Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_26_chu_de_phuong_tien_giao_thong.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Dung
- CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHỎ: PTGT ĐƯỜNG THỦY Tuần 26 (Thực hiện từ ngày 17 tháng 03 đến ngày 21 tháng 03 năm 2025) Giáo viên A: Trần Thị Dung Giáo viên B: Tẩn Tả Mẩy HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca "Em đi chơi thuyền” + Hô hấp 3: Thổi nơ bay + Tay 2: Hai tay đưa ra trước, sang ngang + Bụng 2: Đứng quay người sang bên + Chân 3: Đưa chân ra các phía + Bật 2: Bật tách chân, khép chân TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1.TCHT: Đúng hay sai I. Mục đích - yêu cầu - Trẻ biết cách chơi trò chơi, trẻ biết xác định hiệu lênh sai và trả lời câu hỏi của cô II. Chuẩn bị - Tranh hoặc mô hình III. Tiến hành - Cách chơi: Cô giơ tranh hoặc mô hình và nói cho trẻ nghe. Ví dụ: + Xe đạp kêu kính coong. Đúng: Xe đạp kêu kính coong + Xe đạp đi bên trái lòng đường. Sai: Xe đạp đi bên phải lòng đường + Tàu hỏa có nhiều toa tàu. Đúng: Tàu hỏa có nhiều toa tàu. + Tàu hỏa đi trên đường bộ. Sai: Tàu hỏa đi trên đường ray. + Ô tô dừng lại khi gặp đèn xanh. Sai: Ô tô dừng lại khi gặp đèn đỏ + Ô tô đi sát lề đường bên phải. Sai: Ô tô đi giữa lòng đường Cho trẻ chơi tốc độ tăng dần. Có thể chơi tập thể hoặc chơi theo nhóm. - Luật chơi: Nhìn tranh hoặc mô hình cô giơ lên và nghe thầy nói. Trẻ phải trả lời nhanh đúng hay sai, sau đó nói đáp án đúng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. TCVĐ: Bé làm đèn tín hiệu giao thông I. Mục đích - yêu cầu - Trẻ biết cách chơi trò chơi, biết chơi theo hiệu lệnh của cô. II. Chuẩn bị - Vòng trong, đèn xanh, đỏ, vàng
- 2 III. Tiến hành - Luật chơi: Trẻ chơi phải vừa đi vừa hát - Cách chơi: Cô giới thiệu tên trò chơi: + Ở ngã tư đường phố con cô đèn hiệu giao thông có màu gì? (đỏ, vành, xanh) + Đèn đỏ (vàng, xanh) báo tín hiệu gì? (dừng lại, chuẩn bị, được đi) + Bây giờ cô mời các con làm đèn hiệu giao thông, mỗi bạn sẽ chọn một đèn, các con phải chú ý để bật đèn cho đúng. Cô chỉ vào vòng tròn và nói: “Đây là cột của đèn hiệu giao thông, khi nghe thầy nói tín hiệu, các con sẽ nhảy vào vòng, giơ cao đèn và nói đèn màu đó nhé”. Ví dụ: Cô nói “Được đi”, các bạn có đèn xanh nhảy vào vòng giơ đèn, cả lớp nói “Đèn xanh”. Tương tự: “Chuẩn bị” – “Đèn vàng”; “Dừng lại” – “Đèn đỏ” + Cô cho trẻ vừa đi chơi vừa hát. Khi nghe hiệu lệnh của cô, trẻ chơi như trên. Cô có thể tăng dần tốc độ tín hiệu. Sau đó cho trẻ tìm bạn khác có đèn khác màu đổi đèn và tiếp tục chơi. Khi chơi thành thạo, thầy mời 1 trẻ thay thầy quản trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 3. TCDG: Kéo co I. Mục đích, yêu cầu - Trẻ biết dùng sưc kéo dây về đội mình II. Chuẩn bị - Dây thừng III. Tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải dùng sức kéo dây về phía đội của mình - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau, mỗi nhóm chọn một trẻ khỏe nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm sợi dây thừng và các trẻ khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của thầy, tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào giẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Cửa hàng - XD: Xây bến tàu - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ đề - HT: Đọc thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh
- 3 Thứ 2 ngày 17 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Thuyền nan, thuyền thúng, thuyền độc mộc (EL2). I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Thuyền nan, thuyền thúng, thuyền độc mộc”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. Trẻ biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy (EL2)” - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Thuyền nan, thuyền thúng, thuyền độc mộc”. Nói đúng câu phát triển. Trẻ chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ có ý thức chấp hành luật lệ giao thông đường thuỷ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ: “Thuyền nan, thuyền thúng, thuyền độc mộc” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Em đi chơi thuyền” và - Trẻ chơi dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Phát triển bài * LQVT: Thuyền nan - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Thuyền nan” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Thuyền nan” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Thuyền nan” 3 - Trẻ nói lần - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Thuyền nan là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào - Trẻ thực hiện + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói nào + LQVT: Thuyền thúng, thuyền độc mộc làm quen tương tự - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ có ý thức chấp hành luật lệ giao thông đường thuỷ.
