Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 35 - Chủ đề: Tết thiếu nhi - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 35 - Chủ đề: Tết thiếu nhi - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_35_chu_de_tet_thieu_nhi_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 35 - Chủ đề: Tết thiếu nhi - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
- TUẦN 35 Chủ đề lớn: Trường tiệu học + Tết thiếu nhi Chủ đề nhỏ: Tết thiếu nhi (Thực hiện từ ngày 19 tháng 05 đến ngày 23 tháng 05 năm 2025) A.Thể dục sáng: Tập theo lời bài hát “Tạp biệt búp bê thân yêu” Trò chơi: Kéo co Sinh hoạt tâp thể B.Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Ai nhanh hơn - Trò chơi học tập: Chọn đủ 3 thứ - Trò chơi dân gian: Xỉa cá mè 1. Trò chơi vận động: Ai nhanh hơn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “ Ai nhanh hơn” - Trẻ 3-4 tuổi: biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”cùng với cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi “ Ai nhanh hơn” và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Lô tô về một số hình ảnh phong tục người Hà nhì - 3-5 vòng thể dục cỡ 50-70 cm III. Tiến hành - Cô giới thiệu trò chơi: Ai nhanh hơn - Luật chơi: Đội nào gọi đúng tên và gắn được nhiều ảnh nhất là đội thắng cuộc - Cách chơi: Cô chia lớp làm 2 đội và 2 đội sẽ lần lượt lên lấy hình ảnh, gọi tên các hình ảnh đó và gắn lên bảng. Đội nào gọi đúng tên và gắn được nhiều ảnh nhất là đội thắng cuộc - Cho trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét sau mỗi lần chơi. 2. Trò chơi học tập: Chọn đủ 3 thứ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức
- - Trẻ 5 tuổi: biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Chọn đủ 3 thứ” - Trẻ 3-4 tuổi: biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi chơi trò chơi “Chọn đủ 3 thứ”cùng với cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Chọn đủ 3 thứ” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi “Chọn đủ 3 thứ” và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Không gian tổ chức: Lớp học sạch sẽ. - Vạch xuất phát III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chọn đủ 3 thứ” - Luật chơi: Đội nhiều bạn nhanh hơn, nói đúng hơn sẽ thắng. - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành 2 đội, lần lượt từng đội chơi, cô nói “Phong tục người Hà Nhì” thì đội đó phải nói nhanh 3 phong tục, tương tự với các móm ăn đặc trưng. Nếu loại đội nào trả lời không đúng, không đủ không được tình điểm, mà đội còn lại sẽ được giành quyền trả lời. - Tổ chức chơi - Nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Trò chơi dân gian: Xỉa cá mè I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Xỉa cá mè” - Trẻ 3-4 tuổi: biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi chơi trò chơi “Xỉa cá mè”cùng với cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Xỉa cá mè” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi “Xỉa cá mè” và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị. - Sân bằng phẳng sạch sẽ. III. Tiến hành
- - Cô giới thiệu tên trò chơi: Xỉa cá mè - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi : - Cách chơi: Người chơi sẽ đứng hoặc ngồi thành một vòng tròn và quay mặt vào trong, hai tay xoè ra trước mặt và đọc bài đông dao. Người làm cái sẽ đứng vào giữa vòng tròn, vừa đi vừa hát bài đông dao cùng các bạn, cùng lúc đó đập tay vào những người cùng chơi, theo nhịp của bài đồng dao. - Luật chơi: Cho đến khi có tiếng “rửa” cuối cùng rơi vào tay ai thì người đó thua, bắt buộc phải ra khỏi vòng. - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi C. Hoạt động góc - Góc PV: Gia đình, bán hàng - Góc ÂN: Hát múa các bài hát trong đề, chủ điểm - Góc XD: Xây trường tiệu học - Góc TN: Chăm sóc cây hoa, tưới nước, lau lá. - Góc HT: Xem tranh ảnh về chủ đề, chủ điểm ------------------------------------------------------------------- Thứ 2 ngày 19 tháng 05 năm 2025 A.Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Tập theo lời bài hát “Tạm biệt búp bê thân yêu” Trò chơi: Kéo co Sinh hoạt tâp thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Tết thiếu nhi, văn nghệ, cắm trại ” I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Tết thiếu nhi, văn nghệ, cắm trại”. Biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ: “Tết thiếu nhi, văn nghệ, cắm trại” Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ. biết luật chơi, các chơi trò chơi: “ Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Tết thiếu nhi, văn nghệ, cắm trại”. Biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ: “Tết thiếu nhi, văn nghệ, cắm trại”. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ, biết chơi trò chơi: “Tôi nhìn thấy” theo cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Tết thiếu nhi, văn nghệ, cắm trại ”. Biết các từ gắn với hình ảnh và biết nói rõ ràng mạch lạc các từ, biết chơi trò chơi: “Tôi nhìn thấy” theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc các từ: “Tết thiếu nhi, văn nghệ, cắm trại” gắn được từ với hình ảnh. Mở rộng câu được với từ “Tết thiếu nhi, văn nghệ, cắm trại”. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy”
- - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc các từ: “Tết thiếu nhi, văn nghệ, cắm trại” gắn được từ với hình ảnh. Chơi được trò chơi theo cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc các từ “Tết thiếu nhi, văn nghệ, cắm trại” gắn được từ với hình ảnh Và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia tiết học - GD: Trẻ biết nghe lời thầy cô, bố mẹ II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Tết thiếu nhi, văn nghệ, cắm trại III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề, hướng trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô vào chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài học. Hoạt động 2: Phát triến bài: - Cô chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu mỗi tổ cử - Trẻ chia 3 tổ ra một tổ trưởng - Hôm nay cô có món quà dành tặng cho cả lớp chúng mình, cô mời 3 tổ trưởng lên khám - Trẻ nghe phá món quà nào. - Mời 3 tổ trưởng cầm món quà về cùng thảo luật với nhóm mình xem đó là món quà gì - vâng ạ nhé. * Làm quen với từ: Tết thiếu nhi - Cô mời đại diện tổ 1 lên nói về món quà vừa - Trẻ nói khám phá - Tổ 1 vừa được khám phá món quà gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: “Tết thiếu nhi” (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu: Tết thiếu nhi - Trẻ khá nói - Cô cho trẻ nói theo lớp - tổ- nhóm- cá nhân. - Cô lắng nghe, chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ nói theo các hình thức - Tạo tình huống cho trẻ nói: Tết thiếu nhi - Trẻ trả lời được tổ chức vào ngày nào ? - Cô nói mẫu: Vào ngày 1/6 hàng năm - Trẻ nói - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức. - Trẻ nói * Làm quen với từ: Văn nghệ - Cô mời đại diện tổ 2 lên nói về món quà vừa khám phá - Tổ 2 vừa được khám phá món quà gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: “Văn nghệ ” (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu: Văn nghệ - Trẻ khá nói - Cô cho trẻ nói theo lớp - tổ- nhóm- cá nhân. - Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe, chú ý sửa sai cho trẻ. - Tạo tình huống cho trẻ nói: Hoạt động văn
- nghệ thường được tổ chức vào ngày nào? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu: Hoạt động văn nghệ thường - Trẻ nghe được tổ chức vào ngày lễ tết. - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức. - Trẻ nói * Làm quen với từ: Cắm trại - Cô cho trẻ thực hiện tương tự Trẻ thực hiện tương tự * Trò chơi: Tôi nhìn thấy - Cô nêu cách chơi và luật chơi + CC: Cô nói tên các hoạt động trong chủ đề - Trẻ lắng nghe tết thiếu nhi, cả lớp tìm xung quanh lớp xem nó ở đâu. + LC: Bạn nàò tìm được nhanh và đúng bạn đó là người chiến thắng. - Cho trẻ chơi 3-4 lần -Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi *Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương -Trẻ lắng nghe Tiết 3: Tên HĐ: Khám phá xã hội Tên ĐT: Tìm hiểu về ngày tết thiếu nhi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: -Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết ngày 1/6 là ngày tết thiếu nhi, trẻ có một số hiểu biết về ngày tết thiếu nhi, biết ý nghĩa và các hoạt động trong ngày tết thiếu nhi, ngày tết thiếu nhi là ngày dành cho trẻ em toàn thế giới. - Trẻ 3,4 tuổi: Trẻ biết ngày 1/6 là ngày tết thiếu nhi, trẻ có một số hiểu biết về ngày tết thiếu nhi, biết ý nghĩa và các hoạt động trong ngày tết thiếu nhi, ngày tết thiếu nhi là ngày dành cho trẻ em toàn thế giới theo cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết ngày 1/6 là ngày tết thiếu nhi dành cho trẻ em toàn thế giới theo khả năng. 2. Kỹ năng: -Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết và nói được ngày 1/6 là ngày tết thiếu nhi, trẻ có một số hiểu biết về ngày tết thiếu nhi, biết ý nghĩa và các hoạt động trong ngày tết thiếu nhi, ngày tết thiếu nhi là ngày dành cho trẻ em toàn thế giới, trẻ trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 3,4 tuổi: Trẻ biết và nói được ngày 1/6 là ngày tết thiếu nhi, trẻ có một số hiểu biết về ngày tết thiếu nhi, biết ý nghĩa và các hoạt động trong ngày tết thiếu nhi, ngày tết thiếu nhi là ngày dành cho trẻ em toàn thế giới, trẻ trả lời câu hỏi của cô theo cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết và nói được ngày 1/6 là ngày tết thiếu nhi dành cho trẻ em toàn thế giới theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục cho trẻ ngoan ngoãn nghe lời ông bà, người thân, mong ước được vui đón tết thiếu nhi. II. Chuẩn bị:
