Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Côn vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà

pdf 33 trang Phúc An 11/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Côn vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_28_chu_de_con_vat_song_duoi_nuoc.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Côn vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà

  1. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 28 (Từ: 31/3 – 4/4/2025) Chủ đề lớn: Động vật. Chủ đề nhánh: Con vật sống dưới nước. Thời Tên hoạt Nội dung hoạt động (Đề tài hoạt động) gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 đến Đón trẻ Đón trẻ-Chơi tự do 8h 8h Thể dục Hô hấp, tay 4, bụng 5, chân 5. đến sáng 8h15. LQ với LQVC: Con cá chép màu LQVC: Con cua có 2 cái LQVC: Con tôm đang bơi. LQVC: Con rùa đang bò. LQVC: Con cá màu vàng, 8h15 đến tiếng Việt đỏ, cá chép có nhiều vây. càng. Con cua có 8 cái chân. Con tôm có 2 cái dâu. Con Con rùa có cái mai. Con rùa cá vàng đang bơi, nuôi cá để làm cánh 8h45 Cá chép có nhiều vảy. Con cua sống ở dưới nước. Tôm có nhiều chân. có cái đầu nhọn 8h15 đến Hoạt động TDKN: Văn học: Dạy trẻ kể chuyện: AN: CC: Toán:5 tuổi: Nhận biết phân biệt khối 9h15 học Bò. Thanh âm đầm lầy. DVĐ: Cá vàng bơi Tập tô chữ cái s, x. cầu, khối trụ. (EM 32) NH: Lý Hoài Nam 4 tuổi: Nhận biết phân biệt hình tròn, TC: Đóng băng hình tam giác. 3 tuổi: Nhận biết gọi tên hình tròn, hình tam giác. 2 tuổi: Nhận biết đỏ, vàng. Hoạt động HĐCCĐ: Qs con cá vàng HĐCCĐ: Vẽ con cá, con cua HĐCCĐ: TC về con tôm HĐCCĐ: QS con rùa HĐCCĐ: Quan sát con cua 9h15đến ngoài trời TCVĐ: Mèo và chim sẻ trên sân TCVĐ: Mèo và chim sẻ TCVĐ: thả đỉa ba ba TCVĐ: Mèo và chim sẻ 9h55 Chơi tự do TCVĐ: thả đỉa ba ba Chơi tự do Chơi tự do - Góc XD: Xây ao cá - Sách truyện: Xem tranh truyện, đọc thơ, kể chuyện về con vật; Làm album về các con vật - Góc PV: Gia đình, bán hàng, nấu ăn - Toán – KH: Chơi với các hình, khối, xếp hột hạt, xâu hạt. 9h 55 Hoạt động - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, xé, dán, nặn, xếp hột hạt, tạo hình - Góc âm nhạc: Hát, múa, biểu diễn các bài về chủ đề, chơi với dụng cụ âm nhạc đến vui chơi các con vật, làm con vật từ lá cây 10h45 10h45 Ăn, ngủ, vệ Vệ sinh ăn trưa – ngủ trưa đến sinh. 14h30 1 Chơi với khối gỗ 1 Học vở: TH: 5t(t13) 4t 1.EL1 tả đúng đoán tài 1 Học vở: TH: 5t(t28) 4t 14h30 Hoạt động 2 EL 18 Những chú ếch (t19)3t(t14)2t(t(12) 2 Trò chơi: thả đỉa ba ba (t22)3t(t19)2t(t(14) đến 16h chiều tinh nhanh 2 TCDG: chi chi chàn chành 2 dọn dẹp vệ sinh lớp 16h đến Vệ sinh, trả Vệ sinh- nêu gương- trả trẻ 16h30 trẻ Xác nhận của tổ chuyên môn người lập
  2. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 28 (Từ: 31/3 – 4/4/2025) Chủ đề lớn: Động vật. Chủ đề nhánh: Con vật sống dưới nước. A. THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp: tay 4, bụng 5, chân 5. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: MT 3: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ biết chơi trò chơi. - 3 tuổi: MT 1: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn - 2 tuổi: MT 1: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chân cùng cô và các anh chị. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xếp hàng, phối hợp tay chân nhịp nhàng. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: Sắc xô, trang phục gọn gàng - Không gian hoạt động: Sân rộng, sạch, phẳng, an toàn. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Khởi động. - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi: Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng gót - Trẻ thực hiện chân - Đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm– đi thường về đội hình 2 hàng dọc. 2. HĐ2: Trọng động. - Cô tập trẻ tập cùng cô. - Hô hấp : Hít vào thở ra + Tay 4: Đưa hai tay ra phía trước, về phía sau (Trẻ tập - Trẻ tập 4L x 4N - Trẻ tập + Lưng - Bụng 5: Ngồi quay người sang bên. (Trẻ tập 4L - Trẻ tập x 4N + Chân 5: Bật lên trước ra sau, sang bên (Trẻ tập 4L x 4N) - Nhận xét trẻ tập - Trò chơi: Con muỗi - Trẻ chơi - Tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ thực hiện - Nhận xét trẻ sau khi chơi. 3. HĐ 3: Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2-3 vòng quanh sân
  3. B. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - Góc XD: Xây ao cá - Góc PV: Gia đình, bán hàng, nấu ăn - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, xé, dán, nặn, xếp hột hạt, tạo hình các con vật, làm con vật từ lá cây. - Sách truyện: Xem tranh truyện, đọc thơ, kể chuyện về con vật; Làm album về các con vật - Toán – KH: Chơi với các hình, khối, xếp hột hạt, xâu hạt. - Góc âm nhạc: Hát, múa, biểu diễn các bài về chủ đề, chơi với dụng cụ âm nhạc I, Mục đích- yêu cầu: 1, Kiến thức: 2t: - MT 38: Chơi thân thiện cạnh trẻ khác. - MT 37: Biết thể hiện một vài hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (Bế em, cho em ăn, nghe điện thoại...). 3t: - MT 68: Chú ý nghe cô, bạn nói. - MT 61: Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (Xếp đồ chơi, chia đồ dùng) - MT 69: Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. 4t: MT 76: Thực hiện một số quy định ở lớp: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn. - MT 70: Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (Trực nhật, dọn đồ chơi) - MT 80: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn bè để cùng thực hiện hoạt động chung (Chơi, trực nhật ) 5t: MT 83 (cs 52): Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác. - MT76: Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao (cs 34). - MT 76 (cs 32): Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc. - MT 76 (cs 34): Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. 2 Kĩ năng: - 5T: Trẻ có kĩ năng tạo nhóm và chơi theo nhóm, liên kết các nhóm chơi. Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ. - 4T: Rèn kĩ năng chơi theo nhóm. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 2-3T: Trẻ có kĩ năng chơi cùng cô và các bạn. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3, Giáo dục: -Trẻ đoàn kết trong khi chơi. Trẻ giữ gìn đồ dùng để đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đầy đủ đồ dùng các góc chơi theo chủ đề + Góc xây dựng : Gạch, nút nhựa, hàng rào, cây hoa,.. + Góc phân vai: dụng cụ nấu ăn, các món ăn, một số loại hoa, hoa hướng dương, hoa hồng, + Góc TH: Giấy a4, màu, giấy thủ công, kéo, giấy a4, + Góc ÂN: Trống, xắc xô... + Góc Toán TN: chậu hoa cây cảnh + GTV: Tranh ảnh chủ đề thực vật III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  4. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát bài hát bông hoa mừng cô. Trẻ thực hiện. *Hoạt động 2: Phát triển bài: - Thoả thuận chơi: - Cô: Để điều khiển giờ chơi ngày hôm nay cả lớp bầu Trẻ thỏa thuận. cho cô một bạn lên làm trưởng trò điều khiển buổi chơi ngày hôm nay! Tại sao con bầu bạn? Trẻ trả lời - TT: Trong buổi chơi hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi nào? 3- 4 tuổi. * Góc phân vai: - Cô: Góc phân vai các bạn muốn chơi gì? 5t: Trả lời - TT: Bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? Tớ mời bạn... Hôm nay bạn đóng vai gì? 4-5 tuổi Nhóm chơi bán hàng có ai? 4-5 tuổi. - Cô: Thái độ của người bán hàng như thế nào? 3- 4 tuổi. Các bạn sẽ bán những gì? 3- 4 tuổi. Ngoài ra góc phân vai còn chơi gì nữa? 4-5 tuổi. Bạn nào thích chơi gia đình, tí về chơi cùng bạn... ở Lắng nghe. góc phân vai nhé! * Góc xây dựng: Xây ao cá - Cô: Muốn làm các chú thợ xây, các con chơi ở đâu? - TT: Góc xây dựng hôm nay các bạn xây gì? 3- 4 tuổi. - Bạn dùng gì để xây ao cá? 4-5 tuổi. - Cô: Con xây ao cá như thế nào? 3-4 tuổi. - Bác kĩ sư trưởng làm gì? Các chú công nhân làm 4-5 tuổi. việc như nào? Lắng nghe. - TT: Bạn nào thích làm các chú thợ xây tớ mời về góc xây dựng chơi cùng bạn nhé! * Góc âm nhạc: - Cô: Góc âm nhạc các con sẽ chơi gì? Trả lời. - TT: Bạn nào yêu âm nhạc tôi mời các bạn tí về góc Lắng nghe. âm nhạc chơi nhé. * Góc toán - khoa học: Chơi với các hình, khối, xếp hột hạt, xâu hạt. - Cô: Những bạn muốn khám phá sẽ chơi ở góc nào? 3- 4 tuổi. - TT: Tôi mời bạn Bạn chơi gì ở góc Toán - khoa học? Bạn sâu vòng, xếp hình như thế nào? 4-5 tuổi - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc Toán - khoa học về chơi cùng bạn nhé! Lắng nghe * Góc tạo hình: - Cô: Để làm được tranh này các con sẽ chơi ở góc nào? - TT: Các bạn chơi gì ở góc tạo hình? Bạn sử dụng 4-5 tuổi. nguyên liệu gì để chơi? Bạn nào khéo tay Tớ mời tí về chơi cùng bạn ở góc 3- 4 tuổi. tạo hình nhé.
  5. - Cô: Cô hi vọng rằng những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp nhé! Lắng nghe. * Góc sách truyện - Góc sách truyện các bạn chơi gì? - Chúng mình sẽ xem tranh sách chuyện về chủ đề 3 góc chơi. nhé 4-5 tuổi. - Vừa rồi cô thấy các bạn đã thỏa thuận chơi cùng với 3-4 tuổi. bạn trưởng trò và cô rất vui rồi, vậy ngày hôm nay 4-5 tuổi. chúng mình sẽ chơi ở mấy góc chơi? Lắng nghe. => Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở 3 góc chơi. - Cô: Trước khi chơi các bạn cần làm gì? Trẻ lấy biểu tượng và đồ - Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? chơi về góc chơi. - Khi chơi xong các bạn phải làm như thế nào? - TT: Tớ chúc các bạn có một buổi chơi thật vui vẻ, ý Trẻ chơi ở các góc. nghĩa và đoàn kết! - Bây giờ tớ mời các bạn lấy biểu tượng về các góc chơi nào. - Quá trình chơi: - Cho trẻ về các góc chơi, hướng dẫn trẻ thỏa thuận nhóm nhỏ. - Cô cùng trưởng trò bao quát, hướng dẫn trẻ nhập vai chơi. Hướng trẻ sang các góc chơi khác khi trẻ giảm Trẻ nghe cô nhận xét góc hứng thú và liên kết các góc chơi. chơi của mình 3 Hoạt động 3: Kết thúc Nghe nhận xét về giờ chơi. - Cô cùng trưởng trò đến góc phân vai, toán - khoa học nhận xét góc chơi. - Cho trẻ giới thiệu công trình xây dựng. - Xin mời ý kiến đóng góp của các bạn nhóm khác để lần sau các bác xây dựng có công trình đẹp hơn. - Cô nhận xét chung về buổi chơi, động viên trẻ chơi tốt hơn ở giờ sau. Ngày soạn 24/3/2025 Ngày dạy: Thứ 2, 31/3/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Con cá chép màu đỏ, cá chép có nhiều vây. Cá chép có nhiều vảy. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ tiếng theo cô và các anh chị MT 25 - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Con cá chép màu đỏ, cá chép có nhiều vây. Cá chép có nhiều vảy. MT 45 - 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Con cá chép màu đỏ, cá chép có nhiều vây. Cá chép có nhiều vảy. Mt 52 - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, MT 54 (cs 65): Con cá chép màu đỏ, cá chép có nhiều vây. Cá chép có nhiều vảy.
  6. 2.Kỹ năng: Phát triển vốn Tiếng Việt cho trẻ, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ không vứt rác bừa bãi ra sông suối ao hồ, chăm sóc bảo vệ động vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: bức tranh cá chép, bóng III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề Trẻ hát, vận động 2. Hoạt động 2: Phát triển bài 3 - 4 trẻ ý kiến * Làm quen với câu: Con cá chép màu đỏ - Đây là con gì? Cá chép màu gì? - Mời 1 trẻ lên nói câu: Con cá chép màu đỏ Trẻ quan sát Cô nói mẫu câu “: Con cá chép màu đỏ ” 1 - 2 ý kiến Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cá nhân trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ nghe + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Trẻ nói + Cá nhân trẻ nói Cả lớp nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Từng tổ nói * Làm quen với câu: cá chép có nhiều vây Cá nhân trẻ nói Đây là gì của cá chép ? cá chép bơi được nhờ đâu? - Mời 1 trẻ lên nói mẫu câu " cá chép có nhiều vây Trẻ trả lời Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cá nhân trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ lắng nghe + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Trẻ nói + Cá nhân trẻ nói Cả lớp nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Tổ nói * Làm quen với câu: Cá chép có nhiều vảy. Cá nhân trẻ nói - Đây là gì của cá chép? - Cô nói mẫu câu “Cá chép có nhiều vảy.” 2 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cá nhân trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ lắng nghe + Tổ nói mỗi tổ 1 lần + Cá nhân trẻ nói Cả lớp nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Tổ nói => Giáo dục trẻ yêu quý mùa xuân Cá nhân trẻ nói - Chúng mình vừa làm quen với những câu gì? *Trò chơi: " bắt bóng nói câu" EL 22 Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. 3 - 4 trẻ trả lời - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. - Cách chơi: Cô đưa cho trẻ cầm quả bóng truyền tay nhau. Trẻ đầu nói thì nói câu đầu tiên, trẻ thứ hai cầm Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật bóng thì nói câu tiếp theo. Cứ như thế cho đến hết trẻ. chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: nhận xét hoạt động Trẻ chơi trò chơi.
  7. D. HOẠT ĐỘNG HOC: TDKN Đề tài: Bò trong đường dích dắc qua 5 điểm I. mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: 5t: MT 4 (cs 4): Phối hợp tay mắt trong vận động: Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất. 4t: MT 5: Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong bài tập tổng hợp: Bò trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc, cách nhau khoảng 2m) không chệch ra ngoài. 3t: MT 5: Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong bài tập tổng hợp: Bò trong đường hẹp (3m x 0,4m) không chệch ra ngoài. 2t: Trẻ biết tên vận động, Phối hợp tay chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật trên lưng MT 4 2. Kỹ năng: 5t: Phát triển cơ tay, chân, rèn luyện sự khéo léo, nhịp nhàng. 4t: Trẻ có kỹ năng phối hợp nhịp nhàng giữa 2 tay, 2 chân, mắt để thực hiện vận động “Bò dích dắc qua 5 điểm” bò phối hợp chân, tay, mắt để thực hiện vận động và không chạm vào điểm dích dắc. 2+3t: Phát triển cơ tay, chân, rèn luyện sự khéo léo, nhịp nhàng. 3. Thái độ: Tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Vạch kẻ, đường dích dắc, túi cát III. Cách tiến hành Hoạt động của cô DK Hoạt động của trẻ 1.HĐ 1 Khởi động Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi: Đi thường -Trẻ thực hiện - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng gót chân - Đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm– đi thường về đội hình 2 hàng dọc. 2. HĐ 2 Trọng động * BTPTC + Tay 4: Đưa hai tay ra phía trước, về phía sau (Trẻ tập 4L x 4N -Trẻ thực hiện + Lưng - Bụng 5: Ngồi quay người sang bên. (Trẻ tập 4L x 4N + Chân 5: Bật lên trước ra sau, sang bên (Trẻ tập 4L x 4N) - Nhận xét trẻ tập * VĐCB 5t: Hôm nay cô sẽ dạy các con vận động "Trèo lên, xuống thang1,5m so với mặt đất". Trẻ quan sát Để thực hiện vận động đúng các con chú ý xem cô làm trước nhé! Cô làm mẫu - Lần 1: Không giải thích - Lần 2: Giải thích động tác.
  8. TTCB: Cô đứng trước thang 2 tay nắm vào dóng thang cao ngang vai. Khi có hiệu lệnh trèo, cô bước 1 chân lên dóng thang thứ nhất, đồng thời tay không cùng bên chân nắm lên dóng thang trên vai. Bước tiếp chân sau lên dóng thang thứ 2 thì tay kia nắm lên dóng thang trên. Cứ như vậy cô trèo liên tục chân nọ tay kia và khi trèo xuống thang cô cũng trèo lần lượt chân nọ tay kia. Trẻ thực hiện Hỏi lại tên vận động gì? - Mời 1- 2 trẻ khá lên thực hiện - Trẻ thực hiện (lần lượt, liên tiếp, thi đua), cô chú ý động viên những trẻ và khuyến khích trẻ khá. Trẻ quan sát 4t: Bò trong đường dích dắc qua 5 điểm + Lần 1: làm mẫu trọn vẹn không phân tích + Lần 2: làm mẫu kết hợp phân tích bài tập Khi có hiệu lệch “chuẩn bị” chống hai bàn tay, hai gối xuống sàn trước vạch chuẩn. Khi có hiệu lệnh “ bò”, bò vòng qua các điểm dích dắc phối hợp chân nọ, tay kia, bò dích dắc qua 5 điểm làm sao thật khéo léo để không chạm vào hộp, bò hết vạch cô dừng lại, đứng dậy Trẻ thực hiện và đi về cuối hàng + Hai trẻ lên tập thử: (mời trẻ khá lên tập) 3t: Hôm nay cô sẽ dạy các con bài tập: Bò trong đường hẹp (3m x 0,4 m) để thực hiện được các con sẽ quan sát cô làm mẫu -Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát,khi có hiệu lệnh: “chuẩn bị” thì hai bàn tay, hai đầu gối chống xuống sàn, mắt nhìn thẳng về phía trước, khi bò thì phối hợp tay nọ chân kia, bò trong đường hẹp, khi bò chú ý để không Trẻ quan sát chạm vào vạch, khi bò hết đoạn đường hẹp cô đứng lên và đi về chỗ của mình - Cô mời 1-2 trẻ lên làm mẫu 2t: Cô giới thiệu tên vận động Cô làm mẫu Lần 1: Không giải thích Lần 2: Làm mẫu kết hợp phân tích động tác: - Tư thế chuẩn bị: Cô trước vạch chuẩn chống hai bàn Trẻ thực hiện tay và hai cẳng chân xuống sàn nhà, hai tay chạm vạch trên lưng có mang vật. - Thực hiện: Khi có hiệu lệnh bò bằng bàn tay và cẳng chân, bò tay nọ chân kia theo hướng thẳng mắt nhìn về Trẻ quan sát phía trước, bò thật khéo léo không được làm rơi vật trên lưng. Bò tới đích cầm vật liệu đứng lên để vào rổ và đi Trẻ thực hiện về phía cuối hàng.
  9. Mời 1, 2 trẻ khá thực hiện. * TCVĐ: ném bóng vào rổ CC: Chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng nhau. Trẻ đầu hàng của 2 đội lên cầm bóng ném mạnh vào rổ sau đó về cuối hàng đứng và bạn cầm bóng tiếp tục lên ném. Cứ thế lần lượt từng trẻ lên ném cho đến khi đội của mình hết. Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng. - Trẻ trả lời LC: Đội nào ném được nhiều bóng là thắng cuộc - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chú ý nghe và quan 3. Hoạt động 3 Hồi tĩnh: sát Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2-3 vòng quanh sân HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI E. HĐCCĐ: Qs con cá vàng TCVĐ: Mèo và chim sẻ Chơi tự do I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: 5t MT 23: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận 4t: MT 20: Phối hợp các giác quan để xem xét tìm hiểu: nhìn, nghe để tìm hiểu đặc điểm nổi bật của con vật. 3t MT 19: Sử dụng các giác quan để xem xét tìm hiểu về con vật: nhìn, nghe, để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng. 2t: MT 15: Nhìn, nghe để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng 2. Kĩ năng: - Rèn luyện sự tập chung chú ý, quan sát cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ con vật II. Chuẩn bị: Tranh cá vàng, video về con cá đang bơi III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Quan sát tranh cá vàng. - Cho trẻ quan sát tranh cá vàng Trẻ quan sát + Đây là con gì? Trẻ trả lời + Con cá chép là động vật sống ở đâu? Trẻ trả lời + Cá chép có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Cá chép là động vật sống dưới nước, cá vàng còn được nuôi làm cảnh, cá có đầu, thân, đuôi, có vây cá, có vẩy cá. - Các con đã nhìn thấy cá vàng bao giờ chua? Trẻ trả lời - Ao nhà các con có nuôi cá vàng không? * TCVĐ: mèo và chim sẻ - Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi : Trẻ nghe
  10. - Cách chơi: Chọn một cháu làm mèo ngồi ở một góc, cách tổ chim sẻ 3- 4m. Các trẻ khác làm chim sẻ. Các chú chim sẻ vừa nhảy đi kiếm mồi vừa kêu "chích, chích, chích" (thỉnh thoảng lại ngồi gõ tay xuống đất giả như đang mổ thức ăn). Khoảng 30 giây mèo xuất hiện. Khi mèo kêu "meo, meo, meo" thì các chú chim sẻ phải nhanh chóng bay về tổ của mình. Chú chim sẻ nào chậm chạp sẽ bị mèo bắt và phải ra ngoài một lần chơi. - Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu, các con chim sẻ bay nhanh về tổ. Mèo chỉ được bắt chim sẻ ở ngoài vòng tròn. Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần Trẻ chơi TC - Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi * Chơi tự chọn - Cô chia trẻ ra làm 3 nhóm: Nhóm chơi cầu trượt, Trẻ chơi nhóm chơi bập bênh, nhóm chơi nhà bóng. - Cô quan sát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. F HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH - MT 8: Lựa chọn được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm: - MT 9 (cs 19): Nói được tên món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1 Chơi với khối gỗ I Mục đích 2t: Trẻ xếp chồng các khối gỗ theo khả năng 3t:Trẻ Xếp chồng 8-10 khối không đổ. MT 7: 4t: Trẻ Xây dựng lắp ráp với 10-12 khối MT 7: 5t: Trẻ Xếp chồng 12-15 khối theo mẫu MT 7: II Chuẩn bị: Các khối gỗ kích thước khác nhau III Tiến hành chơi: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài: xếp chồng các khối gỗ. Trẻ quan sát - Giới thiệu các khối gỗ - Làm mẫu-giải thích: cô cầm khối gỗ vuông đặt xuống, sau đó đặt tiếp khối gỗ vuông ngay ngắn lên trên, lại đặt tiếp khối thứ ba lên. Cô làm mẫu lại với khối chữ nhật. - Cho một trẻ lên thực hiện thử cho các bạn xem. Trẻ thực hiện - Phát rổ cho mỗi trẻ. Trẻ thực hiện hoạt động. - Cô hướng dẫn, giúp đỡ trẻ. Nhắc trẻ không giành đồ chơi của bạn, đặt các khối gỗ ngay ngắn lên nhau. - Hỏi lại trẻ về hoạt động vừa thực hiện.
  11. 2 EL 18 Những chú ếch tinh nhanh Mục đích: Trẻ học các chữ cái và phát âm chữ cái thông qua trò chơi nhảy vào các ô chứa có chữ cái. Cách chơi: “chúng ta sẽ chơi như sau: các cháu sẽ là những chú ếch con đứng trước ô, khi cô hô “nhảy/ bật”, các cháu sẽ nhảy/ bật vào từng ô có viết chữ cái. Khi nhảy vào ô có chữ cái nào, con sẽ đọc “chữ” hoặc “tên chữ cái”, không nhảy vào các ô số hay hình ảnh khác. Thực hiện bằng cách nhảy/ bật mẫu vào các ô viết chữ cái và có thể phát âm chữ cái đó, sau đó tìm và nhảy vào ô tiếp theo - Lc: Ai không phát âm được phải nhảy lò cò - Tổ chức cho trẻ chơi * Vệ sinh trả trẻ ************************************************ Ngày soạn: 24/3/2025 Ngày dạy: Thứ 3 1/4/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Con cua có 2 cái càng. Con cua có 8 cái chân. Con cua sống ở dưới nước I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ: Con cua có 2 cái càng. Con cua có 8 cái chân. Con cua sống ở dưới nước biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu và nói đúng từ: Con cua có 2 cái càng. Con cua có 8 cái chân. Con cua sống ở dưới nước biết chơi trò chơi. Trẻ 2+ 3 tuổi: Nói nói được câu: Con cua có 2 cái càng. Con cua có 8 cái chân. Con cua sống ở dưới nước 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ, nghe và nói mạch lạc câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: Bảo vệ động vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: Tranh con cua, bóng III. Các tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: Cá vàng bơi Trẻ chơi - GD: Không vứt rác thải bừa bãi làm ô nhiễm môi trường, giữ gìn nguồn nước sạch sẽ 2 - 3 trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với câu: Con cua có 2 cái càng. - Đây là con gi? Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Con cua có 2 cái càng. nực Cá nhân trẻ nói - Cô nói mẫu câu: Con cua có 2 cái càng: 2 lần
  12. - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cả lớp nói + Từng tổ nói Tổ nói + Cá nhân trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Con cua có 8 cái chân. - Con cua có mấy cái chân? Có cuống - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Con cua có 8 cái chân. Cá nhân trẻ nói - Cô nói mẫu câu: Con cua có 8 cái chân. Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cả lớp nói + Từng tổ nói Tổ nói + Cá nhân trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Con cua sống ở dưới nước - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Con cua sống ở dưới Cá nhân trẻ nói nước Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu: Con cua sống ở dưới nước - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cả lớp nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Tổ nói + Từng tổ nói Cá nhân trẻ nói + Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói - Chúng mình vừa làm quen với những câu gì? * Trò chơi: lăn bóng nói câu Trẻ lắng nghe cô phổ - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. biến luật chơi, cách chơi. - Luật chơi: ai chưa trả lời được phải nhảy lò cò - Cách chơi: Cô sẽ lăn bóng đi, bóng đến bạn nào thì bạn ấy bắt và trả lời câu hỏi của cô Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. - Quan sát chú ý trẻ chơi Trẻ chuyển hoạt động - Nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Văn học: Đề tài: Dạy trẻ kể chuyện: Thanh âm đầm lầy. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức 2t Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: MT 24: Trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động các nhận vật 3t: Trẻ biết tên câu chuyện, nhớ các nhân vật và hiểu nội dung câu chuyện theo khả năng. MT 51: Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. 4t: Trẻ nhớ tên truyện “Thanh âm đầm lầy”, nhớ tên các nhân vật trong truyện: Ếch xanh, Ễnh ương, Nhái bén, Voi con, Chuột Nhắt. Nghe hiểu nội dung câu chuyện. Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. MT 58:
  13. 5t: Trẻ nhớ tên truyện “Thanh âm đầm lầy”, nhớ tên các nhân vật trong truyện: Ếch xanh, Ễnh ương, Nhái bén, Voi con, Chuột Nhắt. Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ dành cho lứa tuổi của trẻ MT 53(CS 64): - MT 60: Đóng được vai của nhân vật trong truyện. - Trẻ biết một số quyền trẻ em như: Quyền được sống chung, đoàn tụ với với cha mẹ, được tôn trọng, quyền được chăm sóc sức khoẻ, quyền được nuôi dưỡng, được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu, quyền được vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá xã hội 2. Kỹ năng: 4+5t: Trẻ trả lời to, rõ ràng các câu hỏi đàm thoại - Trẻ thể hiện một số bài hát với tiết tấu sôi nổi, nhẹ nhàng phù hợp nội dung câu chuyện. 2+3t: Trẻ trả lời to rõ ràng theo cô và các bạn 3. Thái độ - Giáo dục trẻ: yêu quý bảo vệ động vật - Giáo dục trẻ biết chia sẻ, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô: - Tivi, máy tính. Hình ảnh minh họa câu truyện: Thanh âm đầm lầy. - Sách truyện “Thanh âm đầm lầy” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát vận động bài hát chú ếch con - Trẻ vận động theo lời bài hát: Chú ếch - Các con ơi lớp chúng mình vừa vận động bài hát có con nhắc đến con vật gì? - Cả lớp: Bạn Ếch - Đó là những động tác vô cùng đáng yêu của bạn ếch xanh đấy! - Theo con, Bạn ếch sống ở đâu? - 2 trẻ: Bạn Ếch - Bây giờ chúng mình cùng đến thăm nhà bạn ếch nhé! sống dưới đầm lầy. - Ngày hôm nay cô cũng có một câu chuyện vô cùng - Vâng ạ hấp dẫn về bạn Ếch xanh trong đầm lầy, đó là câu - Trẻ lắng nghe chuyện Thanh âm đầm lầy của tác giả Đỗ Thị Đoan Trang 2. Hoạt động 2: Phát triển bài (20-25 phút) - Trẻ về chỗ ngồi * Cô kể chuyện “Thanh âm đầm lầy” - Lần 1: Cô kể bằng âm thanh, cử chỉ, điệu bộ kết hợp hình ảnh minh họa - Các con vừa được nghe cô kể câu chuyện gì? Của tác - Trẻ lắng nghe giả nào? - Trong câu chuyện nói về điều gì? - 2 trẻ: TL * Giảng nội dung: Trong buổi hòa ca của họ nhà Ếch, - Trẻ TL có cơn bão ập đến làm bạn Ếch xanh bị lạc. Nhờ sự đoàn kết, giúp đỡ của bạn Voi, bạn Chuột, đã kết bè - Trẻ lắng nghe
  14. giúp bạn Ếch xanh tìm được ngôi nhà thân yêu của mình. * Lần 2: Cô kể cùng sách truyện - Trong giờ học ngày hôm nay cô mang đến một bộ - Trẻ chú ý quan sát tranh minh họa cho câu chuyện Thanh âm đầm lầy đấy. và lắng nghe Các con cùng chú ý lắng nghe nhé. * Đàm thoại Đoạn 1: Trong đầm lầy ngập nước. .....tòm xuống nước. - Trẻ 5 t TL - Trong câu chuyện: Thanh âm đầm lầy các con vừa nghe, có những nhân vật nào? - 1 bạn hãy lên đây, giúp cô gắn các nhân vật vào trang - Trẻ thực hiện bìa của câu chuyện nào? - Trong câu chuyện gia đình bạn ếch xanh đã tổ chức buổi hòa ca ở đâu? - Theo con, đầm lầy có nghĩa là gì? Trẻ TL - Cô giải thích: Đầm lầy là khu vực ngập nước và có - 1 trẻ. TL nhiều bùn. - Trẻ quan sát và - Các con hãy phát âm cùng cô nào: Đầm lầy lắng nghe - Các gia đình trong đầm lầy đã luyện thanh như thế nào? - Các con cùng đứng lên để luyện thanh với gia đình Trẻ thực hiện ếch xanh nào! - Khi màn sân khấu vừa vén thì chuyện gì đã xảy ra? ( Trích dẫn, cô diễn: Màn sân khấu vừa vén trời nổi bão Trẻ TL giông...mưa rơi tuôn xối xả ) Đoạn 2: Sáng sớm mây trăng muốt .....Nhà ếch vui mở Trẻ TL hội. - Và sau đó ai đã xuất hiện trong khu đầm lầy? Trẻ TL - Chuột và voi đã xuất hiện trong khu đầm lầy với dáng Trẻ TL vẻ như thế nào? . Trẻ TL - Dáng đi của bạn chuột như thế nào? - Các con có biết chạy lanh chanh là như nào không? - Trẻ lắng nghe - Cô giải thích: Chạy lanh chanh: là chạy rất nhanh, hấp - 1 trẻ: Đủng đỉnh ạ tấp, vội vàng. - 1 trẻ: Là đi chậm ạ - Thế còn dáng đi của bạn voi? - Đi đủng đỉnh là đi như thế ào nhỉ? - Cô giải thích: Đi đủng đỉnh là đi chậm dãi, thảnh thơi, - Cả lớp: Bắt chước buông thõng cái vòi dáng đi của chuột và - Các con hãy đứng lên và bắt chiếc dáng đi của bạn voi chuột và bạn voi nào? - 1 trẻ: Âm thanh thút thít của bạn Ếch - Đến đầm lầy thì Voi và Chuột đã nghe thấy âm thanh xanh. gì? Của ai? - 2 trẻ: Trẻ TL Trẻ TL - Voi và Chuột đã làm gì để giúp đỡ bạn Ếch xanh
  15. - Trong câu chuyện này con ấn tượng nhất điều gì? Vì - Trẻ chú ý lắng sao? nghe => Giáo dục: Các con ạ, chúng ta cũng giống như bạn ếch sinh ra ai cũng có quyền được sống chung cùng với bố mẹ nhờ có bạn voi và bạn chuột thì bạn ếch đã được đoàn tụ với bố mẹ của mình. Ngoài ra chúng ta còn có quyền được tôn trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu, quyền được vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá xã hội - Trẻ lắng nghe và Cô mong rằng tất cả các con sẽ luôn được bảo vệ, luôn đi chọn mũ nhân được sống trong 1 môi trường an toàn, vui vẻ, hạnh phúc, biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn nhé! * Lần 3: Nhạc kịch: Thanh âm đầm lầy - Bây giờ, cô và chúng mình cùng thực hiện quyền được tham gia qua vở nhạc kịch: Thanh âm đầm lầy. - Cô và trẻ cùng - Cô đã chuẩn bị cho chúng mình những chiếc mũ rất đóng kịch trên nền đáng yêu để hoá trang thành nhân vật trong vở nhạc nhạc kịch của câu kịch. Và bây giờ, chúng mình hãy thực hiện quyền chuyện được lựa chọn nhân vật theo ý thích của mình nhé. - Con chọn nhân vật gì? - Ngay sau đây vở kịch thanh âm đầm lầy xin phép được bắt đầu. * Hoạt động 3: Kết thúc: Nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Vẽ con cá, con cua trên sân TCVĐ: thả đỉa ba ba Chơi tự do 1. Kiến thức: 4+5t Trẻ biết phối hợp các yếu tố tạo hình: nét, cách sắp xếp để thể hiện con cá một cách đơn giản, theo cảm nhận sự hiểu biết và hứng thú của trẻ - Biết chơi trò chơi đúng luật. 2+3t: Trẻ biết vẽ con cá, con cua theo hướng dẫn 2. Kỹ năng: - Trẻ thể hiện kỹ năng khéo léo của đôi bàn tay và hứng thú tham gia cùng cô. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chơi đúng nơi quy định và biết ăn hết xuất khi chế biến từ món cá. II. Chuẩn bị: - Khoảng sân rộng. - Phấn cho trẻ vẽ. III - Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Vẽ con cá, con cua trên sân - Trò chhuyệ về chủ đề - Con cá là động vật sống ở đâu? Trẻ lắng nghe
  16. - Dưới nước còn có những con vật gì nữa? Trẻ trả lời Hôm nay cô sẽ cho chúng mình vẽ con cá, con cua Trẻ trả lời thật đẹp nhé. - Cô hỏi ý tưởng của 2- 3 trẻ: Muốn vẽ con cá con sẽ và như thế nào? - Con sẽ vẽ tiếp phần gì của cá nữa? Trẻ trả lời - Các bạn sẽ vẽ con gì nữa? Trẻ trả lời - Để vẽ được một con cá trước tiên cô sẽ vẽ mình Trẻ trả lời cá bằng 1 nét cong tròn khép kín. Sau đó cô sẽ vẽ một nét cong ở phía đầu để tạo thành mang cá. Vẽ đuôi cá cô sẽ vẽ hai nét xiên và nối hai nét xiên với Trẻ lắng nghe nhau. Tiếp đó cô sẽ vẽ vây, vẩy cá. - Tương tự con cua: - Cô cho trẻ vẽ, cô bao quát, động viên những trẻ yếu. - Trẻ vẽ xong cô cho trẻ nhận xét bài của các bạn, cô nhận xét chung tuyên dương những trẻ có sản phẩm tốt, động viên khuyến khích những trẻ kém. *TCVĐ: Thả đỉa ba ba - Trẻ đứng thành vòng tròn giữa sân. - Cô giáo sẽ chọn một bạn làm "đỉa". Sau khi chọn xong, cả nhóm sẽ cùng đọc bài đồng dao "Thả đỉa ba ba'' Thả đỉa ba ba Chớ bắt đàn bà Phải tội đàn ông Trẻ lắng nghe Cơm trắng như bông Gạo mềm như nước Đổ mắm. đổ muối Đổ chuối hạt tiêu Đổ niêu nước chè Đổ phải nhà nào Nhà ấy phải chịu Người làm đỉa đi xung quanh vòng tròn và cứ mỗi tiếng người làm đỉa lại lấy tay chỉ vào một bạn, bắt đầu tiếng thứ nhất chỉ vào mình và tiếng thứ hai người kế tiếp, rồi lần lượt đến người thứ 2, thứ 3... Nếu chữ đỉa cuối cùng rơi vào em nào thì em đó phải sẽ đứng lại "sông" làm đỉa, còn những em khác thì chạy nhanh lên "hai bờ sông", nếu người nào chậm chân bị "đỉa" bám ở dưới "sông" thì phải xuống "sông" làm đỉa, còn người làm "đỉa" lại được lên bờ. Và cứ như thế trò chơi lại tiếp tục... - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi. Trẻ chơi
  17. 3. Hoạt động 3: Chơi tự chọn: Cô giới thiệu đồ Trẻ chơi theo ý thích chơi ngoài trời. Bao quát trẻ chơi F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1: Học vở Tạo Hình: 5t(t13) 4t (t19)3t(t14)2t(t(12) 2 TCDG: chi chi chàn chành - 5t: Trẻ biết dán các ghép các hình tam giác thành hình con cá theo các bước hướng dẫn 4t: Biết các bộ phận của con cá, đầu mình đuôi, trẻ vẽ thêm nhiều con cá và tô màu 3t: trẻ biết vẽ con cá theo các bước, biết tô màu bể cá 2t: Trẻ tô màu con cá vàng - Chuẩn bị: vở Tạo hình Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu vở tạo hình và cho trẻ giở vở đúng trang - 5t: Trẻ biết dán các ghép các hình tam giác thành hình con cá theo các bước hướng dẫn Trẻ thực hiện 4t: Biết các bộ phận của con cá, đầu mình đuôi, trẻ vẽ thêm nhiều con cá và tô màu Trẻ thực hiện 3t: trẻ biết vẽ con cá theo các bước, biết tô màu bể cá 2t: Trẻ tô màu con cá vàng Trẻ thực hiện - Cô quan sát hướng dẫn trẻ thực hiện 2. TCDG: Chi chi chành chành I. Mục đích - yêu cầu - Củng cố cho trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Rèn kĩ năng chơi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: Sân chơi bằng phẳng. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Chi chi chành chành” Trẻ nghe tên trò chơi - Cô giới thiệu lại luật chơi, cách chơi: - Cách chơi: Cô ngồi, xoè bàn tay ra, trẻ đứng xung quanh Trẻ nghe cách chơi. cô và cùng đặt 1 ngón trỏ vào lòng bàn tay cô, tất cả đồng thanh đọc bài ca dao “Chi - chi - chành - chành”: Chi - chi - chành – chành Cái đanh thổi lửa Trẻ nghe Con ngựa chết trương Ba vương ngũ đế Bắt dế đi tìm Ù à ù ập - Khi đọc đến “ập”, cô nắm chặt bàn tay lại, trẻ phải rút thật nhanh ngón tay của mình ra, nếu không sẽ bị bắt lại. Trẻ nghe luật chơi
  18. - Luật chơi: Nếu không bắt được tay trẻ nào, cô và trẻ sẽ thực hiện lại cho đến khi có trẻ rút tay chậm và bị cô bắt được, giữ lại đứng bên cô. Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 phút - Cô chú ý bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét, kết thúc. K. VỆ SINH - TRẢ TRẺ. ********************************************************** Ngày soạn: 25/3/2025 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 2/4/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: Con tôm đang bơi. Con tôm có 2 cái dâu. Con tôm có nhiều chân I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: trẻ nói được câu theo cô: Con tôm đang bơi. Con tôm có 2 cái dâu. Con Tôm có nhiều chân + 3 tuổi: trẻ nói được câu theo cô: Con tôm đang bơi. Con tôm có 2 cái dâu. Con Tôm có nhiều chân biết chơi trò chơi cùng anh chị + 4 tuổi: trẻ nói được câu Con tôm đang bơi. Con tôm có 2 cái dâu. Con Tôm có nhiều chân biết chơi trò chơi theo hướng dẫn + 5 tuổi: Nói rõ ràng câu: Con tôm đang bơi. Con tôm có 2 cái dâu. Con Tôm có nhiều chân biết chơi trò chơi cùng cô. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ, rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Yêu quý bảo vệ động vật dưới nước, hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Tranh con tôm III. Cách tiến hành: HĐ của cô HĐ của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài hát, vận động - trò chuyện về chủ đề 3 - 4 trẻ ý kiến 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với câu: Con tôm đang bơi Con gì đây các con? Trẻ quan sát - Mời 1 trẻ lên nói câu: Con tôm đang bơi 1 - 2 ý kiến Cô nói mẫu câu “Con tôm đang bơi Cá nhân trẻ nói Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ nghe + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ nói
  19. + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Cả lớp nói + Cá nhân trẻ nói Từng tổ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Cá nhân trẻ nói * Làm quen với câu: Con tôm có 2 cái dâu. - Mời 1 trẻ lên nói mẫu câu " Con tôm có 2 cái dâu. 2 lần Trẻ trả lời Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cá nhân trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ lắng nghe + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Trẻ nói + Cá nhân trẻ nói Cả lớp nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Tổ nói * Làm quen với câu: Con Tôm có nhiều chân Cá nhân trẻ nói Chân con tôm có đặc điểm gì? - Cô nói mẫu câu “Con Tôm có nhiều chân - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cá nhân trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ lắng nghe + Tổ nói mỗi tổ 1 lần + Cá nhân trẻ nói Cả lớp nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Tổ nói => Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước không vứt rác bừa bãi Cá nhân trẻ nói làm ô nhiễm môi trường - Chúng mình vừa làm quen với những câu gì? Trẻ lắng nghe *Trò chơi: "Truyền tin". 3 - 4 trẻ trả lời - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Đội nào truyền tin đúng và nhanh hơn sẽ là đội Trẻ lắng nghe cô phổ thắng cuộc biến luật chơi, cách - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 1 bạn đội chơi. trưởng lên nhận tin từ cô giáo và về truyền tin cho bạn thứ 2 và bạn thứ 2 truyền tin cho bạn thứ 3 cứ như thế cho đến bạn Trẻ chơi trò cuối cùng. Bạn cuối cùng nói to tin vừa nhận được. chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Quan sát chú ý trẻ chơi - Nhận xét sau mỗi lần chơi xong 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: NDTT: VĐ múa minh họa: Cá vàng bơi NDKH: NH: Chú ếch con TCAN: Đóng băng I – Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: 2t: MT 40: Biết hát và vận động bài hát đơn giản . 3t: MT 76: Vận động theo nhịp điệu bài hát. MT 75: Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc. 4t: MT 88: Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời bài hát. -MT 89: Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc..
  20. 5t: MT 96 (cs 100): Hát đúng giai điệu, lời ca. - MT 97 (cs 101): Vận động nhịp nhàng phù hợp với nhịp điệu bài hát. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng múa minh họa, hát đúng giai điệu bài hát, kỹ năng mạnh dạn tự tin khi đứng trước đông người. Khả năng cảm thụ hưởng ứng âm nhạc. Kỹ năng nhanh nhẹn khi chơi trò chơi âm nhạc. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý bảo vệ con vật sống dưới nước. II - Chuẩn bị: - Nhạc beat bài hát: Cá vàng bơi, lí hoài nam, - Vòng thể dục, xắc xô III – Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Cô và trẻ chơi trò chơi " Bắt chước tiếng kêu của con Trẻ trả lời vật" Các con vừa bắt chước tiếng kêu của những con vật Trẻ trả lời gì? Những con vật đó có trong bài hát gì? Bây giờ các con hãy lắng nghe một đoạn giai điệu bài hát xem đó là gia điệu bài hát nào nhé Cô mở 1 đoạn nhạc beat bài hát “Cá vàng bơi” Trẻ lắng nghe, hưởng ứng Đây là giai điệu bài hát gì? Bài hát “Cá vàng bơi” Bài hát của tác giả nào? Tác giả Hà Hải Giai điệu bài hát thế nào? Giai điệu rộn ràng vui tươi Cho cả lớp đứng lên hát to 1 lần Cả lớp hát 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu Bạn nào cho cô biết có những hình thức vận động nào? Với bài hát này các con thích hình thức vận động Vỗ tay, múa, nhún nhảy nào? Để biết múa bài này như nào bây giờ các con xem Múa minh họa cô làm mẫu nhé. Cô hát, múa cho trẻ quan sát 2 lần + Lần 1 cô hát, múa không phân tích + Lần 2: Cô vừa múa vừa phân tích động tác: Trẻ lắng nghe Câu 1: “Hai vây xinh xinh” Hai tay đưa sang 2 bên và vẫy tay kết hợp nhún chân Câu 2: “Cá vàng bơi trong bể nước” Cúi người xuống tay đưa về phía trước đan chéo vào nhau và mở ra. Câu 3: “Ngoi lên lặn xuống” Hai tay đưa lên kết hợp kiễng chân, đưa 2 tay xuống kết hợp nhún chân Trẻ lắng nghe Câu 4: “Cá vàng múa tung tăng” Hai bàn tay xuôi xuống chạy vòng tròn