- 4 * Ôn luyện : TC “Tôi nhìn thấy (EL2)” - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ trong khi chơi 3. Kết thúc bài - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC Đề tài: Đập và bắt bóng bằng hai tay TC: Chuyền bóng I. Mục đích - yêu cầu - KT: Biết tập bài tập phát triển chung T2 – B2 – C3 – B2 theo lời ca bài hát: Em đi chơi thuyền, biết thực hiện vận động: Đập và bắt bóng bằng hai tay, biết chơi trò chơi “Chuyền bóng". - KN: Trẻ tập đúng các động tác trong bài tập phát triển chung. Rèn tố chất nhanh nhẹn, khéo léo trong thực hiện vận động đập và bắt bóng bằng hai tay. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực, có ý thức tổ chức kỉ luật II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân tập sạch, bằng phẳng, rộng rãi, vạch kẻ, bóng. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Xin chào mừng các bé đến với chương - Trẻ vẫy tay chào. trình “Bé vui, bé khỏe” ngày hôm nay - Thành phần không thể thiếu hôm nay đó - Trẻ vỗ tay chính là các bạn nhỏ đến từ lớp 5 tuổi Ngải Thầu, gồm 2 đội: Đội đỏ, đội xanh và cô là người dẫn chương trình. - Chương trình gồm có 3 phần: Phần 1“Màn đồng diễn thể dục”, phần 2 “Tài năng của bé” và phần 3 “Chung sức” - Các đội chơi đã sẵn sàng bước vào - Sẵn sàng chương trình chưa? 2. Phát triển bài. * Khởi động - Cô cho trẻ cùng làm đoàn tàu đi các kiểu - Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô. đi. Đi thường, đi bằng mũi chân, gót chân, - Trẻ về đội hình 2 hàng ngang má bàn chân, chạy chậm, chạy nhanh. Về đội hình 2 hàng ngang. * Trọng động: Tập BTPTC: Tập theo lời - Trẻ tập BTPTC theo cô ca “Em đi chơi thuyền” - Phần I: Màn đồng diễn thể dục + Tay 2: Hai tay đưa ra trước, sang ngang - Trẻ tập (3x 8) + Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập (2 x 8)
- 5 + Chân 3: Đứng đưa chân ra phía - Trẻ tập (2 x 8) + Bật 2: Bật tách chân, khép chân - Trẻ tập (2 x 8) - Cô bao quát trẻ thực hiện * VĐCB: Đập và bắt bóng bằng hai tay + Chào đón các vận động viên bước vào phần thi thứ 2: Bé tài năng, với nội dung: Đập và bắt bóng bằng hai tay. - Cô mời 2 đội nhắc lại phần thi - Để thực hiện tốt phần thi này, mời các vận động viên chú ý quan sát cô thực hiện nhé: - Trẻ quan sát - Cô tập mẫu lần 1: Tập trọn vẹn động tác. - Trẻ quan sát và lắng nghe. - Cô tập lần 2: Phân tích động tác: Tư thế chuẩn bị, cô đứng thẳng, chân rộng bằng vai, hai tay cầm bóng, cô dùng 2 tay đập bóng xuống sàn phía trước mũi chân, mắt nhìn theo bóng và bắt bóng bằng 2 tay khi bóng nảy lên. - Trẻ tập mẫu - Cô cho 1-2 trẻ khá lên tập trước - Trẻ tập - Cô tổ chức cho trẻ tập lần 1 (1 trẻ tập 2 lần) - 2 đội thi tập - Cô tổ chức cho trẻ thi 2 lần (2 đội thi 2 lần) - Cô động viên khích lệ, sửa sai cho trẻ - Trẻ nói tên bài tập - Cô hỏi trẻ tên bài tập + Phần thứ 3: Chung sức qua TC “Chuyền bóng” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi và nhận xét trẻ chơi * Hồi tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng sân 3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe. - Cô tổng kết chương trình “Bé vui, bé khỏe” - Cô nhận xét chung HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Cửa hàng - XD: Xây bến tàu - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ đề - HT: Đọc thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh
- 6 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Vẽ thuyền bằng phấn trên sân TC: Về đúng bến Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của chiếc thuyền, biết dùng phấn vẽ chiếc thuyền trên sân. Trẻ biết chơi trò chơi “Về đúng bến” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ trả lời đúng các câu hỏi của cô, có kỹ năng vẽ các nét để vẽ. Trẻ chơi trò chơi và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Trẻ biết tham gia giao thông đường thuỷ đúng cách, đúng luật. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Phấn màu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ khám phá hộp quà và dẫn dắt vào - Trẻ vận động bài 2. Phát triển bài: * Hoạt động có chủ đích: Vẽ thuyền bằng phấn trên sân - Cho trẻ quan sát chiếc thuyền - Đây là cái gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Thuyền - Trẻ nói - Chiếc thuyền có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Chiếc thuyền có màu gì? - Trẻ trả lời - Cánh buồm màu gì? - Trẻ trả lời + Chúng mình có muốn vẽ chiếc thuyền - Trẻ lắng nghe giống như thế này không? Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình vẽ thuyền bằng phấn nhé. - Để vẽ được hình chiếc thuyền chúng mình - Trẻ quan sát quan sát cô vẽ mẫu nhé! - Cô cầm phấn bằng 3 đầu ngón tay, cô vẽ các - Trẻ lắng nghe nét cong tròn tạo thành chiếc thuyền và nét thẳng tạo thành cánh buồm. - Như vậy cô đã vẽ xong chiếc thuyền rồi, bây giờ cô mời chúng mình cùng lấy phấn trong rổ ra vẽ chiếc thuyền nào! - Cho trẻ vẽ theo tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ vẽ hình - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ xếp hình - Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông đường - Trẻ lắng nghe thủy. * Trò chơi: “Về đúng bến” + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe
- 7 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi “Vận động viên nhí” I. Mục đích - yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ thực hiện vận động đập và bắt bóng bằng hai tay, thông qua trò chơi “Vận động viên nhí”. - KN: Trẻ chơi trò chơi “Vận động viên nhí” thành thạo. - TĐ: Giáo dục trẻ tích cực tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của trẻ: Xắc xô, bóng .. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào chạy nhanh về đích trước sẽ là đội chiến thắng. - Cách chơi: Cô chia lớp ra làm 3 đội chơi nhiệm vụ của từng thành viên trong các đội sẽ đứng trước vạch xuất phát khi có hiệu lệnh các đội chơi sẽ lần lượt đi đạp và bắt bóng bằng hai tay và sẽ đi về cuối hàng đứng, đội nào thực hiện đúng vận động sẽ là đội giành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . .. - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . .
- 8 Thứ 3 ngày 18 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Em đi chơi thuyền” H3 – T2 – B2 – C3 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Tàu thủy, thuyền buồm, ca nô (EL1). I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Tàu thủy, thuyền buồm, ca nô”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. Trẻ biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài (EL1)” - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Tàu thủy, thuyền buồm, ca nô”. Nói đúng câu phát triển. Trẻ chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ có ý thức chấp hành luật lệ giao thông đường thuỷ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ: “Tàu thủy, thuyền buồm, ca nô” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Đi đoàn tàu” và dẫn dắt - Trẻ chơi trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Tàu thủy - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Tàu thủy” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Tàu thủy” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Tàu thủy” 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Tàu thủy là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào - Trẻ thực hiện + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói nào + LQVT: Thuyền buồm, ca nô làm quen tương tự => Giáo dục trẻ có ý thức chấp hành luật lệ giao - Trẻ lắng nghe thông đường thuỷ.
- 9 * Ôn luyện : TC “Tả đúng, đoán tài (EL1)” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ chơi trò chơi HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Trò chuyện về một số phương tiện giao thông đường thuỷ: Tàu thủy, thuyền buồm, thuyền nan. I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm, công dụng, nơi hoạt động của một số phương tiện giao thông đường thuỷ: Tàu thủy, thuyền buồm, thuyền nan. - KN: Trẻ trả lời câu hỏi của cô to rõ ràng. - TĐ: Trẻ có ý thức chấp hành luật lệ giao thông đường thuỷ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh một số phương tiện giao thông đường thuỷ: Tàu thủy, thuyền buồm, thuyền nan, lô tô các phương tiện giao thông đường thuỷ trên đủ cho trẻ. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát bài “Em đi chơi thuyền” - Trẻ hát. - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Bài hát có nhắc đến gì? - Trẻ trả lời - Giờ học hôm nay cô cùng chúng mình làm quen 1 số phương tiện giao thông đường thuỷ nhé. 2. Phát triển bài: * Tìm hiểu khám phá + Hình ảnh tàu thủy - Cô có phương tiện giao thông gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Tàu thủy - Trẻ nói + Tàu thủy là PTGT đường gì? - Trẻ trả lời + Tàu thủy có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Tàu thủy làm bằng gì? - Trẻ trả lời + Tàu thủy dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Tàu thủy chạy bằng gì? - Trẻ trả lời => Đây là tàu thủy được làm bằng sắt, tàu thủy có - Trẻ lắng nghe đầu tàu, thân tàu, đuôi tàu, tàu thủy dùng để chở người và để các cô bác đi đánh cá ngoài biển... + Hình ảnh thuyền buồm - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” - Trẻ chơi - Cô có phương tiện giao thông gì đây? - Trẻ trả lời
- 10 - Cô cho cả lớp nói “Thuyền buồm” 3 lần - Trẻ nói - Bạn nào có nhận xét gì về thuyền buồm? - Trẻ trả lời - Thuyền buồn là PTGT đường gì? - Trẻ trả lời - Thuyền buồm dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Thuyền buồm có đặc điểm như thế nào? - Trẻ trả lời - Thuyền buồm là một loại PTGT đường thuỷ, cấu - Trẻ lắng nghe tạo gắn trên một cột trụ gọi là cột buồm, di chuyển bằng sức gió. + Hình ảnh thuyền nan - Cô có tranh phương tiện giao thông gì đây? - Trẻ trả lời - Cô cho cả lớp nói từ “thuyền nan” 3 lần - Trẻ nói - Bạn nào có nhận xét gì về thuyền nan? - Trẻ trả lời - Thuyền nan có màu gì? - Trẻ trả lời - Thuyền nan dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Thuyền nan muốn đi được phải làm gì? - Trẻ trả lời - Các bạn bắt trước chèo thuyền nào? - Trẻ thực hiện - Thuyền nan đi được ở đâu? - Trẻ trả lời - Vậy thuyền nan là phương tiện giao thông - Trẻ trả lời đường nào? - Thuyền nan là PTGT đường thuỷ là phương tiện - Trẻ lắng nghe di chuyển vận chuyển hàng hoá, đánh bắt cá và là nơi sinh sống của gia đình ngư dân . * Tìm hiểu sau quan sát - Cô cháu mình vừa được làm quen với những - Trẻ trả lời loại phương tiện giao thông nào? - Đó là những loại phương tiện giao thông đường - Trẻ trả lời nào? - Ngoài những phương tiện vừa được làm quen - Trẻ trả lời còn có những loại thuyền nào nữa *Củng cố: Trò chơi: “ Thi xem đội nào nhanh” - Luật chơi: Đội thua phải làm theo yêu cầu của - Trẻ lắng nghe đội thắng - Cách chơi: Cô chia trẻ làm hai đội thi gắn đúng các phương tiện giao thông về nơi hoạt đông, đội nào gắn nhanh và đúng sẽ thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Cửa hàng - XD: Xây bến tàu - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ đề - HT: Đọc thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh
- 11 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Tại sao nước lại mặn TC: Đi đúng đường Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết cho muối vào cốc nước thì nước bên trong cốc sẽ mặn. Biết chơi trò chơi: Đi đúng đường và chơi tự do theo ý thích - KN: Rèn kỹ năng cầm thìa để quấy tan muối trong cốc và dự đoán kết quả, trả lời được câu hỏi của cô. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ yêu thích môn học, hứng thú việc làm trải nghiệm. II. Chuẩn bị: - Sân trường rộng rãi thoáng mát: Cốc nước, muối, thìa, đũa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ khám phá hộp quà và dẫn dắt vào - Trẻ khám phá cùng cô giáo bài 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Tại sao nước lại mặn - Chúng mình cùng quan sát xem cô có những - Trẻ quan sát đồ dùng gì đây nào? - Với những đồ dùng này cô đố các con cô sẽ - Trẻ trả lời làm gì nào? - Các con có rất nhiều ý kiến rất thú vị đấy. - Trẻ lắng nghe Nhưng hôm nay cô sẽ cho chúng mình sẽ tìm hiểu tại sao nước lại mặn nhé - Đầu tiên cô sẽ dùng thìa xúc muối cho vào - Trẻ quan sát và trả lời cốc, sau đó cô sẽ đổ nước vào cốc và cuối cùng cô dùng đũa quấy đều muối lên, các con hãy đoán xem điều gì sẽ xảy ra khi cô dùng đũa quấy muối và nước muối có vị gì? - Cô cho trẻ về các nhóm thực hiện trải - Trẻ thực hiện nghiệm. Cô đi các nhóm quan sát hướng dẫn trẻ cùng làm thí nghiệm * TC: Đi đúng đường + Cô nêu luật chơi, cách chơi: - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi TC - Cô chú ý quan sát trẻ chơi. * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do ngoài sân, cô quan sát theo - Trẻ chơi tự do dõi trẻ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe
- 12 HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé thông minh I. Mục đích - yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết đặc điểm,công dụng, nơi hoạt động của một số phương tiện giao thông đường thuỷ thông qua trò chơi “Bé thông minh” - KN: Trẻ nói rõ ràng, chơi trò thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực vào hoạt động và biết luật giao thông đường thủy. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh minh họa một số phương tiện giao thông đường thuỷ III. Cách tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải chọn đúng phương tiện giao thông theo yêu cầu của cô - Cách chơi: Cô tổ chức cho cả lớp chơi, trẻ ngồi hình chữ u. Cô yêu cầu trẻ nêu tên 1 số phương tiện giao thông đường thuỷ mà trẻ biết. Cô gắn lô tô về các phương tiện mà trẻ liệt kê lên bảng. Sau đó cô cho lần lượt thành viên mỗi đội lên phân loại phương tiện giao thông đường thuỷ có 2 buồm và phương tiện giao thông đường thuỷ có nhiều buồm sang 2 bên. Sau đó cho trẻ xếp các loại phương tiện vừa phân loại về đúng phần đường dành cho phương tiện đó. Thời gian chơi là một bản nhạc - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . .
- 13 Thứ 4 ngày 19 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Em đi chơi thuyền” H3 – T2 – B2 – C3 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Thuyền đánh cá, tàu kéo, tàu ngầm. I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Thuyền đánh cá, tàu kéo, tàu ngầm”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Thuyền đánh cá, tàu kéo, tàu ngầm”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Trẻ có ý thức chấp hành luật lệ giao thông đường thuỷ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ: “Thuyền đánh cá, tàu kéo, tàu ngầm” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ khởi động vũ điệu vui nhộn và dẫn dắt - Trẻ khởi động cùng cô trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Thuyền đánh cá - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Thuyền đánh cá” và - Trẻ lắng nghe giới thiệu với trẻ từ “Thuyền đánh cá” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Thuyền đánh - Trẻ nói cá” 3 lần - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Thuyền đánh cá là phương tiện giao thông đường - Trẻ trả lời gì? - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào - Trẻ thực hiện + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói
- 14 nào + LQVT: Tàu kéo, tàu ngầm làm quen tương tự => Giáo dục trẻ có ý thức chấp hành luật lệ giao - Trẻ lắng nghe thông đường thuỷ. * Ôn luyện : TC “Búp bê nói” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ chơi trò chơi HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Tập đồ chữ cái p,q I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ phát âm đúng chữ cái p,q. Biết tô màu, đồ chữ chấm mờ. Biết cách đồ chữ p,q từ trái qua phải trùng khít theo đường chấm mờ. - KN: Trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô, đồ chính xác chữ cái p,q. - TĐ: Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, trẻ có ý thức học. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh hướng dẫn trẻ tập đồ, chữ p,q chấm mờ. - Đồ dùng của trẻ: Vở tập đồ, bút sáp màu, bút chì III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Vẽ chữ (EL34)” - Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai sẽ thực hiện lại + Cách chơi: Cô sẽ phát cho mỗi trẻ 1 viên phấn, nhiệm vụ của các bạn sẽ thực hiện vẽ chữ cái mà cô yêu cầu lên bảng, bạn nào thực hiện vẽ đẹp, nhanh và đúng nhất sẽ là bạn chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2. Phát triển bài *Hướng dẫn đồ chữ cái p, q + Cô đưa tranh chữ p - Giới thiệu chữ in hoa, in thường, viết thường. - Trẻ đọc - Cho trẻ tìm chữ cái p trong quả khinh khí cầu và - Trẻ thực hiện tô màu - Cho trẻ tìm chữ p dưới bức tranh và nối chữ p - Trẻ thực hiện với từ có chứa chữ cái p - Cho trẻ đồ chữ p in mờ và sau đó lấy màu tô hình - Trẻ thực hiện trong bức tranh + Cô đưa tranh chữ q - Cho trẻ đọc chữ cái q in hoa, in thường, viết - Trẻ đọc cùng cô thường - Cho trẻ tìm chữ cái q trong hộp quà và tô màu - Trẻ thực hiện
- 15 - Cho trẻ tìm chữ q dưới bức tranh và nối chữ q - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đồ chữ q in mờ và sau đó lấy màu tô hình - Trẻ thực hiện trong bức tranh + Chữ đ cô thực hiện tương tự *Trẻ thực hiện - Bây giờ các bé hãy về chỗ cùng thể hiện tài năng - Trẻ thực hiện của mình. Bạn nào thực hiện đúng theo yêu cầu của cô đúng chính xác và đẹp sẽ được nhận được 1 món quà *Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ lên treo bài. Cho trẻ nhận xét bài mình - Trẻ nhận xét bài bạn. Con thích bài nào nhất? vì sao con thích? 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương dặn dò trẻ và - Trẻ chú ý lắng nghe và cho trẻ cất đồ dùng cất đồ dùng HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Cửa hàng - XD: Xây bến tàu - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ đề - HT: Đọc thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Thổi bong bóng xà phòng TC: Về đúng đường Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Biết đặc điểm của xà phòng, biết làm bong bóng bằng xà phòng. Biết chơi trò chơi “Về đúng đường” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ trả lời đúng một số câu hỏi mà cô đưa ra, chơi trò chơi đúng cách, đúng luật, rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, dự đoán kết quả. - TĐ: Trẻ hứng thú học và chơi, biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bị - Xà phòng.... - Sân rộng rãi sạch sẽ bằng phẳng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát: Trời nắng, trời mưa - Trẻ hát - Các cháu vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm: Thổi bong bóng xà phòng - Đây là cái gì? - Trẻ trả lời
- 16 - Cô cho trẻ nói - Trẻ nói - Xà phòng này dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Xà phòng này có ăn được không? - Trẻ trả lời - Ngoài để giặt quần áo cho sạch ra xà phòng còn có thể tạo thành bong bóng đấy. Chúng mình có muốn thí nghiệm thổi bong bóng xà phòng cùng cô - Trẻ trả lời không? - Cô hướng dẫn trẻ: Đầu tiên chúng mình cho 1 ít - Trẻ lắng nghe nước vào trong cốc, và cho 1 lượng xà phòng vừa đủ vào cốc sau đó mình dùng thìa khuấy đều xà phòng và nước lên khi đó chúng mình sẽ lấy các ống hút cô chuẩn bị nhúm vào trong cốc nước sau đó chúng mình sẽ nhấc lên và thổi sau đó chúng mình sẽ thấy những bong bóng hình tròn bay lên đấy! - Bây giờ cô sẽ mời cả lớp mình cùng thực hiện nhé. - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thí nghiệm thổi bong bóng xà phòng cùng cô - Cô giáo dục trẻ: Giáo dục trẻ có ý thức chấp hành - Trẻ lắng nghe luật lệ giao thông đường thuỷ. * TC: Đi đúng đường - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ tham gia trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Múa bài múa dân tộc Mông * Chuẩn bị: Đồ dùng của cô máy tính có các video nhạc về: Múa bài múa dân tộc Mông - Cô cho trẻ xem video vân động về bài: Múa bài múa dân tộc Mông - Cô tập mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ tập mẫu cùng cô - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ tập Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ
- 17 Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . .. - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . . ________________________________________ Thứ 5 ngày 20 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca bài hát “Em đi chơi thuyền” H3 – T2 – B2 – C3 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Sà lan, tàu, phà I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nghe, hiểu và biết nói rõ ràng các từ “Sà lan, tàu, phà”, biết trả lời các câu hỏi, biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: “Sà lan, tàu, phà”. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Trẻ có ý thức chấp hành luật lệ giao thông đường thuỷ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa về các từ: “Sà lan, tàu, phà” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi taxi và dẫn dắt trẻ vào - Trẻ khởi động cùng cô bài 2. Phát triển bài * LQVT: Sà lan - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Sà lan” và giới thiệu - Trẻ lắng nghe với trẻ từ “Sà lan” cô chỉ và nói mẫu 3 lần + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ “Sà lan” 3 lần - Trẻ nói
- 18 - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai nhân trẻ nói cho trẻ) - Sà lan chạy ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động + Con hãy lên chỉ và đọc từ nào - Trẻ thực hiện + Con hãy đưa thước cho bạn khác lên chỉ và nói nào + LQVT: tàu, phà làm quen tương tự => Giáo dục trẻ có ý thức chấp hành luật lệ giao - Trẻ lắng nghe thông đường thuỷ. * Ôn luyện : TC “Bắt lấy và nói” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ chơi trò chơi HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Đề tài: Cắt, dán thuyền (M) I. Mục đích yêu cầu - KT: Biết đặc điểm của chiếc thuyền, biết cắt dán chiếc thuyền theo mẫu. Biết nhận xét sản phẩm - KN: Trẻ cắt và dán được chiếc thuyền theo mẫu của cô. Trẻ ngồi đúng tư thế, cầm kéo đúng kĩ năng để cắt các nét ngang, nét thẳng tạo thành chiếc thuyền cân đối bức tranh theo mẫu - TĐ: Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông đường thuỷ. II. Chuẩn bi - Đồ dùng của cô: Tranh mẫu, keo dán, giấy A4, kéo III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Các con ơi hôm nay cô có đem một món quà đến - Trẻ hát gửi tặng lớp chúng mình là bài hát “Em đi chơi thuyền” các con hãy hát vang bài hát cùng với cô nào - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Trong bài hát nói về ptgt gì? - Trẻ trả lời - Thuyền là ptgt đường gì? - Trẻ trả lời - Ngoài thuyền ra các con còn biết ptgt đường thủy - Trẻ trả lời nào nữa? - Chúng mình có muốn trổ tài cắt dán những chiếc - Có ạ thuyền thật đẹp không?
- 19 - Vậy hôm nay cô sẽ dạy các con cách cắt dán con - Trẻ lắng nghe cá nhé và để xem cắt dán chiếc thuyền như thế nào thì các con hãy cùng chú ý lên đây nhé. 2. Phát triển bài * Quan sát mẫu và đàm thoại - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh? - Trẻ nhận xét - Bức tranh có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Trong bức tranh chiếc thuyền có những gì nào? - Trẻ trả lời - Phần mui thuyền có những gì? - Trẻ trả lời - Phần thân có gì? - Trẻ trả lời - Đuôi thuyền có màu gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay các bạn sẽ cắt dán chiếc thuyền giống - Trẻ trả lời bức tranh của cô nhé * Cô làm mẫu - Cô vừa cắt và dán hướng dẫn trẻ. - Trẻ quan sát và lắng - Cô có ½ giấy màu tím, trên tờ giấy đã có những nghe cô làm mẫu đường chấm mờ gợi ý thành hình thang, tay phải cô cầm kéo, tay trái cô cầm giấy giữu chắc và bắt đầu cắt. Cô cắt theo đường chấm mờ được hình thang làm thân thuyền cô đặt lên khung tranh, sau đó cô lấy tờ giấy màu đỏ cô cắt theo đường chấm mờ thành hình tam giác, tiếp theo là tờ giấy màu xanh cô cắt được hình tam giác thứ 2 – Để hoàn thiện bức tranh, cô ướm các bộ phận của chiếc thuyền lên giữa trang giấy, sau đó cô lật mặt sau phết đều keo và dán lên trang giấy, dùng tay phải ấn nhẹ cho keo dính đều * Trẻ thực hiện - Cô hỏi lại trẻ tư thế ngồi, cách cầm kéo - Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện cô bao quát, gợi ý giúp đỡ trẻ thực hiện theo mẫu. * Trưng bày sản phẩm: - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm theo độ tuổi - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cho trẻ nhận xét sẩn phẩm: Con thích sản phẩm - Trẻ nhận xét nào nhất? Vì sao? - Con hãy giới thiệu sản phẩm của mình. - Trẻ giới thiệu sản phẩm - Cho trẻ mang sản phẩm về góc trưng bày - Trẻ mang sản phẩm về góc 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe
- 20 HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Cửa hàng - XD: Xây bến tàu - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ đề - HT: Đọc thơ về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Trải nghiệm: Gấp thuyền giấy TC: Ô tô và chim sẻ Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu: - KT: Trẻ biết sử dụng giấy màu để gấp thuyền giấy cùng cô. Biết chơi trò chơi: Kéo co và chơi tự do theo ý thích - KN: Rèn kỹ năng chia giấy và gấp cân đối cái thuyền, trả lời được câu hỏi của cô. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ yêu thích môn học, hứng thú việc làm trải nghiệm II. Chuẩn bị: - Sân trường rộng rãi thoáng mát. Giấy màu. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Ta xi và dẫn dắt vào - Trẻ chơi cùng cô giáo bài 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Gấp thuyền giấy - Chúng mình cùng QS xem cô có những đồ - Trẻ lắng nghe dùng gì đây nào? - Với những đồ dùng này cô đố các con cô sẽ làm gì nào? - Các con có rất nhiều ý kiến rất thú vị đấy. - Trẻ lắng nghe Nhưng hôm nay cô sẽ cho chúng mình gấp thuyền giấy nhé - Cô gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật, lấy mép - Trẻ quan sát và trả lời chiều rộng của tờ giấy đặt trùng khít lên nhau, rồi miết cho phẳng. Tương tự, cô gấp đôi tờ giấy lại 1 lần nữa để lấy đường chia giữa, miết cho phẳng rồi mở giấy ra. Ngón tay cái của bàn tay trái cô để vào đường chia giấy phía trên, tay phải cô cầm góc giấy phía trên bên phải kéo xuống sao cho đường giấy bên trên trùng khít với đường chia giữa và miết theo đường gấp, bên trái cũng làm như vậy. Sau đó gấp lần lượt từng bên mép giấy lên và miết theo đường gấp. Phần

