Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Bé chuẩn bị để đi học lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Dung

pdf 24 trang Phúc An 11/10/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Bé chuẩn bị để đi học lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_34_chu_de_be_chuan_bi_de_di_hoc.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Bé chuẩn bị để đi học lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Dung

  1. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CĐL: TRƯỜNG TIỂU HỌC CĐN: BÉ CHUẨN BỊ ĐỂ ĐI HỌC LỚP 1 Tuần thứ 34 ( Từ ngày 12 tháng 05 năm 2025 đến ngày 16 tháng 05 năm 2025) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h15 Đón trẻ- đến Đón trẻ - chơi tự do - điểm danh . chơi 7h50 7h50 Thể dục đến sáng Hô hấp, tay 4, lưng bụng 5, chân 5 (MT1) 8h5 8h5 Trò Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về đến chuyện hộp bút chiếc compa thước kẻ cái bảng quyển sách toán 8h30 sáng lớp 1 (MT 54) 8h30 Hoạt TDKN: Vùa đi, VH: Kể KNXH: Bé TH: Vẽ quyển CC: Làm quen đên động vừa đập bắt chuyện sáng cùng giữ gìn vở (M) (MT chữ cái: v,r (MT 9h05 học bóng (MT 4) tạo đồ dùng học 100) 67) (MT 53, 60) tập. 9h05 Hoạt HĐCĐ: Quan HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan đến động sát hộp bút chuyện về cặp sát quyển vở, sát sách tiếng sát khăn quàng 9h40 ngoài (MT 54) sách cái bút việt lớp 1 TCVĐ: Ném trời TCVĐ: Ném TCVĐ: Chạy TCVĐ: Ném TCVĐ: Chuyền bóng vào rổ bóng vào rổ tiếp cờ bóng vào rổ bóng nhanh Chơi tự chọn Chơi tự chọn Chơi tự chọn Chơi tự chọn Chơi tự chọn 9h40 Hoạt XD: Xây trường tiểu học (MT 85) đến động PV: Gia đình- lớp học 10h30 góc KH: Đếm, tạo nhóm, xếp theo quy tắc, tìm chữ cái, chữ số ÂN: Múa hát các bài về trường tiểu học ST: Xem tranh, sách truyện về chủ đề TH: Vẽ, nặn đồ dùng của học sinh tiểu học 10h30 HĐVS, Đến ăn, ngủ Vệ sinh – ăn trưa – ngủ trưa – ăn quà chiều 14h30 trưa 14h30 Hoạt 1. Làm vở TH 1. LVKNXH: 1: Làm vở toán 1. Trò chơi: 1. T/C: Ghép đến động Trang 33 Trang 24 Trang 13 Ghép hình chữ hình chữ cái 16h00 chiều 2. Ghép hình 2.Bé làm sách 2. Chơi tự do cái (EL 39) (EL 39) chữ cái (EL đếm (EM 4) Choi tự do 2. Chơi tự do ở 39) các góc 16h00- Vệ sinh- 17h00 trả trẻ Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ Phê duyệt của tổ trưởng Người lập
  2. TUẦN 34: Ngày soạn: 6/05/2025 Ngày dạy: Từ 12/05 đến 16/05/20245 Chủ đề lớn: Trường tiểu học Chủ đề nhánh: Bé chuẩn bị để đi học lớp 1 THỂ DỤC BUỔI SÁNG Đề tài: Hô hấp, tay- vai 4, bụng- lườn 5, chân 5 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: MT 1: Thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng quan sát, kỹ năng nghe và tập thể dục kết hợp với lời ca. 3 Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, vòng thể dục, III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1 Hoạt động 1: Khởi động (đội hình vòng tròn) - - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, chỉnh hàng, sau đó cho trẻ đi thành vòng tròn và tập các kiểu đi: đi Trẻ thực hiện thường, đi kiễng gút, đi thường, đi mũi bàn chân, đi thường, đi má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, về theo 3 hàng theo hiệu lệnh xắc xô. 2. Hoạt động 2: Trọng động(đội hình hàng ngang) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang, và tập theo cô các động tác sau: - Hô hấp: Hít vào sâu, thở. Trẻ thực hiện - Tay, bả vai 4: Đánh chéo hai tay ra phía trước, sau (trẻ tập 3l x 8n) - Chân 5: Bật về các phía (trẻ tập 2l x 8n) - Bụng 5: Quay người sang bên (trẻ tập 3l x 8n) 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng, đi theo hàng vào Trẻ thực hiện lớp. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - XD: Xây trường tiểu học (MT 85) - PV: Gia đình- lớp học - KH: Đếm, tạo nhóm, xếp theo quy tắc, tìm chữ cái, chữ số - ÂN: Múa hát các bài về trường tiểu học - ST: Xem tranh, sách truyện về chủ đề - TH: Vẽ, nặn đồ dùng của học sinh tiểu học I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: MT 85: Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác.Trẻ biết bầu trưởng trò, biết xác định chủ đề chơi, vai chơi biết bầu trưởng trò, và thực
  3. hiện được các hành động, vai chơi đã chọn. Trẻ biết tự thoả thuận vai chơi, nhường nhịn bạn khi chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm. - Cho trẻ chơi theo nhóm với các bạn cùng ý thích, gợi ý giúp trẻ sử dụng đồ dùng đồ chơi và chơi như thế nào! 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: tự lấy đồ chơi, không tranh dành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ chơi xây dựng, bộ đồ chơi gia đình, giấy A4, mầu cho trẻ vẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1 Hoạt động1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát bài hát "Tạm biệt búp bê" Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? 2 - 3 trẻ trả lời - Ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi về chủ điểm gì? Trẻ trả lời 2 Hoạt động2: Phát triển bài : Thỏa thuận chơi - Cô cho trẻ bầu trưởng trò. 3 - 4 trẻ bầu - Cô và trưởng trò thỏa thuận về các góc chơi: - Hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi nào? + Góc XD: Trẻ trả lời Góc xây dựng hôm nay các bạn muốn xây gì? Xây trường tiểu học như thế nào? Cần gì để xây? Ai là bác kỹ sư trưởng nào? Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì ? Ai làm 2-3 trẻ trả lời bác thợ xây ? 1 - 2 ý kiến Chúng mình hãy rủ các bạn khác muốn chơi ở góc xây 1 - 2 ý kiến dựng về cùng chơi nào! 1 - 2 ý kiến + Góc PV: - Góc phân vai hôm nay sẽ chơi gì? - Gia đình có những ai? Ai là bố, ai là mẹ? Bố và mẹ làm những công việc gì? Con sẽ làm gì? Trẻ trả lời - Lớp học có những ai? Học sinh thì phải thế nào? cô giáo Trẻ trả lời làm công việc gì? Trẻ trả lời + Góc Â/N Trẻ trả lời - Ai múa dẻo hát hay thì chơi ở góc nào? Các ca sĩ nhí Trẻ trả lời hôm nay sẽ biểu diễn các bài hát nào? Ai muốn trở thành ca sĩ mời về góc âm nhạc nào! Trẻ trả lời + Góc T/H: Trẻ trả lời - Các bạn thông minh, khéo tay thì chơi ở góc nào? Góc tạo Trẻ trả lời hình hôm nay chơi gì? Các họa sĩ sẽ vẽ và tô màu về gì nào? Trẻ trả lời + Góc Sách truyện: Yêu sách truyện thì chơi ở góc nào? Trẻ trả lời Chơi gì? Trẻ trả lời + Góc: Toán- K/H: Toán - KH chơi gì? Trẻ trả lời => Cô chốt nội dung chơi ở các góc như sau:- XD: Xây Trẻ lắng nghe
  4. trường tiểu học (MT 85). PV: Gia đình- lớp học. KH: Đếm, tạo nhóm, xếp theo quy tắc, tìm chữ cái, chữ số ÂN: Múa hát các bài về trường tiểu học. ST: Xem tranh, sách truyện về chủ đề. TH: Vẽ, nặn đồ dùng của học sinh tiểu học - Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? Trẻ ý kiến - Khi chơi phải thế nào? Trẻ ý kiến - Sau khi chơi song phải như thế nào? Trẻ ý kiến + Quá trình chơi - Cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng chơi, đưa ra tác động kích thích trẻ chơi, phát hiện tình huống và xử lý các tình huống kịp thời - Trẻ chơi Trẻ chơi - Cô gợi ý cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai chơi giữa các góc chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét và kết thúc chơi - Cô nhận xét ngay trong quá trình trẻ chơi, nhóm Trẻ lắng nghe chơi tốt thầy khích lệ động viên. - Cô và trưởng trò trẻ đến góc chơi xây dựng và nhận xét. Trẻ nhận xét - Cô gợi ý để trẻ nhận xét góc chơi của bạn. - Cô nhận xét chung cả buổi chơi. - Cô nhắc trẻ cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. Trẻ lắng nghe Ngày soạn: 06/05/2025 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 12/5/2025 A. ĐÓN TRẺ CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện về hộp bút - Hộp bút mầu gì? - Là đồ dùng của ai? - dùng để làm gì? => Hộp bút là đồ dùng học tập của các bạn tiểu học để đựng bút, tẩy D. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Vừa đi vừa đập bắt bóng T/c: Chạy tiếp sức I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: MT 4: Phối hợp tay- mắt trong vận động: Đi, đập và bắt được bóng nảy 4 - 5 lần liên tiếp. (CS 10). Trẻ biết vừa đi vừa đập bóng xuống sàn và bắt bóng bằng hai tay.Chơi trò chơi đúng luật, đúng cách. 2. Kỹ năng: Rèn sự khéo léo của đôi tay, phản xạ nhanh nhạy cho trẻ Luyện kỹ năng đi từng bước chân kết hợp đập bóng và bắt bóng bằng 2 tay không làm rơi bóng. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ chăm tập thể dục II. Chuẩn bị:
  5. - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, - Bóng đủ cho trẻ III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động(đội hình vòng tròn) - Cho trẻ đi thành vòng tròn, kết hợp các kiểu đi - Trẻ đi các kiểu - Trẻ về 2 hàng, điểm số, dàn 2 hàng ngang rồi tập bài tập phát triển chung 2. HĐ2:Trọng động + BTPTC: - Tay, bả vai 4: Đánh chéo hai tay ra phía trước, sau - Tập 3lx 8n ( NM) - Chân 5: Bật về các phía - Tập 3lx 8n - Bụng 5: Quay người sang bên - Tập 2lx 8n b.VĐCB: “Đi và đập bắt bóng” - Cô giới thiệu tên bài tập - Trẻ đứng thành hai hàng ngang quan sát cô thực hiện. + Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích - Trẻ quan sát. + Cô làm mẫu lần 2: Giải thích - TTCB: Cô cầm bóng bằng 2 tay đập bóng xuống sàn, - Trẻ lắng nghe và quan sát. chân bước lên một bước cô đập thẳng xuống dưới sàn cách mũi chân 20-30 cm, khi bóng nảy lên bắt bóng bằng 2 tay và tiếp tục bước tiếp đập bóng xuống sàn và bắt bóng 5 – 7 lần đi và đập bóng. + Lần 3: Mời 1-2 trẻ lên tập mẫu - Trẻ tập mẫu * Trẻ thực hiện: - Trẻ đứng 2 hàng dọc để thực hiện: - Lần 1: 2 trẻ/lượt. - Trẻ thực hiện Lần 2: Hai hàng trẻ quay vào nhau đối diện thực hiện liên tục. - Khi trẻ thực hiện cô bao quát hướng dẫn sửa sai cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ thực hiện tốt. * Củng cố : - Cho trẻ lên tập củng cố Trẻ khá lên thực hiện. - Giáo dục: Trẻ ngoan tích cực tham gia tập luyện để có sức khỏe tốt để học tập và vui chơi. + TCVĐ: “ Chạy tiếp sức” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Chia đều các bé thành hai đội và xếp thành Trẻ lắng nghe hàng dọc sau vạch xuất phát. Bé đầu tiên cầm vật tiếp sức chạy đến vạch đích rồi truyền cho bé ở vạch đích. Bé tiếp theo chạy ngược lại vạch xuất phát và truyền cho bé ở vạch xuất phát.Tiếp tục cho đến khi bé chơi cuối cùng.
  6. - Luật chơi: Đội nào có thành viên cuối cùng chạy về vạch đích trước là đội thắng - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi tích cực. - Cô nhận xét và khen trẻ. 3. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân, vừa đi - Trẻ đi nhẹ nhàng. vừa làm cánh chim bay. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát hộp bút TCVĐ: Ném bóng vào rổ Chơi tự chọn. I. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ nhận biết gọi tên đúng tên, biết được đặc điểm, công dụng và ích lợi của hộp bút. MT 54(CS 70): Kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được. Biết chơi trò chơi - Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ - GD trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập, biết giữ gìn hộp bút II. Chuẩn bị: - Địa điểm quan sát. - Bóng, rổ - Hộp bút III. Tiến hành: Hoạt động của GV HĐ của trẻ 1. HĐCCĐ: Quan sát hộp bút + Cô đưa hộp bút cho trẻ quan sát - Cái gì? Trẻ trả lời - Mầu gì? Trẻ trả lời - Có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Là đồ dùng gì? Trẻ quan sát - Được dùng để làm gì? Trẻ trả lời - Hộp bút có dạng gì? Trẻ trả lời - Hộp bút làm bằng chất liệu gì? Trẻ trả lời - Ngoài ra còn biết hộp bút làm bằng chất liệu gì? Trẻ trả lời + Giáo dục cho trẻ phải biết giữ gìn đồ dùng học tập Trẻ nghe biết giữ gìn hộp bút 2. Trò chơi vận động: Ném bóng vào rổ - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng nhau. Trẻ đầu hàng của 2 đội chạy lên cầm bóng ném mạnh vào rổ rồi nhặt bóng đem về đưa cho bạn đứng phía sau mình và về cuối hàng đứng và bạn cầm bóng tiếp tục lên ném. Cứ thế lần lượt từng trẻ lên ném cho đến khi đội của mình hết.
  7. + Luật chơi: Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi hứng thú 3. Chơi tự chọn: - Cho trẻ chơi những trò chơi mà trẻ thích. Trẻ lắng nghe - Cô bao quát để trẻ chơi theo ý thích của mình, luôn nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết , không xô đẩy, tranh giành đồ - Trẻ chơi cô bao quát trẻ Trẻ chơi theo ý thích - Nhận xét buổi học, động viên trẻ F. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH, ĂN, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. BÉ TẬP TẠO HÌNH (trang 33) Đề tài: Vẽ đồ dùng học tập a. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết sử dụng một số kỹ năng vẽ cơ bản để vẽ đồ dùng học tập - Rèn kỹ năng nặng cầm bút, tô mầu - Giáo dục giữ gìn đồ dùng học tập b. Chuẩn bị: - Vở, bút chì, bít mầu - Đội hình c. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ + Cô giới thiệu tên bài học - Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn vẽ một số đồ dùng học 1 - 2 ý kiến tập - Trong tranh có những đồ dùng gì? Trẻ trả lời - Là đồ dùng của ai? Trẻ trả lời - Để làm gì? Trẻ trả lời - Có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Vẽ bằng nét gì? Trẻ trả lời - Cô vẽ mẫu cái bút, cái kéo Trẻ trả lời - Cô sử dụng kỹ năng gì để vẽ? Trẻ trả lời + Trẻ vẽ: Hỏi ý định trẻ vẽ đồ dùng gì? Trẻ trả lời - Vẽ như thế nào? Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện vẽ theo nhóm: - Chú ý sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho trẻ + Nhận xét sản phẩm của trẻ Trẻ lắng nghe và quan sát 2. Trò chơi vận động: Ghép hình chữ cái ( EL 39) - Cô giới thiệu luật chơi: + Cách chơi: Cách 1: cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn 1 rổ đồ dùng có nhiều các nét cong, nét thẳng, nét ngang, nét xiên bằng giấy. Nhiệm vụ của các con là lựa chọn và ghép các nét thành chữ cái cô yêu cầu. (Nếu đây là chữ cái mới làm quen khi yêu cầu ghép chữ cái nào, cô có thể
  8. giơ thẻ chữ cái đó cho trẻ quan sát). Ghép xong, chúng ta sẽ vẽ các nét để tạo thành chữ cái đó vào vở”. 3. Cách 2: cô vẽ, đưa ra 1 nét, yêu cầu trẻ lựa chọn, ghép các nét khác lại với nét cô đưa ra sẵn để tạo ra một chữ cái hoàn chỉnh. Khi trẻ ghép xong cô hỏi trẻ về các nét tạo thành chữ cái và cho trẻ đọc tên chữ cái đó. Cô cho trẻ vẽ lại các nét tạo thành chữ cái vào vở- Thầy tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. Chú ý từ các nét giống nhau, cách ghép khác nhau sẽ cho ra các chữ khác nhau, cô cho trẻ so sánh, nhận xét điểm khác biệt đó. VD: cô đưa ra nét sổ thẳng và nét cong tròn, trẻ có thể tạo ra chữ b, d, p, q. H. VỆ SINH NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY ****************************************** Ngày soạn: 06/05/2025 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 13/5/2025 A. ĐÓN TRẺ CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện về com pa - Đây là cái gì? - Có đặc điểm gì? - Mầu gì? - Dùng để làm gì? => Com pa có một đầu làm trụ một đầu có bút làm bằng i nốc D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC * Đề tài: Kể chuyện sáng tạo I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: MT 53:. Lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại. Nghe hiểu nội dung câu chuyện cô kể. Biết đặt tên truyện, biết dựa vào những đồ dùng có sẵn để kể thành câu chuyện sáng tạo theo ý hiểu của mình 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu, phát triển ngôn ngữ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi đúng luật . 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập lớp 1 II. Chuẩn bị: - Quyển vở, bút, thước kẻ - Mô hình bé - Cây III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trẻ hát - Cho trẻ hát bài hát "Em yêu trường em” Trẻ trả lời + Hỏi trẻ vừa hát bài hát gì? 2 ý kiến + Bài hát nói về điều gì? * Hoạt động 2 : Phát triển bài
  9. - Các con nhìn xem trên đây cô có những đồ dùng, đồ chơi gì? Trẻ trả lời - Cô cho trẻ chia 3 nhóm cô phát đồ dùng cho trẻ thảo luận rồi cùng nhau kể thành câu chuyện sáng tạo theo ý hiểu của mình - Cho trẻ đại diện từng nhóm lên kể chuyện, đặt tên truyện - Mời nhóm bạn đặt tên truyện - Theo con nên đặt tên câu chuyện là gì “ Đồ dùng 2 trẻ trả lời của bạn Nam” - Cho cả lớp nhắc lại tên câu chuyện. - Cô kể chuyện sáng tạo - Hỏi trẻ nội dung truyện + Đàm thoại theo nội dung câu chuyện cô kể - Chuyện kể về ai? Trẻ trả lời - Bạn Nam được mẹ mua cho đồ dùng gì? Trẻ trả lời - Hằng ngày bạn Ngồi dưới gốc cây làm gì? Trẻ trả lời - Bạn yêu quý những đồ dùng học tập đó như thế nào? Trẻ trả lời - Qua câu chuyện con học tập được điều gì? - Chúng mình thống nhất đặt tên truyện là gì? Trẻ trả lời + Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, sách vở học tập để có kết quả học tập tốt * Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cùng trẻ kể lại câu chuyện E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Trò chuyện về cặp sách T/C: Chạy tiếp cờ Chơi tự chọn. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng, cách sử dụng cặp sách. Biết dùng cặp sách để đồ dùng, sách, vở 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập, biết giữ gìn cặp sách, để cặp sách đúng nơi qui định II. Chuẩn bị: - Cặp sách - Cờ - Đội hình III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐCCĐ: Trò chuyện về cặp sách - Cho trẻ hát bài hát “Em yêu trường em” Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời.
  10. - Trong bài hát có các đồ dựng học tập nào? 1- 2 ý kiến. - Cho trẻ quan sát cái cặp sách: Trả quan sát. - Cô có gì đây? 1- 2 ý kiến. - Con thấy cái cặp sách có đặc điểm gì? 1- 2 ý kiến. - Mầu sắc như thế nào? Trẻ trả lời - Bên trong có gì? Trẻ trả lời - Con thấy cái cặp sách có màu gì? Trẻ trả lời - Cái cặp sách dùng để làm gì? 1- 2 ý kiến. - Là đồ dùng của ai? Trẻ quan sát - Quai cặp để làm gì? Trẻ trả lời + Giáo dục trẻ giữ gìn, cặp sách khi đi học về để cặp sách đúng nơi qui định 2. Trò chơi: Chạy tiếp cờ - Giới thiệu luật chơi, cách chơi + Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy vòng Trẻ lắng nghe quanh ghế. + Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau. Trẻ lắng nghe Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: "Hai, ba", trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần Trẻ chơi 3 Hoạt động 3: Chơi tự chọn: - Cho trẻ tự chọn đồ chơi và chơi theo ý thích. Trẻ thực hiện F. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH, ĂN, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở GDKN XH: * ĐT: Chăm chú lắng nghe cô giáo, không ngắt lời bạn a. MĐYC: - Trẻ biết lắng nghe cô đọc lời thoại, biết nhận xét hình ảnh trong bức tranh, biết khi người lớn nói là phải ắng nghe - Rèn kỹ năng quan sát, phát triển tư duy, ngôn ngữ - Trẻ giữ gìn sản phẩm b. Chuẩn bị: - Sách KNXH c. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ + Cô giới thiệu bài
  11. - Trò chuyện với trẻ về nội dung các bức tranh? 1 - 2 ý kiến + Trò chuyện với trẻ về: - Tranh có nội dung vẽ gì? Trẻ nghe - Cô đang làm gì? Trẻ trả lời - Trẻ đang làm gì? Trẻ trả lời - Những bạn nào trong tranh có hành vi sai? Trẻ trả lời - Sai ở điều gì? Trẻ trả lời - Theo con có nên tập trung lắng nghe mọi người nói không? Trẻ trả lời - Ngắt lơi người đang nó là nên hay không nên? Vì Trẻ trả lời sao? => Chốt nội dung + Nhận xét - Cô nhận xét buổi học giáo dục trẻ không được Trẻ lắng nghe và quan sát ngắt lời người lớn 2. Trò chơi: Bé làm sách đếm ( EM 4) - Cô giới thiệu trò chơi: + Cách chơi: Cô phát cho mỗi nhóm 1 quyển sách gài, và nhờ trẻ sắp xếp, gài các lô tô tương ứng với từng con số. (VD: cô chọn số 7, cô gài vào sách. tìm 7 lô tô chiếc lá gắn thẳng hàng tương ứng với số 7 cô vừa gài). Một trang sách trẻ có thể làm về 1 số hoặc nhiều số. Miễn trẻ gắn lô tô thẳng hàng số tương ứng với số lượng lô tô. Cô giơ sách các nhóm cho cả lớp xem, cùng trẻ đếm và kiểm tra các trang và cảm ơn trẻ vì đã giúp cô làm sách đếm. Cô đặt sách trong góc sách. Trong các buổi sau cô thay đổi vị trí các số và số lượng các lô tô - Cô nhận xét trẻ chơi, động viên khen trẻ H. VỆ SINH NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY ******************************** Ngày soạn: 06/05/2025 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 14/05/2025 A. ĐÓN TRẺ CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện về thước kẻ - Cái gì? - Có đặc điểm gì? - Mầu gì? - Dùng để làm gì? => Thước kẻ mầu xanh có chia vạch, số, cm dùng để kẻ Hoạt động học: D. HOẠT ĐỘNG HỌC: KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Bé cùng giữ gìn đồ dùng học tập I. Mục tiêu
  12. 1. Kiến thức:Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng học tập của học sinh lớp 1: cặp sách, sách giáo khoa, vở, bút, bảng. Trẻ biết cách thao tác sử dụng một số đồ dùng như: cách dở sách, vở, cách cầm bút,... - Biết chơi trò chơi và chơi đúng luật 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, kỹ năng khéo léo của đôi tay khi thực hành sử dụng một số đồ dùng lớp 1. Rèn kỹ năng chú ý, ghi nhớ có chủ định Rèn kỹ năng nói mạch lạc đủ câu cho trẻ, kỹ năng chơi 3. Thái độ: Trẻ thích đi học lớp 1, thích các đồ dùng học tập và giữ gìn đồ dùng.. Trẻ có ý thức tốt trong học tập II. Chuẩn bị: - Giáo án tổ chức hoạt động. máy tính, máy chiếu - 3 bảng lớn, 3 bút dạ, vòng thể dục, lô tô các hình ảnh về đồ dùng lớp 1 và lô tô hành vi đúng, sai khi sử dụng đồ dùng học tập - Mỗi trẻ 1 rổ đựng đồ dùng có cặp sách, sách, bút, phấn, bảng... - 3 hộp quà trong đó đựng: Cặp sách, sách giáo khoa,vở, bút, thước III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1 . Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chào mừng các bé lớp 5 tuổi A2 đến với buổi học ngày hôm nay! Mở đầu buổi học hôm nay các con cùng - Cả lớp hát hát và vận động một bài hát nhé (Vận động theo nhạc bài hát: Tạm biệt búp bê thân yêu). + Chúng mình vừa hát, vận động bài hát gì? - Bài tạm biệt búp bê + Nội dung bài hát nói về điều gì? thân yêu. + Đúng rồi nội dung bài hát nói về các bạn mẫu giáo 5 - Trẻ trả lời tuổi tạm biệt trường mầm non thân yêu để chuẩn bị vào lớp 1học đấy! - Trẻ lắng nghe - Vậy CM có biết lên lớp 1 sẽ có những đồ dùng học tập nào không? + Chốt kiến thức: Để biết lên lớp 1 CM cần có những - Trẻ kể đồ dùng học tập gì và cách sử dụng đồ dùng đó ntn? - Trẻ lắng nghe Tất cả những thắc mắc này chúng mình sẽ cùng nhau giải đáp qua bài học " Nhận biết và cách sử dụng một số đồ dùng học tập lớp 1 " nhé! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài + Bé cùng giữ gìn đồ dùng học tập - Sắp tới các con cũng chuẩn bị bước vào lớp 1 rồi vì vậy thầy đã chuẩn bị rất nhiều những hộp quà dành tặng cho các con đấy. - Vậy bây giờ các con hãy về ngồi làm 3 nhóm, cô sẽ mời 3 bạn đại diện cho 3 nhóm lên mang hộp quà về - Trẻ về ngồi thành 3 đội để cùng nhau khám phá hộp quà nhé? nhóm, 3 trẻ lên lấy hộp * Nhóm 1: Quan sát nhận xét cặp sách về đội khám phá - Cô mời đại diện nhóm 1 lên giới thiệu về đồ dùng của - Đại diện nhóm 1 lên nhóm mình giới thiệu về đồ dùng của
  13. + Quan sát chiếc cặp: nhóm mình. - Nhóm con quan sát đồ dùng gì? - Cặp sách - Con có nhận xét gì về chiếc cặp sách này ? - Có nhiều ngăn, có quai + Quai để làm gì?, khóa để làm gì? cầm, có 2 quai để đeo... + Dây đeo để làm gì? - Trẻ trả lời + Chiếc cặp sách này còn có những gì ? - Trẻ trả lời + Cặp có màu gì, trang trí như thế nào ? - Trẻ trả lời + Chiếc cặp này được làm bằng chất liệu gì? - Trẻ trả lời + Cặp sách này có dạng hình gì? - Trẻ trả lời + Cặp sách dùng để làm gì? - Trẻ trả lời ( Nếu trẻ trả lời chưa đầy đủ thì cô cho trẻ trong nhóm ,nhóm khác bổ xung ). =>Chốt lại: Đúng rồi đấy. Đây là chiếc cặp sách có - Trẻ lắng nghe màu cam, có mặt trước, mặt sau, mặt trước có hình ảnh rất đẹp, có ngăn khóa to, nhỏ khác nhau mặt sau có 2 dây đeo, phía trên có 1 quai cầm, dùng để đựng sách vở, bút không bị rơi, bên trong cặp còn có các ngăn to nhỏ khác nhau và được làm bằng chất liệu vải, ngoài được làm bằng chất liệu vải ra còn đưuọc làm bằng da, nhựa mền... nữa đấy. * Nhóm 2: Quan sát sách giáo khoa ,vở - Nhóm con có đồ dùng gì? +Quyển vở: - Con có nhận xét gì về quyển vở này ? - Sách giáo khoa, vở - Vở có dạng hình gì? - Quyển vở - Được trang trí ntn? - Trẻ trả lời - Các con có biết bên trong quyển vở có gì không? - Trẻ trả lời - Những trang giấy này ntn? - Trẻ trả lời - Quyển vở được làm bằng chất liệu gì? - Trẻ trả lời - Quyển vở dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Chốt lại: Quyển vở dạng hình chữ nhật bên ngoài có nhãn vở gọi là tờ bìa, các trang giấy bên trong có dòng kẻ ô ly và dùng để viết * Nhóm con còn quan sát đồ dùng gì nữa? - Trẻ trả lời - Con có biết đây là quyển sách gì không? - Trẻ trả lời - Quyển sách này có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Quyển sách có dạng hình gì? - Trẻ trả lời - Con có biết quyển sách được làm bằng chất liệu gì ? - Trẻ trả lời - Con mở ra xem bên trong quyển sách có gì? - Trẻ trả lời - Quyển sách này để làm gì? - Trẻ trả lời => Chốt lại: Đó là sách giáo khoa có mặt trước, mặt - Trẻ chú ý lắng nghe sau, và gáy của sách, mặt trước là trang bìa cứng có in dòng chữ to là tên của quyển sách, có hình ảnh minh họa, có tên nhà xuất bản, mặt sau cũng là bìa cứng phía cuối bên tay phải của quyển sách có giá tiền, bên trong
  14. quyển sách có chữ, hình ảnh, có số trang ở cuối góc sách, để khi dở sách không bị nhầm lẫn các trang với nhau, và sách dùng để đọc. - Trẻ trả lời *Nhóm 3: Quan sát -bút chì, bảng *Quan sát chiếc bút chì Nhóm 3 mang đồ dùng lên giới thiệu và đọc câu đố Cái gì dài một gang tay Bé vẽ, bé viết ngày ngày ngắn đi - Để viết Đố biết cái gì? - Đây là bút gì ? - Ai có nhận xét gì về chiếc bút chì này ? - Trẻ trả lời theo ý hiểu - Bút chì dùng để làm gì? - Trẻ kể - Khi bút chì ngắn đi hoặc bị gãy thì chúng mình phải - Làm bằng giấy làm gì? - Có chữ, hình ảnh + Nhóm con còn quan sát đồ dùng gì nữa? - Để đọc - Con có nhận xét gì về cái bảng này? - Bảng có dạng hình gì? - Bên trong bảng có gì nhỉ? Những dòng kẻ đó có tác dụng gì? - Bảng được làm bằng chất liệu gì? - Bảng dùng để làm gì? Khi viết vào bảng các con dùng gì để viết? + Chốt và mở rộng thêm cho trẻ: Đúng rồi đây là chiếc - Trẻ chú ý lắng nghe bút chì vở ngoài được làm bằng chất liệu gỗ ở giữa có ngòi bút và gọt được khi bút bị gãy... ngoài bút chì ra còn có bút mực, bút bi, bút màu được làm bằng chất liệu khác nhau, cái bảng, có dạng hình chữ nhật bên trong có các dòng kẻ ô ly, khi viết sẽ dùng phấn để viết, chất liệu được làm bằng nhựa mê ka cứng + Mở rộng - Chúng mình vừa được làm quen với mấy đồ dùng ? - Trẻ đưa cái bút chì ra - Đó là những đồ đùng nào? - Bút chì ạ! + Ngoài những đồ dùng trên các con còn biết đồ dùng - Dài, làm bằng gỗ bên học tập nào khác nữa? trong có ngòi bút ( Mở rộng trên máy tính cho trẻ xem ) - Bút chì dùng để viết Kỹ năng sử dụng vào vở ( Thầy mở video bạn bin không biết cách gữi gìn đồ - Gọt dùng học tập ) - Trẻ trả lời - Vừa rồi CM vừa học rất ngoan trả lời câu hỏi rất xuất - Trẻ trả lời sắc bây giờ cô thưởng cho các xem 1 đoạn phim nhé - Mở video cho trẻ xem - Các con vừa được xem đoạn phim trong phim nói đến ai? - Trẻ trả lời - Bạn bin đã làm gì với đồ dùng học tập của mình? - Trẻ trả lời - Nếu là các con thì các con sẽ sử dụng đồ dùng học tập
  15. đó ntn? + Để giúp các con biết cách sử dụng một số đồ dùng - Trẻ lắng nghe học tập thì Cm hãy nhẹ nhàng đi về chỗ và cùng thầy thực hành nhé! - Đây là đồ dùng gì chúng mình vừa được học ? - Trẻ trả lời + Khi sử dụng vở chúng mình sử dụng ntn? - Trẻ trả lời ( 2-3 Trẻ trả lời) - Tay trái làm gì? Còn tay phải thì sao? - Trẻ trả lời + Chốt lại: Tay trái gữi vở, tay phải dùng để dở từng trang, bên trong trang vở còn có các dòng kẻ ô ly, khi viết phải viết đúng dòng kẻ, viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.( mời 2-3 trẻ thực hành) - Còn đây là gì nữa nhỉ: Sách thì CM sử dụng ntn? - Thế các con có biết khi đọc sách chúng mình cầm sách ntn không? + Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng: Các con ạ đây là những - Trẻ nghe đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 mà các con chuẩn bị được học vì vậy khi sử dụng các con phải giữ gìn đồ dùng ,không được vẽ bẩn ra cặp, sách vở, khi học xong các con phải sắp xếp đồ dùng ngăn nắp gọn gàng không để quăn sách, vở . 3. Hoạt động 3: Trò chơi củng cố * TC: “ Chọn nhanh, chọn đúng " - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. + Cách chơi: Cô chia cm làm 3 đôi chơi, phía trên mỗi - Trẻ nghe đội có các hình ảnh về những đồ dùng học tập lớp 1 và không phải đồ dùng lớp 1. Nhiệm vụ của các đội khi tiếng nhạc bật lên bạn đầu hàng sẽ bật qua các vòng thể dục lên chọn một lô tô thuộc đồ dùng học tập lớp 1 và dán lên bảng. Khi bạn đầu tiên làm xong về lấy tay mình đập vào tay bạn tiếp theo để bạn tiếp theo thực hiện, cứ lần lượt từng bạn lên chơi đến hết bản nhạc. - Kết thúc trò chơi đội nào dán được nhiều hình ảnh đúng thì đội đó chiến thắng. - Luật chơi: Khi nhảy bật qua các vòng thể dục mà bị chạm vòng thì bạn đó phải quay lại để bạn tiếp theo lên chơi. Mỗi lần lên chơi chỉ được chọn 1 hình ảnh, - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi - Nhận xét trẻ sau khi chơi * Kết thúc: Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Bé vào lớp 1” Trẻ đọc E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát quyển vở, cái bút TCVĐ: Ném bóng vào rổ Chơi tự do. I. Mục đích- yêu cầu:
  16. 1. Kiến thức: Trẻ biết tên, đặc điểm, hình dạng, công dụng của quyển vở, cái bút 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ nghiờm tỳc khi xếp hàng II. Chuẩn bị: - Một số hỡnh ảnh học sinh xếp hàng vào lớp III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1 HĐCCĐ: Quan sát quyển vở, cái bút - Cho trẻ hỏt bài hát “Em yêu trường em” Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời. - Cho trẻ quan sát quyển vở - Cô có gì đây? 1- 2 ý kiến. - Con có nhận xét gì? Trả quan sát. - Mầu gì? 1- 2 ý kiến. - Là đồ dùng của ai? 1- 2 ý kiến. - Dùng để làm gì 1- 2 ý kiến. => Chốt kiến thức: Quyển vở có dòng kẻ ô ly 1- 2 ý kiến. nhỏ dùng để viết, bên ngoài có bìa là đồ dùng 1- 2 ý kiến. của học sinh lớp 1 Trẻ lắng nghe + Quan sát cái bút mực - Cô có gì đây ? Trẻ ý kiến. - Con có nhận xét gì cái bút mực? 1- 2 ý kiến. - Mầu gì? 1- 2 ý kiến. - Là đồ dùng của ai? 2 ý kiến. - Dùng để làm gì? 1- 2 ý kiến. => Chốt KT: Bút mực có ngòi, thân bút, nắp để bảo vệ ngòi, bên trong lõi có mực, dùng đề viết là đồ dùng của tiểu học + Giáo dục trẻ biết giữ gìn sách vở, bút cất gọn gàng 2. Trò chơi: "Ném bóng vào rổ" + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội có số lượng Trẻ lắng nghe bằng nhau. Trẻ đầu hàng của 2 đội chạy lên cầm bóng ném mạnh vào rổ rồi nhặt bóng đem về đưa cho bạn đứng phía sau mình và về cuối hàng đứng và bạn cầm bóng tiếp tục lên ném. Cứ thế lần lượt từng trẻ lên ném cho đến khi đội của mình hết. + Luật chơi: Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi 3 Hoạt động 3: Chơi tự chọn: - Cho trẻ tự chọn đồ chơi và chơi theo ý thích. Trẻ chơi hứng thú F. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH, ĂN, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU
  17. G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở Toán( Trang 13) * ĐT: Tưởng tượng với các chữ số - Trẻ biết tưởng tượng các chữ số ra con vật và nối số - Rèn kỹ năng quan sát, phát triển tư duy, ngôn ngữ - Trẻ giữ gìn sản phẩm b. Chuẩn bị: - Sách toán - Bút c. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ + Cô giới thiệu bài học - Cho trẻ quan sát tranh hỏi trẻ trong tranh có - Trẻ trả lời gì? - Các con vật đó giống số mấy? - Trẻ trả lời + Cho trẻ thực hiện làm vở - Cô yêu cầu trẻ nối các chữ số với con vật có hình dạng giống - Trẻ làm cô bao quát, giúp trẻ + Nhận xét: - Cho trẻ lên nhận xét sản phẩm làm được gì, - Trẻ trả lời nối đã đúng chưa - Cô nhận xét chung, động viên những trẻ làm tốt 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô bao quát trẻ H. VỆ SINH NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY ******************************************* Ngày soạn: 6/05/2025 Ngày dạy: Thứ 5, ngày 15/5/2025 A. ĐÓN TRẺ CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện về cái bảng - Cái gì? - Mầu gì? - Có đặc điểm gì? - Là đồ dùng gì? - Dùng gì để vẽ lên bảng? D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH * Vẽ quyển vở ( Mẫu) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: MT 100(CS 102): Phối hợp,lựa chọn các nguyên vật liệu khác nhau để tạo ra sản phẩm. Biết vẽ quyển vở theo mẫu của cô. Biết nhận xét sản phẩm
  18. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ, cầm bút, tô mầu, rèn sự khéo léo của đôi tay, phát triển ngôn ngữ 3. Giáo dục: Biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ quyển vở - Tranh làm mẫu - Bút mầu III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Thầy cùng trẻ hát bài: Em yêu trường em Trẻ hát - Các con vừa há bài hát gì ? Trẻ trả lời - Trong bài hát nhắc đến đồ dùng gì? 1- 2 ý kiến 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: + Cô đưa tranh mẫu - Tranh vẽ gì? Trẻ trả lời - Có đặc điểm gì? Trẻ nói - Được vẽ bằng nét gì? Trẻ trả lời - Tô mầu như thế nào? + Làm mẫu: Cô cầm bút bằng tay phải cô vẽ 3 nét xiên Trẻ trả lời vào giữa trang giấy, nét xiên ở giữa ngắn hơn 2 nét bên cạnh, sau đó cô vẽ nét cong ở phía trên để nối các đầu nét xiên lại tạo thành mép của quyển vở rồi tương tự cô vẽ các nét cong quay xuống nối các đầu nét xiên ở phía dưới, cô đã vẽ song quyển vở, tô mầu vàng cho quyển vở đẹp hơn + Trẻ thực hiện vẽ - Cô hỏi trẻ cách vẽ như thế nào? Trẻ trả lời - Trẻ vẽ cô bao quát, giúp trẻ + Nhận xét sản phẩm - Cho trẻ nhận xét thích bài nào? Trẻ trả lời - Tại sao thích? so sánh mẫu của cô Trẻ trả lời - Cho trẻ có bài bạn thích lên giới thiệu Trẻ nhận xét - Cô nhận xét bài đẹp, xấu, so sánh với mẫu Trẻ lắng nghe + Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét buổi học E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát sách tiếng việt lớp 1 TCVĐ: Chuyền bóng nhanh. Chơi tự chọn. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức:
