Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 29: Một số hiện tượng thời tiết và mùa - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 29: Một số hiện tượng thời tiết và mùa - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_29_mot_so_hien_tuong_thoi_tiet_v.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 29: Một số hiện tượng thời tiết và mùa - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- Tuần 29: Thực hiện từ ngày 21 đến ngày 25 tháng 4 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT VÀ MÙA THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 4: Hai tay đánh chéo nhau về phía trước và phía sau. Bụng 5: Đứng nghiêng người sang bên, kết hợp tay đưa cao Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác tay 4, bụng 5, chân 4 trong bài thể dục theo hướng dẫn. - 2 tuổi: MT1: Thực hiện được các động tác trong bài thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, có thói quen chăm tập thể dục buổi sáng. II. Chuẩn bị: - Xắc xô. Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, cô đi ngược - Trẻ đi chạy các kiểu, theo chiều với trẻ, cho trẻ đi thường, đi bằng mũi hiệu lệnh của cô. chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Đứng thành 2 hàng ngang để tập bài thể dục - Cô cho trẻ về đội hình 2 sáng. hàng ngang HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Trẻ hít thở 2-3 lần - Tay 4: Hai tay đánh chéo nhau về phía trước - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp và phía sau. - Bụng 5: Đứng nghiêng người sang bên, kết - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp hợp tay đưa cao. - Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp b. Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ
- - Cô phổ biến cách chơi - Cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Trẻ tham gia chơi - Cô quan sát trẻ chơi. HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây công viên nước Góc PV: Gia đình, bán hàng Góc TH: Vẽ, tô màu, làm tranh ông mặt trời, đám mây từ lá cây, vật liệu thiên nhiên và vật liệu sẵn có, xé dán lá rụng. Góc ST: Xem tranh ảnh, truyện, làm album về chủ đề Góc ÂN: Hát, vận động các bài hát có trong chủ đề Góc Toán-KH-TN: Chơi với cát, sỏi, nước; Làm thí nghiệm về sự hòa tan của nước; vật chìm vật nổi, chăm sóc cây. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ (MT1). Trẻ biết thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi (Bố, mẹ, con, cô bán hàng); Biết xây công viên nước; Biết vẽ, nặn, xé dán; Biết hát, vận động các bài hát có trong chủ đề; Biết xem tranh ảnh, truyện, làm album về chủ đề; Biết chơi với cát, sỏi, nước; Làm thí nghiệm về sự hòa tan của nước; vật chìm vật nổi, chăm sóc cây. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. + MT4: Trẻ biết xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản - 2 tuổi: Trẻ biết chơi với đồ vật và chơi thân thiện cạnh trẻ khác (MT2). Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (sắm vai chơi bố, mẹ, con, cô bán hàng, tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi...) (MT1). Biết sử dụng các đồ chơi sẵn có để xây công viên nước. Biết hát, vận động đơn giản theo nhạc bài hát cùng cô. Biết di màu bức tranh. Biết chơi với cát, sỏi. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, dán, rèn kĩ năng hát, vận động; xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Bố trí các góc chơi hợp lí. - Đồ dùng đồ chơi:
- + Góc xây dựng: Gạch, sỏi, nút ghép, đài phun nước, bể bơi, mũ công nhân, dụng cụ xây + Góc phân vai: Đồ dùng nấu ăn, một số rau, củ, quả, thực phẩm; nước, lon nước, hộp kem + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì, đất nặn, bảng con, khăn lau, băng dính xốp, bông, giấy màu, vở tạo hình + Góc sách truyện: Tranh về chủ đề, album, lô tô hình ảnh một số hiện tượng tự nhiên + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan. + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô hình ảnh một số hiện tượng tự nhiên, chậu cây, giẻ lau, xô nước, chậu nước, một số vật chìm, nổi, muối. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô cho trẻ hát bài: Nắng sớm và trò chuyện với trẻ - Trẻ hát và trò chuyện về một số hiện tượng thời tiết cùng cô - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, lớp mình muốn - Trẻ trả lời chơi những góc chơi nào? *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ trả lời - Để xây được công trình cần những ai ? - Trẻ trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ trả lời * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? - Trẻ trả lời - Bố, mẹ làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Chơi cửa hàng cần có ai? - Trẻ trả lời - Cô bán hàng làm công việc gì? - Trẻ trả lời * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng - Trẻ nghe các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc chơi có nhiều lô tô, số là góc chơi nào? - Trẻ trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện xem gì? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được - Trẻ nghe xem tranh, truyện về chủ đề: Hiện tượng thời tiết
- - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây công viên nước; Góc phân vai chơi gia đình; cửa hàng + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Nhận vai chơi + Trong khi chơi phải như thế nào? - Trẻ trả lời + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn - Trẻ lấy biểu tượng về góc lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. Chúc chơi các bạn một buổi chơi vui vẻ HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, -Trẻ chơi vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau + Góc xây dựng: Chào các bác xây dựng xây xong rồi các bác làm gì nữa? + Góc phân vai: Gia đình hôm nay ăn món gì? Đã đưa con đi học chưa? Cô bán hàng bán được nhiều hàng không? - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú của trẻ HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét -Trẻ nhận xét góc chơi của mình. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung ở một góc chơi -Trẻ nghe và cùng trẻ nhận xét. Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. -Trẻ cất đồ chơi Thứ 2, ngày 21 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Mặt trăng Câu (Đây là mặt trăng; Mặt trăng hình tròn; Ban đêm có mặt trăng ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Mặt trăng”, câu “Đây là mặt trăng; Mặt trăng hình tròn; Ban đêm có mặt trăng ”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Mặt trăng”, câu “Đây là mặt trăng; Mặt trăng hình tròn; Ban đêm có mặt trăng ” theo khả năng.
- 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh/hình ảnh/vi deo: mặt trăng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ giải câu đố về mặt trăng và trò - Trẻ trò chuyện chuyện với trẻ về một số hiện tượng thời tiết - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh mặt trăng và hỏi -Trẻ quan sát, trả lời trẻ: Đây là gì? - Cô nói từ: Mặt trăng (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là mặt trăng (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Mặt trăng có hình gì? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Mặt trăng hình tròn (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Mặt trăng xuất hiện khi nào? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Ban đêm có Mặt trăng (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu: Đây là mặt trăng. Mặt -Trẻ nói trăng hình tròn. Ban đêm có Mặt trăng b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và -Trẻ nghe nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: KĨ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Tiết kiệm điện, nước I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức
- - 3 tuổi: MT3: Biết tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt hằng ngày. Trẻ biết tầm quan trọng của điện, nước đối với đời sống con người. MT2: Hiểu nghĩa từ khái quát, gần gũi: Nước. - 2 tuổi: Trẻ biết tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt hằng ngày khi được nhắc nhở. 2. Kĩ năng - Trẻ có kĩ năng sử dụng điện, nước tiết kiệm: Khóa vòi nước khi không dùng, vặn nước vừa phải, lấy nước vừa đủ uống. Tắt điện khi không sử dụng. 3. Giáo dục - Trẻ biết sử dụng điện, nước tiết kiệm II. Chuẩn bị - Một số hình ảnh về tầm quan trọng của nước, điện, video bé tiết kiệm điện, nước; Hình ảnh một số nguồn nước sinh hoạt. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát “Cho - Cả lớp hát tôi đi làm mưa với” - Cô trò chuyện với trẻ về nước - Trẻ trò chuyện - Hằng ngày các con sử dụng nước để làm gì? - Trẻ trả lời - Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước - Trẻ trả lời HĐ2: Phát triển bài a. Tiết kiệm nước - Cô cho trẻ xem 1 số hình ảnh về tầm quan - Trẻ xem trọng của nước: Nước để đun uống, rửa tay, tắm, tưới cây + Các con vừa xem những hình ảnh thấy nước - Trẻ trả lời có tác dụng gì? + Nước rất cần thiết đối với cuộc sống, giúp - Trẻ lắng nghe chúng mình đánh răng, rửa mặt, tưới cây. - Bây giờ cô mời các con xem các bạn nhỏ sử - Trẻ xem dụng nước như thế nào nhé! - Cô mở máy tính trẻ xem clip“cùng bé tiết kiệm - Trẻ xem nước” - Các bạn làm gì để tiết kiệm nước? - Trẻ trả lời - Ai có nhận xét gì về cách sử dụng nước của - Trẻ trả lời các bạn? Còn con sẽ làm thế nào? - Giáo dục trẻ: Nước vô cùng quan trọng với - Trẻ lắng nghe cuộc sống. Vì vậy mỗi chúng ta phải biết sử dụng nước tiết kiệm. Khi vặn vòi nước, vặn nhỏ vừa đủ, dùng xong phải đóng vòi cẩn thận. Hay khi các con uống nước ngoài bình, chúng mình lấy lượng nước đủ mình uống, không lấy quá nhiều nước không uống hết gây lãng phí. b. Tiết kiệm điện - Cô cho trẻ xem 1 số hình ảnh về tầm quan - Trẻ xem
- trọng của điện: Điện để thắp sáng, quạt mát + Các con vừa xem những hình ảnh thấy điện có - Trẻ trả lời tác dụng gì? + Điện cũng rất cần thiết đối với cuộc sống, giúp chúng mình thắp sáng, quạt mát. - Cô mở máy tính trẻ xem clip“cùng bé tiết kiệm - Trẻ xem điện” - Các bạn làm gì để tiết kiệm điện? - Trẻ trả lời - Ai có nhận xét gì về cách sử dụng điện của các - Trẻ trả lời bạn? Còn con sẽ làm thế nào? - Giáo dục trẻ: Điện vô cùng quan trọng với - Trẻ nghe cuộc sống. Vì vậy mỗi chúng ta phải biết sử dụng điện tiết kiệm. Khi ra khỏi phòng nhớ tắt điện, tắt quạt. c. Xử lý tình huống + Tình huống 1: Khi lấy nước uống thấy bạn vặn - Trẻ nghe vòi nước mà quên không khóa con sẽ làm gì? 1. Khóa vòi nước lại. 2. Mặc kệ cho nước chảy. - Cô cho trẻ lựa chọn câu trả lời đúng - Trẻ lựa chọn câu trả lời + Tình huống 2: Con đang bật quạt, xem ti vi, - Trẻ nghe khi con ra khỏi phòng, con sẽ làm gì? 1. Tắt quạt và tivi 2. Mặc kệ cứ để quạt và tivi chạy - Cô cho trẻ lựa chọn câu trả lời đúng - Trẻ lựa chọn câu trả lời HĐ3: Kết thúc. - Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Vẽ mặt trời trên sân TCVĐ: Ai nhanh nhất Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết vẽ mặt trời bằng nét cong tròn và tia nắng bằng nét xiên. - 2 tuổi: Trẻ vẽ mặt trời bằng nét cong tròn và tia nắng bằng nét xiên theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng cầm phấn vẽ mặt trời bằng các nét cong tròn, nét xiên 3. Thái độ - Trẻ có ý thức chơi, đoàn kết. II. Chuẩn bị - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. - Phấn, bảng quay, một vòng tròn làm nhà.
- III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Vẽ mặt trời trên sân - Cô vẽ mặt trời lên bảng và nói cách vẽ - Trẻ quan sát - Các con có nhận xét gì về mặt trời cô vừa vẽ? - Trẻ trả lời - Mặt trời có hình gì? Tia nắng được vẽ bằng nét - Trẻ trả lời gì? - Cô quan sát trẻ vẽ mặt trời trên sân - Trẻ vẽ HĐ2: TCVĐ: Ai nhanh nhất - Giới thiệu trò chơi: Ai nhanh nhất - Trẻ nghe - Cô nói cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn làm nhà, cho trẻ đi lại trong nhóm, khi nghe một trong các hiệu lệnh sau: + Không có gió: trẻ đứng im tại chỗ + Gió thổi nhẹ: trẻ hơi lắc lư người + Gió thổi mạnh: trẻ chạy nhanh về nhà. Trẻ nào chạy không kịp phải nhảy lò cò 1 vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ nghe - Cô nhận xét giờ HĐNT HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Thực hiện vở tập tô chữ cái g,y. * Mục đích yêu cầu - Kiến thức: + 3 tuổi: MT7: Tiếp xúc với chữ cái g, y. MT8: Thích vẽ, “viết” nguệch ngoạc. Trẻ biết tô màu tranh theo hướng dẫn. + 2 tuổi: Trẻ tô màu theo khả năng. - Kĩ năng Trẻ 3: Rèn kĩ năng phát âm, cách cầm bút tô chữ cái in rỗng và tô màu tranh Trẻ 2 tuổi: Trẻ chọn màu và di màu tranh - Thái độ Trẻ thích học chữ trong những quyển sách. - Chuẩn bị Tranh mẫu, vở tập tô. Bút sáp màu. + Cách tiến hành * Dạy trẻ tập tô chữ g - Cô treo tranh chứa chữ cái g và cho trẻ phát âm chữ cái g. - Cho trẻ nhận biết chữ cái g in rỗng
- - Hướng dẫn trẻ tô màu chữ g in rỗng. Cô tô trùng khít không chờm màu ra ngoài đường viền, tô màu tranh. * Dạy trẻ tập tô chữ y - Cô treo tranh chứa chữ cái y và cho trẻ phát âm chữ cái y - Cho trẻ nhận biết phát âm chữ cái y in rỗng - Hướng dẫn trẻ tô màu chữ y in rỗng. Cô tô trùng khít không chờm màu ra ngoài, tô màu tranh - Khi hỏi song nhiệm vụ của trẻ cô phát vở cho trẻ - Cô cho trẻ lên lấy vở - Trẻ giở vở theo hình ảnh. - Cô quan sát, giúp đỡ trẻ trong khi trẻ thực hiện - Cho trẻ nhận xét bài của mình, bài của bạn. - Bài nào đẹp? Vì sao? - Cô nhận xét chung, khen ngợi động viên trẻ. - Cho trẻ cất dọn đồ dùng 2. Làm quen kiến thức mới: Âm nhạc Trò chơi: Bé làm ca sỹ. * Mục đích yêu cầu - Kiến thức: + 3 tuổi: Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát: Nắng sớm. + 2 tuổi: Trẻ biết hát theo bài hát: Nắng sớm. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hát theo giai điệu bài hát và khả năng nghe nhạc. - Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị: - Loa, nhạc bài hát, máy tính * Cách thực hiện: - Cô giới thiệu bài hát: Nắng sớm - Cô cho cả lớp hát cùng cô nhiều lần theo nhiều hình thức 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - 3 tuổi: MT4: Có một số hành vi tốt trong vệ sinh phòng bệnh khi được nhắc nhở: Chấp nhận vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh. Đi dép giầy khi đi học. + MT6: Nhận biết trang phục theo thời tiết. - 2 tuổi: MT2: Chấp nhận đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh + Cô cho trẻ chơi: Trời nắng, trời mưa + Khi trời nắng các con đội gì? Trời mưa đội gì khi ra ngoài?
- + Khi trời lạnh các con mặc như thế nào? Có đeo tất không? Khi trời nóng mặc như thế nào? + Khi đi học, đi chơi thì đeo gì ở chân? Để làm gì? + Tối về ăn cơm xong, các con làm gì -> Cô GD trẻ: Có một số hành vi tốt trong vệ sinh phòng bệnh khi được nhắc nhở: Chấp nhận vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh. Đi dép giầy khi đi học. - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 22 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Mùa đông Câu (Mùa đông trời rét; Mùa đông mặc áo ấm; Mùa đông bé quàng khăn) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Mùa đông”, câu “Mùa đông trời rét; Mùa đông mặc áo ấm; Mùa đông bé quàng khăn”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Mùa đông”, câu “Mùa đông trời rét; Mùa đông mặc áo ấm; Mùa đông bé quàng khăn” theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Hình ảnh/video mùa đông. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về mùa đông và cùng trẻ trò - Trẻ giải đố trò chuyện cùng chuyện về một số hiện tượng thời tiết thường cô gặp vào mùa đông. - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ tranh mùa đông và hỏi trẻ: Đây là mùa - Trẻ quan sát, trả lời gì? - Cô nói từ: Mùa đông (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Mùa đông trời như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Mùa đông trời rét ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe
- - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Mùa đông mặc quần áo như thế - Trẻ trả lời nào? - Cô nói câu: Mùa đông mặc áo ấm ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Mùa đông bé làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Mùa đông bé quàng khăn( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu: Mùa đông trời rét; Mùa - Trẻ nói đông mặc áo ấm. Mùa đông bé quàng khăn. b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ nói HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ -Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Dạy hát: Nắng sớm Nghe hát: Cho tôi đi làm mưa với Trò chơi âm nhạc: Đoán tên bạn hát I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát: Nắng sớm. Nghe bài hát: Cho tôi đi làm mưa với, biết chơi trò chơi: Đoán tên bạn hát MT2: Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng. - 2 tuổi: MT1: Trẻ biết hát theo bài hát: Nắng sớm. Trẻ nghe hát, nghe nhạc , âm thanh khác nhau. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng hát theo giai điệu bài hát và khả năng nghe nhạc. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú với âm nhạc. II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Nắng sớm, cho tôi đi làm mưa với, loa, máy tính, mũ chóp. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô + Cô cho trẻ nghe tiếng mưa rơi, sau đó là tiếng - Trẻ nghe và cảm nhận chim hót để trẻ cảm nhận. + Các con ạ sau cơn mưa trời lại nắng, buổi sáng - Trẻ trả lời
- mở cửa ra chúng ta đã thấy ánh sáng với nhứng tia nắng và cả tiếng chim hót nữa đấy. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô dẫn dắt vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Dạy hát - Cô giới thiệu tên bài hát “Nắng sớm”, tác giả - Trẻ nghe (Hàn Ngọc Bích) - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 - Trẻ nghe - Hỏi trẻ cô vừa hát bài hát gì, của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Cô hát lần 2: Kết hợp nhạc - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời * Giảng nội dung: Bài hát nói về nắng sớm, bạn - Trẻ lắng nghe nhỏ mở cửa để nắng vào phòng. Nắng cùng hát và cùng chơi. Có cô chim khuyên khen là vui quá, nắng sớm má ai cũng hồng. * Dạy trẻ hát: - Cô cho cả lớp hát theo cô 3-4 lần - Cả lớp hát - Cô cho trẻ hát theo tổ, nhóm, cá nhân - Tổ, nhóm, cá nhân hát - Cô chú ý sửa sai cho trẻ b. Nghe hát: Cho tôi đi làm mưa với - Cô giới thiệu bài hát “Cho tôi đi làm mưa - Trẻ lắng nghe với”, tác giả Hoàng Hà - Trẻ lắng nghe - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 - Trẻ lắng nghe - Cô giảng nội dung bài hát: Một bạn nhỏ muốn được làm mưa nên đã xin chị gió để được làm mưa, giúp cho cây xanh lá, hoa lá được tốt tươi. - Lần 2 cô bật bài hát cho trẻ nghe và hưởng - Trẻ hưởng ứng cùng cô ứng cùng cô c. Trò chơi: Đoán tên bạn hát - Cách chơi: Cô mời một bạn đứng ở giữa lớp, đội mũ chóp kín mắt. Cô mời 1 trẻ ngồi dưới hát một bài hát. Bạn đội mũ phải đoán đúng tên bạn hát và tên bài hát. - Cho tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ tham gia chơi - Cô quan sát, nhận xét trẻ HĐ3: Kết thúc. - Cô khen trẻ. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Hát bài: Nắng sớm TCVĐ: Trời mưa Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức
- - 3 tuổi: Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát: Nắng sớm. Biết chơi trò chơi: Trời mưa - 2 tuổi: Trẻ biết hát theo bài hát: Nắng sớm. Biết chơi trò chơi: Trời mưa 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng hát đúng giai điệu bài hát. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức chơi, đoàn kết. II. Chuẩn bị - Xắc xô, một số ghế xếp hình vòng cung cách nhau 30cm làm gốc cây, số ghế ít hơn số trẻ chơi. - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Hát bài: Nắng sớm - Cô cho trẻ nhắc tên bài hát “Nắng sớm”, tác giả - Trẻ nhắc lại (Hàn Ngọc Bích) -Cho trẻ nhắc nội dung: Bài hát nói về nắng sớm, bạn nhỏ mở cửa để nắng vào phòng. Nắng cùng hát và cùng chơi. Có cô chim khuyên khen là vui quá, nắng sớm má ai cũng hồng. - Cô cho cả lớp hát theo cô 3- 4 lần - Trẻ hát - Cô cho trẻ hát theo tổ, nhóm, cá nhân - Cô chú ý sửa sai cho trẻ HĐ2: TCVĐ: Trời mưa - Cô giới thiệu tên trò chơi: Trời mưa - Trẻ nghe - Luật chơi: Mỗi trẻ phải trốn vào một gốc cây, ai không tìm được gốc cây phải ra ngoài một lần chơi - Cách chơi: Mỗi cái ghế là một gốc cây, trẻ vừa đi vừa hát: Trời nắng, trời mưa, khi có hiệu lệnh “Trời mưa” và gõ xắc xô dồn dập, trẻ phải chạy nhanh tìm cho mình một gốc cây trú mưa (ngồi vào ghế). Ai chạy chậm không có gốc cây phải ra ngoài một lần chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi. -Trẻ chơi - Cô nhận xét giờ HĐNT - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Âm nhạc Trò chơi: Bé hát hay * Mục đích yêu cầu
- - Kiến thức: + 3 tuổi: Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát: Nắng sớm. + 2 tuổi: Trẻ biết hát theo bài hát: Nắng sớm. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hát theo giai điệu bài hát và khả năng nghe nhạc. - Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị: - Loa, nhạc bài hát, máy tính * Cách thực hiện: - Cô cho trẻ nhắc tên bài hát: Nắng sớm - Cô cho cả lớp hát cùng cô 1-2 lần - Cô mời cá nhân trẻ hát 2. Làm quen bài mới: MTXQ Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm * Mục đích yêu cầu - Kiến thức: + 3 tuổi: MT4: Trẻ nhận biết được đặc điểm nổi bật của ban ngày và ban đêm ( ban ngày có mặt trời, ban đêm có mặt trăng và các ngôi sao). + 2 tuổi: Trẻ nhận biết được đặc điểm nổi bật của ban ngày và ban đêm theo khả năng. - Kĩ năng: + Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định và phát triển tư duy cho trẻ. - Thái độ: + Trẻ hứng thú học. * Chuẩn bị: - Đoạn phim về sự tích ngày và đêm. - 2 bức tranh: ban đêm, ban ngày - Các hình ảnh về cảnh bầu trời ban đêm, ban ngày * Cách thực hiện: - Cô cho trẻ hát bài “Nắng sớm” - Các con có biết mặt trời xuất hiện vào lúc nào không? - Thế còn mặt trăng xuất hiện vào lúc nào? - Để xem ban ngày và ban đêm có những hiện tượng tự nhiên gì cô mời các con cùng tìm hiểu nhé a. Tìm hiểu về dấu hiệu ban ngày - Nào các con cùng nhìn lên đây xem cô có hình ảnh về gì đây nhé - Tại sao con biết đây là bầu trời ban ngày? - Đây là bầu trời ban ngày đấy vì có ông mặt trời chiếu sáng (Liên hệ với ngày hôm đó bầu trời như thế nào) - Cho dù những ngày nhiều mây chúng ta không nhìn thấy ông mặt trời nhưng những tia nắng của mặt trời vẫn chiếu xuống giúp chúng ta nhìn thấy mọi vật xung quanh - Ban ngày các con thường làm gì? mọi người đi đâu? (trẻ kể)
- - Ban ngày trời sáng, có ông mặt trời, mọi người đi làm, đi học b. Tìm hiểu về dấu hiệu ban đêm - Cô cho trẻ xem hình ảnh về ban đêm và hỏi trẻ - Các bé nhìn xem trên bầu trời có gì nào? - Vào những đêm trăng rằm các con nhìn thấy mặt trăng tròn và ánh trăng chiếu khắp mọi nơi. - Còn những đêm không có trăng các con nhìn bầu trời có gì? (Cảnh bầu trời tối, có sao) - Ban đêm không có trăng trời rất tối, để nhìn thấy mọi vật xung quanh vào ban đêm chúng ta phải thắp nến, ánh đèn điện - Ban đêm các con làm gì? - Ban đêm trời tối, có trăng sao, mọi người đi ngủ. * Vừa rồi cô con mình tìm hiểu về gì? - Ban ngày thì có gì ? - Ban đêm có gì ? + TC: “Ai thông minh nhất” - Cho trẻ quan sát hình ảnh trên và cô chỉ đến hình ảnh nào thì trẻ nói “ ban đêm hay ban ngày”. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 23 tháng 4 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Cầu vồng Câu: (Đây là cầu vồng; Cầu vồng có nhiều màu; Cầu vồng là hiện tượng tự nhiên) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Cầu vồng”, câu “Đây là cầu vồng. Cầu vồng có nhiều màu; Cầu vồng là hiện tượng tự nhiên ”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Cầu vồng”, câu “Đây là cầu vồng. Cầu vồng có nhiều màu; Cầu vồng là hiện tượng tự nhiên ” theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học từ mới.
- II. Chuẩn bị: Hình ảnh cầu vồng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể tên một số hiện tượng thời tiết -Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ tranh cầu vồng và hỏi trẻ: Đây là gì? -Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói từ: Cầu vồng (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là cầu vồng ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Cầu vồng có nhiều màu hay ít - Trẻ trả lời màu? - Cô nói câu: Cầu vồng có nhiều màu ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Cầu vồng là hiện tượng gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cầu vồng là hiện tượng tự nhiên ( -Trẻ lắng nghe 3 lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu: Đây là cầu vồng; Cầu vồng có nhiều màu; Cầu vồng là hiện tượng tự nhiên. b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Trẻ nghe - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói từ, câu đã học. -Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về một số hiện tượng thời tiết I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT7: Nhận biết một số hiện tượng tự nhiên: Nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ. + MT3: Quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng. - 2 tuổi: Trẻ biết một số hiện tượng thời tiết: Nắng, mưa, nóng, lạnh theo khả năng. 2. Kĩ năng
- - Phát triển khả năng chú ý, quan sát, nhận xét, phán đoán về sự thay đổi của 1 số hiện tượng thời tiết theo mùa như: Nắng, mưa, nóng, lạnh. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, rõ ràng cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ yêu thích các hoạt động - Giáo dục trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp thời tiết. II. Chuẩn bị - Tranh/hình ảnh về một số hiện tượng thời tiết III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Trời nắng, trời mưa” -Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? -Trẻ trả lời - Trong bài hát, trời nắng thỏ đi đâu? Trời mưa -Trẻ trả lời thỏ làm gì? - Để biết về hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh -Trẻ nghe có ảnh hưởng gì đến chúng mình, hôm nay cô cháu mình cùng tìm hiểu. HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát, đàm thoại *Hiện tượng nắng, nóng. - Trong tranh có hình ảnh gì? -Trẻ trả lời - Ông mặt trời tỏa ánh nắng đấy - Khi trời nắng chúng mình cảm thấy thế nào? -Trẻ trả lời - Trời nắng và nóng có ích lợi gì? Có hại gì? -Trẻ trả lời - Vậy mùa nóng chúng mình mặc như thế nào -Trẻ trả lời cho mát mẻ? - Khi đi ra ngoài trời nắng chúng mình làm gì để -Trẻ trả lời bảo vệ cơ thể? - Đây là hình ảnh ông mặt trời đang tỏa ánh -Trẻ nghe nắng để có ánh sáng cho chúng ta có thể nhìn thấy mọi vật xung quanh. Khi trời nắng chúng ta sẽ cảm thấy rất nóng, cơ thể bị toát mồ hôi, nắng nóng quá chúng ta sẽ cảm thấy rất khó chịu, các con sẽ không được đi chơi dưới trời nắng mà phải ở trong nhà và nếu đi ra ngoài trời nắng mà không có đội mũ hoặc che ô thì chúng mình sẽ bị ốm. Vì vậy, khi trời nắng nóng các con hãy mặc quần áo cộc cho mát, uống nhiều nước. Khi cần ra ngoài các con nhớ đội mũ, che ô và mặc áo chống nắng để bảo vệ cơ thể khỏi bị ốm. Trời nắng, nóng thường xuất hiện vào mùa hè. * Hiện tượng mưa - Bức tranh có hình ảnh gì? -Trẻ trả lời
- - Bầu trời có màu gì? -Trẻ trả lời - Có những hạt gì rơi xuống đất? -Trẻ trả lời - Trời mưa có tác dụng gì? Có tác hại gì với -Trẻ trả lời chúng ta? - Khi đi dưới trời mưa các con phải làm gì để -Trẻ trả lời bảo vệ cơ thể? - Đây là hình ảnh trời mưa, khi trời mưa thì bầu -Trẻ nghe trời có màu đen hoặc xám, những hạt mưa từ bầu trời rơi xuống đất. Mưa mang lại nguồn nước dồi dào cho chúng ta sinh hoạt hàng ngày. Khi mưa mọi vật ngoài trời đều bị ướt, trời mưa có gió và sấm chớp rất nguy hiểm, vì vậy khi trời mưa các con không nên đi ra ngoài, không được trú mưa dưới gốc cây, nếu cần đi đâu phải chờ trời bớt mưa và cần đội mũ, nón hoặc che ô và mặc áo mưa để không bị ướt và dễ bị ốm. * Hiện tượng lạnh. - Cho trẻ quan sát bức tranh về cảnh vật và con người mùa đông. - Các con thấy hình ảnh gì trong bức tranh? -Trẻ trả lời - Các bạn mặc quần áo ra sao? -Trẻ trả lời - Trời lạnh có ảnh hưởng như thế nào tới chúng -Trẻ trả lời ta? - Khi trời lạnh các con làm gì để bảo vệ cơ thể? -Trẻ trả lời - Trong tranh có hình ảnh cây cối trơ trụi lá, chỉ -Trẻ nghe còn cành cây vì đây là mùa lạnh hay còn gọi là mùa đông. Vì trời lạnh nên các bạn nhỏ trong tranh phải mặc quần áo ấm. Khi trời quá lạnh, nếu chúng ta không mặc đủ ấm thì rất dễ bị ốm cảm lạnh, bố mẹ không thể đi làm và các con không thể đi học được. Vì vậy, khi trời lạnh vào mùa đông chúng mình cần mặc quần áo ấm, đội mũ, đi tất đầy đủ và không nên ra ngoài trời nhiều để bảo vệ cơ thể. b. Đàm thoại sau quan sát - Ngoài những hiện tượng cô và các con vừa tìm -Trẻ trả lời hiểu thì còn những hiện tượng tự nhiên nào mà các con biết? - Cô cho trẻ quan sát thêm về hiện tượng: Gió, -Trẻ quan sát bão, lũ lụt, hạn hán, - Các con phải biết bảo vệ môi trường bằng cách -Trẻ nghe không vứt rác bừa bãi, cần chăm sóc cây xanh, không được hái lá bẻ cành. Khi gặp trời nắng, trời mưa cần phải biết cách bảo vệ cơ thể. c. Củng cố
- * TC: Tranh gì biến mất - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: -Trẻ nghe Cách chơi: Cô cho trẻ quan sát tranh các hiện tượng tự nhiên, sau đó cô lần lượt cất từng tranh một và hỏi trẻ tranh về hiện tượng nào đã biến mất. -Trẻ chơi -Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát trang phục mùa hè TCVĐ: Về đúng nhà Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết một số trang phục mùa hè: Váy, quần soóc, áo cộc tay, mũ. Biết chơi trò chơi: Về đúng nhà - 2 tuổi: Trẻ biết một số trang phục mùa hè theo khả năng. Biết chơi trò chơi: Về đúng nhà. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát. Rèn phản xạ nhanh qua trò chơi: “Ai nhanh nhất”. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ mặc quần áo phù hợp thời tiết - Trẻ có ý thức chơi và tinh thần tập thể, kỷ luật. II. Chuẩn bị - Phấn, xắc xô, một số đồ chơi ngoài trời, vẽ một vòng tròn - 1 số trang phục mùa hè: Váy, quần soóc, áo cộc tay, mũ. - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát trang phục mùa hè - Cô cho trẻ quan sát, gọi tên, nhận xét đặc điểm 1 - Trẻ quan sát, nhận xét số trang phục mùa hè: Váy, quần soóc, áo cộc tay, mũ - Cô giáo dục trẻ mặc quần áo phù hợp thời tiết - Trẻ nghe HĐ2: TCVĐ: Về đúng nhà - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 tranh lô tô về 1 hiện tượng tự nhiên, đi thành vòng tròn vừa đi vừa - Trẻ nghe hát bài ‘‘Nắng sớm,, khi có hiệu lệnh ‘‘ về nhà”, thì phải chạy nhanh về nhà Luật chơi: Ai về sai sẽ nhảy lò cò về đúng nhà - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
- HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét giờ HĐNT - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen bài mới: MTXQ Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. *Mục đích yêu cầu. +. Kiến thức: - 3 tuổi: MT6: Trẻ nhận biết được đặc điểm, tính chất một số loại vật liệu tự nhiên: đất, đá, cát, sỏi. Đất: mềm, màu nâu, có thể vo lại. Cát: mịn, nhỏ, rơi lả tả khi thả tay. Sỏi: tròn, cứng, nặng. Đá: cứng, nặng hơn sỏi, có nhiều hình dạng. - 2 tuổi: Trẻ nhận biết được một số loại vật liệu tự nhiên: đất, đá, cát, sỏi theo khả năng và theo hướng dẫn của cô. +. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân biệt sự khác nhau giữa các vật liệu. - Phát triển ngôn ngữ mô tả khi nói về đặc điểm của các vật liệu. - Rèn kỹ năng phối hợp tay – mắt khi chơi và khám phá. +. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. - Trẻ biết giữ vệ sinh khi chơi với đất, cát, sỏi. - Biết không cho đất, đá, cát, sỏi vào miệng. +. CHUẨN BỊ - Các khay đựng riêng biệt: đất, cát, đá, sỏi. - Hình ảnh về đất, cát, sỏi, đá (dán ở bảng hoặc trên giấy). - Một số vật dụng như cốc nhựa, thìa, hộp nhỏ để trẻ chơi với đất/cát/sỏi. - Khăn lau tay, chậu nước rửa tay. - Nhạc nhẹ nhàng mở đầu hoạt động. +. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG - Cô và trẻ hát bài “Trời nắng trời mưa”. - Đàm thoại mở: - Trời mưa, trời nắng thì sân trường có gì thay đổi? - Các con có thấy đất, cát, sỏi, đá ở sân trường không? - Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau khám phá các bạn đất, đá, cát, sỏi nhé! Bước 1: Quan sát và cảm nhận - Cô đưa từng khay đất/cát/sỏi/đá ra cho trẻ nhìn và sờ.

