Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 6 - Chủ đề: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý

pdf 37 trang Phúc An 11/10/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 6 - Chủ đề: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_6_chu_de_co_the_be_nam_hoc_2024.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 6 - Chủ đề: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý

  1. TUẦN 6: Ngày soạn: 10/10/2024 Ngày dạy: Từ 14/10 đến 18/10/2024 Chủ đề lớn: Bản thân Chủ đề nhánh: Cơ thể bé THỂ DỤC BUỔI SÁNG Đề tài: Hô hấp, tay 3, bụng 3, chân 2 . I. Mục đích- Yêu cầu: 1.Kiến thức: + 2T: MT 1: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chân + 3 tuổi: MT 1: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn + 4 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh + 5 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh. 2. Kỹ năng: Phát triển nhóm cơ và hô hấp, phát triển các tố chất nhanh nhẹn, khả năng giữ thăng bằng của cơ thể trong quá trình vận động. 3. Giáo dục: Trẻ thích thể dục, biết thể dục để giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: Sân sạch, an toàn với trẻ. Trang phục: Gọn gàng, dễ vận động. III Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động (đội hình vòng tròn) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc. Trẻ xếp 3 hàng dọc - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn và tập đi các kiểu chân: Trẻ đi, chạy theo hiệu đi thường - đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng mũi lệnh của cô chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh theo hiệu lệnh xắc xô. 2. Hoạt động 2: Trọng động (đội hình hàng ngang) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập theo cô các Trẻ xếp 3 hàng ngang động tác sau - Hô hấp: Thổi bóng bay Trẻ tập 4l- 4L - Tay - vai 3: Đưa 2 tay ra trước, gập khuỷ tay Trẻ tập 4L x 4N - Bụng- lườn 3: Đứng cúi người về phía trước Trẻ tập 4L x 4N - Chân 2: Đứng, một chân nâng cao- gập gối Trẻ tập 4L x 4N - Cô chú ý sửa sai nhận xét khuyến khích trẻ tập - Cô tổ chức cho trẻ tập Trẻ tập - Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Tc Gieo hạt 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng rồi vào lớp. Trẻ đi nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG GÓC.
  2. - XD: Xây công viên - TH: Vẽ tô màu, xếp hột hạt trang phục bạn trai, bạn gái. - PV: Gia đình- bán hàng. - ÂN: Múa hát các bài hát về chủ đề - T- KH : Đếm bánh kẹo. - ST: Xem tranh trang phục dành cho bạn trai, bạn gái. 1. Kiến thức: + 2 tuổi: MT 31: Thể hiện điều mình thích không thích + 3 tuổi: MT 58: Nói được điều bé thích không thích, MT 52: Sử dụng các từ vâng ạ, dạ, thưa, trong giao tiếp + 4 tuổi: MT 67: Nói được điều bé thích không thích những việc bé có thể làm được; MT 60: Điều chỉnh giọng nói, phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. +5 tuổi: Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân. (CS 30) - MT 70: Nói được điều bé thích không thích những việc bé làm được và những việc gì bé không làm được (CS 28) - MT 62 (CS 73): Điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh. Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động (CS 69). 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ, kỹ năng giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: Chơi đoàn kết với bạn, không tranh giành đồ chơi, chơi nhẹ nhàng, không vứt đồ chơi bừa bãi, Sau khi chơi xếp cất đồ chơi vào nơi quy định. II. Chuẩn bị: Đồ chơi ở các góc đầy đủ: Nút xây dựng, cây hoa, cây xanh, cổng, ghế đá, giấy A4, bút màu, tranh, ảnh, lô tô .chủ đề bản thân. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - - Trò chuyện vào bài Trẻ hát cùng cô. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: 3- 4 tuổi. + Thoả thuận chơi: Cô cùng trẻ thỏa thuận chơi: Gia đình- bán hàng. Trẻ thỏa thuận. - Để chơi trò chơi Gia đình- bán hàng thì các con sẽ chơi ở góc chơi nào? Trẻ trả lời - Bạn nào thích chơi đóng vai cô bán hàng ? - Cô bán hàng hôm nay bán hàng gì? - Thái độ của cô bán hàng như nào? 3- 4 tuổi. - Bạn nào thích đóng vai mẹ? bạn nào đóng vai bố, 3- 4 tuổi. và vai con? 4-5 tuổi - Mẹ làm công việc gì? Bố làm công việc gì? - Bạn nào muốn chơi ở góc gia đình – bán hàng tí nữa cùng về góc chơi nhé! 3- 4 tuổi. * XD: Xây công viên - Xây công viên của bé cần những gì?
