Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường bộ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn

pdf 28 trang Phúc An 11/10/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường bộ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_28_chu_de_phuong_tien_giao_thong.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường bộ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn

  1. CĐL: GIAO THÔNG CĐN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Tuần 28 ( Từ ngày 31 tháng 03 năm 2025 đến ngày 04 tháng 04 năm 2025) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h 30 Đón đến 8h trẻ, Đón trẻ - chơi tự do- điểm danh 5 chơi 8h5 Thể đến dục Hô hấp, tay 3, lưng bụng 3, chân 3 (MT 1) 8h15 sáng 8h15 Trò Trò chuyện về Trò chuyện về xe Trò chuyện về ô Trò chuyện về Trò chuyện về đến chuyệ xe máy đạp tô tải việc đi bộ đúng việc ngồi trên các 8h30 n sáng luật PTGT (MT 54,56) TDKN: Đi trên KNXH: Đội mũ an ÂN: DH: Em đi CC: Tập tô chữ Toán: Số 10 (Tiết ghế TD đầu đội toàn khi ngồi trên qua ngã tư đường p, q. (MT 68) 1) (MT 29,33) 8h45 Hoạt túi cát xe máy (MT 19) phố động đên (MT 2) NH: Anh phi học công ơi 9h25 TCÂN: Đóng băng (MT 94, 96) HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Làm HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò chuyện về xe chuyện về ô tô tải quen một số biển chuyện về xe chuyện việc an 9h25 Hoạt đạp, xe máy và ô tô con báo GT đường bộ xích lô toàn khi tham gia động đến (MT 23) TCVĐ: Đèn đỏ, (MT 66) TCVĐ: Đèn đỏ, giao thông ngoài TCVĐ: Bánh xe đèn xanh TCVĐ: Bánh xe đèn xanh TCVĐ: Bánh xe 10h00 trời quay quay Chơi tự do quay Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do 10h 00 Hoạt Góc xây dựng: Xây bến xe. (MT 74) đến động Góc âm nhạc: Múa hát các bài hát về chủ đề 10h 45 vui Góc phân vai: Gia đình - Bán các PTGT đường bộ (MT 82). chơi Góc sách truyện: Xem tranh, sách, làm anbum về ptgt đường bộ. Góc tạo hình: Vẽ, gấp, năn xé dán một số ptgt, xếp hình. T – KH : Tạo nhóm, phân loại, xếp theo quy tắc các PTGT 10h VS ăn, VS ăn, ngủ trưa (MT 12) 45đến ngủ 14h 40 trưa 14h 40 HĐ 1. Làm quen vở 1. Bé LQ với tạo 1. KTC: Ôn: em 1. TC: Săn tìm 1. T/C Ô tô vào đến chiều toán số trang 10 hình: trang 21 đi qua ngã tư kho báu bến 16h 2. Trò chơi : Kết 2. TCVĐ: Đèn đường phố 2. Chơi tự do ở 2. Chơi tự do bạn EM 37 đỏ, đèn xanh 2. EM 38: Đếm các góc cốc 16h - Trả 17h trẻ Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ Phê duyệt của TCM Người lập
  2. Chủ đề lớn: GIAO THÔNG Chủ đề nhỏ: MỘT SỐ PTGT ĐƯỜNG BỘ Ngày soạn: 25/03/2025 Ngày dạy: Từ 31/03/2025 đến 04/ 04/ 2025 A. THỂ DỤC BUỔI SÁNG Hô hấp, tay 3, bụng 3, chân 3 I. Mục đích- Yêu cầu: 1 Kiến thức: MT 1: Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. 2 Kỹ năng: Rèn trẻ kỹ năng xếp hàng, kỹ năng tập thể dục tập thể, sự tập chung quan sát, chú ý. 3 Giáo dục: Trẻ có ý thức tổ chức kỉ luật trong giờ tập thể dục buổi sáng. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng, hợp thời tiết. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1 Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn theo hiệu lệnh và tập các Trẻ đi thành vòng tròn kiểu đi: trẻ đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng má bàn chân đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, về Trẻ đi theo hiệu lệnh của hàng chuẩn bị tâp bài tập thể dục sáng. thầy 2 Hoạt động 2: Trọng động + TDS: - Hô hấp: Hít vào thở ra Trẻ tập - Tay - vai 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay Trẻ tập 2L x 8N - Bụng- lườn 3: Nghiêng người sang bên Trẻ tập 2L x 8N - Chân 3: Đưa chân ra các phía Trẻ tập 2L x 8N 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Thày cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 -2 vòng rồi vào lớp Trẻ đi về lớp B. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Góc xây dựng: Xây bến xe. (MT 74) Góc âm nhạc: Múa hát các bài hát về chủ đề Góc phân vai: Gia đình - Bán các PTGT đường bộ (MT 82). Góc sách truyện: Xem tranh, sách, làm anbum về ptgt đường bộ. Góc tạo hình: Vẽ, gấp, năn xé dán một số ptgt, xếp hình. T – KH : Tạo nhóm, phân loại, xếp theo quy tắc các PTGT
  3. I. Mục đích yêu cầu 1 Kiến thức:Trẻ biết bầu trưởng trò, biết cùng trưởng trò đàm thoại, thoả thuận các góc chơi, trẻ biết chia nhóm, biết giao lưu giữ các góc. MT 74(CS 30): Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện cảm xúc của bản thân. MT 82 (CS 41): Biết tự kiềm chế cảm xúc tích cực khi được an ủi, giải thích. 2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng tự thỏa thuận chơi các góc cho trẻ, kĩ năng ghi nhớ quan sát, phát triển ngôn ngữ, kỹ năng giao tiếp cho trẻ. 3 Giáo dục: GD trẻ học ngoan đoàn kết chơi, biết giữ gìn, cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. II. chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi đủ các góc III. Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ hát bài “Em tập lái ô tô” Trẻ hát - Lớp mình hát bài gì? Trẻ trả lời. - Ô tô thường hay đỗ ở đâu? Bến xe 2 Hoạt động 2: Phát triển bài + Thoả thuận chơi: - Hôm nay bạn nào xứng đáng làm trưởng trò? Trẻ bầu trưởng trò - Vì sao con bầu bạn? 2-3 trẻ trả lời - Trưởng trò lên thỏa thuận cùng thầy nào? Trẻ trả lời. - Tớ chào các bạn! - Hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi Cả lớp giới thiệu góc nào? chơi + Góc xây dựng - Góc xây dựng các bạn chơi gì? Ngã tư đường phố - Để xây được công trình cần có ai? Trẻ trả lời. - Ai sẽ làm bác kỹ sư trưởng? Tôi mời bác Trẻ trả lời - Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì? Trẻ trả lời. - Ai sẽ làm cô chú công nhân? Tôi mời bác - Các cô chú công nhân phải như thế nào? Trẻ trả lời => Bạn nào muốn chơi xây dựng về chơi cùng bạn nhé. + Góc phân vai: - Góc phân vai các bạn muốn chơi gì? 2-3 trẻ trả lời - Gia đình có những ai? Trẻ trả lời - Ai làm bố? Bố làm công việc gì? 2 trẻ trả lời - Ai làm mẹ? Mẹ làm công việc gì? - Ai làm con? Là con phải như thế nào? Trẻ trả lời => Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai thì về chơi cùng bạn . nhé. - Bạn nào muốn chơi bán hàng? Lớp trả lời - Hôm nay các bạn bạn bán hàng gì? Trẻ trả lời - Người bán hàng phải như thế nào? Lớp trả lời
  4. - Ai muốn chơi ở góc tạo hình? Trẻ trả lời - Góc tạo hình các bạn sẽ chơi gì? Trẻ trả lời => Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình thì về chơi cùng bạn . nhé. + Góc sách truyện: - Góc sách truyện bạn chơi gì? Trẻ trả lời - Ai muốn chơi ở góc sách truyện? Trẻ trả lời => Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện thì về chơi cùng bạn . nhé. + Góc âm nhạc: - Góc âm nhạc con chơi gì? Bạn hát múa những Cả lớp nói bài hát nào? - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? Trẻ trả lời - Trong khi chơi các bạn phải như thế nào? Trẻ trả lời - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? Trẻ trả lời => Bạn nào chơi âm nhạc thì về góc chơi các bạn tự phân vai chơi nhé. + Góc tạo hình: - Góc tạo hình chơi gì? => Những bạn nào chơi góc tạo hình lấy biểu tượng cắm về góc tạo hình => Cô chốt nội dung chơi từng góc: Góc PV, XD, T/H; Âm nhạc, Sách truyện, Toán- K/h - Trước khi chơi phải làm gì? Trẻ trả lời - Trong khi chơi phải như thế nào? - Chơi song phải làm gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ lấy biểu tượng về các góc chơi. Trẻ lắng nghe và trả lời + Quá trình chơi. - Cho trẻ chơi, thầy quan sát các góc chơi Trẻ chơi - Cô gợi ý, nhận xét kịp thời các góc chơi . Trẻ lấy biểu tượng 3 Hoạt động 3: Nhận xét. - Cô và trưởng trò tới từng góc và nhận xét trẻ chơi. khuyến khích động viên trẻ. - Các bạn đang chơi gì? Trẻ trả lời - Hôm nay nhóm các bạn ai chơi tốt? Ai chơi chưa tốt? Trẻ trả lời - Cho cả lớp thăm quan góc xây dựng. bác xây dựng giới thiệu về công trình của mình: - Bác xây dựng các bác xây gì? Trẻ trả lời - Bác xây đã đẹp chưa? Trẻ trả lời - Cô nhận xét chung cả lớp
  5. Ngày soạn: 25/03/2025 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 31/03/2025 A. ĐÓN TRẺ CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện về xe máy - Xe máy có đặc điểm gì? - Dùng để làm gì? - Là phương tiện giao thông đường gì? - Xe máy đi được nhờ có gì? Hoạt động học: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát. T/c: Tung bóng I. Mục đích- yêu cầu: 1 Kiến thức: MT 2: Giữ được thăng bằng cơ thể khi thưc hiện vận động: Không làm rơi vật khi đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục. Biết chơi trò chơi 2 Kỹ năng: Rèn kĩ năng giữ thăng bằng cơ thể. Phát triển kỹ năng vận động, sự khéo léo và khả năng định hướng cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ có nề nếp trong giờ học, hứng thú tham gia học tập. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, bằng phẳng. - 2 ghế băng, 4 túi cát, bóng III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động (đội hình vòng tròn) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, thầy chỉnh hàng, sau đó cho trẻ đi thành vòng tròn và tập các kiểu đi, chạy theo hiệu lệnh xắc xô. 2. Hoạt động 2:Trọng động (đội hình hàng ngang) + Bài tập phát triển chung: Giới thiệu và cho trẻ tập Trẻ tập bài tập phát các động tác của BTPTC như sau: triển chung - Tay - vai 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay Trẻ tập 2L x 8N - Bụng- lườn 3: Nghiêng người sang bên Trẻ tập 2L x 8N - Chân 3: Đưa chân ra các phía Trẻ tập 3L x 8N ( NM) + Vận động cơ bản: Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát. (đội hình 2 hàng ngang) - Giới thiệu tên bài tập: "Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát." - Thực hiện mẫu lần 1 trọn vẹn. - Thực hiện mẫu lần 2 đồng thời phân tích cách thực hiện: + TTCB: Đứng trước ghế đầu đội túi cát Trẻ quan sát. + T/ Hiện: Khi có hiệu lệnh thầy bước chân thuận Trẻ lắng nghe và quan lên ghế, hai tay chống hông để giữ thăng bằng, mắt sát. nhìn về phía trước và bước đi trên ghế thể dục. Các con chú ý khi bước đi phải giữ được thăng bằng cơ
  6. thể, và không làm rơi túi cát. Đi hết ghế thầy bước xuống mang túi cát về rổ, sau đó về cuối hàng đứng - Chọn 2 trẻ khá lên thực hiện. - Cho lần lượt 2 trẻ ở 2 hàng thực hiện tập (3 - 4 lần/ Trẻ khá lên thực hiện. trẻ) Trẻ thực hiện tập. - Chú ý quan sát, hướng dẫn và sửa sai cho trẻ. + Trò chơi vận động: Tung bóng. - Thầy giới thiệu cách chơi trò chơi. + Luật chơi: Ném, bắt bóng bằng 2 tay. Ai bị rơi 2 lần phải ra ngoài một lần chơi. + Cách chơi: 5- 7 trẻ vào nhóm, mỗi nhóm 1 quả Trẻ lắng nghe thầy phổ bóng. Trẻ mỗi nhóm đứng thành vòng tròn. Một trẻ biến luật chơi, cách cầm bóng tung cho bạn, bạn bắt xong lại tung cho chơi. bạn khác đối diện mình. Yêu cầu trẻ phải chú ý bắt bóng để bóng không bị rơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi tích cực. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng. Trẻ đi nhẹ nhàng. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - HĐCCĐ: Trò chuyện về xe đạp xe máy - Trò chơi: Bánh xe quay - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của phương tiện giao thông: Xe đạp, xe máy. MT 23: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem tranh ảnh băng hình, trò chuyện và thảo luận. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ, phát triển ngôn ngữ 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động. Giáo dục trẻ đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, không đùa nghịch khi đang tham gia giao thông, biết giữ gìn xe máy, xe đạp II. Chuẩn bị: - Xe đạp, xe máy thật. - Tranh về PTGT đường bộ (xe đạp, xe máy...). - Đồ chơi một số phương tiện giao thông - Bài hát: Đi xe đạp, Em đi qua ngã tư đường phố.. - Máy tính, máy chiếu, loa, lô tô (xe đạp, xe máy) - Bóng, vòng, phấn, đồ chơi ngoài trời III. Hướng dẫn thực hiện. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Trò chuyện về xe đạp, xe máy - Cô cùng trẻ hát bài “Đi xe đạp” - Trẻ trò chuyện - Cô xe đạp xuất hiện trước trẻ - Trẻ kể - “Cô xin chào tất cả các con”. - Trẻ quan sát - Cô đố các con nhé: Xe đây? - Trẻ trả lời
  7. - Có bạn nào muốn đi chơi với cô không? => Khi đi ngồi trên xe cácPTGT con không được thò tay, đầu ra ngoài, phải biết giữ an toàn. + Quan sát xe đạp: - Cô mời các con đứng xung quanh xe đạp của cô giáo nào. - Trẻ quan sát - Các con ơi? Chiếc xe đạp của cô có đẹp không? + Xe đạp có màu gì? - Trẻ trả lời - Xe đạp có đặc điểm như thế nào? (Đầu xe, thân - Trẻ trả lời xe, yên xe, bánh xe). -Trẻ trả lời - Đầu xe có bộ phận gì? ?( Tay cầm xe còn gọi là ghi đông xe). - Trẻ trả lời - Đây là gì của xe đạp? Chuông xe đạp kêu như thế thế nào? -Trẻ trả lời - Thân xe có các bộ phận gì? (Yên xe, bàn đạp, yên chở). - Trẻ trả lời - Cô giáo vừa ngồi ở đâu? Cô mời 1 bạn lên chỉ chính xác chỗ a ngồi nào? -Trẻ trả lời + Vừa rồi bạn Trâm chở xe đạp hay xe đạp chở bạn - Trẻ trả lời Trâm nhỉ? - Bạn Trâm vừa ngồi ở đâu? -Trẻ trả lời - Cả lớp đọc lại từ “Gác - ba - ga" - Xe đạp chạy được nhờ gì? (Nhờ sức người đạp để - Trẻ đọc xe chạy). - Trẻ trả lời - Xe đạp có mấy bánh xe? - Xe đạp dùng để làm gì? (Xe đạp có tác dụng chở - Trẻ trả lời người, chở hàng hóa) - Trẻ ý kiến - Xe đạp là phương tiện giao thông đường nào? - Trẻ lắng nghe => Xe đạp chạy được nhờ sức người đạp, xe đạp là - Trẻ ý kiến PTGT đường bộ, Xe đạp có tác dụng chở người, chở hàng hóa -TC "Chỉ nhanh, nói đúng" - Trẻ lắng nghe - Cô chi bộ phận nào của xe thì chúng mình phải nói nhanh, nói đúng bộ phận đó + Xe máy - Cô đọc câu đố: Xe hai bánh Chạy bon bon Máy nổ giòn Kêu bình bịch Xe gì? - Cô xuất hiện chiếc Xe máy. - Trẻ trả lời - Đây là xe gì? (cho trẻ nhắc lại từ xe máy). - Xe máy có đặc điểm như thế nào? ( Đầu xe, thân - Trẻ trả lời xe, đuôi xe, bánh xe). - Trẻ ý kiến
  8. - Xe máy chạy được nhờ gì? (nhờ nguyên liệu bằng xăng) - Trẻ lắng nghe - Còi xe máy kêu như thế nào? - Nhà các con có xe máy không? - Trẻ ý kiến - Khi ngồi trên xe máy chúng ta phải làm gì? - Trẻ trả lời - Tiếng xe máy nổ như thế nào?( bình bịch) - Trẻ trả lời - Xe máy dùng để làm gì? => Xe máy chạy được nhờ nguyên liệu bằng xăng, - Trẻ ý kiến xe máy là PTGT đường bộ, người đi xe máy phải - Trẻ lắng nghe có bằng lái xe, khi điều khiển xe máy hoặc người - Trẻ ý kiến ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm. +: Xe máy và xe đạp có điểm gì giống và khác nhau ?. + Giống nhau: - Đều là các loại PTGT đường bộ. - Có công dụng chở người và hàng hóa. + Khác nhau: - Xe đạp – xe máy: Xe đạp chạy được nhờ sức người còn xe máy chạy được nhờ xăng, người đi xe máy phải có bằng lái xe, khi điều khiển xe máy hoặc người ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm =>Giáo dục: Các con nhớ khi ngồi trên xe đạp, xe máy không đùa nghịch để tránh gây ra tai nạn, khi ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm nhé! - Ngoài chiếc xe máy, xe đạp là PTGT đường bộ mà chúng mình vừa quan sát ra cô cũng có thêm một số hình ảnh các loại xe khác đấy. Cô mời các con cùng quan sát và kể tên. * Trò chơi “ Bánh xe quay” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm không đều nhau - Trẻ lắng nghe (một nhóm nhiều hơn nhóm kia 5 - 6 trẻ). Xếp 2 nhóm thành 2 vòng tròn đồng tâm, trẻ quay mặt vào nhau - Khi có hiệu lệnh của cô (gõ xắc xô), trẻ cầm tay nhau chạy theo vòng tròn, 2 nhóm chạy theo 2 hướng ngược nhau làm thành bánh xe quay. Cô gõ xắc xô lúc nhanh, lúc chậm để trẻ chạy nhanh, chậm theo nhịp xắc xô. Khi cô dừng tiếng gõ, tất cả trẻ đứng trẻ đứng im tại chỗ. Trẻ nói “kít” và dừng lại như xe bị hãm phanh (thắng xe). Khi sắp cho trẻ dừng, cô gõ xắc xô chậm dần cho để trẻ dừng hẳn không bị chóng mặt + Luật chơi: Nghe hiệu lệnh xắc xô gõ nhanh đi nhanh, gõ chậm đi chậm
  9. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi hứng thú * Chơi tự do - Cô gợi ý trẻ chơi với các đồ chơi: Vòng, bóng, phấn cô đã bố trí ở sân và các đồ chơi có sẵn - Trẻ chơi tự do. F. HOẠT ĐỘNG GÓC G. VỆ SINH, ĂN NGỦ: VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU (MT 12) H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở toán ( Trang 10) - Số 9 a. MĐYC: -Trẻ biết đếm đến 9, nhận biết số 9, biết tô số 9 - Rèn kỹ năng cầm bút b. CB: Vở toán, bút c Thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô hướng dẫn trẻ mở vở trang 10 - Cô giới thiệu tranh - Trẻ quan sát - Đếm số thỏ, khoanh vào nhóm có số lượng 9 - Tô chữ số 9 + Trẻ thực hiện cô bao quát, giúp trẻ - Trẻ hứng thú thực hiện + Nhận xét sản phẩm - Cho 1 sô bài đẹp, chưa đẹp, chưa hoàn thiện lên phía trên cho trẻ quan sát, nhận xét - Cô nhận xét chung, động viên khen trẻ - Trẻ nghe 2. Trò chơi: Kết bạn ( EM 37) + Mục đích : Số và đếm, Trẻ di chuyển và lập nhóm trong trò chơi này + Chuẩn bị: Hình học 123 Số và đếm + Tiến hành: Nói: “chúng ta sẽ chơi một trò chơi tên là “kết bạn!” chúng ta sẽ đi thành một vòng tròn, vừa đi vừa hát [tên bài hát tùy chọn]. Khi cô nói “kết bạn! kết bạn!” các cháu sẽ hỏi lại cô “kết mấy? kết mấy?”sau đó khi cô đọc một số, các cháu sẽ phải lập thành các nhóm có số người theo số lượng cô nói càng nhanh càng tốt. VD, nếu cô nói “5” các cháu lập thành nhóm năm người. Các cháu sẵn sàng chưa?” 2. Sau khi trẻ đã lập thành các nhóm. Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả xem các nhóm có đúng, đủ số người như số cô đưa ra không? Nếu không đúng cô hỏi trẻ còn thiếu/ thừa mấy người, cần thêm/ bớt mấy bạn cho đúng yêu cầu của cô. F. VỆ SINH NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY *********************************** Ngày soạn: 25/03/2025 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 01/04/2025 A. ĐÓN TRẺ CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG
  10. C. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện về xe đạp - Xe đạp có đặc điểm gì? - Dùng để làm gì? - Là phương tiện giao thông đường gì? - Muốn đi được xe đạp phải làm gì? D. HOẠT ĐỘNG HỌC: KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: MT 19 : Thực hiện một số quy định nơi công cộng về an toàn: + Đi bộ trên vỉa hè; đi sang đường phải có người lớn dắt. Biết được đặc điểm của mũ bảo hiểm có phần (thân mũ, khóa, quai.) Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách. khi ngồi trên xe: Bảo vệ an toàn cho bản thân, tránh được thương tích khi bị va đập vào đầu, bảo vệ tính mạng, sức khoẻ của người tham gia giao thông. 2. Kỹ năng: Cung cấp cho trẻ kỹ năng: Đội và tháo mũ bảo hiểm đúng cách. Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, Rèn trẻ có tính tự lập, thói quen khi đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào hoạt động. Trẻ có ý thức nghiêm chỉnh chấp hành luật ATGT khi tham gia giao thông. Trẻ biết khi ngồi trên xe máy, phải đội mũ bảo hiểm để bảo vệ an toàn cho bản thân. II. Chuẩn bị: - Mũ bảo hiểm - Mỗi trẻ 1 mũ bảo hiểm, 3 cái bàn để mũ - Video clip đi xe không đội mũ bảo hiểm, đội mũ bảo hiểm không cài quai, bài hát “ Lái ô tô”, “ Mũ bảo hiểm em yêu” III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của GV Hoạt đông của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đến tham dự hội thi “ Bé với ATGT” * Giới thiệu phần thi “Hiểu biết” Trẻ tham gia + Khi ngồi trên tàu, xe ô tô chúng mình phải làm gì Trẻ trả lời để đảm bảo ATGT? Trẻ trả lời + Khi ngồi xe máy chúng mình phải làm gì để đảm bảo ATGT? + Cho trẻ xem clip đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, đội mũ bảo hiểm không cài quai, Trẻ trả lời - Những người đi xe máy đã thực hiện đúng luật lệ an toàn GT chưa? Vì sao con biết? Trẻ trả lời + Đội mũ bảo hiểm không cài quai khi đi xe máy thì điều gì sẽ xảy ra? 2. Hoạt động2 : Phát triển bài * Làm quen với mũ bảo hiểm Giới thiệu trò chơi, cách chơi: Khi nhạc bật lên người đứng đầu hàng chạy lên lấy mũ đảm bảo an Trẻ nghe toàn khi đi xe máy sau đó chạy về đập vào vai bạn
  11. tiếp theo, còn mình về cuối hàng đứng. Bạn tiếp theo lại chạy lên lấy mũ rồi lại chạy về đập vào vai bạn tiếp theo, cứ như vậy chúng mình thực hiện đến hết bản nhạc. Đội nào có nhiều người lấy được mũ đội đó sẽ chiến thắng. - Cho trẻ cầm mũ về chỗ ngồi, thầy hỏi trẻ: Trẻ cầm + Đây là mũ gì? Mũ để làm gì? Trẻ trả lời + Mũ bảo hiểm có những gì? Trẻ trả lời + Vì sao gọi là mũ bảo hiểm? Trẻ trả lời + Chúng mình cần đội mũ bảo hiểm khi nào? Trẻ trả lời + Nếu không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy thì Trẻ trả lời điều gì sẽ xảy ra? Nếu không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy là vi Trẻ trả lời phạm luật lệ GT. Ngoài ra mũ bảo hiểm còn bảo vệ đầu khi bị ngã. Không bị va đập xuống đất, đá Trẻ nghe nguy hiểm đến tính mạng + Dạy trẻ đội mũ bảo hiểm - Phần thi kỹ năng - Cô làm mẫu, phân tích mẫu: TTCB tay cầm ngửa mũ lên, phía trước của mũ quay vào phía trong lòng Trẻ quan sát lắng nghe mình, tay cầm mũ đưa từ từ lật mũ rồi đội lên đầu, 2 dây vắt sang 2 bên cạnh ngoài của mũ, 2 ngón trỏ và ngón cái giữ lấy 2 quai mũ. Khi có hiệu lệnh sắc xô chúng mình đội mũ lên đầu, 2 tay vuốt 2 dây quai cho thẳng, 2 tay cầm chốt khoá ấn vào nhau cho đến khi có tiếng “tách” là chốt đã đóng chặt. Để biết quai mũ đã đảm bảo chưa, ta dùng ngón trỏ và ngón giữa luồn vào phía dây dưới cằm nếu ngón tay không cho vào được là quai mũ bị chặt quá, nếu 2 ngón tay cho vào mà dây vẫn còn rộng là quai mũ rộng quá. Lúc này chúng mình sẽ nhờ bố mẹ hoặc người lớn điều chỉnh lại quai mũ cho đảm bảo. Khi tháo mũ ra chúng mình cầm 2 tay vào 2 chốt khoá, tay trái bấm khoá, tay phải rút chốt ra. - Cho lần lượt từng tổ lên đội mũ vào, tháo mũ ra - Tổ thực hiện - Cho một vài cá nhân trẻ lần lượt lên thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô vừa dạy chúng mình thao tác gì với mũ bảo hiểm? + Luyện tập - Phần thi “ Trình diễn thời trang mũ bảo hiểm” Cô GT cách trình diễn: Trẻ cầm úp mũ bảo hiểm, phía trước mũ quay ra phía ngoài và đi theo tiếng nhạc. Khi cô gõ 2 tiếng sắc xô trẻ quay mũ bảo hiểm 1 vòng rồi đội mũ lên đầu, khi cô lắc 1 hồi
  12. sắc xô trẻ quay 1 vòng tại chỗ rồi lần lượt đi ra ngoài - Trẻ trình diễn - Trẻ trình diễn 3.Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về ô tô tải và ô tô con TCVĐ: Đèn đỏ, đèn xanh Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu. Trẻ nhận biết tên xe ô tô tải, ô tô con và một số đặc điểm nổi bật của xe ô tô, biết điểm giống và khác nhau của ô tô tải, ô tô con - Trẻ biết chơi và hứng thú chơi trò chơi - Phát triển khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ định cho trẻ, phát triển ngôn ngữ, khả năng chú ý khi chơi trò chơi - Giáo dục trẻ biết bảo vệ ô tô, khi ngồi trên ô tô không thò đầu, thò tay ra ngoài II .Chuẩn bị: - Ô tô bằng nhựa cho trẻ qs, đồ chơi ngoài trời - Đèn tín hiệu xanh, đỏ - Trang phục cô - trẻ gọn gàng III. Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Trò chuyện về ô tô tải và ô tô con - Cô cùng trẻ hát bài “Em tập lái ô tô” - Trẻ trò chuyện - Xe ô tô tải xuất hiện - Cô đố các con nhé: Xe đây? - Trẻ trả lời - Có bạn nào muốn đi chơi với cô không? - Trẻ trả lờ => Khi đi ngồi trên xe cácPTGT con không được thò tay, đầu ra ngoài, phải biết giữ an toàn. + Quan sát xe ô tô tải: - Cô mời các con q/s xe ô tô tải - Trẻ quan sát - Ô tô tải có màu gì? - Trẻ trả lờ - Ô tô tải có đặc điểm như thế nào? (Đầu xe, thùng - Trẻ trả lời xe, bánh xe). - Đầu xe có bộ phận gì? ?( cửa, buồng lái, vô lăng, - Trẻ trả lời còi). - Thùng xe có gì? ( Thành chắn) -Trẻ trả lời - Bánh xe có mấy bánh? - Trẻ trả lời - Cả lớp đọc lại từ “Đàu xe - Thân xe - Bánh xe" - Ô tô tải chạy được nhờ gì? (Nhờ động cơ máy -Trẻ trả lời chạy bằng xăng. - Ô tô conlà phương tiện giao thông đường nào? - Trẻ trả lời
  13. => Ô tô tải chạy được nhờ động cơ máy chạy bằng -Trẻ trả lời xăng là PTGT đường bộ, chở người, chở hàng hóa - Trẻ trả lời + Xe Ô tô con - Cô xuất hiện chiếc Ô tô con - Đây là xe gì? (cho -Trẻ trả lời trẻ nhắc lại từ xe máy). - Ô tô con có đặc điểm như thế nào? ( Đầu xe, thân - Trẻ đọc xe, đuôi xe, bánh xe). - Trẻ trả lời - Ô tô con chạy được nhờ gì? (nhờ nguyên liệu bằng xăng) - Trẻ trả lời - Còi xe ô tô con kêu như thế nào? - Trẻ ý kiến - Khi ngồi trên ô tô con chúng ta phải làm gì? - Trẻ lắng nghe - Tiếng xe ô tô con nổ như thế nào?( Píp píp) - Trẻ ý kiến - Ô tô con dùng để làm gì? - Trẻ ý kiến => Ô tô con chạy được nhờ nguyên liệu bằng xăng, xe máy là PTGT đường bộ, người đi xe máy phải có bằng lái xe, khi điều khiển xe máy hoặc người - Trẻ lắng nghe ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm. +: Ô tô con và xe ô tô tải có điểm gì giống và khác nhau ?. + Giống nhau: - Đều là các loại PTGT đường bộ. - Có công dụng chở người và hàng hóa. + Khác nhau: - Xe ô tô tải, và ô tô con: chạy được nhờ động cơ - Trẻ lắng nghe máy chạy bằng xăng, người đi xe ô tô phải có bằng lái xe, khi điều khiển xe hoặc người ngồi trên xe phải thực hiện đi đúng đường, thắt dây an toàn khi ngồi trren xe +Giáo dục: Các con nhớ khi ngồi trên xe ô tô - Trẻ lắng nghe không đùa nghịch để tránh gây ra tai nạn, khi ngồi trên ô tô không thò đầu, tay ra ngoài nhé! - Ngoài mà chúng mình có thêm một số hình ảnh các loại xe khác đấy. Cô mời các con cùng quan sát và kể tên. * Trò chơi “Đèn đỏ, đèn xanh” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô nói ô tô xuất phát, trẻ làm động - Trẻ lắng nghe tác và lái ô tô, miệng kêu bim bim và chạy chậm. Cô giơ tín hiệu đèn đỏ, trẻ dừng lại. Cô chuyển tín hiệu màu xanh trẻ tiếp tục chạy chậm. Cô nói máy bay cất cánh, trẻ dang 2 tay 2 bên, nghiêng người làm máy bay miệng kêu ù ù cô giơ đèn xanh trẻ tiếp tục bay, cô giơ đèn vàng trẻ từ từ chậm lại. Cô nói máy bay hạ cánh đồng thời giơ đèn đỏ, trẻ dừng lại. Cô nói thuyền ra khơi, trẻ ngồi xuống tay làm
  14. động tác chèo thuyền. Cô nói thuyền về bến đồng thời giơ tín hiệu màu đỏ trẻ dừng lại và đứng dậy. Cô thay đổi các tín hiệu trẻ chú ý để thực hiện cho đúng + Luật chơi: Luật chơi: Trẻ phải mô phỏng theo đúng động tác của PTGT, chạy và dừng lại theo đúng tín hiệu, ai sai phải ra ngoài một lần chơi. - Trẻ chơi hứng thú - Cho trẻ chơi 2-3 lần. * Chơi tự do - Cô gợi ý trẻ chơi với các đồ chơi: Vòng, bóng, - Trẻ chơi tự do. phấn cô đã bố trí ở sân và các đồ chơi có sẵn F. HOẠT ĐỘNG GÓC G. VỆ SINH, ĂN NGỦ: VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở tạo hình ( Trang 21) - Cắt dán xe ô tô a. MĐYC: -Trẻ biết cắt đôi nửa hình tròn nhỏ hơn để làm cửa sổ dán thành ô tô theo mẫu, biết dán chiếc ô tô - Rèn kỹ năng cầm kéo, cắt, dán b. CB: Vở tạo hình, bút - Hai nửa hình tròn mầu khác nhau, 1 hình chữ nhật cắt tròn 2 góc c Thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô hướng dẫn trẻ mở vở trang 21 - Cô giới thiệu tranh ô tô tải - Trẻ quan sát - Cắt đôi nửa hình tròn nhỏ hơn làm cửa sổ hình tròn to dán xuống giấy, lấy hình chữ nhật dán sát với mép của nửa hình tròn to để tạo thành phần thân ô tô, sau đó lấy 2 cúc dán xuống phía dưới tạo thành bánh xe - Cô hỏi trẻ cách làm - Cách cầm kéo + Trẻ thực hiện cô bao quát, giúp trẻ - Trẻ hứng thú thực hiện + Nhận xét sản phẩm - Cho 1 sô bài đẹp, chưa đẹp, chưa hoàn thiện - Trẻ nhận xét lên phía trên cho trẻ quan sát, nhận xét - Cô nhận xét chung, động viên khen trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi: Đèn đỏ đèn xanh - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô nói ô tô xuất phát, trẻ làm động tác và lái ô tô, miệng kêu bim bim và chạy chậm. Cô giơ tín hiệu đèn đỏ, trẻ dừng lại. Cô chuyển tín hiệu màu xanh trẻ tiếp tục chạy chậm. Cô nói máy bay cất cánh, trẻ dang 2 tay 2 bên, nghiêng người làm máy bay miệng kêu ù ù cô giơ đèn xanh trẻ tiếp tục bay, cô
  15. giơ đèn vàng trẻ từ từ chậm lại. Cô nói máy bay hạ cánh đồng thời giơ đèn đỏ, trẻ dừng lại. Cô nói thuyền ra khơi, trẻ ngồi xuống tay làm động tác chèo thuyền. Cô nói thuyền về bến đồng thời giơ tín hiệu màu đỏ trẻ dừng lại và đứng dậy. Cô thay đổi các tín hiệu trẻ chú ý để thực hiện cho đúng + Luật chơi: Luật chơi: Trẻ phải mô phỏng theo đúng động tác của PTGT, chạy và dừng lại theo đúng tín hiệu, ai sai phải ra ngoài một lần chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần F. VỆ SINH NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY ************************************** Ngày soạn: 25/03/2025 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 02/04/2025 A. ĐÓN TRẺ CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện về ô tô tải - Xe ô tô tải có đặc điểm gì? - Dùng để làm gì? - Là phương tiện giao thông đường gì? - Xe ô tô tải đi được nhờ có gì? D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: Dạy VĐ: Em đi qua ngã tư đường phố NH: Anh phi công ơi TCÂN:. Đóng băng (EL 23) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, MT96 ( CS 100): Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. MT 94: Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc(hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa) theo bài hát, bản nhạc 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng hát đúng giai điệu bài hát.Rèn cho trẻ kỹ năng chơi trò chơi, phát triển tai nghe cho trẻ. rẻ có kỹ năng biểu diễn mạnh dạn, tự tin khi thể hiện các bài hát. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ khi tham gia giao thông phải đảm bảo an toàn, đi đùng phần đường của mình. III. Chuẩn bị: - Giai điệu bài hát, bản nhạc bài hát: Anh phi công ơi, nhạc cho trẻ chơi trò chơi - 5 – 7 cái vòng thể dục III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1 Hoạt động1: Giới thiệu bài Cô giới thiệu chương trình: “Những nốt nhạc vui” Trẻ nghe - Giới thiệu người dự - Giới thiệu 3 đội chơi: + Đội 1 + Đội 2 + Đội 3 - Giới thiệu nội dung chương trình gồm có 2 phần: Trẻ lắng nghe.
  16. + Phần thứ nhất: Bé trổ tài ca hát + Phần thứ hai: Cùng giao lưu 2. Hoạt động 2: Phát triển bài + Phần 1: Bé trổ tài ca hát: a. Dạy hát: “Em đi qua ngã tư đường phố” sáng tác “Hoàng Văn Yến” - Cô hát lần 1: Cô hát không đệm nhạc Trẻ lắng nghe. + Cô vừa hát cho chúng mình nghe bài hát gì? Trẻ ý kiến + Bài hát do nhạc sĩ nào sáng tác? Trẻ ý kiến - Cô hát lần 2: Cô hát có đệm nhạc Trẻ lắng nghe + Đàm thoại: + Cô vừa hát bài hát gì? Trẻ ý kiến + Cô giảng nội dung: Bài hát “Em đi qua ngã tư Trẻ nghe đường phố” nói về các bạn nhỏ chơi trò chơi giao thông đi qua ngã tư và thực hiện tốt các quy định theo tín hiệu đèn giao thông. . + Bài hát có giai điệu như thế nào? Trẻ trả lời + Khi gặp đèn đỏ chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời + Và khi gặp đèn màu nào thì chúng mình được đi Trẻ trả lời tiếp? => Giáo dục trẻ khi tham gia giao thông chúng mình Trẻ lắng nghe. phải chấp hành nghiêm các quy định giao thông, khi qua ngã tư đường phố các con phải chú ý quan sát tín hiệu đèn giao thông, gặp đèn đỏ thì phải dừng lại, đèn xanh mới được đi. Các con còn nhỏ nếu muốn sang đường thì phải có người lớn dắt qua. - Cô mời cả lớp hát 2-3 lần Lớp hát, 2,3 lần - Từng tổ lên thể hiện bài hát Tổ hát - Nhóm lên thể hiện bài hát Nhóm hát - Cá nhân lên thể hiện bài hát Cá nhân hát (Cô khuyến khích và chú ý sửa sai cho trẻ). b. Phần 2: Cùng giao lưu * Nghe hát: “Anh phi công ơi - Tác giả: - "Anh phi công ơi” nhạc của Xuân Giao. + Cô hát cho trẻ nghe 2 lần, sau mỗi lần đàm thoại Trẻ nghe với trẻ: - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Trẻ ý kiến - Giai điệu của bài hát như thế nào? - Bài hát nói về em nhỏ mong muốn được làm phi công để giữ yên bầu trời chung ta. - Cô bật nhạc cho trẻ nghe lần 3 Các con đứng lên Trẻ hưởng ứng bạn nào thuộc hát cùng thầy nào. *Trò chơi âm nhạc: “ Đóng băng(EL 23) ”
  17. - Đến với chương trình hôm nay, Ban tổ chức muốn Trẻ lắng nghe cách chơi. tặng 2 đội chơi 1 trò chơi. Thầy sẽ một mở đoạn nhạc chúng mình sẽ nhảy múa theo, khi nhạc dừng thầy nói Đóng băng, các con sẽ phải dừng lại ở tư thế này(cô làm mẫu) cô mở đoạn nhạc tiếp theo và dừng lại ở tư thế khác tương tự. - Luật chơi: Bạn nào dừng không đúng tư thế thì phải nhảy lò cò. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Các con vừa chơi trò chơi rất vui vậy theo con đây Trẻ chơi tích cực là trò chơi gì? 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Tham gia chương trình “Những nốt nhạc vui” ngày hôm nay chúng mình đã được cùng cô học hát bài hát Trẻ nghe gì? - Chương trình “Những nốt nhạc vui” đến đây là kết thúc xin chúc các cô giáo mạnh khỏe, gia đình hạnh phúc, chúc các bé ngày càng chăm ngoan học giỏi, xin hẹn gặp lại các bé trong chương trình lần sau. III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: HĐCCĐ - Làm quen một số biển báo GT đường bộ. - Trò chơi: Bánh xe quay - Chơi tự do 1. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, ý nghĩa của biển báo giành cho người đi bộ. MT 66 (CS 82): Nhận ra kí hiệu biển báo giao thông...Biết chơi trò chơi đúng luật - KN: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ định, phát triển ngôn ngữ.- Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi, chú ý khi sang đường phải có người lớn dắt. Quan sát biển báo - Thái độ: Chấp hành đúng luật giao thông, ra đường quan sát biển báo 2. Chuẩn bị - Tranh biển báo giành cho người đi bộ. sang đường - Vòng, bóng. - Sân trường sạch sẽ. 3. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Làm quen một số biển báo GT đường bộ. - Các con biết những biển báo giao thông nào? Con thấy ở đâu?
  18. - Những biển báo giao thông đó có dạng hình gì? - Trẻ trả lời màu sắc như thế nào? - Cho trẻ quan sát tranh. - Trẻ ý kiến + Biển báo cấm đi xe đạp: - Tên biển GT đó là gì? Biển báo này báo hiệu điều - Trẻ ý kiến gì? - Đặc điểm của biển báo này thế nào? có ý nghĩa gì? - Trẻ nói - Con có thực hiện theo biển báo này không? - Trẻ trả lời => Chốt Kt: + Biển báo dành cho người đi bộ: - Đây là biển báo gì? Biển báo này cho chúng ta biết điều gì? - Trẻ trả lời - Đặc điểm của biển báo này thế nào? - Trẻ ý kiến - Có ý nghĩa gì đối với người tham gia giao thông? - Trẻ trả lời - Khi đi ra ngoài đường các con có được đi một mình không? (Cô giới thiệu thêm cho trẻ biết về một số biển - Trẻ lắng nghe hiệu khác) - Cô nhắc trẻ luôn quan sát biển báo khi đi trên - Trẻ quan sát đường và chú ý thực hiện tốt luật ATGT =>Khi tham gia giao thông chúng ta không chỉ tuân theo tín hiệu đèn giao thông, của cảnh sát giao thông mà còn phải chú ý quan sát biển báo - Trẻ trả lời giao thông nữa. * Trò chơi: Bánh xe quay - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi và cách chơi. + Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm không đều nhau (một nhóm nhiều hơn nhóm kia 5 - 6 trẻ). Xếp 2 nhóm thành 2 vòng tròn đồng tâm, trẻ quay mặt vào tâm vòng tròn. - Khi có hiệu lệnh của cô (gõ xắc xô), trẻ cầm tay nhau chạy theo vòng tròn, 2 nhóm chạy theo 2 hướng ngược nhau làm thành bánh xe quay. Cô gõ xắc xô lúc nhanh, lúc chậm để trẻ chạy nhanh, chậm theo nhịp xắc xô. Khi cô dừng tiếng gõ, tất cả trẻ đứng trẻ đứng im tại chỗ. (Trẻ nói “kít” và dừng lại như xe bị hãm phanh (thắng xe)). Khi sắp cho trẻ dừng, cô gõ xắc xô chậm dần cho để trẻ dừng hẳn không bị chóng mặt. - Tổ chức cho trẻ chơi (Cô bao quát trẻ) - Trẻ chơi - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. * Hoạt động 3: Trẻ chơi tự do - Cô hướng dẫn gợi ý cho trẻ về một số đồ chơi, và - Trẻ chơi cho trẻ chơi.
  19. - Cô nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ. F. HOẠT ĐỘNG GÓC G. VỆ SINH, ĂN NGỦ: VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. KTC: Âm nhạc Hát: Em đi qua ngã tư đường phố - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi "Ai hát giỏi" + Cách chơi: Cho trẻ hát theo các hình thức lớp, tổ, cá nhân + Luật chơi: Bạn nào hát sai lời, hát nhanh hát lại 1 lần cả bài hát - Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ 2. Trò chơi: Đếm cốc (EM 38) - Cô xếp dãy cốc cho trẻ quan sát và yêu cầu trẻ: Dãy thứ nhất là các chiếc cốc đã dán nhãn các con số khác nhau. Nhiệm vụ của trẻ là đếm và đặt các viên sỏi vào trong cốc tương ứng, với thẻ số dán nhãn ngoài cốc (VD: cốc dán số 5 - trẻ thả 5 viên sỏi). Dãy thứ hai là các chiếc cốc cô đã thả các viên sỏi với các số lượng, khác nhau. Nhiệm vụ của trẻ là đếm số lượng các viên sỏi trong cốc và gắn dán nhãn thẻ số tương ứng ngoài cốc. Lượt chơi đầu cô đặt những chiếc cốc theo thứ tự. Lượt chơi sau cô đảo thứ tự các cốc. Sau mỗi lượt thực hiện cô cùng trẻ đếm và kiểm tra kết quả. Cô có thể tổ chức cho trẻ chơi theo nhóm hoặc theo cặp. (Một trẻ đưa ra yêu cầu, một trẻ thực hiện yêu cầu) - Trẻ chơi cô giúp trẻ E. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ. ****************************************** Ngày soạn: 25/03/2025 Ngày dạy: Thứ 5, ngày 03/04/2025 A. ĐÓN TRẺ CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện về việc đi bộ đúng luật - Đi học đi bộ đi ở đâu? - Đi về phía bên nào? - Những con đường có vỉa hè đi ở đâu? - Khi muốn sang đường phải làm thế nào? D. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Tập tô chữ p, q I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: MT68 (CS86): Biết viết chữ p,q theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. - Trẻ biết phát âm chữ p, q tô mầu những vòng tròn có chữ p, q. Nối hình vẽ có chữ p, q. Tô mầu hình vẽ, đồ chữ theo chấm mờ 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tô, viết và rèn cách cầm bút, tư thế ngồi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ giữ gìn sách, bút và yêu thích môn học. II. Chuẩn bị:
  20. - Tranh mẫu của cô - Vở tập tô - Bút chì, bút màu đủ cho số trẻ. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Giờ học trước các con đã được làm quen chữ cái 1- 2 ý kiến gì rồi! - Tiết học ngày hôm nay cô hướng dẫn các con tập tô chữ cái p,q nhé! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: + Trong bài có hình ảnh gì? 1- 2 ý kiến + Tập tô chữ p: - Cho trẻ phát âm chữ p Trẻ phát âm - Cô cho trẻ xem tranh hình ảnh cáp treo có chữ p, Trẻ quan sát a. Yêu cầu trẻ tô mầu vòng tròn có chữ p - Đọc hình ảnh giày ba tanh, găng tay, cho trẻ nối Trẻ đọc hình vẽ có chữ p với chữ p đứng một mình - Tô mầu hình vẽ Trẻ quan sát - Đồ các chữ p nét chấm mờ để hoàn thiện các từ - Đồ theo nét chữ p + Chữ q: + Trong bài có hình ảnh gì? - Trẻ quan sát + Tập tô chữ q: - Cho trẻ phát âm chữ q Trẻ phát âm - Cô cho trẻ xem tranh hình ảnh cáp treo có chữ q, Trẻ quan sát . Yêu cầu trẻ tô mầu vòng tròn có chữ q - Đọc hình ảnh Quyển truyện, Bút mầu, cho trẻ nối Trẻ đọc hình vẽ "gà gáy", "gặt lúa" có chữ q với chữ q đứng một mình - Tô mầu hình vẽ - Đồ các chữ q nét chấm mờ để hoàn thiện các từ Trẻ quan sát - Đồ theo nét chữ q * Trẻ thực hiện: - Cô cho trẻ lên lấy vở bút màu bút chì về chỗ thực Trẻ thực hiện hiện - Hướng dẫn những trẻ chưa biết tập tô thực hiện. - Cô nhận xét bài của trẻ khi trẻ thực hiện xong. - Sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho trẻ. + Nhận xét: - Chọn khoảng 5- 6 bài của trẻ để trưng bày, nhận Trẻ trưng bày bài. xét: + Bài của bạn tô như thế nào? Trẻ nhận xét + Bài của ai tô đẹp nhất? Vì sao bạn tô được đẹp Trẻ ý kiến như vậy?