Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 33 - Chủ đề: Đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 33 - Chủ đề: Đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_33_chu_de_do_dung_hoc_tap_cua_ho.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 33 - Chủ đề: Đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Hằng
- Tuần 33 Chủ đề lớn: Trường tiểu học Chủ đề nhỏ: Đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 Thực hiện từ ngày 05 tháng 4 đến ngày 09 tháng 4 năm 2025 Chức năng: Cô A: Nguyễn Thu Hằng Cô B: Phan Thị Minh Thúy ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG - Tập theo lời ca “Tạm biệt búp bê” + Hô hấp 2: Thổi bóng bay + T3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay + B3: Nghiêng người sang hai bên + C2: Đưa chân ra các phía + B1: Bật, đưa chân sang ngang I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tập các động tác H2, T3, B3, C2, B1 theo lời ca bài hát “Tạm biệt búp bê”. Biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” - KN: Trẻ tập đúng, đều các động tác, phối hợp chân, tay nhịp nhàng. Chơi thành thạo trò chơi - TĐ: Trẻ có ý thức luyện tập thể dục buổi sáng, biết yêu quý trường lớp. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Trang phục gọn gàng, sân sạch sẽ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ điểm dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ xếp hàng đi vòng tròn hiện thực các kiểu - Trẻ thực hiện đi các kiểu đi đi: Đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm về đội - Trẻ xếp 2 hàng ngang. hình 2 hàng ngang * Trọng động - Tập thể dục sáng: Tập với lời ca bài hát “Tạm biệt - Trẻ thực hiện cùng cô búp bê” + HH2: Thổi bóng bay - Trẻ tập (2 x 8) + Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập (2 x 8) + Bụng 3: Đứng nghiêng người sang 2 bên - Trẻ tập (2 x 8) + Chân 2: Đứng đưa 1 chân ra trước, lên cao - Trẻ tập (2 x 8) + Bật 2: Bật tách chân, khép chân - Trẻ tập (2 x 8) - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
- 2 * TC: Bịt mắt bắt dê - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung về tiết học TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Truyền tin 2. Truyền bóng bằng hai chân 3. Chi chi chành chành 1. TCHT: Truyền tin I. Mục đích, yêu cầu - Tạo cho trẻ tính ham hiểu biết, kích thích tính tò mò II. Chuẩn bị - Các câu hỏi cho trẻ III. Cách tiến hành - Luật chơi: Phải nói thầm với bạn bên cạnh - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn( hoặc 2-3 nhóm) để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh và đúng + Cô giáo gọi 3 bạn của 3 nhóm và nói thầm với mỗi bạn cùng 1 câu, Ví dụ: Sa Pa ở tỉnh Lào Cai hoặc 1 câu nói có nội dung cần nhớ. Các bạn đi về nhóm mình nói thầm với bạn tiếp theo cho đến bạn cuối cùng, bạn cuối cùng về nói to lên cho cô giáo và các bạn cùng nghe. Nhóm nào truyền tin trước và đúng là thắng cuộc. + Cô tổ chức cho trẻ chơi. 2. TCVĐ: Chuyền bóng bằng hai chân I. Mục đích yêu cầu - Phát triển cơ bắp, khả năng nhanh nhẹn, trẻ biết chuyền bóng cho bạn II. Chuẩn bị - Bóng III. Cách tiến hành - Luật chơi: Nếu trẻ nào chuyền sai trẻ đó sẽ phải chuyền lại - Cách chơi : Cô cho trẻ ra sân tập xếp thành vòng tròn dãn cach nhau ra , phát cho trẻ một quả bóng cho trẻ chuyền bóng cho nhau bằng chân cho bạn đối diện, không đươc lấy tay cầm bóng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: Chi chi chành chành I. Mục đích, yêu cầu - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, học được những câu đồng dao
- 2 II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào chậm tay hơn bị bắt thì bạn đó là người thua cuộc và đổi vai chơi cho bạn. - Cách chơi: Trong nhóm chơi (Khoảng 5- 6 trẻ), một trẻ xòe bàn tay ( làm cái) để các trẻ khác đặt ngón trỏ vào. Tất cả trẻ đọc lời bài đồng dao: Chi chi chành chành Cái đanh thổi lửa Con ngựa đứt cương HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Cô giáo, cửa hàng - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề trường tiểu học - XD: Xây trường tiểu học - TN: Chăm sóc cây xanh - NT: Hát các bài hát về chủ đề _______________________________________ Thứ 2 ngày 05 tháng 05 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Tạm biệt búp bê” HH2 – T3 - B3 - C2- B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Cặp sách, quyển sách, quyển vở I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Cặp sách, quyển sách, quyển vở, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Cặp sách, quyển sách, quyển vở. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Giáo dục trẻ yêu trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Cặp sách, quyển sách, quyển vở III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ “Em vẫn nhớ trường mầm - Trẻ đọc thơ
- 2 non” và dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Cặp sách” - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Cặp sách” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Cặp sách” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ TV: Cho lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Sửa sai cho trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động: lên chỉ - Trẻ thực hiện và đọc to, đưa cho bạn khác - Cặp sách để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói mẫu cùng cô thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Cho trẻ thực hiện tương tự với từ “quyển sách, - Trẻ thực hiện tương tự quyển vở” - Giáo dục trẻ yêu trường tiểu học - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện - TC: “Ai nhanh” - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Tìm hiểu đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết phân biệt tên, đặc điểm, công dụng, chất liệu của một số đồ dùng học tập của học sinh lớp 1. - KN: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc các từ và phân biệt được một số đồ dùng lớp 1. - TĐ: Trẻ yêu thích và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: cặp sách, quyển sách, quyển vở, bút mực, tranh vẽ cho trẻ tô màu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho cả lớp hát bài : Tạm biệt búp bê - Cả lớp hát - Các con vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói lên điều gì? - Trẻ trả lời - Các con cũng đang học lớp mẫu giáo 5 tuổi chỉ còn 2 - Trẻ lắng nghe
- 2 tháng nữa thôi là các tạm biệt trường mầm non để chuẩn bị bước vào lớp 1 trường tiểu học - Bây giờ cô cháu mình cùng xem một số hình ảnh về - Vâng ạ trường tiểu học nhé. 2. Phát triển bài + Tìm hiểu khám phá * Quan sát chiếc cặp sách - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Con có nhận xét gì về chiếc cặp sách ? - Trẻ trả lời - Cặp sách có màu gì? - Trẻ trả lời - Cặp sách dùng để làm gì? - Trẻ trả lời => Cô khái quát lại câu trả lời của trẻ - Trẻ trả lời * Quan sát quyển sách giáo khoa - Con có biết đây là gì không? - Trẻ trả lời - Con có biết quyển sách được làm bằng chất liệu gì - Trẻ trả lời không? - Bên trong quyển sách có gì? - Trẻ trả lời - Quyển sách này để làm gì? - Trẻ trả lời - Thế các con có biết khi đọc sách chúng mình cầm - Trẻ trả lời sách ntn không? + Cô chốt lại và giáo dục trẻ cách sử dụng, bảo quản - Trẻ lắng nghe sách giáo khoa (Như mở từng trang,sách được bọc, ...) * Quyển vở - Còn đây là gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về quyển vở, quyển vở có - Trẻ trả lời dạng hình gì? - Quyển vở dùng để làm gì? - Trẻ trả lời (Cô hướng dẫn trẻ cách sử dụng vở: Khi viết phải viết đúng dòng kẻ, viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.) * Bút mực tương tự * Phân biệt - Đồ dùng làm bằng giấy khác đồ dùng làm bằng nhựa - Trẻ trả lời như thế nào? => Cô chốt lại - Trẻ lắng nghe + Đàm thoại sau quan sát - Các con vừa được quan sát những đồ dùng gì? - Trẻ trả lời - Ngoài những đồ dùng đó con còn biết thêm những đồ - Trẻ trả lời dùng gì nữa?
- 2 + Giáo dục trẻ: Các con ạ đây là những đồ dùng học - Trẻ chú ý lắng nghe tập của học sinh lớp 1 mà các con chuẩn bị được học vì vậy khi sử dụng các con phải giữ gìn đồ dùng , không được vẽ bẩn ra cặp, sách vở, khi học xong các con phải sắp xếp đồ dùng ngăn nắp gọn gàng không để quăn sách, vở . + Củng cố - TC: “Thi xem đội nào nhanh” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - Thăm quan trường tiểu học - TC: Chi chi chành chành - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết tên trường, địa chỉ trường tiểu học, các đặc điểm của trường tiểu học. Làm quen với trường tiểu học có bàn ghế, bảng phấn... Biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát nhận xét về ngôi trường và ghi nhớ có chủ định. Trẻ trả lời rõ ràng một số câu hỏi của cô. Chơi trò chơi thành thạo và chơi tự do theo ý thích. - TĐ: Giáo dục trẻ có ý thức gìn giữ bảo vệ trường lớp, đoàn kết bạn bè , có ý thức trong các hoạt động II. Chuẩn bị - Địa điểm cho trẻ quan sát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Tạm biệt búp bê” cô trò - Trẻ hát và trò chuyện cùng chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt trẻ vào bài cô 2. Phát triển bài *HĐCCĐ: Tham quan trường tiểu học - Chúng mình đang tham quan trường nào đây? - Trẻ trả lời - Chúng mình đang quan sát gì đây? - Trẻ trả lời - Trường chúng mình đang tham quan có tên là - Trẻ trả lời gì?
- 2 - Trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học và - Trẻ trả lời trung học cơ sở Ngải Thẩu ở thôn nào? - Phía ngoài trường có gì? - Trẻ trả lời - Trên cổng trường có biển gì? - Trẻ trả lời - Phía trong trường có gì? - Trẻ trả lời - Có những lớp học nào? - Trẻ trả lời - Trong lớp có gì? - Trẻ trả lời - Bàn ghế ở lớp học dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Các anh chị trong các lớp học đang làm gì? - Trẻ trả lời - Cô giáo đang cho các anh chị làm gì? - Giáo dục trẻ luôn có ý thức bảo vệ gìn giữ - Trẻ lắng nghe trường, lớp, ngôi trường luôn mới và sạch đẹp * Trò chơi: “Chi chi chành chành” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do kết. 3. Kết thúc bài : Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Cô giáo, cửa hàng - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề trường tiểu học - XD: Xây trường tiểu học - TN: Chăm sóc cây xanh - NT: Hát các bài hát về chủ đề HOẠT ĐỘNG CHIỀU Làm quen tiếng anh: Pen (Cái bút) - Hoạt động gồm có 17 trẻ - Cô nói cho trẻ nghe từ: Pen (Cái bút) - Cô cho trẻ phát âm theo hình thức tập thể - tổ- nhóm- cá nhân các từ tiếng anh . Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ. Đánh giá cuối ngày - Sĩ số:
- 2 - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ... . .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:.................................................. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .. . .. .. . .. ... . . .. . .. _____________________________________ Thứ 3 ngày 06 tháng 05 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Tạm biệt búp bê” HH2 – T3 - B3 - C2- B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Cái bàn, cái ghế, bút mực (EL1) I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Cái bàn, cái ghế, bút mực, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Cái bàn, cái ghế, bút mực . Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Giáo dục trẻ yêu trường tiểu học. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Cái bàn, cái ghế, bút mực III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài A Ram Sam Sam và - Trẻ vận động dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Cái bàn” - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Cái bàn” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Cái bàn” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Thực hành từ TV: Cho lớp - tổ - nhóm - cá nhân - Trẻ nói trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Sửa sai cho trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động: lên chỉ - Trẻ thực hiện
- 2 và đọc to, đưa cho bạn khác - Cái bàn để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói mẫu cùng cô thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Cho trẻ thực hiện tương tự với từ “cái ghế, bút - Trẻ thực hiện tương tự mực” - Giáo dục trẻ yêu trường tiểu học - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện - TC: “Tả đúng đoán tài (EL1)” - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI Đề tài: Tập đồ chữ cái: s,x I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ phát âm đúng chữ cái s,x. Biết nối từ chứa chữ cái s,x, biết tô màu hình vẽ có chứa chữ s,x, đồ các nét chấm mờ. Biết cách đồ chữ s,x từ trái qua phải trùng khít theo đường chấm mờ - KN: Trẻ phát âm đúng chữ cái s,x, trẻ có kỹ năng giở vở, kĩ năng cầm bút, và ngồi đúng tư thế để tô được chữ cái s,x. Trẻ tô màu các hình vẽ không bị chườm ra ngoài. - TĐ: GD trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, trẻ có ý thức học. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh hướng dẫn trẻ tập tô, chữ s,x in rỗng - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô, bút sáp màu III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài: Taxi - Trẻ vận động - Các con đã thấy khoẻ khoắn hơn chưa? - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * Hướng dẫn đồ chữ cái s,x + Cô đưa tranh chữ cái s - Cho trẻ đọc chữ cái s in hoa, s in thường, s viết - Trẻ phát âm thường - Trẻ trả lời - Đố chúng mình góc bên phải là chữ cái gì? - Đúng rồi: có chữ s in hoa, s in thường, s viết thường. - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ tô màu những vòng tròn có chữ cái s - Trẻ nối - Cô cho trẻ nối từ có chứa chữ cái s - Tô màu hình vẽ có chứa chữ s - Trẻ thực hiện
- 2 - Hướng dẫn trẻ đồ chữ s in mờ: Cầm bút bằng tay - Trẻ làm theo cô phải. Tay trái giữ vở. Đầu tiên cô đặt bút trùng khít lên đường nét chấm mờ cô đồ từ phải sang trái , sau đó cô đồ 1 nét thẳng và cong vậy cô đồ xong chữ s + Cô đưa tranh chữ x - Cho trẻ đọc chữ cái x in hoa, in thường, x viết - Trẻ phát âm thường - Cô cho trẻ tô màu những vòng tròn có chữ cái x - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nối từ có chứa chữ cái x - Trẻ thực hiện - Tô màu hình vẽ có chứa chữ x - Đồ chữ x in mờ * Trẻ thực hiện - Bây giờ các bé hãy về chỗ cùng thể hiện tài năng - Trẻ thực hiện của mình. Bạn nào thực hiện đúng theo yêu cầu của cô đúng chính xác và đẹp sẽ được quà * Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ lên treo bài. Cho trẻ nhận xét bài mình - Trẻ nhận xét bài bạn. Con thích bài nào nhất? vì sao con thích? 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương dặn dò trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe - Chương trình bé khéo tay đến đây kết thúc xin chào và hẹn gặp lại. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Tạo màu sắc mới TC: Ai nhanh hơn Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết làm thí nghiệm cùng cô, biết các màu khi thả vào nước sẽ tạo màu, biết khi pha hai màu vào với nhau sẽ thành một màu khác, biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ nói to, trả lời đúng câu hỏi của cô, phối hợp được các màu cơ bản để tạo ra màu mới, làm được thí nghiệm, trẻ chơi thành thạo. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực và biết yêu quý trường tiểu học II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, sạch sẽ, cốc, nước, màu, đũa III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ chơi trò chơi trời nắng, trời mưa và dẫn dắt - Trẻ chơi
- 2 vào bài. 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm tạo màu sắc mới - Đố các bạn biết cô có những gì đây? - Trẻ trả lời - Bây giờ cô có một trò chơi về các đồ vật này các đồ vật - Trẻ lắng nghe này muốn giành tặng các con, các con có muốn chơi không? - Trò chơi mang tên: Thí nghiệm tạo màu sắc mới. Bây - Trẻ về nhóm và giờ cô sẽ chia lớp mình thành 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ cho thực hiện từng màu vào cốc và cùng quan sát hiện tượng xảy ra nhé - Bây giờ các con hãy cho màu vàng vào cốc nước màu đỏ và quan sát hiện tượng xảy ra nào. - Vậy màu đỏ pha với màu vàng sẽ được màu gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con hãy cho màu trắng vào cốc nước màu hồng và quan sát hiện tượng xảy ra nào. - Vậy màu đỏ pha với màu trắng sẽ được màu gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình còn cốc nước màu gì kia? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình hãy giúp cô cho màu vàng vào cốc màu xanh lá nhé. - Vậy màu xanh lá pha với màu vàng sẽ được màu gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại: Màu đỏ pha màu vàng sẽ được màu - Trẻ lắng nghe cam, màu đỏ pha màu trắng sẽ được màu hồng, màu xanh lá cây pha màu vàng sẽ được màu xanh dương đấy. Muốn biết thêm nhiều màu nữa cô và các con cùng khám phá vào giờ học sau nhé! - Cô giáo dục trẻ: Biết yêu thích tiết học - Trẻ lắng nghe *TC: Ai nhanh hơn - Cách chơi: Cô phổ biến luật chơi và cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. 3. Kết thúc bài - Trẻ chơi theo ý - Cô nhận xét chung tiết học thích
- 2 HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Cô giáo, cửa hàng - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề trường tiểu học - XD: Xây trường tiểu học - TN: Chăm sóc cây xanh - NT: Hát các bài hát về chủ đề HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: VẼ CHỮ TRÊN SÂN I. Mục đích, yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ đồ chữ cái s,x thông qua trò chơi “Vẽ chữ trên sân” - KN: Trẻ chơi thành thạo trò chơi - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia giờ học II. Chuẩn bị - Đồ dùng: Sắc xô, phách III. Cách tiến hành - Luật chơi: Trẻ nào thực hiện nhanh và chính xác nhất sẽ giành chiến thắng - Cách chơi: Cô cho trẻ chơi thành từng nhóm nhỏ ở ngoài trời. Cô nói: Chúng ta sẽ vẽ một số chữ cái trên cát hoặc mặt đất bằng ngón tay hoặc que Cô làm mẫu cho trẻ xem và hỏi trẻ: đây là chữ cái gì? Các cháu hãy vẽ lại những chữ cái đó trên cát hoặc que, phấn .. Trẻ tự vẽ những chữ cái mà trẻ đã biết, yêu cầu mỗi trẻ vẽ 3 chữ cái. Ai vẽ xong trước hãy đọc to chữ cái mà mình đã viết - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ. Đánh giá cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ... . .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:.................................................. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .. . .. .. . .. ... . . ................................................................................................................................. ___________________________________
- 2 Thứ 4 ngày 07 tháng 05 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Tạm biệt búp bê” HH3 – T2 - B3 - C2- B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Bảng con, viên phấn, giẻ lau I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Bảng con, viên phấn, giẻ lau, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Bảng con, viên phấn, giẻ lau. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ yêu trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Bảng con, viên phấn, giẻ lau III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ “Bé vào lớp 1” - Trẻ đọc thơ 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Bảng con” - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Bảng con” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Bảng con” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ thực hiện nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động: Lên chỉ, - Trẻ thực hiện đọc to, đưa thước cho bạn - Bảng con để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: - Trẻ nói mẫu cùng cô Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Cho trẻ thực hiện tương tự với từ “Viên phấn, giẻ - Trẻ thực hiện tương tự lau” - Giáo dục trẻ yêu trường tiểu học - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện - TC: “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe
- 2 - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Bé vào lớp 1 I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ, biết đọc thuộc bài thơ “Bé vào lớp 1”. - KN: Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ, đọc thuộc cả bài thơ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc. - TĐ: Trẻ yêu trường tiểu học. II. Chuẩn bị Đồ dùng của cô: Hình ảnh bài thơ: Bé vào lớp 1 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” và - Trẻ chơi và trò chuyện cùng dẫn dắt vào bài cô 2. Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô đọc lần 1: Giới thiệu bài thơ: Bé vào lớp 1 - Trẻ lắng nghe của tác giả Đinh Dũng Toản - Cô đọc diễn cảm lần 2 kết hợp với hình ảnh: Giảng nội dung: Bài thơ nói về sự vui sướng khi bạn nhỏ đuộc vào lớp 1 - Cô đọc lần 3 cho trẻ nghe. * Tìm hiểu về nội dung bài thơ - Cô vừa đọc bài thơ gì? Của tác giả nào? - Bài thơ nhắc đến những cảnh vật nào? - Bé được đi đâu ? - Cảm giác của bé thế nào - Bạn nhỏ đã nói gì? - Trẻ trả lời - Cô giáo đang làm gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình có muốn vào lớp 1 không? - Trẻ trả lời + Giáo dục trẻ: Qua bài thơ này cô mong rằng chúng mình sẽ luôn nhớ đến ngôi trường mình - Trẻ lắng nghe học nhé * Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Cô cho cả lớp đọc cùng cô - Cho tổ, nhóm, cá nhân đọc - Lớp đọc 3 lần - Cô bao quát, sửa sai, động viên trẻ - Tổ, nhóm, cá nhân đọc * Củng cố trò chơi: Bé yêu thơ
- 2 - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Sắc màu của những viên kẹo TC: Câu hỏi của ngày Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên, biết thực hành thí nghiệm sắc màu của những viên kẹo. Trẻ biết chơi trò chơi “Câu hỏi của ngày” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trả lời đúng một số câu hỏi của cô. Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, khả năng phán đoán, sự khéo léo khi làm thí nghiệm. Trẻ chơi trò chơi thành thạo - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động. Trẻ biết bảo vệ cơ thể trước sựu thay đổi của thời tiết II. Chuẩn bị: - Nước, đĩa, kẹo. - Sân rộng, sạch, bằng phẳng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài: - Cô và trẻ chơi trò chơi: Sự kỳ diệu của chai nước và - Trẻ chơi dẫn dắt vào bài 2: Phát triển bài: * Hoạt động có chủ đích: Sắc màu của những viên kẹo - Cho trẻ quan sát các đồ dùng để chuẩn bị thí nghiệm - Trẻ quan sát - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Các bạn có biết hôm nay chúng ta sẽ làm thí nghiệm - Trẻ trả lời gì không? - Cô và trẻ cùng tiến hành làm thí nghiệm: Đầu tiên - Trẻ quan sát và thực cô sẽ để viên kẹo vào chiếc đĩa, sau đó cô đổ nước hiện vào chiếc đĩa, chúng mình cùng quan sát xem điều gì sẽ xảy ra nhé. - Điều gì đã xảy ra khi cô đổ nước vào chiếc đĩa? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thực hiện thí nghiệm theo nhóm - Trẻ thực hiện - GD: Trẻ biết yêu quê hương đất nước - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Câu hỏi của ngày
- 2 + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. * Chơi tự do - - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi 3: Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Cô giáo, cửa hàng - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề trường tiểu học - XD: Xây trường tiểu học - TN: Chăm sóc cây xanh - NT: Hát các bài hát về chủ đề HOẠT ĐỘNG CHIỀU SHTT: Múa Hmông * Chuẩn bị: Đồ dùng của cô máy tính có các video nhạc về: Múa bài múa dân tộc Mông - Cô cho trẻ xem video vân động về bài: Múa bài múa dân tộc Mông - Cô tập mẫu 3 lần - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ tập Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết.=[][ Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ. Đánh giá cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ... . .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ... .. . ... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .. . .. .. . .. ... . . ............................................................................................................................... _____________________________________
- 2 Thứ 5 ngày 08 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Quê hương tươi đẹp” HH3 – T2 - B3 - C2- B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Thước kẻ, bút chì, cục tẩy I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Thước kẻ, bút chì, cục tẩy , biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nói, bạn làm” (EL 21). - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Thước kẻ, bút chì, cục tẩy . Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ yêu trường tiểu học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Thước kẻ, bút chì, cục tẩy III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài tạm biệt búp bê và dẫn dắt trẻ - Trẻ hát vào bài 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Thước kẻ” - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Thước kẻ” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Thước kẻ” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ thực hiện nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động cầm tranh - Trẻ thực hiện - nói to - đưa cho bạn. - Thước kẻ để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: - Trẻ nói mẫu cùng cô Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Cho trẻ thực hiện tương tự với từ “Thước kẻ, bút - Trẻ thực hiện tương tự chì, cục tẩy” - Giáo dục trẻ yêu trường tiểu học - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện - TC: “Tôi nói, bạn làm” (EL 21)”
- 2 - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC Đề tài: Dạy hát: “Tạm biệt búp bê” Nghe hát: “Đi học xa” TCÂN: Đóng băng (EL 32) I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát, biết hát bài hát: “Tạm biệt búp bê”. Biết lắng nghe cô hát bài hát: “Đi học xa”. Biết chơi trò chơi: Đóng băng (CS 100- 217, EL 32) - KN: Trẻ hát thuộc lời bài hát, hát đúng lời bài hát, trẻ hưởng ứng nghe cô hát . Chơi trò chơi thành thạo. - TĐ: Giáo dục trẻ biết yêu quý trường mầm non II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát: “Tạm biệt búp bê, đi học xa”, loa, mũ âm nhạc III. Cách tiến hành Họat động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài - Nhiệt liệt chào mừng cả các bé đến với chương trình: - Trẻ vỗ tay “Bé yêu âm nhạc” ngày hôm nay. - Chương trình hôm nay có sự góp mặt của 3 đội chơi: - Trẻ nghe Đội tài năng số 1, đội tài năng số 2, đội tài năng số 3, và cô giáo Huyền sẽ là người đồng hành cùng các bạn trong chương trình ngày hôm nay - Chương trình trò chơi âm nhạc hôm nay gồm 3 phần chơi: Phần chơi thứ nhất là phần chơi tài năng của bé, phần chơi thứ hai mang tên Nghe thấu đoán tài, phần chơi thứ ba: Hoà cùng âm nhạc. Các bé đã sẵn sàng để đước - Sẵn sàng vào các phần chơi chưa? Vậy thì xin mời các đội chơi hãy cùng bước vào phần chơi thứ nhất: Phần chơi tài năng 2.Phát triển bài * Dạy hát: Tạm biệt búp bê + Phần chơi thứ nhất: Tài năng - Trẻ nghe - Ở phần chơi này các đội chơi sẽ thể hiện tài năng ca hát của mình qua bài hát hát. Có một bài hát nói về trường
- 2 tiểu học, . thành viên của đội nào đã biết đến bài hát đó hãy lên thể hiện cho cô và các đội chơi cùng lắng nghe nào - Trẻ chú ý lắng nghe - Người dẫn chương trình hát lần 1: Kết hợp với nhạc. Người dẫn chương trình vừa thể hiện bài hát “Tạm biệt búp bê” của tác giả Hoàng Thông. Để hiểu thêm về nội dung của bài hát xin mời các bé hãy cùng lắng nghe người dẫn chương trình hát lại 1 lần nữa nhé! - Người dẫn chương trình hát lần 2: Giảng nội dung bài hát: Bài hát nói về em bé tạm biệt búp bê thân yêu, tạm biệt gấu mi sa và trường mầm non thân yêu để bước vào trường tiểu học mới. - Người dẫn chương vừa hát bài hát gì? Của dân ca nào? - Bài hát nói lên điều gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ các đội chơi cùng thể hiện giọng hát của mình - Trẻ trả lời nhé! - Trẻ trả lời - Cho trẻ hát theo các hình thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. - Trẻ thể hiện - Cô động viên, khuyến khích trẻ. Vừa rồi người dẫn chương trình thấy các đội đã thể hiện tài năng ca hát của - Trẻ nghe mình rất là xuất sắc, thưởng cho các bé 1 tràng pháo tay. - Ở phần chơi thứ nhất người dẫn chương trình thấy rằng - Trẻ vỗ tay các đội chơi đã rất giỏi rồi bây giờ xin mời các đội sẽ cùng bước vào phần chơi thứ 2. - Trẻ nghe + Phần chơi thứ 2: Nghe thấu đoán tài *TCÂN: Đóng băng (EL 32) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ nghe + Phần chơi thứ 3: Hoà cùng âm nhạc - Trẻ chơi *Nghe hát: “Đi học xa” - Người dẫn chương trình hát lần 1: Các bé vừa được nghe bài hát: “Đi học xa” của dân tộc H’mông. Bài hát - Trẻ nghe nói về bạn nhỏ đi học cái chữ xa nhà nhớ quê hương bản làng, bước nhanh chân tới trường lớp để học cái chữ đấy các con ạ - Người dẫn chương trình hát lần 2: Để bài hát thêm sôi động xin mời các bé hãy cùng hưởng ứng theo giai điệu - Trẻ vỗ tay bài hát cùng người dẫn chương trình. - Vừa rồi các bé vừa tham gia phần chơi sáng tác nhạc rất
- 2 giỏi, thưởng cho các bé 1 tràng pháo tay. - Trải qua các phần chơi người dẫn chương trình thấy rằng các đội chơi rất cố gắng và đã thể hiện tài năng của mình rất là xuất sắc. Ban tổ chức xin gửi tới các bé 1 chút quà, xin mời đại diện BGK lên tặng quà cho các bé. 3. Kết thúc bài - Thời gian của chương trình hôm nay đến đây là hết rồi - Trẻ vẫy tay hẹn gặp lại các bé vào các chương trình lần sau. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - Quan sát vườn hoa trường tiểu học - TC: Kéo co - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của các loại hoa có trong vườn, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học, yêu trường, yêu lớp II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân sạch sẽ, địa điểm cho trẻ quan sát III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài trường em và trò chuyện với trẻ - Trẻ hát và trò chuyện về bài hát dẫn dắt vào bài cùng cô 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Quan sát vườn hoa trường tiểu học - Chúng mình đang được quan sát gì đây? - Trẻ trả lời - Cô cho lớp- tổ- nhóm- cá nhân trẻ phát âm - Trẻ phát âm - Bạn nào có nhận xét gì về vườn hoa trường tiểu - Trẻ nhận xét học? - Trong vườn có những hoa nào? - Trẻ trả lời - Hoa hồng có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Hoa hồng có màu gì? - Trẻ trả lời - Hoa hồng thường dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cạnh hoa hồng là hoa gì? - Trẻ trả lời - Hoa loa kèn có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Phía ngoài hoa loa kèn là hoa gì? - Trẻ trả lời - Hoa cúc có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Hoa cúc có màu gì? - Trẻ trả lời - Hoa cúc có lợi ích gì? - Trẻ trả lời