  3. - Để xây được công viên các con cần những đồ dùng 3- 4 tuổi. nguyên liệu gì? 3- 4 tuổi. - Ai là bác kỹ sư? Công việc của bác kĩ sư làm gì? - Bạn nào thích đóng vai làm các chú thợ xây? - Tí nữa bạn nào thích làm các chú thợ xây cô mời 3- 4 tuổi. về góc xây dựng chơi nhé! 3- 4 tuổi. * Góc sách truyện - Góc sách truyện hôm nay chơi gì? - Chúng mình sẽ xem gì ở goc sách truyện 3- 4 tuổi. - Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện thì về góc sách truyện chơi nhé! * Góc tạo hình 4-5 tuổi - Muốn Vẽ tô màu, xếp hột hạt trang phục bạn trai, 4-5 tuổi bạn gái các bạn sẽ cần gì? 4-5 tuổi. - Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình? Trẻ lấy biểu tượng và đồ - Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì về góc tạo chơi về góc chơi. hình chơi nhé! - Còn góc âm nhạc các bạn sẽ chơi gì? - Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc? - Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc thì về góc âm Trẻ chơi ở các góc. nhạc chơi nhé! * Góc Toán- KH Trẻ nghe cô nhận xét góc - Góc Toán- KH con sẽ chơi gì? chơi của mình. - Bạn nào thích học toán về góc toán- khoa học chơi nhé! - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Cô mời các bạn ở từng tổ lên lấy biểu tượng, đồ chơi về các góc chơi, chúc các con có một buổi chơi vui vẻ! + Quá trình chơi: Nghe nhận xét về giờ chơi. - Cho trẻ về các góc chơi, hướng dẫn trẻ thỏa thuận nhóm nhỏ. - Cô đến từng nhóm nhỏ hướng dẫn trẻ biết nhận vai chơi, biết cách chơi ở các góc: Chơi gì? Chơi như thế nào? - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. - Hướng trẻ đổi góc chơi khi trẻ giảm hứng thú. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô đến từng góc nhận xét góc chơi nhận xét chung về buổi chơi. Ngày soạn: 7/10/2024 Ngày dạy: Thứ 2, 14/10/2024
  4. A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Đôi tai có vành tai, đôi tai để nghe, tai có một đôi I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ tiếng trong từ theo cô và các anh chị. + 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong từ tiếng Việt: Đôi tai có vành tai, đôi tai để nghe, tai có một đôi biết chơi trò chơi. + 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các từ tiếng Việt Trẻ nói rõ các tiếng trong từ tiếng Việt: Đôi tai có vành tai, đôi tai để nghe, tai có một đôi, biết chơi trò chơi. + 5 tuổi: Mt 54 Trẻ nói rõ ràng ( cs 65) để người nghe có thể hiểu được các từ tiếng Việt: Trẻ nói rõ các tiếng trong từ tiếng Việt: Đôi tai có vành tai, đôi tai để nghe, tai có một đôi biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển vốn từ cho trẻ, khả năng nói đúng từ tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Giữ gìn bảo vệ cơ thể sạch sẽ. II. Chuẩn bị: hình ảnh Đôi tai, bóng. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát, vận động bài hát "Mời bạn ăn" Trẻ hát, vận động - Các con vừa hát, vận động bài gì? Cá vàng bơi - Trong bài hát nói về điều gì? Có 2 vây xinh xinh 2. Hoạt động 2: Phát triển bài 3 - 4 trẻ ý kiến * Làm quen với câu: Đôi tai có vành tai - Cô có gì đây? - Mời 1 trẻ lên nói câu " Đôi tai có vành tai " Trẻ quan sát Cô nói mẫu câu “Đôi tai có vành tai” 3 lần 1 - 2 ý kiến Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cá nhân trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ nghe + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Trẻ nói + Cá nhân trẻ nói Cả lớp nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Từng tổ nói * Làm quen với câu: đôi tai để nghe Cá nhân trẻ nói - Đôi tai dùng để làm gì? - Mời 1 trẻ lên nói mẫu câu " đôi t đôi tai để nghe” 3 lần Trẻ trả lời Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cá nhân trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ lắng nghe + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Trẻ nói + Cá nhân trẻ nói Cả lớp nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Tổ nói
  5. * Làm quen với câu: Tai có một đôi Cá nhân trẻ nói - Mời 1 trẻ lên nói mẫu câu " Tai có một đôi " - Cô nói mẫu câu “Tai có một đôi” 3 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Có nhiều vẩy + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cá nhân trẻ nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Trẻ lắng nghe + Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Cả lớp nói => Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp, thích đi học, giữ Tổ nói gìn vệ sinh lớp học Cá nhân trẻ nói - Chúng mình vừa làm quen với những từ gì? *Trò chơi: "Truyền bóng nói câu". Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. 3 - 4 trẻ trả lời - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. - Cách chơi: Cô đưa cho trẻ cầm quả bóng truyền tay nhau. Trẻ lắng nghe cô phổ biến Trẻ đầu nói thì nói câu đầu tiên, trẻ thứ hai cầm bóng thì luật chơi, cách chơi. nói câu tiếp theo. Cứ như thế cho đến hết trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. - Cô quan sát chú ý trẻ chơi, nhận xét trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ chơi trò chơi. - Cho trẻ chuyển hoạt động D. Hoạt động học: Làm quen toán Đề tài: Phía trên - phía dưới; Phía trước - phía sau. NT: Nhận biết màu xanh. I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ biết xác định được vị trí của đồ vật, biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ (phía phải - phía trái, phía trên - phía dưới phía trước – phía sau) của 1 vật so với 1 vật nào đó làm chuẩn. MT 40 (CS 108): Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn. - 4T: Trẻ biết gọi tên các phía. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác ( MT 38) - 3 tuổi: Trẻ biết gọi tên các phía. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân MT 33 - 2 tuổi: Nhận biết màu xanh Mt 20 2 Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát. Phân biệt được các vị trí trong không gian. 3 Thái độ: - Trẻ tích cực hứng thú tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị: + Đồ dùng của cô: 1 Búp bê, 1 cái ghế, 1 cái mũ, 1 quả bóng, 5 cái vòng + Đồ dùng của trẻ: Bóng, búp bê, vòng, mũ đủ cho trẻ.
  6. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô mở nhạc bài “ Chúc mừng sinh nhật”. - Cả lớp hát - Trò chuyện về nội dung bài hát: - Trò chuyện cùng cô + Các cháu vừa hát bài gì ? - 4-5T: Chúc mừng sinh nhật - Cô mời một vài trẻ kể về ngày sinh nhật - Cả lớp: Ngày sinh nhật của mình. - 3-5T: trẻ kể -> Cô giáo dục trẻ hướng trẻ vào bài. 2. HĐ2: phát triển bài: - Trẻ trả lời 5t: Xác định vị trí đồ vật so với 1 vật nào đó làm chuẩn. - Trẻ chú ý * Xác định trước -phía sau - Cô cho trẻ lấy rổ đồ chơi và ngồi vào chổ theo hình chữ U. Trẻ lấy rổ - Cô và trẻ đặt vòng phía trước mặt và cho trẻ cầm quả bóng giơ lên và đặt vào trong - Trẻ chú ý quan sát cái vòng. + Quả bóng đang ở phía nào của cái vòng? + Vì sao con biết? - 5 tuổi ý kiến - Cho trẻ lấy búp bê đặt cạnh cái vòng. + Búp bê đang ở phía nào của cái vòng? - Trẻ 5 tuổi thực hiện - Cho trẻ thực hành đứng lên và đứng vào - 5T: Búp bê đang ở phía ngoài trong hay ngoài của cái vòng và đọc kết quả cái vòng + Con đang đứng ở đâu của cái vòng? => Cô khái quát lại, và cho trẻ nhắc lại. - Trẻ 5 tuổi trả lời * Xác định phía trên -phía dưới - Cô đội mũ cho búp bê + Cái mũ đang ở phía nào của bạn búp bê? + Vì sao con biết? (Cho nhiều trẻ nhắc lại) - 5t : Cái mũ ở phía trên bạn búp - Cô đặt quả bóng ở phía dưới chân của búp bê bê. - 5t : Quả bóng ở phía dưới bạn + Quả bóng đang ở phía nào của bạn búp bê búp bê + Vì sao con biết? (Cho nhiều trẻ nhắc lại) - Trẻ làm theo yêu cầu của cô - Cho trẻ đứng lên đội mũ và đặt bóng dưới chân + Trên đầu các cháu có gì ? + Cái mũ đang ở phía nào của con? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Ở dưới chân các con có gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Quả bóng ở phía nào của con ? - Trẻ 5 tuổi trả lời => Cô khái quát lại phía trên-phía dưới Trẻ xác định các phía theo yêu cầu - Cô nói búp bê ở phía nào của vòng thì trẻ thực hiện đặt các đồ vật theo yêu ầu của cô.
  7. - Cô nói quả bóng, cái mũ ở phía nào của bạn búp bê, trẻ thực hiện đặt các đồ vật theo yêu cầu của cô Trẻ xác định các phía theo ý thích - Cô cho trẻ tự đặt vị trí của đồ vật (phía trong-ngoài; phía trên-dưới), sau đó cô đến hỏi trẻ 4t: Xác định vị trí đồ vật (phía trên - phía dưới) so với bạn khác. - Cô mời 2 trẻ 4 tuổi lên thử tài - 2 bạn thử tài nhau xác định vị trí đồ vật phía trên – phía dưới của bạn. - 4t : cái mũ ở phía trên của bạn + Cái mũ ở phía nào của bạn A? - Trẻ lắng nghe => cô khái quát - 4t: Nền nhà ở phía dưới của + Nền nhà ở phía nào của bạn A? bạn => Cô khái quát - Quạt trần ở phía trên của bạn + Con đố bạn xem quạt trần ở đâu của con? - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét 2 trẻ vừa thử tài - Trẻ 4 tuổi thực hiện - Cô mời 1 trẻ 4 tuổi và cho cả lớp xác định phía trên – phía dưới của bạn có gì? - Cô nhận xét. - Trẻ xác định vị trí của đồ vật - Mời 1 trẻ 4 tuổi đứng tại chỗ xác định vị so với bạn khác. trí đồ vật 1 trẻ khác. 3t: Xác định vị trí trong không gian (phía trên – phía dưới) so với bản thân trẻ - Xúm xít trẻ ngồi gần cô - Tay đâu, tay đâu? + Các con cùng đặt tay lên phía trên nào? + Phía trên của con có gì? - Tay đây, tay đấy + Các con cùng chỉ tay xuống phía dưới? - Trẻ 3 tuổi thực hiện + Nền nhà ở phía nào của con? - 3 tuổi ý kiến + Phía dưới con có gì? - Trẻ 3t thực hiện - Cô khái quát - 3t : Phía dưới 2t Nhận biết màu xanh - Đây là quả gì.? Quả bóng màu gì? - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nhắc lại theo hình thức khác nhau - Cho trẻ lấy màu xanh theo yêu cầu: Con hãy lấy cho cô quả bóng màu xanh. - Trẻ lắng nghe - Liên hệ con hãy đi tìm xung quanh lớp đồ dùng đồ chơi màu xanh - Trẻ thực hiện yêu cầu của cô Liên hệ thực tiễn
  8. - Cho trẻ tìm xung quanh lớp những đồ vật - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của ở các phía khác nhau để trẻ xác định và nêu cô. Và nhận xét kết quả. kết quả Trò chơi củng cố: “ Đứng đúng chỗ” - Luật chơi : Trẻ phải đứng đúng vị trí theo - Trẻ xác định các phía theo ý yêu cầu của cô. Trẻ nào đứng không đúng thích, và nêu kết quả chỗ sẽ nhảy lò cò. - Cách chơi : + L1: Cô chuẩn bị mỗi trẻ 1 quả bóng, vòng tròn (cô đội mũ) cùng cả lớp đi chơi, vừa đi vừa hát. Khi cô nói : hãy đứng về phía - Trẻ quan sát, ý kiến và nêu kết trong- ngoài của cái vòng, cô đứng im theo quả. hướng nào đó. Trẻ phải chạy về đứng hết ở phía cô yêu cầu. + L2: Trẻ và cô cùng đi vòng tròn khi có - Trẻ chú ý lắng nghe và biết hiệu lệnh để quả bóng phía trên thì trẻ giơ luật chơi lên, để quả bóng phía dưới thì trẻ để dưới chân. Khi trẻ chơi thành thạo, cô có thể yêu cầu cao hơn : các cháu trai đứng ở phía ngoài, các cháu gái đứng ở phía trong cái - Trẻ hiểu cách chơi vòng, hoặc các cháu gái để quả bóng phía trên, cháu trai để quả bóng phía dưới. - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3 : Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: HĐCCĐ: Trò chuyện với trẻ về các bộ phận trên cơ thể TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do: Thang leo, cầu trượt I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: 5t: MT 23: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận về các bộ phận trên cơ thể của bé. 4t: MT 22: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện. 3t: MT 21: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng 2t MT 18: Nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi. 2. Kĩ năng: - 4, 5 tuổi: Rèn trẻ quan sát, ghi nhớ, tư duy, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - 2,3 tuổi: Rèn trẻ quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
  9. 3. Giáo dục: Trẻ ngoan, giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát “Cái mũi” + Hình ảnh về cơ thể người. Cờ, ghế - Đồ dùng của trẻ: Phấn, vòng, xích đu. III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: HĐCCĐ Trò chuyện với trẻ về các bộ phận trên cơ thể - Cả lớp hát -Trẻ hát “Cái mũi” - Đi đến địa điểm quan sát. - Bài hát “Cái mũi” + Các con hát bài hát gì? - Bài hát nói về cái mũi + Bài hát nói về bộ phận gì trên cơ thể? - Vệ sinh sạch sẽ - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh cơ thể người và nhận xét - Cơ thể người chia ra làm 3 phần: đầu, mình và tay chân. - Trẻ quan sát + Phần đầu có gì? + Đây là cái gì? + Có mấy mắt? - 5 tuổi: Có tai, mắt, mũi, + Mắt để làm gì? miệng + Các con nghe thấy nhờ có gì? - 4 tuổi: Mắt ạ + Tai để làm gì? - 3 tuổi: Có 2 mắt + Có mấy tai? - 3-4 trẻ: Mắt để nhìn + Trong miệng có gì? - 4 tuổi: Để nghe + Răng giúp ta làm gì? - 3 tuổi: Có 2 tai + Vậy muốn răng tốt không bị sâu ta phải làm gì? - 2-3 ý kiến 3T trả lời. + Ngửi được mùi thơm là nhờ có gì? - 2-3 ý kiến 3,4T trả lời. + Con nhìn thấy đồ vật và mọi người bằng gì? Có mấy mắt? (Cô gọi trẻ 2 và 3 tuổi nhắc lại từ “Đôi - 2-3 ý kiến 3T trả lời. mắt” - 2-3 ý kiến 3,4T trả lời. + Để cho đôi mắt sáng đẹp con phải làm sao? Các bạn biết không? Những loại quả có màu đỏ, vàng sậm; đu đủ, củ cải đỏ, xoài chín chứa nhiều - Trẻ 5 tuổi trả lời vitamin A giúp sáng mắt. Vì vậy con nhớ thường xuyên ăn các loại quả này để giúp sáng mắt nhé + Mình có những bộ phận nào? + Có mấy tay? Mấy chân? * Trên các ngón tay, ngón chân đều có móng. Muốn móng tay, móng chân sạch sẽ các bạn phải - 4 tuổi: thường xuyên cắt ngắn móng tay, chân. Các con - 2-3 ý kiến 3,4T trả lời. có được ngậm móng tay, chân không? Vì sao? * Đúng rồi! trên móng tay, móng chân có nhiều vi trùng rất bẩn. Các bạn không được ngậm
  10. móng tay, móng chân vì như thế rất dễ bị giun sán 2. HĐ2: TCVĐ: “Chạy tiếp cờ” - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nêu cách chơi: Trẻ xếp thành hai hàng dọc, hai cháu ở đầu hai hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ trẻ đứng 2m. Khi cô hô “hai, ba”, trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyển cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. - Trẻ lắng nghe Khi nhận được cờ, cháu thứ hai lại tiếp ục chạy lên vòng qua ghế và cầm cờ về đưa cho bạn thứ ba, lượt chơi cứ thế tiếp tục , nhóm nào hết lượt trước là dành chiến thắng Luật chơi: Ai không chạy vòng qua ghế chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu - Tiến hành cho trẻ chơi - Nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ nắm được luật chơi và Chơi tự chọn: Phấn, vòng, bóng, cầu trượt cách chơi - Cô giới thiệu đồ chơi, trẻ chơi, cô bao quát đảm - Trẻ chơi bảo an toàn cho trẻ - Trẻ chơi 3. HĐ 3: Kết thúc: Cô nhận xét động viên trẻ. - Trẻ nghe H. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH: 2t: MT 11 Hướng dẫn trẻ làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh) 3t MT 11: Thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn: Rửa tay, lau mặt, súc miệng. 4t MT: Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở: Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng 5t MT: MT 11: Thực hiện được một số việc đơn giản: Tự rửa tay bằng xà phòng (CS 15). Tự lau mặt, đánh răng (CS 16). Tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định. - MT 75: Tự làm một số việc đơn giản hàng ngày (vệ sinh cá nhân) (CS 33) H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1. TCVĐ: “Chạy tiếp cờ” - Cô nêu cách chơi: Trẻ xếp thành hai hàng dọc, hai cháu ở đầu hai hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ trẻ đứng 2m. Khi cô hô “hai, ba”, trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyển cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai lại tiếp ục chạy lên vòng qua ghế và cầm cờ về đưa cho bạn thứ ba, lượt chơi cứ thế tiếp tục , nhóm nào hết lượt trước là dành chiến thắng Luật chơi: Ai không chạy vòng qua ghế chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu - Tiến hành cho trẻ chơi - Nhận xét trẻ sau khi chơi
  11. 2. Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu trò chơi Cách chơi: Cô chia trẻ thành các nhóm (mỗi nhóm tối đa 5 trẻ). Cô cho trẻ xếp hàng dọc sau vạch xuất phát. Khi nghe hiệu lệnh của cô thì trẻ đứng đầu sẽ ngồi xổm đi dích dắc qua các chướng ngại vật, đến bục bước lên và bật sâu xuống, chạy lấy bóng rồi chạy về xếp cuối hàng. - LC: Đội nào lấy nhiều bóng hơn là chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi VỆ SINH- TRẢ TRẺ: ******************************************* Ngày soạn: 7/10/2024 Ngày dạy: Thứ 3 15/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: LQC: Bàn tay có năm ngón, Bàn tay để xúc cơm, bàn tay để viết chữ. (EL 22) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ: Bàn tay có năm ngón, Bàn tay để xúc cơm, bàn tay để viết chữ - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu và nói đúng từ: Bàn tay có năm ngón, Bàn tay để xúc cơm, bàn tay để viết chữ Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe và nói từ: Bàn tay có năm ngón, Bàn tay để xúc cơm, bàn tay để viết chữ - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói câu: Bàn tay có năm ngón, Bàn tay để xúc cơm, bàn tay để viết chữ theo khả năng. 2. Kỹ năng: - 5 tuổi: Rèn kĩ năng ghi nhớ, nghe và nói mạch lạc từ,: Bảng bé ngoan, chuỗi hành động “cầm lá cờ trên tay, cắm vào bảng bé ngoan.”. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 4 tuổi: : Rèn kĩ năng ghi nhớ, nghe và nói mạch lạc từ : Bảng bé ngoan , chuỗi câu: “cầm lá cờ trên tay, cắm vào bảng bé ngoan.” Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - 2,3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ ngoan, yêu thích đi học. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa câu: Bàn tay, bóng III. Các tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài Mời bạn ăn Trẻ chơi - GD: biết ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển khoẻ mạnh Qủa đu đủ 2. Hoạt động 2: Phát triển bài 2 - 3 trẻ trả lời
  12. * Làm quen với câu: Bàn tay có năm ngón Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Bàn tay có năm ngón - Cô nói mẫu câu: Bàn tay có năm ngón 3 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cá nhân trẻ nói + Từng tổ nói + Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, khích lệ trẻ nói Cả lớp nói * Làm quen với câu: Bàn tay để xúc cơm Tổ nói - Bàn tay của chúng mình dùng để làm gì? Cá nhân trẻ nói - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Bàn tay để xúc cơm, - Cô nói mẫu câu: Bàn tay để xúc cơm 3 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Có cuống + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cá nhân trẻ nói + Từng tổ nói Trẻ lắng nghe + Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói Cả lớp nói * Làm quen với câu: bàn tay để viết chữ. Tổ nói Bàn tay còn để làm gì nữa? Cá nhân trẻ nói - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: bàn tay để viết chữ - Cô nói mẫu câu: bàn tay để viết chữ 3 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Màu vàng + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cá nhân trẻ nói + Từng tổ nói Trẻ lắng nghe + Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói Cả lớp nói => Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ cây xanh Tổ nói - Chúng mình vừa làm quen với những từ gì? Cá nhân trẻ nói * Trò chơi: Bắt bóng và nói EL 22 - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: ai chưa trả lời được phải nhảy lò cò - Cách chơi: Cô sẽ lăn bóng đi, bóng đến bạn nào thì bạn Trẻ lắng nghe cô phổ ấy bắt và trả lời câu hỏi của cô biến luật chơi, cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. - Quan sát chú ý trẻ chơi - Nhận xét sau mỗi lần chơi Trẻ chơi trò chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Trẻ chuyển hoạt động Cho trẻ chuyển hoạt động * Phó hiệu trưởng Hoàng Văn Lực dạy định mức D. HOẠT ĐỘNG HỌC: MTXQ Đề tài: Khám phá đôi mắt (Quy trình 5e) I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức:
  13. 2t MT 18 Trẻ biết tên, 1 vài đặc điểm, chức năng của đôi mắt 3t MT 21: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng 4t: MT 22: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện. Trẻ biết được đặc điểm cấu tạo bên ngoài của đôi mắt: gồm (Lông mi và mi mắt,tròng đen, tròng trắng, chức năng dùng để nhìn và thể hiện cảm xúc,tầm quan trọng của đôi mắt, biết cách giữ gìn và bảo vệ đôi mắt 5t: MT 23: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận. Trẻ biết được đặc điểm cấu tạo bên ngoài của đôi mắt: gồm (Lông mi và mi mắt, tròng đen, tròng trắng, chức năng dùng để nhìn và thể hiện cảm xúc,tầm quan trọng của đôi mắt, biết cách giữ gìn và bảo vệ đôi mắt - Trẻ tìm hiểu cấu tạo chức năng của đôi mắt (S) Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của đôi mắt, cảm xúc thể hiện ở đôi mắt(A) - Trẻ ôn lại số đếm, trên dưới, phải trái đếm số lượng hình ảnh (M) 2. Kỹ năng: - Quan sát, nhận xét, so sánh, thảo luận, lắng nghe và trao đổi ý kiến tìm kiếm thu thập thông tin. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực, hứng thú, tập trung,vui vẻ tham gia vào các hoạt động. Trẻ biết chủ động hối hợp với bạn để thực hiện hoạt động. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô: - Thơ đôi mắt của em, vi deo người khiếm thị, hình ảnh đôi mắt, các bệnh về mắt. - Bảng tổng hợp kết quả khám phá về đôi mắt 2. Đồ dùng của trẻ: Bảng tổng hợp kết quả khám phá về các bộ phận của đôi mắt, màu. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Bé biết gì về đôi mắt - Mỗi bạn có bao nhiêu con mắt Trẻ 2, 3t trả lời - Hai con mắt gọi là gì? Trẻ 4, 5t trả lời 2. Hoạt động 2: Khám phá về đôi mắt Hôm nay, cô và các con sẽ cùng nhau khám phá đôi mắt. Với 4 ô khám phá và bây giờ chúng mình sẽ đến với ô khám phá đầu tiên nhé. Trẻ 3t trả lời - Bạn nào giỏi lên đây và lấy hình ảnh đôi mắt Trẻ đọc dán lên ô số 1 giúp cô nào? Trẻ 5t trả lời - Bây giờ chúng mình sẽ chia ra thành 2 nhóm. * Nhóm 1: Khám đôi mắt, sau đó vẽ lại cấu tạo Trẻ 4t trả lời của đôi mắt lên bảng tổng hợp kết quả.
  14. * Nhóm 2: Khám phá đôi mắt, sau đó tìm các bộ phận của đôi mắt để gắn vào bảng tổng hợp kết Trẻ 2, 3t trả lời quả. Trẻ 4t trả lời Trong quá trình trẻ khám phá cô đặt các câu hỏi Trẻ 4, 5t trả lời thăm dò, gợi mở, kích thích trẻ chia sẻ, tìm kiếm và ghi chép lại kết quả. Trẻ 5t trả lời - Có bao nhiêu mắt? - Mắt có màu gì? Tròng đen giống hình gì? - Vậy Mắt có chức năng gì? - Cô chốt: Chức năng của mắt giúp ta nhìn thấy mọi vật xung quanh, mắt liếc qua liếc lại đề nhìn Trẻ 3,4t trả lời nhiều hướng Trẻ 5t trả lời - Vừa rồi cô và các bạn đã khám đôi mắt gồm tròng đen, tròng trắng, mí mắt, mi mắt. Bây giờ cô mời tất cả các bạn nhẹ nhàng sang góc tạo hình để lấy nào? Trẻ 5t trả lời - Cô mời tất cả các bạn về vị trí ngồi nào. Các bạn để bài trước mặt và khoanh tay giúp cô nào. - Vừa rồi cô và các bạn đã khám phá đôi mắt gồm mí mắt, mi mắt tròng đen, tròng trắng. Bây giờ cô mời tất cả các bạn nhẹ nhàng sang góc tạo hình để lấy đồ dùng về vẽ cấu tạo đôi mắt Trẻ 5t trả lời nào. - Cô mời tất cả các bạn về vị trí ngồi nào. Các bạn để bài trước mặt và khoanh tay giúp cô nào. Trẻ 5t trả lời - Cô mời 1 bạn đội số 1 mang 1 bài lên và cùng kiểm tra kết quả của các bạn . Hoạt động 3: Giải thích - Bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau kiểm tra kết Trẻ 4t trả lời quả nhé. Trẻ 5t trả lời - Đây là kết quả tổng hợp của 2 nhóm. + Nhóm số 1 vẽ lại cấu tạo của mắt + Nhóm 2 lựa chọn các bộ phận của mắt và dán bảng kết quả - Các bạn hãy cùng quan sát xem hai bảng cấu tạo này có gì giống nhau? (Tròng đen tròng Trẻ 5t trả lời tắng, mí, mi mắt) - Điều gì sảy ra nếu mắt không nhìn thấy? - Nếu thấy bạn bị khiếm thị con sẽ làm gì *Giáo dục trẻ: ăn uống đầy đủ các chất 4. Hoạt động 4: Áp dụng cụ thể - Cô hỏi trẻ mắt để làm gì? Ngoài ra còn thể Trẻ chơi hiện cảm xúc - Cô ghi kết quả vào ô số 4.
  15. - Nhận xét kết quả 5 HĐ 5 Đánh giá - Hôm nay các con được khám phá điều gì? Trẻ lắng nghe Chúng mình biết thêm điều gì về đôi mắt? * Kết thúc: Nhận xét giờ học, chuyển hoạt động E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI * Phó hiệu trưởng Hoàng Văn Lực dạy định mức Đề tài: HĐCCĐ: Trò chuyện về mũi, mắt TCVĐ: Ai nhanh hơn Chơi tự chọn I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức 4, 5t: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, ích lợi, mũi, mắt 2, 3t: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, ích lợi, đôi mắt, mũi theo khả năng 2 Kỹ năng - Rèn kỹ năng phát âm to, biết trả lời trọn câu của cô. - Phát triển vốn từ, khả năng ghi nhớ chú ý có chủ định. 3 Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh mũi, mắt III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về đôi mắt, mũi + Trẻ hát “Cái mũi” - Đi đến địa điểm quan sát. Trẻ đọc + Các con hát bài hát gì? + Bài hát nói về bộ phận gì trên cơ thể? - Cái mũi dùng để làm gì? Trẻ 4t trả lời - Mũi có mấy lỗ mũi Trẻ 5t trả lời Cô chốt: Mũi còn gọi là khứu giác: Có hai lỗ mũi Trẻ 3t trả lời để ngửi. - Cô cho trẻ xem hình ảnh đôi mắt trên ti vi - Đây là hình ảnh gì? Mắt dùng để làm gì? - Mắt được gọi là thị giác - Các con có nhận xét gì về đôi mắt?( Con ngươi, lòng đen, lòng trắng, lông mi, mí mắt) - Lông mi có tác dụng gì? - Mắt có chức năng gì? - Cô chốt: Mắt có cấu tạo bên ngoài gồm: tròng đen, tròng trắng, lông mi, mí mắt, mắt để nhìn Trẻ gọi tên - Giáo dục trẻ: Luôn giữ gìn bảo vệ cơ thể, không Trẻ thực hiện sờ vào mũi mắt khi tay bẩn.
  16. 2. Hoạt động 2: Trò chơi Ném bóng vào rổ. Trẻ lắng nghe Cách chơi: Cô đứng chân trước chân sau trước vạch chuẩn. Tay cầm bóng cùng với phía chân sau. Cô đưa tay từ trước, xuống dưới, ra sau, lên cao rồi ném bóng vào rổ. Trẻ chơi + Luật chơi: Trong một bản nhạc nhóm nào ném được nhiều bóng hơn là chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do: Chơi với bóng, vòng. - Cô chú ý bao quát trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Nhận xét khen ngợi trẻ F. HOẠT ĐỘNG GÓC (Phó hiệu trưởng Hoàng Văn Lực dạy định mức) G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1. Bé làm vở tạo hình 5 T (T6), 4T(T5) , 3T (T5) 2T(T2) I. Mục đích- Yêu cầu: - Kiến thức: + 2 tuổi: Trẻ nhận ra bạn trong tranh là bạn trai hay bạn gái, biết chọn màu đỏ và di màu cho chiếc váy + 3 tuổi: Trẻ nhận ra bạn trai hay bạn gái, biết tô màu cho bức tranh thật đẹp + 4 tuổi: Trẻ nhận ra khuôn mặt bạn trai hay bạn gái, trên khuôn mặt thiếu gì?biết tô màu bạn gái + 5 tuổi: Trẻ biết vẽ áo sơ mi theo các bước sau đó tô màu cho áo sơ mi - Kỹ năng: Phát triển kĩ năng vẽ tô màu cho trẻ, phát triển khả năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm. II. Chuẩn bị: Tạo hình sáp màu. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 5t: Cô có tranh vẽ gì? Thực hiện. - các con hãy vẽ chiếc áo sơ mi theo các bước và tô 1-2 ý kiến. màu nhé 5 T thực hiện 4t: Đây Là khuôn mặt bạn trai hay bạn gái?hãy vẽ 4-5 tuổi. thêm những những bộ phận còn thiếu trên khuôn mặt 3t: Cho trẻ nói nói về bức tranh. Đây là bạn trai hay Lắng nghe. bạn gái?các con hãy tô màu bức tranh theo ý thích. 2t: Bạn trong ảnh là bạn trai hay bạn gái Lắng nghe. - Hỏi trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi - Các con cầm bút bằng ba đầu ngón tay phải, ngồi lưng thẳng, chân chụm, đầu hơi cúi. - Khi tô màu con tô ntn? Thực hiện. - Cho trẻ thực hiện. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ.
  17. - Vậy bạn nào cho cô biết sở thích của con là gì? - Cho trẻ nói. 2. Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu trò chơi Cách chơi: Cô chia trẻ thành các nhóm (mỗi nhóm tối đa 5 trẻ). Cô cho trẻ xếp hàng dọc sau vạch xuất phát. Khi nghe hiệu lệnh của cô thì trẻ đứng đầu sẽ ngồi xổm đi dích dắc qua các chướng ngại vật, đến bục bước lên và bật sâu xuống, chạy lấy bóng rồi chạy về xếp cuối hàng. - LC: Đội nào lấy nhiều bóng hơn là chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi K. VỆ SINH- TRẢ TRẺ ***************************************** Ngày soạn: 8/10/2024 Ngày dạy: Thứ 4, 16/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Bàn chân để đi, bàn chân để chạy, bàn chân có năm ngón I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: Trẻ nói được câu theo cô và các anh chị: Bàn chân để đi, bàn chân để chạy, bàn chân có năm ngón + 3 tuổi: MT 53 Trẻ nói đủ nghe, không nói lí nhí : Bàn chân để đi, bàn chân để chạy, bàn chân có năm ngón biết chơi trò chơi. + 4 tuổi: MT 52: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các từ tiếng : Bàn chân để đi, bàn chân để chạy, bàn chân có năm ngón biết chơi trò chơi. + 5 tuổi: MT 54 Trẻ nói rõ ràng (CS 65) các câu tiếng Việt : Bàn chân để đi, bàn chân để chạy, bàn chân có năm ngón biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển vốn từ cho trẻ, khả năng nói đúng từ tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng để cở thể khoẻ mạnh II. Chuẩn bị: tranh bàn chân, bóng III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: Mời bạn ăn Trẻ chơi - GD: ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng để cở thể khoẻ mạnh Qủa đu đủ 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với câu: Bàn chân để đi 2 – 3t trẻ trả lời - Đây là gì?
  18. - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Bàn chân để đi - Cô nói mẫu câu: Bàn chân để đi 3 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cá nhân trẻ nói + Từng tổ nói + Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, khích lệ trẻ nói Cả lớp nói * Làm quenvới câu: Bàn chân để chạy 4t trả lời - Chân để đi, chân còn làm gì nữa? Cá nhân trẻ nói - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Bàn chân để chạy - Cô nói mẫu câu: Bàn chân để chạy 3 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Có cuống + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cá nhân trẻ nói + Từng tổ nói Trẻ lắng nghe + Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói Cả lớp nói * Làm quen với câu: Bàn chân có năm ngón Tổ nói - Bàn chân có mấy ngón? Cá nhân trẻ nói - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Bàn chân có năm ngón - Cô nói mẫu câu: Bàn chân có năm ngón 3 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Màu vàng + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cá nhân trẻ nói + Từng tổ nói Trẻ lắng nghe + Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói Cả lớp nói => Giáo dục ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng Tổ nói - Chúng mình vừa làm quen với những từ gì? Cá nhân trẻ nói * Trò chơi: Truyền tin - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Đội nào truyền tin sai sẽ phải truyền tin lại từ đầu.. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội xếp 2 hàng dọc, 2 Trẻ lắng nghe bạn đầu hàng của 2 đội sẽ lên nhận tin từ cô giáo, sau đó sẽ về truyền tin cho bạn thứ 2 của đội mình và bạn thứ 2 tiếp tục truyền tin cho bạn thứ 3 và cứ như thế cho Trẻ lắng nghe cô phổ đến bạn cuối cùng, bạn cuối cùng sẽ đứng tại chỗ nói to biến luật chơi, cách chơi. tin vừa nhận được. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. - Quan sát chú ý trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi. - Nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động Trẻ chuyển hoạt động D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Chữ cái D. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI
  19. Đề tài: Làm quen chữ cái a ă, â I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức: + 2 tuổi : Phát âm được chữ cái a,ă, â theo cô và anh chị. - 3 tuổi: Phát âm được chữ cái rõ ràng a, ă, â theo cô và anh chị. Biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ nhận biết các chữ cái a, ă,â, nhắc được cùng cô các chữ cái a, ă,â Trẻ chơi được trò chơi cùng anh chị. - Trẻ 5 tuổi: MT 67 (CS 91): Nhận dạng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt: a, ă, â - Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh. (CS 79) Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phát âm, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Rèn trẻ kỹ năng ghi nhớ và phát âm các chữ cái to, rõ ràng, mạch lạc. 3. Giáo dục: Trẻ có ý thức trong giờ học, có hứng thú trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Thẻ chữ a, ă, â. Tranh a3 Tranh có chứa từ: Bàn tay, Bàn chân, Đôi mắt. - Thẻ chữ cái. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1 : Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi“Năm ngón tay ngoan” - Trẻ chơi Hướng trẻ vào nội dung bài học 2. HĐ2 : Phát triển bài Làm quen chữ cái a, ă, â * Chữ a - Cô cho trẻ quan sát tranh có chứa từ "Bàn - Trẻ đọc tay" + Cô đọc mẫu, trẻ đọc (Gọi trẻ 2-3 t đọc) - Trẻ chú ý + Cô ghép từ ‘Bàn tay’ bằng thẻ chữ cái rời - Trẻ 5 tuổi tìm + Cô cho trẻ tìm chữ cái giống nhau trong từ - Trẻ chú ý "Bàn tay" + Cô cất tranh và chữ cái chưa học. Cô giới - Trẻ tri giác thiệu chữ a, cô phát âm (1 lần) + Cô cho trẻ tri giác chữ a in rỗng và nêu cấu - Trẻ chú ý tạo + Cô phát âm mẫu: 3 lần + Trẻ phát âm: Cả lớp (3 lần), tổ (3 lần), - Trẻ phát âm (Cả lớp, tổ, nhóm (2 nhóm), cá nhân (2 trẻ). Cô chú ý nhóm, cá nhân) sửa sai cho trẻ * Chữ ă - Cô cho trẻ quan sát tranh có chứa từ ‘Đôi mắt’
  20. + Cô đọc mẫu, trẻ đọc (Gọi trẻ 2-3 t đọc) - Trẻ đọc + Cô ghép từ ‘Đôi mắt’ bằng thẻ chữ cái rời - Trẻ chú ý để thiếu 1 chữ + Cô cho trẻ tìm chữ cái còn thiếu và phát - Trẻ 5 tuổi tìm và lấy “dấu âm huyền” cho cả lớp phát âm + Cô cất tranh và chữ cái chưa học. Cô giới - Trẻ chú ý thiệu chữ ă, cô phát âm (1 lần) + Cô cho trẻ tri giác chữ ă trên không và nêu - Trẻ tri giác cấu tạo + Cô phát âm mẫu: 3 lần - Trẻ chú ý + Trẻ phát âm: Cả lớp (3 lần), tổ (3 lần), - Trẻ phát âm (Cả lớp, tổ, nhóm (2 nhóm), cá nhân (2 trẻ). Cô chú ý nhóm, cá nhân) sửa sai cho trẻ * Chữ â - Cô cho trẻ quan sát tranh có chứa từ ‘Bàn - Trẻ đọc chân’ + Cô đọc mẫu, trẻ đọc (Gọi trẻ 2-3 t đọc) + Cô cho 1 lên ghép từ giống từ dưới tranh - Trẻ 5 tuổi ghép, phát âm + Cô giới thiệu chữ â, cô phát âm (1 lần) - Trẻ chú ý + Cô cho trẻ tri giác chữ â trên sàn và nêu - Trẻ tri giác cấu tạo + Cô phát âm mẫu: 3 lần - Trẻ chú ý + Trẻ phát âm: Cả lớp (3 lần), tổ (3 lần), - Trẻ phát âm (Cả lớp, tổ, nhóm (2 nhóm), cá nhân (2 trẻ). Cô chú ý nhóm, cá nhân) sửa sai cho trẻ - Cô cho trẻ so sánh chữ a - ă và a – â nêu - Trẻ so sánh điểm giống và khác nhau => Cô khái quát và giáo dục trẻ - TC ‘Bát canh chữ cái’ EL 13 + Cô nói cách chơi luật chơi : Cô để chữ cái - Trẻ chú ý lắng nghe vào trong bát trộn đều sau đó lấy thìa múc, múc được chữ cái gì thì cho trẻ phát âm to chữ cái đó + Trẻ chơi - Trẻ chơi + Cô nhận xét động viên trẻ - TC: “Hái quả” + Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe Nhiệm vụ của các đội là lên hái những quả có chứa chữ cái a, ă, â. Thời gian là một bản nhạc + Luật chơi: Đội nào hái được nhiều quả có chứa đúng chữ cái sẽ giành chiến thắng. Mỗi 1 bạn lên chỉ được hái 1 quả + Trẻ chơi - Trẻ chơi