Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà

pdf 36 trang Phúc An 11/10/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_26_chu_de_cac_mua_trong_nam_nam.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà

  1. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 26 (Từ 17/3-21/3/2025) Chủ đề lớn: Nước và một số hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhánh: Các mùa trong năm Thời gian Tên hoạt Nội dung hoạt động (Đề tài hoạt động) động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h30đến Đón trẻ Đón trẻ. 8h00 8h00 đến Thể dục Hô hấp, tay 3, bụng 5, chân 4. 8h15 sáng LQ với tiếng LQC: mùa xuân thời tiết ấm LQC: mùa hè thời tiết nóng nực LQC: mùa thu mát mẻ LQC: mùa đông rét buốt, LQC: Các bé đang tắm biển, các 8h15 đến Việt áp, mùa xuân có nhiều hoa Mùa hè các bé được nghỉ hè Mùa thu có bánh trung thu mùa đông phải mặc quần áo bé đang cắm trại, mùa hè các bé 8h45 nở, mùa xuân là mùa đầu Mùa hè là mùa thứ 2 của năm Mùa thu là mùa thứ 3 của ấm, mùa đông là mùa thứ 4 được đi chơi tiên của năm năm của năm 8h45 đến Hoạt động KNXH: Tiết kiệm điện MTXQ: Các mùa trong năm. CC: Âm nhạc: Ôn VĐ: Bông Toán: 5 tuổi: Hôm qua, hôm 9h15 học nước Tập tô chữ cái p, q. hoa mừng cô. NH: Mùa nay, ngày mai. 3,4 tuổi: Nhận xuân ơi biết sáng trưa, chiều tối. TCÂN: Ai nhanh hơn 2 tuổi: nhận biết to, nhỏ. Hoạt động HĐCCĐ: trò chuyện về HĐCCĐ: Quan sát thời tiết mùa HĐCCĐ: Quan sát thời tiết HĐCCĐ: Quan sát trang phục HĐCCĐ: Vẽ theo ý thích 9h 15đến ngoài trời các ngày trong tuần đông mùa hè. mùa hè trên sân 9h55 TCVĐ: Chạy tiếp cờ TCVĐ: ai nhanh hơn. TCVĐ: chạy tiếp cờ Chơi TCVĐ: ai nhanh hơn TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do Chơi tự do tự chọn. Chơi tự chọn Chơi tự do - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán hoa - Góc XD: công viên mùa xuân 9h 55 đến Hoạt động - Góc ST: Đọc các bài thơ về nước. Xem tranh về nguồn nước. 10h45 vui chơi - Góc ÂN: Múa , hát các bài về chủ đề. - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các nguồn nước; nặn đá, sỏi. - Góc toán- KH: Chơi với nước. Tưới cây, lau lá 10h45đến Ăn, ngủ, vệ Vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa, ăn chiều. 14h30 sinh. 1. TC EL 23 Ai đoán giỏi 1. Học vở TH: 5T: 1.Học vở KNXH 1. TC EL 12 lắng nghe âm 2. TC: Ai nhanh hơn (t24)4T(30)3T: 5t(28)4t(28)3t(26) thanh 14h30 đến Hoạt động (t30).2t(t26) 2. TC: Ai nhanh hơn. 2. TC: Nu na nu nống 16h chiều 2. TCDG: Nu na nu nống 16h đến Vệ sinh, trả Vệ sinh- trả trẻ. 16h30 trẻ Xác nhận của tổ chuyên môn người lập
  2. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Chủ đề lớn: Nước và một số hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhánh: Các mùa trong năm Tuần 24: (Từ 17/3-21/3/2025) A. THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp: tay 3, bụng 5, chân 4. I. Mục đích, yêu cầu: 1.Kiến thức: - 5 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: MT 3: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ biết chơi trò chơi. - 3 tuổi: MT 1: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn - 2 tuổi: MT 1: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chân cùng cô và các anh chị. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xếp hàng, phối hợp tay chân nhịp nhàng. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: Sắc xô, trang phục gọn gàng - Không gian hoạt động: Sân rộng, sạch, phẳng, an toàn. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Khởi động. - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi: Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng gót - Trẻ thực hiện chân - Đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm– đi thường về đội hình 2 hàng dọc. 2. HĐ2: Trọng động. - Cô tập trẻ tập cùng cô. - Hô hấp : Hít vào thở ra + Tay vai 3: Đưa hai tay ra phía trước, gập khuỷ tay - Trẻ tập (Trẻ tập 4L x 4N) - Trẻ tập + Lưng - Bụng 5: Ngồi quay người sang bên. (Trẻ tập 4L - Trẻ tập x 4N + Chân 4: Ngồi nâng 2 chân duỗi thẳng. (Trẻ tập 4L x 4N) - Nhận xét trẻ tập - Trò chơi: đồng hồ quả lắc - Trẻ chơi - Tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ thực hiện - Nhận xét trẻ sau khi chơi. 3. HĐ 3: Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2-3 vòng quanh sân
  3. B. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán hoa - Góc XD: công viên mùa xuân - Góc ST: Đọc các bài thơ về nước. Xem tranh về nguồn nước. - Góc ÂN: Múa , hát các bài về chủ đề. - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các nguồn nước; nặn đá, sỏi. - Góc toán- KH: Chơi với nước. Tưới cây, lau lá I, Mục đích- yêu cầu: 1, Kiến thức: - 2t: MT 36: Biết chào, tạm biệt, cảm ơn ạ, vâng ạ. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác MT 38 - MT 34: Biết thể hiện một số hành vi xã hội 3t: MT 60: Manh dạn tham gia vào các hoạt động - MT 68: Chú ý nghe cô, bạn nói. -MT 61: Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (Xếp đồ chơi, chia đồ dùng) - MT 69: Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ 4t: MT 70: Cố gắng hoàn thành công việc được giao. - MT 69: Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích -MT 79: Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở. - MT 80: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn bè để cùng thực hiện hoạt động chung (Chơi, trực nhật ) - MT 78: Chú ý khi nghe cô, bạn nói. 5t: MT 83 (cs 45): Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn. - Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác (cs 52) - Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi (cs 43) - MT 76: Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc (cs 32) - Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân (cs 34) - MT 89 (cs 55): Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết. - MT 87 (cs 47): Biết chời đến lượt 2 Kĩ năng: - 5T: Trẻ có kĩ năng tạo nhóm và chơi theo nhóm, liên kết các nhóm chơi. Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ. - 4T: Rèn kĩ năng chơi theo nhóm. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 2-3T: Trẻ có kĩ năng chơi cùng cô và các bạn. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3, Giáo dục: -Trẻ đoàn kết trong khi chơi. Trẻ giữ gìn đồ dùng để đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đầy đủ đồ dùng các góc chơi theo chủ đề + Góc xây dựng : Gạch, nút nhựa, hàng rào, cây hoa,.. + Góc phân vai: dụng cụ nấu ăn, các món ăn, một số loại hoa, hoa hướng dương, hoa hồng, + Góc TH: Giấy a4, màu, giấy thủ công, kéo, giấy a4, + Góc ÂN: Trống, xắc xô... + Góc Toán TN: chậu hoa cây cảnh + GTV: Tranh ảnh chủ đề thực vật III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
  4. - Cho trẻ hát bài hát bông hoa mừng cô. Trẻ thực hiện. *Hoạt động 2: Phát triển bài: - Thoả thuận chơi: - Cô: Để điều khiển giờ chơi ngày hôm nay cả lớp bầu Trẻ thỏa thuận. cho cô một bạn lên làm trưởng trò điều khiển buổi chơi ngày hôm nay! Tại sao con bầu bạn? Trẻ trả lời - TT: Trong buổi chơi hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi nào? 3- 4 tuổi. * Góc phân vai: - Cô: Góc phân vai các bạn muốn chơi gì? 3- 4 tuổi. - TT: Bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? Tớ mời bạn... Hôm nay bạn đóng vai gì? 4-5 tuổi Nhóm chơi bán hàng có ai? 4-5 tuổi. - Cô: Thái độ của người bán hàng như thế nào? 3- 4 tuổi. Các bạn sẽ bán những gì? 3- 4 tuổi. Ngoài ra góc phân vai còn chơi gì nữa? 4-5 tuổi. Bạn nào thích chơi gia đình, cửa hàng bán hoa tí về Lắng nghe. chơi cùng bạn... ở góc phân vai nhé! * Góc xây dựng: Công viên mùa xuân - Cô: Muốn làm các chú thợ xây, các con chơi ở đâu? - TT: Góc xây dựng hôm nay các bạn xây gì? 3- 4 tuổi. - Bạn dùng gì để xây công viên mùa xuân? 4-5 tuổi. - Cô: Con xây vườn hoa như thế nào? 3-4 tuổi. - Bác kĩ sư trưởng làm gì? Các chú công nhân làm 4-5 tuổi. việc như nào? Lắng nghe. - TT: Bạn nào thích làm các chú thợ xây tớ mời về góc xây dựng chơi cùng bạn nhé! * Góc âm nhạc: - Cô: Góc âm nhạc các con sẽ chơi gì? Trả lời. - TT: Bạn nào yêu âm nhạc tôi mời các bạn tí về góc Lắng nghe. âm nhạc chơi nhé. * Góc toán - khoa học: - Cô: Những bạn muốn khám phá sẽ chơi ở góc nào? - TT: Tôi mời bạn Bạn chơi gì ở góc Toán - khoa 3- 4 tuổi. học? Bạn chăm sóc cây như thế nào? - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc Toán - khoa học về 4-5 tuổi chơi cùng bạn nhé! * Góc tạo hình: Lắng nghe - Cô: Để làm được tranh này các con sẽ chơi ở góc nào? - TT: Các bạn chơi gì ở góc tạo hình? Bạn sử dụng nguyên liệu gì để chơi? 4-5 tuổi. Bạn nào khéo tay Tớ mời tí về chơi cùng bạn ở góc tạo hình nhé. 3- 4 tuổi. - Cô: Cô hi vọng rằng những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp nhé! * Thêm Góc sách truyện
  5. - Góc sách truyện các bạn chơi gì? Lắng nghe. - Chúng mình sẽ xem tranh sách chuyện về chủ đề nhé - Vừa rồi cô thấy các bạn đã thỏa thuận chơi cùng với 3 góc chơi. bạn trưởng trò và cô rất vui rồi, vậy ngày hôm nay 4-5 tuổi. chúng mình sẽ chơi ở mấy góc chơi? 3-4 tuổi. => Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở 3 góc chơi. 4-5 tuổi. - Cô: Trước khi chơi các bạn cần làm gì? Lắng nghe. - Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? - Khi chơi xong các bạn phải làm như thế nào? Trẻ lấy biểu tượng và đồ - TT: Tớ chúc các bạn có một buổi chơi thật vui vẻ, ý chơi về góc chơi. nghĩa và đoàn kết! - Bây giờ tớ mời các bạn lấy biểu tượng về các góc Trẻ chơi ở các góc. chơi nào. - Quá trình chơi: - Cho trẻ về các góc chơi, hướng dẫn trẻ thỏa thuận nhóm nhỏ. - Cô cùng trưởng trò bao quát, hướng dẫn trẻ nhập vai chơi. Hướng trẻ sang các góc chơi khác khi trẻ giảm hứng thú và liên kết các góc chơi. * Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ nghe cô nhận xét góc - Cô cùng trưởng trò đến góc phân vai, toán - khoa chơi của mình học nhận xét góc chơi. Nghe nhận xét về giờ chơi. - Cho trẻ giới thiệu công trình xây dựng. - Xin mời ý kiến đóng góp của các bạn nhóm khác để lần sau các bác xây dựng có công trình đẹp hơn. - Cô nhận xét chung về buổi chơi, động viên trẻ chơi tốt hơn ở giờ sau. Ngày soạn 11/3/2025 Ngày dạy: Thứ 2, 17/3/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: mùa xuân thời tiết ấm áp, mùa xuân có nhiều hoa nở, mùa xuân là mùa đầu tiên của năm I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ tiếng theo cô và các anh chị MT 25 - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: mùa xuân thời tiết ấm áp, mùa xuân có nhiều hoa nở, mùa xuân là mùa đầu tiên của năm. MT 45 - 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt mùa xuân thời tiết ấm áp, mùa xuân có nhiều hoa nở, mùa xuân là mùa đầu tiên của năm Mt 52 - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, MT 54 (cs 65): mùa xuân thời tiết ấm áp, mùa xuân có nhiều hoa nở, mùa xuân là mùa đầu tiên của năm. 2.Kỹ năng: Phát triển vốn Tiếng Việt cho trẻ, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích mùa xuân
  6. II. Chuẩn bị: bức tranh mùa xuân, bóng III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề Trẻ hát, vận động 2. Hoạt động 2: Phát triển bài 3 - 4 trẻ ý kiến * Làm quen với câu: mùa xuân thời tiết ấm áp - các con thấy thời tiết mùa xuân như thế nào? - Mời 1 trẻ lên nói câu: mùa xuân thời tiết ấm áp Trẻ quan sát Cô nói mẫu câu “mùa xuân thời tiết ấm áp” 1 - 2 ý kiến Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cá nhân trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ nghe + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Trẻ nói + Cá nhân trẻ nói Cả lớp nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Từng tổ nói * Làm quen với câu: mùa xuân có nhiều hoa nở Cá nhân trẻ nói Mùa xuân thường có gì? - Mời 1 trẻ lên nói mẫu câu " mùa xuân có nhiều hoa nở 2 lần Trẻ trả lời Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cá nhân trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ lắng nghe + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Trẻ nói + Cá nhân trẻ nói Cả lớp nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Tổ nói * Làm quen với câu: mùa xuân là mùa đầu tiên của Cá nhân trẻ nói năm - Mùa xuân là mùa thứ mấy của năm? - Cô nói mẫu câu “mùa xuân là mùa đầu tiên của Cá nhân trẻ nói năm Trẻ lắng nghe ” 2 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cả lớp nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Tổ nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Cá nhân trẻ nói + Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ yêu quý mùa xuân 3 - 4 trẻ trả lời - Chúng mình vừa làm quen với những câu gì? *Trò chơi: " bắt bóng nói câu" EL 22 - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật - Cách chơi: Cô đưa cho trẻ cầm quả bóng truyền tay chơi, cách chơi nhau. Trẻ đầu nói thì nói câu đầu tiên, trẻ thứ hai cầm bóng thì nói câu tiếp theo. Cứ như thế cho đến hết trẻ. Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: nhận xét hoạt động D. HOẠT ĐỘNG HOC: KNXH Đề tài: KNXH: Tiết kiệm điện nước
  7. I. mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức : 5t: Trẻ biết ích lợi của điện, nước đối với đời sống con người. Trẻ hiểu được một số nguy cơ và tác hại khi sử dụng điện, nước lãng phí.Tiệt kiệm điện trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng. MT 92: 4t: Trẻ biết ích lợi của điện, nước đối với đời sống con người. Trẻ hiểu được một số nguy cơ và tác hại khi sử dụng điện, nước lãng phí. Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng MT 84 3t: Trẻ biết ích lợi của điện, nước đối với đời sống con người, biết sử dụng tiết kiệm điện nước. 2t: Trẻ biết ích lợi của điện, nước đối với đời sống con người, biết sử dụng tiết kiệm điện nước theo khả năng 2. Kỹ năng . - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, khả năng hợp tác, trao đổi thảo luận, làm việc nhóm nhóm. Khả năng nhận biết phân biệt của trẻ. - Phát triển khả năng quan sát chú ý, tư duy ghi nhớ có chủ định. - Rèn kĩ năng chơi trò chơi. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ sử dụng tiết kiệm điện nước, sử dụng đúng mục đích, hiệu quả. - Trẻ thể hiện thái độ không đồng tình với những người không có ý thức tiết kiệm điện nước. - Trẻ không tự ý đùa nghịch với điện. II. Chuẩn bị . 1. Đồ dùng của cô. - Các hình ảnh về lợi ích cuả điện, nước - Các hình ảnh về việc nên làm, không nên làm đối với tiết kiệm điện, nước. - Video sử dụng điện, nước lãng phí - Nhạc “ Hành động của bạn” - Bảng từ, mặt cười, mặt mếu ( mặt khóc ), hộp quà, ngôi sao. 2. Đồ dùng của trẻ. - Cốc uống nước, chai nước lọc, xắc xô, - Tranh ảnh về hành vi nên, không nên khi sử dụng điện III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô DK Hoạt động của trẻ 1.HĐ 1 Gây hứng thú: - Trò chuyện vào bài -Trẻ nghe 2. HĐ 2 Phát triển bài 2.1 Bé tiết kiệm điện, nuớc - Ba đội chơi sẽ quan sát và cùng nhau thảo luận về các bức tranh mà chương trình đã dành tặng. Các đội trả lời các câu hỏi mà cô đưa ra các vấn đề về điện, nước. Các nhóm sẽ dành quyền trả lời bằng cách lắc xắc xô. Đội nào lắc trước sẽ trả lời trước. Trả lời dù đúng hay sai thì cũng chỉ được phép trả lời 1 lần duy nhất. Khi đội trả
  8. lời chưa đúng thì quyền trả lời sẽ thuộc về đội khác.Các đội sẽ được tặng ngôi sao cho mỗi lần trả lời đúng. a. Bé tiết kiệm nước - Rồi ạ ! * Lợi ích của nước: - Nước dùng để làm gì? - Cho trẻ xem hình ảnh lợi ích của nước đối với sinh hoạt hàng ngày và đối với cây cối, con vật... - Nếu không có nước thì sẽ thế nào? -Trẻ lắng nghe => Cô khái quát: Các con ạ! Nước có rất nhiều lợi ích: Giúp các con đánh răng, rửa mặt, tắm,.... Giúp cho cây cối xanh tươi, con vật tồn tại....Nếu không có nước thì không có sự tồn tại con người, con vật, cây cối. - Tại sao phải tiết kiệm nước? - Cô cho trẻ xem đoạn phim về các hành động không tiết kiệm nước. - Trẻ trả lời - Cô gợi ý cho trẻ nhận xét về đoạn video - Bạn nhỏ đã làm gì? - Việc làm đó của bạn nhỏ có nên không? Tại sao? - Theo con bạn nhỏ nên làm gì để tiết kiệm nước? - Trẻ lắng nghe - Các con sử dụng nước như thế nào cho tiết kiệm ? - Cho trẻ xem hình ảnh những việc nên làm, không nên làm * Giáo dục trẻ biết tiết kiệm nước: - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ biết tiết kiệm nước khi ở nhà, ở trường. -Trẻ quan sát - Ở trường chúng mình phải sử dụng tiết kiệm nước như thế nào? ( Rửa tay thì vặn vòi nước vừa đủ, uống nước bao nhiêu - Trẻ trả lời thì ta lấy ngần đó, không đổ nước uống đi...) - Cô cho trẻ thực hiện cách uống nước để tiết kiệm: Các con uống bao nhiêu thì lấy bấy nhiêu, không lấy quá nhiều, uống xong các con không để giọt nước nào rơi - Trẻ quan sát xuống khi úp cốc nhé!( kết hợp kĩ năng sống) => Tiết kiệm nước là việc làm cần thiết của mỗi chúng ta, bởi không chỉ chúng ta có nước dùng mà còn người - Trẻ lắng nghe khác cũng có nước để dùng nữa đấy các con ạ ! b.Bé tiết kiệm điện - Trẻ trả lời * Lợi ích của điện: - Cho xem đồ dùng sử dụng điện ( Đèn học - Cô thực hiện mở, tắt bóng đèn) - Điện dùng để làm gì? - Trẻ thực hiện => Các con ạ! Điện có rất nhiều lợi ích: Giúp các con xem tivi, giúp chúng ta mát mẻ ngày hè, giúp bố mẹ bảo quản thức ăn trong tủ lạnh,... - Tại sao phải tiết kiệm điện? - Trẻ lắng nghe
  9. - Cô cho trẻ xem đoạn phim về các hành động không tiết kiệm điện. - Cô gợi ý cho trẻ nhận xét về đoạn video - Bạn nhỏ đã làm điều gì? - Trẻ nói - Việc làm đó của bạn nhỏ có nên không? Tại sao? - Theo con bạn nhỏ nên làm gì để tiết kiệm điện?. - Vậy chúng mình nên sử dụng điện như thế nào để tiết - Trẻ chú ý kiệm? - Cho trẻ xem hình ảnh những việc nên làm, không nên -Trẻ trả lời làm * Giáo dục trẻ biết tiết kiệm điện: - Giáo dục trẻ biết tiết kiệm điện ở nhà, ở trường như: -Trẻ trả lời Tắt bóng đèn, tắt quạt khi không dùng. Không mở cửa sổ, cửa ra vào khi đang bật điều hòa, máy sưởi - Trẻ quan sát - Cô mời1 bạn giúp cô tắt bóng đèn học mà cô không sử dụng đến nào ! - Trẻ trả lời 2.2, thực hành (Trò chơi củng cố ) - Trò chơi 1: Nối hình + Cách chơi: Cả 3 đội chơi trong thời gian một bài hát. Trẻ ở các đội sẽ nối những bức tranh không nên đối với sử dụng tiết kiệm điện, nước vào mặt mếu (mặt khóc), - Trẻ xem nối những bức tranh nên làm đối với sử dụng tiết kiệm điện, nước vào mặt cười. Hết thời gian qui định đội nào thực hiện chính xác và đúng thì đội đó sẽ chiến thắng - Trẻ lắng nghe và được tặng ngôi sao. + Luật chơi: Trẻ thực hiện chỉ trong 1 bản nhạc. + Cho trẻ chơi 1 -2 lần Nhận xét, động viên trẻ. - Trò chơi 2: “ Chung sức” + Cách chơi: Cả 3 đội trong thời gian một bài hát. Trẻ ở - 1 trẻ tắt bóng điện các đội thi đua nhau chọn những bức tranh có hành vi nên làm dán ở cột mặt cười, không nên dán ở cột mặt mếu (mặt khóc) đối với sử dụng tiết kiệm điện, nước. Hết thời gian qui định đội nào tìm được đúng và nhanh - Trẻ nói đội đó sẽ chiến thắng. + Luật chơi: Chơi theo luật tiếp sức, mỗi người chỉ - Trẻ chú ý nghe và quan được chọn một tranh. sát + Cho trẻ chơi 1 -2 lần Nhận xét, động viên trẻ. - Cô tổng kết số ngôi sao của 3 đội chơi và trao thưởng. 3. HĐ 3: Kết thúc: nhận xét giờ học
  10. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRƠI E. HĐCCĐ: trò chuyện về các ngày trong tuần TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức 5t MT 41(cs 109): Gọi đúng tên các thứ trong tuần. Trẻ biết một tuần có 7 ngày, nhận biết và gọi tên các ngày trong tuần. - Nắm được trình tự các ngày trong tuần. Trẻ biết các hoạt động các buổi. 4t: Trẻ biết một tuần có 7 ngày, nhận biết và gọi tên các ngày trong tuần. 2+3t: Trẻ biết một tuần có 7 ngày, nhận biết và gọi tên các ngày trong tuần theo khả năng 2. Kỹ năng. - Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, định hướng thời gian. - Rèn kỹ năng sắp xếp ngày theo trình tự xuôi, ngược. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc tập thể. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết quý trọng thời gian - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát * Đồ dùng của cô: - Lịch về các thứ trong tuần. - Hình ảnh về các giờ học tương ứng với các ngày trong tuần - Các tranh lô tô về thứ tự thời gian trong ngày. - Nhạc bái hát “Cả tuần đều ngoan”. * Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ có các tờ lịch từ thứ 2 đến chủ nhật - Giấy có ảnh các tờ lịch, kéo, hồ dán - Cô giáo cho trẻ hát bài hát: “đi chơi” và ra chơi. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐCCĐ Trò chuyện về các ngày trong tuần - Hát bài cả tuần đều ngoam - Cả lớp hát * Nhận biết các ngày trong tuần. - Cô hỏi trẻ hôm nay là thứ mấy? - 2-3 ý kiến trẻ 2,3,4T trả lời - Cô phát cho mỗi trẻ 1 cái bảng và các thẻ màu. Trên - 2-3 ý kiến trẻ 5T trả lời tấm bảng có rất nhiều ô màu và dãy số tự nhiên, chữ CN in hoa và các thẻ màu là biểu trưng cho các ngày trong 1 tuần lễ. Mỗi màu biểu trưng cho 1 thứ. - Ngày thứ mấy chúng ta mặc áo đồng phục nhỉ? - Cô có biểu trưng cho ngày thứ 2 (cô cầm và giờ lên) là màu gì đây các con? - Trẻ trả lời - Cô xếp lên cạnh số 2, số 2 màu vàng ở giữa có từ - 2-3 ý kiến trẻ 2,3,4T trả lời thứ 2 - 2-3 ý kiến trẻ 5T trả lời Là biểu trưng cho ngày thứ 2 đấy! Cho trẻ phát âm thứ 2. - Trẻ chú ý lắng nghe - Sau ngày thứ hai là ngày thứ mấy? - Cô có biểu trưng cho ngày thứ 3 là màu gì đây?
  11. Cô xếp lên cạnh thứ 2 là màu vàng ,màu vàng là biểu - 2-3 ý kiến trẻ 5T trả lời trưng cho ngày thứ ba - Cô cho cả lớp phát âm thứ 3. - Trẻ quan sát - Sau thứ 3 là thứ mấy? - Thứ 4 cô làm tương tự (thứ 4 màu xanh dương) - Ngày hôm nay là thứ mấy?(thứ 5 màu tím) - 2-3 ý kiến trẻ 3,4T trả lời - Ngày thứ mấy các con được phát phiếu bé ngoan? - 2-3 ý kiến trẻ 5T trả lời - Các con hãy tìm biểu trưng cho ngày thứ 6 cho cô nào? - 2-3 ý kiến trẻ 5T trả lời - Các con giơ lên xem đúng chưa nào? Các con hãy xếp biểu trưng của ngày thứ 6 cho cô nào? (Cho trẻ phát âm ngày thứ 6) - Ngày thứ mấy là chúng mình được nghỉ học - Thứ 7 được cô biểu trưng bằng màu gì, các con hãy - Trẻ chú ý chọn và xếp vào bảng cho cô nào! - Màu hồng và thứ 7 biểu trưng cho thứ 7 đấy! - Trẻ hát - Ngày thứ mấy cả lớp mình được nghỉ? - 2-3 ý kiến trẻ 3,4T trả lời - Ngày chủ nhật được cô biểu trưng bằng màu gì? - 2-3 ý kiến trẻ 4,5T trả lời - Màu đỏ và chữ in hoa CN là biểu tượng của ngày chủ nhật! - Trẻ chú ý - Biểu tượng của ngày chủ nhật là màu đỏ vì chủ nhật là ngày cuối tuần, ngày mà mọi người nghi ngơi sau 1 tuần làm việc vất vả. Vừa rồi là biểu trưng cho các ngày trong 1 tuần lễ - Các bạn trai chúc các bạn - Bạn nào giỏi cho cô biết 1 tuần lễ có bao nhiêu gái ngày? Và thứ tự các ngày trong tuần như thế nào? - Ngày đầu tuần là thứ mấy? - Giữa tuần là ngày thứ mấy? - Và cuối tuần là những ngày nào? - Cuối tuần và đầu tuần có những hoạt động gì nổi - Trẻ chơi bật? - Trẻ chơi - 1 tuần có 7 ngày vậy các con đến lớp mấy ngày? (Đó là các thứ nào?). - Cô chốt: Một tuần có 7 ngày, các con đến lớp 5 ngày: thứ 2, .thứ 6. - Nghỉ học bao nhiêu ngày? Đó là thứ nào? - Ngày cuối cùng của 1 tuần là ngày nào. *TCVĐ: chạy tiếp cờ - Cô hướng dẫn cách chơi luật chơi Chơi tự chọn: thang leo, cầu trượt - Cô giới thiệu đồ chơi. - Trẻ chơi, cô bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ. F HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC EL 23 Ai đoán giỏi
  12. - Mục đích: Trẻ đoán tên và bắt chước theo hành động của một con vật, một việc làm hoặc một cảm xúc nào đó - Cách chơi: Cô sẽ Bắt chước hành động của con vật như: chó, chim, gà trống, mèo, bò...hoặc bắt chước một việc làm như: nấu ăn, đi bộ, leo trèo, giữ thăng bằng... Bắt chước hành động của người làm một nghề nào đó (VD: GV, bác sĩ, nông dân, tài xế, thợ mộc...). Bắt chước một cảm xúc của con người như: lạnh, mệt mỏi, đói bụng, khó, thích thú. Sau đó các bạn thực - Lc: ai không thực hiện được nhảy lò cò quanh lớp TC: Ai nhanh hơn - Mục đích: Thông qua trò chơi giúp trẻ tập chung chú ý, lắng nghe phản xạ tốt cho trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi và cùng trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Cô đã chuẩn bị rất nhiều vòng, khi nghe tiếng sách xô chậm thì chúng ta đi vòng khi có tiếng xắc xô nhanh thì nhảy vào vòng. - Tổ chức cho trẻ chơi, cô động viên tuyên dương trẻ. * Vệ sinh trả trẻ ************************************************ Ngày soạn: 11/3/2025 Ngày dạy: Thứ 3 18/03/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: mùa hè thời tiết nóng nực, Mùa hè các bé được nghỉ hè, Mùa hè là mùa thứ 2 của năm I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ: mùa hè thời tiết nóng nực, Mùa hè các bé được nghỉ hè, Mùa hè là mùa thứ 2 của năm, biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu và nói đúng từ: mùa hè thời tiết nóng nực, Mùa hè các bé được nghỉ hè, Mùa hè là mùa thứ 2 của năm biết chơi trò chơi. Trẻ 2+ 3 tuổi: Nói nói được câu: mùa hè thời tiết nóng nực, Mùa hè các bé được nghỉ hè, Mùa hè là mùa thứ 2 của năm 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ, nghe và nói mạch lạc câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: Biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị: Tranh mùa hè, bóng III. Các tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: Mùa hè đến Trẻ chơi - GD: ăn mặc phù hợp thời tiết giữ gìn bảo vệ sức khoẻ 2. Hoạt động 2: Phát triển bài 2 - 3 trẻ trả lời * Làm quen với câu: mùa hè thời tiết nóng nực - Thời tiết mùa hè như thế nào? Mời cá nhân trẻ lên nói câu: mùa hè thời tiết nóng nực
  13. - Cô nói mẫu câu: mùa hè thời tiết nóng nực: 2 lần Cá nhân trẻ nói - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần + Từng tổ nói Cả lớp nói + Cá nhân trẻ nói Tổ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, khích lệ trẻ nói Cá nhân trẻ nói * Làm quen với câu: Mùa hè các bé được nghỉ hè - Mùa hè bạn nhỏ được đi đâu, làm gì? - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Mùa hè các bé được Có cuống nghỉ hè Cá nhân trẻ nói - Cô nói mẫu câu: cầm bông hoa trên tay : 2 lần Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cả lớp nói + Từng tổ nói Tổ nói + Cá nhân trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Mùa hè là mùa thứ 2 của năm - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Mùa hè là mùa thứ 2 Cá nhân trẻ nói của năm Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu: Mùa hè là mùa thứ 2 của năm 2 lần Cả lớp nói - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Tổ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cá nhân trẻ nói + Từng tổ nói + Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói - Chúng mình vừa làm quen với những câu gì? Trẻ lắng nghe cô phổ * Trò chơi: lăn bóng nói câu biến luật chơi, cách chơi. - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: ai chưa trả lời được phải nhảy lò cò - Cách chơi: Cô sẽ lăn bóng đi, bóng đến bạn nào thì Trẻ chơi trò chơi. bạn ấy bắt và trả lời câu hỏi của cô - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. Trẻ chuyển hoạt động - Quan sát chú ý trẻ chơi - Nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Môi trường xung quanh Đề tài: Trò chuyện về các mùa trong năm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: MT 21: Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống (cs 94) - Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp sảy ra (cs 95)
  14. - MT 41(cs 109):gọi đúng tên các mùa trong năm, nhận biết được thời tiết đặc trưng và cây cối của các mùa trong năm, biết thứ tự của các mùa trong năm - 4T: Trẻ nói được tên các mùa trong năm và một số đặc điểm nổi bật của từng mùa. MT 24: Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Mùa xuân thời tiết ấm áp, mùa hè nóng nực được nghỉ hè, mùa thu mát mẻ, mùa đồng rét buốt - 3 MT 21: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng. + 2T: Trẻ nhận biết thứ tự các mùa theo khả năng. 2. Kĩ năng. - 4+5T: Phát triển khả năng quan sát, tư duy, ghi nhớ có chủ định. - 3+2T: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục. - Giáo giục trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp thời tiết từng mùa. Cách chăm sóc và bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị. - Tranh vẽ mùa xuân có cảnh hoa đào, cảnh chợ tết, cảnh ngày tết. - Tranh vẽ mùa hè có hoa phượng, có cảnh tắm biển. - Tranh vẽ mùa thu có cây vàng rụng là, hoa cúc vàng. - Tranh vẽ mùa đông cây cối trơ trụi lá, có sương mù, tuyết rơi. - Lô tô tranh vẽ các mùa. III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô hát cùng trẻ bài hát: “Trời nắng trời mưa” - Trẻ hát cùng cô + Các con thấy thời tiết hôm nay thế nào? + Mọi người mặc quần áo gì?... - Trẻ 4 tuổi trả lời - Cô và các con cùng tìm hiểu về các mùa trong - Trẻ 5 tuổi trả lời năm và khám phá về mùa hè nhé. *HĐ2: Phát triển bài - Trẻ chú ý Quan sát và đàm thoại: - Cô cho trẻ thảo luận nhóm * Mùa xuân: Cô đọc câu đố: - Trẻ thảo luận nhóm Mùa gì ấm áp lòng người Trăm hoa đua nở đón mời bướm ong. Đố là mùa gì? - Cá nhân trẻ lên nhận xét - Trẻ giải đố - Đàm thoại: + Các con thấy mùa xuân như thế nào? (Cây cối đâm chồi nảy lộc, trăm hoa đua nở, đb có - Trẻ trả lời câu hỏi của cô mưa phùn- mưa nhỏ + Các con thấy mùa xuân còn có điều gì đặc biệt nhất không? Đó là Tết Nguyên Đán là tết cổ truyền của dân tộc VN, chúng mình được bố mẹ đưa đi - 2-3 ý kiến chơi thăm ông bà trong dịp tết đầu xuân.
  15. + Mùa xuân còn có những gì nữa? (có nhiều lễ hội - 2-3 ý kiến trẻ như ném còn ) + Thời tiết mùa xuân như thế nào? => KL: Mùa xuân là mùa đầu tiên trong năm bắt - Trẻ 5T trả lời đầu từ tháng 1, 2, 3. Khí hậu mùa xuân ấm áp, cây - Trẻ chú ý lắng nghe cối đâm chồi nảy lộc, có nhiều hoa nở... Mùa xuân có Tết Nguyên Đán là ngày tết cổ truyền của dân tộc =>Cô GD trẻ trồng cây xanh để cây cối đâm chồi nảy lộc + Mùa xuân rồi đến mùa gì? * Mùa hè: Hát bài hát “Mùa hè đến” - Cá nhân trẻ trả lời - Đàm thoại: - Đưa tranh có các hình ảnh chỉ hoạt động của mùa hè. - Trẻ quan sát + Thời tiết mùa hè có gì khác so với mùa khác? + Khí hậu mùa hè nóng hay lạnh, ẩm hay khô? Bầu - 2-3 ý kiến trẻ trời mùa hè như thế nào? + Trong mùa hè mọi người sinh hoạt như thế nào? - 2-3 ý kiến trẻ + Mùa hè còn có những hoạt động vui chơi gì? (Thả diều chăn trâu, tắm biển) - Trẻ 5 tuổi trả lời + Trang phục mùa hè như thế nào? + Khi đi trời nắng con phải làm gì? => Cô KL: Mùa hè là mùa thứ hai trong năm, bắt đầu từ tháng 4, 5, 6. Thời tiết mùa hè nắng nóng, - 2-3 ý kiến trẻ bầu trời trong xanh, thường có những cơn mưa rào. Mùa hè có tiếng ve kêu, có hoa phượng nở. Mọi - Trẻ chú ý người thường thả diều chăn trâu và đi tắm biển, nghỉ mát. ->Cô GD trẻ đội nón mũ khi đi nắng, mặc quần áo mỏng * Mùa thu: - Đưa tranh có các hình ảnh chỉ hoạt động trong mùa thu. - Trẻ chú ý + Sau mùa hè là mùa gì? + Trong tranh nói về điều gì? - Trẻ nhắc lại + Thời tiết mùa thu như thế nào? - Trẻ trả lời + Mùa thu có điều gì đặc biệt dành cho các bạn - 2-3 ý kiến trẻ nhỏ? + Tết trung thu các con được làm gì? + Cây cối trong mùa thu như thế nào? - Trẻ trả lời => Cô KL: Mùa thu là mùa thứ 3 trong năm từ tháng 7, 8, 9. Khí hậu mùa thu mát mẻ, cây cối rụng lá, có tết trung thu dành cho các bạn nhỏ - Trẻ chú ý * Mùa đông:
  16. T/c: Trời tối- Trời sáng - 4T: Mùa đông - Đưa tranh có hình ảnh miêu tả về mùa đông. - Trẻ 5T trả lời + Sau mùa thu là mùa gì? - 5T ý kiến + Thời tiết mùa đông như thế nào? - 4T ý kiến + Điều gì xảy ra với cây cối? - Trẻ ý kiến + Mùa đông thường có gì nữa? + Mọi người mặc quần áo như thế nào trong mùa đông? => Cô KL: Mùa đông là mùa thứ tư trong năm bắt - Trẻ chú ý đầu từ tháng 10, 11, 12. Mùa đông rét buốt, cây cối rụng lá, có sương mù và tuyết rơi. ->Cô GD trẻ mặc quần áo rét, đội mũ len bảo vệ sức khỏe trong mùa đông Đàm thoại sau quan sát: - Cá nhân trẻ trả lời + Cô vừa cho các con quan sát những mùa nào? + Mùa nào là mùa đầu tiên trong năm? - 5T: Mùa xuân + Mùa (Xuân, hè, thu, đông) có thời tiết như thế - Trẻ đàm thoại cùng cô nào ? có những hoạt động nào ? mùa đó mặc quần áo ntn ?... Mở rộng : - Ở miền Bắc có 4 mùa đó là : Mùa xuân ; mùa hè ; mùa thu ; mùa đông. Miền Nam có 2 mùa là mùa - Trẻ chú ý lắng nghe mưa và mùa khô. - Trò chơi: “Thi xem đội nào nhanh” + Cô nói cách chơi: Hai đội thi đua gắn tranh các mùa theo thứ tự theo các số tương ứng Luật chơi: Đội nào gắn xong trước và được nhiều hơn sẽ giành chiến thắng. Mỗi 1 bạn lên chỉ được - Trẻ chú ý gắn 1 tranh + Cho trẻ chơi + Nhận xét trẻ chơi, nhận xét giờ học - Trẻ chơi vui vẻ *HĐ3: Kết luận - Cá nhân trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài học - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ đọc thơ - Đọc thơ: Nắng bốn mùa E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết mùa đông TCVĐ: ai nhanh hơn Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - 4-5 tuổi: Trẻ biết được thời tiết, khí hậu của mùa đông rét buốt, trang phục của mùa đông Biết được khi mùa đông đến các con phải mặc quần áo phù hợp với thời tiết - 3 tuổi: Trẻ biết được thời tiết, khí hậu của mùa đông rét buốt, trang phục của mùa đông
  17. - 2 tuổi: Trẻ quan sát theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ biết trả lời một số câu hỏi của cô, trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi. 3. Giáo dục: - Trẻ biết giữ gìn bảo vệ cơ thể theo mùa, biết đi trời nắng đội mũ che ô II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về mùa đông. - Hình ảnh trang phục mùa đông - Vòng, phấn, xích đu, sỏi III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐCCĐ: Quan sát thời tiết mùa đông * Cô cho trẻ quan sát bức tranh vẽ về mùa đông và hỏi trẻ: - Mùa đông + Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Trẻ nghe + Bầu trời mùa đông như thế nào? + Bầu trời và cảnh vật thế này thể hiện đặc điểm của mùa gì? + Thời tiết mùa đông như thế nào? + Mọi người phải mặc quần áo như thế nào vào - 3-4-5 tuổi: Mùa đông mùa đông? - 5 tuổi: + Cho trẻ thảo luận vì sao mọi người phải mặc - 4-5 tuổi: quần áo dày vào mùa đông. Củng cố: - Trẻ kể + Chúng ta đang trò chuyện về mùa nào? - 4-5 tuổi: Mặc quần ấm, dày + Ngoài mùa đông ra các con còn biết mùa nào nữa? - Trẻ thảo luận - Giáo dục: Phải biết yêu quý thiên nhiên, yêu quý mùa đông và phẩi biết giữ gìn vệ sinh trong mùa - Trẻ quan sát đông để tránh một số bệnh * Chơi trò chơi vận động: “ai nhanh hơn” - 4-5 tuổi: TL - Cô giới thiệu tên trò chơi và cùng trẻ nhắc lại - Trẻ ý kiến cách chơi và luật chơi. - Cô đã chuẩn bị rất nhiều vòng, khi nghe tiếng - Trẻ nghe sách xô chậm thì chúng ta đi vòng khi có tiếng - 4-5 tuổi: Nghỉ hè xắc xô nhanh thì nhảy vào vòng. - Trẻ ý kiến - Tổ chức cho trẻ chơi, cô động viên tuyên dương - Trẻ quan sát trẻ. - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội chơi nhiệm vụ của mỗi đội nhảy qu suối nhỏ rông 30cm vận - Trẻ chơi chuyển nước về cho đội của mình. - Luật chơi đội nào nhanh sẽ chiến thắng. - Tiến hành cho trẻ chơi. - Trẻ nghe - Bao quát nhận xét trẻ chơi. Chơi tự chọn vòng, phấn, sỏi.
  18. - Trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời. - Cô bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1: Học vở Tạo Hình: 5T: (t24)4T(30)3T: (t30).2t(t26) - 5t: Trẻ biết dán các hình sao, trang vào giấy tạo thành bầu trời đầy sao 4t: Biết vẽ cái diều theo các bước tô màu bước cho trẻ 3t: trẻ biết vẽ ông mặt trời theo các bước 2t: Trẻ thêm tia nắng và tô màu mặt trời - Chuẩn bị: vở Tạo hình Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu vở tạo hình và cho trẻ giở vở đúng trang - 5t: Trẻ biết dán các hình sao, trang vào giấy tạo thành bầu trời đầy sao Trẻ thực hiện 4t: Biết vẽ cái diều theo các bước tô màu bước cho trẻ 3t: trẻ biết vẽ ông mặt trời theo các bước Trẻ thực hiện 2t: Trẻ thêm tia nắng và tô màu mặt trời - Cô quan sát hướng dẫn trẻ thực hiện Trẻ thực hiện 2. TCDG: nu na nu nống I. Mục đích - yêu cầu - Củng cố cho trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Rèn kĩ năng chơi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: Sân chơi bằng phẳng. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi: “nu na nu nống” Trẻ nghe tên trò chơi - Cô giới thiệu lại luật chơi, cách chơi: - Luật chơi: Trẻ nghe cách chơi. +Trẻ đọc bài đồng dao theo nhịp. Mỗi từ của bài đồng dao được đập nhẹ vào một bàn chân của trẻ. Nếu từ cuối cùng, trúng vào chân trẻ nào thì trẻ đó co nhanh chân lại. +Nếu trẻ nào rút chân chậm phải nhảy lò cò một vòng. Trẻ nào được rút hết trước tiên thì được làm quản trò. Trẻ nghe - Cách chơi: +Mỗi nhóm chơi từ 4 – 6 trẻ. Trẻ ngồi xếp thành hàng ngang, sát cạnh nhau, chân duỗi thẳng, bàn chân đứng, Tất cả đồng thanh đọc một trong ba lời ca đồng dao ở trên. +Cô làm “quản trò” lấy tay đập nhẹ vào bàn chân của bạn đầu tiên (bạn ngồi ngoài cùng) theo nhịp của lời đồng dao. Bắt đầu từ “nu na nu nống” cho đến cuối cùng. Trẻ nghe luật chơi
  19. +Tất cả các trẻ cùng đọc theo và quan sát xem “quản trò” Trẻ chơi có đập đúng chân của mình không và từ cuối cùng sẽ dừng ở chân của bạn nào để kịp rút chân lại. Trẻ lắng nghe +Bạn nào rút chân chậm sẽ bị phạt phải nhảy lò cò một vòng quanh chỗ ngồi sau khi trò chơi kết thúc. Trò chơi cứ tiếp tục cho đến khi các chân trẻ rút hết thì trò chơi dừng lại và quay trở lại từ đầu - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 phút - Cô chú ý bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét, kết thúc. K. VỆ SINH - TRẢ TRẺ. ********************************************************** Ngày soạn: 11/3/2025 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 19/03/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: mùa thu mát mẻ, Mùa thu có bánh trung thu, Mùa thu là mùa thứ 3 của năm I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: trẻ nói được câu theo cô: mùa thu mát mẻ, Mùa thu có bánh trung thu, Mùa thu là mùa thứ 3 của năm + 3 tuổi: trẻ nói được câu theo cô: : mùa thu mát mẻ, Mùa thu có bánh trung thu, Mùa thu là mùa thứ 3 của năm, biết chơi trò chơi cùng anh chị + 4 tuổi: trẻ nói được câu: mùa thu mát mẻ, Mùa thu có bánh trung thu, Mùa thu là mùa thứ 3 của năm biết chơi trò chơi theo hướng dẫn + 5 tuổi: Nói rõ ràng câu: mùa thu mát mẻ, Mùa thu có bánh trung thu, Mùa thu là mùa thứ 3 của năm biết chơi trò chơi cùng cô. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ, rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: giáo dục trẻ yêu quý mùa thu, hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Tranh mùa thu III. Cách tiến hành: HĐ của cô HĐ của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài hát, vận động - Cho trẻ hát bông hoa mừng cô 3 - 4 trẻ ý kiến - Các con vừa hát bài gì? - Trong bài hát nói về điều gì? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ quan sát * Làm quen với câu: mùa thu mát mẻ 1 - 2 ý kiến - Mời 1 trẻ lên nói câu: mùa thu mát mẻ Cá nhân trẻ nói Cô nói mẫu câu “mùa thu mát mẻ” 2 lần Trẻ nghe
  20. Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cả lớp nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Từng tổ nói + Cá nhân trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Mùa thu có bánh trung thu - Mời 1 trẻ lên nói mẫu câu " Mùa thu có bánh trung thu Trẻ trả lời 2 lần Cá nhân trẻ nói Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ lắng nghe + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Cả lớp nói + Cá nhân trẻ nói Tổ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Cá nhân trẻ nói * Làm quen với câu: Mùa thu là mùa thứ 3 của năm Mùa thu là mùa thứ mấy của năm? - Cô nói mẫu câu “Mùa thu là mùa thứ 3 của năm” 2 lần Cá nhân trẻ nói - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ lắng nghe + Cả lớp nói 3 - 4 lần + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Cả lớp nói + Cá nhân trẻ nói Tổ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Cá nhân trẻ nói => Giáo dục trẻ yêu quý ngày tết của dân tộc - Chúng mình vừa làm quen với những câu gì? Trẻ lắng nghe *Trò chơi: " bắt bóng nói câu" EL 22 3 - 4 trẻ trả lời - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Cách chơi: Cô đưa cho trẻ cầm quả bóng truyền tay nhau. luật chơi, cách chơi. Trẻ đầu nói thì nói câu đầu tiên, trẻ thứ hai cầm bóng thì nói câu tiếp theo. Cứ như thế cho đến hết trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. Trẻ chơi trò 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động chơi. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: LQCC. Đề tài: Tập tô chữ cái p, q. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: trẻ thích di màu chữ cái p, q. - 3 tuổi: Biết cầm bút bằng tay phải (MT 56) Thích vẽ, “viết” nguệch ngoạc p, q - 4 tuổi: Biết cách cầm bút bằng ba đầu ngón tay phải. Thích tô, “viết” các chữ cái p, q - 5 tuổi: MT 68 (cs 88, 89): Tô, đồ các nét chữ,sao chép chữ cái p, q Biết viết chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. (cs 90) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng ngồi đúng tư thế, cầm bút, tô đồ đúng cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu môn học. - biết giữ gìn sức khoẻ, ăn uống hợp vệ sinh, mặc trang phục phù hợp II. Chuẩn bị: