Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Các hiện tượng thời tiết - Năm học 2024-2025 - Vàng Thị Hương

pdf 27 trang Phúc An 13/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Các hiện tượng thời tiết - Năm học 2024-2025 - Vàng Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_28_chu_de_cac_hien_tuong_thoi_ti.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Các hiện tượng thời tiết - Năm học 2024-2025 - Vàng Thị Hương

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT Tuần 28 (Thực hiện từ ngày 31 tháng 03 đến ngày 04 tháng 04 năm 2025) Giáo viên A: Vàng Thị Hương Giáo viên B: Lò Mẩy Vầy HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” + Hô hấp 3: Thổi nơ bay + Tay 2: Hai tay đưa ra trước, sang ngang + Bụng 3: Nghiêng người sang bên + Chân 3: Đưa chân ra các phía + Bật 1: Bật tại chỗ I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết khởi động, biết tập các động tác thể dục sáng HH3, T2, B3, C3, B1 theo lời ca bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”.Chơi thành thạo trò chơi “Trời nắng trời mưa”. - KN: Trẻ tập đúng, đều các động tác thể dục sáng theo lời ca bài hát. Trẻ chơi trò chơi thành thạo - TĐ: Trẻ tích cực tập thể dục sáng, biết ích lợi của việc tập thể dục. II. Chuẩn bị - Sân tập an toàn. Trang phục gọn gàng - Nhạc: Đoàn tàu nhỏ xíu, cho tôi đi làm mưa với. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt trẻ vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài 2. Phát triển bài *Khởi động: - Cô bật nhạc bài Đoàn tàu nhỏ xíu cho trẻ đi - Trẻ đi các kiểu đi, chạy vòng tròn đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh,chạy chậm về đội hình 2 hàng ngang. *Trọng động * BTPTC: Cô cho trẻ tập cùng cô các động tác thể dục sáng trên nền nhạc bài hát: Cho tôi đi làm mưa với. + Hô hấp 3: Thổi nơ bay - Trẻ tập 2l x 8n + Tay 2: Hai tay đưa ra trước, sang ngang - Trẻ tập 2l x 8n + Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Trẻ tập 2l x 8n
  2. 2 + Chân 3: Đưa chân ra các phía - Trẻ tập 2l x 8n + Bật 1: Bật tại chỗ - Trẻ tập 2l x 8n * Trò chơi: Trời nắng trời mưa - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi * Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn nhẹ nhàng quanh - Trẻ đi nhẹ nhàng sân 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ đi nhẹ nhàng vào lớp TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCHT: “Thổi nước ra khỏi chai” I. Mục đích - yêu cầu - Luyện khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trước II.Chuẩn bị - Chai và chậu nước, ống nhựa III. Tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải lý giải vì sao - Cách chơi: Đặt chai nằm nghiêng trong chậu nước cho nước tràn vào chai. Khi chai đầy nước úp ngược chai sao cho miệng chai tiếp xúc với đáy chậu. Nước vẫn ở trong chai . Ngậm miệng vào một đầu của ống nhựa vào miệng chai và thổi mạnh. Cho trẻ quan sát nhận xét hiện tượng gì xảy ra, cho trẻ suy đoán, lý giải theo cách hiểu của trẻ vì sao có hiện tượng đó? Tại sao nước ra khỏi chai? Sau đó cô lý giải nước ra khỏi chai là do bị không khí được thổi vào chai chiếm chỗ - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi. 2. TCVĐ: “Nhảy qua suối nhỏ” I.Mục đích - yêu cầu - Phát triển cơ bắp, phản ứng nhanh II.Chuẩn bị - 1 con suối nhỏ có chiều rộng 35 – 40cm - 1 số bông hoa III.Tiến hành - Luật chơi :Ai hái được nhiều hoa hơn là người thắng cuộc, ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ theo yêu cầu của các bạn trong nhóm - Cách chơi: Cô vẽ 1 con suối nhỏ có chiều rộng 35 – 40cm, 1 bên suối cô để các bông hoa rải rác, cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng, khi nghe hiệu lệnh nước lũ tràn về, trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi.
  3. 3 3. TCDG: Kéo co I. Mục đích - yêu cầu - Trẻ biết dùng sức kéo dây về đội mình II. Chuẩn bị - Dây thừng III. Tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải dùng sức kéo dây về phía đội của mình - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau, mỗi nhóm chọn một trẻ khỏe nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm sợi dây thừng và các trẻ khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của thầy, tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào giẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- cửa hàng - XD: Xây công viên nước - NT: Vẽ tô màu mây, mưa - HT: Hát các bài hát trong chủ điểm - TN: Chăm sóc cây xanh __________________________________________ Thứ 2 ngày 31 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T2 – B3 – C3 – B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Gió, sương mù, mưa đá. I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Gió, sương mù, mưa đá”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Gió, sương mù, mưa đá”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Cô giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ: “Gió, sương mù, mưa đá” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và - Trẻ chơi
  4. 4 dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Gió - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Gió” và giới thiệu - Trẻ lắng nghe với trẻ từ “Gió” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Gió” 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Gió to điều gì sẽ xảy ra? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào - Trẻ thực hiện + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói nào + LQVT: Sương mù, mưa đá làm quen tương tự => Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với - Trẻ lắng nghe thời tiết * Ôn luyện : + TC “Tranh gì biến mất” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen chữ cái g, y I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nhận biết tên gọi của chữ cái g, y, biết cấu tạo, phát âm chữ cái g, y. Trẻ biết cách chơi luật chơi trò chơi “Tìm chữ theo hiệu lệnh, nhảy vào ô chữ” - KN: Trẻ phát âm rõ ràng mạch lạc, chính xác các chữ cái g, y, trẻ có kỹ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Trả lời rõ ràng mạch lạc các câu hỏi của cô. Trẻ chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học tích cực. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh “Tia nắng, đám mây” - Đồ dùng của trẻ: Thẻ chữ g, y đủ cho trẻ, ngôi nhà có gắn thẻ chữ cái g, y III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Chào mừng các bạn nhỏ đến với chương trình - Trẻ chú ý “Chữ cái vui nhộn” của các bé lớp MG 5 tuổi Trường chính. Chương trình của chúng ta gồm 3
  5. 5 đội thi: Đội số 1, đội số 2 và đội số 3. Đề nghị chúng ta nổ một trang pháo tay thật lớn để chào mừng chương trình ngày hôm nay. Chương trình của chúng ta cũng có 2 phần thi: - Trẻ lắng nghe Phần 1: Các chữ cái đáng yêu, phần 2: Bé tài năng - Các bé đã sẵn sàng bước vào hội thi chưa! - Vậy bây giờ xin mời các bé bước vào phần thi đầu tiên mang tên “Các chữ cái đáng yêu” 2. Phát triển bài *Phần 1: Các chữ cái đáng yêu - Làm quen chữ cái g, y * Làm quen chữ cái g - Các bé cùng khám phá xem ban tổ chức mang - Trẻ quan sát đến món quà gì nhé? - Bên dưới hình ảnh “Tia nắng” có chứa từ g” chúng mình đọc cùng cô nào? - Cho trẻ đọc 2 lần. - Trẻ đọc từ dưới tranh - Cô cho trẻ lên ghép từ dưới tranh - Trẻ ghép từ - Trong từ “Tia nắng” có rất nhiều chữ cái mới, hôm nay các con sẽ được làm quen với chữ mới đó là chữ “g”, cô đổi chữ “g” thành chữ cái to hơn để con nhìn cho rõ. - Đây là chữ “g”. Các con hãy lắng nghe cô phát - Trẻ lắng nghe âm. - Cô phát âm chữ “g”. - Khi phát âm chữ “g”, miệng cô uốn lưỡi đẩy hơi ra ngoài phát âm “g” - Các bạn phát âm cùng cô nào? - Cho 2 trẻ quay mặt vào nhau phát âm. - Trẻ phát âm - Cho trẻ phát âm tổ - nhóm - Cá nhân - Tổ- Nhóm- Cá nhân trẻ phát âm - Các con cùng nhìn xem cô cũng có thẻ chữ “g” - Trẻ chú ý lắng nghe này, thẻ chữ “g” của cô có giống chữ “g” trên - Trẻ trả lời bảng không? - Các con hãy nhanh tay chọn thẻ chữ giống thẻ - Trẻ chọn thẻ chữ chữ của cô nào. - Các con chọn được thẻ chữ gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm lại chữ “g”. - Trẻ phát âm - Cho trẻ đọc lại sửa sai (nếu có). - Nhìn vào chữ “g”, bạn nào giỏi cho cô biết chữ - Trẻ lên nói cấu tạo của “g” được cấu tạo bởi những nét gì? chữ cái “l” - Để biết được chữ “g” có cấu tạo như thế nào các con cùng chú ý lên bảng: Chữ g gồm 1 nét cong tròn khép kín ở bên trái và nét móc ở dưới bên phải
  6. 6 - Cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ “g” - Trẻ nhắc lại cấu tạo Các con ạ. Chữ “g” còn có nhiều kiểu viết khác nhau. Đây là chữ “G” in hoa hoa được viết ở đầu câu, chữ “g” in thường và chữ “g” viết thường. Các chữ tuy cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là “g”. - Cùng phát âm lại nào? - Trẻ phát âm * Làm quen chữ cái y - Bên dưới từ “Đám mây” cô sẽ cho chúng mình - Trẻ quan sát làm quen thêm 1 chữ cái nữa đó là chữ “y” Cô cho trẻ lên ghép từ dưới tranh - Trẻ ghép - Cho trẻ đọc 2 lần. - Trẻ đọc - Cô đổi chữ “y” thành chữ cái to hơn để con nhìn cho rõ. - Các con lắng nghe cô phát âm chữ “y”. - Trẻ lắng nghe - Khi phát âm chữ “y”, môi mở và bật hơi ra để - Trẻ lắng nghe phát âm “y” - Các bạn phát âm cùng cô nào - Cho trẻ phát âm tổ => nhóm => Cá nhân. - Tổ- Nhóm- Cá nhân phát âm - Cho trẻ đọc lại sửa sai (nếu có) - Các con cùng nhìn xem cô cũng có thẻ chữ “y” - Trẻ trả lời này, thẻ chữ “y” của cô có giống chữ “y” trên bảng không? - Các con nhanh tay chọn thẻ chữ giống thẻ chữ - Trẻ chọn thẻ chữ của cô. - Các con chọn được thẻ chữ gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm chữ “y” - Trẻ phát âm - Các con nhìn vào chữ “y”, bạn nào giỏi cho cô - Trẻ nhắc lại cấu tạo của biết chữ “y” được cấu tạo bởi những nét gì? chữ cái “m” - Để biết được chữ “y” có cấu tạo như thế nào các con cùng hướng lên màn hình. Chữ “y” có cấu tạo gồm 2 nét xiên, 1 nét xiên trái ngắn và 1 nét xiên phải dài - Cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ “y” - Trẻ nhắc lại - Các con ạ! Chữ “y” cũng có nhiều kiểu viết khác nhau. Đây là chữ “Y” in hoa thường được viết ở đầu câu, chữ “y” in thường mà chúng mình vừa làm quen, và chữ “y” viết thường cô và chúng mình sẽ được làm quen ở các chương trình tiếp theo. Các chữ tuy cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là “y”. - Cùng phát âm lại nào? - Trẻ phát âm lại * Phần 2: Bé tài năng – Trò chơi củng cố + TC1: “Tìm chữ theo hiệu lệnh”
  7. 7 - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi + TC2: “Nhảy vào ô chữ” (EL19) - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Cửa hàng - XD: Xây công viên - NT: Vẽ mây, mưa - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Sự hòa tan TC: Trong chai có gì Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết lợi ích của nước, biết nước có thể hòa tan một số chất, biết cho muối, đường vào trong cốc nước sẽ bị hòa tan. Biết chơi trò chơi “Trong chai có gì” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Rèn cho trẻ kỹ năng khéo léo của đôi tay, trẻ cầm thìa để quấy tan muối, đường trong cốc và dự đoán kết quả. Trẻ trả lời đúng câu hỏi của cô và chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ yêu thích môn học, hứng thú với việc làm thí nghiệm II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng sạch sẽ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ vận động bài hát: A ram sam sam và dẫn - Trẻ vận động bài hát dắt trẻ vào bài cùng cô 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm: Sự hòa tan - Chúng mình hãy quan sát xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Các con hãy đoán xem với những đồ dùng này - Trẻ trả lời chúng ta sẽ làm gì? - À, vậy ngày hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình - Trẻ trả lời làm thí nghiệm sự hòa tan nhé. - Đầu tiên cô sẽ cho muối vào cốc nước, sau đó cô - Trẻ lắng nghe và quan sẽ dùng thìa để khuấy đều, các bạn hãy đoán xem sát điều gì sẽ xảy ra? - Tiếp theo các bạn cùng quan sát xem cô cho - Trẻ lắng nghe và quan
  8. 8 đường vào cốc nước khuấy đều các bạn đoán xem sát điều gì sẽ sảy ra? - Bây giờ chúng mình cùng làm thí nghiệm với cô - Trẻ trả lời nhé - Cô cho trẻ làm thí nghiệm - Trẻ thực hiện - Cô bao quát hướng dẫn trẻ yếu * Trò chơi: Trong chai có gì? - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi * Chơi tự do: - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do theo ý thích 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Múa bài múa dân tộc Hà Nhì * Chuẩn bị: Đồ dùng của cô máy tính có các video nhạc về: Múa bài múa dân tộc Hà Nhì - Cô cho trẻ xem video vân động về bài: Múa bài múa dân tộc Hà Nhì - Cô tập mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ tập mẫu cùng cô - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ tập Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . .. .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . . __________________________________________
  9. 9 Thứ 3 ngày 01 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Sấm chớp, lũ lụt, hạn hán. I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Sấm chớp, lũ lụt, hạn hán”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Sấm chớp, lũ lụt, hạn hán”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Cô giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ: “Sấm chớp, lũ lụt, hạn hán” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài hát“Trời nắng, trời mưa” - Trẻ vận động và dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Sấm chớp - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Sấm chớp” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Sấm chớp” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Sấm chớp” 3 - Trẻ nói lần - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Sấm chớp sẽ sảy ra hiện tượng gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào - Trẻ thực hiện + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói nào + LQVT: Lũ lụt, hạn hán làm quen tương tự => GD trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời - Trẻ lắng nghe tiết * Ôn luyện : TC “Bắt lấy và nói” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
  10. 10 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC Đề tài: Ném trúng đích ngang TC: Ném bóng vào rổ I. Mục đích - yêu cầu - KT: Biết tập bài tập phát triển chung T2 – B3 – C3 – B2 theo lời ca bài hát: Cho tôi đi làm mưa với, biết thực hiện vận động: Ném trúng đích ngang, biết chơi trò chơi “Ném bóng vào rổ ". - KN: Trẻ tập đúng các động tác trong bài tập phát triển chung. Rèn tố chất nhanh nhẹn, khéo léo trong thực hiện vận động ném trúng đích ngang. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực, có ý thức tổ chức kỉ luật II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân tập sạch, vạch kẻ, túi cát, đích ngang, bóng .. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Xin chào mừng các bé đến với chương - Trẻ vẫy tay chào. trình “Bé vui, bé khỏe” ngày hôm nay - Thành phần không thể thiếu hôm nay đó - Trẻ vỗ tay chính là các bạn nhỏ đến từ lớp 5 tuổi Trường Chính, gồm 2 đội: Đội đỏ, đội xanh và cô là người dẫn chương trình. - Chương trình gồm có 3 phần: Phần 1“Màn đồng diễn thể dục”, phần 2 “Tài năng của bé” và phần 3 “Chung sức” - Các đội chơi đã sẵn sàng bước vào - Sẵn sàng chương trình chưa? 2. Phát triển bài. * Khởi động - Cô cho trẻ cùng làm đoàn tàu đi các kiểu - Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô. đi: Đi thường, đi bằng mũi chân, gót chân, - Trẻ về đội hình 2 hàng ngang má bàn chân, chạy chậm, chạy nhanh. Về đội hình 2 hàng ngang. * Trọng động: Tập BTPTC: Tập theo lời - Trẻ tập BTPTC theo cô ca “Cho tôi đi làm mưa với” - Phần I: Màn đồng diễn thể dục + Tay 2: Hai tay đưa ra trước, sang ngang - Trẻ tập (3 x 8) + Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Trẻ tập (2 x 8) + Chân 3: Đưa chân ra các phía - Trẻ tập (2 x 8) + Bật 1: Bật tại chỗ - Trẻ tập (2 x 8) - Cô bao quát trẻ thực hiện * VĐCB: Ném trúng đích ngang