- - Hình ảnh về các hoạt động ngày 1/6. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe bài hát “ngày quốc tế thiếu nhi” - Cả lớp nghe hátcùng cô - Trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trò chuyện cùng cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Tìm hiểu về ngày tết thiếu nhi: * Cho trẻ xem tranh về Bác Hồ và các bạn Trẻ quan sát thiếu nhi: - Ngày 1/6 là gày gì? - Là ngày Quốc tế thiếu nhi + Các con nhớ nhé ngày 1/6 là ngày tết thiếu nhi - Các con biết gì về ngày 1/6? =>Ngày 1/6 là ngày quốc tế thiếu nhi, để biết về - Trả lời cô các hoạt động ý nghĩa trong ngày 1/6 các con - Lắng nghe cùng cô quan sát 1 số hình ảnh nhé! - Các con nhìn xem đây là hình ảnh ai? - Bác Hồ và các bạn thiếu nhi - Bác Hồ và các bạn nhỏ đang làm gì đây các - Bác đang chia kẹo cho các con? cháu thiếu nhi. => Đến ngày 1/6 dù bận rất nhiều công việc - Lắng nghe nhưng Bác luôn giành thời gian vui chơi múa hát và chia quà cho các bạn thiếu nhi. Để cám ơn tấm lòng yêu thương của Bác giành cho các bạn thiếu nhi. Các bạn giành những lời ca tiếng - Trẻ hát cùng cô hát thật ngọt ngào qua bài hát “ Nhớ ơn Bác” của tác giả Phan Huynh Điểu đấy cáccon ạ! Bây giờ cô mời các con cùng đứng lên và cất tiếng hát thật hay để cám ơn Bác Nào * Cho trẻ xem tranh ảnh gia đình cho các bạn - Trẻ xem tranh và đàm thoại đi chơi: cùng cô - Ngày mùng 1/6 ông bà bố mẹ và những người thân trong gia đình thường cho các con làm gì? + Các con được bố mẹ tặng quà , cho đi chơi ở - Trẻ xem tranh và đàm thoại công viên, vườn bách thú . cùng cô * Cho trẻ xem tranh về các hoạt động chào mừng ngày 1/6 ở trường mầm non: - Ngày 1/6 các cô giáo ở trong trường mầm non Trẻ trả lời còn làm gì cho các con nhỉ? + Các cô tổ chức thi múa hát để chào mừng Trẻ trả lời ngày tết thiếu nhi? + Có các bác lãnh đạo đến tặng quà cho các con nhân ngày 1/6. Các cô tổ chức ăn liên hoan cho các con . =>Cô khái quát: Ngày 1/6 là ngày tết thiếu - Trẻ lắng nghe nhi,chào mừng ngày tết thiếu nhi thì các con
- được bố mẹ cho đi chơi và tặng quà cho các con và con còn được các cô giáo ở trường tổ chức cho các hoạt động vô cùng ý nghĩa vì vậy các con hãy luôn ngoan ngoãn để tỏ lòng biết ơn đến ông bà bố mẹ và cô giáo nhé! *Mở rộng và giáo dục - Ngoài ngày 1/6 là ngày tết thiếu nhi,hàng năm Trẻ trả lời các con còn được đón ngày tết gì? Đó là ngày nào? =>GD: Các con ạ, gia đình là nơi mang đến Trẻ lắng nghe niềm vui cho chúng ta vậy các con phải biết ngoan ngoãn nghe lời ông bà, bố mẹ, cô giáo, để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ *Trò chơi: Ai nói đúng - Cô nêu cách chơi luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi cùng cô - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 3. Hoạt động: Kết thúc: - Cô nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ - Trẻ nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạy động góc Tên ĐT: Góc PV: Gia đình, bán hàng Góc ÂN: Hát múa các bài hát trong đề, chủ điểm Góc XD: Xây trường tiệu học Góc TN: Chăm sóc cây hoa, tưới nước, lau lá Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: Quan sát: Mô hình đốt lựa trại TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của đốt lựa trại, biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” - Trẻ 3-4 tuổi : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của đốt lựa trại, biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” theo cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm đốt lựa trại, biết chơi trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của đốt lựa trại, chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” - Trẻ 3-4 tuổi : Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của đốt lựa trại, chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” theo cô và các bạn
