Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Côn trùng và chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 40 trang Phúc An 10/10/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Côn trùng và chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_26_chu_de_con_trung_va_chim_nam.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Côn trùng và chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: CÔN TRÙNG VÀ CHIM Tuần 26: Từ ngày 31/3/2025 đến ngày 4/4/ 2025 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào, thở ra; tay 5 ; bụng 3 ; chân 4 Trò chơi: Con muỗi I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT 1: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác tay 5 ; bụng 3 ; chân 4 theo hiệu lệnh. - 4 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác tay 5 ; bụng 3 ; chân 4 theo hiệu lệnh. 2. Kĩ năng - Rèn thói quen tập thể dục sáng, góp phần phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tập luyện. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. Xắc xô. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động - Cho trẻ đi chạy các kiểu theo tiếng vỗ tay, xắc xô + Cô vỗ đều tay - Trẻ đi thường + Cô vỗ mạnh, chậm. - Trẻ đi bằng mũi bàn chân + Cô vỗ mạnh, nhanh - Trẻ đi bằng gót chân. + Cô vỗ chậm, nhỏ. - Trẻ đi bằng má ngoài bàn chân + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm. + Cô lắc xắc xô nhanh. - Trẻ chạy nhanh + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm về 3 hàng 2. HĐ2: Trọng động dọc a. BTPT - Cho trẻ tập các động tác cùng cô theo lời bài hát “Chú voi con ở bản đôn”.
  2. - Hô hấp : Hít vào, thở ra - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Tay 5: Luân phiên từng tay đưa lên cao - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Đứng thẳng, chân rộng bằng vai, tay thả xuôi. + Tay phải giơ lên cao + Giơ tiếp tay trái lên cao + Đưa 2 tay sang ngang + Hạ 2 tay xuống - Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Đứng thẳng 2 tay gập giơ cao, bàn tay chạm vai + Nghiêng người sang phải + Nghiêng người sang trái + Đứng thẳng, 2 tay xuôi theo người - Chân 4: Nâng cao chân, gập gối - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Đứng 2 chân ngang vai + Chân phải làm trụ, chân trái nâng cao đùi, gập đầu gối. + Hạ chân trái xuống, đứng thẳng + Chân trái làm trụ, chân phải nâng cao đùi, gập đầu gối. + Hạ chân phải xuống, đứng thẳng - Trẻ tâp cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. b. Trò chơi: Con muỗi - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 1-2 lần 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân - Trẻ đi vòng quanh sân HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc phân vai: Gia đình, cửa hàng bán chim, ong giống Góc xây dựng: Xây trang trại nuôi ong Góc tạo hình: Tô màu, vẽ, nặn các côn trùng và chim Góc sách truyện: Xem sách truyện, tranh ảnh, làm an bum về chủ đề,cắt dán các côn trùng và chim Góc âm nhạc: Hát, đọc thơ, đồng dao, vận động các bài hát về chủ đề Góc toán, thiên nhiên: Chăm sóc con vật nuôi, cây xanh, tưới nước cho cây I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ hiểu và biết mô phỏng một số công việc của bố mẹ, người bán hàng. Biết và thể hiện đúng vai chơi, biết xây trang trại nuôi ong. Biết vẽ, tô màu, nặn
  3. các con côn trùng và chim. Hát, vận động phù hợp với giai điệu một số bài hát trong chủ đề; Phân loại một số con vật theo dấu hiệu đặc trưng; Chăm sóc cây xanh, tưới nước cho cây; Xem tranh ảnh, làm album về chủ đề; Tìm chữ cái đã học. + MT 6: Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong thực hiện một số hoạt động: + Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số + Cắt được theo đường viền của hình vẽ (Trùng CS7) + Xếp chồng 12-15 khối theo mẫu + Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu - 4 tuổi: - MT 4: Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động: + Cắt thành thạo theo đường thẳng. + Xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giao tiếp, đóng vai, kĩ năng tạo hình góp phần phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi đúng nơi qui định. Đoàn kết trong khi chơi, mạnh dạn nói ý kiến và thực hiện công việc theo cách riêng. Biết dùng các kí hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân II. Chuẩn bị - Các góc chơi được sắp xếp gọn gàng, hợp lí, đồ dùng, đồ chơi đủ cho các góc chơi, thuận tiện cho việc lấy và cất. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Cây, nút nhựa, ong, chim giống. + Góc phân vai: Đồ dùng phục vụ ăn uống (Rau, củ, quả ), nấu ăn (Bếp, nồi xoong, chảo, bát đĩa ), búp bê; bộ hoa quả, ong. + Góc tạo hình: Giấy màu, bút chì, bảng con, đất nặn. + Góc sách truyện: Tranh ảnh, album về côn trùng và chim, thẻ chữ cái. + Góc âm nhạc: Trống, phách, xắc xô, mõ, các bài hát về chủ đề + Góc toán-KH-TN: Bộ chăm sóc cây, lô tô các côn trùng và chim, thẻ số. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô cùng trẻ đọc bài thơ: “Chim chích bông ” - Trẻ đọc thơ - Chúng mình vừa đọc bài gì? - Trẻ trả lời - Bài thơ nói về điều gì? - Trẻ trả lời
  4. - Cho trẻ bầu trưởng trò. - Trẻ bầu trưởng trò - Cô cùng trẻ trưởng trò thỏa thuận cùng các bạn về các góc chơi: hôm nay, các bạn thích chơi ở góc chơi nào? - Cô cùng trẻ trưởng trò thỏa thuận cùng các bạn - Trẻ trưởng trò thỏa thuận vai về các góc chơi: hôm nay, các bạn thích chơi ở góc chơi chơi nào? * Góc phân vai - Ở góc phân vai chơi gì? Để chơi gia đình cần có - 3, 4 ý kiến ai? Ai sẽ đóng vai mẹ? ai sẽ là con ? Công việc của mẹ là gì ? con sẽ làm gì?... - Ngoài chơi gia đình, ở góc phân vai còn chơi gì? - Trẻ trả lời. - Chơi bán hàng cần những ai? Chúng mình bán hàng gì? (Cửa hàng bán ong, chim giống). Công việc của người bán hàng là gì? Thái độ của người bán hàng như thế nào? * Góc xây dựng - Góc xây dựng sẽ chơi gì ? Để xây trang trại nuôi - Trẻ trả lời ong cần những ai? Cần vật liệu gì để xây? Chúng ta sẽ xây trang trại nuôi ong như thế nào ?.... * Góc tạo hình - Để trở thành những họa sĩ nhí thì các con chơi ở - Trẻ trả lời góc nào ? - Hôm nay ở góc tạo hình các con sẽ chơi gì ? (Vẽ, - Trẻ trả lời tô màu, nặn, làm các con côn trùng và chim) * Góc âm nhạc - Muốn hát hay múa đẹp các bạn chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Để trở thành ca sĩ hát hay, múa đẹp thì các con - Trẻ trả lời chơi ở góc chơi nào ? - Ở góc âm nhạc hôm nay thì các con sẽ thể hiện - Trẻ trả lời những bài hát gì ? * Góc sách chuyện - Để xem được nhiều tranh ảnh làm album các con - Trẻ trả lời chơi ở góc chơi nào ? - Góc sách chuyện các con chơi gì ? (Xem tranh - Trẻ trả lời ảnh, truyện, làm album về các con côn trùng và chim, tìm chữ cái đã học) - Ai sẽ chơi ở góc sách chuyện ? - Trẻ trả lời - Khi xem tranh ảnh, làm album thì con xem như - Trẻ trả lời thế nào ? - Con dở sách như thế nào ? - Trẻ trả lời
  5. * Góc Toán - khoa học - thiên nhiên - Ngoài các góc cô và các con vừa kể tên trên thì - Trẻ trả lời còn có góc nào nữa? - Ở góc thiên nhiên các con chơi gì? (Chăm cây, - Trẻ trả lời tưới hoa; Phân loại một số con vật theo dấu hiệu đặc trưng) - Trưởng trò chốt lại các góc chơi: Hôm nay chúng - Trẻ lắng nghe mình sẽ chơi ở góc phân vai, góc xây dựng, -. Cô hướng dẫn trẻ cách chơi từng góc chơi, vai - Trẻ nhận vai chơi. chơi và định hướng cho trẻ chơi đúng chủ đề. Cho trẻ tự nhận góc chơi, vai chơi và về đúng góc chơi của mình. - Trước khi chơi các bạn phải làm gì ? - 1 - 2 ý kiến - Khi chơi, các bạn phải chơi như thế nào ? - Trẻ trả lời - Sau khi chơi các bạn phải làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô chốt: Khi chơi các con không được tranh - Trẻ lắng nghe giành đồ chơi của nhau, chơi phải đoàn kết với bạn, các con nhớ phải liên kết các góc chơi, khi chơi xong các con nhớ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định nhé. - Cô mời trẻ lên lấy biểu tượng và đồ dùng đồ chơi - Trẻ lấy biểu tượng về góc về góc chơi của mình nào. chơi. 2. HĐ2: Quá trình chơi - Trẻ về góc chơi đã chọn, cô cùng trẻ trưởng trò đến - Trẻ chơi. Cô tạo điều kiện từng góc chơi để gợi ý, hướng dẫn trẻ cách nhập vai cho trẻ dễ hòa đồng với bạn bè chơi hoặc chơi cùng với trẻ để khai thác tính tích trong nhóm chơi cực, gây sự hứng thú cho trẻ trong buổi chơi. - Cô quan sát, bao quát trẻ, động viên, khuyến khích trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ, sáng tạo tạo ra sản phẩm ở góc chơi. - Cô gợi ý, giúp trẻ liên kết giữa các vai chơi, góc chơi với nhau. 3.HĐ3 : Nhận xét sau khi chơi - Nhận xét theo nhóm: Cách chơi, nội dung chơi, - Trẻ trưởng nhóm, trưởng trò vai chơi và hứng thú chơi. nhận xét + Cho trưởng nhóm nhận xét các vai chơi, trẻ - Trẻ nhận xét trưởng trò nhận xét cùng cô + Cho trẻ nhận xét vai trò của trưởng trò trong - Trẻ nghe cô nhận xét buổi chơi - Cô nhận xét khen ngợi, động viên khuyến khích - Trẻ nghe cô nhận xét. trẻ.
  6. - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi qui định. - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi Thứ 2, ngày 31 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Con bướm Con bướm màu xanh; Con bướm có cánh; Con bướm đang bay I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “Con bướm” và các câu “Con bướm màu xanh; Con bướm có cánh; Con bướm đang bay”. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, đủ từ “Con bướm” và các câu “Con bướm màu xanh; Con bướm có cánh; Con bướm đang bay”. 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Hình ảnh con bướm màu xanh; video con bướm đang bay III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Ba con bướm” - Trẻ hát + Chúng mình vừa được nghe bài gì? - Trẻ trả lời - Cô dẫn dắt trẻ vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Con bướm - Cô đưa hình ảnh con bướm cho trẻ quan sát. - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói mẫu từ: Con bướm (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ : Con bướm (3 lần) theo lớp, - Trẻ nói theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân. - Con bướm màu gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con bướm màu xanh (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Lớp nói câu.
  7. - Con bướm có gì? - 2,3 ý kiến - Cô nói câu: Con bướm có cánh (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ nói câu theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Con bướm đang làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con bướm đang bay (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu theo các hình thức cá nhân. - Chúng mình vừa được làm quen với từ câu gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói từ và câu. - Trẻ lắng nghe - Cô giáo dục không bắt sâu, bắt bướm. - Trẻ lắng nghe b. Trò chơi ôn luyện: Truyền tin - Cô nói tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ trả lời - Cô nói lại cách chơi : Chia lớp thành 2 đội, xếp - Trẻ lắng nghe thành 2 hàng dọc. Cô nói khẽ vào tai bạn đầu hàng một từ hoặc một câu, bạn đầu hàng quay lại nói thầm vào tai bạn thứ hai, bạn thứ hai nói thầm cho bạn thứ ba, cứ như vậy cho đến bạn cuối cùng. Khi bạn cuối cùng nghe xong sẽ chạy lên nói to từ cô giáo đã truyền đi. Đội nào truyền tin đúng đội đó chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích, - Trẻ chơi sửa sai cho trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ ra ngoài sân HOẠT ĐỘNG: MTXQ Vòng đời của bướm I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ biết được quá trình hình thành và phát triển của con bướm trải qua 4 giai đoạn: Bướm đẻ ra trứng => trứng nở thành sâu => sâu phát triển thành nhộng nằm trong kén => nhộng nở thành bướm. + MT 4: Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của con bướm (CS 93) - 4 tuổi: Trẻ biết được quá trình hình thành và phát triển của con bướm trải qua 4 giai đoạn: Bướm đẻ ra trứng => trứng nở thành sâu => sâu phát triển thành nhộng nằm trong kén => nhộng nở thành bướm, trả lời một số câu hỏi dưới sự hướng dẫn của cô. + MT 2: Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.
  8. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng chú ý quan sát, ghi nhớ, phân loại, so sánh, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Giáo án điện tử: Vòng đời của bướm. - Lô tô 4 vòng đời của con bướm. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu chương trình “10 vạn câu hỏi vì sao” - Trẻ lắng nghe - Chương trình “10 vạn câu hỏi vì sao” gửi tặng các bạn nhỏ một câu đố đấy, các con muốn cùng cô giải câu đố không? - Chơi giải câu đố: - Trẻ lắng nghe “Con gì cánh sặc sỡ Hay bay lượn rập rờn Trên vườn hoa đua nở Làm đẹp thêm muôn phần” Là con gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Vậy các con có biết bướm thuộc nhóm gì không? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Đúng rồi con bướm thuộc nhóm côn trùng đấy. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2: Phát triển bài * Khám quá vòng đời của bướm - Vậy các con biết vòng đời của bướm như thế nào - 2,3 ý kiến không? - Cô cũng rất muốn biết tại sao có con bướm hay ai đã sinh ra con bướm đấy. Trên tay cô đang có một bảng tuần hoàn cùng với các lô tô vòng đời của bướm, các con hay giúp cô sắp xếp giúp cô nhé. - Mời lớp mình chia thành 3 nhóm mang lô tô về - Trẻ xếp cùng thảo luận và xếp vòng đời của bướm theo hiểu biết của các con nhé. - Cô xuống quan sát và gợi ý cho trẻ thực hiện xếp lô tô. - Để biết con bướm được sinh ra như thế nào thì - Trẻ chú ý quan sát cô mời các con cùng quan sát chương trình“10 vạn câu hỏi vì sao” hôm nay nhé! (cho trẻ xem video
  9. có nhạc không lời nhẹ nhàng) - Quan sát lần 1: Cô dừng lại từng đoạn video để hỏi trẻ: + Con bướm đẻ ra cái gì và ở đâu? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Tiếp theo chuyện gì sẽ xảy ra nhỉ? - Trẻ trả lời + Con sâu ăn gì để lớn lên? - Trẻ trả lời + Con sâu đã tạo thành gì? - Trẻ trả lời + Sau một thời gian thì sẽ phát triển thành con gì? - Trẻ trả lời - Quan sát video lần 2 (có lời): Cô mời các con - Trẻ chú ý quan sát xem lại video một lần nữa nhé. + Các con vừa được xem vòng đời của con gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Vòng đời của con bướm gồm mấy giai đoạn? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Là những giai đoạn nào? - Trẻ trả lời => Cô cùng trẻ khái quát lại vòng đời phát triển - Trẻ lắng nghe của bướm qua hình ảnh: Bướm đẻ ra trứng, trứng nở thành sâu, sâu bướm phát triển thành nhộng nằm trong kén, nhộng lại nở thành bướm, bướm lại đẻ ra trứng (lặp lại hết chu kỳ trên) cứ như vậy quá trình phát triển cứ lặp đi lặp lại theo một chu kỳ người ta gọi đó là vòng đời phát triển của bướm. - Cả lớp nhắc lại, sau đó cho nhóm, cá nhân nhắc lại. - Trẻ nhắc lại * Đàm thoại sau quan sát: - Các con vừa khám quá điều gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Vậy để trở thành con bướm cần phải trải qua mấy - Trẻ trả lời giai đoạn? - Đó là những giai đoạn nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời, 4 tuổi nhắc lại - Bướm đẻ ra gì trên lá cây? - Trẻ trả lời - Trứng bướm nở ra con gì? - Trẻ trả lời - Khi sâu bướm đủ lớn nó sẽ làm gì? - Trẻ trả lời - Sau một thời gian dài ở trong kén điều gì sẽ sảy - Trẻ trả lời ra với chú sâu? - Cô khái quát và giáo dục trẻ không bắt bướm, bắt - Trẻ chú ý lắng nghe sâu. * Củng cố mở rộng: - Các con có biết bướm có màu sắc như thế nào - Trẻ trả lời không? (Quan sát video) - Các con ơi có rất nhiều loại bướm khác nhau nhưng - Trẻ trả lời chúng đều có vòng đời giống nhau đấy. * Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh
  10. - Cô nói tên trò chơi, cacshc hơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội, các bạn sẽ đi theo đường dích dắc sau đó ghép hoàn thiện vòng đời phát triển của bướm. + Luật chơi: Đội nào thực hiện nhanh nhất và chính xác nhất sẽ là đội thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét chung và khen trẻ. 3. HĐ3. Kết thúc - Cô cùng trẻ hát bài hát “Kìa con bướm vàng” và - Trẻ hát và ra sân cùng ra sân dạo chơi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐTN: Bé nặn bánh trôi TCVĐ: Bẫy chuột Chơi tự do 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, cách nặn bánh trôi và biết được bánh trôi là món ăm truyền thống của dân tộc Việt Nam vào ngày tết hàn thực. Biết cách chơi trò chơi bẫy chuột. - 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, cách nặn bánh trôi cùng anh chị, biết được bánh trôi là món ăm truyền thống của dân tộc Việt Nam vào ngày tết hàn thực Trẻ biết chơi trò chơi bẫy chuột. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng nặn bánh trôi, kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị - Bột bánh trôi, găng tay, mâm, đĩa.. - Đồ chơi ngoài trời được sắp xếp gọn gàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Bé nặn bánh trôi - Các con có biết bánh trôi thường được làm vào - Trẻ trả lời dịp nào không? - Cô khái quát: Bánh trôi là món ăn truyền thống - Trẻ lắng nghe của dân tộc Việt Nam. Bánh trôi thường được làm vào dịp tết hàn thực (tức ngày 3/3 âm lịch). - Chúng mình cùng quan sát xem cô chuẩn bị - 2,3 ý kiến
  11. những nguyên liệu gì? (Bột, nhân đường) - Cô cho trẻ quan sát cô làm mẫu và phân tích: - Trẻ quan sát và lắng nghe Cô lấy một lượng vừa phải bột đã nhào vo tròn trong lòng bàn tay sau đó lấy ngón tay ấn một lỗ sau đó để nhân đường vào rồi vo tròn lại. - Nặn xong bánh trôi chúng mình bỏ vào đâu? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời (mâm) - Cô mở nhạc nền nhẹ nhàng cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ, giúp đỡ, góp ý về cho trẻ thực hiện - Trong khi trẻ nặn bánh cô giúp trẻ chia bột và hướng dẫn những trẻ còn lúng túng. - Cô nhận xét, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe - Trẻ nặn xong cô cho trẻ đi rửa tay. 2. HĐ2: TCVĐ: Bẫy chuột - Cô nói tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe + Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 nhóm, một nhóm làm chuột, một nhóm làm những cái bẫy rải ở sân. Các chú chuột bò qua và chui đi chui lại dưới các cái bẫy, vừa bò vừa kêu chít chít. Khi có tín hiệu sập bẫy thì 2 trẻ là bẫy ngồi xuống bắt chuột bằng cách cầm tay nhau. Con chuột nào chạm vào người coi như bị bắt và ra ngoài một lượt chơi. + Luật chơi: Đội nào các thành thành viên trong đội đi hết trước thì giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến - Trẻ chơi khích trẻ chơi. - Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô hỏi trẻ về đồ chơi ngoài sân. - Trẻ trả lời - Hỏi ý tưởng chơi của trẻ. - 4-5 ý kiến - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Môi trường xung quanh Trò chơi: Đội nào nhanh
  12. - Mục đích: Củng cố nhận biết vòng đời của bướm thông qua trò chơi đội nào nhanh - Tiến hành: Cô chia lớp thành 3 đội. Trong thời gian 1 bản nhạc. Đội nào xếp đúng vòng đời của bướm là đội chiến thắng. + Cô cho trẻ chơi, cô bao quát, giúp đỡ. + Cô nhận xét. Khen trẻ. * Thể dục kỹ năng Đi trên ghế băng đầu đội túi cát - Mục đích : + 5 tuổi: MT5 : Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục + 4 tuổi: Trẻ biết giữ thăng bằng khi đi trên ghế thể dục - Chuẩn bị : + Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. + Ghế thể dục, túi cát. - Tiến hành : - Cô giới thiệu tên vận động. - Cô thực hiện mẫu: + Lần 1: Không phân tích. + Lần 2: Kết hợp phân tích động tác: TTCB cô đứng trước vạch xuất phát ở đầu mép ghế, mắt nhìn thẳng, đầu không cúi, trên tay cô cầm túi cát, khi có hiệu lệnh “bắt đầu” cô bước từng chân một lên ghế, đứng cho vững rồi đặt túi cát lên đầu, cô chống 2 tay vào hông để giữ thăng bằng cho cơ thể, mắt nhìn thẳng đầu không cúi, cô nhẹ nhàng đi trên ghế thể dục cho đến cuối ghế cô dừng lại bỏ túi cát xuống, sau đó cô nhẹ nhàng bước xuống ghế, đặt túi cát vào giỏ và đi về cuối hàng. - Cô cho trẻ thực hiện 2-3 lần. Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. - Cô nhận xét. * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ Trò chuyện về một số biểu hiện khi ốm +Mục đích, yêu cầu: 5 tuổi; MT 12: Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt.... 4 tuổi: MT 7: Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt.. + Tiến hành: Cô trò chuyện với trẻ: Con bị ốm bao giờ chưa? Khi ốm con thấy người thế nào? Khi bị đau, chảy máu, sốt con bảo với ai? Cô giáo dục trẻ: Khi bị đau, chảy máu hoặc sốt....phải nói với người lớn. - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ.
  13. Thứ 3, ngày 1 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Con cào cào Đây là con cào cào; Con cào cào màu xanh; Con cào cào đang nhảy I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ biết nghe và nói đúng rõ ràng từ “Con cào cào” và câu “Đây là cào cáo; Con cào cào màu xanh; Con cào cào đang nhảy”. - 4 tuổi: Trẻ biết nghe và nói đúng, đủ từ “Con cào cào” và câu “Đây là cào cáo; Con cào cào màu xanh; Con cào cào đang nhảy”. 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú trong giờ học.. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: con cào cào, video con cào cào đang nhảy, 1 quả bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe bài “Con cào cào” - Trẻ hát + Chúng mình vừa nghe bài gì? - Trẻ trả lời + Bài hát nhắc đến con gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát, dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Con cào cào - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con “cào cào”. - Trẻ quan sát - Con gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Con cào cào (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Con cào cào (3 lần) theo lớp, - Trẻ nói theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân. - Đây là con gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Cô nói câu: Đây là con cào cào (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nói câu theo các hình thức
  14. - Con cào cào màu gì ? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con cào cào cào màu xanh (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ nói câu theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Cô cho trẻ quan sát video cpn cào cào đang - Trẻ quan sát nhảy và hỏi trẻ - Con cào cào đang làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con cào cào đang nhảy (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu theo các hình thức cá nhân. - Chúng mình vừa được làm quen với từ, câu gì? - Trẻ trả lời - Cô cho cả lớp nhắc lại từ và câu. - Trẻ nhắc lại - Giáo dục trẻ không lại gần những con vật, côn - Trẻ lắng nghe trùng nguy hiểm. * Trò chơi ôn luyện : Bắt lấy và nói - Cô nói tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe + Cách chơi : Cô sẽ cho trẻ đứng thành vòng tròn, dùng bóng tung nhẹ cho trẻ bắt. Trẻ bắt được bóng sẽ nói từ vừa được làm quen và sẽ tung bóng cho bạn khác. Bạn khác bắt được bóng tiếp tục nói từ vừa mới được làm quen. Sau đó tung bóng cho bạn khác bạn khác tiếp tục bắt bóng và nói câu vừa mới được làm quen và trò chơi tiếp tục + Luật chơi : Trẻ nào bắt bóng trượt hoặc nói sai cô và cả lớp sẽ giúp trẻ nói lại cho đúng. - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích, - Trẻ chơi sửa sai cho trẻ. - Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ ra ngoài sân HOẠT ĐỘNG:THỂ DỤC Bật liên tục vào vòng I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: + MT 4: Thực hiện vận động: Bật liên tục vào vòng. Trẻ biết chơi trò chơi “chuyền bóng qua đầu”.
  15. - 4 tuổi: Trẻ biết tên vận động, thực hiện được vận động bật liên tục vào vòng theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi chuyền bóng qua đầu. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng bật vào vòng, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tập luyện và chơi trò chơi - Có ý thức tổ chức kỷ luật và tính tập thể tốt II. Chuẩn bị - Trang phục gọn gàng. - Vòng thể dục, bóng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt đông của trẻ 1.HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn và kết hợp đi các - Trẻ đi theo hiệu lệnh của kiểu : đi thường - đi bằng mũi bàn chân - đi cô thường - đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường và cho về hàng. - Cho trẻ về 2 hàng và dãn cách xải tay. - Trẻ về 2 hàng ngang 2.HĐ2: Trọng động a. BTPTC - Tay 5: Luân phiên từng tay đưa lên cao - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Chân 5: Bật về các phía - Trẻ tập 3 lần 8 nhịp - Cô chú ý quan sát, bao quát và sửa sai cho trẻ b. VĐCB: Bật liên tục vào vòng Trẻ về đội hình 2 hàng ngang - Hôm nay các con sẽ được thực hiện vận động: “Bật liên tục vào vòng” đấy! - Để thực hiện tốt vận động này các con cùng quan sát các bạn tập mẫu nhé. (Cô mời 2 trẻ lên tập mẫu) - Cô làm mẫu lần 1. - Trẻ lắng nghe - Cô tập mẫu lần 2 phân tích động tác: TTCB: Cô - Trẻ quan sát và lắng đứng trước vạch xuất phát hai tay trống hông, hai nghe chân khép lại, mắt nhin thẳng vòng, khi có hiệu lệnh bật cô khụy gối lấy đà nhún bật chụm 2 chân nhẹ nhàng vào vòng thứ nhất tiếp tục nhún bật chụm 2 chân vào các vòng còn lại cho đến hết, không chạm vòng. * Trẻ thực hiện
  16. - Mời 2 trẻ thực hiện. - 2 trẻ lên thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện 1-2 lần. - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thi đua theo tổ. - Trẻ thi đua - Cho những trẻ thực hiện chưa tốt lên thực hiện lại. - Trẻ yếu thực hiện (Cô chú ý sửa sai) - Cô hỏi lại trẻ hôm nay các đội phải thực hiện là - Trẻ nhắc lại gì? c. TCVĐ: Chuyền bóng qua đầu, qua chân - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi sau - Trẻ lắng nghe đó cho trẻ chơi. + Luật chơi: Phải cầm bóng và chuyền qua đầu, qua chân nếu rơi bóng sẽ chuyền lại từ đầu. + Cách chơi: Trẻ chia thành ba nhóm bằng nhau. Trẻ xếp thành hàng dọc,. Khi cô hô “ 1, 2, 3” bạn đầu hàng chuyền bóng qua chân cho bạn thứ 2 và bạn thứ 2 chuyền bóng qua đầu cho bạn thứ 3, cứ thực hiện cho đến hết. Bạn cuối hàng nhận được bóng thì cầm bóng chạy lên trước. đội nào chuyền xong trước là đội thắng cuộc. - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát sửa sai cho trẻ chơi - Trẻ chơi đúng luật. - Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe 3.HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng. - Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh con chuồn chuồn TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, ích lợi của con chuồn chuồn. Trẻ chơi tốt trò chơi chạy tiếp cờ. 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ, khả năng quan sát, ghi nhớ, vận động cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Xắc xô, đồ chơi ngoài trời sắp xếp gọn gàng. - Hình ảnh con chuồn chuồn, cờ, ghế.
  17. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Quan sát tranh con chuồn chuồn - Cô cho trẻ đứng xúm xít quanh cô - Trẻ xúm xít quanh cô - Cô trò chuyện cùng trẻ về một số con côn - Trẻ trò chuyện cùng cô trùng. - Cô cho trẻ quan sát tranh con chuồn chuồn - Trẻ quan sát + Đây là gì ? + Bạn nào nói về đặc điểm của con chuồn - Trẻ trả lời chuồn? - Trẻ trả lời - Phần đầu của con chuồn chuồn có gì? - Trẻ trả lời - Ngoài phần đầu ra còn có gì ? - Trẻ trả lời - Phần ngực con chuồn chuồn có gì ? Nhiều chân hay ít chân ? - Trẻ trả lời - Vậy cánh của chuồn chuồn để làm gì ? - Trẻ trả lời - Chúng mình thấy con chuồn chuồn sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Con biết con chuồn chuồn ăn gì ? - Trẻ trả lời - Côn chuồn chuồn là côn trùng có ích hay có - Trẻ chú ý lắng nghe hại? - Cô khái quát, giáo dục trẻ: Chúng mình vừa được quan sát con chuồn chuồn, con chuồn chuồn có 3 phần phần đầu, phần ngực,và phần bụng, chuồn chuồn sống ở xung quanh chúng ta trên những bãi cỏ, cách đồng. Chuồn chuồn ăn ruồi, muỗi, và còn dự báo thời tiết nữa đấy vì thế chúng mình phải bảo vệ không xua đuổi những chú chuồn chuồn các con nhé. 2. HĐ2: TCVĐ Chạy tiếp cờ - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nêu cách chơi. - 1-2 ý kiến - Cô nói lại cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô chú ý quan sát, bao quát, xử lý tình huống ( nếu có) - Cô nhận xét trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Chơi tự do - Các con hãy quan sát xem ngoài sân truongf có - Trẻ trả lời những đồ chơi gì? - Con thích chơi gì? - 4, 5 ý kiến - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi tự do
  18. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Thể dục Trò chơi: Ai bật giỏi - Mục đích, yêu cầu: + 5 tuổi: Củng cố vận động bật liên tục vào vòng cho trẻ. + 4 tuổi: MT 3: Thực hiện vận động: Bật liên tục về phía trước. - Chuẩn bị: Vòng - Tiến hành: + 5 tuổi: Cô cho trẻ thực hiện bật liên tục vào vòng + 4 tuổi: TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát hai tay trống hông, hai chân khép lại, măt nhin thẳng vòng, khi có hiệu lệnh bật cô khụy gối lấy đà nhún bật chụm 2 chân nhẹ nhàng qua vạch, tiếp tục nhún bật chụm 2 chân cho đến hết vach bên kia. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ . Cô bao quát, khuyến khích, giúp đỡ trẻ. - Cô nhận xét. * Làm quen bài mới: Chữ cái Trò chơi: Về đúng nhà - Mục đích, yêu cầu: Trẻ nhận biết, phát âm chữ cái g, y thông qua trò chơi về đúng nhà. - Chuẩn bị: Thẻ chữ cái g, y cho trẻ. Ngôi nhà có gắn thẻ chữ cái g, y. - Tiến hành: + Cô nói tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: Mỗi bạn có 1 chữ cái vừa đi vừa hát Khi có hiệu lệnh tìm nhà bạn nào có thẻ chữ cái nào phải chạy nhanh về nhà có thẻ chữ cái đó. - Luật chơi: Bạn nào không tìm được nhà của mình sẽ phải nhảy lò cò về đúng nhà của mình. - Trẻ chơi: 2-3 lần. + Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. + Cô nhận xét, khe ngợi trẻ. * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ Kể về một sự vật, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được - 5 tuổi: MT 4: Kể rõ ràng, có trình tự về sự vật, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được (Trùng CS70) - Tiến hành:
  19. + Cô gợi ý cho trẻ kể về một số con vật quen thuộc hoặc một sự việc liên quan đến con vật ở nhà. - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 4, ngày 2 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Chim bồ câu Đây là chim bồ câu; Chim bồ câu có hai cánh; Chim bồ câu đang bay I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “Chim bồ câu” và các câu “Đây là chim bồ câu; Chim bồ câu có hai cánh; Chim bồ câu đang bay”. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, đủ từ “Chim bồ câu” và các câu “Đây là chim bồ câu; Chim bồ câu có hai cánh; Chim bồ câu đang bay”. 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Hình ảnh con chim bồ câu, video chim bồ câu đang bay. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ . HĐ1: Giới thiệu bài - Cô ccùng trẻ hát bài: “Con chim non”. - Trẻ hát cùng cô + Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời + Bài hát nhắc đến con gì? - Trẻ trả lời - Cô dẫn dắt trẻ vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Chim bồ câu - Cô đưa ra hình ảnh con chim cho trẻ quan sát. - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói mẫu từ: Chim bồ câu (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ : Chim bồ câu (3 lần) theo - Trẻ nói theo các hình thức
  20. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Đây là chim gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là chim bồ câu (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nói theo các hình thức - Con chim câu có mấy cánh? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Chim bồ câu có hai cánh (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ nói câu theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Chim bồ câu đang làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Chim bồ câu đang bay (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu theo các hình thức cá nhân. - Chúng mình vừa được làm quen với từ câu gì? - Trẻ trả lời - Cô nhắc lại từ và câu - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nhắc lại từ và câu - Trẻ nhắc lại - Cô giáo dục biết yêu quý, bảo vệ các loại chim, - Trẻ lắng nghe b. Trò chơi ôn luyện: Chuyền bóng nói từ, câu - Cô nói tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ trả lời - Cô nói lại cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích, - Trẻ chơi sửa sai cho trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ ra ngoài sân HOẠT ĐỘNG: CHỮ CÁI Làm quen chữ cái g, y I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ so sánh, phân biệt sự giống và khác nhau giữa các chữ cái g, y. + MT 9: (Trùng CS 91): Trẻ nhận biết và phát âm đúng, rõ ràng chữ cái g, y. - 4 tuổi: MT 6: Nhận dạng chữ cái g, y 2. Kĩ năng - Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Thẻ chữ của cô và trẻ: g, y. - Tranh con ong, chim vành khuyên, máy tính, 2 ngôi nhà có gắn chữ cái, thẻ chữ cái g, y cho trẻ.