Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 29 - Chủ đề: Con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 29 - Chủ đề: Con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_29_chu_de_con_vat_song_trong_run.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 29 - Chủ đề: Con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 29 (Từ: 8/4 – 11/4/2025) Chủ đề lớn: Động vât. Chủ đề nhánh: Con vât sống trong rừng Thời gian Tên hoạt Nội dung hoạt động (Đề tài hoạt động) động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15- Đón trẻ- Chơi tự do Đón trẻ 7h50 7h50- TDS Hô hấp, tay 5, bụng 5, chân 5 8h00 Làm quen câu: (EL22) Làm quen câu: Con voi có 4 Làm quen câu: (EL22) Làm quen câu: 8h LQ Con hổ ăn thịt, con hổ lông chân to, con voi có vòi dài, con Con gấu đi ục ịch, con gấu có Con khỉ thích ăn chuối, con đến với vằn, con hổ có 4 chân. voi có tai to màu đen, con gấu thích ăn mật khỉ có đuôi dài, con khỉ 8h30 TV ong đang leo cây 8h30 Hoạt MTXQ CC: Làm quen chữ cái: s, x Toán: MG: Đo độ dài bằng 1 TD: Trèo lên, xuống thang đến động Nghỉ 10/3 Giỗ tổ Trò chuyện về con vật sống (EL 24) đơn vị đo. ở độ cao 1,5m so với mặt 9h5 học Hùng Vương trong rừng 2 tuổi: Nhận biết to- nhỏ đất. 9h5 Hoạt HĐCCĐ: QS con Hà mã HĐCCĐ: QS con tê giác HĐCCĐ: QS con gấu HĐCCĐ: QS con khỉ - động NT TCVĐ: Mèo đuổi chuột TCVĐ: Bịt mắt bắt dê. TCVĐ: Mèo đuổi chuột. TCVĐ: Bịt mắt bắt dê. 9h40 Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do. 9h40 - Góc XD: Xây vườn bách thú. - ST: Xem tranh truyện về các con vật, Làm album về các con vật - HĐVC - Góc PV: Gia đình, Bác sỹ thú y. - Toán – KH: Phân loại theo các con vật theo 2 -3 dấu hiệu. Chơi với các hình, khối, xếp hột hạt, 10h30 - Góc tạo hình: Vẽ, xé dán, xếp hột hạt, nặn tạo hình xâu hạt. các con vật - Góc âm nhạc: Hát, múa, đọc thơ các bài về chủ đề. 10h30- Ăn – Vệ sinh- Ăn trưa- Ngủ trưa – Quà chiều 14h40 Ngủ 14h40 Hoạt 1. vở toán: 5T (trang 21), 4T 1. Làm vở tạo hình: (5T) Vẽ 1. vở toán: 5T (trang 25), 4T 1. TCVĐ: Đội nào nhanh đến động (trang 23), 3T (trang 16), 2T đàn vịt đang bơi. (4T) xé dán (trang 24), 3T (trang 17), 2T hơn 17h00 chiều (trang 16) con vịt(3T)Xếp dán con vịt. (trang 20) 2. TCVĐ: Cò bắt ếch. (2T)Tô màu con vịt. 2. Hình bí mật (EM 16) 2. . Đua ngựa 2. TC: Lộn cầu vồng. 16h Trả trẻ Vệ sinh- nêu gương- trả trẻ 16h30 Tổ trưởng CM duyệt Người lập kế hoạch
- TUẦN 29: Ngày soạn: 5/4/2025 Ngày dạy: Từ 8/4 đến 11/4/2025 Chủ đề lớn: ĐỘNG VẬT Chủ đề nhánh: CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG THỂ DỤC BUỔI SÁNG Đề tài: Hô hấp, tay 5, bụng lườn 5, chân 5. I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: (MT 1) Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. - 3 tuổi: (MT 1) Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. - 4 tuổi: (MT 1) Thực hiện đúng, đầy đủ các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. - 5 tuổi: (MT 1) Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. 2. Kỹ năng: Phát triển nhóm cơ và hô hấp, phát triển các tố chất nhanh nhẹn, khả năng giữ thăng bằng của cơ thể trong quá trình vận động. 3. Giáo dục: Trẻ thích thể dục, biết thể dục để giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: Sân sạch, an toàn với trẻ. Trang phục: Gọn gàng, dễ vận động. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Khởi động: - Cho xếp 3 hàng dọc => đi theo vòng tròn, đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh: Đi thường, đi bằng gót Trẻ đi chạy các kiểu theo chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, hiệu lệnh. chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường => Về đội hình 3 hàng dọc => 3 hàng ngang. *Hoạt động 2:Trọng động - Cho trẻ tập các động tác sau: - Hô hấp: Thở ra, hít vào sâu: Hít vào, hai tay dang Trẻ thực hiện ngang, đưa hai tay lên cao Thở ra hai tay thả xuôi xuống, đưa tay ra trước, bắt chéo trước ngực. (Trẻ tập 4-6 lần ) - Tay - vai 5: Đưa tay ra phía trước, sau. Trẻ thực hiện (Trẻ tập 2L x 8N) - Bụng- lườn 5: Đứng quay người sang bên. Trẻ thực hiện (Trẻ tập 2L x 8N) - Chân 5: Bật, đưa chân sang ngang. Trẻ thực hiện (Trẻ tập 2L x 8N) Cô bao quát trẻ. * Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng, cho trẻ đi thành hàng vào lớp. Trẻ đi thành hàng vào lớp. Cô bao quát trẻ.
- HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc XD: Xây vườn bách thú. - Góc PV: Gia đình, Bác sỹ thú y. - Góc tạo hình: Vẽ, xé dán, xếp hột hạt, nặn tạo hình các con vật - Sách truyện: Xem tranh truyện về các con vật, Làm album về các con vật - Toán – KH: Phân loại theo các con vật theo 2 -3 dấu hiệu. Chơi với các hình, khối, xếp hột hạt, xâu hạt. - Góc âm nhạc: Hát, múa, đọc thơ các bài về chủ đề. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: Biết thể hiện một vài hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (Bế em, cho em ăn, nghe điện thoại...).(MT 37) + 3 tuổi: Thực hiện một số quy định ở lớp: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi (MT 66). Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (Xếp đồ chơi, chia đồ dùng). Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ (MT 69) + 4 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết cách chơi ở các góc, tập thỏa thuận chơi, tập chơi các vai chơi. Thực hiện một số quy định ở lớp: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi (MT 76). cố gắng hoàn thành công việc được giao, Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn bè để cùng thực hiện hoạt động chung (Chơi, trực nhật ) (MT 70), Chú ý khi nghe cô, bạn nói. +5 tuổi: Trẻ thực hiện một số quy định ở lớp: sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định (MT 84). Trẻ biết tên các góc chơi, biết cách chơi ở các góc, biết trao đổi thỏa thuận, chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn, Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác (MT 83 (cs 52)), chú ý khi nghe cô nói, bạn nói, không ngắt lời người khác. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ, kỹ năng giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: Thực hiện một số quy định ở lớp: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi vào nơi quy định. II. Chuẩn bị: Đồ chơi ở các góc đầy đủ: Nút xây dựng, cây cà rốt, cây xanh, cổng, giấy A4, bút màu, tranh, ảnh, lô tô các con vật . III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - - Cho trẻ nghe bài hát chú voi con Trẻ hát cùng cô. - - Con vừa nghe bài hát gì? 3- 4 tuổi. *Hoạt động 2: Phát triển bài: -Thoả thuân chơi: - Để chơi được chúng mình cần phải có ai? 1-2 ý kiến. - Chúng mình sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? Trẻ bầu trưởng trò.
- - Cô mời bạn trưởng trò lên thỏa thuận chơi cùng các Trẻ thỏa thuận. bạn. - Các bạn ơi, hôm nay các bạn sẽ chơi ở những góc chơi nào? Trẻ trả lời Phân vai: - Để chơi trò chơi gia đình thì các con sẽ chơi ở góc chơi nào? 2-3 ý kiến. - Bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai?. 2-3 ý kiến. - Bạn sẽ chơi gì ở góc phân vai? 3- 4 tuổi. - Bạn nào thích chơi gia đình, bác sĩ thú y tí về chơi cùng bạn ở góc phân vai nhé! Xây dựng: - Bạn nào thích đóng vai làm các chú thợ xây? - Hôm nay bạn xây gì? Bạn dùng gì để xây? 3- 4 tuổi. - Bạn nào thích làm các chú thợ xây Tớ mời về góc 3- 4 tuổi. xây dựng chơi cùng bạn nhé! Sách truyện: - Góc sách truyện hôm nay chơi gì? - Khi chơi với sách truyện các bạn chơi như thế nào? 4-5 tuổi - Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện thì về góc sách 3-4 tuổi. truyện chơi nhé! Tạo hình: - Muốn Vẽ, xé dán, xếp hột hạt, nặn tạo hình các con vật sống trong rừng thì các bạn sẽ cần gì? - Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình? 3- 4 tuổi. - Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì về góc tạo 3- 4 tuổi. hình chơi nhé! Âm nhạc: - Còn góc âm nhạc các bạn sẽ chơi gì? - Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc? 3- 4 tuổi. - Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc thì về góc âm 3- 4 tuổi. nhạc chơi nhé! Toán - Khoa học: - Góc Toán- KH con sẽ chơi gì? - Bạn nào thích chơi góc toán- khoa học mời tí về 3- 4 tuổi. cùng bạn chơi nhé! - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? Trả lời. - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? Trả lời. - Cô mời các bạn ở từng tổ lên lấy biểu tượng, đồ Trả lời. chơi về các góc chơi, chúc các con có một buổi chơi Trẻ lấy biểu tượng và đồ vui vẻ! chơi về góc chơi. - Quá trình chơi: - Cho trẻ về các góc chơi, hướng dẫn trẻ thỏa thuận nhóm nhỏ.
- - Cô cùng TT đến từng nhóm nhỏ hướng dẫn trẻ biết nhận vai chơi, biết cách chơi ở các góc: - Con chơi gì? Chơi ntn? - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Trẻ chơi ở các góc. - Hướng trẻ đổi góc chơi khi trẻ giảm hứng thú. * Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô đến từng góc nhận xét góc chơi nhận xét chung về buổi chơi. Trẻ nghe cô nhận xét góc - Khuyến khích trẻ lần sau chơi tốt hơn. chơi của mình. Ngày dạy: Thứ 3, 8/4/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Con hổ ăn thịt, con hổ lông vằn, con hổ có 4 chân. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: +2 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong từ con hổ. + 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Con hổ ăn thịt, con hổ lông vằn, con hổ có 4 chân theo cô, biết chơi trò chơi. + 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Con hổ ăn thịt, con hổ lông vằn, con hổ có 4 chân. Biết chơi trò chơi. + 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng. Kể rõ ràng, có trình tự về con hổ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Con hổ ăn thịt, con hổ lông vằn, con hổ có 4 chân. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển vốn câu cho trẻ, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý, bảo vệ con hổ (không chặt cây, không dùng các sản phẩm từ con hổ: Lông, da, thịt ) II. Chuẩn bị: Tranh con hổ , quả bóng. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi trời tối trời sáng. Trẻ chơi. * Hoạt động 2: Phát triển bài + Cô đưa tranh ra cho trẻ quan sát Trẻ quan sát - Đây là con gì? Bạn nào có thể đặt câu về con hổ? 3- 4 tuổi. => Con hổ ăn thịt Trẻ nghe - Cô nói mẫu câu: Con hổ ăn thịt 3 lần - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp 1 lần.
- Tổ 1 lần. Nhóm 3-4 lần. Cá nhân. 5 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. - Con hổ có lông ntn? Bạn nào có thể đặt câu về đặc 5 tuổi điểm của con hổ? - Cô nói mẫu câu: con hổ có lông vằn 3 lần Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp. 1 lần. Tổ 1 lần. Nhóm 3 lần. Cá nhân. 3 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. Câu tiếp theo cô tiến hành tương tự. Trẻ thực hiện. Cô bao quát, sửa sai. - Cô giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ con hổ (không chặt cây, không dùng các sản phẩm từ con hổ: Lông, da, Nghe cô giáo dục. thịt ) *Hoạt động 3: Kết luân - Trò chơi: Bắt lấy và nói( EL 22). Trẻ nghe cô nêu cách - Cô nêu cách chơi, luật chơi: cô cho trẻ đứng vòng chơi, luật chơi. tròn, cô tung bóng, bạn nào bắt được bóng hoặc bóng trúng bạn nào bạn đó nói 1 câu đã học câu đã học, sau Trẻ chơi tích cực. đó tung bóng cho bạn khác. - Trẻ chơi 5-6 phút. Cô bao quát sửa sai. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: MTXQ. Đề tài: Trò chuyện về con vât sống trong rừng. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi : Trẻ biết nhìn, nghe để nhận biết đặc điểm nổi bật của con voi, con gấu, con hươu, con hổ, con sư tử (MT 15). +3 tuổi : Sử dụng các giác quan: nhìn, nghe, để nhận ra đặc điểm nổi bật của một số con vật sống trong rừng: con voi, con gấu, con hươu, con hổ, con sư tử (MT 19). Mô tả những dấu hiệu nổi bật của một số con vật sống trong rừng khi được quan sát với sự gợi mở của cô giáo. + 4 tuổi: Phối hợp các giác quan: nhìn, nghe, để tìm hiểu đặc điểm nổi bật của một số con vật sống trong rừng: con voi, con gấu, con hươu, con hổ, con sư tử (MT 20) Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau giữa các con vật sống trong rừng được quan sát (MT 26) + 5 tuổi: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận về đặc điểm của con voi, con gấu,
- con hươu, con hổ, con sư tử (MT 23). Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau (MT 26 (cs 115)). Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự giống nhau, khác nhau của một số con vật sống trong rừng được quan sát (MT 27) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý, bảo vệ con vật sống trong rừng (không chặt cây, không dùng các sản phẩm từ các con vật: Lông, da, thịt, ngà ) II. Chuẩn bị: Ti vi, máy tính, tranh, hình ảnh con voi, con gấu, con hươu, con hổ, con sư tử, tranh cho trẻ nối III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho cùng trẻ hát vận động bài hát “ Chú voi con ở Lắng nghe. bản đôn” - Con voi sống ở đâu? Trẻ trả lời. *Hoạt động : - Cô chiếu hình ảnh con voi hỏi trẻ: - Đây là con gì?... 1-2 ý kiến. - Con có nhận xét gì về con voi? 1-2 ý kiến - Sau khi trẻ trả lời xong cô khái quát lại ý trả lời của trẻ: Voi là loài vật to lớn, có 4 chân, 2 tai to, cái vòi dài. Voi có đôi ngà màu trắng rất cứng và có đuôi Lắng nghe. dài. Nó thường ăn lá cây, cỏ và dùng vòi để cuốn thức ăn đưa vào miệng Voi sống thành bầy đàn, rất khỏe, giúp người nhiều việc nặng nhọc. Voi đẻ con và nuôi con bằng sữa. Con voi là động vật hiền lành. * Cô cho trẻ về 3 nhóm cho trẻ khám phá về hươu, con gấu, con sư tử. - Các con vừa khám phá điều gì? Ai đại diện nhóm nói về những điều nhóm mình vừa khám phá nào? Trẻ trả lời. -Trong nhóm có bạn nào có ý kiến bổ sung không? Trẻ trả lời. - Cô tóm tắt lại Lắng nghe. - Các con xem cô có hình ảnh về con gì? 3- 4 tuổi.. - Ai có nhận xét và hiểu biết gì về con gấu? 3- 4 tuổi. - Cô mời các ý kiến khác? 3- 4 tuổi. -Con gấu có thể làm được những gì? 5 tuổi. Cô tóm lại: con gấu sống trong rừng có 4 chân là động vật to lớn nhưng hiền lành, con gấu đẻ con và Trẻ lắng nghe nuôi con bằng sữa mẹ, gấu thích ăn mật ong - Cô cho 2 nhóm còn lại giới thiệu về con hươu, con Thực hiện sư tử. * Cho trẻ giải câu đố. “Con gì lông vằn mắt xanh Trẻ lắng nghe ...Muôn thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng” Câu đố về con gì? Trả lời.
- Ai có nhận xét hay hiểu biết gì về con hổ? 1-2 ý kiến. -Cô tóm tắt lại: co hổ là động vật sống trong rừng, con hổ rất hung giữ, con hổ thích ăn thịt những con Lắng nghe vật nhỏ bé hơn, con hổ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ... -Chúng mình vừa khám phá động vật sống ở đâu? 3- 4 tuổi.. - Cô có 1 điều rất băn khoăn nếu không có rừng thì những động vật này sẽ như thế nào? 5 tuổi. - Các con vật có điểm gì giống nhau? 5 tuổi. - Chúng khác nhau ở chỗ nào? 3- 4 tuổi.. - Để bảo vệ động vật thì các con phải làm gì? 3- 4 tuổi * Cô đố các con cô có hình ảnh con gì đây nữa nào? 3- 4 tuổi.. - Con vật gì ăn cỏ? 3- 4 tuổi. - Con vật gì ăn thịt? 3- 4 tuổi. - Các con vật này sống ở đâu? 5 tuổi. - Để bảo vệ các con vật chúng ta phải làm gì? 5 tuổi. - Cô khái quát lại. giáo dục trẻ: yêu quý, bảo vệ con vật sống trong rừng (không chặt cây, không dùng các Lắng nghe. sản phẩm từ các con vật: Lông, da, thịt, ngà ) *Trò chơi: Thử tài trí thông minh Cô có 1 bức tranh vẽ các con vật và thức ăn của chúng,, nhiệm vụ của các con là tìm thúc ăn cho các con vật đó bằng cách nối thúc ăn cho các con vật đó. Nghe cách chơi, luật chơi Cô chia các con thành đội các con hãy thảo luận và nói cho đúng. Sau khi nghe hiệu lệnh hết giờ thì các con hãy đưa tranh lên chúng ta cùng kiểm tra, khen ngợi. - Cho trẻ chơi 3-5 phút. chơi tích cực. *Hoạt động 3: Kết luân. - Vừa rồi các con được khám phá và chơi trò chơi rất giỏi rồi bây giờ cô thưởng cho các con 1 điều thú vị Thực hiện. hơn nữ đấy các hãy nhìn lên màn hình nào. Cô cho trẻ xem video các động vật sống trong rừng. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: QS con hà mã. TCVĐ: Mèo đuổi chuột. Chơi tự chọn I.Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của con hà mã. + 3 tuổi: Thu thập thông tin về con hà mã bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về con Hà mã (MT 21) . Mô tả những dấu hiệu nổi bật của con hà mã được quan sát với sự gợi mở của cô giáo.
- + 4 tuổi: Thu thập thông tin về con hà mã bằng nhiều cách khác nhau: Xem sách, tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận (MT 22). Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm của con hà mã. + 5 tuổi: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận về đặc điểm của con Hà mã. Nhận xét, thảo luận về đặc điểm của con Hà mã (MT 27) Hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý, bảo vệ con hà mã (không chặt cây, không dùng các sản phẩm từ con hà mã: Lông, da, thịt ). II. Chuẩn bị: Tranh: Con hà mã, bóng, vòng, gậy, đất nặn, bảng, sỏi... III.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐCCĐ:Quan sát con hà mã: Cô cho trẻ chơi trò chơi trốn cô Cô giới thiệu tranh cho trẻ quan sát, nhận xét: - Con gì đây? 3- 4 tuổi. - Bạn nào có nhận xét gì về con hà mã? 3 tuổi. - Con hà mã có mấy chân? 3- 4 tuổi. - Con hà mã có gì đây? 3 tuổi. - Thức ăn của con hà mã là gì? 3- 4 tuổi.. - Con hà mã đẻ ra gì? 4 tuổi. - Con hà mã là động vật sống ở đâu ? Trả lời. - Để bảo vệ nhà của con hà mã chúng ta phải làm 5 tuổi. gì? Trẻ lắng nghe. Cô khái quát: Con hà mã là con vật sống trong các đầm lầy ở trong rừng, có 4 chân.......... Trả lời. Giáo dục: Trẻ yêu quý, bảo vệ con hà mã (không Lắng nghe. chặt cây, không dùng các sản phẩm từ con hà mã: Lông, da, thịt ). *Trò chơi vân động: Mèo đuổi chuột. Cô nói luật chơi, cách chơi: Luât chơi: Chuột chạy,mèo đuổi bắt. Nếu chuốt chạy được hai vòng mà mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc. Trẻ lắng nghe cô phổ biến Cách chơi: cách chơi, luật chơi. Giáo viên hướng dẫn cho trẻ xếp thànhh vòng tròn rộng và giơ tay cao để làm hang. Chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột. Ban đầu để mèo và chuột đứng cách nhau một khoảng 2m. Khi nghe hiệu lệnh “đuổi bắt” thì chuột lo chạy luồn lách qua các ngách hang để trốn mèo, mèo đuổi theo hễ chuột chui vào lỗ nào thì mèo phải
- chui vào lỗ ấy để đuổi chuột. Mèo phải nhanh chân rượt đuổi và chạm tay vào chuột để bắt chuột Trẻ chơi tích cực. Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. Trẻ chơi tích cực. *Chơi tự chọn: Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. Cô bao quát trẻ. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1.Học vở toán: 5T (trang 21), 4T (trang 23), 3T (trang 16), 2T (trang 16) . I. Mục đích- yêu cầu 1. kiến thức. - 2 tuổi: Biết tô màu xanh cho con đường dẫn đến 1 quả táo, màu đỏ cho con đường dẫn đến chỗ nhiều quả táo. - 3 tuổi: Trẻ tô màu hồng cho tấm thảm dài hơn, màu xanh cho tấm thảm ngắn hơn, nối thảm dài với bạn thỏ, thảm ngắn với bạn sóc. - 4 tuổi: Trẻ nói được độ dài của chuỗi vòng bằng 4 khúc gỗ, bình sữa bằng 2 cốc sữa, khoanh tròn ô số 4, tô màu vào ô số 2. - 5 tuổi: Trẻ biết khoanh vào đồ vật có chiều dài lớn hơn và các hình to nhất. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng di màu, phát triển khả năng nhận biết, phân biệt màu xanh, vàng, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm, không làm quăn, rách vở. II. Chuẩn bị: Vở toán, sáp màu. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động cảu trẻ - 2 tuổi: Tranh vẽ gì? Bạn nào có chiếc giỏ nhỏ? Con đường của bạn thỏ dẫn tới mấy quả táo? Bạn nào có 2 tuổi. chiếc giỏ to? Con đường của bạn mèo dẫn tới bao nhiêu quả táo? Con hãy tô màu xanh cho con đường Lắng nghe. dẫn đến 1 quả táo, màu đỏ cho con đường dẫn đến chỗ nhiều quả táo. -3 tuổi: Cô có hình gì đây? Bạn nào cao hơn? Bạn nào thấp hơn? Tấm thảm nào dài hơn? Tấm thảm nào ngắn 3 tuổi. hơn? tô màu hồng cho tấm thảm dài hơn, màu xanh cho tấm thảm ngắn hơn, nối thảm dài với bạn thỏ, Lắng nghe. thảm ngắn với bạn sóc. - 4 tuổi: Đây là gì? Chuỗi vòng dài bằng mấy khúc gỗ? Đây là gì? Bình sữa chứa được bao nhiêu cốc sữa? 4 tuổi. Con hãy khoanh tròn số 4 tương ứng với chiều dài của chuỗi vòng, tô màu vào ô số 2 tương ứng với số cốc Lắng nghe. sữa mà bình có thể đựng. -5 tuổi: Tranh vẽ gì? Chiếc bút màu nào dài hơn? 5 tuổi.
- Chiếc bút nào ngắn hơn? Con hãy khoanh vào chiếc Lắng nghe. bút dài hơn. - Đây là gì? Cuộn len màu (bình nước) nào bé nhất? 5 tuổi. Cuộn len (bình nước) nào to hơn? Cuộn len (bình nước) nào to nhất? Con hãy khoanh tròn vào cuộn len Lắng nghe. (bình nước) to nhất. - Các con cầm bút ntn, ngồi ntn? 4-5 tuổi. - Khi tô màu con tô ntn? 2-3 tuổi. - Khi làm bài con cần chú ý gì? 4-5 tuổi. - Cô giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm, không làm quăn, Lắng nghe cô giáo dục. rách vở. - Cho trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ. Nghe cô nhận xét. 2. TCVĐ: Cò bắt ếch. I.Mục đích- yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi. + Lợi: Trẻ biết chơi trò chơi cùng các bạn - Ký năng: Phát triển khả năng phản xạ nhanh với tín hiệu cho trẻ - Giáo dục: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II.Chuẩn bị. Vẽ 1 vòng tròn rộng làm ao, 2-3 mũ cò. III.Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ TCVĐ: Cò bắt ếch. Luât chơi: Nghe giới thiệu trò chơi. Cò chỉ được bắt các con ếch ở ngoài vòng tròn và cò phải nhảy để bắt ếch.Những con ếch bị bắt phải đổi làm cò. Cách chơi: Giáo viên hướng dẫn phải làm 1 đến 2 cái mũ hình Trẻ lắng nghe cô nói tên con cò bằng bìa cứng,vẽ một vòng tròn rộng làm ao. trò chơi, cách chơi Chọn một trẻ làm cò, các trẻ khác làm ếch.Cho cò ngồi vào ghế ở góc lớp.Các con ếch bơi trong hồ, vừa khóat hai tay sang ngang, người vươn về phía trước làm ếch đang bơi, vừa kêu “ộp ộp”. Sau đó các con ếch lên bờ tìm thức ăn.Giáo viên hướng dẫn làm loa lưu ý cho trẻ: “Loa, loa, loa! Các chú ếch con chú ý, ở cánh đồng này có nhiều con cò hay bắt ếch, vì vậy phải lắng nghe,khi nào nghe thấy tiếng “quạc, quạc” thì phải nhảy nhanh về hồ của mình.Con ếch nào không kịp nhảy về hồ của mình thì sẽ bị cò bắt. Loa, loa, loa!” Giáo viên hướng dẫn nhắc nhở các con cò phải xông xáo tìm bắt ếch, như vậy trò chơi mới vui nhộn hơn.
- Giáo viên hướng dẫn có thể cho trẻ vừa chơi vừa đọc bài thơ sau: “Kìa chú ếch con Có hai mắt tròn Chú kêu ộp ộp Chú nhảy chồm chộp Chú hụp dưới ao.” Cô tổ chức cho trẻ chơi 15-20 phút, tùy hứng thú của Trẻ chơi trò chơi trẻ. Cô bao quát trẻ. K. VỆ SINH, TRẢ TRẺ: **************************** Ngày dạy: Thứ 4, 9/4/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Con voi có 4 chân to, con voi có vòi dài, con voi có tai to. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong từ con voi. + 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Con voi có 4 chân to, con voi có vòi dài, con voi có tai to theo cô, biết chơi trò chơi. + 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Con voi có 4 chân to, con voi có vòi dài, con voi có tai to, biết chơi trò chơi. + 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng. Kể rõ ràng, có trình tự về con voi để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Con voi có 4 chân to, con voi có vòi dài, con voi có tai to, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển vốn câu cho trẻ, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý, bảo vệ con hổ (không chặt cây, không dùng các sản phẩm từ con voi: Lông, da, thịt ). II. Chuẩn bị: Tranh con voi , bóng. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi trốn cô. Trẻ chơi. * Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô đưa tranh ra. Trẻ quan sát - Cô có gì? Chân con voi ntn? 2-3 tuổi. - Bạn nào có thể đặt câu về con voi? 4-5 tuổi
- - Cô nói mẫu câu: Con voi có 4 chân to 3 lần Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp 1 lần. Tổ 1 lần. Nhóm 3-4 nhóm. Cá nhân. 4-5 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. - Vòi của con voi ntn? Bạn nào đặt câu khác về con 3- 4 tuổi. voi? 4-5 tuổi - Cô nói mẫu câu: con voi có vòi dài 3 lần Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp 2 lần. Tổ 1 lần. Nhóm 3-4 nhóm. Cá nhân. 4-5 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. Câu tiếp theo cô tiến hành tương tự. Trẻ thực hiện. - Cô giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ con voi (không chặt Nghe cô giáo dục. cây, không dùng các sản phẩm từ con voi: Lông, da, thịt ). *Hoạt động 3: Kết luân - Trò chơi: Lăn bóng nói câu. Trẻ nghe cô nêu cách - Cô nêu cách chơi, luật chơi: cô cho trẻ đứng vòng chơi, luật chơi. tròn, cô lăn bóng, bóng đến chân bạn nào bạn đó nói 1 câu đã học câu đã học, sau đó lăn bóng cho bạn khác. Trẻ chơi tích cực. - Trẻ chơi 5-6 phút. Cô bao quát sửa sai. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: LQCC. Đề tài: Làm quen chữ cái g, y. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ các tiếng trong từ con gấu. + 3 tuổi: Trẻ phát âm được các chữ cái g, y. + 4 tuổi: Trẻ phát âm rõ chữ cái, nhận dạng chữ cái g, y. + 5 tuổi: Trẻ nhận dạng được các chữ cái: p, q trong bảng chữ cái tiếng Việt (MT 67 (CS 91)), phát âm rõ, tròn tiếng các chữ cái g, y. 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng ngôn ngữ, vốn từ, kỹ năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ thích học các chữ cái. II. Chuẩn bị: - chữ cái g, y - tranh con gấu, chữ cái rời để ghép chữ. III. Các hoạt động:
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ chơi trò trốn cô. Trẻ thực hiện *HĐ2: Phát triển bài. Làm quen chữ g, x a. Làm quen chữ g: - Cô treo tranh vẽ con gấu cho trẻ quan sát. Trẻ trả lời - Cô có tranh con gì đây? 2- 3 tuổi. - Dưới tranh cô có từ con gấu Trẻ quan sát - Cô cho trẻ đọc từ con gấu Trẻ đọc - Cô cho trẻ ghép thẻ chữ rời thành từ con gấu cô Thực hiện. cho trẻ đọc và so sánh với từ trong tranh. - Cô cho trẻ tìm các chữ cái khác màu trong từ con gấu cô để thẻ chữ g lên bảng gài. Cho trẻ phát âm Thực hiện. các từ đã học. - Cô phát âm chữ g 3 lần. Trẻ nghe cô phát âm - Khi phát âm các con mở miệng vừa phải, không cần há quá to, đầu lưỡi hạ thấp, phần thân lưỡi nâng nhẹ lên gần vòm miệng mềm (gần cổ họng). Khi Trẻ nghe cô nói. phát âm, đẩy luồng hơi từ họng ra mà không khép chặt hai môi. - Cô cho trẻ phát âm chữ g theo lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ phát âm nhân. - Cô cho trẻ tri giác chữ g: cho trẻ lấy chữ g trong rổ Trẻ sờ theo nét chữ g cùng sờ theo nét chữ. - Cô giới thiệu cấu tạo chữ: chữ g gồm một nét cong Trẻ nghe tròn khép kín ở phía trên nối với 1 nét móc ngược bên phải ở bên dưới. QS. - Cô giới thiệu chữ g in hoa, g viết thường với trẻ. b. Làm quen chữ x: - Cô cho trẻ chơi trò chơi tập tầm vông, đưa ra chữ Trả lời. y. Cô có chữ gì? Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát chữ y. Lắng nghe. - Khi phát âm các con phát âm giống chữ i con đã Trẻ nghe cô nói. học. - Cô cho trẻ phát âm theo . Trẻ phát âm - Cô cho trẻ phát âm chữ y các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ. Trẻ dùng ngón tay trỏ viết - Cô cho trẻ tri giác chữ y: cho trẻ viết chữ y lên chữ x trên không không. 4-5 tuổi. - chữ y có cấu tạo ntn? Lắng nghe. - Cô nêu cấu tạo chữ y: Chữ y gồm một nét xiên trái ngắn cắt ngang 1 nét xiên phải dài. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu chữ y in hoa, y viết thường với trẻ. *HĐ3: Kết thúc.
- + Trò chơi bát canh chữ cái (EL 24): Cô cho chữ cái Nghe nói cách chơi g, y vào trong bát, và nói cô có bát canh chữ cái hãy để cô nếm bát canh này xem có ngon không nhé. Giả vờ khuấy, nếm nước canh, thêm gia vị. Ngon quá! Bây giờ cô sẽ nhắm mắt và lấy ra bất kì một thẻ chữ cái cho trẻ quan sát, phát âm chữ cái Trẻ chơi - cô cho trẻ chơi 3-4 lần. + Trò chơi "Tìm nhà": - Cách chơi: Cô treo tranh dưới tranh có chữ cái g, y. Mỗi trẻ trọn lấy một chữ cái mà mình thích, vừa đi Trẻ nghe cô nói cách chơi vòng tròn vừa hát bài cả nhà thương nhau. Khi có hiệu lệnh "tìm nhà" trẻ tìm ngay về ngôi nhà có chữ cái giống với thẻ chữ mình cầm trên tay. Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 2 lần, sau mỗi lần tìm nhà cô hỏi trẻ 3-4 ý kiến - Các con tìm về ngôi nhà chữ gì? 3-4 ý kiến - Vì sao lại tìm về nhà chữ đó? Thực hiện. - Cô cho trẻ cùng phát âm chữ cái. * Kết thúc: cô cho trẻ thu dọn đồ dùng rồi ra sân chơi. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: QS con tê giác. TCVĐ: Bịt mắt bắt dê. Chơi tự chọn. I.Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: Trẻ biết gọi tên con tê giác, biết tê giác sống trong rừng + 3 tuổi: Thu thập thông tin về con tê giác để nhận ra đặc điểm nổi bật của con tê giác. Mô tả những dấu hiệu nổi bật của con tê giác được quan sát với sự gợi mở của cô giáo. + 4 tuổi: Thu thập thông tin về con tê giác để nhận ra đặc điểm nổi bật của con tê giác. Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm của con tê giác. + 5 tuổi: Phối hợp các giác quan để quan sát và thảo luận về đặc điểm của con tê giác. Nhận xét, thảo luận về đặc điểm của con tê giác Hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ.. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý, bảo vệ con tê giác (không chặt cây, không dùng các sản phẩm từ con tê giác: Lông, da, thịt, sừng ). II. Chuẩn bị: Tranh: con tê giác, bóng, vòng, gậy, đất nặn, bảng, sỏi... III.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Quan sát con tê giác: - Các con nhìn xem đây là con gì ? 3- 4 tuổi.
- - Con tê giác sống ở đâu? 1-2 ý kiến. - Ai có nhận xét gì về con tê giác? 3 tuổi. - Con tê giác có những bộ phận nào? 3- 4 tuổi. - Con tê giác có tài gì đặc biệt ? 3 tuổi. - Tê giác có sức khỏe ntn? 3- 4 tuổi.. - Các chân của con tê giác ntn? 4 tuổi. - Trên đầu tê giác có gì? Tê giác có máy sừng? 5 tuổi. - Tê giác sống ở đâu? 5 tuổi => Cô khái quát lại: Tê giác là con vật sống trong Trẻ lắng nghe. rừng, chúng rất khỏe, đặc biệt có sừng trên đầu rất khỏe để chống lại kẻ thù Giáo dục: Trẻ yêu quý, bảo vệ con tê giác (không chặt cây, không dùng các sản phẩm từ con tê giác: Lông, da, thịt,sừng ). Lắng nghe. * TCVĐ: Bịt mắt bắt dê - Cô hỏi trẻ về cách chơi, luật chơi. - Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi. 4, 5 tuổi - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô chọn hai trẻ 1 trẻ làm dê bị bịt mắt, 1 trẻ làm người bắt dê, người bắt dê phải bịt mắt chú ý tiếng Trẻ lắng nghe cô nói lại dê kêu ở đâu để bắt. cách chơi, luật chơi. - Luật chơi: Nếu người bắt được dê thì thắng cuộc, sau khoảng1-2 phút không bắt được dê thì thua cuộc đổi bạn khác vào chơi thay, tùy vào hứng thú của trẻ. Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. Trẻ chơi tích cực. Cô bao quát trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ chơi. *Chơi tự chọn: Cho trẻ chơi tự do với vòng, Trẻ chơi tích cực. bóng, gậy, sỏi, phấn. Cô bao quát trẻ. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1. Học vở tạo hình 1. Làm vở tạo hình: (5T) Vẽ đàn vịt đang bơi. (4T) xé dán con vịt(3T)Xếp dán con vịt. (2T)Tô màu con vịt. I. Mục đích- Yêu cầu: - Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ biết vẽ con vịt bằng các nét cong theo các bước, vẽ nhiều con vịt để có đàn vịt đang bơi. - 4 tuổi: Trẻ biết xé lượn cung các mảnh giấy to, nhỏ khác nhau và dán thành hình con vịt đang đứng trên bờ ao, dùng bít dạ để tô mắt cho con vịt. - 3 tuổi: Biết xếp, dán các hình thành con vịt, vẽ thêm mắt cho con vịt với sự gợi ý của cô.
- - 2 tuổi: Tô màu vàng cho con vịt, màu đỏ cho chân và mỏ vịt. - Kỹ năng: Phát triển khả năng cầm bút vẽ, di màu, khả năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm. II. Chuẩn bị: Vở tạo hình, sáp màu. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ *2 tuổi: Đây là con gì? Con tô màu ntn? Con cầm 2 tuổi. bút bằng tay nào? Con hãy tô màu vàng cho con vịt, màu đỏ cho chân Lắng nghe. và mỏ vịt nhé. *3 tuổi: - Bức tranh dán thành con gì? 1-2 ý kiến - Con đếm tranh có bao nhiêu chú vịt? 3 tuổi. - Các con hãy xếp, dán các hình thành con vịt, vẽ Lắng nghe. thêm mắt cho con vịt - Con dán con gì? 3 tuổi. - Con phết keo, dán ntn? 3 tuổi. - Khi làm con ngồi ntn, con cần chú ý điều gì? 3 tuổi. * 4 tuổi: - Bức tranh xé, dán con gì? 4 tuổi. - Con đếm tranh có bao nhiêu chú vịt? 4 tuổi. - Các con hãy xé lượn cung các mảnh giấy to, nhỏ Lắng nghe. khác nhau và dán thành hình con vịt đang đứng trên bờ ao, dùng bít dạ để tô mắt cho con vịt - Con xé, dán con gì? 4 tuổi. - Con phết keo, dán ntn? 4 tuổi - Khi làm con ngồi ntn, con cần chú ý điều gì? 4 tuổi. * 5 tuổi: - Cô vẽ con vịt bằng nét gì? 5 tuổi. - Cô vẽ gì trước? Vẽ thân băng nét gì? 5 tuổi. - Tiếp theo vẽ phần nào? Bằng nét gì? 5 tuổi. - Ngoài đầu và thân, con vịt còn có gì? 5 tuổi - Con hãy vẽ con vịt bằng các nét cong theo các Lắng nghe. bước, vẽ nhiều con vịt để có đàn vịt đang bơi. - Con vẽ ntn? 5 tuổi. - Khi ngồi vẽ con cần ngồi ntn? 3-4 tuổi. - Con cầm bút di màu ntn? 2-3 tuổi. - Cho trẻ thực hiện. Thực hiện. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ. 2. Trò chơi: Lộn cầu vồng. I. Mục đích – yêu cầu. - Dạy trẻ biết chơi trò chơi. + Lợi: Trẻ biết chơi trò chơi cùng các bạn.
- - Phát triển khả năng vận động thăng bằng cho trẻ. Giúp trẻ vui vẻ, thoải mái. - Trẻ chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị. Trẻ trong lớp. III.Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. Cách chơi: Hai bé đứng đối mặt nhau nắm tay Trẻ lắng nghe. nhau cùng lắc tay theo nhịp của bài bài đồng dao: Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng. Hát đến “cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bé sẽ đứng quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị trí cũ. Trẻ lắng nghe cô nói tên Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài trò chơi, cách chơi đồng dao thì cả hai trẻ cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vồng - Cô tổ chức trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi. Cô bao quát trẻ. K. VỆ SINH- TRẢ TRẺ: Ngày dạy: Thứ 5, 10/4/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Con gấu đi ục ịch, con gấu có màu đen, con gấu thích ăn mât ong. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: (MT 25) Trẻ phát âm rõ tiếng trong từ con gấu. + 3 tuổi: (MT 45)Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Con gấu đi ục ịch, con gấu có màu đen, con gấu thích ăn mật ong theo cô, biết chơi trò chơi. + 4 tuổi: (MT 52) Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Con gấu đi ục ịch, con gấu có màu đen, con gấu thích ăn mật ong, biết chơi trò chơi.
- + 5 tuổi: (MT 54) Trẻ nói rõ ràng, có trình tự về con gấu để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Con gấu đi ục ịch, con gấu có màu đen, con gấu thích ăn mật ong, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển vốn câu cho trẻ, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý, bảo vệ con gấu (không chặt cây, không dùng các sản phẩm từ con gấu: Lông, da, thịt, mật ). II. Chuẩn bị: Tranh con gấu, bóng. Nên dùng video III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi trốn cô. Trẻ chơi. * Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô đưa tranh con gấu ra . Trẻ quan sát - Cô có tranh gì? Con gầu đi ntn? 2-3 tuổi. - Các con hãy làm động tác đi như gấu nào! Thực hiện. - Bạn nào có thể đặt câu về dáng đi của con gấu? 4-5 tuổi. - Cô nói mẫu câu: Con gấu đi ục ịch 3 lần Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp 1 lần. Tổ 1 lần. Nhóm 3-4 nhóm. Cá nhân. 5 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. - Con gấu có màu gì? 2-3 tuổi - Bạn nào đặt câu khác về con gấu? 4-5 tuổi - Cô nói mẫu câu: Con gấu có màu đen 3 lần Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp 1 lần. Tổ 1 lần. Nhóm 3-4 nhóm. Cá nhân. 5 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. Câu tiếp theo cô cho trẻ quan sát tranh tiến hành tương Trẻ thực hiện. tự. - Cô giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ con gấu (không chặt cây, không dùng các sản phẩm từ con gấu: Lông, da, Nghe cô giáo dục. thịt, mật gấu ).. *Hoạt động 3: Kết luân - Trò chơi: Bắt lấy và nói( EL 22).
- - Cô nêu cách chơi, luật chơi: cô cho trẻ đứng vòng Trẻ nghe cô nêu cách tròn, cô tung bóng, bạn nào bắt được bóng hoặc bóng chơi, luật chơi. trúng bạn nào bạn đó nói 1 câu đã học câu đã học, sau đó tung bóng cho bạn khác. - Trẻ chơi 5-6 phút. Cô bao quát sửa sai. Trẻ chơi tích cực. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Toán Đề tài: MG: Đo độ dài bằng một đơn vị đo 2 tuổi: Nhân biết to- nhỏ I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Chỉ/ nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi (quả bóng, hình tròn) to, nhỏ theo yêu cầu (MT 21) - 3 tuổi: So sánh hai đối tượng về kích thước và nói các từ: dài hơn, ngắn hơn, bằng nhau (MT 31) - 4 tuổi: Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh (MT 35) - 5 tuổi: Sử dụng được dụng cụ để do độ dài của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh (38 (cs 106)) 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ, tư duy, khả năng so sánh chiều dài của các đối tượng trong không gian 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: Thảm xốp cho trẻ ngồi, một mặt bàn màu xanh thẻ số, 2 giỏ đồ chơi là các loại rau, củ quả... * Của trẻ: - Mỗi trẻ có 1 rổ đồ dùng gồm có một que tính, thẻ số từ 2 -9, phấn. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2 tuổi: Ôn màu: xanh, đỏ, vàng. - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Bật xa. Cô nói cách chơi mỗi Trẻ nghe lần chơi cô mời 2 bạn, các bạn đứng sát vạch chuẩn khi có hiệu lệnh của cô thì các bạn bật mạnh về phía trước, cô kiểm tra kết quả bằng cách mời một bạn lên đếm xem các bạn đã bật nhảy qua được bao nhiêu ô vuông cô đã vẽ thảm xốp, bạn nào bật qua được nhiều ô vuông là thắng cuộc. Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần cô động viên trẻ. 3-4 nhóm chơi. * Hoạt động 2: Phát triển bài. 2 tuổi: chơi cùng cô: lấy cho cô đồ vật (quả bóng, hình 2 tuổi thực hiện tròn) to hơn, nhỏ hơn. - Đâu là đồ vật (quả bóng, hình tròn) to hơn, nhỏ hơn? 2 tuổi thực hiện. Trẻ MG: Đo chiều dài của đối tượng bằng các đơn vị đo - Cô cho 1, 2 trẻ lên thực hiện thao tác đo chiều rộng 1-2 trẻ thực hiện.