- - Trẻ 2 tuổi : Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm đốt lựa trại, chơi được trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” theo khả năng. 3.Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, an toàn cho trẻ - Vẽ con suối nhỏ có chiều rộng 35-40 cm - 1 số bông hoa - Mô hình đốt lửa trại III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài Trò chuyện cùng cô - Chúng mình đang học chủ đề gì? 2.Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát: Mô hình đốt lựa trại Trẻ chơi - Chơi trò chơi “trơi tối- trời sáng” Trẻ trả lời - Cô có mô hình gì đây ? Trẻ lắng nghe - Đúng rồi đây là mô hình đốt lựa trại - Cô nói “Đốt lựa trại” Trẻ nói - Cho trẻ nói “Đốt lựa trại” theo các hình thức: cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân Trẻ trả lời - Đốt lựa trại có đặc điểm gì ? Trẻ trả lời - Đốt lựa trại được tổ chức khi nào? Trẻ lắng nghe => Cô khái quát lại: Đây là đốt lựa trại sẽ được tổ chức vào các dịp lễ để các bạn có thể thoả sức vui chơi. * Trò chơi VĐ: Nhảy qua suối nhỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Nhảy qua suối nhỏ” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô vẽ một con suối có chiều rộng 35-40cm. Một bên suối để các bông hoa rải rác. Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong Trẻ lắng nghe nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng. Khi nghe hiệu lệnh "nước lũ tràn về", trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. Ai hái đựơc nhiều hoa là người đó thắng cuộc. + Luật chơi: Ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ theo yêu cầu của các bạn trong nhóm. Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần, bao quát trẻ chơi
- * Chơi tự do Trẻ chơi - Cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát động viên trẻ chơi 3.Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ vỗ tay - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ. B. Hoạt động chiều 1. Trò chơi học tập: Cái gì trong hộp I.Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi “Cái gì trong hộp ” - Trẻ 3- 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi “Cái gì trong hộp” theo cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi và chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi “Cái gì trong hộp” - Trẻ 3- 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi, - GD trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Hộp rỗng, một số đồ vật quen thuộc với trẻ - Địa điểm : Lớp học III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trò chuyện với trẻ về chủ đề . Trẻ trò chuyện - Bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau chơi Trẻ lắng nghe trò chơi rất thú vị đó là trò chơi “Cái gì trong hộp” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô có 1 cái hộp bên trong cô Trẻ lắng nghe đặt các đồ vật quen thuộc với trẻ. Cô gọi trẻ lên cho tay vào hộp, sờ đồ vật trong đó và nói cho cả lớp xem đó là đồ vật gì ? - Luật chơi: Ban nào đoán sai phải hát tặng cả lớp một bài hát. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên trẻ chơi. Hoạt đông 3: Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do
- - Cô cho trẻ tự do trên sân - Cô bao quát trẻ chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ rửa tay 6 bước bằng xà phòng, vệ sinh cá nhân trẻ - Cho trẻ ra về C. Đánh giá cuối ngày: - Tổng số trẻ: ... . - Tình hình sức khỏe trẻ: ... . .. - Kiến thức, kĩ năng: ... . . ... . + Biện pháp khắc phục: . ----------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 20 tháng 05 năm 2025 A.Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Tập theo lời bài hát “Tạm biệt búp bê thân yêu” Trò chơi: Kéo co Sinh hoạt tâp thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: Nhận quà, dã ngoại, kéo co I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Nhận quà, dã ngoại, kéo co”. Biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ: “Nhận quà, dã ngoại, kéo co”. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ, biết luật chơi, các chơi trò chơi: “Nhìn nhanh đoán đúng”. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Nhận quà, dã ngoại, kéo co”. Biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ: “Nhận quà, dã ngoại, kéo co”. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ, biết luật chơi, các chơi trò chơi: Nhìn nhanh đoán đúng” theo cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Nhận quà, dã ngoại, kéo co”. Biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ: “Nhận quà, dã ngoại, kéo co”. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ, biết chơi, các chơi trò chơi: Nhìn nhanh đoán đúng” theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc các từ: “Nhận quà, dã ngoại, kéo co” gắn được từ với hình ảnh. Mở rộng câu được với từ: “Nhận quà, dã ngoại, kéo co”, chơi tốt trò chơi “Nhìn nhanh đoán đúng”.
- - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc các từ: “Nhận quà, dã ngoại, kéo co” gắn được từ với hình ảnh. Mở rộng câu được với từ: “Nhận quà, dã ngoại, kéo co” chơi được trò chơi “Nhìn nhanh đoán đúng” theo cô - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc các từ “Nhận quà, dã ngoại, kéo co” gắn được từ với hình ảnh, chơi được trò chơi theo cô 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia tiết học - GD trẻ nghe lời thầy cô bố mẹ II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Nhận quà, dã ngoại, kéo co III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề, hướng - Trẻ trò chuyện cùng cô trẻ vào chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài học. Hoạt động 2: Phát triến bài: - Cô chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu mỗi tổ - Trẻ chia 3 tổ cử ra một tổ trưởng - Hôm nay cô có món quà dành tặng cho - Trẻ nghe cả lớp chúng mình, cô mời 3 tổ trưởng lên khám phá món quà nào. - Mời 3 tổ trưởng cầm món quà về cùng thảo luận với nhóm mình xem đó là món quà gì nhé. * Làm quen với từ: Nhận quà - Cô mời đại diện tổ 1 lên nói về món quà - Trẻ nói vừa khám phá - Con vừa được khám phá món quà gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: “Nhận quà” (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu: Nhận quà - Trẻ khá nói - Cô cho trẻ nói theo lớp - tổ- nhóm- cá nhân. - Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe, chú ý sửa sai cho trẻ. - Tạo tình huống cho trẻ nói: + Vào ngày quốc tế thiếu nhi các con được nhận quà gì? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu: Bánh kẹo, sữa - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức. - Trẻ nói * Làm quen với từ: Dã ngoại, kéo co - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện tương tự Trò chơi: Nhìn nhanh đoán đúng - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi: + Luật chơi: Bạn nào nói sai sẽ phải nói - Trẻ lắng nghe lại cho đúng
- + Cách chơi: Cô giơ tranh, hình ảnh lên cho trẻ xem và yêu cầu trẻ nói tên bức tranh đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần -Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi *Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương -Trẻ lắng nghe Tiết 3: Tên HĐ: Làm quen chữ cái Tên ĐT: Ôn nhóm chữ cái “u,ư” I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết, phân biệt nhóm chữ cái “u,ư” thông qua các trò chơi. Biết chơi trò chơi “Săn tìm chữ cái” ( EL 17), vòng quay may mắn, nhà của ai. Phát âm to, rõ ràng, chính xác chữ cái “u,ư” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái “u,ư” thông qua các trò chơi, phát âm to rõ ràng và biết chơi trò chơi với chữ cái theo cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận biết, phát âm to rõ ràng nhóm chữ cái“u,ư” thông qua các trò chơi và chơi được trò chơi với chữ cái theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết phân biệt được và phát âm đúng nhóm chữ cái “u,ư” thông qua trò chơi chữ cái“Săn tìm chữ cái” ( EL 17), “vòng quay may mắn, nhà của ai”. Phát âm to, rõ ràng, chính xác chữ cái “u,ư” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nhận biệt và phát âm to rõ ràng được nhóm chữ cái “u,ư” thông qua trò chơi và chơi được trò chơi với chữ cái theo cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ phát âm to rõ ràng nhóm chữ cái “u,ư” thông qua trò chơi và chơi được trò chơi với chữ cái theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động. - GD trẻ yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Vòng quay có gắn chữ cái. - 2 bảng có chứa các chữ cái - Ngôi nhà gắn chữ “u,ư” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề chủ điểm dẫn Trò chuyện cùng cô. dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn chữ cái “u,ư” - Cô có chuẩn bị cho lớp chúng mình một món quà. Trẻ lắng nghe - Cô mời một bạn lên mở món quà nào. - Cho trẻ mở phát âm chữ cái “ u,ư” Trẻ lên
