng nghe cá nhân, nhóm, ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Trẻ nói câu dưới nhiều hình + Rau bắp cải là rau ăn lá hay ăn củ? thức - Cô nói câu : Rau bắp cải là rau ăn lá (3 lần ) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, - Lắng nghe tổ, nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu - Trẻ nói câu dưới nhiều hình gì, cho cả lớp nhắc lại từ và câu thức - GDT : Giáo dục trẻ biết trồng, chăm sóc rau , -Trẻ trả lời củ, quả.
- b, Củng cố : Trò chơi : “Truyền tin” - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nêu cách chơi cho trẻ nghe + Cách chơi: Cô chia lớp 3 đội, xếp thành ba hàng dọc. Cô nói từ “Rau bắp cải” hoặc câu “Đây là rau bắp cải” vào tai bạn đầu hàng, bạn đầu hàng truyền tiếp cho bạn thứ hai, bạn thứ - Lắng nghe và tham gia chơi hai truyền cho bạn thứ 3 cho đến bạn cuối hàng + Luật chơi: Nếu bạn cuối hàng nói đúng từ cô giáo nói cho bạn đầu hàng sẽ được thưởng 1 món quà, nói sai cả đội sẽ phải nhảy lò cò. - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ 3, HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Nhẹ nhàng ra sân chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài : Trò chơi chữ cái h, k I, Mục đích - yêu cầu 1, Kiến thức - MT 7: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt ( h, k )(Trùng CS91):Trẻ nhận biết, phát âm đúng chữ cái h, k và nhận ra chữ cái h, k qua các trò chơi: Hái hoa, bé tinh mắt, cướp lá cờ, săn tìm chìa khóa. Và chơi tốt các trò chơi với chữ cái h, k. 2, Kĩ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng phát âm chuẩn, mạch lạc chữa cái h, k - Rèn sự phản xạ nhanh nhẹn, tư duy, ghi nhớ khi chơi trò chơi, kỹ năng chơi theo nhóm cho trẻ 3, Giáo dục - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động cùng cô và các bạn - Đoàn kết với bạn khi chơi trò chơi II, Chuẩn bị - Ổ khóa chữ h, k, các chìa khóa chữ cái h, k, lá cờ có chứa chữ cái h, k ống cờ, vòng thể dục, nhạc bài hát trong chủ đề. - Giáo án powerpoint, máy tính, ti vi. III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Chào mừng các con đến với: Sân chơi chữ cái – - Trẻ vỗ tay số ra lần thứ 6 năm 2025.