  11. 11 + Chào đón các vận động viên bước vào phần thi thứ 2: Bé tài năng, với nội dung: Ném trúng đích ngang. - Cô mời 2 đội nhắc lại phần thi - Để thực hiện tốt phần thi này, mời các vận động viên chú ý quan sát cô thực hiện nhé: - Trẻ quan sát - Cô tập mẫu lần 1: Tập trọn vẹn động tác. - Trẻ quan sát và lắng nghe. - Cô tập lần 2: Phân tích động tác: Tư thế chuẩn bị, cô đứng chân trước chân sau tay cầm túi cát cùng phía với chân sau đưa ra trước, tay cầm túi cát nhỏ đưa cao ngang tầm mắt, mắt nhìn thẳng vào đích. Khi có hiệu lệnh ném cô gập khỷu tay và ném mạnh túi cát vào đích ngang phía trước (đích ngang cách 1,4-1,6m) - Trẻ tập mẫu - Cô cho 1-2 trẻ khá lên tập trước - Trẻ tập - Cô tổ chức cho trẻ tập lần - 2 đội thi tập - Cô tổ chức cho trẻ thi 2 lần - Cô động viên khích lệ, sửa sai cho trẻ - Trẻ nói tên bài tập - Cô hỏi trẻ tên bài tập + Phần thứ 3: Chung sức qua TC “Ném bóng vào rổ” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi và nhận xét trẻ chơi * Hồi tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng sân 3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe. - Cô tổng kết chương trình “Bé vui, bé khỏe”. Cô nhận xét chung HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Cửa hàng - XD: Xây công viên - NT: Vẽ mây, mưa - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Trải nghiệm: Nặn cầu vồng TC: Trời mưa Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu
  12. 12 - KT: Biết đặc điểm của cầu vồng, biết nặn cầu vồng nhiều màu sắc. Biết lựa chọn màu sắc phù hợp để nặn cầu vồng. - KN: Trẻ có kĩ năng xoay tròn, ấn dẹt tạo thành những dải cầu vồng cân đối. - TĐ: Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bi - Mẫu nặn của cô. Đất nặn cho trẻ, đĩa, bảng, khăn tay, . - Máy vi tính, loa, nhạc bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ khám phá hộp quà, dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ khám phá cùng cô 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Trải nghiệm: Nặn cầu vồng - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh? - Trẻ trả lời - Bức tranh có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Cầu vồng có những màu gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình sẽ nặn cầu vồng nhé và để - Trẻ lắng nghe xem nặn chiếc cầu vồng thật đẹp như thế nào thì các con hãy cùng chú ý lên đây nhé. - Cô hướng dẫn trẻ: Đầu tiên cô lấy nặn màu đỏ, - Trẻ quan sát lấy một nửa đất nặn bóp cho mềm đất rồi cô đặt đất nặn lên bảng dùng lòng bàn tay phải lăn dọc đất nặn từ trên xuống dưới sao cho đất nặn dài ra rồi cô uốn cong đất nặn lại tạo thành 1 màu của cầu vồng. Rồi cô lấy đất nặn màu vàng, cam, xanh, nặn tương tự đất nặn mầu đỏ xếp cạnh nhau tạo thành cầu vồng 7 màu đấy. - Bây giờ cô sẽ mời cả lớp mình cùng thực hiện nhé. - Cô cho trẻ trải nghiệm nặn cầu vồng cùng cô - Trẻ thực hiện - Cô giáo dục trẻ: Giáo dục trẻ biết mặc trang phục - Trẻ lắng nghe phù hợp với thời tiết. * TC: Trời mưa - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi “Vận động viên nhí” I. Mục đích - yêu cầu
  13. 13 - KT: Củng cố cho trẻ thực hiện vận động: Ném trúng đích ngang thông qua trò chơi “Vận động viên nhí”. - KN: Trẻ chơi trò chơi “Vận động viên nhí” thành thạo. - TĐ: Giáo dục trẻ tích cực tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của trẻ: Xắc xô, đích ngang, tú cát .. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào chạy nhanh về đích trước sẽ là đội chiến thắng. - Cách chơi: Cô chia lớp ra làm 3 đội chơi nhiệm vụ của từng thành viên trong các đội sẽ đứng trước vạch xuất phát khi có hiệu lệnh các đội chơi sẽ lần lượt thực hiện vận động ném trúng đích ngang và sẽ đi về cuối hàng đứng, đội nào thực hiện đúng vận động sẽ là đội giành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . .. .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . . __________________________________________ Thứ 4 ngày 02 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T2 – B3 – C3 – B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Cầu vồng, trời nắng, trời mưa (EL2). I. Mục đích - yêu cầu
  14. 14 - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Cầu vồng, trời nắng, trời mưa”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. Trẻ biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy (EL2)” - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Cầu vồng, trời nắng, trời mưa. Nói đúng câu phát triển. Trẻ chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. Trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ: “Cầu vồng, trời nắng, trời mưa” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và - Trẻ chơi dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Cầu vồng - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Cầu vồng” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Cầu vồng” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Cầu vồng” 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Cầu vồng xuất hiện khi nào? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào - Trẻ thực hiện + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói nào + LQVT: Trời nắng, trời mưa làm quen tương tự => Trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết. - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện : + TC “Tôi nhìn thấy (EL2)” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ÂM NHẠC Đề tài: DH “Cho tôi đi làm mưa với” NH “Mưa rơi” TCÂN “Đóng băng (EL23)” I. Mục đích – Yêu cầu
  15. 15 - KT: Trẻ hiểu nội dung bài hát, biết hát cả bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”, nghe hiểu nội dung, biết hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Mưa rơi”. Biết chơi trò chơi âm nhạc “Đóng băng (EL23)” - KN: Trẻ thuộc bài hát, hát đúng lời, đúng giai điệu của bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” chơi thành thạo trò chơi “Đóng băng (EL23)” - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát “Cho tôi đi làm mưa với, Mưa rơi” III. Cách tiến hành Họat động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ điểm dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài 2. Phát triển bài * Dạy hát: “Cho tôi đi làm mưa với” - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ nghe - Cô hát lần 2: Giảng nội dung bài hát nói về bạn nhỏ muốn làm hạt mưa để cho cây cối tốt tươi và giúp cho đời không phí hoài rong chơi. - Cô vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về bạn nhỏ muốn đi làm gì? - Trẻ trả lời - Bạn nhỏ muốn trở thành hạt mưa để làm gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con cùng thể hiện bài hát - Cho trẻ hát theo các hình thức: Tập thể - Tổ - - Tập thể - Tổ - Nhóm – Nhóm – Cá nhân Cá nhân trẻ hát - Cô động viên khuyến khích sửa sai cho trẻ - Cô giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với - Trẻ lắng nghe thời tiết. * Nghe hát: “Mưa rơi” - Cô hát lần 1: Giới thiệu bài hát “Mưa rơi” của - Trẻ chú ý lắng nghe dân ca Xá - Cô hát lần 2: Mời trẻ hưởng ứng bài hát cùng cô - Trẻ hưởng ứng *TCÂN: “Đóng băng (EL23)” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Cửa hàng - XD: Xây công viên - NT: Vẽ mây, mưa - HT: Đọc các bài thơ về chủ đề
  16. 16 - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Làm thí nghiệm: Nóng – lạnh TC: Nhảy vào ô số Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết làm thí nghiệm cùng cô, biết được những cảm giác khác nhau như: Nóng, lạnh, ấm, biết chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ có kĩ năng quan sát, cảm nhận , trả lời đúng các câu hỏi của cô và chơi thành thạo trò chơi và chơi tự do theo ý thích. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học, trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ bằng phẳng, 3 chậu nước: Nóng, ấm, lạnh III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài “Cho tôi đi - Trẻ hát làm mưa với” 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: “Làm thí nghiệm nóng – lạnh - Giờ học ngày hôm nay cô còn mang đến một - Trẻ lắng nghe điều kì diệu của nước, chúng mình cùng nhau khám phá nhé! - Cô có mang đến cái gì đây? - Trẻ trả lời - À đây là 3 chậu đựng nước và 3 chai nước có - Trẻ lắng nghe độ nóng lạnh khác nhau, bây giờ các con hãy cùng quan quan sát lên xem cô sẽ làm gì những cái chậu xinh này nhé! - Cô đổ lần lượt nước lạnh (có đá lạnh), nước - Trẻ quan sát ấm, nước nóng vào 3 chậu khác nhau. Cô cho tay vào các chậu nước - Cô mời trẻ làm thí nghiệm cùng cô. - Trẻ thực hiện thí nghiệm - Cô hỏi trẻ - Tay phải cháu cảm thấy như thế nào? - Trẻ trả lời - Tay trái cháu cảm thấy như thế nào? - Trẻ trả lời - Khi sờ vào chậu nước nóng con cảm thấy thế - Trẻ trả lời nào? - Cô chốt lại khi các con sờ vào nước lạnh - Trẻ lắng nghe chúng mình thấy giá buốt, còn khi sờ vào nước ấm thấy cảm giác thoải mái, nhưng các con chú ý nếu thấy nước nóng quá các con không được
  17. 17 sờ vào kẻo sẽ bị bỏng đấy - Cô giáo dục trẻ: Biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. *Trò chơi: “Nhảy vào ô số - Cô nêu cách chơi luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi *Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ tham gia theo ý thích kết 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học , cô động viên khích lệ trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Ca sĩ nhí I. Mục đích - yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” thông qua trò chơi “Ca sĩ nhí” - KN: Trẻ chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ tích cực trong hoạt động, biết bảo vệ cơ thể dưới sự thay đổi của thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” III. Cách tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải thực hiện hát bài hát theo yêu cầu - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn trẻ đi theo vòng tròn khi cô bật nhạc bài hát: Cho tôi đi làm mưa với trẻ phải hát theo giai điệu bài hát đến khi bản nhạc kết thúc. Trẻ nào thuộc bài hát và hát chính xác giai điệu nhất sẽ giành chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 lần Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . .. .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . .
  18. 18 . __________________________________________ Thứ 5 ngày 03 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T2 – B3 – C3 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mặt trời, mặt trăng, vì sao. I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Mặt trời, mặt trăng, vì sao”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Mặt trời, mặt trăng, vì sao”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Cô giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ: “Mặt trời, mặt trăng, vì sao” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và - Trẻ chơi dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Mặt trời - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Mặt trời” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Mặt trời” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Mặt trời” 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Mặt trời có dạng hình gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào - Trẻ thực hiện + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói nào + LQVT: Mặt trăng, vì sao làm quen tương tự
  19. 19 => Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với - Trẻ lắng nghe thời tiết * Ôn luyện : + TC “Đội nào giỏi” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: RÈN KĨ NĂNG SỐNG Đề tài: Dạy trẻ kỹ năng phòng tránh đuối nước I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nhận biết những nơi không an toàn, biết những hành động có thể gây đuối nước như: Đi gần, chơi, nô đùa tại các nơi gần ao, hồ, sông, suối, giếng, thùng nước, chum,. và biết cách phòng tránh và xử lý khi có các tình huống nguy hiểm xảy ra - KN: Trẻ có các kỹ năng phòng tránh đuối nước như: Không đến chơi, nô đùa ở những khu vực nguy hiểm có nguy cơ bị đuối nước. Có kỹ năng nhận biết, xử lý, kêu gọi sự giúp đỡ của người lớn khi các gặp các tình huống có thể xảy ra. - TĐ: Trẻ biết tránh xa chỗ nguy hiểm, mất an toàn. II. Chuẩn bi - Đồ dùng của cô: Hình ảnh những nơi nguy hiểm có nguy cơ đuối nước, Video tình huống trẻ đuối nước. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ vận động theo giai điệu bài hát “ I - Trẻ vận động cùng cô. like to Swim”. - Vậy bài hát nói về bạn nhỏ làm gì? - An toàn khi đi bơi - Lớp mình có bạn nào biết bơi không? - Trẻ trả lời - Không biết bơi sẽ rất nguy hiểm, rất dễ xảy ra tai - Trẻ chú ý vào bài học nạn đuối nước, vậy làm thế nào để phòng tránh đuối nước, cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay nhé? 2. Phát triển bài * Cho trẻ xem video về đuối nước. - Cho trẻ xem video đến đoạn bạn Bi bị ngã xuống - Trẻ lắng nghe nước và hỏi trẻ: - Các con thấy tình huống gì xảy ra ở trong video - Trẻ trả lời này? - Vì sao bạn Bi bị ngã xuống nước? - Trẻ trả lời - Nếu con là bạn của Bi ở trong tình huống này, con sẽ làm thế nào? ( Cô hỏi 2-3 trẻ) - Trẻ trả lời - Cho trẻ xem tiếp đoạn video. - Khi Bi bị ngã xuống nước chị bạn Bi đã làm gì? - Trẻ trả lời
  20. 20 - Ai đã cứu bạn Bi nhỉ? - Trẻ trả lời - Nếu như mẹ bạn Bi không đến cứu bạn Bi thì các - Trẻ trả lời con có biết chuyện gì sẽ sảy ra không? - Các con có biết bị đuối nước là ntn không? - Trẻ trả lời => Đuối nước là bị ngạt thở do quá nhiều nước tràn - Trẻ lắng nghe vào đường thở, khiến con người chúng ta không thở được dẫn đến tử vong. - Khi xem đoạn video này các con rút ra được bài - Trẻ trả lời học gì cho bản thân mình? => Qua video cô muốn gửi gắm tới tất cả các con - Chú ý lắng nghe một thông điệp là khi chúng mình đi chơi ở những khu vực có nước phải nhớ đi cùng bố mẹ, đặc biệt không được tự ý lội xuống nước, không tự ý nghịch nước, không được dùng que, gậy để lấy những đồ vật đã bị rơi xuống nước, không được thò tay thò đầu xuống nước. - Các con có biết những nơi nào nguy hiểm có thể - Trẻ kể tên gây đuối nước? - Cô cho trẻ xem một số hình ảnh những nơi có thể gây đuối nước qua hình ảnh trình chiếu. - Khi các con gặp các bạn bị đuối nước các con sẽ - Trẻ trả lời làm thế nào? - Cho trẻ xem hình ảnh và hỏi trẻ: Bạn ở trong bức tranh khi thấy bạn bị rơi xuống nước thì có nhảy xuống cứu bạn không? Bạn đã làm gì? - Bạn đã đứng ở trên bờ và hô hoán người lớn đến - Trẻ thực hành cứu đấy. Chúng mình thấy bạn có giỏi không? - Cô cùng trẻ làm động tác hô hào người đến cứu. ( Cứu, cứu, ở đây có người đuối nước, cứu, cứu..) * Trẻ thực hành: Tình huống mô phỏng tai nạn đuối nước.( Thực hiện 02 tình huống cho trẻ xử lý). Chia lớp thành 2 nhóm và xử lý các tình huống, như: - Tình huống 1: 1 nhóm trẻ đi chơi, hái hoa ở ven - Trẻ xử lý tình huống suối, có 1 trẻ bị ngã xuống nước. - Tình huống 2: Nhóm trẻ đi học về đi qua cầu k có rào chắn. Trẻ vừa đi vừa nô đùa và có 1 trẻ rơi xuống hồ. - Cô và trẻ trong các đội tự tạo tình huống và cách xử lý. Cô cho các đội khác có ý kiến về cách xử lý của các bạn, sau đó giáo dục trẻ. * TC: Ai nhanh nhât - CC: Cho cả lớp cùng chơi. Các trẻ có thẻ chữ số 1,2 và 3. Khi trò chơi bắt đầu cô đọc câu hỏi, các - Trẻ lắng nghe con hãy đáp án đúng nhất. Hết 10 giây trẻ sẽ chọn