- - Các con đã vừa khám phá song món quà cô chuẩn Trẻ phát âm bị cho các con rồi. Bây giờ cô mời các con cùng thể Trẻ nghe hiện tài năng của mình thông qua các trò chơi đó là trò chơi * Trò chơi 1: Săn tìm chữ cái - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Săn tìm chữ cái” Trẻ nghe - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô phát cho mỗi bạn một chữ cái và Trẻ nghe yêu cầu trẻ đi xung quanh tìm một bạn có chữ cái giống của mình và quay về vòng tròn ngồi cùng nhau. + Luật chơi: Trong thời gian là 1 bản nhạc bạn nào không tìm được bạn có chữ cái giống của mình sẽ bị nhảy lò cò quanh lớp. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. * Trò chơi 2: Vòng quay may mắn Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô sẽ mời trẻ lên quay, khi kim chỉ vào ô chữ nào trẻ sẽ phải nói tên chữ cái cái trong ô Trẻ lắng nghe chữ đó. + Luật chơi: Bạn nào không nói được tên chữ cái sẽ phải hát tặng cả lớp 1 bài hát. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ trong khi chơi * Trò chơi 3: Nhà của ai Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô chuẩn bị những ngôi nhà có chứa các chữ cái bé đã học và cho trẻ chọn một thẻ chữ mình yêu thích. Tất cả cùng dạo chơi và hát bài “Nhà của tôi”, khi cô giáo dừng lại và đọc tên chữ Trẻ lắng nghe cái trên ngôi nhà (chẳng hạn ngôi nhà chữ u) thì trẻ nào đang cầm thẻ chữ giống với chữ cái trên ngôi nhà sẽ về đúng nhà của mình. Trong khi đó, các trẻ còn lại đứng yên tại chỗ. - Luật chơi: Bạn nào về sai nhà phải nhảy lò cò về đúng ngôi nhà của mình - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi. => Giáo dục trẻ chơi đoàn kết Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên ĐT: Hoạt động góc
- Tên HĐ: Góc PV: Gia đình, bán hàng Góc XD: Xây trường tiệu học Góc TN: Chăm sóc cây hoa, tưới nước, lau lá. Góc HT: Xem tranh ảnh về chủ đề, chủ điểm Tiết 5: Tên ĐT: Hoạt động ngoài trời Tên HĐ: HĐCCĐ: Bé chơi với màu nước Trò chơi: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết một số màu sắc xanh, đỏ, vàng, biết dùng bàn tay và một số đồ dùng khác tạo thàng bức tranh theo ý thích. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “ Mèo đuổi chuột” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết một số màu sắc xanh, đỏ, vàng, biết dùng bàn tay và một số đồ dùng khác tạo thàng bức tranh theo ý thích, biết chơi trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết một số màu sắc xanh, đỏ, vàng và biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên một số màu xanh, đỏ, vàng, dùng bàn tay và một số đồ dùng để làm được bức tranh theo ý thích. Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “ Mèo đuổi chuột” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên một số màu xanh, đỏ, vàng, dùng bàn tay và một số đồ dùng để làm được bức tranh theo ý thích và chơi được trò chơi theo các bạn và theo cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên một số màu xanh, đỏ, vàng, và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi, đoàn kết với bạn trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Sân trường - Màu nước, giấy, bóng . III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại, trò chuyện về chủ đề chủ điểm Trẻ trò chuyện cùng cô - Đàm thoại hướng trẻ vào bài Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Bé chơi với màu nươc - Cô cho trẻ xem hình tròn to, hình tròn nhỏ in dập bằng hình quả bóng. - Cô hỏi trẻ vừa quan sát tranh gì ? Trẻ trả lời - Những chấm tròn có màu gì? Trẻ trả lời
- - Cô cho trẻ quan sát tranh được in dập Trẻ quan sát bằng hình bàn tay - Các con vừa quan sát tranh gì? Trẻ trả lời - Bàn tay có những màu gì? Trẻ trả lời - Trên đây cô đã chuẩn bị cho chúng mình rất nhiều màu sắc khác nhau. Chúng mình Trẻ lắng nghe có muốn dùng bàn tay của mình để làm ra bức tranh thật đẹp giống của cô không. - Cô hướng dấn trẻ thực hiện Trẻ thực hiện - Cô bao quát, nhật xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe * Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ nghe - Cô bao quát, động viên trẻ chơi Trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát động viên trẻ chơi Trẻ chơi tự do trong sân Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe B. Hoạt động chiều 1. Trò chơi: Nhảy vào ô chữ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi “Nhảy vào ô chữ”( EL 19 ) - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi “Nhảy vào ô chữ” theo cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi “Nhảy vào ô chữ” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi đúng luật chơi và cách chơi của trò chơi “Nhảy vào ô chữ” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô và theo các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi, trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Phấn, sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- - Hôm nay cô có một trò chơi tặng cho Trẻ nghe chúng mình đó là trò chơi: Nhảy vào ô chữ Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô cho trẻ xếp thành 2 hàng, Trẻ lắng nghe đứng trước ô khi cô hô nhảy các bạn sẽ nhảy vào từng ô chữ cái, khi nhảy vào ô chữ cái nào thì đọc to chữ cái đó lên + Luật chơi: Bạn nào đọc sai phải đọc lại Trẻ nghe cho đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát, động viên trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi Hoạt đông 3: Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân - Cô bao quát trẻ 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cá nhân trẻ sạch sẽ - Trả trẻ ra về C. Đánh giá cuối ngày: - Tổng số trẻ: .............................................................................................. - Tình hình sức khỏe trẻ: .... - Kiến thức, kĩ năng: ......................... ......................... - Biện pháp khắc phục ................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 21 tháng 05 năm 2025 A.Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Tập theo lời bài hát “Tạp biệt búp bê thân yêu” Trò chơi: kéo co Sinh hoạt tâp thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “ Đọc thư, múa lân, nhảy bao bố” I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Đọc thư, múa lân, nhảy bao bố” Biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ: “Đọc thư, múa lân, nhảy bao bố”. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi: “Búp bê nói ”
- - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Đọc thư, múa lân, nhảy bao bố” Biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ: “Đọc thư, múa lân, nhảy bao bố”. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ, biết chơi trò chơi “Búp bê nói” theo cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Đọc thư, múa lân, nhảy bao bố”, biết các từ gắn với hình ảnh. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc các từ “Đọc thư, múa lân, nhảy bao bố” gắn được từ vơi hình ảnh, mở rộng câu được với từ: “Đọc thư, múa lân, nhảy bao bố”, nói được to rõ ráng các từ và chơi tốt trò chơi “Búp bê nói” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc các từ: “Đọc thư, múa lân, nhảy bao bố” gắn được từ với hình ảnh, mở rộng câu được với từ: “Đọc thư, múa lân, nhảy bao bố”, chơi được trò chơi “Búp bê nói” theo cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc các từ“Đọc thư, múa lân, nhảy bao bố” gắn được từ với hình ảnh và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia tiết học - GD trẻ đoàn kết II. Chuẩn bị - Hình ảnh: “Đọc thư, múa lân, nhảy bao bố” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề, Trẻ trò chuyện cùng cô hướng trẻ vào chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài học. Hoạt động 2: Phát triến bài: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Ô cửa bí mật - Cho trẻ mở lần lượt từng ô cửa xem trong ô cửa có hình ảnh gi? - Trẻ thực hiện * Làm quen với từ: Đọc thư - Cho trẻ mở ô cửa số 1 Trẻ thực hiện - Con vừa mở ô cửa số mấy? Trẻ trả lời - Có món quà gì ? - Cô nói mẫu: “Đọc thư” (3 lần) Trẻ nghe - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu: Đọc thư Trẻ khá nói - Cô cho trẻ nói theo lớp - tổ- nhóm- cá nhân. Trẻ nói - Cô lắng nghe, chú ý sửa sai cho trẻ. - Tạo tình huống cho trẻ nói: Váo ngày 1/6 hàng năm các con được nghe cái gì? Trẻ trả lời + Cô nói mẫu: Được nghe cô giáo đọc lại thư Bác Hồ gửi thư cho các bạn thiếu Trẻ nghe nhi - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức. Trẻ nói
- * Làm quen với từ: Múa lân, nhảy bao bố - Cô thực hiện tương tự Trẻ thực hiện tương tự Trò chơi: Búp bê nói - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi: + Luật chơi: Bạn nào chỉ sai phải nhảy lò cò một vòng quoanh lớp. + Cách chơi: Cô chiếu các hình ảnh đã Trẻ nghe học và gọi một nhóm trẻ lên chơi, khi cô nói tranh nào thì trẻ phải chỉ tay vào tranh đó - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi *Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Văn Học Tên ĐT:KCST: “ Lan đến trường tiểu học” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức -Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên truyện, tên tác giả, tên các nhân vật trong truyện, biết nội dung của truyện, biết trả lời 1 số câu hỏi của cô, trẻ biết chơi trò chơi “Câu hỏi trong ngày” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên truyện, tên tác giả, tên 1 số nhân vật trong truyện, trả lời 1 số câu hỏi đơn giản của cô. Trẻ biết tên chơi “Câu hỏi trong ngày” theo hướng dấn của cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên truyện, tên tác giả. Trẻ biết chơi trò chơi “Câu hỏi trong ngày” theo khả năng 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên truyện, tên tác giả, tên các nhân vật trong truyện, hiểu được nội dung của truyện. Trả lời được câu hỏi đơn giản của cô. Trẻ chơi được trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên truyện, tên tác giả, tên các nhân vật trong truyện, hiểu được nội dung của truyện. chơi được trò chơi và trả lời 1số câu hỏi đơn giản theo hướng dấn của cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên truyện, tên tác giả.Trẻ chơi được trò chơi và trả lời được một số câu hỏi đơn giản theo khả năng. 3. Thái độ: + Trẻ hứng thú với giờ học. II.Chuẩn bị - Tranh minh họa câu chuyện “ Lan đến trường tiểu học ” - Giấy, bút màu, bút dạ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ xem video câu chuyện: “ Lan đến Trẻ xem trường tiểu học” - Đàm thoại hướng trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Dạy trẻ kể chuyện sáng tao: “Lan đến trường tiểu học” - Cô kể lần 1: Cô kể sử dụng rối dẹt“ Bao Trẻ lắng nghe nhiêu mong đợi, cuối cùng thì ngày khai giảng năm học mới đã tới. Lan sung sướng vô cùng và xúc động thật sự .. Từ nay Lan là một học sinh phổ thông. - Cô cho trẻ nhắc lại tên chuyện Trẻ nhắc lại * Đàm thoại + Bao nhiêu ngày mong đợi, cuối cùng cũng Trẻ trả lời đến ngày khai giảng năm học mới. Lan cảm thấy như thế nào? + Lan đã chuẩn bị những gì để bước vào lớp 1? Trẻ trả lời + Nhưng điều lan vui nhất khi đến thường là Trẻ trả lời gi? + Bố mẹ Lan đã làm gì khi lan vào lớp 1? Trẻ trả lời + Mở đầu lễ khai giảng hiểu trưởng làm gì? + Sau buổi lễ cô giáo làm gì? + Lan có thái độ như thế nào khi được giao Trẻ trả lời nhiệm vụ học tập mới? * Cô cho trẻ kể chuyện sáng tạo - Trên đây cô có những hình ảnh về câu chuyện “ Lan đến trường tiệu học” - Cô mời một bạn khá lên kể câu truyện sáng Trẻ kể tạo. - Cô mời trẻ 5 tuổi lên kể Trẻ kể - Cô mời trẻ 4 tuổi lên kể theo hướng dẫn của Trẻ kể cô. - Trẻ 2-3 tuổi kể theo khả năng Trẻ kể => Giáo dục: Qua câu chuyện “Lan đến trường tiệu học ” các con nhớ phải nghe lời thầy cô, Trẻ lắng nghe nghe lời bố mẹ, ông bà. * Trò chơi: Câu hỏi của ngày: - Cô giới thiệu trò chơi: Câu hỏi của ngày - Cách chơi: Cô đặt câu hỏi về câu chuyện các con vừa kể cùng cô nhiệm vụ của các con là lắc sắc sô thật nhanh để trả lời các câu hỏi. Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Bạn nào trả lời sai sẽ hát tặng cả lớp 1 bài hát Trẻ chơi
- - Cô cho trẻ chơi - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi Hoạt động 3 : Kết thúc bài Trẻ nghe Cô nhận xét tuyên dương Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Gia đình, bán hàng Góc ÂN: Hát múa các bài hát trong đề, chủ điểm Góc XD: Xây trường tiệu học Góc HT: Xem tranh ảnh về chủ đề, chủ điểm Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: Xếp hình “Hộp quà” bằng hột hạt TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết tên gọi, đặc điểm của hộp quà, biết xếp hình “Hộp quà” bằng hột hạt” bằng hột hạt trên sân. Biết luật chơi và cách chơi của trò chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ 4 tuổi biết tên gọi, đặc điểm của hộp quà, biết xếp hình “Hộp quà” bằng hột hạt trên sân. Biết luật chơi và cách chơi của trò chơi “Lộn cầu vồng” theo cô. - Trẻ 3,2 tuổi tên gọi, đặc điểm của hộp quà, biết xếp hình “Hộp quà” bằng hột hạt trên sân. Chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” theo khả năng . 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói được đặc điểm của hộp quà, xếp được hình “Hộp quà”, chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” . - Trẻ 4 tuổi nói được đặc điểm của hộp quà, biết xếp được hình “Hộp quà” bằng hột hạt trên sân. Trẻ chơi đúng luật chơi và cách chơi của trò chơi “Lộn cầu vồng” theo cô. - Trẻ 2-3 tuổi nói được đặc điểm của hộp quà, xếp hình “Hộp quà”, chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” theo khả năng . 3. Thái độ : - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, chơi đoàn kết - Giáo dục trẻ biết vâng lời thầy cô II. Chuẩn bị : - Hột hạt, trang phục phù hợp thời tiết. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân chơi Trẻ ra sân chơi - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm Trò chuyện cùng cô hướng trẻ vào bài học. Hoạt động 2: Phát triển bài

