Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 33 - Chủ đề: Đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Tẩn Tả Mẩy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 33 - Chủ đề: Đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Tẩn Tả Mẩy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_33_chu_de_do_dung_hoc_tap_cua_ho.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 33 - Chủ đề: Đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Tẩn Tả Mẩy
- Tuần 33 Chủ đề lớn: Trường tiểu học Chủ đề nhỏ: Đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 (Thực hiện từ ngày 05 tháng 5 đến ngày 09 tháng 5 năm 2025) Giáo viên A: Tẩn Tả Mẩy Giáo viên B: Trần Thị Dung ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG - Thể dục sáng: Tập với lời ca “Tạm biệt búp bê” + HH3: Thổi nơ bay + Tay 2: Hai tay đưa ra trước, sang ngang + Chân 3: Đưa chân ra các phía + Bụng 3: Nghiêng người sang bên + Bật 5: Bật về các phía I. Mục đích yêu cầu - KT: Tập các động tác HH3, T2, B3, C3, B5 theo lời ca bài hát: Tạm biệt búp bê. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” - KN: Trẻ tập đúng, đều, phối hợp chân, tay nhịp nhàng. Chơi thành thạo trò chơi - TĐ: Trẻ có ý thức luyện tập thể dục buổi sáng II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Loa, đĩa nhạc “Mèo đuổi chuột” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi “Trời tối trời sáng” dẫn dắt vào - Trẻ chơi cùng cô bài 2. Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ xếp hàng đi vòng tròn hiện thực các kiểu - Trẻ thực hiện đi các kiểu đi: Đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi đi bằng má bàn chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm về đội hình 2 hàng ngang - Trẻ xếp 2 hàng ngang. * Trọng động - Cô hướng dẫn trẻ tập từng động tác - Trẻ thực hiện cùng cô - Cho trẻ tập với lời ca “Tạm biệt búp bê” + Hô hấp 3: Thổi nơ bay - Trẻ tập ( 2 x 8 )
- 2 + Tay 2: Hai tay đưa ra trước, sang ngang - Trẻ tập ( 2 x 8 ) + Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Trẻ tập ( 2 x8 ) + Chân 3: Đưa chân ra các phía - Trẻ tập ( 2x 8) + Bật 5: Bật về các phía - Trẻ tập ( 2x 8) - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ * TC: “Mèo đuổi chuột” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ “ Ai nhanh hơn” I. Mục đích - Rèn phản xạ nhanh, phát triển cơ bắp. II. Chuẩn bị - 2 lá cờ, 2 ghế học sinh III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào chậm chân hơn sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng - Cách chơi: Cô đặt 3- 5 vòng tòn ở nhiều vị trí trong lớp, mỗi vòng có các kí hiệu về bút, bàn, ghế khác nhau. Cho 3-5 trẻ lên chơi với giỏ lô tô các loại bút, bàn, ghế . Cô qui định “Các cháu hãy mang về loại bút để vẽ. Cháu nào có lô tô về các loại bút sẽ chạy nhanh về nhà có biểu tượng về bút. Cũng tương tự như vậy với các loại bút khác. Khi trẻ đã chơi thành thạo, cô có thể nói “Các cháu hãy mang về nhà 3 loại bút, 4 loại bàn, 5 loại ghế” Thi xem bạn nào chọn đúng và chạy về nhà nhanh nhất. Cho trẻ đếm số lượng đúng với quy định của cô. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. TCHT “ Chạy tiếp cờ” I. Mục đích - Phát triển cơ bắp, rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo II. Chuẩn bị - 3-5 vòng thể dục III. Tiến hành - Luật chơi: Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay lại chạy từ đầu. - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau. Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: “Hai, ba”, trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyển cờ cho bạn thứ 2 và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ 2 phải chạy ngay lên và phải
- 3 vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ 3. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: Mèo và chim sẻ I. Mục đích - Luyện phản xạ nhanh cho trẻ, trẻ biết chạy khi nghe thấy tiếng mèo kêu II. Chuẩn bị - Vẽ vòng tròn làm nhà cho chim sẻ III. Cách tiến hành - Luật chơi: Nếu trẻ nào bị mèo bắt thì trẻ đó sẽ phải làm mèo - Cách chơi: Cô gọi một trẻ lên chơi giả vờ làm mèo, trẻ còn lại sẽ làm chim sẻ đi mổ thóc, khi mèo kêu 3 tiếng “Meo, meo, meo” thì các bạn phải nhanh chóng chạy vào về nhà của mình - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình– Cửa hàng bán đồ dùng học tập - XD: Xây trường tiểu học - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh ______________________________________ Thứ 2 ngày 05 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Thước kẻ, bút chì, cục tẩy I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Thước kẻ, bút chì, cục tẩy” (EL 2), biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Thước kẻ, bút chì, cục tẩy”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học, biết yêu quý trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: “Thước kẻ, bút chì, cục tẩy”
- 4 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho hát bài hát “Tạm biệt búp bê” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * LQVT: Thước kẻ - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Thước kẻ” - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ “Thước kẻ” cô chỉ và nói - Trẻ lắng nghe 3 lần. - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ 3 lần. - Trẻ nói - Cho lớp, tổ nhóm, cá nhân trẻ nói - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá nhân nói - Thước kẻ dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói câu théo hình thức: TT - tổ - - Trẻ nói nhóm - cá nhân - Cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động: Con hãy - Trẻ thực hiện đưa thước bạn lên chỉ và đọc nào * LQVT: “Bút chì, cục tẩy” cô thực hiện tương tự - Giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học - Trẻ nghe * Ôn luyện: TC “Búp bê nói” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen với chữ cái v, r I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên, cấu tạo chữ cái v, r, biết phát âm chữ cái v, r. Biết chơi trò chơi “Nhảy vào ô chữ” (EL 19) - KN: Trẻ phát âm rõ ràng mạch lạc các chữ cái v, r. Chơi thành thạo trò chơi “Nhảy vào ô chữ” - GD: Trẻ có ý thức tham gia tiết học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Powerpoint hình ảnh: “Quyển vở”, cái rổ” - Thẻ chữ v, r đủ cho trẻ, ngôi nhà có gắn thẻ chứ cái v, r
- 5 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Chào mừng các bé đến với chương trình “Chữ - Trẻ chú ý cái vui nhộn” ngày hôm nay. Cô Mẩy sẽ là người đồng hành cùng với các bé. Đến với chương trình ngày hôm nay đó cính là các bé đến từ lớp MG 5 tuổi thôn Ngải Thầu. Chương trình của chúng ta cũng có 2 phần chơi: Phần 1: Các chữ cái đáng yêu, phần 2: Bé tài năng - Cô cho trẻ hát bài “Tạm biệt búp bê ”. Cô đàm - Trẻ hát thoại dẫn dắt vào bài. - Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Các bé đã sẵn sàng bước vào phần chơi chưa! - Sẵn sàng - Vậy bây giờ xin mời các bé bước vào phần chơi đầu tiên mang tên “Các chữ cái đáng yêu” 2. Phát triển bài *Phần 1: Các chữ cái đáng yêu - Làm quen chữ cái v, r. * Làm quen chữ cái v - Các bé cùng hướng lên màn hình xem ban tổ - Trẻ quan sát chức mang đến món quà gì nhé! - Bên dưới hình ảnh “Quyển vở” có chứa từ - Trẻ đọc từ dưới tranh “Quyển vở” chúng mình đọc cùng cô nào? - Cho trẻ đọc 2 lần. - Cho trẻ đếm số chữ cái dưới tranh - Trẻ đếm - Cô cho trẻ lên chỉ những chữ cái đã được học - Trẻ chỉ và đọc - Trong từ “Quyển vở” có chứa chữ cái mới, hôm - Trẻ lắng nghe nay các con sẽ được làm quen với chữ mới đó là chữ “v”, cô đổi chữ “v” thành chữ cái to hơn để con nhìn cho rõ. - Đây là chữ “v”. Các con hãy lắng nghe cô phát - Trẻ nghe âm. - Cô phát âm chữ “v”. - Trẻ nghe - Khi phát âm chữ “v”, miệng cô hơi mở hờ ra, răng chặm lên môi trên, đẩy hơi ra phát âm “v”. - Các bạn phát âm cùng cô nào? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm tổ - nhóm - Cá nhân - Tổ- Nhóm- Cá nhân trẻ phát âm
- 6 - Các con cùng nhìn xem cô cũng có thẻ chữ “v” - Trẻ trả lời này, thẻ chữ “v” của cô có giống chữ “v” trên bảng không? - Các con hãy nhanh tay chọn thẻ chữ giống thẻ - Trẻ chọn thẻ chữ chữ của cô nào. - Các con chọn được thẻ chữ gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm lại chữ “v”. - Trẻ phát âm - Cho trẻ đọc lại sửa sai (nếu có). - Nhìn vào chữ “v”, bạn nào giỏi cho cô biết chữ - Trẻ lên nói “v” được cấu tạo bởi những nét gì? - Để biết được chữ “v” có cấu tạo như thế nào các - Trẻ nghe con cùng chú ý lên bảng: Chữ “v” có cấu tạo gồm 2 nét. 1 nét xiên trái và 1 nét xiên phải - Cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ “v” - Các con ạ. Chữ “v” còn có nhiều kiểu chữ khác - Trẻ nhắc lại cấu tạo nhau. Đây là chữ “V” in hoa hoa được viết ở đầu câu, chữ “v” in thường và chữ “v” viết thường. Các chữ tuy cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là “v”. - Cùng phát âm lại nào? - Trẻ phát âm * Làm quen chữ cái r - Cho trẻ quan sát tranh “Cái rổ” - Trẻ quan sát - Bên dưới bức tranh “Cái rổ” có chứa từ “Cái rổ” - Cho trẻ đọc 2 lần. - Trẻ đọc - Cô cho trẻ đếm chữ cái dưới tranh - Cô cho trẻ lên chỉ đọc những chữ cái đã được - Trẻ lên chỉ và đọc học - Cô sẽ cho chúng mình làm quen thêm 1 chữ cái - Trẻ lắng nghe nữa đó là chữ “r” - Cô đổi chữ “r” thành chữ cái to hơn để con nhìn cho rõ. - Các con lắng nghe cô phát âm chữ “r”. - Trẻ lắng nghe - Khi phát âm chữ “r”, miệng hơi hờ, lưỡi hoi chạm trên khoang miệng, lấy hơi đẩy ra ngoài phát âm “r” - Các bạn phát âm cùng cô nào - Trẻ phát âm - Cho trẻ phát âm tổ => nhóm => Cá nhân. - Tổ- Nhóm- Cá nhân phát âm - Cho trẻ đọc lại sửa sai (nếu có) - Các con cùng nhìn xem cô cũng có thẻ chữ “r” - Trẻ trả lời
- 7 này, thẻ chữ “r” của cô có giống chữ “r” trên bảng không? - Các con nhanh tay chọn thẻ chữ giống thẻ chữ - Trẻ chọn thẻ chữ của cô. - Các con chọn được thẻ chữ gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm chữ “r” - Trẻ phát âm - Các con nhìn vào chữ “r”, bạn nào giỏi cho cô - Trẻ trả lời biết chữ “r” được cấu tạo bởi những nét gì? - Để biết được chữ “r” có cấu tạo như thế nào các - Trẻ lắng nghe con cùng hướng lên màn hình. Chữ “r” có cấu tạo gồm 2 nét. 1 nét sổ thẳng và 1 nét móc phải. - Cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ “r” - Các con ạ! Chữ “r” cũng có nhiều kiểu viết khác - Trẻ nhắc lại nhau. Đây là chữ “R” in hoa thường được viết ở - Trẻ lắng nghe đầu câu, chữ “r” in thường mà chúng mình vừa làm quen, và chữ “r” viết thường cô và chúng mình sẽ được làm quen ở các chương trình tiếp theo. Các chữ tuy cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là “r”. - Cùng phát âm lại nào? - Trẻ phát âm lại - Cô củng cố lại - Trẻ nghe *Phần 2: Bé tài năng – Trò chơi củng cố *TC1: “Tìm chữ theo hiệu lệnh” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi *TC2: “Nhảy vào ô chữ” (EL 19) - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về chương trình “Chữ cái vui - Trẻ lắng nghe nhôn”. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Quan sát vườn hoa trường tiểu học TC: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm, công dụng của tấm vải, biết chơi trò chơi: “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích.
- 8 - KN: Trẻ có kỹ năng quan sát, trả lời các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: sân sạch sẽ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động “Cháu vẫn nhớ trường mầm - Trẻ vận động cùng cô non” - Các con vừa vận động bài hát gì? - Trẻ trả lời - Vì sao nội dung bài hát nói đến cháu nhớ trường - Trẻ trả lời mầm non? - Vậy vào năm học mới các con lên lớp 1 học ở - Trẻ trả lời đâu? - Các con đã đợc tham quan trường tiểu học nào - Trẻ trả lời chưa? - Địa phương chúng ta có những trường tiểu học - Trẻ trả lời nào? - Để biết được ở Trường Tiểu học có những loại hoa - Trẻ trả lời gì chúng mình cùng đi tham quan vườn hoa ở trường tiểu học nhé. 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Quan sát vườn hoa trường tiểu học - Chúng mình đang được quan sát gì đây? - Trẻ trả lời - Cô trẻ nói - Trẻ nói - Bạn nào có nhận xét gì về hoa hồng? - Trẻ trả lời - Hoa hồng có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Hoa hồng có màu gì? - Trẻ trả lời - Thân hoa hồng có gì? - Trẻ trả lời - Hoa hồng để làm gì? - Trẻ trả lời - Ngoài vườn hoa có hoa hồng các con còn biết - Trẻ trả lời thêm hoa nào khác? - Cô khái quát lại - Cô GD trẻ biết yêu quý trường tiểu học - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Kéo co” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do:
- 9 - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình– Cửa hàng bán đồ dùng học tập - XD: Xây trường tiểu học - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Săn tìm chữ cái (EL 17) I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ làm quen với chữ cái v, r thông qua trò chơi “Săn tìm chữ cái” (EL 17) - KN: Trẻ chơi thành thạo trò chơi “Săn tìm chữ cái” - TĐ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Thẻ các chữ cái đã học III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội thua cuộc sẽ hát, múa 1 bài hát trong chủ điểm - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, nhiệm vụ của 2 đội là từng thành viên trong mỗi đội sẽ bật qua các vòng thể dục, chạy thật nhanh nên lựa chọn các chữ cái đã học và để vào rổ của đội mình, sau đó chạy về cuối hàng và lượt chơi dành cho bạn tiếp theo - Tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: .. ..................................................................................................................................
- 10 - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: .. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: .. .. .. .. .. _______________________________________ Thứ 3 ngày 06 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Tạm biệt búp bê” H3 - T2 – C3 – B3- B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Bảng con, viên phấn, giẻ lau I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “ Bảng con, viên phấn, giẻ lau”, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Bảng con, viên phấn, giẻ lau”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học, biết yêu quý trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: “Bảng con, viên phấn, giẻ lau” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho chơi “Trời tối trời sáng” - Trẻ hát - Các con vừa chơi trò gì? - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * LQVT: Bảng con - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Bảng con” - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ “Bảng con” cô chỉ và nói - Trẻ lắng nghe 3 lần. - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ 3 lần. - Trẻ nói - Cho lớp, tổ nhóm, cá nhân trẻ nói - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá
- 11 nhân nói - Bảng con dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói câu théo hình thức: TT - tổ - - Trẻ nói nhóm - cá nhân - Cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động: Con hãy - Trẻ thực hiện đưa thước bạn lên chỉ và đọc nào * LQVT: “Viên phấn, giẻ lau” cô thực hiện tương tự - Giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học - Trẻ nghe * Ôn luyện: TC “Bé đoán giỏi” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT DỘNG: ÂM NHẠC Đề tài: DH: Tạm biệt búp bê NH: Đi học xa TCÂN: Đóng băng (EL 23) I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, nội dung, biết hát bài hát “Tạm biệt búp bê” cùng cô. Biết hưởng ứng theo lời hát bài “Đi học xa”. Biết chơi trò chơi “Đóng băng” (EL 23) - KN: Trẻ hát thuộc bài hát, hưởng ứng theo giai điệu bài nghe hát cùng cô và chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học, giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Loa, nhạc beat bài hát “Tạm biệt búp bê, đi học xa”, nhạc beat và nhạc có lời bài hát “Đi học xa”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Chào mừng tất cả các bé đến với chương - Trẻ lắng nghe trình “Những nốt nhạc vui” - Đến với chương trình “Những nốt nhạc vui” ngày hôm nay cô xin giới thiệu thành phần BGK; Thành phần không thể thiếu đó là 3 đội chơi: Đội số 1, đội số 2, đội số 3 và cô Mẩy là người dẫn chương trình. - Chương trình “Những nốt nhạc vui” gồm 3 - Trẻ lắng nghe phần:
- 12 + Phần 1: Tài năng của bé + Phần 2: Bé cùng thưởng thức + Phần 3: Bé cùng trổ tài. 2. Phát triển bài * Dạy hát “Tạm biệt búp bê” + Phần 1: Tài năng của bé - Để biết đó là bài hát gì chúng mình hãy cùng - Trẻ lắng nghe lắng nghe người dẫn chương trình hát nhé. - Cô mời trẻ lên hát - Trẻ hát - Cô hát: - Lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Lần 2: Giảng nội dung bài hát nói về các bạn nhỏ lớp 5-6 tuổi nói lời tạm biết với các bạn thỏ, gấu để chuẩn bị bước vào trường tiểu học đấy. - Người dẫn chương trình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con cùng thể hiện bài hát - Cho trẻ hát theo các hình thức - Trẻ hát - Người dẫn chương trình động viên khuyến khích sửa sai cho trẻ =>Giáo dục trẻ yêu quý quê hương mình. - Trẻ lắng nghe * Nghe hát “Đi học xa” + Phần 2: Bé cùng thưởng thức - Để góp vui với chương trình người dẫn chương trình sẽ hát tặng chúng mình một bài hát. Bài hát có tên “Đi học xa” của tác giả Bùi Hoàng Mai Lộc. - Người dẫn chương trình hát lần 1: giới thiệu - Trẻ lắng nghe tên bài hát, tên tác giả - Người dẫn chương trình hát lần 2: Giảng nội - Trẻ lắng nghe dung: Bài hát nói đến các bạn nhỏ trên vùng núi Tây Bắc đi học rất xa, đường gập ghềnh. Nói về sự mong chờ của thầy cô để được đón các bạn, các bạn nhỏ được ví như đàn chim non tập bay theo đàn, với mong muốn đi học lấy cái chữ để có một tương lai tươi sáng hơn bài hát có giai điệu vừa phải, với sắc thái vui tươi và trong sáng. * TCÂN: “Đóng băng (EL 23)”
- 13 + Phần 3: Bé cùng trổ tài. - Người dẫn chương trình nêu cách chơi, luật - Trẻ lắng nghe chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Kẹo màu tan chảy TC: “Thi ai hơn” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết làm thí nghiệm cùng cô, biết tên màu kẹo, biết kẹo có thể tan được, biết một số ứng dụng của kẹo trong cuộc sống, biết chơi trò chơi “Thi ai hơn” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ có kỹ năng nhận ra các màu sác cơ bản, thực hiện thí nghiệm cùng cô, trả lời đúng các câu hỏi của cô và chơi trò chơi và chơi tự do - TĐ: Trẻ tham gia tiết học, biết bảo vệ sức khỏe bản thân. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ bằng phẳng, hình ảnh màu sắc - Đồ dùng thí nghiệm: Đĩa giấy, kẹo các màu, que gỗ, khăn lau, đủ cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài đồng dao: Dung - Trẻ hát dăng dung dẻ. 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: “Làm thí nghiệm: Kẹo màu tan chảy” - Các con ạ thế giới sắc màu có rất nhiều điều kỳ - Trẻ lắng nghe diệu và hôm nay cô và các con sẽ cùng khám phá về các màu sắc của viên kẹo nhé * Cô làm mẫu - Các con hãy quan sát xem trên tay cô có những - Trẻ trả lời gì? - Nhưng cô muốn có nhiều màu hơn thì phải làm thế nào? Cô mời các con hãy cùng quan sát nhé. - Cô cho các viên kẹo màu xếp ra đĩa giấy cho trẻ - Trẻ quan sát và nhận xét nhận xét về các viên kẹo? - Vậy điều gì sẽ sảy ra nếu cô đổ nước vào đĩa giấy - Trẻ lắng nghe chứa các viên kẹo màu. Các con hãy cùng khám phá nhé
- 14 * Trẻ thực hiện Cô mời các con hãy nhẹ nhàng về các nhóm. - Trên bàn các con có gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con hãy chọn các viên kẹo màu khác - Trẻ thực hiện nhau mà các con thích rồi xếp lên đĩa và đổ nước lên đĩa xem điều gì sẽ sảy ra nhé! - Cô mời một số trẻ lên giới thiệu về kết quả thí - Trẻ trả lời nghiệm của mình. Ai có kết quả giống bạn? - Các con đã thực hiện thí nghiệm gì? - Trẻ trả lời - Kẹo khi gặp nước sẽ sảy ra hiện tượng gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nhắc lại kết quả - Trẻ nhắc lại - Tương tự cô hỏi trẻ các nhóm còn lại. - Cô cho trẻ đọc kết quả trên bàn - Trẻ đọc - Cô cho trẻ xem các hình ảnh viên kẹo trong cuộc - Trẻ xem sống - Theo các con những viên kẹo này đã được ứng - Trẻ trả lời dụng như thế nào trong cuộc sống hàng ngày? - Cô củng cố lại: - Hôm nay cô và các con đã được làm thí nghiệm - Trẻ trả lời với gì? - Ngoài đổ nước vào kẹo sẽ tan thì các con còn biết - Trẻ trả lời làm cách nào để kẹo có thể tan nữa không? - Cô giáo dục trẻ: Biết giữ gìn vệ sức khỏe bản thân - Trẻ nghe *Trò chơi: “Thi ai hơn” - Cô nêu cách chơi luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi *Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do 3: Kết thúc bài: Cô nhận xét tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình– Cửa hàng bán đồ dùng học tập - XD: Xây trường tiểu học - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Ca sĩ nhí I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố khắc sâu cho trẻ biết hát bài hát “Tạm biệt búp bê” thông qua trò chơi “Ca sĩ nhí” - KN: Trẻ chơi được trò chơi
- 15 - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, giáo dục trẻ yêu quý quê hương mình II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ bằng phẳng III. Cách tiến hành - Cách chơi: Cô cho cả lớp cùng thực hiện. Cô nói bây giờ chúng mình sẽ lần lượt từng bạn thể hiện lại bài hát: “Tạm biệt búp bê”. Bạn nào hát đúng giai điệu, đúng lời bài hát nhất sẽ được cô khen. - Luật chơi: Trẻ thể hiện đúng lời, đúng giai điệu bài hát - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: .. .................................................................................................................................. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: .. .................................................................................................................................. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: .. .. .. .. .. .................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _________________________________
- 16 Thứ 4 ngày 07 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Tạm biệt búp bê” H3 - T2 – C3 – B3- B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Cặp sách, quyển sách, quyển vở I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: “Cặp sách, quyển sách, quyển vở (EL 1)”, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Cặp sách, quyển sách, quyển vở”. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học, biết yêu quý trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: “Cặp sách, quyển sách, quyển vở” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố: - Trẻ nghe Tôi đựng sách vở Bạn cõng trên vai Mỗi buổi sớm mai Theo bạn đến trường Là cái gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình cùng nhau làm quen với - Trẻ trả lời các từ đó nhé. 2. Phát triển bài * LQVT: Cặp sách - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Cặp sách” - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ “Cặp sách” cô chỉ và nói - Trẻ lắng nghe 3 lần. - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ 3 lần. - Trẻ nói - Cho lớp, tổ nhóm, cá nhân trẻ nói - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá nhân nói - Cặp sách dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói câu théo hình thức: TT - tổ - - Trẻ nói
- 17 nhóm - cá nhân - Cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động: Con hãy - Trẻ thực hiện đưa thước bạn lên chỉ và đọc nào * LQVT: “Quyển sách, quyển vở” cô thực hiện tương tự - Giáo dục trẻ biết yêu quý trường tiểu học - Trẻ nghe * Ôn luyện: TC “Tả đúng, đoán tài (EL 1)” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (Biển số xe,...) I. Mục đích yêu cầu - KT: rẻ biết ý nghĩa của các số dùng để làm số nhà, biển số xe, số điện thoại liên lạc,... Trẻ hiểu ý nghĩa của các con số trong toán học và trong cuộc sống hằng ngày (113,114,115 ). Biết chơi trò chơi “Nhảy vào ô số (EM 36)” - KN: Rèn khả năng ghi nhớ có chủ đích những con số cần thiết để áp dụng vào những tình huống cụ thể, những trường hợp cấp bách xảy ra trong cuộc sống: Số điện thoại của bố, mẹ, chữa cháy, cứu thương, cảnh sát, công an. Chơi thành thạo trò chơi “Nhảy vào ô số” - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Mô hình nhà thỏ, thẻ số từ 1-6, giáo án điện tử, tranh (xe cứu thương, xe chữa cháy, xe cảnh sát, bảng nhỏ - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ thẻ số từ 1-6. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Tạm biệt búp bê” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về bạn nhỏ chia tay ai? - Trẻ trả lời - Chia tay mầm non các con học lớp mấy? - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (Biển số xe,...) - Chúng mình cùng tới gia đình bạn Thỏ em và giúp bạn đếm số lượng của những đồ dùng này nhé! xem có bao nhiêu chiếc áo? Tìm thẻ số - Trẻ trả lời chích hợp để gắn? - Đếm xem số lượng quần là bao nhiêu? Tìm thẻ - Trẻ trả lời số thích hợp gắn vào?
- 18 + Ngoài hiên nhà có bao nhiêu đôi dép đây? Tìm - Trẻ trả lời thẻ số tương ứng gắn vào? + Ngoài áo, quần, dép các bạn nhìn xem đồ dùng - Trẻ trả lời trong gia đình bạn còn có gì? Hãy đếm xem có bao nhiêu mũ? Tìm thẻ số - Trẻ trả lời tương ứng gắn vào? - Mình các ơn các bạn nhé! - Chia tay với gia đình bạn Thỏ chúng ta hãy về lớp học của mình nào! - À các con đã giúp bạn đếm số lượng một số đồ - Trẻ trả lời dùng trong gia đình và tìm được những thẻ số tương ứng. Qua đó, các con thấy mỗi con số khi đứng đơn lẻ sẽ thể hiện điều gì? - Khi tới nhà Thỏ em các con có nhìn thấy Thỏ - Trẻ trả lời anh ở nhà không? - Vì mẹ dặn Thỏ anh ra đồng kiếm cho mẹ thật - Trẻ trả lời nhiều hoa đồng tiền. Và các con có biết chuyện gì đã xảy ra với Thỏ anh không? - Trên đường đi Thỏ anh chứng kiến vụ đánh lộn của bầy khỉ. - Nếu là các con, các con có giúp bạn không? Và - Trẻ trả lời giúp bằng cách nào? - Số điện thoại khẩn cấp của các chú công an là - Trẻ trả lời bao nhiêu? Các con hãy dùng thẻ số xếp số điện thoại khẩn cấp của các chú công an ra bảng cho cô. - Thỏ anh lên đường đi hái hoa, đi một quãng - Trẻ trả lời đường xa Thỏ anh nhìn thấy nhà bác Nhím cháy bùng bùng, mọi người đang hốt hoảng dập lửa. Thỏ anh chạy đến bốt điện thoại. Theo các con Thỏ anh sẽ gọi cho ai? Số điện thoại cứu hỏa là bao nhiêu các con hãy - Trẻ trả lời dùng những thẻ số xếp số điện thoại này ra bảng nhé! - Sau khi Thỏ anh gọi điện không lâu sau thì lập tức xe cứu hỏa đến kịp thời và đám lữa ngay lập tức bị dập tắt. - Trong đám cháy không may làm cho Nhím mẹ - Trẻ trả lời bị thương, cả nhà lo sợ không biết làm thế nào, theo các con Thỏ anh giúp bằng cách nào? - Vậy số điện thoại khẩn cấp của xe cứu thương - Trẻ trả lời là bao nhiêu? - Các con hẫy xếp ra bảng cho cô. - Trẻ xếp - Gia đình Bác Nhím cám ơn thỏ anh, Thỏ anh vui vẻ tiếp tục lên đường đi hái những bông hoa
- 19 đồng tiền thật đẹp. Khi về nhà thỏ anh kể lại những sự việc xảy ra mẹ rất vui mừng. - Qua câu chuyện này các con có thể thấy được - Trẻ trả lời các con số khi ghép lại với nhau sẽ có ý nghĩa như thế nào? - Khi các con số đứng riêng lẽ thì thể hiện số - Trẻ nghe lượng tương ứng nhưng khi chúng ghép lại với nhau thì có ý nghĩa rất to lớn đó là tạo thành những số điện thoại để giúp mọi người liên lạc với nhau, số điện thoạikhẩn cấp khi gặp sự cố trong cuộc sống. Ngoài ra, nó còn có ý nghĩa tạo thành số nhà, số điện thoại gia đình, không những vậy mà nó còn lưu giữ kỹ niệm ngày sinh, tạo nên giờ trên đồng hồ, biển số xe .. Còn rất nhiều ý nghĩa khác nữa, các con về nhà tìm hiểu thêm ngày mai nói lại với cô và các bạn biết với nhé. *Củng cố: TC: “Nhảy vào ô số (EM 36)” - Cô nêu luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi và kiểm tra kết quả sau khi chơi - Trẻ tham gia chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Trải nghiệm: Tham quan trường tiểu học TC: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Biết tên gọi, đặc điểm của trường tiểu học, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ nói to rõ ràng, trả lời các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “Tạm biệt búp bê” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Cô trò chuyện về bài hát dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Trải nghiệm: Tham quan trường tiểu học
- 20 - Cô cho trẻ xếp hàng và đi ra ngoài sân - Hôm nay cô và các bạn sẽ cùng quan sát mô hình trường tiểu học nhé - Chúng mình đang được quan sát gì? - Trẻ trả lời - Mô hình trường tiểu học có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Mái ngói của trường tiểu học có màu gì? - Trẻ trả lời - Tường được sơn màu gì? - Trẻ trả lời - Trường học có mấy phòng học? - Trẻ trả lời - Cô củng cố lại - Gd: Cô giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp, yêu - Trẻ chú ý lắng nghe mến bạn bè * TC: Mèo đuổi chuột - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình– Cửa hàng bán đồ dùng học tập - XD: Xây trường tiểu học - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Múa bài múa dân tộc Hmông I. Chuẩn bị - Máy tính có video nhạc: Múa bài múa dân tộc Hmông II. Tiến hành - Cô mở video cho trẻ xem 3 lần - Cho trẻ thực hiện cưới các hình thức: Cả lớp – tổ nhóm – cá nhân trẻ thực hiện. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi Vệ sinh, trả trẻ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ

