Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Chủ đề: Một số phong tục của người Dao Nậm Pung - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

pdf 40 trang Phúc An 13/10/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Chủ đề: Một số phong tục của người Dao Nậm Pung - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_31_chu_de_mot_so_phong_tuc_cua_n.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Chủ đề: Một số phong tục của người Dao Nậm Pung - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

  1. Tuần 31 Chủ đề lớn: Quê hương đất nước, Bác Hồ Chủ đề nhỏ: Một số phong tục của người Dao Nậm Pung (Thực hiện từ ngày 21 tháng 4 đến ngày 26 tháng 04 năm 2025) A. Thể dục sáng: Hô hấp 1, Tay 2, Chân 2, Bụng 1, Bật 3 Trò chơi: “Lộn cầu vồng” Sinh hoạt tập thể B. Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Kéo cưa lừa xẻ - Trò chơi học tập: Ghép tranh - Trò chơi dân gian: Nhảy que 1. Trò chơi vận động: Kéo cưa lừa xẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”, biết đọc bài đồng dao “Kéo cưa lừa xẻ” - Trẻ 3-4 tuổi: Biết tên, biết cách chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Biết tên, biết cách chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi và đọc được thuộc bài đồng dao “Kéo cưa lừa xẻ” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn và theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết, hứng thú II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành - Cách chơi: Cô cho 2 trẻ ngồi đối diện nhau, 2 tay đan vào nhau, kéo qua kéo lại. Vừa kéo vưa đọc bài đồng dao “Kéo cưa lừa xẻ” - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô chú ý bao quát trẻ 2. Trò chơi học tập: Ghép tranh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi “Ghép tranh” - Trẻ 2-3 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Ghép tranh” 2. Kỹ năng - Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ ghép được tranh theo mẫu, rèn kĩ năng quan sát, khéo léo cho trẻ. - Trẻ 2-3 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, nhanh nhẹn cho trẻ. Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn và theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết, hứng thú
  2. II. Tiến hành - Luật chơi: Trong vòng 1 bản nhạc, đội nào ghép được nhanh hơn và chính xác sẽ dành chiến thắng - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội, chuẩn bị các tranh nhỏ trên bàn, yêu cầu trẻ ghép tranh phù hợp sao cho bức tranh có nghĩa giống với tranh mẫu của cô. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi 3. Trò chơi dân gian: Nhảy que I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Nhảy que” theo hướng dẫn và khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 4-5 tuổi: Rèn kĩ năng chơi trò chơi thành thạo, kĩ năng khéo léo, nhanh nhẹn cho trẻ - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn và theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết, hứng thú II. Tiến hành - Cách chơi, luật chơi: Cô chuẩn bị 1 cái que dài, 1 bạn cầm que, 1 bạn nhảy sao cho que không chạm vào chân. Nếu bị que chạm vào chân sẽ thua cuộc - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Bao quát trẻ chơi C. Hoạt động góc - Góc PV : Gia đình – Bán hàng - Góc XD: Xây bản làng quê em - Góc HT: Xem tranh ảnh về 1 số lễ hội quê em - Góc NT: Tô màu bức tranh phong cảnh quê hương - Góc TN: Chăm sóc cây xanh. ---------------------------------------------------------------------- Thứ hai ngày 21 tháng 04 năm 2025 Cô A: Lừu Thị Chứ Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 1, Tay 2, Chân 2, Bụng 1, Bật 3 Trò chơi: “Lộn cầu vồng” Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Xã Nậm Pung, dân tộc Dao, dân tộc Hà Nhì” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức
  3. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết các từ: “Xã Nậm Pung, dân tộc Dao, dân tộc Hà Nhì” gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Xã Nậm Pung, dân tộc Dao, dân tộc Hà Nhì”. Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các từ : “Xã Nậm Pung, dân tộc Dao, dân tộc Hà Nhì” gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Xã Nậm Pung, dân tộc Dao, dân tộc Hà Nhì” theo cô. Biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết các từ : “Xã Nậm Pung, dân tộc Dao, dân tộc Hà Nhì” gắn với hình ảnh. Biết mở rộng câu với các từ “Xã Nậm Pung, dân tộc Dao, dân tộc Hà Nhì” theo khả năng. Biết tên trò chơi “Bắt lấy và nói” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, nói đúng, nói được rõ ràng, mạch lạc các từ: “Xã Nậm Pung, dân tộc Dao, dân tộc Hà Nhì” mở rộng được câu với các từ “Xã Nậm Pung, dân tộc Dao, dân tộc Hà Nhì”. Chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và nói” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe đúng, nói được rõ ràng, mạch lạc các từ “Xã Nậm Pung, dân tộc Dao, dân tộc Hà Nhì”. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Xã Nậm Pung, dân tộc Dao, dân tộc Hà Nhì”, chơi trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - GD trẻ biết yêu quý và bảo vệ quê hương. II. Chuẩn bị - Máy tính, ô cửa bí mật, hình ảnh: dân tộc Dao, dân tộc Hà Nhì - Bóng chơi trò chơi - Nhạc: Quê hương tươi đẹp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát, vận động theo lời bài hát: “Quê Trẻ hát, vận động hương tươi đẹp”. - Đàm thoại với trẻ, dẫn dắt vào bài Trẻ đàm thoại Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với từ : “Xã Nậm Pung” - Các con học lớp nào ? Trường nào ? Trẻ trả lời - Vậy nhà chúng mình ở thôn nào ? Xã nào ? Trẻ trả lời - Các con đang sinh sống và học tập tại xã Nậm Pung, Nậm Pung là nơi đã sinh ra chúng ta đấy. Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu 3 lần: Xã Nậm Pung Trẻ lắng nghe - Mời 2 trẻ khá nói nẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe, sửa sai Trẻ nghe và sửa sai - Tạo tình huống phát triển câu: + Xã Nậm Pung có những thôn nào ? Trẻ trả lời + Xã Nậm Pung nuôi cá gì ? Trẻ trả lời - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức khác nhau
  4. * Làm quen với từ : “Dân tộc Dao” Trẻ nói cả câu - Mời 1 bạn lên khám phá ô cửa - Bạn vừa khám phá được hình ảnh gì? Đây là Trẻ lên dân tộc gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: “Dân tộc Dao” (3 lần) - Cô cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Cả lớp nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ khá nói - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ nói theo các hình thức - Tạo tình huống cho trẻ nói cả câu + Áo dân tộc Dao có những màu gì ? Áo dân tộc Dao có màu Đen, đỏ + Con là dân tộc gì ? Con là dân tộc Dao Con là dân tộc Dao - Cho trẻ nói cả câu theo nhiều hình thức Trẻ nói cả câu theo nhiều - Cô chú ý sửa sai cho trẻ hình thức * Làm quen với từ : “Dân tộc Hà Nhì” - Cô mời một trẻ lên khám phá ô cửa tiếp theo Trẻ thực hiện tương tự - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. theo yêu cầu - Chuỗi 3 hành động: Cô mời 1 trẻ lên cầm bức Trẻ thực hện tranh theo yêu cầu của cô, giơ lên cao đọc to và chuyển tiếp cho bạn tiếp theo. - GD trẻ biết bảo vệ và yêu quê hương Nậm Pung. Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: TC “Bắt lấy và nói” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Bắt lấy và nói” Cô nêu cách chơi và luật chơi Trẻ lắng nghe - CC: Cho trẻ ngồi vòng tròn, khi cô lăn bóng cho bạn nào thì bạn đó sẽ nói 1 từ mà hôm nay vừa được làm quen - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Tạo hình Tên ĐT: Cắt dán lá cờ Tổ Quốc (M) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của lá cờ Tổ Quốc như màu sắc, hình dạng, dùng kéo cắt các đường cơ bản, đường thẳng theo mẫu cô, biết phệt keo và dán lá cờ vào bức tranh, xắp xếp bố cục tranh hợp lí. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của lá cờ Tổ Quốc như màu sắc, biết dán lá cờ vào bức tranh theo hướng dẫn và theo khả năng.
  5. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của lá cờ Tổ Quốc, cắt được các đường cơ bản: đường thẳng, để tạo thành hình lá cờ, ngôi sao giống mẫu của cô. Trẻ có kỹ năng cắt dán tạo bức tranh có bố cục đẹp, cân đối. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, 1 số đặc điểm của lá cờ Tổ Quốc, dán được lá cờ Tổ Quốc theo hướng dẫn và theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ giữ gìn sản phẩm mình tạo ra. II. Chuẩn bị. - Tranh mẫu của cô. - Giấy A4, kéo... đủ cho các trẻ, Rổ đủ cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. - Cho trẻ hát bài “Yêu Hà Nội” Trẻ hát + Các con vừa hát bài hát gì ? Trẻ trả lời - Cô trò truyện dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2 : Phát triển bài. * Quan sát tranh mẫu - Cô tặng cho các con 1 món quà, chúng mình cùng chơi trò chơi trời tối trời sáng để xem hôm nay cô mang đến cho các con món quà gì nhé. - Các con cùng quan sát lên bảng xem cô gửi đến Trẻ trả lời cho các bạn món quà gì ? + Lá cờ có những phần nào ? Trẻ trả lời + Có dạng hình gì? + Phần hình chữ nhật cô chọn màu gì? Trẻ trả lời + Cô chọn màu gì cắt ngôi sao? + Ngôi sao có mấy cánh ? Trẻ trả lời + Cô cắt như thế nào ? * Cô cắt mẫu Trẻ nghe - Để hiểu rõ hơn về cách cắt dán lá cờ Tổ Quốc sau đây cô sẽ làm mẫu các con cùng chú ý quan sát lên đây nào. - Đầu tiên cô lấy giấy màu đỏ cô cắt các đường thẳng thành hình chữ nhật rồi chọn giấy màu Trẻ nghe và quan sát vàng cắt ngôi sao rồi dán hình chữ nhật này vào giữa bức tranh sau đó dán sao vào giữa hình chữ nhật vậy là cô đã cắt dán được lá cờ rồi - Cô hỏi lại trẻ cách cắt? + Con chọn giấy màu gì để cắt? + Cắt hình gì ? Cầm kéo bằng tay nào? Trẻ trả lời + Ngôi sao chọn màu gì ? Trẻ trả lời
  6. + Cắt như thế nào ? + Phệt keo như thế nào? Trẻ trả lời + Cô dán vào đâu của tờ giấy ? Trẻ trả lời - Các con có muốn trổ tài để cắt dán được những lá cờ thật đẹp giống cô không ? Trẻ trả lời * Trẻ thực hiên - Cô hỏi lại trẻ tư thế ngồi - Các con nhớ khi cắt thì các con ngồi thẳng lưng Trẻ lắng nghe và khi cắt dán xong các con cất đồ dùng vào rổ nhé. - Mời 2 trẻ lên phát rổ đồ dùng cho các bạn cùng tổ. Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện: + Trẻ 5 tuổi : Cắt dán lá cờ Tổ Quốc + Trẻ 3,4 tuổi: Dán lá cờ Tổ Quốc + Trẻ 2 tuổi dán theo khả năng. - Cô quan sát và hướng dẫn trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện *Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ treo sản phẩm lên giá. Trẻ mang sp lên - Cô cho trẻ nhận xét bài của mình, bài của bạn Trẻ nhận xét + Con thấy bài bạn nào đẹp nhất ? Vì sao Trẻ trả lời - Cô nhận xét chung, khen ngợi và động viên trẻ. => GD: Các con phải giữ gìn sản phẩm mình làm Trẻ lắng nghe ra nhé. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Gia đình – Bán hàng Góc XD: Xây bản làng quê em Góc HT: Xem tranh ảnh về một số lễ hội của địa phương Góc TN: Chăm sóc cây xanh Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Xiên vòng tay bằng hột hạt - TC: Đội nào nhanh nhất - Chơi tự do I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cấu tạo của chiếc vòng tay là dạng hình tròn, các hạt xâu vào sợi dây. Biết sử dụng các đồ dùng, nguyên vật liệu, hột hạt để làm ra chiếc vòng tay. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Đội nào nhanh nhất”
  7. - Trẻ 4 tuổi: Biết 1 số đặc điểm của chiếc vòng tay, biết dùng 1 số nguyên vật liệu để tạo ra chiếc vòng tay. biết tên, biết cách chơi trò chơi “Đội nào nhanh nhất” - Trẻ 2-3 tuổi: Biết dùng các hạt xiên vào sợi dây để tạo thành chiếc vòng tay, biết tên trò chơi “Đội nào nhanh nhất” 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của chiếc vòng tay. Sử dụng được các nguyên vật liệu, hột hạt để làm chiếc vòng tay, trẻ có kĩ năng luồn hạt, buộc dây. Nói được tên trò chơi, nắm được cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Đội nào nhanh nhất” - Trẻ 4 tuổi: Nói được 1 số đặc điểm của chiếc vòng tay, xâu được các hột hạt và các nguyên vật liệu khác để tạo thành chiếc vòng tay theo hướng dẫn, biết tên trò chơi, chơi tốt trò chơi “Đội nào nhanh nhất” - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ xâu được hột hạt theo khả năng, chơi được trò chơi “Đội nào nhanh nhất” 3. Thái độ - Trẻ hứng thú quan sát, chơi đoàn kết - Có thái độ làm việc tích cực, hoàn thiện sản phẩm II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bàn ghế, dây, hột hạt và 1 số nguyên liệu khác III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân, xúm xít bên cô Trẻ xúm xít - Cho trẻ hát và vận động: Quê hương tươi đẹp Trẻ hát và vận động - Đàm thoại hướng trẻ vào bài Trẻ chú ý Hoạt động 1: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xâu vòng tay bằng hột hạt - Cho trẻ tham quan chợ Mường Hum Trẻ tham quan - Trước mặt các con có những gì ? Trẻ trả lời - Chiếc vòng này có đặc điểm gì ? Trẻ trả lời - Để xâu được những hạt này cần có gì ? Trẻ trả lời - Những hạt này được xâu như thế nào ? Trẻ trả lời - Vậy hôm nay chúng ta cùng nhau xâu hột hạt để Trẻ trả lời tạo thành những chiếc vòng tay thật xinh nhé - Cô làm mẫu cho trẻ quan sát: cô vừa làm vừa Trẻ lắng nghe phân tích cách làm - Cho trẻ lấy đồ về nhóm thực hiện Trẻ thực hiện - Cô quan sát, hướng dẫn trẻ làm - GD trẻ sau khi thực hiện xong cất gọn đồ dùng Trẻ lắng nghe vào rổ. * Trò chơi: Đội nào nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đội nào nhanh nhất Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 Trẻ chơi trò chơi
  8. - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do đồ chơi ngoài trời Trẻ chơi tự do trong sân - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe Cô B: Lý Mùi Diện 1. Trò chơi học tập: Bingo hình I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi “Bingo hình”, chơi tốt trò chơi (EM 9). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi “Bingo hình” theo hướng dẫn của cô, chơi theo khả năng của trẻ - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi của trò chơi “Bingo hình” theo khả năng của trẻ 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi cùng các bạn, phát triển nhận thức về số và trí nhớ - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô và theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô và theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi, trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - hình, bảng, phấn - Địa điểm : Lớp học III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm Trẻ trò chuyện với cô - Bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau chơi trò chơi Trẻ lắng nghe rất thú vị đó là trò chơi “Bingo hình” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một cái hình Trẻ lắng nghe cô phổ biến trong bảng cô đã vẽ các hình học vào các ô trong cách chơi, luật chơi bảng. Khi cô nói bắt đầu trẻ sẽ lấy phấn gạch các hình trong bảng tạo thành một hàng ngang, hàng dọc, hàng chéo các hình giống nhau. Khi bạn nào gạch được trước thì sẽ hô to “Bingo” và đó là người thắng cuộc. + Luật chơi: Bạn nào thua cuộc sẽ hát tặng các bạn 1 bài.
  9. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên trẻ chơi. Hoạt đông 3: Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương, giáo dục trẻ Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, bao quát trẻ chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ - Vệ sinh trả trẻ. C. Ðánh giá cuối ngày: - Tổng số trẻ: .............................................................................................. - Tình hình sức khỏe trẻ: ...... ...... .... - Kiến thức, kĩ nãng: ....................................... . . ..... . ... . - Biện pháp khắc phục: ........... .. ............................................ ---------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 22 tháng 04 năm 2025 Cô A: Lừu Thị Chứ Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 1, Tay 2, Chân 2, Bụng 1, Bật 3 Trò chơi: “Lộn cầu vồng” Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Cấm bang, hát páo rung, lễ cúng bàn vương” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết các từ: “Cấm bang, hát páo rung, lễ cúng bàn vương” gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Cấm bang, hát páo rung, lễ cúng bàn vương”. Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Đi tìm và chạm vào” (EM 29) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các từ : “Cấm bang, hát páo rung, lễ cúng bàn vương” gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Cấm bang, hát páo rung, lễ cúng bàn vương” theo cô. Biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Đi tìm và chạm vào” - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết các từ : “Cấm bang, hát páo rung, lễ cúng bàn vương” gắn với hình ảnh. Biết mở rộng câu với các từ “Cấm bang, hát páo rung, lễ cúng bàn vương” theo khả năng. Biết tên trò chơi “Đi tìm và chạm vào” 2. Kĩ năng
  10. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, nói đúng, nói được rõ ràng, mạch lạc các từ: “Cấm bang, hát páo rung, lễ cúng bàn vương” mở rộng được câu với các từ “Cấm bang, hát páo rung, lễ cúng bàn vương”. Chơi tốt trò chơi “Đi tìm và chạm vào” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe đúng, nói được rõ ràng, mạch lạc các từ “Cấm bang, hát páo rung, lễ cúng bàn vương”. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Cấm bang, hát páo rung, lễ cúng bàn vương”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - GD trẻ biết yêu quý và bảo vệ quê hương. II. Chuẩn bị - Máy tính, ô cửa bí mật, hình ảnh: Cấm bang, hát páo rung, lễ cúng bàn vương - Nhạc: Quê hương tươi đẹp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát, vận động theo lời bài hát: “Quê Trẻ hát, vận động hương tươi đẹp”. - Đàm thoại với trẻ, dẫn dắt vào bài Trẻ đàm thoại Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với từ : “Cấm bang” - Hỏi trẻ: Con là dân tộc gì ? Sống ở đâu ? Trẻ trả lời - Các con ạ, khi chúng ta sinh ra và lớn lên, cuộc Trẻ lắng nghe sống quanh ta có rất nhiều điều thú vị. mỗi người mang trong mình 1 dân tộc riêng, mỗi dân tộc đều có những phong tục tập quán riêng. Không chỉ người dân ở Nậm Pung mà còn rất nhiều nơi khác cũng có phong tục Cấm bang đấy. - Cho trẻ khám phá hình ảnh Cấm bang. Đây là Trẻ trả lời biểu tượng của phong tục gì ? - Cô nói mẫu 3 lần: Cấm bang Trẻ lắng nghe - Mời 2 trẻ khá nói nẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe, sửa sai Trẻ nghe và sửa sai - Tạo tình huống phát triển câu: + Tục cấm bang có ở đâu ? Trẻ trả lời + Cấm bang có được mang vác đồ vào làng Trẻ trả lời không ? - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức khác nhau Trẻ nói cả câu - Cấm bang là 1 loại phong tục không được làm việc chân tay, người dân được nghỉ ngơi, được Trẻ lắng nghe vui chơi. * Làm quen với từ : “Hát páo rung, lễ cúng bàn vương” Trẻ lắng nghe
  11. - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. - GD trẻ biết tuân thủ và giữ gìn các phong tục Trẻ thực hiện tương tự theo của quê hương yêu cầu * Trò chơi “ Đi tìm và chạm vào” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Làm quen chữ cái Tên ĐT: Ôn chữ cái h, k I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết, phát âm các chữ cái “h, k”. Biết cách chơi, luật chơi, biết chơi các trò chơi: “Bát canh chữ cái, nhảy vào ô chữ, về đúng nhà”. ôn chữ cái “h, k” (EL 15, 19) - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái theo khả năng, biết phát âm các chữ cái “h, k”. Biết cách chơi 1 số trò chơi về chữ cái “h, k”. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái h, k, qua các trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết, phát âm chính xác các chữ cái “h, k”. Nắm được cách chơi, luật chơi, chơi tốt các trò chơi: “Bát canh chữ cái, nhảy vào ô chữ, về đúng nhà” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ phát âm được chữ cái “h, k” chơi được 1 số trò chơi với chữ cái “h, k” - Trẻ 2 tuổi: Trẻ phát âm chữ cái được theo cô, chơi trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Nhà có chữ cái “h, k” thẻ chữ cái “h, k” cho trẻ. - Các ô có chứa chữ cái - Bát,đũa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng vận động theo nhạc bài hát: Cho Trẻ vận động cùng cô tôi đi làm mưa với - Đàm thoại dẫn dắt vào bài Trẻ đàm thoại cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn chữ cái: Cô mở các ô cửa chưa chữ cái cho Trẻ phát âm trẻ phát âm, nhắc lại cấu tạo * Trò chơi: Bát canh chữ cái - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bát canh chữ cái Trẻ lắng nghe
  12. - Cách chơi: Chuẩn bị bát canh chứa thẻ chữ cái, Lắng nghe cô phổ biến cc, cô giả nấu bát canh, nếm canh, khi cô gắp thẻ chữ lc cái nào thì trẻ sẽ phát âm chữ cái đó. (các lượt tiếp theo có thể thay đổi người gắp là trẻ hoặc chia nhóm) - Luật chơi: Bạn nào phát âm chưa chính xác sẽ phát âm lại 3 lần. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Bao quát trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Nhảy vào ô chữ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Nhảy vào ô chữ Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chuẩn bị các ô chữ cái, trẻ sẽ bật Lắng nghe cô phổ biến cc, nhảy vào các ô chữ cái và đọc to chữ cái đó lên lc - Luật chơi: Bạn nào phát âm sai nhà sẽ phạt nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Bao quát trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Về đúng nhà - Cô giới thiệu tên trò chơi Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét kết quả, tuyên dương khen ngợi trẻ Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Gia đình – Bán hàng Góc XD: Xây bản làng quê em Góc HT: Xem tranh ảnh về một số lễ hội của địa phương Góc NT: Tô màu bức tranh phong cảnh quê hương Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Xem video lễ cấp sắc - TC: Kết bạn - Chơi tự do I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm lễ cấp sắc của dân tộc Dao. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Kết bạn” (EM 37) - Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, biết 1 số đặc điểm lễ cấp sắc của dân tộc Dao. Trẻ biết tên trò chơi “Kết bạn” - Trẻ 2-3 tuổi: Biết tên gọi, biết tên trò chơi “Kết bạn” 2. Kỹ năng
  13. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xem video và gọi được tên lễ cấp sắc của dân tộc Dao, nói được đặc điểm của lễ cấp sắc. Nói được tên trò chơi, nắm được cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Kết bạn” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xem video và gọi được tên lễ cấp sắc, nêu được 1 số đặc điểm của lễ cấp sắc, biết tên trò chơi, chơi tốt trò chơi “Kết bạn” - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ gọi được tên lễ cấp sắc, chơi được trò chơi “Kết bạn” 3. Thái độ - Trẻ hứng thú quan sát, chơi đoàn kết - GD trẻ giữ gìn nét đẹp của dân tộc II. Chuẩn bị - Video lễ cấp sắc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm Trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài *HĐCCĐ: Xem video lễ cấp sắc - Cho trẻ video lễ cấp sắc Trẻ xem - Chúng mình vừa xem video gì? Trẻ trả lời - Trong video có nhưng ai? Trẻ trả lời - Thầy cúng đang làm gì ? Trẻ trả lời - Cho trẻ nói đặc điểm của lễ cấp sắc Trẻ 4- 5 tuổi trả lời) => Lễ cấp sắc của người dao là một phong tục bắt Trẻ lắng nghe buộc đối với người đàn ông, chỉ có người được cấp sắc mới được coi là người đàn ông trưởng thành của dân tộc Dao Đỏ => Giáo dục trẻ giữ gìn nét đẹp của dân tộc Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Kết bạn - Cô giới thiệu tên trò chơi: Kết bạn Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi Trẻ nghe * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trong sân Trẻ chơi tự do - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ và tuyên dương trẻ Trẻ vỗ tay Cô B: Lý Mùi Diện 1. Trò chơi học tập: Hãy chuyển động 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi. Biết chơi trò chơi “Hãy chuyển động”
  14. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi “Hãy chuyển động”. Làm được theo mẫu của cô. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi, thực hiện theo hướng dẫn - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi, thực hiện theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II. Chuẩn bị - Lớp học, nhạc: Yêu Hà Nội III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát, vận động theo nhạc bài hát: Yêu Hà Trẻ hát và vận động Nội - Chúng mình cùng chơi trò chơi: “Hãy chuyển Trẻ nghe động” nhé Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi vòng tròn, cô sẽ làm Trẻ lắng nghe 1 quy luật đơn giản: Vỗ tay – vỗ tay vào đùi – vỗ tay – vỗ vào đùi .....hoặc 1 số quy luật: Chạy – dừng – chạy – dừng + Luật chơi: Bạn nào không thực hiện được sẽ phải hát tặng cả lớp 1 bài hát - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi - Hướng dẫn, bao quát trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, bao quát trẻ chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ - Vệ sinh trả trẻ. C. Ðánh giá cuối ngày: - Tổng số trẻ: .............................................................................................. - Tình hình sức khỏe trẻ: ...... ...... .... - Kiến thức, kĩ nãng: ....................................... . . ..... . ... .
  15. - Biện pháp khắc phục: ........... .. ............................................ ---------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 23 tháng 04 năm 2025 Cô A: Lừu Thị Chứ Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 1, Tay 2, Chân 2, Bụng 1, Bật 3 Trò chơi: “Lộn cầu vồng” Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Lễ cúng năm mới, lễ giải hạn, cúng rừng” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết các từ: “Lễ cúng năm mới, lễ giải hạn, cúng rừng” gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Lễ cúng năm mới, lễ giải hạn, cúng rừng”. Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các từ : “Lễ cúng năm mới, lễ giải hạn, cúng rừng” gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Tục thờ cúng, lễ giải hạn, cúng rừng” theo cô. Biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết các từ : “Lễ cúng năm mới, lễ giải hạn, cúng rừng” gắn với hình ảnh. Biết mở rộng câu với các từ “Lễ cúng năm mới, lễ giải hạn, cúng rừng” theo khả năng. Biết tên trò chơi “Ai đoán giỏi” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, nói đúng, nói được rõ ràng, mạch lạc các từ: “Lễ cúng năm mới, lễ giải hạn, cúng rừng” mở rộng được câu với các từ “Lễ cúng năm mới, lễ giải hạn, cúng rừng”. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe đúng, nói được rõ ràng, mạch lạc các từ “Lễ cúng năm mới, lễ giải hạn, cúng rừng”. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Lễ cúng năm mới, lễ giải hạn, cúng rừng”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - GD trẻ biết yêu quý và bảo vệ quê hương. II. Chuẩn bị - Máy tính, ô cửa bí mật, hình ảnh: Lễ cúng năm mới, lễ giải hạn, cúng rừng - loto cho trẻ chơi trò chơi - Nhạc: Quê hương tươi đẹp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “Quê hương tươi đẹp”. Trẻ hát
  16. - Đàm thoại với trẻ, dẫn dắt vào bài Trẻ đàm thoại Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay cô và các bạn sẽ cùng nhau khám phá Trẻ lên khám phá ô cửa xem có gì nhé. * Làm quen với từ : “Lễ cúng năm mới” - Bạn vừa khám phá được hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: “Lễ cúng năm mới” (3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ nghe - Đặt câu hỏi cho trẻ phát triển câu - Đây là lễ gì? Trẻ trả lời + Đây là lễ cúng năm mới Trẻ nói cả câu - Cho trẻ nói cả câu theo nhiều hình thức Trẻ thực hiện * Làm quen với từ : “lễ giải hạn, cúng rừng” - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự - GD trẻ mặc trang phục phù hợp thời tiết Trẻ nghe * Ôn luyện: TC “Ai đoán giỏi” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Bé đoán giỏi” - CC: Cô cho trẻ lên chọn ô cửa mà trẻ thích, Trẻ lắng nghe hình ảnh xuất hiện trẻ sẽ đoán từ gắn với hình ảnh Trẻ lắng nghe - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Làm quen với toán Tên ĐT: Ôn nhận biết, phân biệt khối cầu, khối trụ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi khối cầu, khối trụ, biết đặc điểm, phân biệt được khối cầu, khối trụ, hiểu cách chơi, luạt chơi của các trò chơi - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, 1 vài đặc điểm nổi bật của khối cầu, khối trụ, chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết gọi tên khối cầu khối trụ, chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ gọi tên được khối cầu, khối trụ. Nói được đặc điểm và phân biệt dược khối cầu , khối trụ, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ gọi tên và nêu được 1 vài đặc điểm của khối cầu, khối trụ, chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên khối cầu, khối trụ, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ
  17. - Hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Khối cầu, khối trụ cho cô và trẻ - Túi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài + Cho trẻ chơi “ Chiếc túi kì lạ”. Trẻ chơi Hoạt động 2: Phát triển bài 1.Ôn nhận biết các hình khối : * Khối cầu: - Cô cho trẻ quan sát khối cầu. Hỏi trẻ: Trẻ quan sát + Đây là hình khối gì? Khối cầu ạ + Khối cầu có đặc điểm gì? Trẻ tra lời * Khối trụ: + Cho trẻ quan sát khối trụ. Hỏi trẻ: Trẻ quan sát + Đây là hình khối gì? Khối trụ ạ + Khối trụ có đặc điểm gì? Trẻ trả lời * TC1 : Tìm hình khối theo yêu cầu Trẻ trả lời - CC: Cô nói tên hoặc đặc điểm của từng hình khối, trẻ tìm hình khối đó giơ lên. - LC: Bạn nào tìm chứ đúng sẽ tìm lại và đọc to 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi - Cô nhận xét khen ngợi động viên trẻ. * TC2 : Tìm các đồ vật có dạng hình khối - Cách chơi : Cô chia trẻ thành hai đội để chơi. Khi Trẻ chơi nghe hiệu lệnh của cô, trẻ đứng đầu hàng của hai đội chạy lên chọn các hình khối cầu, khối trụ đặt lên bàn theo yêu cầu của cô . Đội nào được nhiều Trẻ lắng nghe hình khối thì đội đó thắng. - Luật chơi : Mỗi bạn chỉ được chọn một hình khối. - Trẻ chơi 2 lần. - Cô kiểm tra kết quả * TC 3: Khối nào biến mất - Cách chơi: Cô sẽ nói trời tối trẻ nhắm mắt, cô cất Trẻ chơi đi 1 khối, sau đó nói trời sáng trẻ đoán xem khối nào biến mất - Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ nhận quà, đoán Trẻ lắng nghe sai nhảy lò cò - Cho trẻ chơi Trẻ chơi Hoạt động 3 : Kết thúc: - Cô nhận xét, tuyên dương Trẻ lắng nghe Tiết 4:
  18. Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Gia đình – Bán hàng Góc XD: Xây bản làng quê em Góc TN: Chăm sóc cây xanh Góc NT: Tô màu bức tranh phong cảnh quê hương Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: QS trang phục dân tộc Dao - TC: Đóng băng - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của trang phục dân tộc Dao. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Đóng băng” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, biết 1 số đặc điểm, công dụng của trang phục dân tộc Dao. Trẻ biết tên trò chơi “Đóng băng” - Trẻ 2-3 tuổi: Biết tên gọi trang phục dân tộc Dao, biết tên trò chơi “Đóng băng” 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ quan sát và gọi được tên trang phục dân tộc Dao, nói được đặc điểm, công dụng của trang phục dân tộc Dao. Nói được tên trò chơi, nắm được cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Đóng băng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi được tên trang phục dân tộc Dao, nêu được 1 số đặc điểm và công dụng của trang phục dân tộc Dao, biết tên trò chơi, chơi tốt trò chơi “Đóng băng” - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ gọi được tên trang phục dân tộc Dao, chơi được trò chơi “Đóng băng” 3. Thái độ - Trẻ hứng thú quan sát, chơi đoàn kết - GD trẻ yêu quý và giữ gìn nét đẹp của dân tộc II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, trang phục dân tộc Dao. - Nhạc chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề chủ điểm Trẻ trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: QS trang phục dân tộc Dao - Con là dân tộc gì ? Trẻ trả lời - Hôm nay con mặc trang phục như thế nào ? Trẻ trả lời - Hôm nay chúng ta cùng quan sát trang phục dân tộc Dao nhé + Cô có gì đây? Trẻ trả lời
  19. + Cô nói mẫu: 3 lần “trang phục dân tộc Dao” Trẻ lắng nghe + Cho trẻ nói: Các hình thức Trẻ nói + Trang phục dân tộc Dao có đặc điểm gì ? Trẻ trả lời (Đây là gì ? Áo, quần. Màu sắc như thế nào ?) Trẻ trả lời + Trang phục dân tộc Dao được làm từ chất Trẻ trả lời liệu gì ? + Con thấy mẹ mặc trang phục dân tộc Dao Trẻ trả lời thường mặc vào những dịp nào? => Cô khái quát: Đây là trang phục của dân tộc Trẻ lắng nghe Dao các con ạ, thật là hạnh phục khi chúng ta đươc khoác lên mình những bộ trang phục đẹp như thế này. Trang phục dân tộc Dao có áo và quần, trên áo có gắn các phụ kiện bằng bạc, hạt cường để trang phục thêm đẹp. - GD trẻ yêu quý và gìn giữ nét đẹp của dân tộc Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Đóng băng - Cô giới thiệu tên trò chơi “Đóng băng” Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do đồ chơi ngoài trời Trẻ chơi tự do trong sân - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe Cô B: Lý Mùi Diện 1. Làm quen tiếng anh: “Hometown, village, forest” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghĩa của từ “Hometown, village, forest”, biết nói đúng, rõ ràng từ . Biết sử dụng các từ phù hợp với nghĩa. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nói theo cô từ “Hometown, village, forest”, chơi trò chơi theo các bạn - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết nói theo cô từ “Hometown, village, forest” chươi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ hiểu nghĩa của từ “Hometown, village, forest”. Nói được các từ đúng chính xác, phát âm rõ ràng. Sử dụng được các từ tương ứng với nghĩa của nó - Trẻ 4 tuổi: Trẻ học theo khả năng, nói được các từ theo cô và các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ học theo khả năng, nói được các từ theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Trẻ thích nói tiếng anh hằng ngày. II. Chuẩn bị
  20. - Lớp học thoáng mát sạch sẽ - Tranh: Quê hương, bản làng, núi III. Tiến hành - Cô cho trẻ xem tranh: Quê hương - Cô giới thiệu “Quê hương” trong tiếng anh gọi là “Hometown” - Cô nói mẫu “Hometown” - Cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ xem tranh: bản làng (village), núi (forrest) hướng dẫn tương tự như từ trên - Cô tổ chức trò chơi “Tranh gì biến mất” + Cách chơi: Khi cô nói trời tối các bạn sẽ nhắm mắt giả vờ ngủ, khi cô nói tròi sáng cả lớp cùng mở mắt xem tranh gì biến mất và nói từ tiếng anh của bức tranh đó + Luật chơi: Bạn nào nói sai sẽ được nhảy lò cò - Cho trẻ chơi 3-4 lần. => Giáo dục: Trẻ biết yêu quê hương đất nước,.. 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, bao quát trẻ chõi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ - Vệ sinh trả trẻ. C. Ðánh giá cuối ngày: - Tổng số trẻ: .............................................................................................. - Tình hình sức khỏe trẻ: ...... ...... .... - Kiến thức, kĩ năng: ....................................... . . ..... . ... . - Biện pháp khắc phục: ........... .. ............................................ ---------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 24 tháng 04 năm 2025 Cô A: Lừu Thị Chứ Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 1, Tay 2, Chân 2, Bụng 1, Bật 3 Trò chơi: “Lộn cầu vồng” Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Tết thanh minh, nhảy lửa, lễ cấp sắc” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức