Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Một số hiện tượng thời tiết - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Một số hiện tượng thời tiết - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_25_chu_de_mot_so_hien_tuong_thoi.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Một số hiện tượng thời tiết - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 25 (Từ: 10/3 – 14/3/2025) Chủ đề lớn: Nước và một số hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhánh: Một số hiện tượng thời tiết. Thời gian Tên hoạt Nội dung hoạt động (Đề tài hoạt động) động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h30đến Đón trẻ Đón trẻ. 8h00 8h00 Thể dục Hô hấp, tay 4, bụng 5, chân 5. đến 8h15 sáng LQ với LQC: Trời nắng nóng LQC: Trời mưa cây tốt tươi. LQC: Trăng, sao chỉ thấy vào LQC: Gió thổi lay LQC: Trời lạnh mặc áo ấm, 8h15 đến tiếng Việt bức. Trời nắng mặc quần Trời mưa ra ngoài cần che ô; buổi tối; Trăng, sao ở trên trời; cây. Đây là áo khoác của bạn 8h45 áo mỏng; Trời nắng nhiều Trời mưa to gây bão lũ. (El Trăng, sao chỉ thấy khi không Gió thổi rất mát. Dương, Áo khoác dày và to. làm hạn hán. 22) có mưa. Gió to gây lốc xoáy. 8h45 đến Hoạt động KNXH: Toán: 4, 5 tuổi: Đong đo CC: Làm quen chữ cái p, q. TDKN: Nhảy xuống Văn học: Dạy trẻ kể 9h15 học Phòng tránh đuối nước dung tích bằng một đơn vị từ độ cao 40cm chuyện: Giọt nước tí xíu. đo. 2,3 tuổi: nhận biết to- nhỏ. Hoạt động HĐCCĐ: Làm thí nghiệm HĐCCĐ: Trò chuyện về ảnh HĐCCĐ: Làm thí nghiệm với HĐCCĐ: QS hình HĐCCĐ: QS thời tiết trong 9h 15đến ngoài trời về sự bốc hơi của nước. hưởng của thời tiết tới con nước đóng băng. ảnh bão lũ. ngày. 9h55 Chơi tự chọn người. Chơi tự chọn. TCVĐ: ai nhanh hơn. TCVĐ: Trời mưa. TCVĐ: Trời mưa. Chơi tự chọn - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán nước. - Góc ÂN: Múa , hát các bài về chủ đề. 9h 55 đến Hoạt động - Góc XD: Xây công viên. - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các nguồn nước; nặn đá, sỏi. 10h45 vui chơi - Góc ST: Đọc các bài thơ về chủ đề. Xem tranh về chủ - Góc toán- KH: Chơi với nước, làm các thí nghiệm với nước. Tưới cây, lau lá đề. 10h45đến Ăn, ngủ, vệ vệ sinh răng miệng: Sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy; Ra nắng đội mũ, đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh; Nói với người lớn khi bị đau, 14h30 sinh. chảy máu hoặc sốt ; Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp. 1. TC: Ai nhanh hơn 1. EL 24: Chữ cái biến mất. 1. Học vở tạo hình: 2T: Tô màu 1. Ôn hát: Cho tôi đi 1. TC: Ai nhanh hơn 14h30 đến Hoạt động 2. TCDG: Lộn cầu vồng. 2. TCDG: Nu na nu nống. ông mặt trời, 3T Xé dán lá làm mưa với. 2. Dọn vệ sinh lớp học. 16h chiều rụng, 4T Vẽ mưa, 5T Dán bầu 2. TCDG: Nu na nu trời đêm nống. 2.TCDG: Lộn cầu vồng. 16h đến Vệ sinh, trả Trò chuyện với trẻ 1 số hành động nguy hiểm: không ra bờ ao, bờ suối chơi. 16h30 trẻ Xác nhận của tổ chuyên môn người lập
- TUẦN 25: Ngày soạn: 7/3/2025 Ngày dạy: Từ 10/3 đến 14/3/2025 Chủ đề lớn: NƯỚC VÀ MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Chủ đề nhánh: NƯỚC. THỂ DỤC BUỔI SÁNG Đề tài: Hô hấp, tay 4, bụng lườn 5, chân 5. I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: (MT 1) Trẻ tập thực hiện các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chân theo cô. - 3 tuổi: (MT 1) Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô giáo. Giữ được thăng bằng khi thực hiện vận động thể dục - 4 tuổi: (MT 1) Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh xắc xô của cô giáo. Giữ được thăng bằng khi thực hiện vận động thể dục - 5 tuổi: (MT 1) Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh xắc xô của cô giáo. 2. Kỹ năng: Phát triển nhóm cơ và hô hấp, phát triển các tố chất nhanh nhẹn, khả năng giữ thăng bằng của cơ thể trong quá trình vận động. 3. Giáo dục: Trẻ thích thể dục, biết thể dục để giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: Sân sạch, an toàn với trẻ. Trang phục: Gọn gàng, dễ vận động. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Khởi động: - Cho xếp 3 hàng dọc => đi theo vòng tròn, đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh: Đi thường, đi bằng gót Trẻ đi chạy các kiểu theo chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, hiệu lệnh. chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường => Về đội hình 3 hàng dọc => 3 hàng ngang. Cô bao quát trẻ. *Hoạt động 2:Trọng động - Cho trẻ tập các động tác sau: - Hô hấp: Thở ra, hít vào sâu: Hít vào, hai tay dang Trẻ thực hiện ngang, đưa hai tay lên cao Thở ra hai tay thả xuôi xuống, đưa tay ra trước, bắt chéo trước ngực. (Trẻ tập 4-6 lần ) - Tay – vai 4: đánh xoay tròn hai cánh tay. Trẻ thực hiện (Trẻ tập 2L x 8N) - Bụng- lườn 5: Quay người sang bên Trẻ thực hiện (Trẻ tập 2L x 8N) - Chân 5: Bật tách khép chân. Trẻ thực hiện (Trẻ tập 2L x 8N) Cô bao quát trẻ.
- TC: Nhảy qua suối nhỏ * Hoạt động 3: Hồi tĩnh. Trẻ đi thành hàng vào lớp. - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng, cho trẻ đi thành hàng vào lớp. Cô bao quát trẻ. HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán nước. - Góc XD: Xây công viên. - Góc ST: Đọc các bài thơ về chủ đề. Xem tranh về chủ đề. - Góc ÂN: Múa , hát các bài về chủ đề. - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các nguồn nước; nặn đá, sỏi. - Góc toán- KH: Chơi với nước, làm các thí nghiệm với nước. Tưới cây, lau lá 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ chơi ngoan, chơi thân thiện cùng các bạn (MT38), Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (Bế em, cho em ăn, nghe điện thoại...) (MT34) - 3 tuổi: Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động (MT 60), Chú ý nghe cô, bạn nói (MT 68). Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được cô và bạn giao (Xếp đồ chơi, chia đồ dùng). Cùng chơi với bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. - 4 tuổi: Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận với bạn bè để cùng thực hiện hoạt động chung (Chơi, trực nhật ) (MT 80). Chú ý khi nghe cô, bạn nói (MT 78). Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở (MT 79) -5 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết cách chơi ở các góc, tập trao đổi thỏa thuận chơi. Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn (MT 83 (cs 45)), Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác (cs 52). Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết (MT 89 (cs 55)). Biết chời đến lượt (MT 87 (cs 47)) 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ, kỹ năng giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ thực hiện một số quy định ở lớp: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi vào nơi quy định. II. Chuẩn bị: Đồ chơi ở các góc đầy đủ: Nút xây dựng, đài nước, cây hoa, cây xanh, cây rau, cổng, giấy A4, bút màu, tranh, ảnh về các nguồn nước, đất nặn, bảng, chai, cốc, phễu . III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát mùa hè đến. Trẻ chơi cùng cô. - Con vừa hát bài hát gì? 3- 4 tuổi, 2 tuổi nhắc lại. *Hoạt động 2: Phát triển bài: -Thoả thuận chơi: - Với chủ đề "Một số hiện tượng thời tiết" chúng mình định chơi như thế nào? Trẻ trả lời - Cô cùng trẻ thỏa thuận các vai chơi: - Hôm nay các bạn định chơi ở những góc chơi nào? 3- 4 tuổi
- +Góc xây dựng: - Ở góc xây dựng các bạn sẽ xây gì? 4-5 tuổi - Xây công viên con cần có gì? 3- 4 tuổi - Bạn nào thích làm chú thợ xây thì về góc xây dựng chơi nhé! + Góc phân vai: - Muốn chơi gia đình- cửa hàng bán nước thì các bạn chơi ở góc chơi nào? 3- 4 tuổi - Bán hàng trong chủ đề nước sẽ bán gì? 3- 4 tuổi - Người mua hàng cần ntn? 4-5 tuổi. - Bạn nào chơi ở góc phân vai? 3- 4 tuổi - Nhóm chơi gia đình sẽ làm gì? 3-4 tuổi. - Bạn nào thích chơi gia đình- cửa hàng bán nước thì về góc phân vai chơi nhé! + Góc sách truyện: - Tuần này các bạn chơi gì ở góc sách truyện? 3-4 tuổi. - Các bạn sẽ xem những gì ở góc sách truyện ? 4-5 tuổi - Khi xem sách truyện chúng mình cần phải ntn? 3 tuổi. - Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện? 4-5 tuổi - Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện thì về góc sách truyện chơi nhé! + Góc tạo hình: - Muốn vẽ, tô màu các nguồn nước; nặn đá, sỏi thì các bạn sẽ chơi ở góc nào? 3- 4 tuổi, 2 tuổi nhắc lại. - Để vẽ, nặn thì các bạn cần sử dụng những đồ dùng gì? 3- 4 tuổi, 2 tuổi nhắc lại. - Các bạn sẽ cầm bút ntn để vẽ, ngồi như thế nào để vẽ, tô màu, nặn đẹp? 4-5 tuổi. - Bạn nào sẽ chơi ở góc tạo hình? Trả lời. - Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì về góc tạo hình chơi nhé! + Góc âm nhạc: - Còn góc âm nhạc các bạn sẽ chơi gì? 5 tuổi. - Các bạn biểu diễn cần như thế nào? Trả lời. - Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc? 3 tuổi. - Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc thì về góc âm nhạc chơi nhé! + Góc toán- khoa học. - Góc KH bạn sẽ chơi gì? Các con chơi với gì? Khi chơi với nước, cây xanh cần chú ý điều gì? Khi lau lá con lau ntn? 4-5 tuổi - Khi chơi góc KH cần ntn? Trẻ trả lời - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? Trả lời. - Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? Trả lời. - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? Trả lời.
- - Cô mời các bạn ở từng tổ lên lấy biểu tượng, đồ Trẻ lấy biểu tượng và đồ chơi về các góc chơi, chúc các con có một buổi chơi chơi về góc chơi. vui nhé! - Quá trình chơi: - Cho trẻ về các góc chơi, hướng dẫn trẻ thỏa thuận Trẻ thỏa thuận các nhóm nhóm nhỏ. nhỏ. - Cô đến từng nhóm nhỏ hướng dẫn trẻ biết nhận vai chơi, biết cách chơi ở các góc: Chơi gì? Chơi ntn? Trẻ chơi ở các góc. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. - Hướng trẻ đổi vai chơi khi trẻ giảm hứng thú. * Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô đến từng góc nhận xét góc chơi nhận xét chung Trẻ nghe cô nhận xét góc về buổi chơi, khuyến khích trẻ lần sau chơi tốt hơn. chơi của mình. Ngày dạy: Thứ 2, 10/3/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Trời nắng nóng bức. Trời nắng mặc quần áo mỏng; Trời nắng nhiều làm hạn hán I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ tiếng theo cô và các anh chị 1-2 từ trong câu về trời nắng. - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Trời nắng nóng bức. Trời nắng mặc quần áo mỏng; Trời nắng nhiều làm hạn hán, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Trời nắng nóng bức. Trời nắng mặc quần áo mỏng; Trời nắng nhiều làm hạn hán, biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, Kể rõ ràng, có trình tự về trời nắng để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Trời nắng nóng bức. Trời nắng mặc quần áo mỏng; Trời nắng nhiều làm hạn hán, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển vốn Tiếng Việt cho trẻ, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết mặc các trang phụ phù hợp thời tiết, khi ra nắng biết đội mũ nón, biết lợi ích của nắng và tác hại của hạn hán, biết bảo vệ nguồn nước: không vứt rác bừa bãi, trồng nhiều cây xanh, tiết kiệm nước. II. Chuẩn bị: Hình ảnh trời nắng nóng, nắng nóng làm hạn hán, bóng III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi trốn cô. Trẻ chơi. * Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô đưa hình ảnh trời nắng ra Trẻ quan sát - Cô có gì? Thời tiết như thế nào? Bạn nào có thể đặt 3- 4 tuổi câu về thời tiết trong bức tranh? Trẻ nghe
- - Cô nói mẫu câu: Trời nắng nóng bức 3 lần - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp: 1 lần 1 lần. Tổ: 1 lần 1 lần Nhóm: 3-4 nhóm 3-4 nhóm Cá nhân: 3-4 trẻ. 3 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. - Khi trời nắng nóng bức mọi người mặc trang phục 3- 4 tuổi như thế nào? Bạn nào có thể đặt câu khác về thời tiết Trẻ nghe nắng nóng? Trẻ nói - Cô nói mẫu câu: Trời nắng mặc quần áo mỏng 3 lần 2 lần. - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần 1 lần - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp: 1 lần 3-4 nhóm Tổ: 1 lần 3 trẻ. Nhóm: 3-4 nhóm Cá nhân: 3-4 trẻ. Trẻ thực hiện. - Cô bao quát sửa sai. Nghe cô giáo dục. Câu tiếp theo cô tiến hành tương tự. - Cô giáo dục trẻ biết mặc các trang phụ phù hợp thời tiết, khi ra nắng biết đội mũ nón, biết lợi ích của nắng và tác hại của hạn hán, biết bảo vệ nguồn nước: không vứt rác bừa bãi, trồng nhiều cây xanh, tiết kiệm nước. Trẻ nghe cô nêu cách *Hoạt động 3: Kết luận chơi, luật chơi. - Trò chơi: truyền bóng nói câu. - Cô nêu cách chơi, luật chơi: cô cho trẻ đứng vòng tròn, cô nói 1 câu sau đó chuyền bóng, bạn nào đón Trẻ chơi tích cực. bóng bạn đó nói 1 câu đã học câu đã học, sau đó truyền bóng cho bạn bên cạnh. - Trẻ chơi 5-6 phút. Cô bao quát sửa sai. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: KNXH. Đề tài: Phòng tránh đuối nước I.Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - 2 tuổi: Biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng ) khi được nhắc nhở. - 3 tuổi : (MT 16) Biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng ) và những hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở, biết kêu to khi có người rơi xuống nước - 4 tuổi (MT 16) Nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước,....là nơi nguy hiểm, không được chơi gần, biết kêu cứ khi có người rơi xuống nước, chết đuối. - 5 tuổi: (MT 16(cs 23)) Biết những nơi như: hồ, ao, bể chứa nước, giếng là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần, biết kêu cứu khi có người rơi xuống nước, chết đuối
- 2. Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng tự đảm bảo an toàn cho bản thân: không chơi gần hồ, ao mặc áo phao khi xuống nước, biết kêu cứu khi có người rơi xuống nước quan sát, ghi nhớ có chủ đích. 3. Giáo dục: Trẻ tránh xa nơi nguy hiểm: hồ, ao, mương, giếng, bể nước... II. Chuẩn bị - Video: kỹ năng an toàn cho trẻ, vở KNXH, Màu sáp. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Cô trò chuyện cùng trẻ về bài: Cô thường dạy các con khi nghỉ ở nhà không được chơi ở đâu? Bạn nào đã Trẻ thực hiện thực hiện đúng lời cô dặn. 1 - 2 ý kiến *Hoạt động 2: Phát triển bài: Cô cho trẻ QS video kỹ năng an toàn cho trẻ, đến QS đoạn bé xin đi chơi, ông dặn bé không được chơi ở gần ao. - Ông dặn bé điều gì? Bạn nào nói được lời ông đã 1- 2 ý kiến. dặn? Theo con, bạn nhỏ sẽ như thế nào? Cho trẻ xem video đến đoạn cái diều mắc trên cây hỏi QS trẻ: - Theo con các bạn sẽ làm gì để lấy được diều? 1- 2 ý kiến. Cho trẻ xem video đến đoạn bé trèo lên cây QS - Theo con điều gì sẽ sảy ra? 1 - 2 ý kiến - Bo đã nói gì? 1- 2 ý kiến. - Khi Bo với vào bờ điều gì đã sảy ra? 1- 2 ý kiến. - Nếu gặp tình huống như trên con sẽ làm gì? 1- 2 ý kiến Cô đưa ra tình huống cho trẻ lựa chọn: 1. Xuống cứu bạn Trẻ thực hiện 2.Kêu cứu 3. Đưa cây, dây kéo bạn lên 4. Ném vật nổi can, thùng xốp xuống cho bạn. Trẻ lắng nghe - Cô hướng dẫn trẻ từng tình huống. Giáo dục : Trẻ biết tránh xa những nguy cơ gây đuối Trẻ lắng nghe nước, biết kêu cứu khi bị rơi xuống nước, khi nhìn thấy người bị rơi xuống nước, khi xuống nước cần mặc áo phao để đảm bảo an toàn. *Hoạt động 3: Kết luận: Cho trẻ thực hiện vở: phòng tránh đuối nước. Trẻ thực hiện vở KNXH. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Làm thí nghiệm về sự bốc hơi của nước. Chơi tự chọn I.Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ quan tâm, hứng thú tới sự bốc hơi của nước, như chăm chú quan sát sự
- bốc hơi của nước, tham gia chơi trò chơi. - 3 tuổi: Quan tâm, hứng thú tới sự bốc hơi của nước, như chăm chú quan sát sự bốc hơi của nước, hay đặt câu hỏi về sự bốc hơi của nước, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Quan tâm đến những thay đổi bốc hơi của nước với sự hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự bốc hơi của nước, biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Tò mò tìm tòi, khám phá sự bốc hơi của nước như đặt câu hỏi về sự bốc hơi của nước, biết chơi trò chơi. (Nên cho thêm MT) 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng quan sát có chủ đích, khả năng ghi nhớ có chủ đích và tư duy cho trẻ, kỹ năng vận động nhanh cho trẻ. 3.Giáo dục: Giáo dục trẻ bảo vệ các nguồn nước: Không chặt cây, không vứt rác xuống nguồn nước, cần tiết kiệm nước II.Chuẩn bị: Cốc có nắp đậy, nước nóng..., quả bóng, sỏi, vòng, gậy.... III.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Làm thí nghiệm bốc hơi của nước. - Các bạn nhìn xem cô những gì? (Ấm siêu tốc có Trẻ kể nước nóng, cốc) - Nước này cô vừa đun sôi. Theo con nước cô để 4-5 tuổi, 2-3 tuổi nhắc lại trong ở trong ấm như thế nào? - Vậy với nước đun sôi chúng mình phải như thế nào? 4-5 tuổi, 2-3 tuổi nhắc lại. Vậy cô mời các con ngồi hơi xa cô chút và quan sát Nghe cô giáo dục. cô làm thí nghiệm với nước sôi nhé. - Cô rót nước vào cốc nước Quan sát. - Cô đang làm gì? Con thấy nước ở trong cốc ntn? Tại sao lại thấy có hiện tượng đó? Cô sẽ lấy chiếc nắp 4-5 tuổi. khô đậy chiếc cốc lại, chúng mình cùng chờ đợi xem điều gì sẽ sảy ra nhé! - Theo con điều gì sẽ sảy ra khi đậy nắp cốc nước 3 trẻ MG. nóng?. - Cô mở nắp cốc, đưa lại gần cho trẻ quan sát nắp cốc. Con thấy nắp cốc như thế nào? 3-4 tuổi. - Tại sao nó lại có nước ở nắp cốc? 4-5 tuổi. - Vậy nước ở nắp cốc do đâu mà có? 3-4 tuổi. - Đó là hiện tượng gì của nước? 4-5 tuổi. => Cô chốt lại: nước khi ở nhiệt độ cao sẽ bốc hơi, nước ở trong cốc do có nắp đậy nên hơi nước đọng lại Lắng nghe. làm ướt nắp cốc. - Cô giáo dục trẻ bảo vệ các nguồn nước: Không chặt Nghe cô giáo dục. cây, không vứt rác xuống nguồn nước, cần tiết kiệm nước * Chơi tự chọn: - Cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ với vòng, bóng, gậy, sỏi (4-5 phút) Trẻ chơi tích cực. - Cô gợi ý trẻ: Con thích chơi với gì? con chơi gì với vòng? ( bóng, gậy , sỏi). Cô bao quát trẻ.
- F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TCVĐ: Ai nhanh hơn. I.Mục đích- Yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi vận động. - Kỹ năng: Phát triển khả năng vận động nhanh, phản ứng nhạy bén, linh hoạt cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II.Chuẩn bị: Trẻ trong lớp, vòng thể dục: 5-6 cái. III.Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi ai nhanh hơn. Cách chơi: Cô đặt 5-6 vòng tròn ở nhiều vị trí trong lớp, Cho Trẻ lắng nghe cô giới thiệu trẻ lên chơi (số trẻ nhiều hơn số vòng). cho trẻ đi trò chơi, cách chơi. quanh vòng tròn hát, khi có hiệu lệnh nhanh chân nhảy vào vòng. Luật chơi: Mỗi vòng chỉ chứa 1 trẻ, Bạn nào chậm chân sẽ phải nhảy lò cò hoặc chơi lại lần sau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi tích cực. - Cô bao quát trẻ. 2.TCDG: Lộn cầu vồng. I.Mục đích- Yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi dân gian. - Kỹ năng: Phát triển khả năng ngôn ngữ, khả năng vận động các khớp cổ tay, ngón tay cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II.Chuẩn bị: Trẻ trong lớp. III.Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi lộn cầu vồng. - Cách chơi: Cho trẻ đọc đồng dao, và làm các động tác theo nhịp cầm tay nhau đung đưa lắc tay theo Trẻ lắng nghe cô giới thiệu nhịp phía trước mặt, đến câu: trò chơi, cách chơi. Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng Thì cả hai đưa một bên tay lên lộn quay lưng vào nhau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi tích cực. - Cô bao quát trẻ. K. VỆ SINH- TRẢ TRẺ: ******************************
- Ngày dạy: Thứ 3, 11/3/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Trời mưa cây tốt tươi. Trời mưa ra ngoài cần che ô; Trời mưa to gây bão lũ. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ tiếng theo cô và các anh chị 1-2 từ trong câu về trời mưa. - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Trời mưa cây tốt tươi. Trời mưa ra ngoài cần che ô; Trời mưa to gây bão lũ, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Trời mưa cây tốt tươi. Trời mưa ra ngoài cần che ô; Trời mưa to gây bão lũ, biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, Kể rõ ràng, có trình tự về trời mưa để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Trời mưa cây tốt tươi. Trời mưa ra ngoài cần che ô; Trời mưa to gây bão lũ, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển vốn Tiếng Việt cho trẻ, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết lợi ích của nước và tác hại của bão lũ, biết bảo vệ nguồn nước không vứt rác bừa bãi, trồng nhiều cây xanh, tiết kiệm nước. II. Chuẩn bị: Video về trời mưa, bóng. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò trời mưa. Trẻ chơi. * Hoạt động 2: Phát triển bài - Con vừa chơi trò chơi gì? cô cho trẻ quan sát video Trẻ quan sát - Con được xem hiện tượng tự nhiên gì? Trời mưa giúp 3- 4 tuổi cây cối ra sao? Bạn nào có thể đặt câu về về trời mưa Trẻ nghe đối với cây xanh? Trẻ nói - Cô nói mẫu câu: Trời mưa cây tốt tươi 3 lần - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: 1 lần. Lớp: 1 lần 1 lần Tổ: 1 lần 3-4 nhóm Nhóm: 3-4 nhóm 3 trẻ. Cá nhân: 3-4 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. Trả lời. - Khi trời mưa chúng ta khi cần ra ngoài phải làm gì cho khỏi ướt? Bạn nào đặt câu về hành động này? Trẻ nghe - Cô nói mẫu câu: Trời mưa ra ngoài cần che ô 3 lần Trẻ nói - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: 2 lần. Lớp: 1 lần 1 lần
- Tổ: 1 lần 3-4 nhóm Nhóm: 3-4 nhóm 3 trẻ. Cá nhân: 3-4 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. Trẻ thực hiện. Câu tiếp theo cô tiến hành tương tự. Nghe cô giáo dục. - Cô giáo dục trẻ biết lợi ích của nước và tác hại của bão lũ, biết bảo vệ nguồn nước không vứt rác bừa bãi, trồng nhiều cây xanh, tiết kiệm nước. *Hoạt động 3: Kết luận Trẻ nghe cô nêu cách - Trò chơi bắt lấy và nói (EL 22). chơi, luật chơi. - Cô nêu cách chơi, luật chơi: cô cho trẻ đứng vòng tròn, cô nói 1 câu sau đó lăn bóng, bạn đón được bóng Trẻ chơi tích cực. nói 1 câu đã học câu đã học, sau đó lăn bóng cho bạn khác. - Trẻ chơi 5-6 phút. Cô bao quát sửa sai. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Toán Đề tài: 4.5 tuổi: Đong đo dung tích bằng một đơn vị đo. 2, 3 tuổi: nhận biết to- nhỏ I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: MT 21: Chỉ hoặc lấy đồ chơi to/nhỏ theo yêu cầu. - 3 tuổi: So sánh hai đối tượng về kích thước và nói được các từ to hơn, nhỏ hơn (MT 31) - 4 tuổi: Sử dụng được dụng cụ để đo dung tích của hai đối tượng, nói được kết quả đo và so sánh (MT 35) - 5 tuổi: MT 38 (cs 106): Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả. 2. Kỹ năng: - 4,5 tuổi: Phát triển kỹ năng nhận biết, kỹ năng đong đo dung tích, khả năng nhận biết, so sánh về dung tích. -2-3 tuổi: Phát triển khả năng nhận biết, kỹ năng so sánh to- nhỏ. 3. Giáo dục: Trẻ thích đi học, đi học ngoan, trẻ có nề nếp trong học tập, bảo vệ, giữ gìn nguồn nước sạch II. Chuẩn bị: mỗi trẻ 1 chiếc chai có dung tích khác nhau, mỗi trẻ có 1 cốc đong nước có dung tích bằng nhau, 3 chậu nước, thẻ số, sỏi, rổ con. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài. (Cô mời trẻ cùng xem một đoạn phim về nước ) - Các con vừa xem gì? 3-4 tuổi, 2 tuổi nhắc lại. - Con thấy những gì trong đoạn phim? 4-5 tuổi. - Bạn nào còn có ý kiến gì khác nữa? 1-2 ý kiến. - Để bảo vệ, giữ gìn nguồn nước sạch các con phải làm 3-4 tuổi. gì? - Để tiết kiệm nguồn nước sạch chúng ta phải làm như Trả lời.
- thế nào? HĐ 2: Phát triển bài * Đo dung tích bằng 1 đơn vị đo. Hôm nay khai trương cửa hàng bán nước. Cô bán hàng Lắng nghe. mời các bạn đến thăm quan và giúp cô bán hàng và cô sẽ tặng cho chúng mình một món quà đấy. Chúng mình cùng đi và xem đó là món quà gì nhé! - Cô tặng các con gì? Những chiếc cốc này ntn với nhau? Trả lời. - Cô bán hàng còn tặng các con cái gì? Trả lời. Con thấy các chai nước này như thế nào? Trả lời. +Cô giải thích: Nước đựng trong chai gọi là dung tích của chai nước. Nước đựng trong bát gọi là dung tích Lắng nghe. của bát nước. Nước trong cốc gọi là dung tích của cốc nước. - Cô cho 3 trẻ lên đong nước vào 3 chai. Cô cùng các 3 trẻ thực hiện. trẻ quan sát, giúp trẻ đánh dấu số lượng cốc nước. - Cô và trẻ kiểm tra kết quả. Thực hiện. - Cô cho trẻ nhận xét cách đong đo nước của 3 bạn. Nhận xét. - Cô chốt lại cách đong đo của trẻ, hướng dẫn trẻ cách đong nước: đong đầy tràn cốc, đong từng cốc nước rót Lắng nghe. vào phễu, khi rót chú ý hơi nhấc phễu để hở miệng chai, khí trong cốc có thể tràn ra ngoài, rót từ từ để nước chảy từ từ vào cốc, không bị tàn ra ngoài. Sau mỗi lần đo, nhặt 1 viên sỏi cho vào rổ, sau khi đong đầy số sỏi trong cốc là số cốc nước đã được đổ vào chai. - Cô cho các trẻ về đo nước, cô bao quát trẻ. Trẻ thực hiện. Cô tới từng nhóm hỏi trẻ: - Con đong được bao nhiêu cốc nước? Trả lời. - Tại sao các con dùng chiếc cốc có dung tích bằng nhau mà các con lại đong được kết quả khác nhau? 4-5 tuổi. - Chai của bạn nào có dung tích lớn hơn? Con đong Trả lời. được bao nhiêu cốc nước? Những bạn nào đong được số cốc nước bằng của bạn? Vậy chai của các con có 4-5 tuổi. dung tích như thế nào với nhau? - Chai của bạn nào có dung tích nhỏ hơn? Con đong được bao nhiêu cốc nước?Những bạn nào đong được 4-5 tuổi. số cốc nước bằng của bạn? Vậy chai của các con có dung tích như thế nào với nhau? - Con thấy 2 chai nước này ntn? 2-3 tuổi. - Chai nào to hơn? 2-3 tuổi. - Chai nào nhỏ hơn? 2-3 tuổi. Cô chốt: Chai, lọ có kích thước khác nhau thì có dung tích khác nhau, chai có dung tích lớn hơn thì chứa Lắng nghe.
- được nhiều nước hơn HĐ 3: Kết luận. - Cô bán hàng gửi cho 2 nhóm những bình nước lọc, nước dưa hấu, nước cam rất hấp dẫn bây giờ chúng Thực hiện. mình giúp cô đong nước bán hàng nhé! ( 2 nhóm đong và đặt thẻ số) Trẻ nói kết quả đo Cô kiểm tra kết quả đo của 2 đội. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Trò chuyện về ảnh hưởng của thời tiết tới con người. TCVĐ: Trời mưa. I.Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2T: Nhận biết được một số hiện tượng thời tiết: Nắng, mưa, biết chấp nhận mặc trang phục phù hợp thời tiết, tham gia chơi trò chơi. - 3T: Nhận biết được một số hiện tượng thời tiết: Nắng, mưa, nóng, lạnh, biết mặc trang phục phù hợp thời tiết khi được nhắc nhở, tham gia chơi trò chơi. - 4T: Nhận biết được một số hiện tượng thời tiết: Nắng, mưa, nóng, lạnh, biết chọn trang phục phù hợp thời tiết khi được nhắc nhở, tham gia chơi trò chơi. - 5T: Nhận biết được một số hiện tượng thời tiết: Nắng, mưa, nóng, lạnh, biết chọn trang phục phù hợp thời tiết, tham gia chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng tư duy, suy luận cho trẻ. Khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích. Kỹ năng vận động nhanh cho trẻ. 3.Giáo dục: Trẻ mặc trang phục phù hợp thời tiết. II.Chuẩn bị: Hình ảnh trời nắng, mưa, thời tiết nóng, lạnh, vòng thể dục: 5-7 chiếc. III.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Trò chuyện về ảnh hưởng của thời tiết tới con người. - Hôm nay con thấy thời tiết như thế nào? đi học Trả lời con mặc gì? - Cô có các bức tranh, chúng mình cùng chọn 1 bức về nhóm quan sát xem thời tiết trong bức tranh như Lắng nghe. thế nào, ảnh hưởng của chúng tới chúng ta như thế nào nhé. - Cho trẻ lấy tranh về nhóm thảo luận: Về nhóm thảo luận. - Cô cho từng nhóm lên trình bày về bức tranh của Trình bày thảo luận. nhóm. - Bức tranh của con có thời tiết ntn? 4-5 tuổi -Thời tiết như vậy có ảnh hưởng gì tới chúng ta? 4-5 tuổi - Khi gặp thời tiết như trong tranh thì các con phải lựa chọn trang phục như thế nào? Trả lời - Cô khái quát lại, giáo dục trẻ: Mỗi bức tranh thể hiện thời tiết khác nhau, và có ảnh hưởng khác
- nhau tới con người, chúng ta phải lựa chọn trang Lắng nghe. phục phù hợp với thời tiết để bảo vệ sức khỏe: trời nóng mặc áo mỏng, trời lạnh cần mặc ấm, khi ra nắng cần đội mũ, che ô, nhưng trời mưa thì cần che ô, mặc áo mưa để khỏi ướt * Trò chơi vận động: Trời mưa - Cô giới thiệu cách chơi trò chơi. Luật chơi: Khi có hiệu lệnh "trời mưa", mỗi trẻ (chú thỏ) phải tìm một của hang để chui vào trú Nghe giới thiệu luật chơi. mưa. Trẻ nào không tìm được nơi trú phải ra ngoài một lần chơi. Cách chơi: Cô giáo chuân bị những chiếc vòng thể dục. Trẻ cầm vòng sẽ ngồi xuống và cầm nối những chiếc vòng lại tạo thành cửa của những chiếc hang Trẻ đóng vai những chú thỏ đi dạo chơi, tắm nắng Nghe giới thiệu cách chơi. vừa đi vừa hát theo nhịp phách của cô giáo. Khi nghe hiệu lệnh của cô nói: "Trời mưa" thì tự mỗi trẻ phải tìm một cửa hang để chui vào nấp cho khỏi bị ướt (có nghĩa là chui vào vòng tròn). Trẻ nào chạy chậm không tìm được nơi để nấp thì sẽ bị ướt và phải chạy ra ngoài một lần chơi. Trò chơi tiếp tục, cô giáo ra lệnh "trời nắng" thì các trẻ chui ra khỏi hang. Hiệu lệnh "trời mưa" lại được hô lên thì trẻ phải tìm đường trú mưa.- Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. Chơi tích cực. Cô bao quát trẻ. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH: H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Chữ cái biến mất (EL 24). I. Mục đích- Yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi, kiến thức về bảng chữ cái tiếng Việt. - Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, kỹ năng chơi trò chơi - Giáo dục trẻ yêu thích môn học II. Chuẩn bị: 1 bát nước, bảng III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động cảu trẻ Cô giới thiệu trò chơi: Lắng nghe. Cách chơi: Chúng ta sẽ dùng nước viết chữ cái lên bảng đen để xem các con có biết đó là chữ cái gì Lắng nghe. không và sau đó nhìn nó biến mất.
- - Nhúng một đầu ngón tay vào bát nước và viết một Quan sát. chữ cái lên bảng đen. - Đây là chữ cái gì? và để trẻ trả lời. 4-5 tuổi. - Xem chữ cái “biến mất” khi nước bốc hơi. Trẻ thực hiện. - Cô thực hiện cho trẻ chơi 1,2 lần, sau đó cho trẻ tự chơi với nhau. Thực hiện. - Cho trẻ tiếp tục chơi cho đến khi tất cả chữ cái đã học được viết. Cô bao quát, gợi ý trẻ chơi. 2. TCGD: Nu na nu nống. I. Mục đích - yêu cầu. - Dạy trẻ biết chơi trò chơi. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, kỹ năng vận động nhịp nhàng, kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. - Trẻ chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị: - Trẻ trong lớp. III.Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động cảu trẻ Cô giới thiệu trò chơi Nu na nu nống. Trẻ lắng nghe. Cách chơi: Những người tham gia trò chơi sẽ ngồi xuống, xếp thành một hàng ngang cạnh nhau, hai chân duỗi thẳng, cơ thể thả lỏng ra, tay cầm tay, nhịp tay vào đùi bắt đầu đọc bài đồng dao: Trẻ lắng cách chơi "Nu na nu nống Đánh trống phất cờ Mở hội thi đua Chân ai sạch sẽ Gót đỏ hồng hào Không bân tí nào Thì vào đánh trống." Mỗi từ trong bài đồng dao vang lên, tay sẽ được đập nhẹ vào một chân của người chơi, tính từ chân đầu tiên của người đầu hàng. Lần lượt như thế cho đến người cuối cùng sau đó sẽ quay ngược lại. Khi từ "trống" vang lên, chân của ai gặp từ "trống" sẽ nhanh chóng co lại. Luật chơi: Ai co đủ hai chân trước sẽ là người thắng cuộc, ai co đủ hai chân tiếp theo sẽ về nhì, Lần lượt như vậy, Trẻ lắng luật chơi đến khi chỉ còn người cuối cùng còn một chân chưa co sẽ gọi là "thối chân" và là người thua cuộc. Trò chơi lại được bắt đầu lại từ đầu.
- - Cô tổ chức trẻ chơi 15-20 phút tùy hứng thú của Trẻ chơi trò chơi. trẻ. Cô bao quát trẻ chơi. K. VỆ SINH, TRẢ TRẺ: Ngày dạy: Thứ 4, 12/3/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Trăng, sao chỉ thấy vào buổi tối; Trăng, sao ở trên trời; Trăng, sao chỉ thấy khi không có mưa. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ tiếng theo cô và các anh chị 1-2 từ trong câu về trăng, sao. - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Trăng, sao chỉ thấy vào buổi tối; Trăng, sao ở trên trời; Trăng, sao chỉ thấy khi không có mưa, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Trăng, sao chỉ thấy vào buổi tối; Trăng, sao ở trên trời; Trăng, sao chỉ thấy khi không có mưa, biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, Kể rõ ràng, có trình tự về trăng, sao để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Trăng, sao chỉ thấy vào buổi tối; Trăng, sao ở trên trời; Trăng, sao chỉ thấy khi không có mưa, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển vốn Tiếng Việt cho trẻ, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Vdeo về trăng, sao buổi tối, bóng. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ xúm xít, xúm xít. Trẻ chơi. * Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát video Trẻ quan sát - Khi xem video con thấy gì? Khi nào thì con có thể nhìn thấy trăng, sao? Bạn nào đặt câu về trăng, sao? 3- 4 tuổi - Cô nói mẫu câu: Trăng, sao chỉ thấy vào buổi tối 3 lần Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp: 1 lần 1 lần. Tổ: 1 lần 1 lần Nhóm: 3-4 nhóm 3-4 nhóm Cá nhân: 3-4 trẻ. 3 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. - Theo con thì trăng, sao ở đâu? Bạn nào đặt câu khác 3- 4 tuổi về trăng, sao? - Cô nói mẫu câu: Trăng, sao ở trên trời 3 lần Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói
- - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp: 2 lần 2 lần. Tổ: 1 lần 1 lần Nhóm: 3-4 nhóm 3-4 nhóm Cá nhân: 3-4 trẻ. 3-4 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. Câu tiếp theo cô tiến hành tương tự. Trẻ thực hiện. - Cô giáo dục trẻ yêu thích môn học.. Nghe cô giáo dục. *Hoạt động 3: Kết luận - Trò chơi: Lăn bóng nói câu. - Cô nêu cách chơi, luật chơi: cô cho trẻ đứng vòng tròn, cô nói 1 câu sau đó lăn bóng, bạn nào đón bóng Trẻ nghe cô nêu cách hoặc bóng lăn đến bạn nào bạn đó nói 1 câu đã học câu chơi, luật chơi. đã học, sau đó lăn bóng cho bạn khác. - Trẻ chơi 5-6 phút. Cô bao quát sửa sai. Trẻ chơi tích cực. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: LQCC. Đề tài: Làm quen chữ cái p, q. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ các tiếng trong từ tia chớp. + 3 tuổi: Trẻ phát âm được các chữ cái p, q. + 4 tuổi: Trẻ phát âm rõ chữ cái, nhận dạng chữ cái p, q. + 5 tuổi: Trẻ nhận dạng được các chữ cái: p, q trong bảng chữ cái tiếng Việt (MT 67 (CS 91)), phát âm rõ, tròn tiếng các chữ cái p, q. 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng ngôn ngữ, vốn từ, kỹ năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ thích học các chữ cái. II. Chuẩn bị: - Chữ cái p, q - tranh tia chớp, chữ cái rời để ghép chữ. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát cho tôi đi làm mưa với. Trẻ thực hiện 2.HĐ2: Phát triển bài. Làm quen chữ p, q a. Làm quen chữ h: - Cô treo tranh vẽ tia chớp cho trẻ quan sát. Trẻ trả lời - Cô có tranh vẽ gì đây? 2- 3 tuổi. - Dưới tranh cô có từ tia chớp Trẻ quan sát - Cô cho trẻ đọc từ tia chớp Trẻ đọc - Cô cho trẻ ghép thẻ chữ rời thành từ tia chớp cô Thực hiện. cho trẻ đọc và so sánh với từ trong tranh. - Cô cho trẻ tìm các chữ cái khác màu trong từ tia chớp cô để thẻ chữ p lên bảng gài. Cho trẻ phát âm Thực hiện. các từ đã học. - Cô phát âm chữ p 3 lần. Trẻ nghe cô phát âm
- - Khi phát âm các con phải phát âm bật môi mở ra, Trẻ nghe cô nói. đây hơi từ cổ họng ra. - Cô cho trẻ phát âm chữ p theo lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ phát âm nhân. - Cô cho trẻ tri giác chữ p: cho trẻ lấy chữ p trong rổ Trẻ sờ theo nét chữ p cùng sờ theo nét chữ. - Cô giới thiệu cấu tạo chữ: Chữ p gồm một nét xổ Trẻ nghe thẳng bên trái kéo xuống dưới và một nét cong tròn khép kín ở bên trên và phía phải nét xổ thẳng. QS. - Cô giới thiệu chữ p in hoa, p viết thường với trẻ. b. Làm quen chữ q: - Cô cho trẻ chơi trò chơi tập tầm vông, đưa ra chữ Trả lời. q. Cô có chữ gì? Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát chữ q. Lắng nghe. - Khi phát âm các con phải chu miệng ra Trẻ nghe cô nói. - Cô cho trẻ phát âm theo . - Cô cho trẻ phát âm chữ q các hình thức lớp, tổ, Trẻ phát âm nhóm, cá nhân trẻ. - Cô cho trẻ tri giác chữ q: cho trẻ viết chữ q lên Trẻ dùng ngón tay trỏ viết không. chữ q trên không - Chữ q có cấu tạo ntn? 4-5 tuổi. - Cô nêu cấu tạo chữ q: Chữ p gồm một nét cong tròn khép kín ở bên trái và một nét xổ thẳng bên Trẻ lắng nghe phải kéo xuống dưới và phía phải nét cong tròn khép kín. - Cô giới thiệu chữ q in hoa, q viết thường với trẻ. Trẻ nghe c. Cho trẻ so sánh chữ q và chữ p 4-5 tuổi. - Giống nhau: chữ p và chữ q đều có 1 nét xổ thẳng và nét cong tròn khép kín ở phía trên - Khác nhau: Chữ p có nét xổ thẳng bên trái, nét Lắng nghe. cong tròn khép kín bên phải, chữ q có nét xổ thẳng bên trái, nét cong tròn khép kín bên phải. 3. HĐ3: Kết thúc. + Trò chơi bát canh chữ cái (EL 24): Cô cho chữa cái p, q vào trong bát, và nói cô có bát canh chữ cái Nghe nói cách chơi hãy để cô nếm bát canh này xem có ngon không nhé. Giả vờ khuấy, nếm nước canh, thêm gia vị. Ngon quá! Bây giờ cô sẽ nhắm mắt và lấy ra bất kì một thẻ chữ cái cho trẻ quan sát, phát âm chữ cái - cô cho trẻ chơi 3-4 lần. Trẻ chơi + Trò chơi "Tìm nhà": - Cách chơi: Cô treo tranh dưới tranh có chữ cái p, q. Mỗi trẻ trọn lấy một chữ cái mà mình thích, vừa đi vòng tròn vừa hát bài cả nhà thương nhau. Khi có Trẻ nghe cô nói cách chơi hiệu lệnh "tìm nhà" trẻ tìm ngay về ngôi nhà có chữ
- cái giống với thẻ chữ mình cầm trên tay. - Cô cho trẻ chơi 2 lần, sau mỗi lần tìm nhà cô hỏi Trẻ chơi trẻ - Các con tìm về ngôi nhà chữ gì? 3-4 ý kiến - Vì sao lại tìm về nhà chữ đó? 3-4 ý kiến - Cô cho trẻ cùng phát âm chữ cái. Thực hiện. * Kết thúc: cô cho trẻ thu dọn đồ dùng rồi ra sân chơi. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Làm thí nghiệm với nước đóng băng. Chơi tự chọn I.Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ quan tâm, hứng thú tới sự đóng băng của nước, như chăm chú quan sát sự đóng băng của nước, tham gia chơi trò chơi. - 3 tuổi: Quan tâm, hứng thú tới sự đóng băng của nước, như chăm chú quan sát sự đóng băng của nước, hay đặt câu hỏi về sự đóng băng của nước, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Quan tâm đến những thay đổi của nước với sự hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự đóng băng của nước, biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Tò mò tìm tòi, khám phá sự đóng băng của nước như đặt câu hỏi về sự đóng băng của nước, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng quan sát có chủ đích, khả năng ghi nhớ có chủ đích và tư duy cho trẻ, kỹ năng vận động nhanh cho trẻ. 3.Giáo dục: Giáo dục trẻ không uống nước lạnh II.Chuẩn bị: 2 chiếc cốc, đá lạnh, nước, muối (đường), 2 rổ con, khay..., quả bóng, sỏi, vòng, gậy.... III.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Làm thí nghiệm với nước đóng băng. - Các bạn nhìn xem cô những gì? (đá lạnh, cốc, nước, Trẻ kể muối (đường), rổ, khay) - Đây là đá cô vừa lấy trong tủ lạnh ra? Bạn nào biết 4-5 tuổi, 2-3 tuổi nhắc lại đá được làm như thế nào? - Theo con khi cầm viên đá này con sẽ thấy như thế Quan sát, sờ viên đá. nào? Cô cho mọi trẻ chạm vào viên đá. Khi chạm vào đá con thấy ntn? 4-5 tuổi. - Hôm nay cô và các con cùng chơi với những viên đá lạnh nhé! - Cô cho viên đá vào 1 chiếc cốc, rót nước vào 1 chiếc cốc, Giờ cô sẽ cho muối (đường) vào 2 chiếc cốc. Theo các con thì muối (đường) sẽ như thế nào? Quan sát, lắng nghe. Chúng mình cùng chờ xem sao nhé, trong khi chờ đợi
- kết quả, cô và các con cùng chơi với những chiếc rổ. - Theo con, chiếc rổ có thể đựng được nước không? Cô thả viên đá vào? Con thấy như thế nào? 4-5 tuổi, 2-3 tuổi nhắc lại -> Khi nước đóng băng có thể để trong rổ mà không QS, lắng nghe. rơi, chỉ khi nước đá chảy ra mới lọt qua khe rổ. - Cô rót cốc nước. Con thấy ntn? 4-5 tuổi, 2-3 tuổi nhắc lại -> Nước thường không thể đựng trong rổ một chút QS, lắng nghe. nào. - Cô cho trẻ quan sát 2 cốc. Con thấy muối (đường) trong cốc như thế nào? 3-4 tuổi. - Tại sao muối (đường) trong cốc đá chưa tan hết? 4-5 tuổi. => Cô chốt lại: Vì nước lạnh các phân tử của nước và chuyển động chậm hơn và chúng làm hòa tan muối Lắng nghe. (đường) chậm hơn. - Cô giáo dục trẻ không uống nước lạnh. Nghe cô giáo dục. * Chơi tự chọn: - Cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ với vòng, bóng, gậy, sỏi (4-5 phút) - Cô gợi ý trẻ: Con thích chơi với gì? con chơi gì với vòng? ( bóng, gậy , sỏi). Trẻ chơi tích cực. Cô bao quát trẻ. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. vở Bé làm quen với tạo hình (2T: Tô màu ông mặt trời, 3T Xé dán lá rụng, 4T Vẽ mưa, 5T Dán bầu trời đêm) I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ biết vẽ thêm các tia nắng và tô màu ông mặt trời. - 3 tuổi: Trẻ biết xé vụn các mâu giấy màu và dán làm những chiếc lá rụng. -4 tuổi: Trẻ vẽ thêm mây mưa và tô màu bức tranh thật đẹp. -5 tuổi: Trẻ biết phết keo vào mặt sau của ngôi sao, mặt trăng đã được cắt sẵn, dán các hình trăng sao vào giấy màu để tạo thành bầu trời đêm đầy sao. 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ đích, kỹ năng vẽ, tô màu, phết keo, dán, khả năng tư duy. 3. Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phâm. II. Chuẩn bị: Vở tạo hình, sáp màu, giấy màu, keo III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động cảu trẻ -2T: Cô có tranh gì? Ông mặt trời có màu gì? 2tuổi. - Các con hãy vẽ thêm các tia nắng và tô màu ông mặt trời 3 tuổi. -3T: Tranh vẽ gì?