  19. Trẻ biết tên, đặc điểm, nội dung học của một số quyển sách, biết sách được dùng cho HS lớp 1. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ thích đi học lớp 1, biết giữ gìn sách vở cẩn thận II. Chuẩn bị: - Sách tiếng việt III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1 HĐCCĐ: Quan sát sách tiếng việt lớp 1 - Cho trẻ hát bài hát “Em yêu trường em” - Các con vừa hát bài hát gì? Trẻ hát - Trong bài hát có các đồ dùng học tập nào? Trẻ trả lời. - Cho trẻ quan sát sách tiếng việt lớp 1: Có sách, vở, bút, phấn, - Cô có gì đây? bảng... - Đây là cái gì? Trả quan sát. - Bạn nào biết đây là sách gì? 1- 2 ý kiến. - Sách có những đặc điểm gì? Quyển sách. - Sách này được dùng cho học sinh lớp mấy? Tiếng việt - Vì sao con biết? Trẻ nêu đặc điểm - Con có biết sách tiếng việt học nội dùng gì? Trẻ trả lời - Làm thế nào để giữ cho sách vở bền đẹp? Có số 1 + Giáo dục trẻ giữ gìn, bảo vệ sách vở cẩn thận, không làm nhàu, nát sách vở. học song cất cẩn thận 2 Hoạt động 2: Trò chơi vận động: Chuyền bóng nhanh. - Cô giới thiệu luật chơi: Chuyền bóng cho bạn đứng Trẻ lắng nghe cạnh (hoặc đứng sau, hoặc đứng trước) không để bóng rơi xuống đất. Đội nào chuyền bóng nhanh hơn đội đó chiến thắng. +Cách chơi: Chia trẻ làm hai hoặc ba đội chơi, mỗi đội chơi xếp thành một vòng tròn, khi có hiệu lệnh của thầy giáo trẻ cầm bóng chuyền bóng cho bạn bên cạnh (theo chiều quay của kim đồng hồ), trẻ vừa nhận bóng chuyền tiếp cho bạn bên cạnh mình, cứ như vậy cho đến trẻ cuối cùng. Trẻ cuối cùng nhận được bóng lại chuyền ngay cho bạn bên cạnh (ngược chiều quay của kim đồng hồ), cứ như vậy cho tới khi quả bóng được chuyền về tới trẻ đầu tiên thì trò chơi kết thúc. Đội nào chuyền bóng nhanh hơn sẽ là đội thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần Trẻ chơi 3 Hoạt động 3: Chơi tự chọn: - Cho trẻ tự chọn đồ chơi và chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ Trẻ chơi hứng thú
  20. F. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH, ĂN, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ghép hình chữ cái ( EL 39) - Cô giới thiệu luật chơi: + Cách chơi: Cách 1: cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn 1 rổ đồ dùng có nhiều các nét cong, nét thẳng, nét ngang, nét xiên bằng giấy. Nhiệm vụ của các con là lựa chọn và ghép các nét thành chữ cái cô yêu cầu. (Nếu đây là chữ cái mới làm quen khi yêu cầu ghép chữ cái nào, cô có thể giơ thẻ chữ cái đó cho trẻ quan sát). Ghép xong, chúng ta sẽ vẽ các nét để tạo thành chữ cái đó vào vở”. 3. Cách 2: cô vẽ, đưa ra 1 nét, yêu cầu trẻ lựa chọn, ghép các nét khác lại với nét cô đưa ra sẵn để tạo ra một chữ cái hoàn chỉnh. Khi trẻ ghép xong cô hỏi trẻ về các nét tạo thành chữ cái và cho trẻ đọc tên chữ cái đó. Cô cho trẻ vẽ lại các nét tạo thành chữ cái vào vở- Thầy tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. Chú ý từ các nét giống nhau, cách ghép khác nhau sẽ cho ra các chữ khác nhau, cô cho trẻ so sánh, nhận xét điểm khác biệt đó. VD: cô đưa ra nét sổ thẳng và nét cong tròn, trẻ có thể tạo ra chữ b, d, p, q. 2. Chơi tự do - Trẻ chơi cô bao quát, giúp trẻ H. VỆ SINH NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY ************************************* Ngày soạn: 6/05/2025 Ngày dạy: Thứ 6, ngày 16/5/2025 A. ĐÓN TRẺ CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện về quyển toán lớp 1 - Quyển gì? - Bên trong có gì? - Là đồ dùng của ai? - Dùng để làm gì? => Quyển toán Có số, phép tính, cộng, trừ, dùng để học là đồ dùng tiểu học D. HOẠT ĐỘNG HỌC: CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen v, r 1. Kiến thức: MT67: Nhận dạng chữ cái v,r trong bảng chữ cái tiếng việt. Phát âm đúng chữ v,r. Biết cấu tạo chữ v,r, nhận biết chữ v, r qua trò chơi 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết và phát âm đúng chữ cái v, r. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ hứng thú khi tham gia giờ học II.Chuẩn bị: